So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Ging-Sou(IUMINR)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Thaus vaajntxwv Hexekhiya nov tej lug ntawd, nwg txawm dua rhe nwg lub tsho hab muab khaub seev tsaaj lug naav hab moog rua huv Yawmsaub lub tuam tsev.

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Thaum Vajntxwv Hexekiyas hnov tej lus ntawd, nws nyuaj siab heev, nws dua rhe nws lub tsho thiab muab ntaubtsaj los hnav thiab mus rau hauv tus TSWV lub Tuamtsev.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Khi Vua Hê-xê-ki-a nghe những lời đó, ông xé áo ông, mặc vải gai, rồi đi vào Ðền Thờ CHÚA.

Ging-Sou (IUMINR)

1He^se^ki^yaa Hungh haiz liuz wuov dauh domh baeng-bieiv gorngv nyei waac, ninh ⟨betv ninh nyei lui⟩ aengx ⟨betv ninh nyei lui⟩ bieqc zaangc Ziouv nyei biauv.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Khi nghe tin ấy, vua Ê-xê-chia liền xé áo mình, mặc áo sô và đi vào đền thờ Đức Giê-hô-va.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Tơlah Hađăch Hêsêkia tăng nau nây păng nkhêk bok ao păng jêh ri nsoh ao kroh, jêh ri lăp tâm ngih Yêhôva.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Mas nwg khaiv Eliyakhi kws yog tug saib vaajntxwv lub tsev hab Sena kws yog tug tub sau ntawv hab cov pov thawj laug naav khaub seev tsaaj moog cuag Amoj tug tub Yaxaya kws ua xwbfwb cev Vaajtswv lug.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Nws txib Eliyakees uas yog tus saib lub loog, Senpenas uas yog tus teev ntawv thiab cov povthawj ob peb leeg kom mus cuag tus cev Vajtswv lus Yaxayas uas yog Amauxes tus tub. Lawv puavleej hnav ntaubtsaj huv tibsi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ông sai Ê-li-a-kim quan tổng quản hoàng cung, Sép-na quan bí thư, và các vị tư tế trưởng thượng mặc vải gai đến gặp Tiên Tri I-sai-a con của A-mô.

Ging-Sou (IUMINR)

2Ninh paaiv goux hungh dinc wuov dauh E^li^yaa^kim caux Sepv^naa sou-biuv caux zoux gauh hlo wuov deix sai mienh, yietc zungv zuqv jienv la'maah ndie-cou, mingh lorz Aamortv nyei dorn, douc waac mienh, I^saa^yaa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vua sai quan quản lý cung điện là Ê-li-a-kim, thư ký Sép-na và các thầy tế lễ cao niên mặc áo sô đến gặp nhà tiên tri Ê-sai, con trai của A-mốt.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Păng prơh hăn Y-Êliakim, nơm chiă uănh ngih, jêh ri Y-Sêpha, kôranh chih sămƀŭt, jêh ri phung kôranh ƀư brah ranh rlau lơn, nsoh ao ƀau (ao kroh), hăn tât ma kôranh nơm mbơh lor Y-Êsai, kon buklâu Y-Amôt.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Puab txawm has rua nwg tas, “Hexekhiya has le nuav tas, ‘Nub nua yog nub kws ntxhuv sab hab raug luas thuaj poob ntsej muag. Tej mivnyuas tub txug caij yug lawm kuas tsw muaj zug ntsub.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Vajntxwv kom lawv mus hais rau Yaxayas hais tias, “Hnub no yog hnub uas peb raug kev txomnyem; peb tabtom raug txim thiab poob ntsejmuag. Peb zoo ib yam li tus pojniam uas nws tsis muaj zog yug nws tus menyuam.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Họ nói với ông ấy, “Vua Hê-xê-ki-a nói như thế nầy: Ngày nay là ngày khốn quẫn, ngày bị trách phạt, và ngày tủi nhục. Các thai nhi đã đến ngày chào đời mà mẹ không có sức để sinh ra.

Ging-Sou (IUMINR)

3Ninh mbuo gorngv mbuox I^saa^yaa, “Ih hnoi se ndortv naanc, zuqc daanh zuqc nyaiv nyei hnoi. Se hnangv m'sieqv dorn oix yungz gu'nguaaz yaac maiv maaih qaqv yungz.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Họ nói với ông: “Vua Ê-xê-chia nói thế nầy: ‘Hôm nay là ngày hoạn nạn, quở phạt, và ô nhục; như đàn bà đã đến lúc phải sinh con nhưng không đủ sức để sinh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Khân păng lah ma păng, "Pôaơ nau Y-Hêsêkia lah, Nar aơ jêng nar geh nau uh ah, nau nduyh, jêh ri nau bêk prêng; yorlah phung bu ur lĕ trâl khay jêh, ƀiălah lĕ huơi mâu dơi ndôr deh ôh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Tej zag Yawmsaub kws yog koj tug Vaajtswv tub nov tej lug huvsw kws Axilia tug vaajntxwv kuas Lasakhe tuaj has saib tsw taug Vaajtswv kws muaj txujsa nyob, hab Yawmsaub yuav rhuav tshem tej lug kws Yawmsaub kws yog koj tug Vaajtswv tau nov. Yog le ntawd thov koj thov Yawmsaub paab cov tuabneeg kws tseed tshuav nyob nuav.’ ”

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Tus vajntxwv uas kav lub tebchaws Axilias txib nws ib tug thawj tubrog tuaj thuam Vajtswv tus uas muaj sia nyob. Thov tus TSWV uas yog koj tus Vajtswv lees paub thiab rau txim rau cov neeg uas tuaj thuam nws ntawd. Yog li ntawd, koj cia li thov Vajtswv pab peb cov uas tseem seem nyob no.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Có lẽ CHÚA, Ðức Chúa Trời của ông, đã nghe thấu tất cả những lời của Ráp-sa-kê, kẻ được vua A-sy-ri chủ hắn sai đến để phỉ báng Ðức Chúa Trời hằng sống rồi. Ước gì CHÚA, Ðức Chúa Trời của ông, sẽ quở phạt những kẻ nói những lời Ngài đã nghe. Vậy xin ông dâng lời cầu nguyện cho những người còn sót lại trong nước.”

Ging-Sou (IUMINR)

4Nziex Ziouv, meih nyei Tin-Hungh, muangx haiz wuov dauh domh baeng-bieiv, dongh ninh nyei ziouv, Atc^si^lie nyei hungh, paaiv daaih ki ziangh jienv nyei Tin-Hungh wuov deix waac. Ziouv, meih nyei Tin-Hungh, ziouc weic ninh haiz naaiv deix waac gorngv ninh aqv. Weic naaiv tov meih tengx naaiv deix zengc njiec nyei mienh daux gaux.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Chắc Giê-hô-va Đức Chúa Trời ông đã nghe tất cả những lời của Ráp-sa-kê mà chủ hắn là vua A-si-ri đã sai đến để phỉ báng Đức Chúa Trời hằng sống, và Giê-hô-va Đức Chúa Trời ông sẽ trừng phạt chúng về những lời Ngài đã nghe. Vì vậy, xin ông dâng lời cầu nguyện cho những người còn sót lại đây.’”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Klăp lah Yêhôva Brah Ndu may hŏ tăng jêh nau Rapsaka, nơm hađăch Asiri, kôranh păng prơh hăn tât gay ntêh rmot Brah Ndu rêh; jêh ri mra nduyh nau ngơi Yêhôva Brah Ndu may tăng jêh. Yor nây mbơh sơm hom ma phung hôm e."

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Thaus vaajntxwv Hexekhiya cov tim xyoob tuaj cuag Yaxaya,

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Thaum Yaxayas hnov tej lus uas Vajntxwv Hexekiyas hais no lawm,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Khi các tôi tớ của Vua Hê-xê-ki-a đến với I-sai-a,

Ging-Sou (IUMINR)

5He^se^ki^yaa nyei jien mingh taux I^saa^yaa wuov,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Khi các đầy tớ của vua Ê-xê-chia đến gặp Ê-sai

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Tơlah phung oh mon hađăch Hêsêkia hăn tât ma Y-Êsai,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Yaxaya has rua puab tas, “Ca le has rua mej tug vaajntxwv tas, ‘Yawmsaub has le nuav tas, Tsw xob ntshai tej lug kws mej tau nov hov, yog tej lug kws Axilia tug vaajntxwv tej num tswv thuaj kuv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6nws thiaj kom lawv rov mus hais rau vajntxwv hais tias, “Tus TSWV kom koj tsis txhob nyuaj siab rau tus vajntxwv uas kav lub tebchaws Axilias tej lus thuam uas hais tais, tus TSWV pab tsis tau koj.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Tiên Tri I-sai-a nói với họ, “Hãy về nói với chủ các ngươi, CHÚA phán thế nầy: ‘Ðừng sợ vì những lời các ngươi đã nghe, tức những lời các tôi tớ của vua A-sy-ri đã xúc phạm đến Ta.

Ging-Sou (IUMINR)

6I^saa^yaa gorngv mbuox ninh mbuo, “Oix zuqc mbuox meih mbuo nyei ziouv, ‘Ziouv hnangv naaiv nor gorngv. Maiv dungx gamh nziex meih mbuo haiz liuz naaiv deix waac, dongh Atc^si^lie nyei hungh nyei bou gorngv ki yie nyei waac.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6thì Ê-sai nói với họ: “Các ông hãy về tâu lại với chủ mình rằng Đức Giê-hô-va phán thế nầy: ‘Đừng sợ những lời con đã nghe, là những lời mà các đầy tớ của vua A-si-ri xúc phạm đến Ta.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Y-Êsai lah ma khân păng, 'Pô aơ Yêhôva lah: Lơi klach ôh yor nau ngơi khân may lĕ tăng jêh, ma nau nây phung oh mon hađăch Asiri suai rak jêh ma gâp.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Saib maj, kuv yuav tshoov nwg lub sab ua kuas nwg nov lug fuab lug cua mas nwg yuav rov qaab moog rua nwg lub tebchaws. Hab kuv yuav ua kuas nwg tuag nav ntaaj rua huv nwg lub tebchaws.’ ”

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Tus TSWV yuav ua kom tus vajntxwv uas kav lub tebchaws Axilias hnov lus foob lus cua, ces nws yuav rov mus rau pem nws lub tebchaws, thiab tus TSWV yuav ua kom luag muab nws tua rau pem nws lub tebchaws.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Chính Ta sẽ đặt một linh trong nó, để nó sẽ nghe tiếng đồn mà rút về nước của nó. Ta sẽ làm cho nó bị giết bằng gươm trong nước của nó.’”

Ging-Sou (IUMINR)

7Yie oix bun ninh maaih nyungc hnyouv. Ninh duqv haiz nyungc waac-nziaaux ziouc nzuonx ninh ganh nyei deic-bung. Yiem ninh ganh nyei buonv-deic-bung, yie zungv bun ninh zuqc nzuqc ndaauv daix daic.’+”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Nầy, Ta sẽ đặt một thần linh trong nó, khiến nó nghe tin đồn mà rút quân về nước. Ta sẽ làm cho nó ngã chết dưới lưỡi gươm ngay tại xứ sở nó.’”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Gâp mra du nau mĭn tâm păng, pôri păng mra iăt nau bu nkoch bri jêh ri păng du sĭt ma bri păng nơm; ta nây gâp mra dŏng đao nkhĭt păng.'"

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Lasakhe txhad rov qaab moog mas ntswb Axilia tug vaajntxwv ua rog rua lub moos Lina, tsua qhov nwg nov tas vaajntxwv tub tawm huv Lakhi moog lawm.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Cov Axilias tus thawj tubrog paub hais tias, vajntxwv tawm hauv lub nroog Lakhis mus tua lub nroog Linas uas nyob tsis deb ntawd; nws txawm mus nrog vajntxwv sablaj.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Khi Ráp-sa-kê được tin vua của ông đã rời khỏi La-kích, ông rút quân về và thấy vua A-sy-ri đang tấn công Líp-na.

Ging-Sou (IUMINR)

8Wuov dauh domh baeng-bieiv haiz gorngv Atc^si^lie nyei hungh cuotv Laakitv Zingh, ninh ziouc tuix aengx lorz buatc hungh diex yiem Lipv^naa Zingh mborqv jaax.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Khi Ráp-sa-kê trở về thì gặp vua A-si-ri đang đánh thành Líp-na, vì ông được tin vua đã rời khỏi La-ki.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Tơlah Rapsaka plơ̆ sĭt ma hađăch Asiri, saơ khân păng dôl nchueng lơh ƀon Lipna; yorlah păng tăng jêh hađăch du jêh tă bơh ƀon Lakis.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Thaus Axilia tug vaajntxwv nov xuv has tas Khuj tug vaajntxwv Thihakha tub sawv kev tuaj ntaus nwg lawm, nwg txawm khaiv tuabneeg xaa xuv rov moog has rua Hexekhiya has tas,

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Cov Axilias tus vajntxwv hnov hais tias, Vajntxwv Tihakas uas kav lub tebchaws Sudas coj ib pab tubrog Iziv tuaj tua nws lawm, nws txawm txib neeg mus hais rau Vajntxwv Hexekiyas uas kav lub tebchaws Yudas

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Bấy giờ vua A-sy-ri nhận được tin về Tia-ha-ca vua Ê-thi-ô-pi rằng, “Kìa, vua ấy đang kéo quân ra chống lại ngài,” ông sai các sứ giả đến nói với Hê-xê-ki-a một lần nữa,

Ging-Sou (IUMINR)

9Atc^si^lie nyei hungh haiz fienx gorngv, I^yipv Deic-Bung, Kutv Mienh nyei hungh, Ti^laa^haa^kaa, cuotv daaih oix caux ninh mborqv jaax. Ninh ziouc paaiv douc fienx mienh mingh He^se^ki^yaa wuov hnangv naaiv nor gorngv,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Bấy giờ, vua A-si-ri được tin báo về Tiệt-ha-ca, vua Cút, rằng: “Kìa, vua ấy đang kéo quân ra giao chiến với bệ hạ.” Nghe thế, vua A-si-ri lại sai các sứ giả đến gặp Ê-xê-chia, và dặn rằng:

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Hađăch tăng ma Y-Tirhaka hađăch Êthiôpi, lah: "Aơ, păng văch ŭch tâm lơh đah may, "Yor nau nây, Sênakêrip prơh đŏng bunuyh hăn ma hađăch Hêsêkia, lah:

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10“Mej yuav tsum has le nuav rua Yuta tug vaajntxwv Hexekhiya has tas, ‘Tsw xob ca koj tug Vaajtswv kws koj vaam khom ntawd daag has tas Yeluxalee yuav tsw raug muab rua huv Axilia tug vaajntxwv txhais teg.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10hais tias, “Tsis txhob cia tus vajtswv uas koj cia siab rau ntxias tau koj hais tias, koj yuav tsis poob rau kuv txhais tes li.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10“Hãy nói với Hê-xê-ki-a vua Giu-đa như thế nầy: Chớ để Ðức Chúa Trời của ngươi, Ðấng ngươi nhờ cậy, gạt ngươi khi bảo rằng Giê-ru-sa-lem sẽ không rơi vào tay vua A-sy-ri.

Ging-Sou (IUMINR)

10“Oix zuqc gorngv mbuox Yu^ndaa nyei hungh, He^se^ki^yaa, ‘Meih mbuo sienx kaux nyei Tin-Hungh gorngv, “Ye^lu^saa^lem maiv zuqc jiu bun Atc^si^lie hungh” ninh kungx nduov meih mbuo hnangv. Maiv dungx muangx.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10“Các ngươi hãy nói với Ê-xê-chia, vua Giu-đa, rằng: ‘Đừng để Đức Chúa Trời, là Đấng mà ngươi tin cậy, lừa dối ngươi rằng Giê-ru-sa-lem sẽ không rơi vào tay vua A-si-ri đâu.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10"Pôaơ nau khân may mra ngơi ma Y-Hêsêkia, hađăch Yuda: 'Lơi ăn Brah Ndu may, jêng Nơm may nsing rnơm, ndơm may ôh, lah: Yêrusalem mâu mra jao tâm ti hađăch Asiri ôh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Saib maj, mej tub nov lawm tas Axilia tej vaajntxwv tub ua le caag rua ib tsoom tebchaws huvsw lawm, tub ua rua tej tebchaws puam tsuaj taag huvsw. Koj nev, koj yuav tau kev dim lov?

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Nyaj koj hnov tej uas cov Axilias tus vajntxwv tau ua rau tej tebchaws uas nws xav muab ua kom puastsuaj ntawd lawm. Koj xav hais tias koj yuav dim no los?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Kìa, hãy xem những gì vua A-sy-ri đã làm cho mọi nước: tiêu diệt tất cả. Còn ngươi, ngươi há có thể thoát khỏi sao?

Ging-Sou (IUMINR)

11Meih yaac haiz gorngv Atc^si^lie nyei zuangx hungh hnangv haaix nor zoux bun maanc guoqv, zungv mietc nzengc mi'aqv. Meih hnamv daaih meih haih duqv njoux fai?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Nầy, hẳn ngươi có nghe những gì các vua A-si-ri đã làm cho tất cả các nước, chúng đã bị tiêu diệt hoàn toàn. Còn ngươi, ngươi sẽ thoát được sao?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Aơ, may hŏ tăng moh nau phung hađăch Asiri ƀư jêh ma lĕ rngôch n'gor bri, ƀư rai khân păng lĕ ƀhiau, jêh ri khân may mra dơi klaih lĕ?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Ib tsoom tebchaws tej daab paab tau puab dim lov? Tub yog tej tebchaws kws kuv tej laug muab ua puam tsuaj taag, yog lub moos Kauxaa, lub moos Halaa, lub moos Lexe hab cov tuabneeg Etee kws nyob huv lub moos Thee‑axa.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Kuv cov yawgkoob twb ua rau lub nroog Nkauxas, Halas, Lexes puastsuaj tas thiab tua cov neeg Npethedees uas nyob hauv lub nroog Telaxas tuag tas, thiab yeej tsis muaj ib tug vajtswv nyob qhov twg los pab cov neeg ntawd dim li.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Các thần của các dân mà tổ tiên ta đã tiêu diệt, như thần của dân Gô-xan, thần của dân Ha-ran, thần của dân Rê-xép, và thần của dân Ê-đen ở Tên Át-sa, có giải cứu được họ chăng?

Ging-Sou (IUMINR)

12Wuov deix norm-norm guoqv nyei dauh dauh zienh haih njoux duqv ninh mbuo fai? Se yie nyei ong-taaix mietc wuov deix guoqv nyei zienh, dongh Gosaan, Haalaan, Lesepv caux yiem Ten Atc^saax nyei E^nden Mienh nyei zienh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Thần của các nước mà cha ông ta đã tiêu diệt, tức là các thần của Gô-xan, Ha-ran, Rết-sép, và người Ê-đen ở tại Tê-la-sa, có giải cứu họ được chăng?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Lĕ rngôch phung brah ma phung ntil mpôl bunuyh lĕ mâp tâm rklaih lĕ khân păng, jêng phung ntil mpôl bunuyh gâp hŏ ƀư rai Jêh n'gor Gôsan, ƀon Haran, ƀon Rêsep, jêh ri phung ƀon lan Êden gŭ ta ƀon Têlasar?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Tug vaajntxwv huv lub moos Hama hab tug vaajntxwv huv Apa hab tug vaajntxwv huv Xefava‑i, hab tug vaajntxwv huv Hena hab tug vaajntxwv huv Iva dua twg lawm?’ ”

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Cov vajntxwv uas kav lub nroog Hamas, lub nroog Alenpas, lub nroog Xefavais, lub nroog Henas thiab lub nroog Ivas dua twg tas lawm?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Vua của Ha-mát, vua của Ạc-pát, vua của Thành Sê-phạc-va-im, vua của Hê-na, và vua của I-va bây giờ đâu rồi?”

Ging-Sou (IUMINR)

13Haamatv nyei hungh, Aanbatc nyei hungh, Se^faan^waa^im Zingh nyei hungh fai Henaa nyei hungh fai Ipc^waa nyei hungh yiem haaix?’+”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Vua của Ha-mát, vua của Ạt-bát, vua của các thành Sê-phạt-va-im, Hê-na, và Y-va ở đâu?”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Phung hađăch ƀon Hamat, hađăch ƀon Arpat, hađăch ƀon Sepharvam, hađăch ƀon Hêna, mâu lah hađăch ƀon Iva mbah ntŭk khân păng gŭ?'"

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Hexekhiya txais tsaab ntawv ntawm tug xaa xuv txhais teg hab nyeem. Mas Hexekhiya txhad moog rua huv Yawmsaub lub tuam tsev, hab muab tsaab ntawv nthuav rua ntawm Yawmsaub lub xubndag.

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Vajntxwv Hexekiyas txais tsab ntawv ntawm cov xa ntawv tuaj los nyeem. Nws coj tsab ntawv mus rau hauv lub Tuamtsev thiab muab nthuav rau ntawm tus TSWV xubntiag

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Khi Hê-xê-ki-a nhận được thư do tay các sứ giả trao, ông đọc, rồi ông đi lên Ðền Thờ CHÚA và mở bức thư ấy ra trước mặt CHÚA.

Ging-Sou (IUMINR)

14He^se^ki^yaa doqc liuz douc fienx mienh dorh daaih nyei fienx, ninh ziouc bieqc zaangc Ziouv nyei biauv koi fienx an jienv Ziouv nyei nza'hmien.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Ê-xê-chia nhận bức thư do các sứ giả trao tận tay. Đọc xong, vua liền lên đền thờ Đức Giê-hô-va, và trải thư ra trước mặt Đức Giê-hô-va.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Y-Hêsêkia, sŏk dơn sămƀŭt bơh ti phung bu prơh hăn jêh ri uănh. Pônây, Y-Hêsêkia hăn hao ma ngih Yêhôva jêh ri ling sămƀŭt ta năp Yêhôva.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Hab Hexekhiya thov ntawm Yawmsaub xubndag has tas, “Au Yawmsaub kws yog Yixayee tug Vaajtswv, kws nyob lub zwm txwv sau cov Khelunpee, koj tuab leeg xwb txhad yog ib tsoom tebchaws huv qaab ntuj tug Vaajtswv, koj tau tswm lub ntuj hab lub nplajteb.

Vajtswv Txojlus (HWB)

15thiab thov hais tias, “Tus TSWV uas yog cov Yixalayees tus Vajtswv, koj zaum saum koj lub zwmtxwv ntawm ob tug qhelunpees kis nruab nrab, koj tib leeg xwb thiaj yog tus Vajtswv uas kav tagnrho tej tebchaws hauv ntiajteb no. Koj yog tus uas tsim lub ntuj thiab lub ntiajteb.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Hê-xê-ki-a cầu nguyện với CHÚA rằng, “Lạy CHÚA, Ðức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên, Ðấng đang ngự trên các chê-ru-bim. Chỉ một mình Ngài là Ðức Chúa Trời của tất cả các dân các nước trên thế gian. Chính Ngài đã dựng nên trời và đất.

Ging-Sou (IUMINR)

15He^se^ki^yaa daux gaux gorngv mbuox Ziouv, “O Ziouv, I^saa^laa^en nyei Tin-Hungh, dongh yiem wuov deix i dauh ⟨ke^lu^mbim⟩ mbu'ndongx wuov dauh aah! Kungx meih ganh zoux lungh ndiev maanc guoqv nyei Tin-Hungh. Meih zeix lungh zeix ndau.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Ê-xê-chia cầu nguyện trước mặt Đức Giê-hô-va: “Lạy Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên! Ngài vẫn ngự trên các chê-ru-bim, chỉ một mình Ngài là Đức Chúa Trời của mọi vương quốc trên đất. Chính Ngài đã dựng nên trời và đất.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Y-Hêsêkia mbơh sơm ta năp Yêhôva jêh ri lah, "Hơi Yêhôva, Brah Ndu Israel, Nơm gŭ ta sưng hađăch ta kalơ phung Chêrubim, kanŏng êng May jêng Brah Ndu ma lĕ rngôch ƀon bri hađăch ta neh ntu. May njêng jêh trôk jêh ri neh ntu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Au Yawmsaub, thov tig qhov ntsej noog. Au Yawmsaub, thov tsaa qhov muag saib, hab thov koj noog Xenakhawli tej lug huvsw kws nwg xaa tuaj thuaj luag Vaajtswv kws muaj txujsa nyob.

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Tus TSWV, thov koj tsa qhovmuag saib tej xwm uas los raug peb. Thov lees paub tej lus uas Xenakhelis thuam koj uas yog Vajtswv tus muaj sia nyob.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Xin nghiêng tai và nghe, CHÚA ôi. Xin mở mắt và nhìn, CHÚA ôi. Xin nghe những lời của Sên-na-kê-ríp đã gởi đến để nhục mạ Ðức Chúa Trời hằng sống.

Ging-Sou (IUMINR)

16O Ziouv aac, tov baeng m'normh muangx. O Ziouv aac, tov nungx nqoi m'zing mangc. Muangx Sen^naa^ke^lipv fungx daaih ki ziangh jienv nyei Tin-Hungh nyei waac.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Lạy Đức Giê-hô-va, xin nghiêng tai và nghe! Lạy Đức Giê-hô-va, xin mở mắt và xem! Xin nghe những lời mà San-chê-ríp gửi đến để phỉ báng Đức Chúa Trời hằng sống.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Hơi Yêhôva! Rkêng hom tôr May jêh ri iăt. Hơi Yêhôva! lin hom măt may jêh ri treng. Dăn Kôranh Brah iăt hom nau Sênakêrip ngơi, nau păng njuăl ŭch mưch ma Brah Ndu rêh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Au Yawmsaub, yeej muaj tseeb le ntawd tag, Axilia tej vaajntxwv tau ua rua txhua haiv tuabneeg hab puab lub tebchaws puam tsuaj taag,

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Tus TSWV, peb paub hais tias cov Axilias cov vajntxwv tau tua ntau haivneeg thiab rhuav lawv tej tebchaws puastsuaj tas nyob qhuav nquas cia,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Lạy CHÚA, thật sự Sên-na-kê-ríp vua A-sy-ri đã hủy diệt các nước và xứ sở của các nước ấy,

Ging-Sou (IUMINR)

17“O Ziouv aac, za'gengh zien nyei. Atc^si^lie nyei hungh baaic huaang naaiv deix maanc guoqv yaac bun ninh mbuo nyei deic-bung huaang nzengc,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Lạy Đức Giê-hô-va, các vua A-si-ri thật đã tàn phá các nước và đất đai của họ,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17N'hêl nanê̆, Hơi Yêhôva, phung hađăch Asiri ƀư rai jêh phung ntil mpôl bunuyh nây jêh ri bri khân păng,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18hab muab puab tej txoov daab nrum rua huv suavtawg, vem tej hov yeej tsw yog timtswv, tsuas yog tej kws tuabneeg txhais teg ua xwb, yog ntoo hab pob zeb. Vem le hov tej hov txhad raug muab ua puam tsuaj taag.

Vajtswv Txojlus (HWB)

18thiab muab lawv tej mlom uas tsis yog vajtswv hlawv povtseg tas, tej vajtswv ntawd yog luag muab pobzeb thiab muab ntoo txua xwb.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18đã ném các thần tượng của họ vô lửa, vì chúng chẳng phải là thần mà chỉ là sản phẩm của bàn tay loài người làm ra; chúng chỉ là gỗ và đá, cho nên chúng đã bị hủy diệt là đúng lắm.

Ging-Sou (IUMINR)

18yaac zorqv ninh mbuo nyei zienh zoi bieqc douz mietc nzengc, weic zuqc maiv zeiz zienh, se mienh ganh nyei buoz longc ndiangx, longc la'bieiv zoux daaih.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18ném các thần của họ vào lửa, vì chúng không phải là thần, mà chỉ là sản phẩm bằng gỗ và bằng đá do tay người làm ra, nên chúng đã bị hủy diệt.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18jêh ri mƀăr lơi brah khân păng tâm ŭnh, yorlah khân păng mâu jêng brah ôh, ƀiălah kanŏng jêng kan ti bunuyh, tơm si jêh ri lŭ; yor nây bu ƀư rai lơi khân păng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Au Yawmsaub kws yog peb tug Vaajtswv, nwgnuav kuv thov koj cawm peb dim huv nwg txhais teg, sub ib tsoom tebchaws huv nplajteb txhad paub tas koj yog Yawmsaub koj tuab leeg yog Vaajtswv.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Tus TSWV uas yog peb tus Vajtswv, nimno thov koj pab peb kom dim ntawm cov Axilias txhais tes, txhua haivneeg uas nyob hauv ntiajteb thiaj yuav paub hais tias tsuas yog koj tib leeg xwb thiaj yog tus TSWV uas yog Vajtswv.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Nhưng bây giờ, lạy CHÚA, Ðức Chúa Trời của chúng con, con cầu xin Ngài: xin cứu chúng con khỏi tay của vua ấy, để mọi nước trên đất biết rằng chỉ một mình Ngài là Ðức Chúa Trời mà thôi, CHÚA ôi.”

Ging-Sou (IUMINR)

19O Ziouv, yie mbuo nyei Tin-Hungh aac, tov njoux yie mbuo biaux ndutv Atc^si^lie hungh nyei buoz-ndiev weic bun lungh ndiev maanc guoqv hiuv duqv meih, Ziouv ganh, se Tin-Hungh.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Vậy bây giờ, lạy Giê-hô-va Đức Chúa Trời của chúng con, xin giải cứu chúng con khỏi tay San-chê-ríp, để tất cả các vương quốc trên đất đều biết rằng chỉ một mình Giê-hô-va là Đức Chúa Trời.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Pôri aƀaơ, Hơi Yêhôva Brah Ndu hên, tâm rklaih hom hên klaih tă bơh ti Sênakêrip, gay ma lĕ rngôch ƀon bri hađăch ta neh ntu dơi gĭt kanŏng êng may Yêhôva jêng Brah Ndu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Mas Amoj tug tub Yaxaya has moog rua Hexekhiya has tas, “Yawmsaub kws yog Yixayee tug Vaajtswv has le nuav tas, Kuv tub nov koj tej lug thov has txug Xenakhawli kws yog Axilia tug vaajntxwv lawm.

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Tom qab ntawd, Yaxayas xa xov mus hais rau Vajntxwv Hexekiyas paub hais tias, tus TSWV twb hnov vajntxwv tej lus thov lawm,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Bấy giờ I-sai-a con của A-mô gởi lời đến nói với Hê-xê-ki-a rằng, “CHÚA, Ðức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên, phán thế nầy: ‘Ta đã nghe lời cầu nguyện của ngươi về việc Sên-na-kê-ríp vua A-sy-ri.’

Ging-Sou (IUMINR)

20Aamortv nyei dorn, I^saa^yaa, bun waac mingh mbuox He^se^ki^yaa, “Ziouv, I^saa^laa^en Mienh nyei Tin-Hungh, hnangv naaiv nor gorngv, ‘Meih daux gaux gorngv taux Atc^si^lie nyei hungh, Sen^naa^ke^lipv, wuov deix waac yie haiz mi'aqv.’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Ê-sai, con trai của A-mốt, sai người đến tâu với vua Ê-xê-chia rằng: “Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên phán: Ta đã nghe lời cầu nguyện của con về việc San-chê-ríp, vua A-si-ri.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20Jêh ri Y-Êsai, kon buklâu Y-Amôt njuăl bâr ngơi ma Y-Hêsêkia lah, "Pô aơ nau Yêhôva Brah Ndu Israel lah: gâp tăng jêh nau may mbơh sơm ma gâp yor Sênakêrip hađăch Asiri.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Ntawm nuav moog yog tej lug kws Yawmsaub has txug Xenakhawli.“ ‘Xi‑oo tug ntxhais dawb huvsaib tsw taug koj luag koj,Yeluxalee tug ntxhaiscu hau quas nyo luag lawv koj qaab.

Vajtswv Txojlus (HWB)

21tus TSWV hais tias, “Xenakhelis, lub nroog Yeluxalees yuav luag koj plig thiab hnyos koj.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Ðây là lời của CHÚA đã phán về hắn,Trinh nữ ở Si-ôn sẽ khinh bỉ ngươi và nhạo cười ngươi;Sau lưng ngươi, con gái ở Giê-ru-sa-lem sẽ lắc đầu.

Ging-Sou (IUMINR)

21Naaiv se Ziouv nyei waac gorngv ninh.“ ‘Maiv bueix jiex dorn nyei sieqv, ⟨Si^on,⟩mangc piex meih, huotv meih.Ye^lu^saa^lem nyei Sieqv buatc meih biaux yaac huangx m'nqorngv bun meih.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Đây là lời Đức Giê-hô-va phán về nó:‘Trinh nữ Si-ônKhinh miệt ngươi, chế nhạo ngươi;Con gái Giê-ru-sa-lemLắc đầu sau lưng ngươi.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21Aơ jêng nau Yêhôva ngơi di ma păng: "Kon bu ur ƀon Siôn tâm rmot ma may, kon bu ur ƀon Yêrusalem rteh bôk pakơi may.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22“ ‘Koj thuaj hab has phem rua leejtwg?Koj tsaa koj lub suab tawm tsaam leejtwghab koj khaav theeb zwg ncauj ntxw muagrua leejtwg?Yog ua rua cov Yixayee tug Vaajtswvkws dawb huv ntaag.

Vajtswv Txojlus (HWB)

22Koj puas paub hais tias, koj saib tsis taus thiab thuam leej twg? Twb yog koj saib tsis taus thiab tsis hwm kuv uas yog cov Yixalayees tus Vajtswv uas dawbhuv ntag.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Ngươi đã nhục mạ và khinh bỉ ai?Ngươi đã lên giọng và giương mắt kiêu căng với ai?Ngươi đang chống lại Ðấng Thánh của I-sơ-ra-ên đấy!

Ging-Sou (IUMINR)

22Meih gorngv doqc ki haaix dauh?Meih longc meih nyei qiex gorngv haaix dauh?Meih nungx meih nyei m'zing zoux maux bun haaix dauh?Meih zoux bun I^saa^laa^en nyei Cing-Nzengc Ziouv.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Ngươi phỉ báng và xúc phạm đến ai?Ngươi đã lên giọngVà ngước mắt tự cao chống lại ai?Dám chống lại Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên sao!

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

22"Ma mbu may mưch jêh ri rtăp rak jêh? Ma mbu may nter tâm rdâng jêh ri N'gơr măt ma nau sưr? Ma phung kloh ueh Israel!

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Koj muab lug rua koj cov tuabneeg xaa xuvthuaj luag tug Tswv,hab koj tau khaav tas,“Kuv muaj tsheb ua rog ntau heev,kuv nce moog sau tej roob sab,moog txug tej qhov kws deb kawg huv Lenpanoo.Kuv tub muab nwg tej ntoo cabkws sab kawg ntuv qaughab ntuv nwg tej ntoo cab nplooj suabkws zoo nkauj kawg.Kuv nkaag moog rua huvqhov kws deb kawg nkaushab moog txug lub haav zoovkws tsaus kawg nkaus.

Vajtswv Txojlus (HWB)

23Koj txib koj cov neeg xa xov tuaj hais khav ntxhias rau kuv hais tias koj cov tubrog caij tsheb nees mus txeeb tau tej roob siab hauv tebchaws Lenpanoos. Koj khav hais tias koj muab cov ntoo ciab uas siab tshaj thiab cov ntoo thuv uas zoo nkauj saud ntov huv tibsi povtseg, thiab koj mus txog hauv lub plawv zoov nujtxeeg uas deb heev.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Ngươi đã dùng các sứ giả để phỉ báng CHÚA,Ngươi nói rằng, ‘Với nhiều xe chiến mã,Ta đã lên những đỉnh cao các núi,Ta đã lên tận những nơi chót vót của Núi Li-băng;Ta đã đốn ngã những cây bá hương cao nhất và những cây tùng tốt nhất;Ta đã vào những miền xa xăm của nó, vào tận rừng rậm thâm u.

Ging-Sou (IUMINR)

23Meih longc meih nyei douc fienx mienh ki Ziouv.Meih gorngv, “Yie longc yie mborqv jaax nyei maaz-cie camvfaaux hlang haic nyei mbong,zungv bieqc Le^mbaa^norn ndo jiex nyei dorngx.Yie goix gauh hlang jiex nyei si^ndaa zongh ndiangx,yaac goix gauh longx jiex nyei zongh.Yie bieqc lomc taux gauh go jiex nyei dorngx,bieqc taux gauh hoz jiex nyei gemh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Ngươi đã dùng sứ giả mà phỉ báng Chúa.Ngươi nói: “Với vô số chiến xa,Ta lên các đỉnh núi cao,Đến đỉnh cao chót vót của Li-ban;Ta sẽ đốn những cây bá hương cao hơn hết,Và những cây tùng tốt nhất của nó;Ta sẽ đến chỗ xa hơn hếtTrong rừng cây rậm rạp.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

23Ma phung may prơh hăn, may lĕ mưch jêh ma Yêhôva, jêh ri may hŏ lah jêh, 'Ma âk ndeh seh gâp, gâp hao jêh kalơ dor yôk, tât ta bôl bri Liban; Gâp hŏ kăl jêh tơm si Sêdar păngprêh lơn, jêh ri tơm si Chiprơ păng ueh lơn; Gâp lăp jêh ntŭk păng ngai lơn, krŏng păng mbâl lơn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24Kuv khawb qhov dejhab haus lwm tebchaws le dej,kuv txhais xwb taw tsuj Iyi tej haavdej qhuav taag huvsw.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

24Koj khav hais tias koj tau mus khawb qhovtshij thiab haus tej dej hauv luag tej tebchaws thiab coj koj cov tubrog mus tsuj tus dej Niles nram tebchaws Iziv nqhuab hlo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Ta đã đào giếng và uống nước nơi xứ lạ.Ta đã làm khô cạn các sông suối ở Ai-cập bằng gót chân ta.’

Ging-Sou (IUMINR)

24Yie yiem ganh norm deic-bung wetv wuom-kuotvyaac yiem wuov hopv wuom.Yie longc yie nyei zaux-benvcaaiv nqaai I^yipv Deic-Bung nyei yietc zungv ndoqv.’+”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Ta đã đào giếngVà uống nước nơi đất lạ;Ta đã làm cạn khô mọi sông suối Ai CậpVới đôi bàn chân của ta.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

24Gâp kuyh jêh ndrâm ntu jêh ri gâp nhêt jêh dak phung bunăch, jêh ri ma mpang jâng gâp, gâp ƀư suăt jêh lĕ rngôch n'hor dak n'gor bri Êjipt.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25“ ‘Koj tsw tau nov lov?Kuv tub npaaj ca le ntawd ntev lug lawm.Tej num kws kuv ua nwgnuavkuv tub hom ca thau u lug lawm, has taskoj yuav ua rua tej mooskws muaj ntsaa loog ruaj khovpob taag ua tej nam pawg.

Vajtswv Txojlus (HWB)

25“Koj tsis tau hnov hais tias kuv twb npaj tej no ntev los lawm no los? Nimno kuv ua raws li kuv tau hais tseg. Kuv pub koj muaj hwjchim rhuav tej nroog uas luag txhim ntsa yeej khov kho ntawd vau tas.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Ngươi há không nghe rằng Ta đã định từ lâu rồi sao?Những gì Ta đã định từ thời thái cổ, bây giờ Ta cho thực hiện,Ðó là ngươi phải biến những thành trì kiên cố ấy thành những đống đổ nát hoang tàn.

Ging-Sou (IUMINR)

25“Ziouv gorngv, ‘Meih mbuo maiv haiz jiex fai?Yie dingc ziangx lauh aqv.Loz-hnoi yie daav za'eix,ih zanc bun cuotv daaih aqv,se yie longc meih bun naaiv deix weih wuonv nyei zinghbenx la'bieiv-ndui.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Có phải ngươi không hề nghe rằngTa đã định việc nầy từ lâu?Những gì Ta đã hoạch định từ xa xưa,Nay Ta khiến nó xảy ra,Để ngươi biến các thành kiên cốRa những đống đổ nát hoang tàn.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

25"Nau aơ gâp hŏ thăm jŏ jêh, Kan aơ gâp hŏ ndrăp ơm bơh kăl e, mâm may mâu hŏ gĭt nau aơ? Aƀaơ ri, gâp ƀư ăn tât nau nây, gay ma may mra ƀư rai lơi ƀon geh pôih nâp jêng mbŭch bu bun rsong ndơ lĕ djơh rai jêh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

26Tej tuabneeg huv tej moos ntawdqaug zug ntshaus ntsho poob sab taaghab txaaj muag heev,puab zoo le tej zaub huv tebhab zoo le tej nroj mog mog,zoo le tej nroj kws tuaj sau ruv tsevkws ca le qhuav taag tsw hlub.

Vajtswv Txojlus (HWB)

26Cov neeg uas nyob hauv tej nroog ntawd tsis muaj zog li; lawv ntshai heev ua ibce tshee hnyo. Lawv zoo ib yam li tej nroj tsuag uas tuaj hauv tej teb lossis ib yam li tej yub nroj uas tuaj saum tej rutsev uas raug cov cua kub sab hnubtuaj tuaj ntsawj ua rau tej nplooj qhuav nkig nkuav.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Dân cư ở những nơi đó đều yếu nhược, khiếp sợ, và bối rối;Chúng đã trở nên như cây cối ngoài đồng, như cỏ non mới mọc, như cỏ mọc trên mái nhà, héo khô trước khi chưa kịp lớn.

Ging-Sou (IUMINR)

26Naaiv deix zingh nyei baeqc fingx nyei qaqv nzengc mi'aqv.Ninh mbuo ziouc hnyouv waaic nzengc yaac zuqc nyaiv.Ninh mbuo se hnangv yiem ndau-huaang nyei miev,hnangv miev-yaang lunx nyei nor,se hnangv yiem biauv-ngorh cuotv daaih nyei miev,maiv gaengh hlo, zuqc nyutc douz buov nqaai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Cư dân các thành ấy phải bó tay,Khiếp sợ và hổ thẹn;Họ như cây cỏ ngoài đồng,Giống như đám cỏ xanh,Như cỏ non mọc trên mái nhà,Khác nào lúa mì đã héo trước khi vươn lên.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

26Yor nây, phung ƀon lan ăp ƀon nây lĕ rdja da dê geh nau klach krit jêh ri bêk prêng; jêh ri khân păng jêng nâm bu gơ̆ nse tâm mir, nâm bu gơ̆ hon kalơ chor ngih, lĕ krŏt mâu hao prêh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

27“ ‘Kuv yeej paub qhov kws koj nyob tsawghab qhov kws koj tawm moog hab nkaag lug,hab qhov kws koj npau tawg rua kuv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

27“Tiamsis kuv paub koj lub siab tas lawm, txawm yog koj yuav ua ib yam dabtsi thiab yuav mus qhov twg los kuv yeej paub huv tibsi. Kuv paub hais tias koj chim heev.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Nhưng Ta biết ngươi,Ta biết lúc ngươi đứng dậy và khi ngươi ngồi xuống,Ta biết lúc ngươi đi ra và khi ngươi đi vào,Ta cũng biết ngươi lúc ngươi nổi giận chống lại Ta.

Ging-Sou (IUMINR)

27“+‘Mv baac yie hiuv duqv meih yiem haaix,yaac hiuv duqv meih haaix zanc cuotv mingh aengx bieqc daaih,yie yaac hiuv meih qiex jiez, nouz yie, gorngv yie.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Nhưng Ta biết khi ngươi ngồi, lúc ngươi đứng,Khi ngươi ra, lúc ngươi vào;Ngay cả khi ngươi điên cuồng chống lại Ta.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

27"Ƀiălah gâp gĭt ntŭk may gŭ, dôl may hăn luh may hăn lăp, jêh ri nau may ji nuih ma gâp, gâp hŏ gĭt da dê jêh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

28Vem koj tau npau tawg rua kuvhab kuv tub nov qhov kws koj khaav theeb,mas kuv yuav muab kuv tug nqai laujchob koj lub qhov ntswghab muab kuv txuj xauvsaam koj lub qhov ncauj,mas kuv yuav caab koj tig hlorov qaab taug txujkev kws koj tuaj moog.’

Vajtswv Txojlus (HWB)

28Kuv hnov hais tias koj chim rau kuv thiab khavtheeb heev, yog li ntawd, kuv yuav muab nqelauj los nqe koj qhovntswg thiab muab saw hlau sam koj qhovncauj, thiab cab koj taug txojkev uas koj tuaj rov qab.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Vì ngươi đã cả gan nổi giận chống lại Ta,Những lời ngạo mạn của ngươi đã thấu đến tai Ta,Nên Ta sẽ xỏ khoen vào lỗ mũi ngươi,Tra hàm thiếc vào miệng ngươi;Ta sẽ bắt ngươi phải trở về bằng con đường ngươi đã ra đi.

Ging-Sou (IUMINR)

28Laaix meih qiex jiez nouz yie, gorngv yie,meih bungx nyei waac-maux yaac taux yie nyei m'normh,yie ziouc longc yie nyei hlieqv-ngau, ngau jienv meih nyei mba'zorng,yaac zorqv yie nyei hanh kouv fapv meih nyei nzuih,bun meih daaux nqaang nzuonxmeih daaih nyei jauv.’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Vì ngươi điên cuồng chống lại Ta,Và lời ngạo mạn của ngươi đã thấu đến tai Ta,Nên Ta móc khoen vào mũi ngươi,Tra hàm thiếc vào miệng ngươi.Ta sẽ khiến ngươi phải trở vềTheo con đường mà ngươi đã đến.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

28Yorlah may ji nuih jêh ma gâp, jêh ri nau may ngơi sưr hao tât jêh ma tôr gâp, gâp mra nklĕ ndar gâp ta trôm muh may, jêh ri gâp dơm gang loih n'gla trôm mbung may. Jêh nây gâp mra mplơ̆ sĭt may tĭng trong may lĕ tă hăn jêh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

29“Nuav yog tej txujci kws qha rua koj paub. Xyoo nuav koj yuav noj tej qoob loos kws nwg tuaj nwg. Xyoo ob koj yuav noj tej kws tuaj ntawm lub qub chaw. Mas xyoo peb ca le tseb hab hlais hab ua vaaj txwv maab hab noj tej txwv ntawd.

Vajtswv Txojlus (HWB)

29Ces Yaxayas hais rau Vajntxwv Hexekiyas hais tias, “Tej xwm uas yuav muaj tshwm los yog li no: Xyoo no thiab lwm xyoo, koj thiab koj cov pejxeem yuav tau noj tej qoobloo uas tsis yog nej cog, tiamsis xab xyoo nej yuav cog thiab yuav tau sau. Nej yuav tau cog txiv hmab thiab tau noj tej txiv hmab ntawd.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Hỡi Hê-xê-ki-a, đây sẽ là một dấu hiệu cho ngươi,Năm nay ngươi sẽ ăn hoa màu tự mọc;Năm thứ hai ngươi sẽ ăn những gì mọc lên từ các hoa màu ấy;Năm thứ ba ngươi sẽ gieo, gặt, trồng vườn nho, và ăn trái.

Ging-Sou (IUMINR)

29“O He^se^ki^yaa aah! Naaiv se zoux norm jangx-hoc.“Ih hnyangx meih mbuo duqv nyanc ninh ganh cuotv nyei ga'naaiv,da'nyeic hnyangx duqv nyanc yiem wuov deix hlo daaih nyei ga'naaiv.Mv baac da'faam hnyangx oix zuqc zuangx yaac oix zuqc siou,oix zuqc zuangx a'ngunc huingx yaac nyanc wuov deix biouv.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Hỡi Ê-xê-chia, đây là dấu hiệu cho con: Năm nay các con sẽ ăn sản vật tự mọc; năm thứ nhì ăn sản vật mọc lên do hạt giống tự rơi; nhưng đến năm thứ ba, hãy gieo và gặt, trồng nho và ăn trái.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

29Pôri, aơ mra jêng nau mbên ma may: Năm aơ, may mra sa ndơ ntil grăp tô̆p tă kalơ, hon êng păng; năm taơ, sa ndơ hon êng bơh ndơ nây; ƀiălah năm nguay (năm rơh pe) khân may mra srih jêh ri rek; tăm play kriăk ƀâu jêh ri sa play păng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

30Yuta caaj ceg cov kws dim hab tseed tshuav nyob yuav nrhau caag rua huv hab txw txwv rua sau.

Vajtswv Txojlus (HWB)

30Cov Yudas uas seem nyob hauv lub tebchaws yuav zoo ib yam li tsob ntoo uas tej cag ntsia av tob tob thiab yuav tawg paj txi txiv,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Những gì còn sót lại của nhà Giu-đa thì dưới sẽ đâm rễ, trên sẽ ra trái.

Ging-Sou (IUMINR)

30Yu^ndaa nyei douh zong duqv biaux ndutv zengc njiec nyei mienh,aengx haih yiem naaic hnangv ga'naaiv-zuangx njiec nzungh, hiaangx daaih ziangh biouv.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Những người trốn thoát của nhà Giu-đa còn sống sót sẽ tiếp tục đâm rễ ở dưới và ra trái ở trên.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

30Mbu nâm ntil mpôl lĕ lăn jêh, hôm e ntil mpôl phung Yuda mra brôi tay reh tâm dâng, kalơ mra geh play.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

31Vem tas muaj ib co kws tseed tshuav nyob yuav tawm huv Yeluxalee moog, hab muaj ib co kws dim yuav tawm huv lub roob Xi‑oo moog. Yawmsaub kws muaj fwjchim luj kawg nkaus yuav kub sab quas lug ua tej nuav.

Vajtswv Txojlus (HWB)

31rau qhov tus TSWV npaj siab cia cov neeg uas nyob hauv lub nroog Yeluxalees thiab saum lub Roob Xi-oos ua cov uas seem ntawd.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Vì từ Giê-ru-sa-lem những người sống sót sẽ tràn ra,Từ núi Si-ôn sẽ tuôn ra một dòng dõi của những người sống sót.Lòng nóng cháy của CHÚA các đạo quân sẽ làm thành việc ấy.

Ging-Sou (IUMINR)

31Weic zuqc maaih deix zengc njiec nyei mienh oix yiem Ye^lu^saa^lem cuotv,maaih guanh duqv maengc cuotv nyei mienh oix yiem Si^on Mbong cuotv.Nernh Jiex nyei Ziouv ndongc haaix zungv oix hnangv naaiv nor zoux.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Vì sẽ có dân sót lại đi ra từ Giê-ru-sa-lem, và nhóm người trốn thoát ra từ núi Si-ôn. Lòng sốt sắng của Đức Giê-hô-va vạn quân sẽ thực hiện điều đó.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

31Yorlah tă bơh ƀon Yêrusalem mra luh du phung hôm e, jêh ri tă bơh ƀon Siôn mra geh du phung klaih. Nau Yêhôva Srôih nsram mra ƀư nau aơ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

32“Vem le nuav Yawmsaub txhad has txug Axilia tug vaajntxwv le nuav tas, Nwg yuav tsw nkaag lug rua huv lub nroog nuav hab tsw tua xub neev tuaj rua huv, hab tsw tuav daim hlau thaiv tuaj ze lub nroog hab tsw tsub aav ua chaw nce ntsaa loog.

Vajtswv Txojlus (HWB)

32“Tus TSWV hais txog tus vajntxwv uas kav lub tebchaws Axilias li no: ‘Nws yuav tsis tau tuaj rau hauv lub nroog no lossis tua tsis tau ib hnee tuaj li. Cov tubrog uas muaj daim thaiv hniav ntaj yuav tuaj tsis tau ze lub nroog no thiab yuav khawb tsis tau av meem kom nce tau rau hauv lub nroog.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Vậy, CHÚA phán về vua A-sy-ri như thế nầy: Nó sẽ không vào được thành nầy;Nó sẽ không bắn một mũi tên vào thành;Nó sẽ không núp sau thuẫn khiên mà xông tới;Nó sẽ không đắp lũy tấn công thành.

Ging-Sou (IUMINR)

32“Weic naaiv Ziouv hnangv naaiv nor gorngv Atc^si^lie nyei hungh.‘Ninh maiv duqv bieqc naaiv norm zingh,yaac maiv buonv yietc nzitv forng bieqc.Ninh maiv duqv nanv torngv-baaih yiem naaiv norm zingh nyei nza'hmien,yaac maiv duqv ndui nie hlang weih gormx mborqv zingh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Vì vậy, Đức Giê-hô-va phán về vua A-si-ri như sau: ‘Nó sẽ không vào được thành nầy, sẽ chẳng bắn vào đó một mũi tên nào, cũng chẳng dùng khiên hay đắp lũy mà tấn công thành.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

32"Yor nau nây, Yêhôva ngơi lah ma hađăch Asiri pôaơ: Păng mâu mra lăp ƀon aơ ôh, mâu lĕ pănh du tong hăr ta nây; mâu lah văch ta năp păng mra khêl mâu lah n'hao neh ƀư mpêr gay nchueng lơh păng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

33Nwg tuaj txujkev twg nwg yuav rov txujkev ntawd moog, nwg yuav tsw nkaag rua huv lub nroog nuav. Yawmsaub has le nuav ntaag.

Vajtswv Txojlus (HWB)

33Nws yuav taug txojkev uas nws tuaj rov mus tsev, nws yuav tsis tau los rau hauv lub nroog no. Kuv yog tus TSWV uas hais tej lus no.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Nó đã dùng đường nào đi tới, nó sẽ theo đường đó trở về;Nó sẽ không vào được thành nầy,” CHÚA phán vậy.

Ging-Sou (IUMINR)

33Ninh yangh haaix diuh jauv daaihyaac oix zuqc yangh wuov diuh jauv nzuonx.Ninh zungv maiv bieqc naaiv norm zingh.’Naaiv se Ziouv gorngv nyei waac.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Nó sẽ theo con đường mình đã đến mà trở về, không vào thành nầy được đâu.’ Đức Giê-hô-va phán vậy.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

33Yêhôva lah: Păng mra plơ̆ sĭt tĭng trong păng hŏ văch tât, mâu geh lăp tâm ƀon aơ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

34Kuv yuav tsom kwm lub nroog nuav ca kuas dim, vem saib rua kuv hab saib rua kuv tug tub qhe Tavi.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

34Kuv yuav tiv thaiv thiab tsomkwm lub nroog no kom kuv thiaj tau ntsejmuag thiab kom muaj raws li tej lus uas kuv tau cog tseg rau kuv tus tubtxib Daviv lawm.’ ”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34“Ta sẽ bảo vệ thành nầy và giải cứu nó,Vì cớ Ta và vì cớ Ða-vít tôi tớ Ta.”

Ging-Sou (IUMINR)

34‘Weic yie ganh yaac weic yie nyei bou, Ndaawitv,yie oix beu jienv naaiv norm zingh,yaac oix njoux naaiv norm zingh.’+”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Vì Ta và vì Đa-vít, đầy tớ Ta, chính Ta sẽ bảo vệ và giải cứu thành nầy.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

34Yor gâp nơm jêh ri yor Y-David, oh mon gâp, gâp mra n'gang ƀon aơ gay tâm rklaih păng."

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

35Mo ntawd Yawmsaub le tubkhai ntuj tawm moog tua Axilia cov tub rog huv puab lub yeej tuag 185,000 leej. Mas thaus sawv ntxuv puab sawv saib na cav cov ntawd tub tuag taag lawm.

Vajtswv Txojlus (HWB)

35Hmo ntawd tus TSWV ib tug timtswv los tua cov tubrog Axilias hauv lawv lub yeej tuag ib puas yim caum tsib txhiab leej. Thaum kaj ntug lawv cov tubrog tuag pawglug cia xwb!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Ngay trong đêm đó, một thiên sứ của CHÚA đi ra và giết một trăm tám mươi lăm ngàn người trong trại quân A-sy-ri. Ðến sáng, người ta thức dậy thì chỉ thấy toàn là xác chết.

Ging-Sou (IUMINR)

35Wuov muonz Ziouv nyei fin-mienh cuotv mingh yiem Atc^si^lie Mienh nyei ciangv daix yietc sinx hietc waanc biaa cin dauh mienh daic. Da'nyeic ndorm nziouv nyei mienh jiez sin daaih buatc benx janx-daic nyei sei nzengc mi'aqv.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Ngay đêm ấy, một thiên sứ của Đức Giê-hô-va ra đánh giết một trăm tám mươi lăm nghìn người trong trại quân A-si-ri. Sáng hôm sau, người ta dậy sớm và thấy toàn là xác chết.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

35Măng nây tông păr ueh Yêhôva du luh hăn tât tâm pôih phung Asiri, jêh ri nkhĭt du rsen pham rmưn prăm rbăn bunuyh ta nây. Tơlah bu kah rngăl ơm ôi, aơ lĕ phung nây jêng săk jăn lĕ khĭt jêh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

36Tes Axilia tug vaajntxwv Xenakhawli txawm ca le sawv tseeg rov qaab moog tsev, moog nyob huv Ninave.

Vajtswv Txojlus (HWB)

36Xenakhelis uas yog tus vajntxwv kav lub tebchaws Axilias thiaj li thim nws cov tubrog rov mus rau pem lub nroog Nineves lawm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Sên-na-kê-ríp vua A-sy-ri rút quân về và ở tại Ni-ni-ve.

Ging-Sou (IUMINR)

36Atc^si^lie nyei hungh, Sen^naa^ke^lipv, ziouc tuix nqoi nzuonx biauv yiem Ni^naa^we.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36San-chê-ríp, vua A-si-ri, rút quân về và ở tại Ni-ni-ve.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

36Jêh ri Sênakêrip, hađăch Asiri du sĭt hăn gŭ ta ƀon Ninivơ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

37Thaus nwg saamswm pe hawm huv lub tsev teev daab Nilau kws yog nwg tug daab, nwg ob tug tub Alamelej hab Salexaw txawm xuas ntaaj tua nwg tuag. Tes ob tug tswv moog rua Alalab tebchaws lawm. Mas nwg tug tub Exahantoo sawv kaav nyob nwg chaw.

Vajtswv Txojlus (HWB)

37Muaj ib hnub, thaum nws tabtom mus pe nws tus mlom Nilaus hauv lub tsev teev mlom, ces nws ob tug tub uas yog Alameles thiab Salexes, txawm nqa ntaj mus muab nws tua tuag, thiab nkawd khiav mus nyob rau tebchaws Alalaj lawm. Nws tus tub uas hu ua Exahadoos thiaj ua vajntxwv hloov nws chaw.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Một ngày kia, khi ông đang quỳ lạy trong đền thờ của Thần Nít-róc thần của ông, Át-ram-mê-léc và Sa-rê-xê hai con trai của ông đã dùng gươm đâm ông chết, rồi bỏ trốn sang xứ A-ra-rát. Ê-sạc-hát-đôn con trai ông lên ngôi kế vị.

Ging-Sou (IUMINR)

37Maaih hnoi ninh yiem miuc-biauv gu'nyuoz baaix ninh nyei zienh, Nitv^lokv, wuov zanc, i dauh ninh nyei dorn, Atc^lam^me^lekv caux Saa^le^se, longc nzuqc ndaauv daix ninh. Nqa'haav ninh mbuo biaux mingh yiem Aa^laa^latv Deic-Bung. Sen^naa^ke^lipv nyei dorn, E^saanx^hatv^ndon, nzipc jienv ninh zoux hungh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Một hôm, vua San-chê-ríp đang cúi lạy thần của mình trong đền thờ Nít-róc thì các con trai của vua là A-tra-mê-léc và Sa-rết-se dùng gươm giết vua, rồi trốn sang xứ A-ra-rát. Con vua là Ê-sạt Ha-đôn lên kế vị.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

37Dôl păng gŭ mbah yơk ma brah tâm ngih Nisrôk brah păng, Y-Adramêlek jêh ri Y-Sarêser phung kon buklâu păng nkhĭt păng ma đao jêh ri du hăn rlet bri Ararat. Jêh nây Y-Êsarhadôn kon buklâu păng chiă uănh thoi păng.