So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

和合本修订版(RCUVSS)

Bản Diễn Ý(BDY)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Phung ƀon lan Israel plơ̆ ƀư tay nau mhĭk ta năp măt Yêhôva; jêh ri Yêhôva jao khân păng tâm ti phung Philistin tâm puăn jê̆t năm.

和合本修订版 (RCUVSS)

1以色列人又行耶和华眼中看为恶的事,耶和华将他们交在非利士人手中四十年。

Bản Diễn Ý (BDY)

1Người Y-sơ-ra-ên lại phạm tội với Chúa Hằng Hữu. Ngài cho người Phi-li-tin đô hộ họ trong bốn mươi năm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Tơdơi kơ Abdôn, ƀing Israel ngă tơlơi sat ƀai dơ̆ng ƀơi anăp Yahweh, tui anŭn Yahweh jao lui hĭ ƀing gơñu amăng tơngan tơlơi dưi ƀing Philistia amăng pă̱pluh thŭn.

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Cov Yixalayees rov ua txhaum rau tus TSWV dua, tus TSWV thiaj muab lawv cob rau cov Filitees kav tau plaub caug xyoo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Dân I-sơ-ra-ên lại làm điều tội lỗi trước mặt CHÚA, nên CHÚA phó họ vào tay dân Phi-li-tin trong bốn mươi năm.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Geh du huê bunuyh ƀon Sôra bơh ndŭl mpôl Dan, amoh păng Y-Manôa; ur păng jêng bu ur ndrô gâng, mâu geh kon ôh.

和合本修订版 (RCUVSS)

2那时,有一个支派的琐拉人,名叫玛挪亚。他的妻子不怀孕,不生育。

Bản Diễn Ý (BDY)

2Lúc ấy có Ma-nô-a quê ở Xô-ra (thuộc đại tộc Đan) có vợ nhưng không con.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Amăng rơnŭk anŭn, hơmâo sa čô mơnuih dŏ pơ plei Zorah mơ̆ng ƀing kơnung djuai Dan. Anăn ñu Manôah laih anŭn ñu hơmâo sa čô bơnai, samơ̆ ƀing gơñu ƀu hơmâo ană bă ôh yuakơ bơnai ñu anŭn jing bơnai plao.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Lub sijhawm ntawd, muaj ib tug txivneej npe hu ua Manau-as nyob hauv lub nroog Xaulas. Nws yog xeem Das. Nws tus pojniam yeej ibtxwm xeeb tsis taus tub li.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Có một người ở Xô-ra tên là Ma-nô-a, thuộc chi tộc Ðan; vợ ông hiếm muộn, không con.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Tông mpăr ueh Yêhôva tâm mpơl ma bu ur nây jêh ri lah ma păng pô aơ: "Aơ, ay jêng bu ur ndrô gâng, mâu geh kon; ƀiălah ay mra ntreo jêh ri deh du huê kon buklâu.

和合本修订版 (RCUVSS)

3耶和华的使者向那妇人显现,对她说:“看哪,以前你不怀孕,不生育,如今你必怀孕生一个儿子。

Bản Diễn Ý (BDY)

3Một hôm, thiên sứ của Chúa Hằng Hữu hiện ra, bảo vợ Ma-nô-a: "Tuy bà không con đã lâu, nhưng rồi bà sẽ thụ thai và sinh một con trai.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Ling jang Yahweh pơƀuh rai kơ gơ̆ laih anŭn laĭ tui anai, “Ih jing đah kơmơi plao ƀu hơmâo ană ôh, samơ̆ ih či pi kian laih anŭn tơkeng sa čô ană đah rơkơi yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Tus TSWV ib tug timtswv los rau Manau-as tus pojniam pom thiab hais rau nws tus pojniam hais tias, “Koj yeej ibtxwm xeeb tsis taus tub, tiamsis tsis ntev koj yuav xeeb menyuam thiab yuav yug tau ib tug metub.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Thiên sứ của CHÚA hiện ra với bà và bảo, “Này, ngươi vốn hiếm muộn, không con, nhưng ngươi sẽ có thai và sinh một con trai.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Pôri ntơm bơh aƀaơ ăn ay njrăng hom, lơi nhêt ndrănh, mâu lah moh ndơ jêng nhŭl, jêh ri tâm ban đŏng lơi ta sa ndơ ƀơ̆ ôh;

和合本修订版 (RCUVSS)

4现在你要谨慎,清酒烈酒都不可喝,任何不洁之物都不可吃,

Bản Diễn Ý (BDY)

4Phải thận trọng đừng uống rượu, đừng ăn vật không sạch.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Tui anŭn yơh, čơdơ̆ng mơ̆ng ră anai, răng bĕ, anăm mơñum tơpai ƀôdah gơnam mơñum măt pơkŏn ôh laih anŭn ăt anăm ƀơ̆ng ôh hơdôm gơnam ƀu rơgoh mơ̆n tui hăng tơlơi juăt Ơi Adai,

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Koj nco ntsoov tsis txhob haus cawv txiv hmab lossis cawv ntsim lossis noj tej zaub mov uas txwv tsis pub noj;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vì thế từ nay ngươi chớ uống rượu hay bất cứ thức uống gì có men, ngươi cũng chớ ăn vật gì không thanh sạch,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5yorlah ay mra ntreo jêh ri deh du huê kon buklâu. Mâu dơi ăn măt pêih poih ôh bôk păng yorlah kon nây mra jêng du huê Nasirit ma Brah Ndu; ôklah taơ păng mra tâm rklaih phung Israel klaih bơh ti phung Philistin."

和合本修订版 (RCUVSS)

5看哪,你必怀孕,生一个儿子。不可用剃刀剃他的头,因为这孩子一出母胎就归给上帝作拿细耳人。他必开始拯救以色列脱离非利士人的手。”

Bản Diễn Ý (BDY)

5Sinh con ra, đừng bao giờ cắt tóc cho nó vì nó là người Na-xi-rê cho Thượng Đế từ lúc sơ sinh. Sau này nó sẽ giải thoát Y-sơ-ra-ên khỏi ách thống trị Phi-li-tin."

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5tơdang ih či pi kian. Tơdơi kơ ih tơkeng kơ ană đah rơkơi anŭn, anăm khăt hĭ ƀŭk ƀơi akŏ ñu ôh yuakơ ñu jing sa čô Nazir, jing pioh hơjăn kơ Ơi Adai mơ̆ng hrơi tơkeng kơ ñu laih anŭn ñu či čơdơ̆ng pơklaih ƀing Israel mơ̆ng tơngan ƀing Philistia yơh.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

5thiab tom qab uas yug tau koj tus tub lawm, koj yuav tsum tsis txhob txiav nws cov plaubhau hlo li, rau qhov yuav muab nws fij ua ib tug Naxis rau Vajtswv txij hnub uas yug tau nws los. Nws yuav pib ua tes haujlwm uas pab tso cov Yixalayees kom dim ntawm cov Filitees txhais tes.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5vì ngươi sẽ thụ thai và sinh một con trai. Dao cạo sẽ không cạo trên đầu nó, vì đứa trẻ sẽ thành một người Na-xi-rê, biệt riêng ra cho Ðức Chúa Trời từ lúc sinh ra, và nó sẽ giải cứu dân I-sơ-ra-ên khỏi tay dân Phi-li-tin.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Bu ur nây hăn nkoch ma sai păng." Du huê bunuyh Brah Ndu văch tât ma gâp, jêh ri muh măt păng nâm bu muh măt tông mpăr ueh Brah Ndu, klach krit ngăn. Gâp mâu ôp ôh păng mbah tă păng văch, jêh ri păng mâu mbơh ôh amoh păng ma gâp.

和合本修订版 (RCUVSS)

6那妇人来对丈夫说:“有一个神人到我这里来,他的容貌如上帝使者的容貌,非常可畏。我没有问他从哪里来,他也没有把他的名字告诉我。

Bản Diễn Ý (BDY)

6Bà liền đi nói cho chồng hay: "Một người của Thượng Đế hiện ra, trông như một thiên sứ của Thượng Đế, đáng sợ quá! Tôi không dám hỏi xem vị ấy đến từ đâu, và vị này cũng không nói tên là gì,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Giŏng anŭn, pô đah kơmơi anŭn nao ruai hăng rơkơi ñu tui anai, “Sa čô mơnuih mơ̆ng Ơi Adai rai pơ kâo. Ñu kơdrưh kơang biă mă hrup hăng ling jang Ơi Adai. Kâo ƀu tơña ôh mơ̆ng pă ñu rai laih anŭn ñu kŏn ruai lơi anăn ñu kơ kâo.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Tus pojniam ntawd txawm mus qhia rau nws tus txiv hais tias, “Vajtswv ib tug neeg tau los cuag kuv, nws lub ntsejmuag muaj hwvxyeej ib yam li Vajtswv tus timtswv ntag. Kuv tsis tau nug saib nws tuaj qhov twg tuaj, thiab nws tsis qhia nws lub npe rau kuv paub li.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Bà đi thuật lại cho chồng bà và nói, “Một người của Ðức Chúa Trời đã đến gặp em. Diện mạo người ấy giống như thiên sứ của Ðức Chúa Trời, rất đáng sợ. Em không dám hỏi người ấy từ đâu đến, và người ấy cũng không nói cho em biết tên.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Biălah păng lah ma gâp pôaơ: 'Aơ, ay mra ntreo jêh ri deh ma du huê kon buklâu. Pônây lơi ta nhêt ôh ndrănh mâu lah moh ndơ jêng nhŭl, jêh ri tâm ban đŏng lơi ta sa ôh ndơ ƀơ̆; yorlah buklâu aơ mra jêng Nasirit ma Brah Ndu ntơm bơh nar deh tât nar păng khĭt."

和合本修订版 (RCUVSS)

7他对我说:‘看哪,你要怀孕,生一个儿子 。现在,清酒烈酒都不可喝,任何不洁之物都不可吃,因为这孩子从出母胎一直到死的那一天,要归给上帝作拿细耳人。’”

Bản Diễn Ý (BDY)

7chỉ bảo cho biết rằng: tôi sẽ thụ thai, sinh một con trai. Vị ấy còn dặn tôi kiêng cữ rượu và các vật không sạch, vì đứa con là người Na-xi-rê của Thượng Đế từ khi lọt lòng cho đến khi qua đời."

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Samơ̆ ñu laĭ kơ kâo tui anai, ‘Ih či pi kian laih anŭn tơkeng kơ sa čô ană đah rơkơi. Tui anŭn yơh, čơdơ̆ng mơ̆ng ră anai, anăm mơñum tơpai ƀôdah hơget gơnam mơñum măt pơkŏn ôh kŏn ƀơ̆ng hơget gơnam ƀu rơgoh lơi, yuakơ ană anŭn či jing sa čô Nazir pioh hơjăn kơ Ơi Adai čơdơ̆ng mơ̆ng hrơi tơkeng kơ ñu hlŏng truh kơ hrơi ñu djai yơh.’ ”

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Tiamsis nws qhia rau kuv hais tias, kuv yuav xeeb menyuam thiab yuav yug tau ib tug tub. Nws hais kom kuv tsis txhob haus cawv txiv hmab lossis cawv ntsim lossis tsis txhob noj tej zaub mov uas txwv tsis pub noj, rau qhov tus metub no yuav muab fij ua ib tug Naxis rau Vajtswv mus tas nws simneej.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Nhưng người ấy bảo em rằng, ‘Ngươi sẽ có thai và sinh một con trai. Vì thế từ nay ngươi không được uống rượu hay uống bất cứ thức gì có men, và cũng không được ăn những vật không thanh sạch, vì đứa trẻ ấy sẽ làm người Na-xi-rê của Ðức Chúa Trời từ lúc sinh ra cho đến khi qua đời.’”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Y-Manôa mbơh sơm ma Yêhôva lah pô aơ: "Hơi Yêhôva, gâp vơl ma may, ăn bunuyh Brah Ndu nơm may prơh hăn nây plơ̆ văch tay ma hên, jêh ri nti ma hên moh hên mra ƀư ma kon mra deh nây."

和合本修订版 (RCUVSS)

8玛挪亚祈求耶和华说:“主啊,求你再差遣那神人到我们这里来,指示我们对这将要生的孩子该怎样作。”

Bản Diễn Ý (BDY)

8Ma-nô-a khẩn cầu Chúa: "Lạy Chúa! Xin cho Người Ngài sai đến lần trước trở lại gặp chúng tôi một lần nữa, để dạy chúng tôi những điều phải làm cho đứa con sắp chào đời."

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Giŏng anŭn, rơkơi ñu Manôah iâu laĭ kơ Yahweh tui anai, “Ơ Yahweh ăh, kâo kwưh kơ Ih, brơi bĕ pô Ih pơkiaŏ rai anŭn rai dơ̆ng pơ ƀing gơmơi kiăng pơtô kơ ƀing gơmơi hiư̆m khŏm răk rong ană anet anŭn tơdơi kơ ñu hơmâo tơkeng rai laih.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Ces Manau-as txawm thov tus TSWV hais tias, “Tus TSWV, thov tso Vajtswv tus neeg rov qab los cuag wb thiab qhia saib wb yuav ua li cas rau tus metub no thaum yug tau nws lawm.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ma-nô-a cầu nguyện với CHÚA, “Lạy CHÚA, con cầu xin Ngài, xin CHÚA sai người của Ðức Chúa Trời đến với chúng con một lần nữa, để dạy chúng con biết cách nuôi dưỡng đứa bé sắp sinh như thế nào.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Brah Ndu dơn jêh nau Y-Manôa mbơh sơm, jêh ri tông mpăr ueh Brah Ndu plơ̆ văch tay ma bu ur nây dôl păng gŭ tâm mir; ƀiălah Y-Manôa sai păng mâu gŭ ndrel ôh ma păng.

和合本修订版 (RCUVSS)

9上帝垂听了玛挪亚的声音。那妇人坐在田间的时候,上帝的使者又到她那里,但是她的丈夫玛挪亚没有同她在一起。

Bản Diễn Ý (BDY)

9Thượng Đế nhậm lời, cho Thiên sứ đến gặp vợ Ma-nô-a một lần nữa, khi bà đang ngồi trong đồng ruộng. Lúc ấy chồng bà không có đấy.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Ơi Adai hơmư̆ tơlơi Manôah iâu laĭ laih anŭn ling jang Ñu anŭn rai dơ̆ng pơ đah kơmơi anŭn tơdang gơ̆ dŏ amăng đang hơma, samơ̆ rơkơi gơ̆ Manôah ƀu dŏ pơ anŭn hrŏm hăng gơ̆ ôh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Vajtswv ua raws li Manau-as thov, thiab nws tus timtswv rov los rau Manau-as tus pojniam pom thaum nws nyob tom teb. Tiamsis Manau-as uas yog nws tus txiv tsis nrog nws nyob ntawd,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ðức Chúa Trời nghe lời cầu nguyện của Ma-nô-a, và Thiên Sứ của Ðức Chúa Trời trở lại gặp người đàn bà ấy khi bà đang ở ngoài đồng; khi ấy Ma-nô-a chồng bà không có ở đó.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Bu ur hăn nchuăt nkoch ro ma sai păng jêh ri lah: "Aơ, bunuyh hŏ văch tât ma gâp ta nar nôk nây nơh, aƀaơ tâm mpơl tay đŏng.

和合本修订版 (RCUVSS)

10妇人急忙跑去告诉丈夫,对他说:“看哪,那日到我这里来的人又向我显现了。”

Bản Diễn Ý (BDY)

10Bà vội vàng chạy tìm chồng, nói: "Người đến đây hôm nọ vừa hiện ra."

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Pô đah kơmơi ječ ameč nao ruai hăng rơkơi ñu tui anai, “Pô anŭn dŏ pơ anai! Pô pơƀuh rai kơ kâo amăng hrơi tơ̆m adih anŭn!”

Vajtswv Txojlus (HWB)

10yog li ntawd, nws thiaj khiav rov los qhia rau nws tus txiv dua hais tias, “Koj saib! Tus txivneej uas ob hnub ntawd los cuag kuv, rov los rau kuv pom dua lawm tiag.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Bà liền vội vàng chạy đi báo tin cho chồng bà, “Người ấy đang ở đây, người đã hiện ra với em hôm trước đó.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Y-Manôa dâk hăn tĭng ur păng, jêh ri tơlah lĕ êp jêh bunuyh nây, păng lah ma ôbăl: "Di lĕ may jêng nơm hŏ ngơi jêh ma bu ur aơ?" Ôbăl lah: "Gâp ro yơh."

和合本修订版 (RCUVSS)

11玛挪亚起来,跟随他的妻子来到那人那里,对他说:“你就是跟这妇人说话的那个人吗?”他说:“是我。”

Bản Diễn Ý (BDY)

11Ma-nô-a theo vợ chạy đến, hỏi: "Có phải ông là người nói chuyện vói vợ tôi hôm trước không?" Người ấy ấy đáp: "Phải."

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Manôah tơgŭ đuaĭ tui bơnai ñu. Tơdang ñu nao truh pơ pô ling jang anŭn, ñu tơña tui anai, “Ih hă jing pô pơhiăp laih hăng bơnai kâo?” Pô anŭn laĭ, “Ơ, kâo yơh.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Manau-as sawv tsees thiab caum nws tus pojniam qab mus. Manau-as thiaj mus cuag tus txivneej ntawd thiab nug hais tias, “Koj yog tus txivneej uas qhia rau kuv tus pojniam ntag los?”Nws teb hais tias, “Kuv yog tus ntawd ntag.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ma-nô-a trỗi dậy và đi theo vợ ông. Khi gặp người ấy, Ma-nô-a hỏi, “Thưa có phải ngài là người đã nói chuyện với vợ tôi không?”Người ấy đáp, “Chính ta.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Y-Manôa lah: "Tơlah nau may ngơi mra tât ngăn, mâm nau rêh kon se jê̆ aơ mra djôt prăp nau vay, jêh ri moh păng mra ƀư?"

和合本修订版 (RCUVSS)

12玛挪亚说:“现在,愿你的话应验!这孩子该如何管教呢?他当做什么呢?”

Bản Diễn Ý (BDY)

12Ma-nô-a tiếp: "Khi lời ông được ứng nghiệm, chúng tôi phải săn sóc đứa nhỏ như thế nào, phải làm gì cho nó?"

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Tui anŭn, Manôah rơkâo kơ ñu tui anai, “Tơdang boh hiăp ih pơkrĕp truh laih, hơget jing tơlơi phiăn kơ tơlơi hơdip laih anŭn bruă mơnuă kơ pô čơđai anai lĕ?”

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Ces Manau-as nug hais tias, “Yog muaj tseeb li koj hais tiag, tus metub ntawd yuav ua dabtsi? Nws yuav coj lub neej zoo li cas?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Bấy giờ Ma-nô-a hỏi người ấy, “Khi lời ngài được ứng nghiệm, thì đứa trẻ phải giữ những quy luật gì trong đời sống và trong việc làm?”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Tông mpăr ueh Yêhôva lah ma Y-Manôa pô aơ: "Ăn bu ur aơ njrăng moh nau gâp hŏ lah jêh.

和合本修订版 (RCUVSS)

13耶和华的使者对玛挪亚说:“我告诉这妇人的一切事,她都要遵守。

Bản Diễn Ý (BDY)

13Thiên sứ của Chúa đáp gọn: "Phải nhớ làm theo những điều Ta dặn vợ con.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Ling jang Yahweh laĭ glaĭ tui anai, “Bơnai ih khŏm ngă tui abih bang tơlơi kâo hơmâo pơtă laih kơ ñu yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Tus TSWV tus timtswv teb hais tias, “Koj tus pojniam yuav tsum ua txhua yam raws li kuv twb qhia rau nws lawm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Thiên Sứ của CHÚA phán, “Vợ ngươi phải làm mọi điều ta đã bảo nàng.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Păng lơi ta sa moh ntil ndơ tă bơh n'gar play kriăk ƀâu, lơi ta nhêt ôh ndrănh, mâu lah moh ndơ jêng nhŭl, jêh ri tâm ban đŏng lơi ta sa ôh ndơ ƀơ̆. Ăn păng ƀư tĭng kơt lĕ nau gâp hŏ ntĭm an jêh.

和合本修订版 (RCUVSS)

14葡萄树所结的不可吃,清酒烈酒都不可喝,任何不洁之物也不可吃。凡我所吩咐的,她都当遵守。”

Bản Diễn Ý (BDY)

14Ngoài ra, bà không được uống rượu nho và rượu mạnh, không được ăn vật gì không sạch. Đó là những điều bà phải làm."

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Ñu khŏm anăm ƀơ̆ng mơñum hơget gơnam mơ̆ng boh kơƀâo ôh, wơ̆t hăng tơpai ƀôdah hơget gơnam mơñum măt pơkŏn laih anŭn khŏm anăm ƀơ̆ng gơnam ƀơ̆ng ƀu rơgoh ôh. Ñu khŏm ngă tui abih bang tơlơi kâo hơmâo pơtă laih kơ ñu yơh.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Nws yuav tsum tsis txhob noj tej yam uas yog muab cawv txiv hmab ua; nws yuav tsum tsis txhob haus cawv txiv hmab lossis cawv ntsim lossis tsis txhob noj tej zaub mov uas txwv tsis pub noj. Nws yuav tsum ua txhua yam li kuv twb qhia rau nws lawm xwb.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Nàng không được ăn bất cứ sản phẩm gì ra từ vườn nho, nàng không được uống rượu hay thức chi có men, và cũng không được ăn vật chi không thanh sạch. Nàng phải làm mọi điều ta đã bảo nàng.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Nôk nây, Y-Manôa lah ma tông păr ueh Yêhôva pôaơ: "Gâp dăn ma may hên ŭch kân may jêh ri nkra du mlâm be kon ma may."

和合本修订版 (RCUVSS)

15玛挪亚对耶和华的使者说:“请容许我们留你下来,好为你预备一只小山羊。”

Bản Diễn Ý (BDY)

15Ma-nô-a mời Thiên sứ của Chúa: "Xin ông ở lại, để chúng tôi được dịp làm thịt dê con khoản đãi."

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Giŏng anŭn, Manôah laĭ kơ pô ling jang Yahweh anŭn tui anai, “Ƀing gơmơi rơkâo kơ ih dŏ glaĭ ƀiă tơl ƀing gơmơi pơkra sa drơi ană bơbe brơi kơ ih ƀơ̆ng.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Manau-as hais rau tus TSWV tus timtswv hais tias, “Wb xav kom koj nyob tos, wb mus muab ib tug menyuam tshis los tua ua zaub mov rau koj noj tso.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ma-nô-a thưa với Thiên Sứ của CHÚA, “Xin ngài ở nán lại, để chúng tôi dâng lên ngài một con dê con.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Tông mpăr ueh Yêhôva lah ma Y-Manôa: "Nđâp lah may kân gâp gŭ, gâp mâu mra sa ôh ndơ may; ƀiălah tơlah may nhhơr ndơ nhhơr gŭch, pônây ăn may nhhơr ndơ nây ma Yêhôva." (Yorlah Y-Manôa mâu gĭt ôh păng jêng tông mpăr ueh Yêhôva).

和合本修订版 (RCUVSS)

16耶和华的使者对玛挪亚说:“你虽然留我,我却不吃你的食物。你若预备燔祭,就当献给耶和华。”因玛挪亚不知道他是耶和华的使者。

Bản Diễn Ý (BDY)

16Thiên sứ đáp: "Ta ở lại, nhưng không ăn gì cả. Nếu muốn dâng vật gì, nên dâng lễ thiêu cho Chúa Hằng Hữu" (Ma-nô-a vẫn chưa biết vị này là thiên sứ của Chúa Hằng Hữu).

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Ling jang Yahweh laĭ glaĭ tui anai, “Wơ̆t tơdah ƀing gih pơgŏ̱ kâo dŏ glaĭ, kâo ƀu či ƀơ̆ng ôh gơnam ƀơ̆ng gih anŭn. Samơ̆ tơdah ƀing gih pơkra sa drơi ană bơbe, brơi ƀing gih pơyơr čuh bĕ gơnam anŭn kơ Yahweh.” Bơ kơ Manôah, tơdang ñu rơkâo tui anŭn, ñu ƀu thâo krăn ôh pô anŭn jing ling jang Yahweh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Tus TSWV tus timtswv teb hais tias, “Txawm yog neb cheem kuv nyob los, kuv yuav tsis noj neb rooj mov ntawd. Tiamsis yog neb xav npaj rooj mov ntawd los cia li muab rooj mov ntawd hlawv fij rau tus TSWV.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Thiên Sứ của CHÚA đáp, “Dầu ngươi cầm ta lại, ta cũng không ăn bất cứ thức ăn nào của ngươi. Nhưng nếu ngươi muốn dâng một của lễ thiêu. Hãy dâng nó lên CHÚA.” Ma-nô-a không biết rằng người đang nói chuyện với ông chính là Thiên Sứ của CHÚA.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Y-Manôa lah ma tông mpăr ueh Yêhôva, "Mbu amoh may, gay ma hên yơk ma may tơlah nau may ngơi mra tât di ngăn?"

和合本修订版 (RCUVSS)

17玛挪亚对耶和华的使者说:“请问大名?好让我们在你的话应验的时候尊敬你。”

Bản Diễn Ý (BDY)

17Ma-nô-a hỏi: "Xin cho biết quý danh, để khi lời ông linh ứng rồi, chúng tôi có thể tỏ lòng tôn kính."

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Giŏng anŭn, Manôah tơña kơ ling jang Yahweh anŭn tui anai, “Hlơi jing anăn ih lĕ, yuakơ ƀing gơmơi či pơpŭ kơ ih tơdang boh hiăp ih anŭn pơkrĕp truh?”

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Manau-as teb hais tias, “Thov qhia koj lub npe rau wb, kom wb thiaj paub qhuas koj thaum tshwm muaj tseeb raws li tej lus uas koj hais ntawd lawm.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ma-nô-a hỏi Thiên Sứ của CHÚA, “Danh ngài là chi, để chúng tôi biết mà tôn kính, khi lời ngài được ứng nghiệm?”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Tông mpăr ueh Yêhôva lah ma păng pôaơ: "Mâm ƀư may ôp ma amoh gâp, yorlah amoh gâp jêng khlay ngăn?"

和合本修订版 (RCUVSS)

18耶和华的使者对他说:“你何必问我的名字呢?我的名字是奇妙的。”

Bản Diễn Ý (BDY)

18Thiên sứ của Chúa Hằng Hữu hỏi lại: "Sao con hỏi tên Ta? Tên Ta thật Diệu kỳ!"

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Ling jang anŭn laĭ glaĭ tui anai, “Yua hơget ih tơña kơ anăn kâo lĕ? Wơ̆t tơdah kâo pơblang tơlơi anŭn ih ƀu dưi thâo hluh ôh yuakơ hli̱ng hla̱ng biă mă.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Tus timtswv nug hais tias, “Vim li cas neb thiaj xav paub kuv lub npe? Kuv lub npe yog lub uas xav tsis thoob.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Người ấy đáp, “Tại sao ngươi hỏi danh ta? Danh ta quá sức hiểu biết của ngươi.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Pônây Y-Manôa sŏk du mlâm be kon ndrel ma ndơ nhhơr ranih muy, jêh ri nhhơr ndơ nây ta kalơ lŭ ma Yêhôva. Tông mpăr ueh Yêhôva ƀư du nau khlay ngăn ngên dôl Y-Manôa jêh ri ur păng gŭ uănh.

和合本修订版 (RCUVSS)

19玛挪亚取一只小山羊和素祭,在磐石上献给耶和华。他行奇妙的事,玛挪亚和他的妻子观看,

Bản Diễn Ý (BDY)

19Vậy, Ma-nô-a làm thịt dê con, dọn lễ vật ngũ cốc, dâng cho Chúa Hằng Hữu trên một tảng đá. Bây giờ Thiên sứ làm một việc phi thường:

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Giŏng anŭn, Manôah mă sa drơi ană bơbe hrŏm hăng gơnam pơyơr pơdai laih anŭn pơyơr đĭ ƀơi sa boh pơtâo kơ Yahweh. Laih anŭn tơdang Manôah hăng bơnai ñu hlak dŏ lăng, Yahweh ngă sa tơlơi hli̱ng hla̱ng biă mă tui anai:

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Yog li ntawd, Manau-as thiaj mus ntes ib tug menyuam tshis los tua thiab muab mentsis hmoov nplej coj mus hlawv rau saum lub thaj pobzeb fij rau tus TSWV uas ua tej txujci uas xav tsis thoob.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Bấy giờ Ma-nô-a bắt một con dê con cùng với gạo làm của lễ chay, đem đặt trên một tảng đá để dâng lên CHÚA. Bấy giờ Thiên Sứ đã làm một việc lạ lùng trước mắt Ma-nô-a và vợ ông:

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20Tơlah mpiăt ŭnh tă bơh nơng hao leo kalơ trôk, tông mpăr ueh Yêhôva hao tâm mpiăt ŭnh tă bơh nơng nây. Tơlah Y-Manôa jêh ri ur păng uănh nau nây khân păng chŭn muh măt ta neh.

和合本修订版 (RCUVSS)

20火焰从坛上往上升,耶和华的使者也在坛上的火焰中升上去了。玛挪亚和他的妻子看见,就脸伏于地。

Bản Diễn Ý (BDY)

20lửa từ bàn thờ bốc cao lên, Thiên sứ thăng lên theo ngọn lửa. Vợ chồng Ma-nô-a thấy thế, vội quỳ mọp xuống đất.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Tơdang jơlah apui bluh đĭ mơ̆ng kơnưl pơtâo anŭn nao pơ adai, ling jang Yahweh anŭn đĭ pơ adai adih amăng jơlah apui anŭn. Tơdang Manôah hăng bơnai ñu ƀuh tơlơi anŭn, ƀing gơñu akŭp ƀô̆ mơta gơñu ƀơi lŏn yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Thaum cov nplaim taws cig lam lug saum lub thaj, Manau-as nkawd pom tus timtswv ntawd nyob hauv cov nplaim taws nce mus rau saum ntuj lawm. Thaum Manau-as nkawd pom li ntawd, ces nkawd cia li qhau cev hlo ua ntsejmuag ti nkaus rau hauv av.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Ðang khi ngọn lửa từ bàn thờ bốc lên trời, Thiên Sứ của CHÚA cũng thăng thiên theo ngọn lửa. Thấy vậy, Ma-nô-a và vợ ông liền sấp mặt xuống đất.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21Tông mpăr ueh Yêhôva mâu hôm tâm mpơl ôh ma Y-Manôa jêh ri ur păng. Pônây Y-Manôa gĭt păng jêng tông mpăr ueh Yêhôva.

和合本修订版 (RCUVSS)

21耶和华的使者不再向玛挪亚和他的妻子显现了。那时,玛挪亚才知道他是耶和华的使者。

Bản Diễn Ý (BDY)

21Từ đấy, họ không được gặp Thiên sứ của Chúa Hằng Hữu lần nào nữa. Bấy giờ, Ma-nô-a mới nhận thức được vị ấy chính là Thiên sứ của Chúa Hằng Hữu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Ƀơi mông anŭn, Manôah thâo krăn mơtam anŭn jing ling jang Yahweh yơh yuakơ ƀing gơñu ƀu ƀuh pô ling jang anŭn dơ̆ng tah.

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Txij thaum ntawd los, tus TSWV tus timtswv tsis los tshwm rau Manau-as thiab nws tus pojniam pom ntxiv li lawm, Manau-as thiaj paub hais tias tus txivneej ntawd yog Vajtswv tus timtswv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Khi thấy Thiên Sứ của CHÚA không hiện ra trở lại, Ma-nô-a nhận biết rằng vị đó chính là Thiên Sứ của CHÚA.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

22Y-Manôa lah ma ur păng, "N'hêl nanê̆ he mra khĭt yorlah he lĕ saơ jêh Brah Ndu

和合本修订版 (RCUVSS)

22玛挪亚对他的妻子说:“我们一定会死,因为我们看见了上帝。”

Bản Diễn Ý (BDY)

22Ông bảo vợ: "Chúng ta phải chết vì đã thấy Thượng Đế."

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Tui anŭn, Manôah laĭ hăng bơnai ñu tui anai, “Sĭt ƀing ta či djai yơh, yuakơ ƀing ta hơmâo ƀuh laih Ơi Adai!”

Vajtswv Txojlus (HWB)

22Manau-as hais rau nws tus pojniam hais tias, “Wb yeej yuav tuag xwb lauj, rau qhov wb pom Vajtswv lawm!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Ma-nô-a nói với vợ, “Chắc chắn vợ chồng chúng ta phải chết rồi, vì chúng ta đã thấy Ðức Chúa Trời.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

23Ƀiălah ur păng lah ma păng pôaơ: "Tơlah Yêhôva ŭch nkhĭt he, mâm dĭng păng dơm jêh ndơ nhhơr gŭch jêh ri ndơ nhhơr ranih muy ta ti he, mâu lah tâm mpơl ma he saơ lĕ nau nây, mâu lah mbơh ma he nau tâm ban pônây."

和合本修订版 (RCUVSS)

23他的妻子却对他说:“耶和华若有意要我们死,就不会从我们手中接受燔祭和素祭,不会将这一切事指示我们,这时也不会让我们听到这话。”

Bản Diễn Ý (BDY)

23Nhưng vợ ông không đồng ý: "Nếu Chúa định giết chúng ta, Ngài đã không nhậm lễ thiêu và ngũ cốc ta dâng, hơn nữa, Ngài cũng đã không cho ta thấy và nghe những điều dị thường này."

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23Samơ̆ bơnai ñu laĭ glaĭ tui anai, “Tơdah Ơi Adai kiăng pơdjai hĭ ƀing ta, sĭt Ñu ƀu či mă tŭ ôh gơnam pơyơr čuh laih anŭn gơnam pơyơr pơdai anŭn mơ̆ng tơngan ta laih anŭn Ñu ăt kŏn pơrơđah lơi tơlơi hli̱ng hla̱ng anŭn ƀôdah ruai kơ ƀing ta khul tơlơi anŭn hrơi anai.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

23Tiamsis nws tus pojniam teb hais tias, “Yog tus TSWV xav tua wb povtseg tiag, nws yuav tsis txais wb cov khoom fij ntawm wb tes; thiab nws yuav tsis kam ua txhua yam no rau wb pom, lossis nws yuav tsis qhia txhua yam no rau wb paub li.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Nhưng vợ ông nói, “Nếu CHÚA muốn giết chúng ta, Ngài đã không nhậm của lễ thiêu và của lễ chay từ tay chúng ta dâng, và Ngài cũng không bảo chúng ta tất cả những điều nầy như chúng ta đã được nghe hôm nay.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

24Bu ur nây deh ma du huê kon buklâu jêh ri ntơ amoh păng Y-Samsôn. Kon se jê̆ văch ma toyh, jêh ri Yêhôva ăn nau ueh lăng ma păng.

和合本修订版 (RCUVSS)

24后来妇人生了一个儿子,给他起名叫参孙。孩子渐渐长大,耶和华赐福给他。

Bản Diễn Ý (BDY)

24Thế rồi, bà sinh một con trai, đặt tên là Sam-sôn. Em bé lớn lên, được Chúa ban phước lành.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24Tơdang pô đah kơmơi anŭn tơkeng rai sa čô ană đah rơkơi, ñu pơanăn gơ̆ Samsôn. Ană anet anŭn prŏng tui laih anŭn Yahweh bơni hiam kơ ñu.

Vajtswv Txojlus (HWB)

24Tus pojniam ntawd thiaj yug tau ib tug tub thiab tis nws lub npe hu ua Xaxoos. Tus metub no loj hlob zoo thiab tus TSWV foom koob hmoov rau nws.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Sau đó nàng sinh một con trai và đặt tên là Sam-sôn. Ðứa trẻ lớn lên và CHÚA ban phước cho nó.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

25Jêh ri Huêng Brah Yêhôva ntơm ntrôl păng ta ƀon Mahaneh Dan, vah vang ƀon Sôra jêh ri ƀon Êstaôl.

和合本修订版 (RCUVSS)

25琐拉以实陶之间的玛哈尼.但,耶和华的灵开始感动参孙

Bản Diễn Ý (BDY)

25Thần Linh của Chúa bắt đâu khích động lòng Sam-sôn trong trại Đan, giữa Xô-ra và Ê-ta-ôn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Yang Bơngăt Yahweh ăt čơdơ̆ng git gai ñu mơ̆n tơdang ñu dŏ amăng anih Mahanêh-Dan, jing anih dŏ kơplăh wăh plei Zorah hăng plei pơnăng Estaôl yơh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

25Thiab tus TSWV lub hwjchim txawm ua rau nws muaj zog heev zuj zus thaum nws nyob hauv xeem Das lub yeej ntu nruab nrab ntawm lub nroog Xaulas thiab Eseta-aus.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Thần của CHÚA bắt đầu tác động trên Sam-sôn khi ông ở Ma-ha-ne trong đất Ðan, khoảng giữa Xô-ra và Ếch-ta-ôn.