So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

New King James Version(NKJV)

Bản Dịch Mới(NVB)

Ging-Sou(IUMINR)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

和合本修订版 (RCUVSS)

1以拉的儿子以色列何细亚第三年,犹大亚哈斯的儿子希西家登基。

New King James Version (NKJV)

1Now it came to pass in the third year of Hoshea the son of Elah, king of Israel, thatHezekiah the son of Ahaz, king of Judah, began to reign.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Năm thứ ba triều vua Ô-sê, con trai Ê-la, của Y-sơ-ra-ên, thì Ê-xê-chia, con trai vua A-cha của Giu-đa lên ngôi làm vua.

Ging-Sou (IUMINR)

1Elaa nyei dorn, Ho^se^yaa, zoux I^saa^laa^en nyei hungh da'faam hnyangx wuov hnyangx, Aa^hatc nyei dorn, He^se^ki^yaa, faaux weic zoux Yu^ndaa nyei hungh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Năm thứ ba của triều đại Hô-sê-a con của Ê-la vua I-sơ-ra-ên, Hê-xê-ki-a con của A-kha vua Giu-đa bắt đầu trị vì.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Amăng thŭn tal klâo rơnŭk Hôsea ană đah rơkơi Êlah ngă pơtao ƀing Israel, Hizkiyah ană đah rơkơi Ahaz jing pơtao ƀing Yudah.

和合本修订版 (RCUVSS)

2他登基的时候年二十五岁,在耶路撒冷作王二十九年。他母亲名叫亚比,是撒迦利雅的女儿。

New King James Version (NKJV)

2He was twenty-five years old when he became king, and he reigned twenty-nine years in Jerusalem. His mother’s name wasAbi the daughter of Zechariah.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Vua được hai mươi lăm tuổi khi bắt đầu trị vì. Vua trị vì hai mươi chín năm tại Giê-ru-sa-lem. Thân mẫu của vua là bà A-bi, con gái của Xa-cha-ri.

Ging-Sou (IUMINR)

2Faaux weic zoux hungh wuov zanc, ninh duqv nyic ziepc hmz hnyangx. Ninh yiem Ye^lu^saa^lem gunv nyic ziepc juov hnyangx. Ninh nyei maa se Se^kaa^li^yaa nyei sieqv, mbuox heuc Aa^mbi^yaa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ông được hai mươi lăm tuổi khi bắt đầu làm vua. Ông trị vì hai mươi chín năm tại Giê-ru-sa-lem. Mẹ ông là A-bi con gái của Xa-cha-ri-a.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Ñu hlak duapluh-rơma thŭn tơdang ñu jing pơtao laih anŭn ñu git gai wai lăng amăng plei Yerusalaim truh kơ duapluh-duapăn thŭn. Anăn amĭ ñu jing HʼAbiyah, ană Zekharyah.

和合本修订版 (RCUVSS)

3希西家行耶和华眼中看为正的事,效法他祖先大卫一切所行的。

New King James Version (NKJV)

3And he did what was right in the sight of the Lord, according to all that his father David had done.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vua làm điều ngay lành trước mặt CHÚA như tổ phụ Đa-vít của vua đã làm.

Ging-Sou (IUMINR)

3Ziux Ziouv mangc, He^se^ki^yaa zoux duqv horpc hnangv ninh nyei ong-taaix, Ndaawitv, zoux nyei nyungc-nyungc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ông làm điều tốt trước mặt CHÚA giống như Ða-vít tổ tiên ông đã làm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Ñu ngă tơlơi djơ̆ ƀơi anăp Yahweh kar hăng ơi adon ñu Dawid hơmâo ngă laih.

和合本修订版 (RCUVSS)

4他废去丘坛,毁坏柱像,砍下亚舍拉,打碎摩西所造的铜蛇,因为到那时以色列人仍向铜蛇烧香。人叫铜蛇为尼忽士但

New King James Version (NKJV)

4He removed the high places and broke the sacred pillars, cut down the wooden image and broke in pieces the bronze serpent that Moses had made; for until those days the children of Israel burned incense to it, and called it Nehushtan.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Vua dẹp bỏ những nơi cao, đập vỡ các tượng thờ bằng đá, và đốn hạ những trụ thờ nữ thần A-sê-ra. Vua đập nát con rắn bằng đồng mà Môi-se đã làm. Vì cho đến lúc đó dân Y-sơ-ra-ên vẫn còn dâng hương cho con rắn bằng đồng ấy. Người ta gọi nó là Nê-hu-tan.

Ging-Sou (IUMINR)

4Ninh caeqv cuotv yiem hlang zaangc zienh nyei dorngx, mborqv huv zaangc zienh nyei la'bieiv-dongc yaac goix ⟨Aa^se^laa⟩ zienh nyeiz nyei ndiangx-fangx. Ninh mborqv huv Mose zoux daaih nyei dongh siqv naang, weic zuqc taux wuov deix hnoi-nyieqc I^saa^laa^en Mienh corc buov hung bun wuov diuh naang. Wuov diuh naang, mienh heuc Ne^hutc^taan.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ông dẹp bỏ những nơi cao, đập vỡ các tượng thờ bằng đá, và đốn hạ những trụ thờ Nữ Thần A-sê-ra. Ông đập nát con rắn bằng đồng Mô-sê đã làm, vì cho đến lúc đó dân I-sơ-ra-ên vẫn còn dâng hương cho con rắn bằng đồng ấy. Người ta gọi nó là Nê-hút-tan.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Ñu pơglưh hĭ khul anih glông kơkuh pơpŭ kơ yang rơba̱ng, pơphač hĭ khul rup trah laih anŭn khăt pơrai hĭ khul tơmĕh kơyâo yang HʼAsêrah. Bơ kơ ala ko̱ng Môseh hơmâo pơkra laih hlâo adih jing ala arăng pơanăn Nehustan, Hizkiyah sŏ̱ pơphač hĭ, yuakơ hlŏng truh kơ rơnŭk anŭn, ƀing Israel ăt dŏ čuh gơnam ƀâo mơngưi kơ rup ala anŭn mơ̆n.

和合本修订版 (RCUVSS)

5希西家倚靠耶和华-以色列的上帝,在他之前和在他之后的犹大列王中没有一个像他一样的。

New King James Version (NKJV)

5He trusted in the Lord God of Israel, so that after him was none like him among all the kings of Judah, nor who were before him.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Vua tin cậy CHÚA là Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên. Trong số những vị vua của Giu-đa sau vua thì không ai được như thế, còn trong số các vị vua trước vua thì cũng chẳng ai được như vậy.

Ging-Sou (IUMINR)

5He^se^ki^yaa kaux Ziouv, I^saa^laa^en Mienh nyei Tin-Hungh. Hnangv naaic, yiem Yu^ndaa nyei yietc zungv hungh, maiv gunv zinh ndaangc nyei caux nqa'haav nyei, maiv maaih haaix dauh hnangv ninh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ông tin cậy CHÚA, Ðức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên. Trong số những vị vua Giu-đa sau ông, không ai được như thế, và trong số các vị vua trước ông, cũng chẳng ai được như vậy,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Hizkiyah đaŏ kơnang amăng Yahweh Ơi Adai ƀing Israel. Amăng ƀing pơtao Yudah hơdip hlâo kơ ñu ƀôdah tơdơi kơ ñu, ƀu hơmâo ôh hlơi pô hrup hăng ñu.

和合本修订版 (RCUVSS)

6因为他紧紧跟随耶和华,谨守耶和华所吩咐摩西的诫命,总不离开。

New King James Version (NKJV)

6For he held fast to the Lord; he did not depart from following Him, but kept His commandments, which the Lord had commanded Moses.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vì vua bám chặt lấy CHÚA. Vua chẳng rời bỏ Ngài, nhưng gìn giữ những điều răn mà CHÚA đã truyền cho Môi-se.

Ging-Sou (IUMINR)

6Ninh kaux wuonv Ziouv, zanc-zanc gan longx ninh, maiv guangc. He^se^ki^yaa ei jienv Ziouv jiu bun Mose nyei leiz-latc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6vì ông bám chặt lấy CHÚA. Ông chẳng rời bỏ Ngài, nhưng gìn giữ những điều răn mà CHÚA đã truyền cho Mô-sê.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Ñu khăp kơ Yahweh laih anŭn ƀu pơdơi hĭ ôh đuaĭ tui Ñu laih anŭn ñu djă̱ pioh khul tơlơi pơđar Yahweh hơmâo brơi laih kơ Môseh.

和合本修订版 (RCUVSS)

7耶和华与他同在,他无论往何处去尽都亨通。他背叛亚述王,不服事他。

New King James Version (NKJV)

7The Lordwas with him; he prospered wherever he went. And he rebelled against the king of Assyria and did not serve him.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Chúa ở cùng vua; vua làm điều gì cũng được thành công. Vua nổi dậy chống lại vua A-si-ri và không chịu thần phục vua ấy nữa.

Ging-Sou (IUMINR)

7Ziouv caux ninh yiem. Ninh haaix zanc cuotv mingh zoux haaix nyungc, ninh zoux duqv cuotv nyei. Ninh ngaengc jienv maiv fu-sux Atc^si^lie nyei hungh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7CHÚA ở với ông, nên ông làm gì cũng được thành công. Ông nổi lên chống lại vua A-sy-ri và không chịu thần phục vua ấy nữa.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Tui anŭn, Yahweh dŏ hrŏm hăng Hizkiyah laih anŭn Hizkiyah ngă bruă dưi jing amăng abih bang tơlơi ñu ngă. Ñu tơgŭ pơkơdơ̆ng glaĭ hăng pơtao prŏng dêh čar Assiria laih anŭn ƀu duh jia kơ pơtao anŭn ôh.

和合本修订版 (RCUVSS)

8希西家攻击非利士人,直到迦萨,以及所属的领土,从瞭望楼到坚固城。

New King James Version (NKJV)

8He subdued the Philistines, as far as Gaza and its territory, from watchtower to fortified city.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Vua tiến đánh dân Phi-li-tin đến tận Ga-xa và những vùng phụ cận, từ tháp canh cho đến thành trì kiên cố.

Ging-Sou (IUMINR)

8Ninh mborqv hingh Fi^li^saa^die Mienh, zungv mborqv taux Gaasaa caux huing nzuonx nyei dorngx, yiem maaih laauh nyei dorngx taux maaih zingh laatc weih wuonv nyei dorngx.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ông tiến đánh dân Phi-li-tin đến tận Ga-xa và những vùng phụ cận, từ tháp canh cho đến thành trì kiên cố.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Wơ̆t tơdah anih gak glông anet ƀôdah plei kơđông kơjăp, ñu blah dưi hĭ kơ ƀing Philistia, hlŏng truh pơ plei pơnăng Gaza wơ̆t hăng guai lŏn lŏm kơ plei anŭn.

和合本修订版 (RCUVSS)

9希西家王第四年,也就是以拉的儿子以色列何细亚第七年,亚述撒缦以色上来围困撒玛利亚

New King James Version (NKJV)

9Now it came to pass in the fourth year of King Hezekiah, which was the seventh year of Hoshea the son of Elah, king of Israel, that Shalmaneser king of Assyria came up against Samaria and besieged it.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Năm thứ tư triều vua Ê-xê-chia, tức là năm thứ bảy triều vua Ô-sê, con trai Ê-la, của Y-sơ-ra-ên, vua Sanh-ma-na-se của A-si-ri đến tấn công Sa-ma-ri và bao vây thành ấy.

Ging-Sou (IUMINR)

9He^se^ki^yaa zoux hungh da'feix hnyangx wuov hnyangx, se Elaa nyei dorn, Ho^se^yaa, zoux I^saa^laa^en nyei hungh da'cietv hnyangx wuov hnyangx, Atc^si^lie nyei hungh, Saen^maa^ne^se, cuotv mingh weih jienv oix mborqv Saa^maa^lie Zingh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Năm thứ tư của triều đại Hê-xê-ki-a, tức năm thứ bảy của triều đại Hô-sê-a con của Ê-la vua I-sơ-ra-ên, Sanh-ma-nê-se vua A-sy-ri đến tấn công Sa-ma-ri và bao vây thành ấy.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Amăng thŭn tal pă̱ rơnŭk pơtao Hizkiyah wai lăng, jing amăng thŭn tal tơjuh Hôsea ană đah rơkơi Êlah ngă pơtao ƀing Israel, Salmaneser pơtao prŏng dêh čar Assiria kơsung rai blah hruă hĭ plei phŭn Samaria.

和合本修订版 (RCUVSS)

10过了三年,他们攻取了城。希西家第六年,以色列何细亚第九年,撒玛利亚被攻取了。

New King James Version (NKJV)

10And at the end of three years they took it. In the sixth year of Hezekiah, that is,the ninth year of Hoshea king of Israel, Samaria was taken.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Cuối ba năm, vua ấy chiếm được thành. Năm thứ sáu triều vua Ê-xê-chia, tức là năm thứ chín triều vua Ô-sê của Y-sơ-ra-ên, Sa-ma-ri bị thất thủ.

Ging-Sou (IUMINR)

10Jiex liuz buo hnyangx wuov hnyangx, Atc^si^lie Mienh caangv duqv wuov norm zingh mi'aqv. Saa^maa^lie zuqc caangv wuov zanc, He^se^ki^yaa zoux Ye^lu^saa^lem nyei hungh da'luoqc hnyangx, Ho^se^yaa zoux I^saa^laa^en nyei hungh da'juov hnyangx.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Cuối ba năm, vua ấy chiếm được thành. Năm thứ sáu của triều đại Hê-xê-ki-a, tức năm thứ chín của triều đại Hô-sê-a vua I-sơ-ra-ên, Sa-ma-ri bị thất thủ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Ƀơi hơnăl tuč kơ klâo thŭn, ƀing Assiria mă hơmâo hĭ plei anŭn. Anŭn jing amăng thŭn tal năm Hizkiyah wai lăng, jing amăng thŭn tal duapăn Hôsea ngă pơtao ƀing Israel.

和合本修订版 (RCUVSS)

11亚述王把以色列人掳到亚述,安置在哈腊歌散哈博河边,以及玛代人的城镇。

New King James Version (NKJV)

11Then the king of Assyria carried Israel away captive to Assyria, and put them in Halah and by the Habor, the River of Gozan, and in the cities of the Medes,

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vua A-si-ri bắt dân Y-sơ-ra-ên đem lưu đày ở A-si-ri, cho họ định cư ở Ha-la bên bờ sông Cha-bo, thuộc xứ Gô-sen, và trong các thành của xứ Mê-đi.

Ging-Sou (IUMINR)

11Atc^si^lie nyei hungh guaatv I^saa^laa^en Mienh mingh Atc^si^lie Guoqv, bun ninh mbuo yiem Haa^laa^aa caux Gosaan Deic nyei Haa^mbo Ndaaih hlen caux Mi^ndie Mienh nyei mungv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Vua A-sy-ri bắt dân I-sơ-ra-ên đem đi lưu đày ở A-sy-ri. Ông cho họ định cư bên bờ Sông Ha-bơ, miền Gô-xan, và trong các thành của xứ Mê-đi,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Pơtao ƀing Assiria puh pơđuaĭ hĭ ƀing Israel nao pơ dêh čar Assiria laih anŭn brơi ƀing gơ̆ hơdip amăng tring Halah, tring Gôzan jĕ ƀơi krong Habôr, laih anŭn amăng khul plei pla ƀing Medai mơ̆n.

和合本修订版 (RCUVSS)

12这是因为他们不听从耶和华-他们的上帝的话,违背了他的约;他们既不听从,也不遵行耶和华仆人摩西一切所吩咐的。

New King James Version (NKJV)

12because they did not obey the voice of the Lord their God, but transgressed His covenant and all that Moses the servant of the Lord had commanded; and they would neither hear nor do them.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Bởi vì họ không vâng theo tiếng CHÚA là Đức Chúa Trời của họ, nhưng vi phạm giao ước Ngài, tức là tất cả những điều Môi-se, tôi tớ của Chúa, đã truyền ban. Họ không nghe và cũng chẳng thi hành.

Ging-Sou (IUMINR)

12Naaiv deix sic cuotv daaih weic zuqc ninh mbuo maiv muangx Ziouv, ninh mbuo nyei Tin-Hungh, nyei waac. Ninh mbuo ngaengc jienv ninh mbuo caux ninh laengz jiex nyei ngaengc waac, dongh Ziouv nyei bou, Mose, hatc nyei waac. Ninh mbuo maiv muangx yaac maiv ei jienv zoux.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12bởi vì họ không vâng theo tiếng CHÚA, Ðức Chúa Trời của họ, nhưng vi phạm giao ước Ngài, tức tất cả những điều Mô-sê tôi tớ của CHÚA đã truyền. Họ không nghe theo và cũng chẳng thi hành những điều ấy.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Khul tơlơi anŭn truh laih yuakơ ƀing gơñu ƀu gưt tui Yahweh Ơi Adai gơñu ôh, samơ̆ ƀing gơñu hơmâo pơkơdơ̆ng glaĭ hĭ hăng tơlơi pơgop Ñu, anŭn jing abih bang tơlơi Môseh jing ding kơna Yahweh hơmâo pơđar laih. Sĭt ƀing gơñu hơngah ƀu kiăng hơmư̆ khul tơlơi pơđar anŭn ôh kŏn ngă tui khul tơlơi anŭn lơi.

和合本修订版 (RCUVSS)

13希西家王十四年,亚述西拿基立上来攻击犹大的一切坚固的城,将城攻取。

New King James Version (NKJV)

13And in the fourteenth year of King Hezekiah, Sennacherib king of Assyria came up against all the fortified cities of Judah and took them.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Năm thứ mười bốn triều vua Ê-xê-chia, vua San-chê-ríp của A-si-ri, đến tấn công các thành kiên cố của Giu-đa và chiếm lấy.

Ging-Sou (IUMINR)

13He^se^ki^yaa zoux hungh ziepc feix hnyangx wuov hnyangx, Atc^si^lie nyei hungh, Sen^naa^ke^lipv, daaih mborqv Yu^ndaa maaih zingh laatc wuonv nyei yietc zungv zingh yaac caangv duqv mi'aqv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Năm thứ mười bốn của triều đại Vua Hê-xê-ki-a, Sên-na-kê-ríp vua A-sy-ri đến tấn công các thành kiên cố của Giu-đa và chiếm lấy chúng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Amăng thŭn tal pluh-pă̱ rơnŭk pơtao Hizkiyah wai lăng, Sanehêrib pơtao prŏng dêh čar Assiria kơsung blah abih bang plei kơđông ƀing Yudah laih anŭn mă tŭ hĭ.

和合本修订版 (RCUVSS)

14犹大希西家派人到拉吉亚述王那里,说:“我错了,求你撤退离开我;凡你罚我的,我必承当。”于是亚述王罚犹大希西家三百他连得银子,三十他连得金子。

New King James Version (NKJV)

14Then Hezekiah king of Judah sent to the king of Assyria at Lachish, saying, “I have done wrong; turn away from me; whatever you impose on me I will pay.” And the king of Assyria assessed Hezekiah king of Judah three hundred talents of silver and thirty talents of gold.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Vua Ê-xê-chia của Giu-đa sai sứ đến gặp vua của A-si-ri tại La-chi và tâu rằng: “Tôi có lỗi. Xin vua hãy lui binh. Vua muốn điều chi, tôi cũng chịu cả.” Vua của A-si-ri đòi vua Ê-xê-chia của Giu-đa phải nộp chín ngàn ký bạc và chín trăm ký vàng.

Ging-Sou (IUMINR)

14Yu^ndaa nyei hungh, He^se^ki^yaa, ziouc paaiv mienh mingh Laakitv taux Atc^si^lie nyei hungh wuov. Ninh gorngv, “Yie zoux dorngc mi'aqv. Tov meih tuix nqoi maiv dungx mborqv yie. Meih oix yie buih mbu'ziex yie ziouc bun aqv.” Atc^si^lie nyei hungh ziouc heuc Yu^ndaa nyei hungh, He^se^ki^yaa, cuotv juqv cin yietc baeqv juov ziepc joih nyaanh caux luoqc baeqv ziepc juov joih jiem.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Hê-xê-ki-a vua Giu-đa sai sứ giả đến gặp vua A-sy-ri tại La-kích và tâu rằng, “Tôi có lỗi. Xin ngài lui binh. Ngài muốn điều chi, tôi cũng chịu cả.” Vua A-sy-ri đòi Hê-xê-ki-a vua Giu-đa phải nộp mười ngàn hai trăm ký bạc và một ngàn hai mươi ký vàng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Tui anŭn, Hizkiyah pơtao Yudah mơit nao tơlơi rơkâo pap mơñai kơ pơtao ƀing Assiria tơdang ñu hlak dŏ ƀơi plei Lakhis tui anai, “Kâo hơmâo ngă soh laih. Kơdŭn đuaĭ hĭ bĕ mơ̆ng čar kâo laih anŭn kâo či kla hơget tơlơi ih kiăng kâo kla.” Giŏng anŭn, pơtao ƀing Assiria brơi kơ Hizkiyah, pơtao ƀing Yudah, kla klâo-rơtuh talang amrăk laih anŭn klâopluh talang mah.

和合本修订版 (RCUVSS)

15希西家把耶和华殿里和王宫府库里所有的银子都给了他。

New King James Version (NKJV)

15So Hezekiah gave him all the silver that was found in the house of the Lord and in the treasuries of the king’s house.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Vua Ê-xê-chia lấy tất cả bạc trong đền thờ CHÚA và trong các kho tàng của hoàng cung mà nộp cho vua ấy.

Ging-Sou (IUMINR)

15He^se^ki^yaa ziouc zorqv yiem zaangc Ziouv nyei biauv caux hungh dinc siou jaaix nyei ga'naaiv nyei dorngx nyei yietc zungv nyaanh fungx bun ninh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Vì thế Hê-xê-ki-a phải lấy tất cả bạc trong Ðền Thờ CHÚA và trong các kho tàng của hoàng cung nộp cho vua ấy.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Tui anŭn, Hizkiyah brơi kơ ñu abih bang amrăk ñu hơduah ƀuh amăng sang yang Yahweh laih anŭn amăng anih pioh gơnam sang pơtao yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

16那时,犹大希西家将耶和华殿门上的金子和他自己包在柱子上的金子都刮下来,给了亚述王。

New King James Version (NKJV)

16At that time Hezekiah stripped the gold from the doors of the temple of the Lord, and from the pillars which Hezekiah king of Judah had overlaid, and gave it to the king of Assyria.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Bấy giờ vua Ê-xê-chia phải gỡ vàng bọc trên những cánh cửa của đền thờ CHÚA, và vàng mà vua đã cẩn trên những khung cửa ấy, để đem nộp cho vua A-si-ri.

Ging-Sou (IUMINR)

16Wuov zanc Yu^ndaa nyei hungh, He^se^ki^yaa, maeqv nzengc dongh ninh buang jienv zaangc Ziouv nyei biauv nyei gaengh caux gaengh zouc nyei jiem, fungx bun Atc^si^lie nyei hungh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Bấy giờ Hê-xê-ki-a phải gỡ vàng bọc trên những cánh cửa của Ðền Thờ CHÚA, tức vàng mà Hê-xê-ki-a vua Giu-đa đã cẩn trên những cánh cửa ấy, để đem nộp cho vua A-sy-ri.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Ƀơi mông anŭn, Hizkiyah pơtao ƀing Yudah ăt tơluăh hĭ mơ̆n mah klôp ƀơi khul bah amăng, ƀơi khul tơmĕh bah amăng sang yang Yahweh laih anŭn brơi kơ pơtao ƀing Assiria.

和合本修订版 (RCUVSS)

17亚述王从拉吉差遣元帅、太监长和将军率领大军前往耶路撒冷,到希西家王那里去。他们上来,到耶路撒冷。他们上来之后,站在上池的水沟旁,在往漂布地的大路上。

New King James Version (NKJV)

17Then the king of Assyria sent the Tartan, the Rabsaris, and the Rabshakeh from Lachish, with a great army against Jerusalem, to King Hezekiah. And they went up and came to Jerusalem. When they had come up, they went and stood by the aqueduct from the upper pool, which was on the highway to the Fuller’s Field.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Nhưng vua A-si-ri lại sai Tạt-tan, Ráp-sa-ri, và Ráp-sa-kê, cùng một đạo binh rất lớn từ La-chi đến với Ê-xê-chia tại Giê-ru-sa-lem. Họ tiến lên và đến Giê-ru-sa-lem. Khi tiến gần, họ đến và dừng lại tại đầu kênh dẫn nước của hồ trên, tức là chỗ con đường dẫn đến cánh đồng của thợ nện.

Ging-Sou (IUMINR)

17Atc^si^lie nyei hungh paaiv buo dauh ninh nyei hlo jiex nyei baeng-bieiv caux jienv baeng-guanh camv nyei yiem Laakitv mingh taux Ye^lu^saa^lem, He^se^ki^yaa Hungh wuov. Mingh taux Ye^lu^saa^lem, ninh mbuo dingh jienv yiem Wuov Jiex Bung nyei Wuom-Domh nyei zuonx, Nyomc Ndie nyei Ciangv wuov diuh jauv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Dầu vậy vua A-sy-ri vẫn sai Tạt-tan, Ráp-sa-ri, và Ráp-sa-kê, cùng một đạo binh rất lớn từ La-kích đến đánh Hê-xê-ki-a tại Giê-ru-sa-lem. Họ tiến lên và hãm áp Giê-ru-sa-lem. Khi đến gần thành, họ tiến vào, rồi dừng lại tại đầu kênh dẫn nước của Thượng Hồ, nơi con đường dẫn đến cánh đồng của thợ nện,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Pơtao prŏng dêh čar Assiria pơkiaŏ nao pô khua git gai prŏng hloh kơ abih bang ƀing ling tơhan ñu, pô khua git gai prŏng laih anŭn pô khua pơala kơ pơtao wơ̆t hăng lu ƀing ling tơhan mơ̆ng plei pơnăng Lakhis nao pơ pơtao Hizkiyah amăng plei Yerusalaim. Ƀing gơñu đĭ nao pơ plei Yerusalaim laih anŭn dơ̆ng glaĭ ƀơi pla̱ng ia ba rai ia mơ̆ng Dơnao Gah Ngŏ mŭt pơ plei, jing ƀơi jơlan nao pơ anih ƀing mơñam khăn kiăng kơ sĭ.

和合本修订版 (RCUVSS)

18他们呼叫王,希勒家的儿子以利亚敬宫廷总管,舍伯那书记和亚萨的儿子约亚史官就出来见他们。

New King James Version (NKJV)

18And when they had called to the king, Eliakim the son of Hilkiah, who was over the household, Shebna the scribe, and Joah the son of Asaph, the recorder, came out to them.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Rồi họ yêu cầu được hội kiến với vua. Ê-li-a-kim con trai Hinh-kia, quan tổng quản hoàng cung, Sép-na, quan bí thư, và Giô-a con trai A-sáp, quan quản lý văn khố, ra gặp họ.

Ging-Sou (IUMINR)

18Ninh mbuo heuc hungh diex wuov zanc maaih goux hungh dinc nyei domh jien, Hin^ki^yaa, nyei dorn, E^li^yaa^kim, caux Sepv^naa sou-biuv caux Aasaapc nyei dorn, fiev sou-daan nyei jien wuov dauh Yo^aa, cuotv mingh buangh ninh mbuo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18và yêu cầu được hội kiến với vua. Ê-li-a-kim con của Hinh-ki-a quan tổng quản hoàng cung, Sép-na quan ký lục, và Giô-a con của A-sáp quan quản lý văn khố đi ra gặp họ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Klâo čô khua anŭn brơi arăng iâu rai pơtao, samơ̆ pơtao anŭn pơkiaŏ rai Elyakim, ană đah rơkơi Hilkiyah, jing pô khua wai bruă sang pơtao, Sebna pô khua čih hră laih anŭn Yôah, ană đah rơkơi Asap, jing pô khua čih pioh, tơbiă rai nao bưp ƀing gơñu.

和合本修订版 (RCUVSS)

19将军对他们说:“你们去告诉希西家,大王亚述王如此说:‘你倚靠什么,让你如此自信满满?

New King James Version (NKJV)

19Then the Rabshakeh said to them, “Say now to Hezekiah, ‘Thus says the great king, the king of Assyria: “What confidence is this in which you trust?

Bản Dịch Mới (NVB)

19Ráp-sa-kê nói với họ: “Hãy về bảo Ê-xê-chia: Đại đế ta là vua của A-si-ri có phán như vầy: Ngươi dựa vào gì mà tự tin như vậy?

Ging-Sou (IUMINR)

19Maaih dauh wuov deix domh baeng-bieiv gorngv mbuox ninh mbuo, “Oix zuqc mbuox He^se^ki^yaa,“ ‘Domh ziuh hungh, Atc^si^lie nyei hungh, hnangv naaiv nor gorngv, “Meih kaux haaix nyungc?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ráp-sa-kê nói với họ, “Hãy về và bảo Hê-xê-ki-a: Ðại đế của ta là vua A-sy-ri đã phán như thế nầy: Ngươi dựa vào gì mà tự tin như vậy?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Pô khua pơala kơ pơtao Assiria anŭn pơhiăp hăng ƀing khua pơtao Hizkiyah anŭn kiăng kơ laĭ kơ pơtao Hizkiyah tui anai:Anai yơh jing tơlơi pơtao ƀing Assiria tơña: Ƀơi hơget ih pioh tơlơi kơnang ih lĕ?

和合本修订版 (RCUVSS)

20你说,你有打仗的计谋和能力,我看不过是空话。你到底倚靠谁,竟敢背叛我呢?

New King James Version (NKJV)

20You speak of having plans and power for war; but they are mere words. And in whom do you trust, that you rebel against me?

Bản Dịch Mới (NVB)

20Bộ ngươi tưởng rằng trong chiến tranh mà lời nói suông có thể thay thế được mưu lược và sức mạnh sao? Ngươi dựa vào gì mà ngươi dám chống lại ta?

Ging-Sou (IUMINR)

20Meih hnamv daaih kungx longc baeqc waac hnangv haih maaih za'eix, maaih qaqv mborqv jaax fai? Meih kaux haaix dauh cingx daaih ngaengc yie?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Bộ ngươi tưởng rằng trong chiến tranh, lời nói suông có thể thay thế được mưu lược và sức mạnh sao? Ngươi dựa vào gì mà dám chống lại ta?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Ih laĭ ih hơmâo hơdră thâo pơblah laih anŭn ƀing ling tơhan kơtang kiăng pơblah dưi hĭ, samơ̆ ih kơnơ̆ng pơhiăp đôč đač đôč. Ƀơi hlơi ih hlak kơnang tơl ih tơgŭ pơkơdơ̆ng glaĭ hăng kâo lĕ?

和合本修订版 (RCUVSS)

21现在,看哪,你自己所倚靠的埃及是那断裂的苇杖,人若倚靠这杖,它就刺进他的手,穿透它。埃及王法老向所有倚靠他的人都是这样。

New King James Version (NKJV)

21Now look! You are trusting in the staff of this broken reed, Egypt, on which if a man leans, it will go into his hand and pierce it. So is Pharaoh king of Egypt to all who trust in him.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Kìa, ngày nay ngươi dựa vào Ai-cập chăng. Đó là một cây sậy gãy. Ai dựa vào nó ắt sẽ bị nó đâm thủng bàn tay. Bất cứ kẻ nào dựa vào Pha-ra-ôn, vua của Ai-cập, sẽ bị như vậy.

Ging-Sou (IUMINR)

21Mangc maah! Meih kaux I^yipv se hnangv kaux luoqc diqc guaengv-mbaaix zoux biaav-mbiaac yangh jauv nor, haih baqv zuqc buoz mun. I^yipv nyei Faalo Hungh yaac hnangv naaiv nor zoux bun yietc zungv bangc ninh nyei mienh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Kìa, ngày nay ngươi dựa vào Ai-cập chăng? Ðó chỉ là một cây sậy gãy. Ai dựa vào nó ắt sẽ bị nó đâm thủng bàn tay. Bất cứ kẻ nào dựa vào Pha-ra-ôn vua Ai-cập sẽ bị như vậy.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Lăng bĕ ră anai, tơdah ih hlak kơnang kơ lŏn čar Êjip, lŏn čar anŭn jing kar hăng yua sa ƀĕ phŭn trang bo jŏh laih jing gai jra. Hlơi pô kơnang nao ƀơi phŭn anŭn, sĭt phŭn anŭn či klâŏ hĭ hluh nao rai pơrơka hĭ tơngan pô anŭn yơh! Abih bang hlơi pô kơnang kơ Pharaoh pơtao ƀing Êjip ăt či hrup hăng anŭn mơ̆n.

和合本修订版 (RCUVSS)

22你们若对我说:我们倚靠耶和华-我们的上帝,希西家岂不是将上帝的丘坛和祭坛废去,并且吩咐犹大耶路撒冷的人说:你们当在耶路撒冷这坛前敬拜吗?

New King James Version (NKJV)

22But if you say to me, ‘We trust in the Lord our God,’ is it not He whose high places and whose altars Hezekiah has taken away, and said to Judah and Jerusalem, ‘You shall worship before this altar in Jerusalem’?” ’

Bản Dịch Mới (NVB)

22Nhưng nếu ngươi bảo ta rằng: ‘Chúng tôi tin cậy vào CHÚA là Đức Chúa Trời của chúng tôi,’ thì há chẳng phải Ê-xê-chia đã dẹp bỏ các tế đàn của Ngài trên các nơi cao, rồi bảo dân Giu-đa và dân Giê-ru-sa-lem rằng: ‘Các ngươi chỉ thờ phượng Ngài ở bàn thờ tại Giê-ru-sa-lem mà thôi’ sao?

Ging-Sou (IUMINR)

22Se gorngv meih mbuox yie, ‘Yie mbuo kaux Ziouv, yie mbuo nyei Tin-Hungh,’ He^se^ki^yaa caeqv guangc wuov deix yiem hlang zaangc zienh nyei dorngx caux ziec-dorngh se naaiv dauh Tin-Hungh nyei maiv zeiz? He^se^ki^yaa corc gorngv mbuox Yu^ndaa caux Ye^lu^saa^lem nyei mienh, ‘Meih mbuo oix zuqc yiem Ye^lu^saa^lem naaiv norm ziec-dorngh ziec.’+”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Còn nếu ngươi bảo ta rằng, ‘Chúng tôi tin cậy CHÚA, Ðức Chúa Trời của chúng tôi,’ thì há chẳng phải Hê-xê-ki-a đã dẹp bỏ các tế đàn của Ngài trên các nơi cao, rồi bảo dân Giu-đa và dân Giê-ru-sa-lem rằng, ‘Các ngươi chỉ thờ phượng Ngài ở trước bàn thờ tại Giê-ru-sa-lem mà thôi’ sao?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Tơdah ih laĭ kơ kâo tui anai, “Ƀing gơmơi kơnang kơ Yahweh Ơi Adai gơmơi,” samơ̆ ih yơh jing pô hơmâo pơrai hĭ khul anih glông Ñu laih anŭn khul kơnưl kơkuh pơpŭ kơ Ñu laih anŭn laĭ kơ ƀing Yudah hăng ƀing ană plei plei Yerusalaim tui anai, “Ƀing gih khŏm kơkuh pơpŭ kơnơ̆ng ƀơi anăp kơnưl anai amăng plei Yerusalaim đôč.”

和合本修订版 (RCUVSS)

23现在你与我主亚述王打赌,我给你两千匹马,看你能否派得出骑士来骑它们。

New King James Version (NKJV)

23Now therefore, I urge you, give a pledge to my master the king of Assyria, and I will give you two thousand horses—if you are able on your part to put riders on them!

Bản Dịch Mới (NVB)

23Bây giờ hãy đánh cuộc với chủ ta là vua A-si-ri đi. Ta sẽ cho các ngươi hai ngàn con ngựa, nếu các ngươi có đủ kỵ binh để cỡi.

Ging-Sou (IUMINR)

23“ ‘Ih zanc meih caux yie nyei ziouv, Atc^si^lie nyei hungh, ndouv gaax. Se gorngv meih lorz duqv mienh gaux geh nor, yie bun i cin dauh maaz meih.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Bây giờ hãy đánh cuộc với chủ ta là vua A-sy-ri đi. Ta sẽ cho các ngươi hai ngàn con ngựa, nếu các ngươi có đủ kỵ binh để cỡi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23Rai bĕ, brơi bĕ kơ khua kâo jing pơtao ƀing Assiria pơkă nua hăng ih tui anai: Kâo či jao brơi kơ ih dua-rơbâo drơi aseh, tơdah ih dưi hơduah hơmâo dua-rơbâo čô tơhan dưi đĭ ƀơi khul aseh anŭn!

和合本修订版 (RCUVSS)

24若不然,怎能使我主臣仆中最小的一个军官转脸而逃呢?你难道要倚靠埃及的战车和骑兵吗?

New King James Version (NKJV)

24How then will you repel one captain of the least of my master’s servants, and put your trust in Egypt for chariots and horsemen?

Bản Dịch Mới (NVB)

24Liệu các ngươi nhờ cậy vào các xe chiến mã và các kỵ binh của Ai-cập mà có thể chống cự nổi một tiểu tướng trong đám đầy tớ của chủ ta chăng?

Ging-Sou (IUMINR)

24Se gorngv meih kaux I^yipv nyei mborqv jaax maaz-cie caux geh maaz baeng, meih fungc haih mborqv duqv hingh yie nyei ziouv nyei yietc dauh gauh faix jiex nyei baeng-bieiv?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Liệu các ngươi nhờ cậy vào các xe chiến mã và các kỵ binh của Ai-cập mà có thể chống cự nổi một tiểu tướng trong đám đầy tớ của chủ ta chăng?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24Wơ̆t tơdah ih kơnang ƀơi ƀing Êjip kơ ƀing tơhan aseh hăng khul rơdêh aseh, hiư̆m pă ih dưi puh pơđuaĭ hĭ mơ̆ sa čô khua moa anet hloh amăng ƀing khua moa ƀing ling tơhan kâo?

和合本修订版 (RCUVSS)

25现在我上来攻击毁灭这地方,岂不是出于耶和华吗?耶和华吩咐我说,你上去攻击这地,毁灭它吧!’”

New King James Version (NKJV)

25Have I now come up without the Lord against this place to destroy it? The Lord said to me, ‘Go up against this land, and destroy it.’ ”

Bản Dịch Mới (NVB)

25Hơn nữa, há không phải là ý Chúa mà ta đến đây để hủy diệt xứ nầy sao? Chúa bảo ta rằng: Hãy lên đánh xứ nầy và tiêu diệt nó đi.”

Ging-Sou (IUMINR)

25Maiv daan mbuoqc naaiv. Yie daaih mborqv baaic naaiv norm deic-bung se maiv maaih Ziouv caux yie daaih fai? Ziouv ganh gorngv mbuox yie cuotv mingh mietc naaiv norm deic-bung maah!’+”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Hơn nữa, há chẳng phải là ý CHÚA mà ta đến đây để hủy diệt xứ nầy sao? CHÚA đã bảo ta rằng: Hãy lên đánh xứ đó và tiêu diệt nó đi.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Hloh kơ anŭn dơ̆ng, sĭt kâo hơmâo rai laih kiăng kơ kơsung blah pơrai hĭ anih anai tui hăng boh hiăp Yahweh pơđar kơ kâo yơh. Yahweh Ñu pô yơh pơhiăp hăng kâo kiăng kơ kơsung tơbiă pơkơdơ̆ng glaĭ hăng lŏn čar anai laih anŭn pơrai hĭ.

和合本修订版 (RCUVSS)

26希勒家的儿子以利亚敬舍伯那约亚对将军说:“求你用亚兰话对仆人说,因为我们听得懂;不要用犹大话对我们说,免得传到城墙上百姓的耳中。”

New King James Version (NKJV)

26Then Eliakim the son of Hilkiah, Shebna, and Joah said to the Rabshakeh, “Please speak to your servants in Aramaic, for we understand it; and do not speak to us in Hebrew in the hearing of the people who are on the wall.”

Bản Dịch Mới (NVB)

26Bấy giờ Ê-li-a-kim con trai Hinh-kia, với Sép-na và Giô-a nói với Ráp-sa-kê rằng: “Xin hãy nói với các tôi tớ ông bằng tiếng A-ram, vì chúng tôi hiểu tiếng ấy. Xin đừng nói với chúng tôi bằng tiếng Giu-đa, kẻo dân trên tường thành nghe được.”

Ging-Sou (IUMINR)

26Hin^ki^yaa nyei dorn, E^li^yaa^kim, caux Sepv^naa caux Yo^aa gorngv mbuox wuov dauh domh baeng-bieiv, “Tov longc Aalam waac caux yie mbuo, meih nyei bou, gorngv waac weic zuqc yie mbuo bieqc hnyouv nyei. Maiv dungx longc Yu^ndaa Mienh nyei waac bun yiem zingh laatc gu'nguaaic nyei baeqc fingx haih muangx haiz.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Bấy giờ Ê-li-a-kim con của Hinh-ki-a, Sép-na, và Giô-a nói với Ráp-sa-kê rằng, “Xin ngài nói với các tôi tớ ngài bằng tiếng A-ram, vì chúng tôi hiểu tiếng ấy. Xin đừng nói với chúng tôi bằng tiếng Giu-đa, kẻo dân ở trên tường thành nghe được.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26Giŏng anŭn, Elyakim ană đah rơkơi Hilkiyah, Sebna laih anŭn Yôas laĭ kơ pô khua git gai ƀing ling tơhan Assiria tui anai, “Pơhiăp bĕ hăng ƀing gơmơi ding kơna ih anai amăng tơlơi pơhiăp ƀing Assiria, yuakơ ƀing gơmơi thâo hluh tơlơi pơhiăp anŭn. Anăm pơhiăp hăng ƀing gơmơi amăng tơlơi pơhiăp Yehudah ôh huĭdah ƀing ană plei ƀơi pơnăng plei anai dưi hơmư̆.”

和合本修订版 (RCUVSS)

27将军对他们说:“我主差遣我来,岂是单对你和你的主人说这些话吗?不也是对这些坐在城墙上、要与你们一同吃自己粪、喝自己尿的人说的吗?”

New King James Version (NKJV)

27But the Rabshakeh said to them, “Has my master sent me to your master and to you to speak these words, and not to the men who sit on the wall, who will eat and drink their own waste with you?”

Bản Dịch Mới (NVB)

27Nhưng Ráp-sa-kê đáp lại họ: “Há chủ ta chỉ sai ta đến nói những lời nầy với chủ các ngươi và với các ngươi, mà không nói với những người đang ngồi trên tường thành kia, tức những người đang ăn phân và uống nước tiểu của mình, nữa sao?”

Ging-Sou (IUMINR)

27Mv baac wuov dauh baeng-bieiv gorngv, “Yie nyei ziouv paaiv yie daaih kungx oix yie caux meih nyei ziouv caux meih mbuo ganh gorngv fai? Se liemh zueiz jienv zingh laatc wuov deix oix zuqc caux meih mbuo nyanc ninh mbuo ganh nyei nqaiv, hopv ninh mbuo ganh nyei yiez maiv zeiz?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Nhưng Ráp-sa-kê đáp lại họ, “Há chủ ta đã sai ta đến chỉ để nói những lời nầy với chủ các ngươi và với các ngươi, mà không nói với những người đang ngồi trên tường thành kia, tức những người đang ăn phân và uống nước tiểu của mình cùng với các ngươi, nữa sao?”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27Samơ̆ pô khua anŭn laĭ, “Kơnơ̆ng kơ khua gih laih anŭn kơ ƀing gih đôč hă khua kâo pơkiaŏ kâo rai pơhiăp khul tơlơi anai? Sĭt ƀu djơ̆ ôh. Ñu pơhiăp hăng abih bang ƀing mơnuih dŏ ƀơi ngŏ pơnăng plei anai. Hrup hăng ƀing gih yơh ƀing gơñu ăt či ƀơ̆ng ĕh laih anŭn mơñum ia mơañă gơñu pô mơ̆n yuakơ rơpa mơhao đơi.”

和合本修订版 (RCUVSS)

28于是亚述将军站着,用犹大话大声喊着说:“你们当听大王亚述王的话,

New King James Version (NKJV)

28Then the Rabshakeh stood and called out with a loud voice in Hebrew, and spoke, saying, “Hear the word of the great king, the king of Assyria!

Bản Dịch Mới (NVB)

28Đoạn Ráp-sa-kê đứng dậy và nói lớn bằng tiếng Giu-đa rằng: “Hãy nghe lời của đại đế ta là vua A-si-ri.

Ging-Sou (IUMINR)

28Wuov dauh domh baeng-bieiv ziouc souv jiez daaih longc Yu^ndaa Mienh nyei waac heuc jienv gorngv, “Oix zuqc muangx domh ziuh hungh, se Atc^si^lie nyei hungh, nyei waac maah!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Ðoạn Ráp-sa-kê đứng dậy và nói lớn bằng tiếng Giu-đa rằng, “Hãy nghe lời đại đế của ta là vua A-sy-ri.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

28Giŏng anŭn, pô khua tơhan anŭn dŏ dơ̆ng laih anŭn pơhiăp kraih amăng tơlơi pơhiăp ƀing Yehudah tui anai:Hơmư̆ bĕ boh hiăp mơ̆ng pơtao prŏng jing pơtao Assiria anai!

和合本修订版 (RCUVSS)

29王如此说:‘你们不要被希西家欺哄了,因他不能救你们脱离我的手。

New King James Version (NKJV)

29Thus says the king: ‘Do not let Hezekiah deceive you, for he shall not be able to deliver you from his hand;

Bản Dịch Mới (NVB)

29Vua phán như vầy: Chớ để Ê-xê-chia lừa gạt các ngươi, vì ông ấy không thể giải thoát các ngươi khỏi tay ta được đâu.

Ging-Sou (IUMINR)

29Hungh diex hnangv naaiv nor gorngv, ‘Maiv dungx muangx He^se^ki^yaa nduov meih mbuo. Ninh maiv haih njoux meih mbuo leih ndutv yie nyei buoz-ndiev.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Vua của ta phán như thế nầy: Chớ để Hê-xê-ki-a lừa gạt các ngươi, vì hắn không thể giải thoát các ngươi khỏi tay ta đâu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

29Anai yơh jing tơlơi pơtao laĭ: Anăm brơi Hizkiyah pơblư̆ hĭ ƀing gih ôh. Ñu ƀu dưi pơklaih hĭ ƀing gih mơ̆ng tơngan tơlơi dưi kâo ôh.

和合本修订版 (RCUVSS)

30不要听凭希西家说服你们倚靠耶和华,他说,耶和华必要拯救我们,这城必不交在亚述王的手中。’

New King James Version (NKJV)

30nor let Hezekiah make you trust in the Lord, saying, “The Lord will surely deliver us; this city shall not be given into the hand of the king of Assyria.” ’

Bản Dịch Mới (NVB)

30Chớ để Ê-xê-chia xúi giục các ngươi nương cậy nơi CHÚA, mà rằng: ‘Chúa sẽ chắc chắn giải cứu chúng ta, và thành nầy sẽ không bị phó vào tay vua A-si-ri đâu.’

Ging-Sou (IUMINR)

30Maiv dungx muangx He^se^ki^yaa nduov meih mbuo kaux Ziouv. Ninh oix gorngv, “Ziouv ndongc haaix zungv oix njoux yie mbuo. Ninh maiv zorqv naaiv norm zingh jiu bun yiem Atc^si^lie hungh nyei buoz-ndiev.”+’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Chớ để Hê-xê-ki-a xúi giục các ngươi nương cậy vào CHÚA mà rằng, ‘CHÚA chắc chắn sẽ giải cứu chúng ta, và thành nầy sẽ không bị phó vào tay vua A-sy-ri.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

30Anăm brơi ôh Hizkiyah pơhưč plư ƀing gih đaŏ kơnang kơ Yahweh tơdang ñu laĭ tui anai, “Sĭt Yahweh či pơklaih hĭ ƀing ta. Sĭt plei ta anai ƀu či lê̆ hĭ amăng tơngan tơlơi dưi pơtao Assiria ôh.”

和合本修订版 (RCUVSS)

31你们不要听希西家的话!因亚述王如此说:‘你们要与我讲和,出来投降我,各人就可以吃自己葡萄树和无花果树的果子,喝自己井里的水,

New King James Version (NKJV)

31Do not listen to Hezekiah; for thus says the king of Assyria: ‘Make peace with me by a present and come out to me; and every one of you eat from his own vine and every one from his own fig tree, and every one of you drink the waters of his own cistern;

Bản Dịch Mới (NVB)

31Chớ nghe theo lời của Ê-xê-chia, vì vua của A-si-ri có phán như vầy: Hãy làm hòa với ta và ra đây với ta, thì mỗi người trong các ngươi sẽ được ăn hoa quả của vườn nho và vườn vả mình, sẽ được uống nước của giếng mình,

Ging-Sou (IUMINR)

31“Maiv dungx muangx He^se^ki^yaa nyei waac. Atc^si^lie nyei hungh gorngv, ‘Cuotv daaih lorz yie maah! Caux yie gorngv horpc. Gorqv-mienh ziouc duqv nyanc gorqv-mienh nyei a'ngunc hmei nyei biouv. Gorqv-mienh duqv nyanc gorqv-mienh nyei ngongh nyorx ndiangx nyei biouv yaac hopv ganh nyei siou wuom-kuotv nyei wuom.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Chớ nghe theo lời của Hê-xê-ki-a, vì vua A-sy-ri phán thế nầy: Hãy làm hòa với ta và ra đây với ta, thì mỗi người trong các ngươi sẽ được ăn hoa quả của vườn nho và vườn vả của mình và sẽ được uống nước giếng của mình,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

31Anăm hơmư̆ tui pơtao gih Hizkiyah ôh. Anai yơh jing tơlơi pơtao prŏng Assiria laĭ hăng ƀing gih: Pơrơno̱m bĕ hăng kâo laih anŭn tơbiă rai pơ kâo bĕ. Giŏng anŭn, rĭm čô amăng ƀing gih či ƀơ̆ng mơ̆ng phŭn hrĕ boh kơƀâo ñu pô, mơ̆ng phŭn hra ñu pô laih anŭn mơñum ia mơ̆ng ia dơmŭn ñu pô yơh,

和合本修订版 (RCUVSS)

32等我来领你们到一个地方,与你们本地一样,就是有五谷和新酒之地,有粮食和葡萄园之地,有橄榄树和蜂蜜之地,好使你们存活,不至于死。不要听希西家的话,因为他误导你们说:耶和华必拯救我们。

New King James Version (NKJV)

32until I come and take you away to a land like your own land, a land of grain and new wine, a land of bread and vineyards, a land of olive groves and honey, that you may live and not die. But do not listen to Hezekiah, lest he persuade you, saying, “The Lord will deliver us.”

Bản Dịch Mới (NVB)

32cho đến khi ta đến đem các ngươi qua một xứ giống như xứ của các ngươi, một xứ có lúa và rượu, một xứ có bánh và vườn nho, một xứ có dầu ô-liu và mật, để các ngươi sẽ sống và không chết. Chớ để Ê-xê-chia dẫn dụ các ngươi đi sai lạc khi ông ấy nói rằng: ‘CHÚA sẽ giải cứu chúng ta.’

Ging-Sou (IUMINR)

32Zuov yie dorh meih mbuo mingh taux norm deic-bung hnangv meih mbuo ganh nyei deic-bung nor. Se maaih laangh ziqc, maaih siang-a'ngunc diuv nyei deic-bung, maaih njuov, maaih a'ngunc huingx nyei deic-bung, maaih ga'lanv ndiangx caux mueiz-dorngh nyei deic-bung, weic bun meih mbuo maaih maengc ziangh, maiv zeiz zuqc daic.’“He^se^ki^yaa gorngv, ‘Ziouv zungv oix njoux yie mbuo,’ wuov deix waac meih mbuo maiv dungx muangx weic zuqc ninh kungx nduov meih mbuo hnangv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32cho đến khi ta đến đem các ngươi qua một xứ giống như xứ của các ngươi, một xứ có lúa và rượu, một xứ có bánh và vườn nho, một xứ có dầu ô-liu và mật, để các ngươi sống và không chết. Chớ để Hê-xê-ki-a dẫn dụ các ngươi đi sai lạc khi hắn nói rằng, ‘CHÚA sẽ giải cứu chúng ta.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

32tơl kâo rai mă ƀing gih ba nao pơ anih lŏn hrup hăng anih lŏn gih pô, jing anih lŏn hơmâo hơma pơdai kiăng kơ pơkra ƀañ tơpŭng, anih lŏn hơmâo đang boh kơƀâo kiăng kơ pơkra ia boh kơƀâo phrâo, laih anŭn anih lŏn hơmâo khul kơyâo ôliwơ hăng ia hơni. Ruah mă bĕ tơlơi hơdip, anăm ruah mă tơlơi djai ôh! Anăm hơmư̆ tui Hizkiyah ôh, yuakơ ñu pơtơhuăl hĭ ƀing gih yơh tơdang ñu laĭ kơ tơlơi Yahweh či pơklaih hĭ ƀing gih.

和合本修订版 (RCUVSS)

33列国的神明有哪一个曾救它本国脱离亚述王的手呢?

New King James Version (NKJV)

33Has any of the gods of the nations at all delivered its land from the hand of the king of Assyria?

Bản Dịch Mới (NVB)

33Có thần của dân tộc nào đã giải cứu xứ họ thoát khỏi tay của vua A-si-ri chưa?

Ging-Sou (IUMINR)

33Maaih haaix norm guoqv nyei haaix dauh zienh njoux jiex ganh nyei guoqv biaux ndutv Atc^si^lie hungh nyei buoz-ndiev?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Có thần của dân tộc nào đã giải cứu xứ sở của họ khỏi tay vua A-sy-ri chưa?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

33Hơmâo mơ̆ yang lŏn čar pă dưi pơklaih hĭ laih anih lŏn ñu mơ̆ng tơngan tơlơi dưi pơtao prŏng Assiria?

和合本修订版 (RCUVSS)

34哈马亚珥拔的神明在哪里呢?西法瓦音希拿以瓦的神明在哪里呢?它们曾救撒玛利亚脱离我的手吗?

New King James Version (NKJV)

34Where are the gods of Hamath and Arpad? Where are the gods of Sepharvaim and Hena and Ivah? Indeed, have they delivered Samaria from my hand?

Bản Dịch Mới (NVB)

34Các thần của dân Ha-mát và dân Ạt-bát ở đâu? Các thần của dân Sê-phạt-va-im, dân Hê-na, và dân Y-va ở đâu? Các thần ấy có giải cứu Sa-ma-ri thoát khỏi tay ta chăng?

Ging-Sou (IUMINR)

34Haamatv caux Aanbatc Mungv nyei zienh yiem haaix? Se^faan^waa^im, Henaa caux Ipc^waa Mungv nyei zienh yiem haaix? Ninh mbuo njoux Saa^maa^lie leih ndutv yie nyei buoz-ndiev fai?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Các thần của dân Ha-mát và dân Ạc-pát ở đâu? Các thần của dân Sê-phạc-va-im, dân Hê-na, và dân I-va ở đâu? Các thần ấy có giải cứu Sa-ma-ri khỏi tay ta chăng?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

34Pơpă ƀing yang khul plei pơnăng Hamat hăng Arpad lĕ? Pơpă ƀing yang khul plei pơnăng Sepharwayim, Hena laih anŭn Iwah lĕ? Ƀing yang anŭn hơmâo pơklaih hĭ plei phŭn Samaria mơ̆ng tơngan tơlơi dưi kâo mơ̆?

和合本修订版 (RCUVSS)

35这些国的神明有谁曾救自己的国脱离我的手呢?难道耶和华能救耶路撒冷脱离我的手吗?’”

New King James Version (NKJV)

35Who among all the gods of the lands have delivered their countries from my hand, that the Lord should deliver Jerusalem from my hand?’ ”

Bản Dịch Mới (NVB)

35Trong tất cả các thần của các nước, có thần nào đã giải cứu nước họ thoát khỏi tay của ta chăng? Thế thì CHÚA há có thể giải cứu Giê-ru-sa-lem thoát khỏi tay của ta sao?”

Ging-Sou (IUMINR)

35Se gorngv naaiv deix guoqv nyei yietc zungv zienh maiv maaih haaix dauh njoux duqv ninh nyei guoqv biaux ndutv yie nyei buoz-ndiev, wuov nyungc Ziouv fungc haih njoux Ye^lu^saa^lem cuotv yie nyei buoz-ndiev?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Trong tất cả các thần của các nước, có thần nào đã giải cứu được nước của họ khỏi tay ta chăng? Thế thì CHÚA há có thể giải cứu Giê-ru-sa-lem khỏi tay ta được sao?”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

35Ƀu hơmâo yang pă ôh amăng abih bang ƀing yang khul anih anŭn hơmâo tơlơi dưi pơklaih hĭ ƀing gơñu mơ̆ng tơngan tơlơi dưi kâo. Tui anŭn, hiư̆m pă Yahweh dưi pơklaih hĭ plei Yerusalaim mơ̆ng tơngan tơlơi dưi kâo lĕ?

和合本修订版 (RCUVSS)

36百姓静默不言,一句不答,因为希西家王曾吩咐说:“不要回答他。”

New King James Version (NKJV)

36But the people held their peace and answered him not a word; for the king’s commandment was, “Do not answer him.”

Bản Dịch Mới (NVB)

36Nhưng dân chúng đều im lặng, chẳng ai đáp lại một lời, vì vua có truyền rằng: “Đừng trả lời hắn.”

Ging-Sou (IUMINR)

36Mv baac baeqc fingx sekv nzieqc nyei, maiv dau yietc joux, weic zuqc hungh diex hatc ninh mbuo, “Maiv dungx dau ninh.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Nhưng dân chúng đều im lặng, chẳng ai đáp lại một lời, vì vua đã truyền rằng, “Ðừng trả lời hắn.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

36Samơ̆ ƀing ană plei ăt dŏ rơiăt laih anŭn ƀu laĭ glaĭ tơlơi hơget ôh, yuakơ pơtao Hizkiyah hơmâo pơtă laih kơ ƀing gơ̆ tui anai, “Anăm laĭ glaĭ kơ ñu ôh.”

和合本修订版 (RCUVSS)

37当下,希勒家的儿子以利亚敬宫廷总管、舍伯那书记和亚萨的儿子约亚史官,都撕裂衣服,来到希西家那里,将亚述将军的话告诉他。

New King James Version (NKJV)

37Then Eliakim the son of Hilkiah, who was over the household, Shebna the scribe, and Joah the son of Asaph, the recorder, came to Hezekiah with their clothes torn, and told him the words of the Rabshakeh.

Bản Dịch Mới (NVB)

37Bấy giờ Ê-li-a-kim con trai Hinh-kia, quan tổng quản hoàng cung, Sép-na, quan bí thư, và Giô-a con trai A-sáp, quan quản lý văn khố, xé rách áo mình, đến với vua Ê-xê-chia tâu trình những lời Ráp-sa-kê đã nói.

Ging-Sou (IUMINR)

37Goux hungh dinc wuov dauh jien, Hin^ki^yaa nyei dorn, E^li^yaa^kim, caux Sepv^naa sou-biuv caux Aasaapc nyei dorn, fiev sou-daan nyei jien wuov dauh Yo^aa, ziouc ⟨betv ganh nyei lui-houx⟩ aengx mingh taux He^se^ki^yaa wuov, yaac dorh wuov dauh domh baeng-bieiv nyei waac mingh gorngv mbuox ninh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Bấy giờ Ê-li-a-kim con của Hinh-ki-a quan tổng quản hoàng cung, Sép-na quan bí thư, và Giô-a con của A-sáp quan quản lý văn khố xé rách áo họ, rồi vào thành gặp vua Hê-xê-ki-a tâu trình những lời Ráp-sa-kê đã nói.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

37Giŏng anŭn, Elyakim, ană đah rơkơi Hilkiyah, jing pô khua wai bruă sang pơtao, Sebna jing pô khua čih hră laih anŭn Yôas, ană đah rơkơi Asap, jing pô khua čih pioh, hek hĭ ao gơñu pô laih anŭn nao pơ pơtao Hizkiyah. Laih anŭn ƀing gơñu ruai glaĭ kơ pơtao hơget tơlơi pô khua pơala pơtao prŏng Assiria hơmâo laĭ laih.