So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Bản Dịch Mới(NVB)

和合本修订版(RCUVSS)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Ging-Sou(IUMINR)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Thaus Manaxe chiv ua vaajntxwv nwg noob nyoog muaj kaum ob xyoos, nwg nyob huv Yeluxalee kaav tau tswb caug tswb xyoos. Nwg nam npe hu ua Hexinpa.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Ma-na-se được mười hai tuổi khi lên ngôi làm vua. Vua trị vì năm mươi lăm năm tại Giê-ru-sa-lem. Thân mẫu vua là bà Hép-si-ba.

和合本修订版 (RCUVSS)

1玛拿西登基的时候年十二岁,在耶路撒冷作王五十五年。他母亲名叫协西巴

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ma-na-se được mười hai tuổi khi lên ngôi làm vua. Ông trị vì năm mươi lăm năm tại Giê-ru-sa-lem. Mẹ ông là Hếp-xi-ba.

Ging-Sou (IUMINR)

1Maa^natv^se faaux weic zoux hungh wuov zanc, ninh duqv ziepc nyeic hnyangx. Ninh yiem Ye^lu^saa^lem gunv hmz ziepc hmz hnyangx. Ninh nyei maa nyei mbuox heuc Hepv^si^mbaa.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Ma-na-xe được mười hai tuổi khi lên làm vua và trị vì năm mươi lăm năm tại Giê-ru-sa-lem. Mẹ vua tên Hếp-xi-ba.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Nwg ua tej kws Yawmsaub pum tas phem kawg le, nwg ua lawv le tej kevcai qas vuab tsuab kws lwm haiv tuabneeg ua, yog cov kws Yawmsaub ntab tawm ntawm cov Yixayee hauv ntej moog.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Vua làm điều tội lỗi trước mặt CHÚA, theo những cách gớm ghiếc của các dân mà Chúa đã đuổi đi trước mặt dân Y-sơ-ra-ên.

和合本修订版 (RCUVSS)

2玛拿西行耶和华眼中看为恶的事,效法耶和华在以色列人面前赶出的列国那些可憎的事。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ông làm điều tội lỗi trước mặt CHÚA, theo những cách gớm ghiếc của các dân CHÚA đã đuổi đi trước mặt dân I-sơ-ra-ên.

Ging-Sou (IUMINR)

2Ziux Ziouv mangc ninh zoux waaic sic. Ninh ei jienv Ziouv zunc cuotv I^saa^laa^en Mienh nyei wuov ndaangc maengx wuov deix fingx-fingx mienh zoux gamh nziev haic nyei sic.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Vua làm điều ác trước mặt CHÚA. Ông làm những điều gớm ghiếc như các dân tộc khác đã làm, tức những dân mà CHÚA đã đánh đuổi ra khỏi xứ trước khi dân Ít-ra-en đến.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Nwg rov ua tej chaw sab teev daab kws nwg txwv Hexekhiya tub muab rhuav taag lawd, hab nwg ua tej thaaj teev daab Npa‑aa hab ua ncej daab Asela, ib yaam le cov Yixayee tug vaajntxwv Ahaj tau ua. Nwg pe nub pe hli hab tej nub qub sau nruab ntug huvsw hab ua koom rua tej hov.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vì vua cho xây lại các tế đàn trên những nơi cao mà Ê-xê-chia đã phá hủy. Vua cho dựng tượng thần Ba-anh, làm một trụ thờ nữ thần A-sê-ra, giống như vua A-háp của Y-sơ-ra-ên đã làm. Vua thờ lạy tất cả các thần linh trên không trung và phụng thờ chúng.

和合本修订版 (RCUVSS)

3他重新建筑他父亲希西家所毁坏的丘坛,又为巴力筑坛,造亚舍拉,效法以色列亚哈所行的,敬拜天上的万象,事奉它们。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ông xây lại các tế đàn trên những nơi cao mà Hê-xê-ki-a cha ông đã phá hủy. Ông xây dựng các bàn thờ cho Thần Ba-anh, làm một trụ thờ Nữ Thần A-sê-ra giống như A-háp vua I-sơ-ra-ên đã làm. Ông thờ tất cả các thần linh trên không trung và cúng tế chúng.

Ging-Sou (IUMINR)

3Ninh aengx ceix jiez dongh ninh nyei die, He^se^ki^yaa, baaic waaic wuov deix yiem hlang zaangc zienh nyei dorngx. Ninh aengx weic ⟨Mbaa^an zienh⟩ ceix ziec-dorngh, yaac zoux ⟨Mbaa^an zienh⟩ zienh nyeiz nyei fangx, hnangv I^saa^laa^en nyei hungh, Aa^hapc, nor. Ninh baaix yaac zaangc lungh zaangc nyei nyungc-nyungc.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Ê-xê-chia, cha Ma-na-xe, đã phá sập những nơi thờ tà thần, nhưng Ma-na-xe cho xây lại những nơi đó. Ông xây bàn thờ cho Ba-anh và tạc tượng A-sê-ra y như A-háp, vua Ít-ra-en đã làm. Ma-na-xe cũng thờ lạy các ngôi sao trên trời và phục vụ chúng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Nwg ua tej thaaj teev daab rua huv Yawmsaub lub tuam tsev, kws yog lub chaw kws Yawmsaub tub has tas, “Kuv yuav muab kuv lub npe ca rua huv Yeluxalee.”

Bản Dịch Mới (NVB)

4Vua xây thêm nhiều bàn thờ trong đền thờ CHÚA, là nơi Chúa đã phán rằng: “Tại Giê-ru-sa-lem, Ta sẽ đặt danh Ta ở đó.”

和合本修订版 (RCUVSS)

4他在耶和华殿中筑坛,耶和华曾指着这殿说:“我必立我的名在耶路撒冷。”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ông xây các bàn thờ cho các tà thần trong Ðền Thờ CHÚA, nơi CHÚA đã phán, “Ta sẽ đặt danh Ta tại Giê-ru-sa-lem.”

Ging-Sou (IUMINR)

4Ninh yiem zaangc Ziouv nyei biauv ceix ziec-dorngh, se yiem Ziouv gorngv, “Yie oix liepc yie nyei Mengh yiem Ye^lu^saa^lem,” wuov norm dorngx.

Bản Phổ Thông (BPT)

4CHÚA đã nói về đền thờ Ngài, “Người ta sẽ thờ phụng ta tại Giê-ru-sa-lem,” nhưng Ma-na-xe xây các bàn thờ trong đền thờ CHÚA.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Nwg ua tej thaaj xyeem rua lub nub lub hli hab tej nub qub sau nruab ntug huvsw rua huv ob lub tshaav puam huv Yawmsaub lub tuam tsev.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Vua xây cất bàn thờ cho các thần linh trên không trung trong hai sân của đền thờ CHÚA.

和合本修订版 (RCUVSS)

5他在耶和华殿的两个院子为天上的万象筑坛,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ông xây bàn thờ cho các thần linh trên không trung ngay trong hai sân của Ðền Thờ CHÚA.

Ging-Sou (IUMINR)

5Ninh yiem zaangc Ziouv nyei biauv i norm laatc gu'nyuoz nyei dorngx weic lungh zaangc nyei nyungc-nyungc ceix ziec-dorngh.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ông cũng xây các bàn thờ để thờ lạy các tinh tú trong hai sân của đền thờ CHÚA.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Nwg muab nwg tug tub tua hlawv xyeem rua daab, hab nwg saib caij saib nyoog saib yaig saib swj hab nwg moog nug tej txwv neeb txwv yaig hab tej kws muaj daab leej nkaub. Nwg ua tej kws Yawmsaub pum tas phem kawg nkaus le zwg ua rua Yawmsaub npau tawg.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vua thiêu dâng con trai mình trong lửa. Vua thực hành phép phù thủy và bói khoa. Vua cậy vào đồng bóng và thầy bói. Vua làm nhiều điều tội lỗi trước mặt CHÚA, chọc giận Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

6并使他的儿子经火,又观星象,行法术,求问招魂的和行巫术的,多行耶和华眼中看为恶的事,惹他发怒。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ông thiêu con trai ông trong lửa để dâng nó cho thần tượng. Ông thực hành phép phù thủy và chiêm tinh. Ông cậy vào các đồng bóng và các thầy bói. Ông làm nhiều điều tội lỗi trước mặt CHÚA và chọc giận Ngài.

Ging-Sou (IUMINR)

6Ninh zorqv ninh ganh nyei dorn buov ziec, yaac zoux faatv, mangc maengc, gaanv hei, mbouv guaax. Ziux Ziouv mangc ninh zoux waaic sic camv haic, cuoqv Ziouv qiex jiez haic.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ông cũng đưa con trai mình qua lửa. Ông dùng những ma thuật và bói toán bằng cách giải thích các điềm và mộng mị, đồng thời hỏi ý các đồng bóng và thầy bói.Ông làm vô số điều ác và chọc giận CHÚA.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Nwg muab tug txoov daab Asela kws nwg txaug txawb rua huv lub tuam tsev kws Yawmsaub tub has rua Tavi hab nwg tug tub Xalaumoo lawm has tas, “Lub tuam tsev nuav hab lub nroog Yeluxalee kws kuv tub xaiv huv txhua xeem Yixayee lug mas kuv yuav ca kuv lub npe nyob huv moog ib txhws.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Vua tạc tượng nữ thần A-sê-ra rồi đem để trong đền thờ, là nơi CHÚA đã bảo Đa-vít và con trai người là Sa-lô-môn rằng: “Trong đền thờ nầy và trong Giê-ru-sa-lem là nơi Ta đã chọn trong các chi tộc Y-sơ-ra-ên để đặt danh Ta ngự đời đời.

和合本修订版 (RCUVSS)

7他又把自己所造的亚舍拉雕像立在殿内,耶和华曾对大卫和他儿子所罗门说:“我在以色列众支派中所选择的耶路撒冷和这殿,必立我的名,直到永远。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ông tạc tượng Nữ Thần A-sê-ra, rồi đem để nó trong đền thờ là nơi CHÚA đã bảo Ða-vít và Sa-lô-môn con trai vua ấy rằng, “Ta sẽ đặt danh Ta ngự mãi trong đền thờ nầy và trong Giê-ru-sa-lem, nơi Ta đã chọn trong các chi tộc của I-sơ-ra-ên.

Ging-Sou (IUMINR)

7Ninh zorqv ninh zuqc daaih wuov norm ⟨Aa^se^laa⟩ zienh nyeiz nyei fangx an jienv zaangc Ziouv nyei biauv gu'nyuoz. Se naaiv norm biauv Ziouv gorngv mbuox Ndaawitv caux ninh nyei dorn, Saa^lo^morn, “Se naaiv norm biauv caux Ye^lu^saa^lem Zingh yie yiem fingx-fingx I^saa^laa^en Mienh mbu'ndongx ginv cuotv daaih liepc yie ganh nyei Mengh weic yietc liuz.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Ma-na-xe tạc tượng A-sê-ra và đặt nó trong đền thờ CHÚA. CHÚA đã phán cùng Đa-vít và Sô-lô-môn, con ông, về đền thờ Ngài như sau, “Người ta sẽ thờ phụng ta đời đời trong đền thờ nầy và ở Giê-ru-sa-lem mà ta đã chọn từ trong các chi tộc Ít-ra-en.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Kuv yuav tsw ua rua cov Yixayee txhais kwtaw tswv tawm huv lub tebchaws kws kuv tub muab rua puab tej laug lawd dua le lawm, yog tas puab ceev faaj ua lawv le txhua yaam kws kuv has kuas puab ua hab ua lawv le txuj kevcai huvsw kws kuv tug qhev Mauxe has rua puab.”

Bản Dịch Mới (NVB)

8Nếu họ cẩn thận làm theo tất cả những gì Ta đã truyền cho họ, và vâng theo tất cả Kinh Luật mà Môi-se, tôi tớ Ta, đã truyền cho họ, thì Ta sẽ không để cho chân của dân Y-sơ-ra-ên phải lang thang ra khỏi xứ mà Ta đã ban cho tổ phụ họ nữa đâu.”

和合本修订版 (RCUVSS)

8只要以色列人谨守遵行我一切所吩咐的和我仆人摩西所吩咐的一切律法,我就不再使他们的脚挪移,离开我所赐给他们列祖之地。”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Nếu chúng cẩn thận làm theo mọi điều Ta đã truyền cho chúng và vâng theo tất cả luật pháp mà Mô-sê tôi tớ Ta đã truyền cho chúng, Ta sẽ không để cho chân của dân I-sơ-ra-ên phải đi lang thang ra khỏi xứ mà Ta đã ban cho tổ tiên của chúng.”

Ging-Sou (IUMINR)

8Se gorngv I^saa^laa^en Mienh faix fim ei jienv yie hatc nyei yietc zungv waac zoux yaac ei jienv yie nyei bou, Mose, jiu bun ninh mbuo nyei yietc zungv leiz-latc, yie zungv maiv bun ninh mbuo zuqc zunc cuotv.”

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ta sẽ không bao giờ bắt dân Ít-ra-en đi lang thang ra khỏi xứ mà ta đã cấp cho tổ tiên họ. Nhưng họ phải vâng theo mọi điều ta truyền dặn và mọi lời giáo huấn mà Mô-se, tôi tớ ta, đã ban cho họ.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Tassws puab tsw noog hab Manaxe ntxag puab moog ua phem heev dua tej haiv tuabneeg kws Yawmsaub tub muab ua puam tsuaj taag rua ntawm puab hauv ntej.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Nhưng họ không chịu nghe. Ma-na-se đã dẫn dắt họ đi sai lạc, khiến họ phạm nhiều tội lỗi hơn tất cả các nước mà CHÚA đã hủy diệt trước mặt dân Y-sơ-ra-ên.

和合本修订版 (RCUVSS)

9他们却不听从,并且玛拿西引诱他们行恶,比耶和华在以色列人面前所灭的列国更严重。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Nhưng họ không nghe. Ma-na-se đã dẫn dắt họ đi sai lạc, khiến họ phạm nhiều tội lỗi hơn tất cả các nước mà CHÚA đã hủy diệt trước mặt dân I-sơ-ra-ên.

Ging-Sou (IUMINR)

9Mv baac ninh mbuo maiv muangx. Maa^natv^se baeng ninh mbuo zoux waaic sic gauh camv Ziouv yiem I^saa^laa^en Mienh nyei wuov ndaangc maengx mietc wuov deix fingx-fingx mienh.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Nhưng dân chúng không chịu nghe. Ma-na-xe dẫn dụ họ làm ác hơn các dân tộc mà CHÚA đã tiêu diệt trước mặt dân Ít-ra-en.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Yawmsaub kuas cov xwbfwb cev Vaajtswv lug kws yog nwg cov tub qhe moog has tas,

Bản Dịch Mới (NVB)

10Chúa đã dùng các tôi tớ Ngài là các tiên tri phán dạy họ:

和合本修订版 (RCUVSS)

10耶和华藉他仆人众先知说:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10CHÚA đã dùng các tôi tớ Ngài, tức các tiên tri, nói với họ,

Ging-Sou (IUMINR)

10Ziouv longc ninh nyei bou, douc waac mienh, gorngv,

Bản Phổ Thông (BPT)

10CHÚA đã phán như sau qua các nhà tiên tri là tôi tớ Ngài,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11“Vem yog Yuta tug vaajntxwv Manaxe tau ua tej kev qas vuab tsuab hab ua phem heev dua le cov Amaulai kws nyob ua nwg ntej tau ua, hab nwg tej txoov daab ntawd tau ua rua cov Yuta ua txhum,

Bản Dịch Mới (NVB)

11“Bởi vì vua Ma-na-se đã làm những việc gớm ghiếc nầy, vua đã làm những việc gian tà hơn tất cả người A-mô-rít đã làm trước vua, vua đã gây cho Y-sơ-ra-ên phạm tội thờ các hình tượng của vua làm ra.

和合本修订版 (RCUVSS)

11“因犹大玛拿西行这些可憎的恶事,比先前亚摩利人所行的一切更坏,使犹大人拜偶像,陷入罪里,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11“Bởi vì Ma-na-se vua Giu-đa đã làm những việc gớm ghiếc ấy –Ông đã làm những việc gian tà hơn tất cả các dân A-mô-ri đã làm trước ông. Ông đã gây cho Giu-đa phạm tội thờ các thần tượng do ông làm ra–

Ging-Sou (IUMINR)

11“Yu^ndaa nyei hungh, Maa^natv^se, zoux naaiv deix gamh nziev haic, youx haic nyei sic. Ninh zoux gauh waaic yiem ndaangc ninh wuov deix Aa^mo^lai Mienh. Ninh longc ninh nyei miuc-fangx bun Yu^ndaa Mienh baamz zuiz camv haic.

Bản Phổ Thông (BPT)

11“Ma-na-xe, vua Giu-đa đã làm những điều gớm ghiếc nầy. Người làm ác hơn cả dân A-mô-rít trước người. Người cũng dẫn dụ Giu-đa phạm tội với các thần tượng mình.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12vem le nuav Yawmsaub kws yog cov Yixayee tug Vaajtswv has le nuav tas, ‘Kuv saamswm yuav coj kev puam tsuaj luj kawg le lug rua Yeluxalee hab Yuta mas txhua tug kws nov yuav rhab qhov ntsej.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Vậy nên, CHÚA là Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên phán như vầy: ‘Ta sẽ giáng những tai vạ xuống trên Giê-ru-sa-lem và Giu-đa đến nỗi ai nghe đến sẽ lùng bùng lỗ tai.

和合本修订版 (RCUVSS)

12所以耶和华-以色列的上帝如此说:看哪,我必降祸于耶路撒冷犹大,凡听见的人都必双耳齐鸣。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12nên CHÚA, Ðức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên, phán thế nầy: Ta sẽ giáng những tai họa xuống trên Giê-ru-sa-lem và Giu-đa đến nỗi ai nghe đến sẽ lùng bùng lỗ tai.

Ging-Sou (IUMINR)

12Weic naaiv, Ziouv, I^saa^laa^en Mienh nyei Tin-Hungh, gorngv, ‘Yie oix bun Ye^lu^saa^lem caux Yu^ndaa zuqc domh zeqc naanc. Haaix dauh haiz naaiv deix sic, m'normh ziouc nqingx nzengc wuov.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Nên CHÚA là Thượng Đế của Ít-ra-en phán: ‘Ta sẽ mang khốn đốn trên Giê-ru-sa-lem và Giu-đa đến nỗi ai nghe đều sửng sốt, giật mình.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Kuv yuav muab txuj hlua kws ntsuag lub nroog Xamali lawm lug hab swv lub qai hlau kws ntsuag Ahaj caaj ceg qhov kws ntseg lug dai ntsuag lub nroog Yeluxalee. Hab kuv yuav ntxuav Yeluxalee yaam nkaus le ntxuav lub phaaj hab muab khwb.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Ta sẽ giăng trên Giê-ru-sa-lem thước dây đã đo Sa-ma-ri, và sẽ dùng dây dọi đã áp dụng cho nhà A-háp. Ta sẽ chùi sạch Giê-ru-sa-lem như người ta chùi một cái dĩa, chùi sạch nó rồi úp nó xuống.

和合本修订版 (RCUVSS)

13我必用量撒玛利亚的准绳和亚哈家的铅垂线拉在耶路撒冷之上;我必擦拭耶路撒冷,如人擦盘子,把盘子翻过来。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ta sẽ giăng trên Giê-ru-sa-lem thước dây đã dùng để đo Sa-ma-ri và sẽ dùng dây dọi đã áp dụng cho nhà A-háp. Ta sẽ chùi sạch Giê-ru-sa-lem như người ta chùi một cái dĩa, chùi sạch nó rồi úp nó xuống.

Ging-Sou (IUMINR)

13Yie oix dingc Ye^lu^saa^lem nyei zuiz hnangv yie dingc Saa^maa^lie nyei zuiz nor, yaac hnangv yie dingc Aa^hapc nyei zeiv-fun nyei zuiz. Yie oix sortv Ye^lu^saa^lem hnangv mienh sortv yienv nor. Sortv liuz aengx nqopv jienv.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Ta sẽ lấy dây đo Xa-ma-ri trên Giê-ru-sa-lem, và dùng dây thước thợ nghịch cùng gia đình A-háp để dùng cho Giê-ru-sa-lem. Ta sẽ quét sạch Giê-ru-sa-lem như người ta lau sạch cái dĩa và úp nó xuống.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Kuv yuav muab kuv qub txeeg qub teg kws tseed tshuav laim pov tseg hab muab puab rua huv puab cov yeeb ncuab txhais teg. Puab yuav raug luas txeeb hab lws taag nrho huvsw

Bản Dịch Mới (NVB)

14Ta sẽ vứt bỏ những gì còn sót lại của di sản Ta, mà phó chúng vào tay những kẻ thù của chúng. Chúng sẽ trở thành một miếng mồi, một chiến lợi phẩm cho những kẻ thù của chúng.

和合本修订版 (RCUVSS)

14我必撇弃我产业中的余民,把他们交在仇敌手中,使他们成为所有仇敌的掳物和掠物,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ta sẽ vứt bỏ những gì còn lại của cơ nghiệp Ta. Ta sẽ phó chúng vào tay quân thù của chúng. Chúng sẽ trở thành một miếng mồi, một chiến lợi phẩm cho quân thù của chúng.

Ging-Sou (IUMINR)

14Yie oix guangc yie zengc njiec nyei mienh, zorqv ninh mbuo jiu bun ninh mbuo nyei win-wangv. Ninh mbuo ziouc zuqc win-wangv luv ninh mbuo, caangv ninh mbuo,

Bản Phổ Thông (BPT)

14Ta sẽ ném bỏ dân còn sót lại. Ta sẽ trao chúng cho kẻ thù. Chúng sẽ bị các kẻ thù cướp bóc,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15vem puab tau ua tej kws kuv pum tas phem kawg le hab ua rua kuv npau tawg txwj nub kws puab tej laug tawm huv Iyi tebchaws lug txug naj nub nwgnuav.’ ”

Bản Dịch Mới (NVB)

15Bởi vì chúng đã làm những việc tội lỗi trước mặt Ta, chọc cho Ta giận, kể từ khi tổ tiên chúng ra khỏi Ai-cập và mãi cho đến ngày nay.’ ”

和合本修订版 (RCUVSS)

15因为自从他们的祖先出埃及的那日直到今日,他们常行我眼中看为恶的事,惹我发怒。”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Bởi vì chúng đã làm những việc tội lỗi trước mặt Ta, chọc giận Ta, từ khi tổ tiên chúng ra khỏi Ai-cập cho đến ngày nay.”

Ging-Sou (IUMINR)

15weic zuqc ei yie mangc, ninh mbuo zoux waaic sic yiem ninh mbuo nyei ong-taaix cuotv I^yipv taux ih hnoi.’+”

Bản Phổ Thông (BPT)

15vì dân ta đã làm điều ác. Chúng chọc giận ta từ ngày tổ tiên chúng ra khỏi Ai-cập cho đến nay.’”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Ntau dua le hov Manaxe tseed muab tej tuabneeg kws tsw txhum tua pov tseg coob kawg le rua huv Yeluxalee ntshaav lab vog puv nkaus rua txhua qhov. Nuav yog tej kev txhum kws luj tshaaj qhov kws nwg coj cov Yuta ua txhum puab txhad ua tej kws Yawmsaub pum tas phem kawg le.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Ngoài ra, Ma-na-se còn làm đổ máu nhiều người vô tội, cho đến khi vua làm ngập Giê-ru-sa-lem với máu vô tội từ đầu nầy đến đầu kia, ngoài những tội vua đã làm để gây cho Giu-đa phạm tội, khiến cho họ làm những điều tội lỗi trước mặt CHÚA.

和合本修订版 (RCUVSS)

16玛拿西行耶和华眼中看为恶的事,使犹大陷入罪里,又流许多无辜人的血,直到这血充满了耶路撒冷,从这边到那边。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Ngoài ra, Ma-na-se còn làm đổ máu của nhiều người vô tội cho đến khi ông làm ngập Giê-ru-sa-lem với máu vô tội từ đầu nầy đến đầu kia, ngoài những tội ông đã làm để gây cho Giu-đa phạm tội, tức khiến họ làm những điều tội lỗi trước mặt CHÚA.

Ging-Sou (IUMINR)

16Maiv daan mbuoqc naaiv. Maa^natv^se daix kuv mienh, bun nziaamv liouc cuotv camv, zungv buangv Ye^lu^saa^lem yiem naaiv bung mingh taux wuov bung. Cuotv liuz naaiv, ninh bun Yu^ndaa Mienh baamz zuiz, ziux Ziouv mangc ninh mbuo ziouc zoux waaic sic.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Ma-na-xe cũng tàn sát nhiều thường dân vô tội, làm cho máu họ tràn ngập Giê-ru-sa-lem từ đầu nầy đến đầu kia. Đó là chưa kể những tội lỗi ông xúi dân Giu-đa phạm; ông xúi giục Giu-đa làm điều ác.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Lwm yaam num kws Manaxe ua hab txhua yaam kws nwg ua hab tej kev txhum kws nwg ua mas tub muab sau ca rua huv phoo ntawv kws has txug Yuta tej vaajntxwv le keeb kwm.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Những việc khác của Ma-na-se, tất cả những việc vua làm, những tội lỗi vua phạm, há không được chép trong sách Sử Ký của Các Vua Giu-đa sao?

和合本修订版 (RCUVSS)

17玛拿西其余的事,凡他所做的和他所犯的罪,不都写在《犹大列王记》上吗?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Những việc khác của Ma-na-se, tất cả những việc ông làm, những tội lỗi ông phạm, há không được chép trong sách Sử Ký của Các Vua Giu-đa sao?

Ging-Sou (IUMINR)

17Maa^natv^se gunv nyei ziangh hoc zoux liuz zengc njiec nyei sic, caux ninh zoux nyei yietc zungv, caux ninh baamz nyei zuiz, fiev jienv Yu^ndaa hungh nyei hungh douh daan.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Những việc khác Ma-na-xe làm khi trị vì, luôn cả những tội lỗi ông phạm đều được ghi trong sách sử ký các vua Giu-đa.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Manaxe txawm tuag moog nrug nwg tej laug nyob. Puab muab nwg log rua huv lub vaaj kws nyob ntawm nwg lub tsev yog lub vaaj Usxa, mas nwg tug tub Amoo sawv nwg chaw ua vaajntxwv kaav.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Ma-na-se an giấc cùng các tổ phụ mình và được chôn trong vườn ngự uyển ở hoàng cung, tức trong vườn U-xa. A-môn, con trai vua, lên ngôi kế vị.

和合本修订版 (RCUVSS)

18玛拿西与他祖先同睡,葬在自己王宫的园子,乌撒园里,他儿子亚们接续他作王。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Ma-na-se an giấc với các tổ tiên ông và được chôn trong vườn ngự uyển ở hoàng cung, tức trong Vườn U-xa. A-môn con trai ông lên ngôi kế vị.

Ging-Sou (IUMINR)

18Maa^natv^se guei seix mi'aqv, yaac zangx jienv yiem ninh nyei hungh dinc nyei huingx, se Utc^saa nyei huingx. Ninh nyei dorn, Aamon, nzipc jienv ninh zoux hungh.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Ma-na-xe qua đời và được chôn trong vườn của cung vua, tức vườn U-xa. A-môn, con trai ông, lên nối ngôi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Thaus Amoo sawv ua vaajntxwv kaav nwg noob nyoog muaj neeg nkaum ob xyoos, nwg nyob huv Yeluxalee kaav tau ob xyoos. Nwg nam npe hu ua Mesuleme, yog Haluj kws yog tuabneeg huv Yaunpa tug ntxhais.

Bản Dịch Mới (NVB)

19A-môn được hai mươi hai tuổi khi lên ngôi làm vua. Vua trị vì được hai năm tại Giê-ru-sa-lem. Thân mẫu vua là bà Mê-su-lê-mết, con gái của Ha-rút, cháu của Giô-ba.

和合本修订版 (RCUVSS)

19亚们登基的时候年二十二岁,在耶路撒冷作王二年。他母亲名叫米舒利密,是约提巴哈鲁斯的女儿。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19A-môn được hai mươi hai tuổi khi lên ngôi làm vua. Ông trị vì hai năm tại Giê-ru-sa-lem. Mẹ ông là Mê-su-lê-mết con gái của Ha-ru cháu của Giọt-ba.

Ging-Sou (IUMINR)

19Aamon faaux weic zoux hungh wuov zanc, ninh nyei hnyangx-jeiv duqv nyic ziepc nyeic hnyangx. Ninh yiem Ye^lu^saa^lem gunv i hnyangx. Ninh nyei maa nyei mbuox heuc Me^sun^le^metv. Se Yotv^mbaa Mienh, Haalutv, nyei sieqv.

Bản Phổ Thông (BPT)

19A-môn được hai mươi hai tuổi khi lên ngôi và làm vua được hai năm tại Giê-ru-sa-lem. Mẹ ông là Mê-su-lê-mết, con gái Ha-ru, quê quán ở Giốt-ba.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Nwg ua tej kws Yawmsaub pum tas phem kawg le, ib yaam nkaus le nwg txwv Manaxe tau ua lawd.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Vua làm điều tội lỗi trước mặt CHÚA như Ma-na-se, cha vua, đã làm.

和合本修订版 (RCUVSS)

20亚们行耶和华眼中看为恶的事,效法他父亲玛拿西所行的。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Ông làm điều tội lỗi trước mặt CHÚA như Ma-na-se cha ông đã làm.

Ging-Sou (IUMINR)

20Ziux Ziouv mangc, Aamon zoux waaic sic hnangv ninh nyei die, Maa^natv^se, zoux nor.

Bản Phổ Thông (BPT)

20A-môn làm điều ác trước mặt CHÚA y như cha ông đã làm.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Nwg taug nraim nwg txwv tug neev taw. Nwg ua koom rua tej txoov daab kws nwg txwv teev hab pe hawm tej txoov daab hov.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Vua đi theo mọi đường lối mà cha vua đã đi, phục vụ các thần tượng mà cha vua đã phục vụ và vua thờ phượng chúng.

和合本修订版 (RCUVSS)

21他行他父亲一切所行的道,事奉他父亲所事奉的偶像,敬拜它们,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Ông đi theo mọi đường lối cha ông đã đi. Ông phục vụ các thần tượng cha ông đã phục vụ, và ông thờ phượng chúng.

Ging-Sou (IUMINR)

21Ninh zuotc ninh nyei die nyei yietc zungv nyungc zeiv zoux. Ninh zaangc yaac baaix ninh nyei die zaangc nyei miuc-fangx.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Ông sống giống như cha mình: thờ lạy các thần tượng mà cha ông đã thờ và cúi lạy trước chúng nó.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Nwg muab Yawmsaub kws yog nwg tej laug tug Vaajtswv tso tseg tsw taug Yawmsaub txujkev.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Vua lìa bỏ CHÚA là Đức Chúa Trời của tổ tiên vua, và không đi theo các đường lối Chúa.

和合本修订版 (RCUVSS)

22离弃耶和华-他列祖的上帝,不遵行耶和华的道。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Ông lìa bỏ CHÚA, Ðức Chúa Trời của tổ tiên ông và không đi theo các đường lối CHÚA.

Ging-Sou (IUMINR)

22Ninh guangc Ziouv, ninh nyei nyei ong-taaix nyei Tin-Hungh, maiv yangh Ziouv nyei jauv.

Bản Phổ Thông (BPT)

22A-môn gạt bỏ CHÚA tức Thượng Đế của tổ tiên mình, không đi theo đường lối CHÚA.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Mas Amoo cov tub teg tub taw tuav huv faav xeeb rua nwg hab muab nwg tua rua huv nwg lub tsev.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Các tôi tớ của A-môn lập mưu phản nghịch vua, và hạ sát vua ngay trong cung điện.

和合本修订版 (RCUVSS)

23亚们的臣仆背叛他,在宫里杀了王。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Các tôi tớ của A-môn lập mưu làm phản và hạ sát ông ngay trong cung điện.

Ging-Sou (IUMINR)

23Aamon nyei jien daav za'eix ngaengc ninh ziouc yiem hungh dinc gu'nyuoz daix ninh.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Các sĩ quan của A-môn lập mưu phản và giết ông trong cung vua.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24Tassws cov pejxeem muab txhua tug kws tuav huv faav xeeb rua vaajntxwv Amoo tua huvsw lawm, hab cov pejxeem tsaa nwg tug tub Yauxiya ua vaajntxwv nyob nwg chaw.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Nhưng dân trong xứ xử tử tất cả những người đã lập mưu và giết vua A-môn. Rồi dân trong xứ lập Giô-si-a, con trai vua, lên ngôi kế vị.

和合本修订版 (RCUVSS)

24但这地的百姓杀了所有背叛亚们王的人;这地的百姓立他儿子约西亚接续他作王。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Nhưng dân trong nước xử tử tất cả những kẻ đã âm mưu và giết Vua A-môn; rồi dân trong nước lập Giô-si-a con trai ông lên ngôi kế vị.

Ging-Sou (IUMINR)

24Mv baac Yu^ndaa Deic-Bung nyei baeqc fingx daix dongh daav za'eix daix hungh diex wuov deix mienh. Ninh mbuo yaac liepc Aamon nyei dorn, Yo^si^yaa, div ninh zoux hungh.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Sau đó dân chúng trong xứ giết tất cả những kẻ đã lập mưu giết vua A-môn rồi cử Giô-xia, con trai ông, lên nối ngôi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25Lwm yaam num kws Amoo ua mas tub muab sau ca rua huv phoo ntawv kws has txug Yuta tej vaajntxwv le keeb kwm.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Tất cả những việc khác của vua A-môn làm, há chẳng được chép trong sách Sử Ký của Các Vua Giu-đa sao?

和合本修订版 (RCUVSS)

25亚们其余所做的事,不都写在《犹大列王记》上吗?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Tất cả những việc khác của A-môn làm há chẳng được chép trong sách Sử Ký của Các Vua Giu-đa sao?

Ging-Sou (IUMINR)

25Aamon gunv nyei ziangh hoc zoux liuz zengc njiec nyei sic fiev jienv Yu^ndaa hungh nyei hungh douh daan.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Mọi việc khác A-môn làm đều được ghi trong sách sử ký các vua Giu-đa.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

26Puab muab nwg log rua huv nwg lub qhov ntxaa kws nyob huv lub vaaj Usxa. Mas nwg tug tub Yauxiya sawv nwg chaw ua vaajntxwv kaav.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Vua được chôn trong mộ của mình, trong vườn U-xa. Rồi Giô-si-a, con trai vua, lên ngôi kế vị.

和合本修订版 (RCUVSS)

26亚们葬在乌撒园内自己的坟墓里,他儿子约西亚接续他作王。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Ông được chôn trong mộ của ông trong Vườn U-xa. Sau đó Giô-si-a con trai ông lên ngôi kế vị.

Ging-Sou (IUMINR)

26Ninh zangx jienv Utc^saa nyei huingx, ninh ganh nyei zouv. Ninh nyei dorn, Yo^si^yaa, nzipc jienv ninh zoux hungh.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Ông được chôn trong mộ mình trong vườn U-xa. Giô-xia, con trai ông lên nối ngôi.