So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

New International Version(NIV)

和合本修订版(RCUVSS)

Bản Diễn Ý(BDY)

Bản Phổ Thông(BPT)

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Y-Jôsia geh pham năm tơlah păng ntơm chiă uănh, jêh ri păng chiă uănh pe jê̆t ma nguay năm tâm ƀon Yêrusalem. Amoh mê̆ păng jêng H'Jêdida kon bu ur Y-Adaya bơh ƀon Bôskat.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Yô-sia chỗn cỡt puo cruang Yuda bo án tacual cumo, cớp án táq puo tâng vil Yaru-salem pái chít la muoi cumo. Mpiq án ramứh Yê-di-da con mansễm A-daya tễ vil Bô-sacat.

New International Version (NIV)

1Josiah was eight years old when he became king, and he reigned in Jerusalem thirty-one years. His mother’s name was Jedidah daughter of Adaiah; she was from Bozkath.

和合本修订版 (RCUVSS)

1约西亚登基的时候年八岁,在耶路撒冷作王三十一年。他母亲名叫耶底大,是波斯加亚大雅的女儿。

Bản Diễn Ý (BDY)

1Lúc lên làm vua, Giô-si-a chỉ mới tám tuổi và làm vua ba mươi mốt năm tại Giê-ru-sa-lem. Mẹ Giô-si-a là Giê-đi-đa, con của A-đa-gia ở Bô-cát.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Giô-xia được tám tuổi khi lên ngôi vua và trị vì ba mươi mốt năm tại Giê-ru-sa-lem. Mẹ ông tên Giê-đi-đa, con gái A-đai-gia, quê quán ở Bô-cách.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Păng ƀư nau di ta năp măt Yêhôva, jêh ri chuat tâm lĕ trong Y-David, chô-yau păng, jêh ri păng mâu teng mpeh pama mâu lah mpeh pachiau ôh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Yô-sia táq máh ranáq pĩeiq choâng moat Yiang Sursĩ machớng puo Davĩt, achúc achiac án khoiq táq; án trĩh máh phễp rit Yiang Sursĩ patâp dũ ŏ́c.

New International Version (NIV)

2He did what was right in the eyes of the Lord and followed completely the ways of his father David, not turning aside to the right or to the left.

和合本修订版 (RCUVSS)

2约西亚行耶和华眼中看为正的事,行他祖先大卫一切所行的道,不偏左右。

Bản Diễn Ý (BDY)

2Vua làm điều thiện trước mặt Chúa, noi gương Đa-vít, tổ tiên mình, không sai lạc.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Giô-xia làm điều thiện trước mặt CHÚA. Ông sống y như Đa-vít tổ tiên mình và luôn luôn làm điều thiện.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Tâm năm rơh jê̆t ma pham hađăch Jôsia, hađăch prơh hăn Y-Saphan, kon buklâu Y-Asalia, sau Y-Mêsulam, kôranh chih sămƀŭt, ma ngih Yêhôva, lah,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Tâng cumo muoi chít tacual Yô-sia cỡt puo, án ớn cũai ayững atĩ chĩc choâiq, ramứh Saphan con samiang A-salia, châu Mê-sulam, pỡq táq ranáq pỡ Dống Sang Toâr, chơ pai neq:

New International Version (NIV)

3In the eighteenth year of his reign, King Josiah sent the secretary, Shaphan son of Azaliah, the son of Meshullam, to the temple of the Lord. He said:

和合本修订版 (RCUVSS)

3约西亚王十八年,王派米书兰的孙子,亚萨利雅的儿子沙番书记上耶和华殿去,说:

Bản Diễn Ý (BDY)

3,4Năm thứ mười tám đời Giô-si-a, vua sai bí thư Sa-phan (con A-xa-lia, cháu Mê-su-lam) đến Đền thờ Chúa, chỉ thị cho thầy tế lễ tối cao Hinh-kia: "Kiểm điểm số bạc nhân dân đem lên Đền thờ dâng cho Chúa;

Bản Phổ Thông (BPT)

3Vào năm thứ mười tám triều vua Giô-xia, ông sai Sa-phan vào đền thờ CHÚA. Sa-phan, con A-xa-lia, cháu Mê-su-lam, là bí thư của vua. Giô-xia bảo,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4"Hăn hao hom ma Y-Hilkia kôranh ƀư brah toyh, gay ma păng kơp prăk bu djôt leo jêh ma ngih Yêhôva; prăp phung chiă uănh mpông nkrem prăp jêh tă bơh ƀon lan,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4“Cóq mới pỡq ramóh Hil-kia la cũai sốt nheq tễ rit sang, cớp yỗn án atỡng máh thrỗq práq tỗp tễng rit sang khoiq ĩt parỗm tễ máh cũai proai, bân ntốq mut chu Dống Sang Toâr.

New International Version (NIV)

4“Go up to Hilkiah the high priest and have him get ready the money that has been brought into the temple of the Lord, which the doorkeepers have collected from the people.

和合本修订版 (RCUVSS)

4“你上到希勒家大祭司那里,请他把奉献到耶和华殿的银子,就是门口的守卫从百姓中收来的银子,结算清楚,

Bản Diễn Ý (BDY)

3,4Năm thứ mười tám đời Giô-si-a, vua sai bí thư Sa-phan (con A-xa-lia, cháu Mê-su-lam) đến Đền thờ Chúa, chỉ thị cho thầy tế lễ tối cao Hinh-kia: "Kiểm điểm số bạc nhân dân đem lên Đền thờ dâng cho Chúa;

Bản Phổ Thông (BPT)

4“Hãy đi đến Hinh-kia, thầy tế lễ thượng phẩm bảo ông dốc hết số tiền mà những người gác cửa đã thu của dân chúng. Đó là số tiền họ đã mang vào đền thờ CHÚA.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5jêh ri ăn prăk nây ma phung pah kan chiă uănh ngih Yêhôva; gay ma khân păng jao tay ăn ma phung pah kan gŭ tâm ngih Yêhôva, gŭ nkra ngih bluh-sat.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Ớn án yỗn máh práq ki pỡ cũai taniap cũai atức loah Dống Sang Toâr.

New International Version (NIV)

5Have them entrust it to the men appointed to supervise the work on the temple. And have these men pay the workers who repair the temple of the Lord—

和合本修订版 (RCUVSS)

5交在管理耶和华殿督工的手里,由他们支付给在耶和华殿里做工的人,好修理殿的破坏之处,

Bản Diễn Ý (BDY)

5,6rồi đem bạc này giao cho các giám thị Đền thờ để họ mướn thợ mộc, thợ hồ cùng mua gỗ và đá sửa chữa Đền.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Bảo ông ta giao số tiền đó cho các giám thị lo công tác trong đền thờ CHÚA. Họ phải trả cho các nhân công lo việc sửa chữa đền thờ CHÚA

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6nâm bu ntĭt phung trah meh, phung ndâk, phung ndâk lũ jêh ri ma nau rvăt tơm si jêh ri lŭ trah jêh gay nkra ngih.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Tỗp alới cóq yỗn práq nâi pỡ cũai chiang táq aluang, táq dống, chiang co dống, cũai chỡng aluang cớp tamáu dŏq atức Dống Sang Toâr.

New International Version (NIV)

6the carpenters, the builders and the masons. Also have them purchase timber and dressed stone to repair the temple.

和合本修订版 (RCUVSS)

6就是木匠、工人和瓦匠,又买木料和凿成的石头,来整修殿宇。

Bản Diễn Ý (BDY)

5,6rồi đem bạc này giao cho các giám thị Đền thờ để họ mướn thợ mộc, thợ hồ cùng mua gỗ và đá sửa chữa Đền.

Bản Phổ Thông (BPT)

6tức thợ mộc, thợ xây cất, và thợ nề. Ngoài ra hãy dùng tiền đó để mua gỗ và đá đẽo để sửa chữa đền thờ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Ƀiălah bu mêt uănh ôh prăk jao jêh ma phung khân păng, yorlah khân păng ƀư ma nau di."

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Máh cũai nhêng salĩq ranáq ki la cũai tanoang tapứng; ngkíq tỡ bữn túh cóq chĩc atỡng loah máh thrỗq práq.”

New International Version (NIV)

7But they need not account for the money entrusted to them, because they are honest in their dealings.”

和合本修订版 (RCUVSS)

7但他们不用跟这些经手接受银子的人算帐,因为这些人办事诚实。”

Bản Diễn Ý (BDY)

7Vì các giám thị là những người trung thực, nên đừng buộc họ giữ sổ sách chi tiêu."

Bản Phổ Thông (BPT)

7Họ không cần phải tường trình về số tiền giao cho họ vì họ thanh liêm.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Y-Hilkia, kôranh ƀư brah toyh lah ma Y-Saphan kôranh chih sămƀŭt, "Gâp saơ jêh ndrom sămƀŭt nau vay tâm ngih Yêhôva." Y-Hilkia ăn ndrom sămƀŭt nây ma Y-Saphan, jêh ri păng uănh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Saphan dững santoiq puo pỡq atỡng Hil-kia, la cũai sốt nheq tễ rit sang. Chơ Hil-kia atỡng Saphan neq: “Cứq khoiq tamóh Tâm Saráq Phễp Rit tâng Dống Sang Toâr Yiang Sursĩ.”Chơ án ĩt tâm saráq ki yỗn Saphan doc.

New International Version (NIV)

8Hilkiah the high priest said to Shaphan the secretary, “I have found the Book of the Law in the temple of the Lord.” He gave it to Shaphan, who read it.

和合本修订版 (RCUVSS)

8希勒家大祭司对沙番书记说:“我在耶和华殿里发现了律法书。”希勒家把书递给沙番沙番就读了。

Bản Diễn Ý (BDY)

8Một ngày nọ, thầy tế lễ tối cao Hinh-kia báo cho bí thư Sa-phan hay: "Tôi tìm được quyển kinh luật trong Đền thờ Chúa rồi!" Nói xong, ông trao sách cho Sa-phan. Sa-phan lấy đọc.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Thầy tế lễ thượng phẩm Hinh-kia bảo với Sa-phan, bí thư của vua, “Tôi đã tìm được Sách Giáo Huấn trong đền thờ CHÚA.” Ông giao sách đó cho Sa-phan rồi Sa-phan lấy đọc.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Y-Saphan, kôranh chih sămƀŭt hăn tât ma hađăch jêh ri mbơh ma hađăch, "Phung oh mon may sŏk jêh lĕ prăk geh tâm ngih, jêh ri lĕ jao jêh prăk nây ma phung pah kan chiă uănh ngih Yêhôva."

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Saphan chu atỡng puo neq: “Máh cũai ayững atĩ anhia khoiq ĩt práq tễ Dống Sang Toâr, chơ chiau yỗn cũai táq ranáq cớp cũai nhêng salĩq noau táq ranáq.”

New International Version (NIV)

9Then Shaphan the secretary went to the king and reported to him: “Your officials have paid out the money that was in the temple of the Lord and have entrusted it to the workers and supervisors at the temple.”

和合本修订版 (RCUVSS)

9沙番书记到王那里,把这事回覆王说:“你的仆人已把殿里所发现的银子倒出来,交在管理耶和华殿督工的手里了。”

Bản Diễn Ý (BDY)

9Khi trở về, Sa-phan phúc trình với vua như sau: "Chúng tôi đã thu thập số bạc, đem giao cho các giám thị Đền thờ như lời vua dặn."

Bản Phổ Thông (BPT)

9Sau đó bí thư Sa-phan đi vào trình với vua Giô-xia, “Các viên chức của vua đã chi số tiền trong đền thờ CHÚA. Họ đã trả công cho các nhân công và các giám thị trong đền thờ.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Jêh ri Y-Saphan, kôranh chih sămƀŭt, mbơh ma hađăch, "Y-Hilkia, kôranh ƀư brah toyh ăn ma gâp du ndrom sămƀŭt." Jêh nây Y-Saphan uănh sămƀŭt nay ta năp hađăch.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Chơ Saphan pai tữm ễn neq: “Hil-kia, cũai tễng rit sang, yỗn hếq tâm saráq nâi.”Chơ Saphan doc Tâm Saráq Phễp Rit ki yỗn puo tamứng.

New International Version (NIV)

10Then Shaphan the secretary informed the king, “Hilkiah the priest has given me a book.” And Shaphan read from it in the presence of the king.

和合本修订版 (RCUVSS)

10沙番书记又向王报告说:“希勒家祭司递给我一卷书。”沙番就在王面前朗读那书。

Bản Diễn Ý (BDY)

10Ông nói tiếp: "Thầy tế lễ Hinh-kia có đưa cho tôi quyển sách này." Và ông đọc cho vua nghe.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Rồi bí thư Sa-phan nói với vua, “Thầy tế lễ Hinh-kia đã đưa cho tôi một quyển sách.” Sa-phan liền đọc sách đó cho vua nghe.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Tơlah hađăch tăng jêh nau ngơi tă bơh ndrom sămƀŭt nau vay, păng nkhêk bok ao păng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Toâq puo sâng tễ láih parnai tâng tâm saráq ki, án háq tampâc bữm cỗ sâng ngua lứq.

New International Version (NIV)

11When the king heard the words of the Book of the Law, he tore his robes.

和合本修订版 (RCUVSS)

11王听见律法书上的话,就撕裂衣服。

Bản Diễn Ý (BDY)

11Nghe xong, vua xé rách áo mình;

Bản Phổ Thông (BPT)

11Khi vua vừa nghe những lời trong Sách Giáo Huấn liền xé quần áo mình để tỏ lòng đau buồn cùng cực.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Pô nây, hađăch ntĭnh ma Y-Hilkia kôranh ƀư brah toyh, ma Y-Ahikan kon buklâu Y-Saphan, ma Y-Akbôr kon buklâu Y-Mikaya, ma Y-Saphan, kôranh chih sămƀŭt, jêh ri ma Y-Asaya, oh mon hađăch, lah:

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Án atỡng alới Hil-kia, cũai tễng rit sang, Ahi-cam con samiang Saphan, Ac-bôr con samiang Mi-caya, Saphan cũai chĩc choâiq, cớp A-saya cũai táq ranáq puo neq:

New International Version (NIV)

12He gave these orders to Hilkiah the priest, Ahikam son of Shaphan, Akbor son of Micaiah, Shaphan the secretary and Asaiah the king’s attendant:

和合本修订版 (RCUVSS)

12王吩咐希勒家祭司与沙番的儿子亚希甘米该亚的儿子亚革波沙番书记和王的臣仆亚撒雅,说:

Bản Diễn Ý (BDY)

12rồi ra lệnh cho thầy tế lễ Hinh-kia, bí thư Sa-phan, A-hi-cam con Sa-phan, Ách-bô con Mi-ca-gia và A-sa-gia tôi tớ mình như sau:

Bản Phổ Thông (BPT)

12Vua ra lệnh cho thầy tế lễ Hinh-kia, A-hi-cam, con trai Sa-phan, Ác-bo, con trai Mi-cai-gia, bí thư Sa-phan và A-sai-gia, tôi tớ vua, như sau:

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13"Hăn hom, ôp ma Yêhôva yor nây, yor phung ƀon lan, jêh ri ma lĕ rngôch phung Yuda, di đah nau ngơi tă bơh ndrom sămƀŭt bu saơ nây. Yorlah nau ji nuih Yêhôva hao nuih ma phung he toyh ngăn ngên, yorlah chô-yau he mâu tông ôh ma nau ngơi tâm ndrom sămƀŭt aơ, gay ƀư tĭng nâm lĕ rngôch chih jêh di ma phung he."

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13“Cóq anhia pỡq blớh Yiang Sursĩ tang cứq, cớp tang máh cũai proai Yuda, dŏq tỗp hái têq dáng raloaih tễ ŏ́c patâp tâng tâm saráq ki. Yiang Sursĩ khoiq sâng cutâu mứt chóq tỗp hái, cỗ tian máh achúc achiac hái tỡ bữn trĩh máh ŏ́c noau chĩc dŏq tâng tâm saráq ki.”

New International Version (NIV)

13“Go and inquire of the Lord for me and for the people and for all Judah about what is written in this book that has been found. Great is the Lord’s anger that burns against us because those who have gone before us have not obeyed the words of this book; they have not acted in accordance with all that is written there concerning us.”

和合本修订版 (RCUVSS)

13“你们去,以所发现这书上的话,为我、为百姓、为全犹大求问耶和华;因为我们祖先没有听从这书上的话,没有遵照一切所写有关我们的去行,耶和华就向我们大发烈怒。”

Bản Diễn Ý (BDY)

13“Xin các ông vì tôi, vì nhân dân, vì đất nước Giu-đa, đi cầu hỏi Chúa Hằng Hữu về những lời chép trong sách mới tìm được này. Chắc Ngài giận chúng ta lắm, vì từ đời tổ tiên ta đến nay, sách luật này đã không được tôn trọng."

Bản Phổ Thông (BPT)

13“Hãy đi cầu hỏi CHÚA về những lời trong sách vừa mới tìm được. Hãy hỏi giùm cho ta, cho toàn dân, và cho toàn thể Giu-đa. Cơn giận CHÚA đang cháy bừng cùng chúng ta vì tổ tiên chúng ta không vâng theo những lời trong sách nầy; họ không làm theo những điều đã ghi lại cho chúng ta.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Pô nây, kôranh ƀư brah Y-Hilkia, Y-Ahiham, Y-Akbôr, Y-Saphan, jêh ri Y-Asaya hăn ma H'Hulda, kôranh nơm mbơh lor bu ur, ur Y-Salum kon buklâu Y-Tikwa, sau Y-Harhas, nơm chiă uănh jrô bok ao; păng gŭ ta ƀon Yêrusalem, tâm nkual mrô bar, jêh ri khân păng nkoch ma ôbăl.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Hil-kia, Ahi-cam, Ac-bôr, Saphan, cớp A-saya pỡq sarhống cớp niang Hul-da ỡt tâng ntốq ayứng tamái vil Yaru-salem. Hul-da la cũai tang bỗq Yiang Sursĩ tê. (Cayac án ramứh Salum con Tic-va, châu Har-hat. Salum la cũai nhêng salĩq máh tampâc tâng Dống Sang Toâr.) Alới atỡng máh ŏ́c puo ễ dáng yỗn Hul-da tamứng.

New International Version (NIV)

14Hilkiah the priest, Ahikam, Akbor, Shaphan and Asaiah went to speak to the prophet Huldah, who was the wife of Shallum son of Tikvah, the son of Harhas, keeper of the wardrobe. She lived in Jerusalem, in the New Quarter.

和合本修订版 (RCUVSS)

14于是,希勒家祭司和亚希甘亚革波沙番亚撒雅都去见户勒大女先知,她是掌管礼服的沙龙的妻子;沙龙哈珥哈斯的孙子,特瓦的儿子。户勒大住在耶路撒冷第二区。他们向她请教。

Bản Diễn Ý (BDY)

14Vậy, thầy tế lễ Hinh-kia cùng đi với Sa-phan, A-hi-cam, Ách-bô và A-sa-gia đến quận nhì thành Giê-ru-sa-lem tìm nữ tiên tri Hun-đa vợ Sa-lum (người giữ áo lễ, con Tiếc-va, cháu Hạt-ha) để trình bày sự việc.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Vậy thầy tế lễ Hinh-kia, A-hi-cam, Ác-bo, Sa-phan và A-sai-gia đi đến nói chuyện với nữ tiên tri Hun-đa. Bà là vợ của Sa-lum, con Tích-va, cháu Hác-ha, người lo áo quần cho vua. Hun-đa ở Giê-ru-sa-lem, trong khu vực mới của thành phố.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Păng lah ma khân păng, "Pôaơ nau Yêhôva Brah Ndu lah,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Chơ Hul-da ớn alới chu dững máh santoiq nâi atỡng puo

New International Version (NIV)

15She said to them, “This is what the Lord, the God of Israel, says: Tell the man who sent you to me,

和合本修订版 (RCUVSS)

15她对他们说:“耶和华-以色列的上帝如此说:‘你们可以回覆那派你们来见我的人说,

Bản Diễn Ý (BDY)

15,16Bà truyền lại cho họ lời của Thượng Đế Hằng Hữu của Y-sơ-ra-ên như sau: "Nói với người sai các ngươi đến đây là, Ta sẽ giáng họa trên đất và dân này, đúng theo điều được ghi trong sách luật.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Bà nói với họ, “CHÚA là Thượng Đế của Ít-ra-en phán: Hãy bảo người đã sai các ngươi đến với ta,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16'Gâp mra ăn tât nau mhĭk ma ntŭk aơ jêh ri ma phung ƀon lan păng; lĕ rngôch nau ngơi tâm ndrom sămƀŭt hađăch Yuda hŏ uănh nây.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16santoiq Yiang Sursĩ pai neq: “Cứq ễ táq yỗn vil Yaru-salem, cớp máh cũai tâng vil ki, roap tôt puai máh ŏ́c pupap khoiq chĩc dŏq tâng tâm saráq nâi.

New International Version (NIV)

16‘This is what the Lord says: I am going to bring disaster on this place and its people, according to everything written in the book the king of Judah has read.

和合本修订版 (RCUVSS)

16耶和华如此说:看哪,我必照着犹大王所读那书上的一切话,降祸于这地方和其上的居民。

Bản Diễn Ý (BDY)

15,16Bà truyền lại cho họ lời của Thượng Đế Hằng Hữu của Y-sơ-ra-ên như sau: "Nói với người sai các ngươi đến đây là, Ta sẽ giáng họa trên đất và dân này, đúng theo điều được ghi trong sách luật.

Bản Phổ Thông (BPT)

16‘CHÚA phán như sau: Ta sẽ mang khốn đốn đến nơi nầy và đến cho mọi người đang sống ở đây theo như lời đã ghi trong sách mà vua Giu-đa đã đọc.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Yorlah phung Yuda hŏ chalơi jêh Gâp, jêh ri su ndơ ƀâu n'hôl (ƀâu kah) ăn ma phung brah êng, kŏ tât khân păng nsônh gâp ji nuih ma lĕ rngôch kan ti khân păng ƀư. Yor nây gâp mra ji nuih ma ntŭk aơ, mâu dơi rngơt ôh,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Cỗ tỗp alới calỡih táh cứq, cớp dững crơng chiau sang yỗn yiang canŏ́h, cứq sâng cutâu lứq tễ máh ranáq alới táq, cớp ŏ́c cutâu ki tỡ nai cỡt pứt.

New International Version (NIV)

17Because they have forsaken me and burned incense to other gods and aroused my anger by all the idols their hands have made, my anger will burn against this place and will not be quenched.’

和合本修订版 (RCUVSS)

17因为他们离弃我,向别神烧香,用他们手所做的一切惹我发怒,所以我的愤怒必向这地方发作,总不止息。’

Bản Diễn Ý (BDY)

17Vì nhân dân đã từ bỏ Ta, đốt nhang cho các thần khác, chọc Ta giận, và Ta sẽ giận đất này không nguôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Dân Giu-đa đã bỏ ta và đã đốt hương cho các thần khác. Họ chọc giận ta bằng mọi hành vi của họ. Cơn thịnh nộ ta cháy bừng cùng nơi nầy như lửa, không thể dập tắt được.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18bi ma hađăch Yuda hŏ prơh hăn jêh khân may ôp ma Yêhôva, pôri mbơh hom ma păng pôaơ: Ma nau ngơi may hŏ tăng Yêhôva Brah Ndu Israel lah tâm ban pô nây:

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18Ma cóq anhia atỡng loah puo ca ớn anhia toâq blớh Yiang Sursĩ, pai cứq la Yiang Sursĩ tỗp I-sarel sang pai neq: ‘Mới khoiq tamứng máh ŏ́c noau chĩc tâng tâm saráq nâi.

New International Version (NIV)

18Tell the king of Judah, who sent you to inquire of the Lord, ‘This is what the Lord, the God of Israel, says concerning the words you heard:

和合本修订版 (RCUVSS)

18然而,派你们来求问耶和华的犹大王,你们要这样回覆他:‘耶和华-以色列的上帝如此说:至于你所听见的话,

Bản Diễn Ý (BDY)

18,19Riêng phần ngươi, vì ngươi có lòng hối hận, hành động khiêm nhu trước mặt Chúa khi nghe đọc lời Ta nói về đất này sẽ bị bỏ hoang và nguyền rủa, ngươi đã xé rách áo mình, khóc lóc trước mặt Ta, nên Ta nghe lời cầu nguyện ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Hãy bảo vua Giu-đa là người sai các ngươi đến để cầu hỏi ý CHÚA, ‘CHÚA là Thượng Đế của Ít-ra-en phán về những lời ngươi đã nghe:

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Tơlah may tăng nau gâp lah ŭch tâm rdâng đah ntŭk aơ, jêh ri đah phung ƀon lan păng tâm ban lĕ, ăn tât khân păng mra jêng rngol, jêh ri jêng ƀon lan ndơ bu rak rtăp, yorlah nuih n'hâm may rmal jêh, dêh rhêt ta năp măt Yêhôva, nkhêk bok ao may nơm jêh ri nhĭm ta năp măt gâp; yor nây gâp tâm ban lĕ iăt nau may jêh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

19Cỗ mới ngin lôih cớp asễng tỗ choâng moat cứq, cớp cỗ mới khoiq háq tampâc bữm dếh nhiam hỡ, toâq mới sâng tễ ranáq cứq dadŏq ễ táq chóq máh cũai proai tâng vil Yaru-salem, táq yỗn vil ki cỡt rangual cớp cỡt ntốq roap ŏ́c pupap, ngkíq cứq khoiq sâng santoiq mới câu sễq.

New International Version (NIV)

19Because your heart was responsive and you humbled yourself before the Lord when you heard what I have spoken against this place and its people—that they would become a curse and be laid waste—and because you tore your robes and wept in my presence, I also have heard you, declares the Lord.

和合本修订版 (RCUVSS)

19就是听见我指着这地方和其上的居民说,要使这地方变为荒芜、百姓受诅咒的话,你的心就软化,在耶和华面前谦卑下来,撕裂衣服,向我哭泣,因此我应允你。这是耶和华说的。

Bản Diễn Ý (BDY)

18,19Riêng phần ngươi, vì ngươi có lòng hối hận, hành động khiêm nhu trước mặt Chúa khi nghe đọc lời Ta nói về đất này sẽ bị bỏ hoang và nguyền rủa, ngươi đã xé rách áo mình, khóc lóc trước mặt Ta, nên Ta nghe lời cầu nguyện ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Khi ngươi nghe lời ta nghịch cùng nơi nầy và dân cư nó thì ngươi ăn năn về điều mình làm và hạ mình xuống trước mặt ta. Ta bảo chúng sẽ bị nguyền rủa và bị tiêu diệt. Ngươi đã xé quần áo bày tỏ sự đau buồn và khóc lóc trước mặt ta. Vì thế ta đã nghe ngươi, CHÚA phán vậy.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20Aơ, gâp mra rgum may ndrel ma phung chô-yau may; jêh ri may bu mra tâp tâm môch ma nau đăp mpăn, jêh ri măt may mâu mra saơ ôh lĕ rngôch nau mhĭk gâp mra ăn tât ma ntŭk aơ.'" Jêh ri khân păng leo đŏng nau ngơi nây ma hađăch.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

20Yuaq ngkíq, máh ranáq cứq ễ táq chóq vil Yaru-salem tỡ bữn toâq bo mới noâng tamoong. Cứq yỗn mới cuchĩt ien khễ nhũang voai.’”Chơ tỗp alới dững santoiq nâi toâq atỡng puo Yô-sia.

New International Version (NIV)

20Therefore I will gather you to your ancestors, and you will be buried in peace. Your eyes will not see all the disaster I am going to bring on this place.’ ” So they took her answer back to the king.

和合本修订版 (RCUVSS)

20因此,看哪,我必使你归到你祖先那里,平安地进入坟墓;我要降于这地方的一切灾祸,你不会亲眼看见。’”他们就去把这话回覆王。

Bản Diễn Ý (BDY)

20Ta sẽ cho ngươi qua đời trong lúc còn hòa bình và không thấy tai họa Ta giáng xuống đất này." Họ trình lại những lời này cho vua.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Cho nên ta sẽ để cho ngươi qua đời và được chôn cất bình yên. Ngươi sẽ không thấy những khốn đốn ta sẽ mang đến cho nơi nầy.’”Họ về thuật lại những lời đó cho vua.