So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HWB)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

和合本修订版(RCUVSS)

Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Xalumoos siv sijhawm nees nkaum xyoo ua lub Tuamtsev thiab nws lub loog.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Nheq bar chít cumo puo Sa-lamôn táq Dống Sang Toâr cớp dống án ỡt.

和合本修订版 (RCUVSS)

1所罗门建造耶和华的殿和王宫,用了二十年才完成。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Lôch bar jê̆t năm, jêh Y-Salômôn ndâk ngih brah Yêhôva jêh ri ngih păng nơm gŭ.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Vào cuối năm thứ hai mươi, vua Sa-lô-môn xây cất xong đền thờ CHÚA và cung điện của mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ðến cuối hai mươi năm, sau khi Sa-lô-môn đã xây xong Ðền Thờ CHÚA và cung điện cho ông,

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Nws txhim kho dua cov nroog uas Vajntxwv Hilas muab rau nws thiab tso cov Yixalayees mus nyob hauv cov nroog ntawd.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Moâm ki án ayứng loah máh vil ca puo Hi-ram khoiq chiau yỗn án ndỡm, cớp án ớn máh cũai I-sarel pỡq ỡt tâng máh vil ki.

和合本修订版 (RCUVSS)

2所罗门修筑希兰送给他的城镇,使以色列人住在那里。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Y-Salômôn ndâk nkra tay lĕ ƀon hađăch Y-Huram hŏ jao ăn păng, gay ăn phung ƀon lan Israel gŭ ta nây.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Bấy giờ vua Sa-lô-môn cũng tái thiết các thành mà vua Hu-ram nhường cho người và cho dân Y-sơ-ra-ên định cư tại đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Sa-lô-môn tái thiết các thành Vua Hu-ram đã tặng ông, và đem dân I-sơ-ra-ên vào định cư trong các thành ấy.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Nws mus txeeb tau cheebtsam Hamas thiab Xaunpas,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Án cheng ĩt cruang Hamat Sô-ba,

和合本修订版 (RCUVSS)

3所罗门哈马.琐巴去,攻取了那地方。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Y-Salômôn hăn tât lơh ƀon Hamat-Sôba jêh ri dơi păng pit in.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vua Sa-lô-môn tiến đánh Ha-mát Xô-ba và chiếm đoạt thành này.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Sa-lô-môn tiến đánh Ha-mát Xô-ba và chiếm được miền ấy.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4thiab nws txhim ntsayeej thaiv lub nroog Palimas uas nyob hauv tiaj suabpuam, thiab nws rov txhim kho cov nroog hauv Hamas ua chaw rau khoom.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4cớp táq viang khâm lứq dŏq kĩaq vil Pal-mi-ra ỡt tâng ntốq aiq. Cớp án ayứng loah máh vil tâng cruang Hamat hỡ; noau dŏq crơng crớu tâng máh vil ki.

和合本修订版 (RCUVSS)

4所罗门建造旷野的达莫,建造哈马一切的储货城,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Păng ndâk ƀon Tatmôr tâm bri rdah, jêh ri le rngôch ƀon jay drăp tâm n'gor Hamat.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Vua xây thành Tát-mốt trong sa mạc và tất cả các thành dùng làm kho dự trữ tại Ha-mát.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ông cũng xây lại Thành Tác-mô trong đồng hoang và xây lại các thành trong vùng Ha-mát để làm các kho dự trữ lương thực.

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Thiab Xalumoos txhim kho cov nroog no: lub nroog Npethes Hauloos theem siab thiab lub nroog Npethes Hauloos theem qis (uas yog ob lub nroog uas muaj ntsayeej thiab roojvag thaiv khov kho),

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Sa-lamôn atức loah máh vil neq: Bet Hô-rôn Yáng Pỡng, cớp Bet Hô-rôn Yáng Pưn; bar vil nâi khâm lứq, bữn viang, bữn ngoah toong, cớp raláng cláng toong;

和合本修订版 (RCUVSS)

5又建造上伯.和仑下伯.和仑,成为有墙、门、闩的堡垒城。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Păng ndâk tâm ban lĕ ƀon Bet-Hôron palơ jêh ri ƀon Bet-Hôron padâng, jêng ƀon geh pôih tahan, geh mpêr, mpông sâng, jêh ri geh mâng rnăng;

Bản Dịch Mới (NVB)

5Người xây Bết Hô-rôn Thượng và Bết Hô-rôn Hạ thành những thành kiên cố với tường, cổng và then cài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ông xây lại Thành Bết Hô-rôn Thượng và Thành Bết Hô-rôn Hạ và biến chúng thành những thành trì kiên cố với tường cao, cổng khóa, và rào cản.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6lub nroog Npa-alas, cov nroog uas nws rau khoom, thiab cov nroog uas nws tso nws tej tsheb nees. Xalumoos siv tus qauv no mus ua rau hauv lub nroog Yeluxalees, hauv lub tebchaws Lenpanoos thiab thoob plaws txhua cheebtsam uas nws kav.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6cớp án atức loah vil Balat cớp máh vil ca án dŏq crơng crớu, dếh máh vil án dŏq aséh cớp sễ aséh rachíl. Cớp án táq máh ranáq án chanchớm ễ táq tâng vil Yaru-salem, tâng cruang Lê-banôn, cớp chũop máh cutễq án sốt.

和合本修订版 (RCUVSS)

6所罗门建造巴拉和一切的储货城、战车城、战马城,以及他所想要建造的,在耶路撒冷黎巴嫩,和自己所治理全国中的一切建设。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6ndâk đŏng ƀon Balat, jêh ri le rngôch ƀon ƀư jay drăp ma Y-Salômôn, jêh ri le rngôch ƀon prăp ndeh seh păng, jêh ri ƀon ăn phung tahan ncho seh gŭ, jêh nây tĭng nâm Y-Salômôn ŭch ndâk tâm ƀon Yêrusalem, tâm bri Liban jêh ri tâm bri păng chiă uănh.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vua Sa-lô-môn cũng xây thành Ba-lát và tất cả những thành dùng làm kho dự trữ, thành chứa xe ngựa, kỵ binh cùng tất cả những gì vua muốn xây cất tại Giê-ru-sa-lem, Li-ban và trên khắp lãnh thổ người cai trị.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Sa-lô-môn cũng xây lại Thành Ba-a-lát và tất cả các thành làm kho dự trữ lương thực của ông, các thành cho các đạo quân sử dụng các xe chiến mã, các thành cho các đạo kỵ binh, và tất cả những gì Sa-lô-môn muốn xây cất ở Giê-ru-sa-lem, ở Li-băng, và ở mọi miền trong vương quốc của ông.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7-8Xalumoos yuam cov Kana-as tej xeebntxwv uas cov Yixalayees tsis muab tua thaum lawv los nyob hauv lub tebchaws ntawd, tsis hais cov Hitis, cov Amaules, cov Pelixes, cov Hivis thiab cov Yenpus ua qhev los txog niaj hnub no.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7-8Sa-lamôn ễp máh cũai tễ tỗp Cana-an táq ranáq yỗn án, la máh cũai ca tỗp I-sarel dŏq yỗn bữn tamoong bo alới cheng ĩt cutễq ki. Tỗp nâi la neq: Hêt, Amô-rit, Pê-rasit, Hê-vit, cớp Yê-but. Máh cũai nâi noâng cỡt sũl níc toau dỡi sanua.

和合本修订版 (RCUVSS)

7至于所有剩下的百姓,不属以色列人、亚摩利人、比利洗人、希未人、耶布斯人,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Le rngôch bunuyh hôm e klen rêh tâm phung ndŭl mpôl Hitit, Amôrit, Pêrisit, Hivit, jêh ri Jêbusit, mâu jêng phung Israel ôh, -8 nâm bu ntĭt phung kon sau khân păng ăt hôm e tâm bri nơm, phung nây phung Israel mâu ƀư rai lẽ ôh--phung aơ Y-Salômôn ăn jêng dĭk n'ho tât nar aơ.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Tất cả những người sống sót thuộc các sắc tộc Hê-tít, A-mô-rít, Phê-rê-sít, Hê-vít và Giê-bu-sít, là những người không thuộc dòng giống Y-sơ-ra-ên;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Tất cả những người còn lại của các dân Hít-ti, A-mô-ri, Pê-ri-xi, Hi-vi, và Giê-bu-si sống trong xứ, tức những người không phải dân I-sơ-ra-ên –

Vajtswv Txojlus (HWB)

7-8Xalumoos yuam cov Kana-as tej xeebntxwv uas cov Yixalayees tsis muab tua thaum lawv los nyob hauv lub tebchaws ntawd, tsis hais cov Hitis, cov Amaules, cov Pelixes, cov Hivis thiab cov Yenpus ua qhev los txog niaj hnub no.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7-8Sa-lamôn ễp máh cũai tễ tỗp Cana-an táq ranáq yỗn án, la máh cũai ca tỗp I-sarel dŏq yỗn bữn tamoong bo alới cheng ĩt cutễq ki. Tỗp nâi la neq: Hêt, Amô-rit, Pê-rasit, Hê-vit, cớp Yê-but. Máh cũai nâi noâng cỡt sũl níc toau dỡi sanua.

和合本修订版 (RCUVSS)

8那些以色列人在当地不能灭尽的人,所罗门征召他们剩下的后代服劳役,直到今日。

Bản Dịch Mới (NVB)

8dòng dõi những người này còn lại trong lãnh thổ mà người Y-sơ-ra-ên chưa tiêu diệt hết được, thì vua Sa-lô-môn bắt chúng làm lao động cưỡng bách cho đến ngày nay.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8họ là con cháu của những người mà dân I-sơ-ra-ên đã không thể tận diệt và hiện còn sống trong xứ– Sa-lô-môn bắt những người ấy phải đóng thuế nặng dưới hình thức cưỡng bách lao động như đã thấy ngày nay.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Cov Yixalayees tsis raug yuam ua qhev, tiamsis lawv ua tubrog, ua nomtswv, ua thawj tubrog, ua tubrog tsav tsheb nees thiab ua tubrog caij nees.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Án tỡ bữn ễp máh cũai I-sarel táq ranáq; ma án yỗn tỗp alới cỡt tahan, cỡt cũai sốt, cỡt cũai dững sễ aséh rachíl, cớp cỡt tahan aséh.

和合本修订版 (RCUVSS)

9惟有以色列人,所罗门不使他们当奴仆做工,而是作他的战士、军官、战车长、骑兵长。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Ƀiălah ma phung ƀon lan Israel, Y-Salômôn mâu njêng dĭk prăp ma kan păng ôh, khân păng jêng tahan, phung kôranh tahan, phung kôranh ma ndeh seh, jêh ri phung tahan ncho seh.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Nhưng vua Sa-lô-môn không bắt ai trong vòng người Y-sơ-ra-ên làm nô lệ cho vua vì họ là những binh sĩ, tướng lãnh, đội trưởng, chỉ huy các xe chiến mã và kỵ binh của vua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Nhưng Sa-lô-môn không bắt người I-sơ-ra-ên nào làm nô lệ cho các công trình xây cất của ông, nhưng họ là chiến sĩ, tướng tá, và sĩ quan chỉ huy các đơn vị có xe chiến mã và các đơn vị kỵ binh của ông.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Xalumoos tsa ob puas tsib caug leej ua cov thawj saib cov neeg uas ua vaj ua tsev.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Máh cũai ayững atĩ puo la bar culám sỡng chít náq cỡt cũai taniap máh cũai táq ranáq.

和合本修订版 (RCUVSS)

10这些是所罗门王的监工,共有二百五十名百姓的监工。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Bi ma phung kôranh toyh ma Hađăch Salômôn dơm kan gay chiă uănh ƀon lan ƀư kan, geh bar rhiăng prăm jê̆t nuyh.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Vua Sa-lô-môn cũng có hai trăm năm chục viên chức quản đốc những người làm việc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ðây là con số các quan chức cao cấp của Vua Sa-lô-môn: hai trăm năm mươi người. Họ là những người trực tiếp cai quản dân.

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Xalumoos coj nws tus pojniam uas yog cov Iziv tus vajntxwv tus ntxhais hauv Daviv lub nroog los nyob rau hauv lub tsev uas Xalumoos ua rau nws tus pojniam ntawd nyob. Xalumoos hais tias, “Nws yuav tsum tsis txhob nyob hauv cov Yixalayees tus Vajntxwv Daviv lub loog, vim txhua qhov uas tso tus TSWV lub Phijxab rau, puavleej yog tej chaw dawbhuv.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Sa-lamôn dững aloŏh lacuoi án, la con puo Ê-yip-tô, tễ Vil Davĩt, cớp án yỗn lacuoi ki ỡt tâng dống án khoiq táq yỗn, cớp án pai neq: “Tỡ bữn o niang ỡt tâng dống puo Davĩt, la puo tỗp I-sarel, yuaq dũ ntốq noau khoiq achúh Hĩp Parnai Parkhán cỡt ntốq miar khong Yiang Sursĩ.”

和合本修订版 (RCUVSS)

11所罗门把法老的女儿迁出大卫城,上到他为她建造的宫里,因所罗门说:“耶和华约柜所到之处都是圣地,所以我的妻子不可住在以色列大卫的宫里。”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Y-Salômôn prơh bu vơt kon druh Pharaôn bơh ƀon Đavid hao tât ta ngih păng hŏ ndâk jêh ma ôbăl; yorlah păng lah: "Ur gâp mâu mra gŭ tâm ngih Y-David, hađăch Israel ôh, yorlah ntŭk hip Yêhôva tât jêh jêng kloh ueh."

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vua Sa-lô-môn đưa công chúa của Pha-ra-ôn từ thành Đa-vít lên cung điện mà người cất cho nàng vì vua nói rằng: Vợ ta sẽ không sống trong cung Đa-vít, vua Y-sơ-ra-ên vì nơi nào rương của CHÚA đến, đó là nơi thánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Sa-lô-môn đem con gái của Pha-ra-ôn ra khỏi Thành Ða-vít và đưa vào ở trong cung điện ông đã xây riêng cho nàng, vì ông nói, “Vợ tôi sẽ không ở trong cung điện của Ða-vít vua I-sơ-ra-ên, vì nơi nào Rương của CHÚA đã ngự vào, nơi đó đã trở thành thánh địa.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Xalumoos muab khoom hlawv rau saum lub thaj uas nws ua rau ntawm hauv ntej lub Tuamtsev fij rau tus TSWV.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Sa-lamôn chiau sang crơng yỗn Yiang Sursĩ tâng prông sang án khoiq táq dŏq yáng moat Dống Sang Toâr.

和合本修订版 (RCUVSS)

12那时,所罗门在走廊前他所筑的耶和华的坛上,向耶和华献燔祭,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Nôk nây Y-Salômôn nhhơr mpa nhhơr gŭch ma Yêhôva ta kalơ nơng Yêhôva păng ndâk jêh panăp ndring;

Bản Dịch Mới (NVB)

12Bấy giờ, trên bàn thờ CHÚA vua đã xây trước hiên cửa, vua dâng tế lễ thiêu cho CHÚA;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Sau đó Sa-lô-môn dâng các của lễ thiêu lên CHÚA trên bàn thờ CHÚA mà ông đã xây trước tiền đình,

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Nws muab khoom hlawv fij raws li Txoj Kevcai uas Mauxes sau tseg hais txog tej hnub so li no: Hnub Xanpataus, Hnub ua Kevcai Hli Xiab, Hnub ua Kevcai Noj Ncuav Tsis Xyaw Keeb, Hnub ua Kevcai Sau Qoobloo thiab Hnub Kevcai Nyob Tsev Pheebsuab uas yuav tsum tau niaj xyoo ua.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Tâng máh tangái khoiq rưoh dŏq, án bốh crơng chiau sang puai phễp rit Môi-se khoiq atỡng. Máh tangái ki la neq: Tangái Rlu, Tangái Táq Rit Casâi Mbỡiq Loŏh; tangái táq rit cha bũi pái trỗ tâng cumo, la Tangái Cha Bễng Mi Ŏ́q Crơng Pluoih, Tangái Susot saro mi, cớp Tangái Chóh Nloâh.

和合本修订版 (RCUVSS)

13又遵照摩西的吩咐,在安息日、初一,以及每年在除酵节、七七节、住棚节三个节期,献每日所当献上的祭。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13tĭng nâm kan nar, nhhơr tĭng nâm nau vay Y-Môis ntăm di tâm nar Saƀat, luh nar khay mhe, jêh ri, ăp năm pe tơ̆ nhêt ƀŭn, nâm bu ntĭt Nhêt sa Piăng Let Mâu Geh Ndrui. Nhêt Sa Năng Ver (Nar pơh), jêh ri Nau Nhêt Sa ma Ndưp.

Bản Dịch Mới (NVB)

13vua dâng tế lễ theo như Môi-se đã qui định mỗi ngày, những ngày Sa-bát và trăng mới cũng như ba ngày lễ hằng năm: Lễ bánh không men, lễ các tuần và lễ lều tạm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13theo như luật lệ Mô-sê đã quy định phải dâng hiến hằng ngày, những ngày Sa-bát, những ngày trăng mới, và ba ngày đại lễ hằng năm: Lễ Bánh Không Men, Lễ Các Tuần, và Lễ Lều Tạm.

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Nws ua raws li txojkev tswjhwm uas nws txiv Daviv tau hais tseg lawm, nws faib haujlwm rau cov povthawj, thiab cov Levis uas yog cov hu nkauj thiab pab cov povthawj ua haujlwm txhua hnub. Nws muab cov uas zov lub Tuamtsev faib ua tej pab ua lawv tej haujlwm ntawm roojvag txhua hnub raws li Daviv uas yog Vajtswv tus neeg tau hais tseg lawm.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Án táq puai samoât phễp rit Davĩt, mpoaq án, khoiq táq dŏq, chơ án anoat ranáq yỗn máh cũai tễng rit sang Yiang Sursĩ táq tâng cu rangái, cớp án ớn tỗp Lê-vi ayông ũat cớp rachuai ranáq tỗp tễng rit sang. Cớp án chóh máh tahan yỗn kĩaq Dống Sang Toâr tâng cu rangái bân máh ngoah toong, táq puai samoât Davĩt, la cũai táq ranáq Yiang Sursĩ, khoiq patâp dŏq.

和合本修订版 (RCUVSS)

14所罗门照着他父亲大卫所定的条例,分派祭司的班次,担任他们的职务,又分派利未人的任务,负责颂赞,并在祭司面前做每日当做的事,又派门口的守卫按着班次看守各门,因为神人大卫是这样吩咐的。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Tĭng nâm nau mbơ̆ păng Y-David ntĭnh, păng dơm mpôl phung kôranh ƀư brah prăp ma kan khân păng, jêh ri phung Lêvi prăp ma kan pah khân păng, gay tâm rnê mŏt ton jêh ri pah kan ta panăp phung kôranh ƀư brah tĭng nâm kan ăp nar, jêh ri phung mât chiã mpông pêr tĭng nâm mpôl khân păng tâm ăp mpông pêr; yorlah Y-David, bunuyh Brah Ndu, ntăm jêh kơt nây.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Theo sắc lệnh của vua cha Đa-vít, vua lập các ban tế lễ theo phận sự; các ban người Lê-vi hướng dẫn ca ngợi và phụ giúp các thầy tế lễ trong việc phụng vụ hằng ngày; các ban giữ cổng cho mỗi cổng vì đây là lệnh của vua Đa-vít, người của Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ðể duy trì mệnh lệnh về sự thờ phượng mà Ða-vít cha ông đã lập, ông bổ nhiệm các tư tế vào các ban ngành để thực hiện các nhiệm vụ của họ. Ông bổ nhiệm những người Lê-vi vào các chức vụ để lo việc ca hát và vào các ban ngành để phụ giúp các tư tế thi hành chức vụ hằng ngày. Ông cũng bổ nhiệm những người giữ cửa vào các toán, để thay phiên nhau canh gác tại các cửa, theo như Ða-vít người của Ðức Chúa Trời đã truyền.

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Thiab lawv ua txhua yam raws li Daviv tej lus uas nws hais rau cov povthawj thiab cov Levis txog tej tsev rau khoom thiab lwm yam huv tibsi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Alới táq puai samoât samơi lứq máh santoiq Davĩt khoiq ớn tỗp tễng rit sang cớp tỗp Lê-vi tễ máh ranáq dŏq crơng, cớp máh ranáq canŏ́h hỡ.

和合本修订版 (RCUVSS)

15王对众祭司和利未人的吩咐,无论是管理库房或任何事务,他们都不违背。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Moh ntil nau hađăch ntĭm nti ma phung kôranh ƀư brah jêh ri phung Lêvi, mâu lah ma jrô prăp drăp mâu lah ma nau kan êng, khân păng mâu dơi chuêl hêng du ntil nau ôh.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Lệnh của vua cho thầy tế lễ, người Lê-vi về mọi vấn đề, kể cả vấn đề nhà kho đều được thi hành chu đáo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Không ai vi phạm bất cứ mạng lịnh nào của tiên vương liên quan đến chức vụ của các tư tế và chức vụ của những người Lê-vi, kể cả việc quản lý các kho báu của Ðền Thờ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Txhua yam uas Xalumoos ua puavleej tiav tas rau lub sijhawm no, tsis hais thaum pib ua tus TSWV lub Tuamtsev thiab tej khoom siv hauv lub Tuamtsev.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16Máh ranáq puo Sa-lamôn táq la cỡt moâm nheq, noap tễ tangái án táq tanang Dống Sang Toâr toau toâq tangái án táq moâm nheq dống sang ki.

和合本修订版 (RCUVSS)

16所罗门所有的工作都准备就绪,从立耶和华殿的根基直到完工的日子。耶和华的殿就完成了。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Pôri, le rngôch kan Y-Salômôn dŏng tâm nau ndâk ngih brah ma Yêhôva, hŏ ndrăp lor jêh ntơm bơh nar dăp mon mbon ngih kŏ tât lôch lĕ kan. Ngih brah ma Yêhôva hŏ jêh jêh.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Mọi công việc của vua Sa-lô-môn đều được thực hiện, từ ngày đặt nền đền thờ CHÚA cho đến khi kết thúc; đền thờ CHÚA được hoàn thành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Vậy tất cả những việc Sa-lô-môn dự tính làm, từ lúc khởi công xây móng Ðền Thờ CHÚA cho đến khi Ðền Thờ hoàn tất, đều được thực hiện. Thế là công trình xây cất Ðền Thờ CHÚA đã hoàn thành cách mỹ mãn.

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Ces Xalumoos txawm mus rau hauv lub nroog Exi-oonkenpes thiab Elas uas nyob ntawm ntug hiavtxwv hauv tebchaws Edoos.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Chơ Sa-lamôn pỡq chu vil Ê-si-ôn Ki-bơ cớp vil E-lat; bar vil nâi ỡt cheq tor dỡq mưt ntrin tuoc Aca-ba tâng cruang Ê-dôm.

和合本修订版 (RCUVSS)

17那时,所罗门以东地海岸的以旬.迦别以禄去。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Dôl nây Y-Salômôn hăn tât ma ƀon Êsiôn-Gêber jêh ri ƀon Êlat ta kơh dak mƀŭt tâm bri Êdom.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Bấy giờ vua Sa-lô-môn đi đến Ê-xi-ôn Ghê-be và Ê-lốt trên bờ biển trong xứ Ê-đôm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Sau đó Sa-lô-môn đến kinh lý Ê-xi-ôn Ghê-be và Ê-lát, trên bờ biển thuộc lãnh thổ của Ê-đôm.

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Vajntxwv Hilas tso nws cov nomtswv saib cov neeg uas txawj tsav nkoj, tsav nws cov nkoj nrog Xalumoos cov nomtswv mus rau nram tebchaws Aufiles thiab thauj tau kaum rau tas kub los rau Xalumoos.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18Puo Hi-ram ớn cũai ayững atĩ án asuoi tuoc yỗn sa‑ữi, cớp máh cũai sốt tahan án, dếh cũai khễuq dững tuoc dững asuoi tuoc yỗn puo Sa-lamôn. Nheq tữh tỗp alới dững asuoi tuoc parnơi cớp máh sốt tahan Sa-lamôn, chơ clong chu cruang Ô-phia, dững dếh yễng muoi chít tapoât tân dŏq chiau yỗn Sa-lamôn.

和合本修订版 (RCUVSS)

18希兰派他的臣仆,把船只和熟悉航海的仆人送到所罗门那里。他们同所罗门的仆人到了俄斐,从那里得了四百五十他连得金子,运到所罗门王那里。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Y-Huram đă oh mon păng, ndơ̆ tât ma păng ma Kumpăn jêh ri phung oh mon mơng bên đah dak mƀŭt; jêh ri khân păng hăn ma bri Ôphir ndrel ma phung oh mon Y-Salômôn, sŏk ta nây puăn rhiăng prăm jê̆t talâng mah, jêh ri rdeng sĭt ăn ma hađăch Salômôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Vua Hu-ram sai viên chức mình đem tàu và thủy thủ thành thạo hàng hải đến cùng các viên chức của vua Sa-lô-môn để đi Ô-phia; từ đó họ đem về mười sáu tấn vàng cho vua Sa-lô-môn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Khi ấy Hu-ram sai các tôi tớ của ông, những người thông thạo việc đi biển, đem tàu thủy tới. Họ dẫn các tôi tớ của Sa-lô-môn đến xứ Ô-phia và lấy hơn mười lăm tấn vàng đem về cho Vua Sa-lô-môn.