So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Bản Diễn Ý(BDY)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版(RCUVSS)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Y-Samsôn trŭn nao kơ ƀuôn Timna leh anăn ti anăn ñu ƀuh sa čô hlăm phung anak mniê phung Philistin.

Bản Diễn Ý (BDY)

1Một hôm, Sam-sôn xuống Thim-na, gặp một cô gái Phi-li-tin.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Sam-sôn đi xuống thành Thim-na thấy một thiếu nữ Phi-li-tin.

和合本修订版 (RCUVSS)

1参孙下到亭拿,在亭拿看见一个女子,是非利士人的女儿。

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Muaj ib hnub Xaxoos txawm nqis mus rau nram lub nroog Teenas, nws pom cov Filitees ib tug ntxhais zoo nkauj heev nyob nrad.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Sam-sôn đi xuống Thim-na, thấy một người nữ trong vòng các con gái Phi-li-tin.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Ñu lŏ wĭt hưn kơ amĭ ama ñu, “Kâo ƀuh leh ti ƀuôn Timna sa čô hlăm phung anak mniê phung Philistin. Ară anei brei diih mă gơ̆ jing mô̆ kâo.”

Bản Diễn Ý (BDY)

2Trở về, ông xin cha mẹ cưới cô ấy cho mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Khi trở về nhà ông thưa với cha mẹ, “Con thấy một thiếu nữ Phi-li-tin ở Thim-na. Con muốn cha mẹ đi hỏi nàng làm vợ cho con.”

和合本修订版 (RCUVSS)

2他上来告诉他父母说:“我在亭拿看见一个女子,是非利士人的女儿,现在请你们给我娶她为妻。”

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Nws rov qab los tsev, nws txawm piav rau nws niam nws txiv mloog hais tias, “Kuv mus pom cov Filitees ib tug ntxhais nyob nram lub nroog Teenas, mas kuv nyiam nws heev. Neb mus yuav nws los rau kuv.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Người đã trở lên, thuật điều đó cho cha mẹ mình, mà rằng: Con có thấy tại Thim-na một người nữ trong vòng các con gái Phi-li-tin; bây giờ xin hãy hỏi nàng cưới cho con.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Ƀiădah amĭ ama ñu lač kơ ñu, “Si ngă, amâo mâo hĕ sa čô mniê hlăm phung anak mniê găp djuê ih amâodah hlăm jih phung ƀuôn sang drei, tơl ih nao mă sa čô mô̆ mơ̆ng phung Philistin amâo mâo khăt klĭt ôh?” Ƀiădah Y-Samsôn lač kơ ama ñu, “Mă gơ̆ kơ kâo bĕ; kyuadah ñu bi tluh kơ kâo.”

Bản Diễn Ý (BDY)

3Nhưng cha mẹ ông phản đối: "Trong họ hàng, dân tộc ta không có con gái hay sao con phải đi cưới con của người Phi-li-tin ngoại đạo?" Sam-sôn một mực năn nỉ: "Xin cha cứ cưới cho con, vì cô này vừa ý con lắm."

Bản Phổ Thông (BPT)

3Cha mẹ ông trả lời, “Trong Ít-ra-en cũng có thiếu nữ để con cưới được chớ. Tại sao con phải lấy một thiếu nữ Phi-li-tin là những người không chịu cắt dương bì?”Nhưng Sam-sôn nhất quyết, “Cha mẹ hãy hỏi cô ấy cho con! Con muốn lấy cô ta!”

和合本修订版 (RCUVSS)

3他父母对他说:“在你弟兄的女儿中,或在本族所有的人中,难道没有女子吗?你何必在未受割礼的非利士人中去娶妻呢?”参孙对他父亲说:“请你给我娶那女子,因为我喜欢她。”

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Tiamsis nws niam nws txiv nug nws hais tias, “Metub, vim li cas koj thiaj xav mus yuav cov Filitees uas tsis ua kevcai txiav tej ntxhais los ua pojniam? Koj twb nrhiav thoob plaws peb haivneeg uas yog koj cajces txawm tsis muaj hluas nkauj li lawm los?”Tiamsis Xaxoos hais rau nws txiv hais tias, “Koj cia li mus yuav tus ntxhais nrad los rau kuv. Kuv nyiam nws tib leeg xwb.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Cha mẹ người nói rằng: Trong vòng các con gái của anh em con và trong cả dân sự chúng ta, há chẳng có người nữ nào, mà con phải đi cưới vợ nơi dân Phi-li-tin chẳng chịu cắt bì đó sao? Sam-sôn đáp cùng cha rằng: Xin cha hãy cưới nàng đó cho con, vì nó đẹp mắt con.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Ama amĭ ñu amâo thâo ôh kơ klei anăn kbiă mơ̆ng Yêhôwa; kyuadah Yêhôwa duah klei găl čiăng ngă kơ phung Philistin. Hlăk ênuk anăn, phung Philistin kiă kriê phung Israel.

Bản Diễn Ý (BDY)

4Cha mẹ Sam-sôn đâu có ngờ rằng việc này do Chúa xui khiến, vì Ngài muốn tạo cơ hội cho việc kháng chiến, chống xâm lăng, vì lúc ấy Y-sơ-ra-ên đang bị Phi-li-tin đô hộ.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Cha mẹ Sam-sôn không biết rằng CHÚA sắp xếp chuyện nầy để ông tìm cách thách thức dân Phi-li-tin đang thống trị Ít-ra-en lúc đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

4他的父母并不知道这事是出于耶和华,因为他在找机会攻击非利士人。那时,非利士人辖制以色列人。

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Nws niam nws txiv tsis paub xyov puas yog tus TSWV coj Xaxoos mus ua li ntawd, vim tus TSWV twb nrhiav sijhawm yuav mus tua cov Filitees lawm. Lub sijhawm ntawd cov Filitees kav cov Yixalayees.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vả, cha mẹ người chẳng rõ điều đó bởi nơi Đức Giê-hô-va mà đến; vì người tìm dịp tranh đấu cùng dân Phi-li-tin. Lúc bấy giờ dân Phi-li-tin quản hạt Y-sơ-ra-ên.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Y-Samsôn trŭn nao mbĭt hŏng amĭ ama ñu kơ ƀuôn Timna. Tơdah ñu truh kơ đang boh kriăk ƀâo ƀuôn Timna, nĕ anei, mâo sa drei êđai êmông gu gruh čiăng ngă kơ ñu.

Bản Diễn Ý (BDY)

5Sam-sôn cùng cha mẹ xuống Thim-na. Tại một vườn nho ở đấy, ông bị một con sư tử tơ tấn công.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Sam-sôn theo cha mẹ đi xuống Thim-na đến vườn nho gần đó. Bỗng nhiên có một con sư tử tơ xuất hiện gầm thét lao tới Sam-sôn!

和合本修订版 (RCUVSS)

5参孙跟他父母下亭拿去,他们到了亭拿的葡萄园。看哪,有一只少壮狮子对着他吼叫。

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Yog li ntawd, Xaxoos txawm nrog nws niam nws txiv mus nram lub nroog Teenas. Thaum lawv tabtom mus txog rau ntawm lub vaj txiv hmab hauv lub nroog Teenas, txawm muaj ib tug menyuam tsov ntxhuav nyooj laws dhia los rau ntawm nws.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Sam-sôn đi xuống Thim-na với cha mẹ mình; khi đến vườn nho Thim-na, thấy một con sư tử tơ đến đón gầm hét.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Hlăk anăn Mngăt Myang Yêhôwa hriê dôk mbĭt hŏng ñu hŏng klei ktang. Ñu hiêk êđai êmông gu msĕ si arăng hiêk sa drei êđai bê; ñu amâo djă sa mnơ̆ng ôh hlăm kngan ñu. Ƀiădah ñu amâo hưn ôh kơ amĭ ama ñu ya klei ñu ngă leh.

Bản Diễn Ý (BDY)

6Thần Linh của Chúa giáng trên ông mạnh mẽ phi thường. Với hai tay không, Sam-sôn xé con sư tử làm đôi như xé một con dê con vậy. Nhưng ông không cho cha mẹ hay việc ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Thần của CHÚA nhập vào Sam-sôn mãnh liệt, ông dùng tay không xé con sư tử làm đôi dễ dàng như người ta xé con dê con vậy. Nhưng Sam-sôn không thuật cho cha mẹ nghe điều mình mới làm.

和合本修订版 (RCUVSS)

6耶和华的灵大大感动参孙,他就手无寸铁撕裂狮子,如撕裂小山羊一样。他做这事,并没有告诉他的父母亲。

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Tamsim ntawd tus TSWV tus ntsujplig los rau Xaxoos thiab ua rau nws muaj zog heev, nws thiaj muab tes dua tus menyuam tsov ntxhuav ntawd ntuag ua tej daim, ib yam li dua tus menyuam tshis uas mos mos ntag. Tiamsis nws yeej tsis piav tej uas nws ua ntawd qhia rau nws niam nws txiv paub li.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Thần của Đức Giê-hô-va cảm động Sam-sôn rất mạnh, tuy tay chẳng cầm vật chi, song người xé con sư tử đó như xé con dê con vậy. Nhưng người chẳng thuật cho cha mẹ hay điều mình đã làm.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Leh anăn ñu trŭn nao blŭ hrăm hŏng mniê anăn; leh anăn gơ̆ bi tluh kơ Y-Samsôn.

Bản Diễn Ý (BDY)

7Sau đó, Sam-sôn đi gặp cô gái, chuyện trò một lúc, lấy làm đắc ý lắm.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Rồi ông vào thành nói chuyện với thiếu nữ Phi-li-tin, ông đâm ra thích nàng.

和合本修订版 (RCUVSS)

7参孙下去跟那女子说话,看着就喜欢她。

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Ces nws txawm mus tham tus hluas nkauj ntawd, thiab nws nyiam tus hluas nkauj ntawd heev.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Vậy, người đi xuống, nói cùng người nữ, người nữ đẹp lòng Sam-sôn.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Sui ƀiă tinăn, ñu lŏ nao čiăng mă mniê anăn jing mô̆; ñu weh čiăng dlăng asei mlei êmông gu djiê. Leh anăn nĕ anei, mâo hnuê hlăm asei mlei êmông gu leh anăn mâo êa hnuê mơh.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Lần sau, khi Sam-sôn trở lại để cưới cô gái. Trên đường ông ghé lại xem xác con sư tử, thấy một đàn ong làm tổ trong ấy, có cả mật.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Nhiều ngày sau đó ông trở lại để cưới nàng. Đang khi đi đường ông rẽ lối để xem xác con sư tử thì thấy có một bầy ong và mật trong đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

8过了些日子,他回来要娶那女子,绕道去看狮子的残骸,看哪,有一群蜜蜂在狮子的尸体内,也有蜜在里面。

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Tau ob peb hnub tom qab Xaxoos txawm rov qab mus yuav tus hluas nkauj ntawd ua pojniam. Thaum nws taug kev mus, nws txawm rov mus xauj tus tsov ntxhuav uas nws muab tua tuag ntawd, nws pom muaj ib xub muv muaj zib heev nyob hauv tus tsov ntxhuav tuag ntawd lub cev, ua rau nws xav tsis thoob li.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Sau một ít lâu, người trở lại đặng cưới nàng; đi vòng lại xem cái thây sư tử, thấy trong xác nó có một đoàn ong và mật.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Ñu hwăk mă ksing êa hnuê hŏng kngan ñu, leh anăn êbat êjai ƀơ̆ng êjai. Ñu truh kơ amĭ ama ñu, leh anăn brei kơ digơ̆ ƀơ̆ng đa. Ƀiădah ñu amâo hưn ôh kơ ñu mă êa hnuê anăn mơ̆ng asei mlei êmông gu djiê.

Bản Diễn Ý (BDY)

9Ông vốc mật vào tay, vừa đi vừa ăn. Gặp cha mẹ, ông mời họ cùng ăn. Nhưng ông không cho cha mẹ biết mật ong này lấy từ trong xác sư tử.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Sam-sôn lấy tay bụm mật ong vừa đi vừa ăn. Khi đến với cha mẹ, ông cho cha mẹ ăn nữa. Hai người cũng ăn nhưng Sam-sôn không cho họ biết là ông lấy mật ong từ xác con sư tử.

和合本修订版 (RCUVSS)

9他就取了蜜,放在手掌上,边走边吃。他到了父母那里,给他们蜜,他们也吃了。但他没有告诉他们,这蜜是从狮子的尸体内取来的。

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Nws txawm muab cov zib thiab noj taug kev los. Thaum nws los txog ntawm nws niam nws txiv, nws txawm muab mentsis rau nkawd noj. Nkawd noj cov zib mu ntawd, tiamsis Xaxoos tsis qhia rau nkawd paub hais tias nws muab cov zib muv ntawd hauv tus tsov ntxhuav lub cev los.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Người bụm mật trong tay, vừa ăn vừa đi. Đến gần cha mẹ, người đưa cho cha mẹ ăn; nhưng chẳng thuật rằng mình đã lấy mật đó trong thây sư tử.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Ama ñu trŭn nao kơ sang mniê anăn, leh anăn tinăn Y-Samsôn mkra klei huă mnăm; kyuadah jing klei bhiăn kơ phung êkei hlăk ai khăng ngă.

Bản Diễn Ý (BDY)

10Cha Sam-sôn đến nhà cô gái để lo việc cưới xin, và theo tục lệ, Sam-sôn mở tiệc tại đấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Cha Sam-sôn xuống gặp thiếu nữ Phi-li-tin. Sam-sôn bày ra một bữa tiệc theo tục lệ của bên chú rể.

和合本修订版 (RCUVSS)

10他父亲下到女子那里去。参孙在那里摆设宴席, 因为这是当时年轻人的习俗。

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Xaxoos txiv thiaj mus saib tus hluas nkauj ntawd hauv nws lub tsev, Xaxoos txawm ua tau ib rooj mov noj. Qhov no yog kevcai ntawm cov tub hluas.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Cha người đi xuống nhà người nữ ấy, và tại đó Sam-sôn bày ra một tiệc. Ấy là thường tục của các gã thanh niên hay làm.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Tơdah phung ƀuôn sang ƀuh ñu, digơ̆ ba tlâo pluh čô ƀĭng găp nao dôk mbĭt hŏng ñu.

Bản Diễn Ý (BDY)

11Người ta giới thiệu cho ông ba mươi người để làm bạn rể.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Khi người Phi-li-tin thấy mở tiệc liền cho ba mươi người kết bạn với ông.

和合本修订版 (RCUVSS)

11他们看见参孙,就请了三十个人陪伴他。

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Thaum cov Filitees pom Xaxoos, lawv tso tau peb caug leej tub hluas tuaj nrog nws nyob.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Vừa thấy chàng, người ta bèn mời ba mươi gã thanh niên để kết bạn cùng chàng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Y-Samsôn lač kơ diñu, “Brei kâo mđăo diih. Tơdah diih dưi hưn klei anăn kơ kâo hlăm kjuh hruê klei huă mnăm leh anăn mblang klei anăn, snăn kâo srăng brei tlâo pluh blah ao kbuă leh anăn tlâo pluh blah ao hơô êjai huă mnăm.

Bản Diễn Ý (BDY)

12Ông nói với họ: "Tôi có một câu đố, nếu anh em giải được trong vòng bảy ngày tiệc cưới, tôi sẽ thưởng cho ba mươi áo vải gai và ba mươi áo lễ.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Sam-sôn bảo họ “Tôi sẽ ra cho anh em một câu đố. Trong bảy ngày tiệc anh em hãy ráng tìm câu trả lời. Nếu tìm được, tôi sẽ cho anh em ba mươi áo vải gai, và ba mươi bộ áo để thay đổi.

和合本修订版 (RCUVSS)

12参孙对他们说:“我给你们出个谜语,你们若能在七日宴席之内,猜出谜底告诉我,我就给你们三十件细麻内衣和三十套更换的衣服。

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Xaxoos hais rau lawv hais tias, “Kuv yuav txhiaj ib zaj rau nej txhais, yog nej txhais tau lub ntsiab lus rau kuv ua ntej hnub xya uas peb xaus tshoob, kuv yuav muab peb caug cev ris tsho ntaubmag, thiab peb caug daim ntaub pua chaw rau nej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Sam-sôn nói: Tôi sẽ ra cho anh em một câu đố; nếu trong bảy ngày tiệc, anh em giải nó ra, thì tôi sẽ thưởng anh em ba mươi cái áo trong, và ba mươi bộ áo lễ;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Ƀiădah tơdah diih amâo dưi hưn kơ kâo ôh, snăn diih srăng brei kơ kâo tlâo pluh blah ao kbuă leh anăn tlâo pluh blah ao hơô êjai huă mnăm.” Digơ̆ lač kơ ñu, “Mđăo bĕ leh anăn hmei dôk hmư̆.”

Bản Diễn Ý (BDY)

13Nhưng nếu không giải nổi, anh em phải nạp cho tôi số áo ấy." Họ đồng ý: "Ra câu đố đi!"

Bản Phổ Thông (BPT)

13Nhưng nếu anh em không trả lời được anh em phải trả cho tôi ba mươi áo vải gai và ba mươi bộ áo để thay đổi.” Họ bảo, “Hãy ra câu đố của anh cho chúng tôi nghe đi.”

和合本修订版 (RCUVSS)

13但你们若不能告诉我,你们就给我三十件细麻内衣和三十套更换的衣服。”他们对他说:“请把谜语说给我们听。”

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Tiamsis yog nej txhais tsis tau zaj lus no, nej yuav tsum muab peb caug cev ris tsho ntaubmag, thiab peb caug daim ntaub pua chaw rau kuv.”Lawv teb Xaxoos hais tias, “Koj cia li txhiaj los, peb rawm hnov zaj ntawd kawg li.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13còn nếu anh em không giải nó ra được, thì anh em phải nộp cho tôi ba mươi cái áo trong, và ba mươi bộ áo lễ. Chúng đáp rằng: Hãy ra câu đố anh đi cho chúng tôi nghe.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Leh anăn ñu lač kơ digơ̆:“Mơ̆ng mnơ̆ng thâo ƀơ̆ng kbiă mnơ̆ng ƀơ̆ng,mơ̆ng mnơ̆ng ktang kbiă mnơ̆ng mmih.”Hlăm tlâo hruê diñu amâo dưi mblang ôh klei mđăo anăn.

Bản Diễn Ý (BDY)

14Câu đố như thế này:"Của ăn ra từ giống ăn, vật ngọt lấy từ giống mạnh."Trong ba ngày, họ không tìm được câu giải đáp.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Sam-sôn nói,“Thức ăn từ người ăn mà ra.Vật ngọt từ thứ mạnh mà ra.”Sau ba ngày họ chưa tìm ra được câu trả lời.

和合本修订版 (RCUVSS)

14参孙对他们说:“吃的从吃者出来;甜的从强者出来”。三日之久,他们都猜不出谜语来。

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Xaxoos hais tias,“Muaj tej yam uas noj tawm ntawm tus noj los;Muaj tej yam qab zib tawm ntawm tus uas muaj zog los.”Twb tau peb hnub tom qab, lawv tseem txhais tsis tau zaj lus uas Xaxoos txhiaj rau lawv txhais ntawd lub ntsiab li.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Vậy, chàng ra cho chúng rằng: Của ăn từ giống ăn mà ra; vật ngọt từ giống mạnh mà ra. Trong ba ngày chúng không giải được câu đố.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Truh hruê tal pă diñu lač kơ mô̆ Y-Samsôn, “Mplư ung ih brei ñu mblang kơ drei klei ñu mđăo anăn, tơdah ih amâo ngă ôh, hmei čuh ih wăt sang ama ih hŏng pui. Djŏ mơ̆ ih jak hmei tinei čiăng bi ƀun hĕ hmei?”

Bản Diễn Ý (BDY)

15Ngày thứ tư, họ bảo vợ Sam-sôn: "Nếu chị không dụ chồng, tiết lộ lời giải cho chúng tôi, chị và nhà cha chị sẽ bị đốt. Mời chúng tôi đến đây để bóc lột phải không?"

Bản Phổ Thông (BPT)

15Đến ngày thứ tư họ bảo vợ Sam-sôn, “Chị mời chúng tôi đến đây để bóc lột chúng tôi à? Hãy dụ chồng chị nói cho chúng tôi biết câu trả lời của câu đố nầy đi. Nếu không chúng tôi sẽ đốt chị và mọi người trong nhà cha chị đó.”

和合本修订版 (RCUVSS)

15第七日,他们对参孙的妻子说:“你哄骗你的丈夫,为我们探出谜底来,否则我们就用火烧你和你的父家。你们请我们来,是不是要夺走我们所有的呢?”

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Hnub plaub lawv thiaj mus hais rau Xaxoos tus pojniam hais tias, “Koj taij koj tus txiv kom qhia rau peb saib zaj lus uas nws txhiaj rau peb txhais ntawd lub ntsiab yog li cas. Yog koj tsis nug, peb yuav zes taws hlawv koj txiv lub tsev thiab muab koj hlawv nrog lub tsev ntawd. Tsis yog neb ob tug nyuag ko caw peb tuaj, kom neb tau txeeb peb tej khoom xwb los?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Đến ngày thứ bảy, chúng nói cùng vợ Sam-sôn rằng: Hãy dụ chồng nàng giải câu đố cho chúng ta; bằng chẳng, chúng ta sẽ đốt nàng và nhà cha nàng. Có phải để bóc lột chúng ta mà các ngươi thỉnh chúng ta chăng?

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Mô̆ Y-Samsôn hia ti anăp ñu leh anăn lač, “Ih knŏng bi êmut kơ kâo, ih amâo khăp kơ kâo ôh; ih bi mđăo kơ phung ƀuôn sang kâo leh anăn ih amâo mblang ôh klei anăn kơ kâo.” Leh anăn ñu lač kơ gơ̆, “Nĕ anei, kâo amâo tuôm hưn kơ amĭ ama kâo ôh, si ngă kâo srăng mblang hĕ kơ ih lĕ?”

Bản Diễn Ý (BDY)

16Vợ Sam-sôn khóc lóc với chồng: "Anh ghét em chứ có thương yêu gì đâu? Sao anh ra câu đố cho người đồng hương của em mà không cho em biết câu đáp?" Sam-sôn nói: "Này em, ngay cả cha mẹ anh, anh còn không cho biết, làm sao nói cho em được?"

Bản Phổ Thông (BPT)

16Vợ Sam-sôn liền đi đến khóc lóc với chồng và bảo, “Anh ghét em! Anh không thực lòng yêu em! Anh ra câu đố cho dân của em mà không cho em biết câu trả lời.” Sam-sôn đáp, “Cha mẹ anh mà anh còn chưa nói cho biết chẳng lẽ anh nói với em sao?”

和合本修订版 (RCUVSS)

16参孙的妻子在丈夫面前哭哭啼啼说:“你只是恨我,并不爱我。你给我本族的人出谜语,却不把谜底告诉我。”参孙对她说:“看哪,连我的父母我都没有说,我怎么可以告诉你呢?”

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Yog li ntawd, Xaxoos tus pojniam thiaj quaj los cuag nws thiab hais tias, “Koj tsis hlub kuv hlo li! Koj ntxub kuv kawg nkaus! Koj txhiaj rau kuv cov phoojywg txhais, tiamsis koj tsis qhia lub ntsiab rau kuv paub li!”Xaxoos teb hais tias, “Txawm yog kuv niam thiab kuv txiv los kuv twb tsis qhia. Kuv yuav ua li cas qhia rau koj?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Vợ Sam-sôn khóc trước mặt người, mà rằng: Quả thật chàng ghét tôi, chẳng thương tôi chút nào: Chàng đã ra một câu đố cho người dân sự tôi, mà không có giải nghĩa cho tôi. Người đáp: Kìa, ta không giải nghĩa cho cha mẹ ta thay, mà ta lại phải giải nghĩa cho nàng sao?

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Gơ̆ hia ti anăp ñu êjai kjuh hruê klei huă mnăm; leh anăn hruê tal kjuh ñu mblang kơ gơ̆ kyuadah ktang gơ̆ mtrŭt ñu. Leh anăn gơ̆ mblang klei mđăo anăn kơ phung ƀuôn sang gơ̆.

Bản Diễn Ý (BDY)

17Cô vợ cứ khóc lóc suốt mấy ngày tiệc còn lại. Chịu không nổi, Sam-sôn nói cho vợ nghe vào ngày thứ bảy. Cô đem nói lại cho mấy người kia.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Mấy ngày còn lại của bữa tiệc vợ Sam-sôn kêu khóc mãi. Sau cùng quá bực mình vì nàng nên Sam-sôn cho nàng biết câu trả lời. Rồi nàng đi bảo cho dân nàng.

和合本修订版 (RCUVSS)

17在七日宴席中,她一直在丈夫面前哭哭啼啼。第七日,参孙因妻子的催逼就把谜底告诉了她。她把谜底告诉了她本族的人。

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Xaxoos tus pojniam quaj ntsig txog zaj ntawd tau xya hnub uas noj tshoob ntawd li. Tiamsis thaum txwm nkaus hnub xya, Xaxoos txawm qhia zaj lus uas nws txhiaj ntawd lub ntsiab rau nws tus pojniam, vim nws txob Xaxoos txog zaj ntawd heev. Ces tus pojniam txawm qhia rau cov Filitees.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Trong bảy ngày ăn tiệc nàng cứ khóc như vậy trước mặt người. Qua ngày thứ bảy, người giải nghĩa cho nàng, bởi vì nàng làm cực lòng người. Đoạn, nàng giải lại cho người dân sự mình.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Phung êkei ƀuôn anăn lač kơ ñu ti hruê tal kjuh, êlâo kơ yang hruê lĕ:“Ya mnơ̆ng mmih hĭn kơ êa hnuê?Ya mnơ̆ng ktang hĭn kơ êmông gu?”Leh anăn Y-Samsôn lač kơ diñu,“Tơdah diih amâo kai hŏng êmô ana êra kâo,diih amâo dưi thâo mblang ôh klei kâo bi mđăo diih.”

Bản Diễn Ý (BDY)

18Vậy, ngày thứ bảy, trước khi mặt trời lặn, những người này đưa ra câu giải:"Có gì ngọt hơn mật, có gì mạnh hơn sư tử?"Sam-sôn nói: "Nếu các anh không dùng bò cái tơ của tôi để cày ruộng, làm sao giải được câu đố của tôi."

Bản Phổ Thông (BPT)

18Vào ngày thứ bảy của bữa tiệc trước khi mặt trời lặn, người Phi-li-tin đã có câu trả lời. Họ đến cùng Sam-sôn bảo,“Có gì ngọt hơn mật?Có gì mạnh hơn sư tử?”Sam-sôn liền bảo họ,“Nếu mấy anh không dùng bò cái tơ ta mà cày ruộng,thì chắc chắn mấy anh không thể nào giải được câu đố ta đâu!”

和合本修订版 (RCUVSS)

18第七日日落以前,那城里的人对参孙说:“有什么比蜜还甜呢?有什么比狮子更强呢?”参孙对他们说:“你们若不用我的母牛犊耕地,就无法猜出我的谜底来。”

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Yog li ntawd, hnub xya, ua ntej uas Xaxoos mus hauv txaj, cov txivneej hauv lub nroog ntawd hais rau nws hais tias,“Yam dabtsi qab zib tshaj zib mu?Yam dabtsi muaj zog tshaj tsov ntxhuav?” Xaxoos teb hais tias,“Yog nej tsis cab kuv tus maum nyuj mus laij liag,Nej yeej txhais tsis tau kuv zaj lus no li.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Vậy, ngày thứ bảy, trước khi mặt trời lặn, người trong thành đến nói cùng chàng rằng: Có gì ngọt hơn mật, có chi mạnh hơn sư tử? --- Sam-sôn bèn đáp: Nếu các ngươi không cày ruộng bằng bò cái tơ ta, thì các ngươi không giải được câu đố ta.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Mngăt Myang Yêhôwa hriê dôk mbĭt hŏng ñu hŏng klei ktang, leh anăn ñu trŭn nao kơ ƀuôn Askalon, bi mdjiê tlâo pluh čô êkei ƀuôn anăn, plah mă mnơ̆ng digơ̆ leh anăn brei ao hơô êjai huă mnăm kơ phung mblang klei bi mđăo anăn. Hŏng klei ngêñ snăk ñu lŏ wĭt kơ sang ama ñu.

Bản Diễn Ý (BDY)

19Thần Linh của Chúa giáng trên Sam-sôn. Ông xuống Ách-ca-lôn giết ba mươi người Phi-li-tin, lấy áo thưởng cho mấy người giải được câu đố. Nhưng, vì quá tức giận, ông trở về sống với cha mẹ.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Rồi Thần linh của Thượng Đế nhập vào Sam-sôn và ban cho ông sức mạnh phi thường. Sam-sôn đi xuống thành Ách-ca-lôn giết ba mươi người lấy áo quần họ trao cho những người đã giải đáp câu đố. Rồi ông trở về nhà cha mình và vô cùng tức tối.

和合本修订版 (RCUVSS)

19耶和华的灵大大感动参孙,他就下到亚实基伦,击杀了三十个人,夺了他们身上的衣服,把衣服给了猜出谜语的人。参孙怒气大发,就上他父亲的家去了。

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Tamsim ntawd, tus TSWV tus ntsujplig ua rau Xaxoos muaj zog heev, thiab nws txawm cia li nqis mus rau nram lub nroog Akeloos, nws mus tua tuag peb caug leej txivneej rau nrad, nws huab lawv, thiab nqa lawv tej ris tsho ntaubmag uas zoo heev los rau cov neeg uas txhais tau zaj lus uas nws txhiaj ntawd. Tom qab ntawd, nws chim txog zaj no heev, nws thiaj rov qab los tsev lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Bấy giờ Thần của Đức Giê-hô-va cảm động người; người đi xuống Ách-ca-lôn, giết ba mươi người, cướp lấy áo xống của chúng nó, thưởng cho những người giải được câu đố; đoạn, người nổi giận phừng phừng trở lên về nhà cha mình.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20Arăng brei hĕ mô̆ ñu kơ găp ñu, pô giăm hĭn hlăm klei bi kuôl.

Bản Diễn Ý (BDY)

20Vợ của Sam-sôn bị đem gả cho một trong ba mươi người bạn rể kia.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Còn vợ Sam-sôn thì bị gả cho chàng phụ rể của ông.

和合本修订版 (RCUVSS)

20参孙的妻子就归了参孙的一个同伴,就是作过他伴郎的。

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Thaum txog hnub txis tshoob, luag txawm muab Xaxoos tus pojniam rau nws tus phijlaj yuav lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Vợ Sam-sôn bị gả cho một người trai trẻ mà chàng đã chọn làm bạn.