So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New International Version(NIV)

New King James Version(NKJV)

Bản Dịch Mới(NVB)

Ging-Sou(IUMINR)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

New International Version (NIV)

1One day Samson went to Gaza, where he saw a prostitute. He went in to spend the night with her.

New King James Version (NKJV)

1Now Samson went to Gaza and saw a harlot there, and went in to her.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Một ngày nọ, Sam-sôn đến Ga-xa và thấy một gái điếm tại đó. Ông vào nhà nàng và ngủ đêm với nàng.

Ging-Sou (IUMINR)

1Maaih hnoi Saem^sanx mingh Gaasaa Zingh. Yiem wuov ninh buatc dauh maaic sin nyei m'sieqv dorn ziouc bieqc mingh caux ninh bueix.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Một ngày nọ Sam-sôn đến Ga-xa và thấy một kỹ nữ tại đó. Ông vào nhà nàng và ngủ đêm với nàng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Xaxoo moog rua huv lub moos Kaxa mas pum ib tug puj muag cev tes txawm moog nrug pw ua ke.

New International Version (NIV)

2The people of Gaza were told, “Samson is here!” So they surrounded the place and lay in wait for him all night at the city gate. They made no move during the night, saying, “At dawn we’ll kill him.”

New King James Version (NKJV)

2When the Gazites were told, “Samson has come here!” they surrounded the place and lay in wait for him all night at the gate of the city. They were quiet all night, saying, “In the morning, when it is daylight, we will kill him.”

Bản Dịch Mới (NVB)

2Người trong thành Ga-xa báo cho nhau rằng: “Sam-sôn đã đến đây!” Thế là họ vây phục chỗ ông ở và nằm đợi thâu đêm ở cổng thành. Suốt đêm họ không động tĩnh, vì nói rằng: “Hãy đợi đến sáng, chúng ta sẽ giết nó.”

Ging-Sou (IUMINR)

2Maaih mienh mbuox Gaasaa Zingh nyei mienh, “Saem^sanx daaih taux naaiv daaih aqv.” Ninh mbuo ziouc mingh weih jienv wuov norm dorngx, ziangh muonz yaac yiem zingh gaengh zuov. Ninh mbuo ziangh muonz sekv-sekv nyei zuov, laanh mbuox laanh, “Mbuo zuov taux lungh njang ziouc daix ninh aqv.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Người trong thành Ga-xa báo cho nhau, “Sam-sôn đã đến đây!” Thế là họ vây phục nơi ông ở và nằm đợi thâu đêm ở cổng thành. Suốt đêm họ giữ không cho động tĩnh và bảo nhau, “Hãy đợi đến sáng, chúng ta sẽ giết nó.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Muaj tuabneeg moog has rua cov tuabneeg Kaxa tas, “Xaxoo tuaj rua huv nuav lawm.” Puab txawm vej lub tsev kws nwg nyob hab zuv ntawm rooj loog ib mos kaaj ntug. Puab nyob tuabywv zuv ib mos hab has tas, “Peb tog txug kaaj ntug le muab nwg tua pov tseg.”

New International Version (NIV)

3But Samson lay there only until the middle of the night. Then he got up and took hold of the doors of the city gate, together with the two posts, and tore them loose, bar and all. He lifted them to his shoulders and carried them to the top of the hill that faces Hebron.

New King James Version (NKJV)

3And Samson lay low till midnight; then he arose at midnight, took hold of the doors of the gate of the city and the two gateposts, pulled them up, bar and all, put them on his shoulders, and carried them to the top of the hill that faces Hebron.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Nhưng Sam-sôn nằm đó cho đến nửa đêm. Ông thức dậy, nắm hai cánh cổng thành, cùng với hai trụ cổng, mà giựt tung nó ra, luôn cả then cài; rồi ông vác chúng trên vai, đem lên đỉnh đồi, đối diện Hếp-rôn.

Ging-Sou (IUMINR)

3Mv baac Saem^sanx bueix taux ndaamv muonz, ziouc jiez sin daaih zorqv zingh gaengh caux i bung gaengh zouc, liemh gaengh sorn baeng cuotv daaih an jienv mba'dauh ndaam jienv mingh taux He^mbo^lon Zingh doix-ngaanc nyei mbong-ningv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Nhưng Sam-sôn nằm đó cho đến nửa đêm. Ông thức dậy, nắm hai cánh cổng thành, cùng với hai trụ cổng, mà giựt tung nó ra, luôn cả then cài; rồi ông vác chúng trên vai, đem lên đỉnh đồi, đối diện Hếp-rôn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Tassws Xaxoo pw txug ib taag mo. Mas thaus ib taag mo nwg sawv tseeg lug rhu hlo txhwb qhov rooj loog hab ob tug ncej rooj hab tug laag rooj kwv hlo sau xub pwg moog rua peg lub ncov roob kws nyob ncaaj lub moos Heploo.

New International Version (NIV)

4Some time later, he fell in love with a woman in the Valley of Sorek whose name was Delilah.

New King James Version (NKJV)

4Afterward it happened that he loved a woman in the Valley of Sorek, whose name was Delilah.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Sau đó ít lâu, ông yêu mến một cô gái trong Thung Lũng Sô-réc, tên là Đa-li-la.

Ging-Sou (IUMINR)

4Nqa'haav Saem^sanx aengx hnamv dauh yiem Solekv Horngz nyei sieqv, mbuox heuc Nde^li^laa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Sau đó ít lâu, ông yêu mến một cô gái trong Thung Lũng Sô-réc, tên là Ðê-li-la.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Dhau lug rua tom qaab Xaxoo moog nyam ib tug quaspuj huv lub haav Xaule npe hu ua Ntelila.

New International Version (NIV)

5The rulers of the Philistines went to her and said, “See if you can lure him into showing you the secret of his great strength and how we can overpower him so we may tie him up and subdue him. Each one of us will give you eleven hundred shekels of silver.”

New King James Version (NKJV)

5And the lords of the Philistines came up to her and said to her, “Entice him, and find out where his great strength lies, and by what means we may overpower him, that we may bind him to afflict him; and every one of us will give you eleven hundred pieces of silver.”

Bản Dịch Mới (NVB)

5Các thủ lãnh của Phi-li-tin đến gặp nàng và bảo: “Cô hãy cố dụ hắn nói cho cô bí mật của sức mạnh phi thường hắn có và cách nào để thắng hơn hắn, hầu chúng tôi có thể bắt trói hắn lại và chế ngự hắn. Rồi mỗi người chúng tôi sẽ thưởng cho cô một ngàn một trăm miếng bạc.”

Ging-Sou (IUMINR)

5Fi^li^saa^die Mienh nyei jien mingh lorz wuov dauh m'sieqv dorn gorngv mbuox ninh, “Tov mangc gaax haih nduov duqv Saem^sanx bun meih hiuv duqv ninh nyei domh qaqv yiem haaix daaih. Yie mbuo oix zuqc longc haaix nyungc za'eix cingx daaih haih hingh ninh, haih ndoh duqv ninh jienv, bun ninh maiv henv. Yie mbuo laengz yietc dauh bun hietc joih nyaanh meih.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Các thủ lãnh của Phi-li-tin đến gặp nàng và bảo, “Cô hãy cố dụ hắn nói cho cô bí mật của sức mạnh phi thường hắn có, và cách nào để thắng hơn hắn, hầu chúng tôi có thể bắt trói hắn, và chế ngự hắn. Sau đó mỗi người chúng tôi sẽ thưởng cho cô một ngàn một trăm miếng bạc.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Filixatee cov thawj moog has rua tug puj hov tas, “Koj ca le ntxag kuas Xaxoo qha saib vem le caag nwg muaj zug luj le hov hab peb yuav ua le caag txhad kov yeej nwg hab khi tau nwg hab txu tau nwg tug zug, mas peb cov nuav ib leeg yuav muab ib txheeb ib puas lub txag nyaj rua koj.”

New International Version (NIV)

6So Delilah said to Samson, “Tell me the secret of your great strength and how you can be tied up and subdued.”

New King James Version (NKJV)

6So Delilah said to Samson, “Please tell me where your great strength lies, and with what you may be bound to afflict you.”

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vậy Đa-li-la nói với Sam-sôn: “Anh hãy nói cho em biết do đâu mà anh có sức mạnh phi thường như thế và làm cách nào để trói anh lại và chế ngự được anh đi.”

Ging-Sou (IUMINR)

6Nde^li^laa ziouc gorngv mbuox Saem^sanx, “Tov mbuox yie maah! Meih nyei qaqv ndongc naaic henv, hnangv haaix nor ndoh duqv meih jienv meih cingx maiv henv?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Vậy Ðê-li-la nói với Sam-sôn, “Xin anh nói cho em biết do đâu anh có sức mạnh phi thường như thế, và làm cách nào để có thể trói anh lại và chế ngự được anh.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Ntelila txhad has rua Xaxoo tas, “Thov koj qha rua kuv saib vem le caag koj tug zug luj le hov hab yuav ua le caag txhad khi tau koj hab txu tau koj tug zug.”

New International Version (NIV)

7Samson answered her, “If anyone ties me with seven fresh bowstrings that have not been dried, I’ll become as weak as any other man.”

New King James Version (NKJV)

7And Samson said to her, “If they bind me with seven fresh bowstrings, not yet dried, then I shall become weak, and be like any other man.”

Bản Dịch Mới (NVB)

7Sam-sôn trả lời nàng: “Nếu có ai trói anh bằng bảy sợi dây cung tươi, chưa khô, thì anh sẽ yếu đi như bao nhiêu người khác.”

Ging-Sou (IUMINR)

7Saem^sanx dau, “Se gorngv mienh longc siec diuh maiv gaengh nqaai nyei juang-zinx hlaang ndoh jienv yie, yie ziouc mau njiec hnangv dauh dauh pou-tong nyei m'jangc dorn nor.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Sam-sôn trả lời nàng, “Nếu ai trói anh bằng bảy sợi dây cung tươi, chưa khô, thì anh sẽ yếu đi như bao nhiêu người khác.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Xaxoo has rua nwg tas, “Yog puab muab xyaa txuj hlua neev kws tseed nyoog tsw tau qhuav lug khi kuv, mas kuv yuav tsw muaj zug, tsuas zoo le lwm tug txwvneej xwb.”

New International Version (NIV)

8Then the rulers of the Philistines brought her seven fresh bowstrings that had not been dried, and she tied him with them.

New King James Version (NKJV)

8So the lords of the Philistines brought up to her seven fresh bowstrings, not yet dried, and she bound him with them.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Các lãnh tụ Phi-li-tin liền mang cho nàng bảy sợi dây cung tươi, chưa khô, rồi nàng dùng chúng trói ông lại.

Ging-Sou (IUMINR)

8Fi^li^saa^die Mienh nyei jien ziouc dorh siec diuh maiv gaengh nqaai nyei juang-zinx hlaang daaih bun wuov dauh m'sieqv dorn. Ninh yaac longc ndoh jienv Saem^sanx.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Các lãnh tụ Phi-li-tin liền mang cho nàng bảy sợi dây cung tươi, chưa khô, rồi nàng dùng chúng trói ông lại.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Filixatee cov thawj txhad coj xyaa txuj hlua neev kws tseed nyoog tsw tau qhuav tuaj rua Ntelila mas nwg muab Xaxoo khi.

New International Version (NIV)

9With men hidden in the room, she called to him, “Samson, the Philistines are upon you!” But he snapped the bowstrings as easily as a piece of string snaps when it comes close to a flame. So the secret of his strength was not discovered.

New King James Version (NKJV)

9Now men were lying in wait, staying with her in the room. And she said to him, “The Philistines are upon you, Samson!” But he broke the bowstrings as a strand of yarn breaks when it touches fire. So the secret of his strength was not known.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Sau khi cho người mai phục trong phòng, nàng gọi ông, “Sam-sôn ơi, người Phi-li-tin đang tấn công anh đó.” Nhưng ông bứt đứt các dây cung dễ dàng như người ta đưa những sợi chỉ vào ngọn lửa. Vậy người ta không biết bí mật của sức mạnh ông đến từ đâu.

Ging-Sou (IUMINR)

9Maaih mienh bingx jienv gu'nyuoz nyei yietc qongx biauv. Wuov dauh m'sieqv dorn ziouc gorngv, “Saem^sanx aah! Fi^li^saa^die Mienh daaih zorqv meih aqv!” Saem^sanx ziouc cutv dangx juang-zinx hlaang ndongc cutv dangx douz buov jiex nyei hlaang nor. Ninh nyei qaqv yiem haaix daaih corc maiv gaengh maaih haaix dauh hiuv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Sau khi cho người mai phục trong phòng, nàng gọi ông, “Sam-sôn ơi, người Phi-li-tin tấn công anh đó.” Nhưng ông bứt đứt các dây cung dễ dàng như người ta đưa những sợi chỉ vào ngọn lửa. Vậy người ta không biết bí mật của sức mạnh ông đến từ đâu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Nwg kuj npaaj ib co tuabneeg zuv nyob dua ib chaav tsev. Nwg txawm has rua Xaxoo tas, “Xaxoo, cov Filixatee tuaj lawm lauj!” Tassws Xaxoo nqug tej hlua neev tu ib yaam le tej xuv maaj raug suavtawg kub es tu. Yog le hov puab kuj tsw paub tas vem le caag nwg muaj zug.

New International Version (NIV)

10Then Delilah said to Samson, “You have made a fool of me; you lied to me. Come now, tell me how you can be tied.”

New King James Version (NKJV)

10Then Delilah said to Samson, “Look, you have mocked me and told me lies. Now, please tell me what you may be bound with.”

Bản Dịch Mới (NVB)

10Đa-li-la bèn nói với ông: “Anh đánh lừa em. Anh dối gạt em. Bây giờ anh hãy nói cho em biết làm sao trói được anh đi.”

Ging-Sou (IUMINR)

10Nde^li^laa ziouc gorngv mbuox Saem^sanx, “Meih kungx jatv yie, gorngv-baeqc nduov yie hnangv. Mbuox yie maah? Oix zuqc longc haaix nyungc za'eix cingx haih ndoh duqv meih jienv?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ðê-li-la bèn nói với ông, “Anh đánh lừa em. Anh gạt em. Bây giờ anh nói cho em biết làm sao trói được anh đi.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Ntelila txawm has rua Xaxoo tas, “Saib nej, koj daag kuv koj qha tsw tseeb rua kuv. Thov qha kuv saib yuav ua le caag txhad khi tau koj.”

New International Version (NIV)

11He said, “If anyone ties me securely with new ropes that have never been used, I’ll become as weak as any other man.”

New King James Version (NKJV)

11So he said to her, “If they bind me securely with new ropes that have never been used, then I shall become weak, and be like any other man.”

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ông nói: “Nếu có ai trói anh thật chặt bằng những dây thừng còn mới, chưa dùng lần nào, thì anh sẽ yếu đi như bao nhiêu người khác.”

Ging-Sou (IUMINR)

11Saem^sanx dau Nde^li^laa, “Se gorngv zorqv maiv gaengh longc jiex nyei siang-hlaang ndoh yie, yie ziouc mau hnangv dauh dauh pou-tong nyei mienh nor.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ông nói, “Nếu có ai trói anh thật chặt bằng những dây thừng còn mới, chưa được dùng lần nào, thì anh sẽ yếu đi như bao nhiêu người khác.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Xaxoo has rua nwg tas, “Yog puab muab cov hlua tshab kws tsw tau swv dua le khi kuv, tes kuv yuav tsw muaj zug, tsuas zoo le lwm tug txwvneej xwb.”

New International Version (NIV)

12So Delilah took new ropes and tied him with them. Then, with men hidden in the room, she called to him, “Samson, the Philistines are upon you!” But he snapped the ropes off his arms as if they were threads.

New King James Version (NKJV)

12Therefore Delilah took new ropes and bound him with them, and said to him, “The Philistines are upon you, Samson!” And men were lying in wait, staying in the room. But he broke them off his arms like a thread.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Vậy Đa-li-la lấy những dây thừng mới và trói ông lại. Sau khi cho người mai phục sẵn trong phòng, nàng gọi: “Sam-sôn ơi, người Phi-li-tin đang tấn công anh đó.” Nhưng ông bứt đứt các dây thừng khỏi tay ông như bứt chỉ.

Ging-Sou (IUMINR)

12Nde^li^laa ziouc longc siang-hlaang ndoh jienv ninh. Maaih mienh bingx jienv yiem gu'nyuoz nyei yietc qongx gen. Nde^li^laa gorngv, “Saem^sanx aah! Fi^li^saa^die Mienh daaih zorqv meih aqv loh!” Saem^sanx ziouc cutv ndoh buoz nyei hlaang dangx, hnangv cutv suix dangx nor.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Vậy Ðê-li-la lấy những dây thừng mới và trói ông lại. Sau khi cho người mai phục sẵn trong phòng, nàng gọi, “Sam-sôn ơi, người Phi-li-tin tấn công anh đó.” Nhưng ông bứt đứt các dây thừng khỏi tay ông như bứt chỉ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Ntelila txawm muab cov hlua tshab lug khi nwg hab has rua nwg tas, “Xaxoo, cov Filixatee tuaj lawm lauj!” Muaj ib co tuabneeg zuv nyob huv lwm chaav tsev. Xaxoo kuj nqug tej hlua hov tu pis nrho ntawm nwg txhais teg ib yaam le tej xuv xwb.

New International Version (NIV)

13Delilah then said to Samson, “All this time you have been making a fool of me and lying to me. Tell me how you can be tied.” He replied, “If you weave the seven braids of my head into the fabric on the loom and tighten it with the pin, I’ll become as weak as any other man.” So while he was sleeping, Delilah took the seven braids of his head, wove them into the fabric

New King James Version (NKJV)

13Delilah said to Samson, “Until now you have mocked me and told me lies. Tell me what you may be bound with.”And he said to her, “If you weave the seven locks of my head into the web of the loom”—

Bản Dịch Mới (NVB)

13Đa-li-la bèn nói với ông: “Cho đến giờ phút nầy anh vẫn còn gạt em, anh nói dối với em. Nói cho em biết làm sao trói anh lại được đi.” Ông đáp: “Nếu em dệt bảy lọn tóc của anh vào khung cửi, rồi lấy ghim gài chặt chúng vào, thì anh sẽ yếu đi như bao nhiêu người khác.” Vậy Đa-li-la đợi cho Sam-sôn ngủ rồi lấy bảy lọn tóc của Sam-sôn dệt vào khung cửi,

Ging-Sou (IUMINR)

13Nde^li^laa ziouc gorngv Saem^sanx, “Taux ih zanc meih kungx jatv yie, gorngv-baeqc nduov yie hnangv. Mbuox yie maah! Oix zuqc longc haaix nyungc za'eix cingx daaih haih ndoh duqv meih jienv?”Saem^sanx ziouc gorngv mbuox Nde^li^laa, “Se gorngv meih zorqv siec gouv yie nyei mba'biei zorpc jienv suix ndatv aengx longc ding ding jienv zietc nyei, yie ziouc mau hnangv dauh dauh pou-tong nyei m'jangc dorn.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ðê-li-la bèn nói với ông, “Cho đến giờ phút nầy anh vẫn còn gạt em, anh đã nói dối với em. Nói cho em biết làm sao trói anh lại được đi.”Ông đáp, “Nếu em dệt bảy lọn tóc của anh vào khung cửi, rồi lấy cây ghim gài chặt chúng vào đó, thì anh sẽ yếu đi như bao nhiêu người khác.” Vậy Ðê-li-la đợi cho Sam-sôn ngủ, rồi lấy bảy lọn tóc của Sam-sôn dệt vào khung cửi,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Mas Ntelila has rua Xaxoo tas, “Koj daag kuv lug txug nwgnuav le hab qha tsw tseeb rua kuv xwb. Ca le has rua kuv saib yuav ua le caag txhad khi tau koj.” Xaxoo has rua nwg tas, “Yog koj muab kuv xyaa qai plaubhau ntus ua txa rua huv raab ntus hab muab tug nqog npuaj kuas ceev, tes kuv yuav tsw muaj zug, tsuas zoo le lwm tug txwvneej xwb.”

New International Version (NIV)

14and tightened it with the pin. Again she called to him, “Samson, the Philistines are upon you!” He awoke from his sleep and pulled up the pin and the loom, with the fabric.

New King James Version (NKJV)

14So she wove it tightly with the batten of the loom, and said to him, “The Philistines are upon you, Samson!” But he awoke from his sleep, and pulled out the batten and the web from the loom.

Bản Dịch Mới (NVB)

14và lấy ghim gài chặt lại. Xong nàng gọi: “Sam-sôn ơi, người Phi-li-tin đang tấn công anh đó.” Ông thức giấc, bứt đứt cả ghim cài và khung cửi.

Ging-Sou (IUMINR)

14Ninh m'njormh jienv nyei ziangh hoc, Nde^li^laa ziouc zorqv Saem^sanx nyei siec gouv mba'biei zorpc jienv suix ndatv daaih aengx longc ding ding jienv zietc nyei.Nde^li^laa aengx gorngv, “Saem^sanx aah! Fi^li^saa^die Mienh daaih zorqv meih aqv loh!” Saem^sanx ziouc nyie daaih baeng cuotv ding, ndatv ndie nyei jaa-sic caux jienv suix mingh nzengc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14và lấy ghim gài chặt lại. Xong nàng gọi, “Sam-sôn ơi, người Phi-li-tin tấn công anh đó.” Ông thức dậy, bứt đứt cả ghim cài và khung cửi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Yog le hov, thaus nwg tsaug zug Ntelila muab nwg xyaa qai plaubhau ntus ua txa rua huv raab ntus hab muab tug nqog npuaj kuas ceev, hab has rua nwg tas, “Xaxoo, cov Filixatee tuaj lawm lauj!” Nwg txawm sawv tseeg nqug tug nqog hab raab ntus hab cov plaubhau kws ntus rua huv cov hlaub lawm rhu hlo moog.

New International Version (NIV)

15Then she said to him, “How can you say, ‘I love you,’ when you won’t confide in me? This is the third time you have made a fool of me and haven’t told me the secret of your great strength.”

New King James Version (NKJV)

15Then she said to him, “How can you say, ‘I love you,’ when your heart is not with me? You have mocked me these three times, and have not told me where your great strength lies.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Bấy giờ Đa-li-la nói với ông: “Làm sao anh có thể nói được rằng: ‘Anh yêu em,’ trong khi anh không thật lòng với em. Đây là lần thứ ba anh đã gạt em và không nói cho em biết do đâu mà anh có sức mạnh phi thường như vậy.”

Ging-Sou (IUMINR)

15Nde^li^laa ziouc gorngv Saem^sanx, “Meih fungc haih gorngv, ‘Meih hnamv yie.’ Meih zungv maiv bungx hnyouv gorngv zien mbuox yie. Meih nduov yie duqv buo nzunc aqv, maiv mbuox yie meih nyei domh qaqv yiem haaix daaih.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Bấy giờ Ðê-li-la nói với ông, “Làm sao anh có thể nói, ‘Anh yêu em,’ trong khi anh không thật lòng với em. Ðây là lần thứ ba anh đã gạt em và không nói cho em biết do đâu anh có sức mạnh phi thường như vậy.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Mas Ntelila has rua Xaxoo tas, “Ua caag koj laam has tas koj hlub kuv, es koj lub sab tub tsw npuab kuv? Koj daag kuv peb zag lawm, koj tub tsw qha tseeb rua kuv tas vem le caag koj muaj zug luj le kod.”

New International Version (NIV)

16With such nagging she prodded him day after day until he was sick to death of it.

New King James Version (NKJV)

16And it came to pass, when she pestered him daily with her words and pressed him, so that his soul was vexed to death,

Bản Dịch Mới (NVB)

16Cứ như thế mà ngày nào nàng cũng trách móc giận hờn, khiến cho ông bực bội thiếu điều muốn chết.

Ging-Sou (IUMINR)

16Nde^li^laa hnoi jiex hnoi ceuv-faanh jienv ninh yiem, taux Saem^sanx youx gau oix daic haic aqv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Cứ như thế, ngày nào nàng cũng trách móc giận hờn, khiến ông bực bội muốn chết.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Thaus Ntelila txob txob has taag has thab taij nub taag nub thab, tes Xaxoo txawm dhuav sab yuav tuag.

New International Version (NIV)

17So he told her everything. “No razor has ever been used on my head,” he said, “because I have been a Nazirite dedicated to God from my mother’s womb. If my head were shaved, my strength would leave me, and I would become as weak as any other man.”

New King James Version (NKJV)

17that he told her all his heart, and said to her, “No razor has ever come upon my head, for I have been a Nazirite to God from my mother’s womb. If I am shaven, then my strength will leave me, and I shall become weak, and be like any other man.”

Bản Dịch Mới (NVB)

17Ông bèn khai thật với nàng tất cả. Ông nói: “Dao cạo chưa hề đưa qua đầu anh bao giờ, bởi vì anh là người Na-xi-rê của Đức Chúa Trời từ khi còn trong lòng mẹ. Nếu tóc anh bị cạo đi, thì sức mạnh trong anh cũng sẽ biến mất, và anh sẽ yếu đi như bao nhiêu người khác.”

Ging-Sou (IUMINR)

17Saem^sanx ziouc zorqv yiem ninh nyei hnyouv nyei yietc zungv waac gorngv nzengc mbuox Nde^li^laa. Ninh gorngv, “Yie maiv gaengh teix jiex yie nyei m'nqorngv, weic zuqc yie yiem maa nyei ga'sie cuotv seix daaih yie benx Tin-Hungh nyei ⟨Naasi Mienh.⟩ Se gorngv teix yie nyei mba'biei, yie nyei qaqv ziouc nzengc. Yie aengx mau hnangv dauh dauh pou-tong nyei m'jangc dorn.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ông bèn khai thật tất cả với nàng.Ông nói, “Dạo cạo chưa hề đưa qua đầu anh bao giờ, bởi vì anh là người Na-xi-rê của Ðức Chúa Trời từ khi còn trong lòng mẹ. Nếu tóc anh bị cạo, thì sức mạnh của anh cũng sẽ biến mất, và anh sẽ yếu đi như bao nhiêu người khác.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Nwg txawm qha hlo nwg lub sab rua Ntelila huvsw has tas, “Raab chais tsw txeev nphaav kuv lub taubhau hlo le, tsua qhov kuv raug muab cais ua Naxi pub rua Vaajtswv txwj thaus nruab thab lug lawm. Yog chais kuv cov plaubhau lawm kuv tug zug yuav tawm ntawm kuv moog hab kuv yuav tsw muaj zug, tsuas zoo le lwm tug txwvneej lawm xwb.”

New International Version (NIV)

18When Delilah saw that he had told her everything, she sent word to the rulers of the Philistines, “Come back once more; he has told me everything.” So the rulers of the Philistines returned with the silver in their hands.

New King James Version (NKJV)

18When Delilah saw that he had told her all his heart, she sent and called for the lords of the Philistines, saying, “Come up once more, for he has told me all his heart.” So the lords of the Philistines came up to her and brought the money in their hand.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Khi Đa-li-la thấy rằng ông đã khai thật với nàng mọi sự, nàng liền cho người đến báo với các lãnh tụ của dân Phi-li-tin rằng: “Hãy trở lại một lần nữa. Hắn đã khai thật với tôi tất cả rồi.” Vậy các lãnh tụ của dân Phi-li-tin trở lại, đem bạc theo trong tay.

Ging-Sou (IUMINR)

18Nde^li^laa buatc Saem^sanx zorqv nzengc yiem hnyouv bingx jienv nyei sic mbuox ninh mi'aqv. Ninh ziouc paaiv mienh mingh heuc Fi^li^saa^die Mienh nyei jien, “Tov meih mbuo aengx daaih nzunc, weic zuqc ninh zorqv nyungc-nyungc mbuox nzengc yie mi'aqv.” Fi^li^saa^die Mienh ziouc dorh jienv nyaanh daaih lorz Nde^li^laa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Khi Ðê-li-la thấy rằng ông đã khai thật với nàng mọi sự, nàng liền cho người đến báo với các thủ lãnh của dân Phi-li-tin, “Hãy trở lại một lần nữa. Hắn đã khai thật với tôi tất cả rồi.” Vậy các thủ lãnh của dân Phi-li-tin trở lại, đem bạc theo trong tay.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Thaus Ntelila pum tas nwg qha hlo lub sab huvsw lawm, tes Ntelila txawm khaiv tuabneeg moog hu Filixatee cov thawj has tas, “Ca le rov tuaj ib zag xwb tsua qhov nwg qha hlo lub sab rua kuv lawm.” Tes Filixatee cov thawj txawm tuaj rua ntawm Ntelila hab coj nyaj tuaj.

New International Version (NIV)

19After putting him to sleep on her lap, she called for someone to shave off the seven braids of his hair, and so began to subdue him. And his strength left him.

New King James Version (NKJV)

19Then she lulled him to sleep on her knees, and called for a man and had him shave off the seven locks of his head. Then she began to torment him, and his strength left him.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Nàng dỗ Sam-sôn ngủ trên đùi nàng, rồi nàng sai người cạo sạch bảy lọn tóc trên đầu ông, và như thế nàng chế ngự được ông; sức lực ông đã lìa khỏi ông.

Ging-Sou (IUMINR)

19Nde^li^laa ziouc bun Saem^sanx nzomz jienv ninh nyei camh zuih m'njormh. Ninh ziouc heuc dauh mienh daaih teix Saem^sanx nyei siec gouv mba'biei. Nde^li^laa ziouc jiez gorn nqamv Saem^sanx. Saem^sanx nyei qaqv yaac nzengc mi'aqv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Nàng dỗ Sam-sôn ngủ trên đùi nàng, rồi sai người cạo sạch bảy lọn tóc trên đầu ông, và như thế nàng đã hại ông; sức lực ông đã lìa khỏi ông.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Ntelila txawm kuas Xaxoo pw tsaug zug rua sau nwg ncej qaab, hab nwg hu ib tug yawm tuaj chais Xaxoo xyaa qai plaubhau sau nwg taubhau. Tes Ntelila txawm zwg Xaxoo, na cav nwg tsw muaj zug lawm.

New International Version (NIV)

20Then she called, “Samson, the Philistines are upon you!” He awoke from his sleep and thought, “I’ll go out as before and shake myself free.” But he did not know that the Lord had left him.

New King James Version (NKJV)

20And she said, “The Philistines are upon you, Samson!” So he awoke from his sleep, and said, “I will go out as before, at other times, and shake myself free!” But he did not know that the Lordhad departed from him.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Xong nàng nói: “Sam-sôn ơi, người Phi-li-tin đang tấn công anh đó.” Ông thức dậy và thầm nghĩ: “Ta sẽ thoát khỏi như những lần trước và ta sẽ gỡ mình ra.” Nhưng ông không biết rằng CHÚA đã lìa khỏi ông.

Ging-Sou (IUMINR)

20Nde^li^laa ziouc gorngv, “Saem^sanx aah! Fi^li^saa^die Mienh daaih zorqv meih aqv loh!”Saem^sanx nyie daaih ziouc yiem hnyouv hnamv, “Yie aengx hnangv da'hnaav nzunc nor zungx qaqv ziouc biaux ndutv mingh.” Mv baac ninh maiv hiuv duqv Ziouv leih nqoi ninh mi'aqv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Bấy giờ nàng nói, “Sam-sôn ơi, người Phi-li-tin tấn công anh đó.” Ông thức dậy và thầm nghĩ, “Ta sẽ thoát khỏi như những lần trước và ta sẽ gỡ mình ra.” Nhưng ông không biết rằng CHÚA đã lìa khỏi ông.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Ntelila txawm has tas, “Xaxoo, cov Filixatee tuaj lawm lauj!” Xaxoo tswm dheev lug has tas, “Kuv yuav tawm plawg moog yaam le txhua zag hab nti kuas dim plawg.” Nwg tsw paub tas Yawmsaub tub ncaim nwg lawm.

New International Version (NIV)

21Then the Philistines seized him, gouged out his eyes and took him down to Gaza. Binding him with bronze shackles, they set him to grinding grain in the prison.

New King James Version (NKJV)

21Then the Philistines took him and put out his eyes, and brought him down to Gaza. They bound him with bronze fetters, and he became a grinder in the prison.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Dân Phi-li-tin bắt ông, móc hai mắt ông, và đem ông xuống Ga-xa. Chúng xiềng ông bằng những sợi xích đồng, và bắt ông xay cối trong ngục.

Ging-Sou (IUMINR)

21Fi^li^saa^die Mienh ziouc zorqv jienv ninh aengx gueix cuotv ninh nyei m'zing ziouc dorh ninh njiec taux Gaasaa Zingh. Ninh mbuo longc dongh siqv limc kaux jienv ninh, bun ninh yiem loh gu'nyuoz morc mbuonv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Dân Phi-li-tin bắt ông, móc hai mắt ông, và đem ông xuống Ga-xa. Chúng xiềng ông bằng những sợi xích đồng, và bắt ông xay cối trong ngục.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Cov Filixatee txhad muab nwg nteg hab muab nwg ob lub qhov muag kaus pov tseg, hab coj nwg moog rua nraag lub moos Kaxa, puab muab saw hlau tooj lab khi nwg. Puab kuas nwg zum zeb huv lub tsev lojfaaj.

New International Version (NIV)

22But the hair on his head began to grow again after it had been shaved.

New King James Version (NKJV)

22However, the hair of his head began to grow again after it had been shaven.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Nhưng tóc của ông sau khi bị cạo đã bắt đầu mọc lại.

Ging-Sou (IUMINR)

22Mv baac yiem ninh nyei mba'biei zuqc teix liuz, ninh nyei mba'biei manc-manc ndaauv daaih.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Nhưng tóc của ông sau khi bị cạo đã bắt đầu mọc lại.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Txwj thaus chais nwg cov plaubhau lawd, nwg cov plaubhau kuj chiv tuaj quas zug.

New International Version (NIV)

23Now the rulers of the Philistines assembled to offer a great sacrifice to Dagon their god and to celebrate, saying, “Our god has delivered Samson, our enemy, into our hands.”

New King James Version (NKJV)

23Now the lords of the Philistines gathered together to offer a great sacrifice to Dagon their god, and to rejoice. And they said:“Our god has delivered into our handsSamson our enemy!”

Bản Dịch Mới (NVB)

23Các lãnh tụ của dân Phi-li-tin họp lại để dâng một tế lễ trọng thể cho Đa-gôn, thần của họ, và để liên hoan, vì họ nói rằng: “Thần của chúng ta đã phó kẻ thù của chúng ta là Sam-sôn vào tay chúng ta.”

Ging-Sou (IUMINR)

23Fi^li^saa^die Mienh nyei jien gapv zunv daaih oix domh ziec ninh mbuo nyei Ndaagon zienh, yaac oix njien-youh nyei zoux weic zuqc ninh mbuo gorngv, “Mbuo nyei zienh tengx zorqv mbuo nyei win-wangv, Saem^sanx, jiu bun yiem mbuo nyei buoz-ndiev mi'aqv.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Các thủ lãnh của dân Phi-li-tin họp lại để dâng một của lễ trọng thể cho Ða-gôn thần của họ, và để ăn mừng, vì họ nói, “Thần của chúng ta đã trao Sam-sôn kẻ thù của chúng ta vào tay chúng ta.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Filixatee cov thawj tuaj txoos ua ke yuav ua kevcai luj xyeem tsaj rua puab tug daab Ntakoo, hab ua kev lomzem zoo sab tsua qhov puab has tas, “Peb tug daab muab peb tug yeeb ncuab Xaxoo rua huv peb txhais teg lawm.”

New International Version (NIV)

24When the people saw him, they praised their god, saying, “Our god has delivered our enemy into our hands, the one who laid waste our land and multiplied our slain.”

New King James Version (NKJV)

24When the people saw him, they praised their god; for they said:“Our god has delivered into our hands our enemy,The destroyer of our land,And the one who multiplied our dead.”

Bản Dịch Mới (NVB)

24Khi dân Phi-li-tin thấy Sam-sôn, họ ca tụng thần của họ rằng: “Thần của chúng ta đã phó kẻ thù của chúng ta Vào tay chúng ta; Ấy là kẻ đã phá hoại xứ sở chúng ta Và đã giết hại nhiều người.”

Ging-Sou (IUMINR)

24Zuangx mienh yietv buatc Saem^sanx ninh mbuo ceng ninh mbuo nyei zienh, gorngv,“Mbuo nyei zienh zorqv mbuo nyei win-wangv,dongh baaic waaic mbuo nyei deic-bungyaac daix daic mbuo nyei mienh camv haic wuov dauh,jiu bun yiem mbuo nyei buoz-ndiev.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Khi dân Phi-li-tin thấy Sam-sôn, họ ca tụng thần của họ rằng,“Thần của chúng ta đã trao kẻ thù của chúng ta vào tay chúng ta;Ấy là kẻ đã phá hoại xứ sở của chúng ta và đã giết hại nhiều người.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24Thaus cov pejxeem pum Xaxoo puab kuj qhuas puab tug daab tas, “Peb tug daab muab tau peb tug yeeb ncuab kws rhuav tshem peb lub tebchaws rua huv peb txhais teg, nwg tua peb tuag coob kawg le lawm.”

New International Version (NIV)

25While they were in high spirits, they shouted, “Bring out Samson to entertain us.” So they called Samson out of the prison, and he performed for them. When they stood him among the pillars,

New King James Version (NKJV)

25So it happened, when their hearts were merry, that they said, “Call for Samson, that he may perform for us.” So they called for Samson from the prison, and he performed for them. And they stationed him between the pillars.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Rồi khi hứng chí, họ gào vang: “Hãy đem Sam-sôn ra đây, để hắn giúp vui cho chúng ta.” Vậy họ dẫn Sam-sôn ra khỏi ngục để ông làm trò cho họ. Họ để ông đứng giữa các trụ cột.

Ging-Sou (IUMINR)

25Ninh mbuo zoux jorm, nauc nyitc nyei ziangh hoc ninh mbuo gorngv, “Mingh dorh Saem^sanx daaih zoux kuh mangc nyei sic bun yie mbuo mangc maah!” Ninh mbuo ziouc heuc mienh mingh wuov loh dorh Saem^sanx cuotv daaih. Saem^sanx ziouc yiem ninh mbuo nyei nza'hmien zoux kuh mangc nyei sic bun ninh mbuo mangc. Ninh mbuo bun ninh yiem i norm ndiouh mbu'ndongx.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Rồi khi hứng chí, chúng gào vang, “Hãy đem Sam-sôn ra đây để hắn giúp vui cho chúng ta.” Vậy họ dẫn Sam-sôn ra khỏi ngục để ông làm trò cho họ xem. Họ để ông đứng giữa các trụ đền.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25Thaus puab ua lomzem zoo sab hov, puab txawm has tas, “Ca le hu Xaxoo lug dha ua sw rua peb saib.” Puab txhad moog hu Xaxoo tawm huv lub tsev lojfaaj lug, mas Xaxoo kuj lug dha ua sw rua puab saib. Puab kuas nwg sawv huv plawv cov ncej tsev.

New International Version (NIV)

26Samson said to the servant who held his hand, “Put me where I can feel the pillars that support the temple, so that I may lean against them.”

New King James Version (NKJV)

26Then Samson said to the lad who held him by the hand, “Let me feel the pillars which support the temple, so that I can lean on them.”

Bản Dịch Mới (NVB)

26Sam-sôn nói với người hầu trẻ đang dắt tay ông rằng: “Hãy dẫn ta lại hàng trụ cột chống đỡ ngôi đền để ta có thể dựa vào đó.”

Ging-Sou (IUMINR)

26Saem^sanx ziouc gorngv mbuox ken ninh wuov dauh dorn, “Tov dorh yie mingh yiem biauv-dungz ndiouh weic bun yie bueic wuov ndiouh.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Sam-sôn nói với người hầu trẻ đang dắt tay ông, “Hãy dẫn tôi lại các trụ chống đỡ ngôi đền, để tôi có thể dựa vào đó.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

26Xaxoo has rua tug mivnyuas tub kws tuav nwg teg tas, “Thov coj kuv moog xuas tej ncej kws txheem lub tsev nuav, kuv txhad tau chaw pheeb tej ncej hov.”

New International Version (NIV)

27Now the temple was crowded with men and women; all the rulers of the Philistines were there, and on the roof were about three thousand men and women watching Samson perform.

New King James Version (NKJV)

27Now the temple was full of men and women. All the lords of the Philistines were there—about three thousand men and women on the roof watching while Samson performed.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Khi ấy trong đền có rất đông người, cả nam lẫn nữ; tất cả lãnh tụ của dân Phi-li-tin đều ở đó, và trên sân thượng của đền có khoảng ba ngàn người, cả nam lẫn nữ, chờ xem Sam-sôn làm trò.

Ging-Sou (IUMINR)

27Wuov norm biauv gu'nyuoz maaih m'jangc m'sieqv buangv nzengc. Fi^li^saa^die Mienh nyei jien yietc zungv yaac yiem wuov. Yiem biauv-ngorh gu'nguaaic corc aengx maaih m'jangc, m'sieqv leih maiv go buo cin dauh mangc Saem^sanx zoux kuh mangc nyei sic.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Khi ấy trong đền có rất đông người, cả nam lẫn nữ –tất cả các thủ lãnh của dân Phi-li-tin đều ở đó, và trên sân thượng của đền có khoảng ba ngàn người, cả nam lẫn nữ– chờ xem Sam-sôn làm trò.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

27Muaj quaspuj quasyawg puv nkaus lub tsev hov. Filixatee cov thawj suavdawg kuj nyob hov ntawd, hab tseed muaj quaspuj quasyawg peb txheeb leej nyob txheej sau saib Xaxoo dha ua sw.

New International Version (NIV)

28Then Samson prayed to the Lord, “Sovereign Lord, remember me. Please, God, strengthen me just once more, and let me with one blow get revenge on the Philistines for my two eyes.”

New King James Version (NKJV)

28Then Samson called to the Lord, saying, “O Lord God, remember me, I pray! Strengthen me, I pray, just this once, O God, that I may with one blow take vengeance on the Philistines for my two eyes!”

Bản Dịch Mới (NVB)

28Sam-sôn cầu nguyện với CHÚA rằng: “Lạy CHÚA, xin Ngài nhớ đến con. Đức Chúa Trời ôi, xin cho con có sức mạnh chỉ một lần nữa thôi, để con báo thù dân Phi-li-tin vì đôi mắt của con.”

Ging-Sou (IUMINR)

28Saem^sanx ziouc daux gaux tov Ziouv, “O Ziouv Tin-Hungh aah! Tov jangx taux yie. O Tin-Hungh aah! Tov ceix naaiv nduqc nzunc qaqv bun yie, weic yie nyei i maengx m'zing zoux yietc nzunc jaauv win bun Fi^li^saa^die Mienh.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Sam-sôn cầu nguyện với CHÚA, “Lạy CHÚA Hằng Hữu, xin Ngài nhớ đến con. Ðức Chúa Trời ôi, xin cho con có sức mạnh chỉ một lần nữa thôi, để con báo thù dân Phi-li-tin vì đôi mắt con.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

28Mas Xaxoo txawm quaj thov Yawmsaub tas, “Au Vaajtswv Yawmsaub, thov ncu txug kuv. Au Vaajtswv, thov pub zug rua kuv zag nuav tuab zag xwb es kuv yuav pauj taub cov Filixatee rua kuv ob lub qhov muag ib saab.”

New International Version (NIV)

29Then Samson reached toward the two central pillars on which the temple stood. Bracing himself against them, his right hand on the one and his left hand on the other,

New King James Version (NKJV)

29And Samson took hold of the two middle pillars which supported the temple, and he braced himself against them, one on his right and the other on his left.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Rồi Sam-sôn với tay vịn vào hai cây trụ chính chống đỡ cả ngôi đền. Ông lấy thế bằng cách vịn một tay vào cây bên phải và một tay vào cây bên trái.

Ging-Sou (IUMINR)

29Saem^sanx ziouc sung buoz qam jienv biauv mbu'ndongx gauh longc jienv jiex wuov deix i norm dungz-ndiouh, yaac maan jienv dungz-ndiouh. Mbiaauc jieqv buoz maan norm ndiouh, zaaix jieqv buoz maan norm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Rồi Sam-sôn vói tay vịn vào hai trụ chính chống đỡ cả ngôi đền. Ông lấy thế, vịn một tay vào trụ bên phải và một tay vào trụ bên trái.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

29Xaxoo txawm tuav ob tug ncej huv plawv tsev kws txheem lub tsev hov hab ntha teg rua ob tug ncej hov, txhais teg xws ntha ib tug txhais teg phem ntha ib tug.

New International Version (NIV)

30Samson said, “Let me die with the Philistines!” Then he pushed with all his might, and down came the temple on the rulers and all the people in it. Thus he killed many more when he died than while he lived.

New King James Version (NKJV)

30Then Samson said, “Let me die with the Philistines!” And he pushed with all his might, and the temple fell on the lords and all the people who were in it. So the dead that he killed at his death were more than he had killed in his life.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Đoạn Sam-sôn nói: “Nguyện tôi bị chết chung với dân Phi-li-tin.” Rồi ông lấy hết sức đẩy hai cây trụ ra, và ngôi đền sụp đổ trên các lãnh tụ và dân chúng đang ở trong đó. Ấy vậy, lúc chết Sam-sôn giết nhiều người hơn khi còn sống.

Ging-Sou (IUMINR)

30Saem^sanx gorngv, “Tov! bun yie caux Fi^li^saa^die Mienh yietc njiec daic aqv!” Ninh ziouc longc nzengc qaqv fongv wuov deix i norm biauv-dungz ndiouh. Biauv ziouc mbaang, ndapv daic yiem biauv nyei yietc zungv jien caux zuangx mienh. Hnangv naaic Saem^sanx daic nyei ziangh hoc ninh daix daic nyei mienh gauh camv ninh ziangh jienv nyei ziangh hoc daix nyei.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Ðoạn Sam-sôn nói, “Xin cho tôi chết chung với dân Phi-li-tin.” Rồi ông lấy hết sức đẩy hai cây trụ ra. Ngôi đền liền đổ xuống trên các thủ lãnh và dân chúng đang ở trong đó. Ấy vậy, lúc chết Sam-sôn đã giết nhiều người hơn khi còn sống.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

30Hab Xaxoo has tas, “Thov ca kuv nrug cov Filixatee tuag lauj.” Tes nwg txawm thawb kawg nkaus nwg tug zug, mas lub tsev hov pob rhe lug tais cov thawj hab cov pejxeem kws nyob huv lub tsev txhua tug huvsw. Yog le nuav cov tuabneeg kws nwg tua tuag rua thaus nwg tuag nuav, coob dua le cov kws nwg tua tuag rua thaus nwg tseed muaj txujsa nyob.

New International Version (NIV)

31Then his brothers and his father’s whole family went down to get him. They brought him back and buried him between Zorah and Eshtaol in the tomb of Manoah his father. He had led Israel twenty years.

New King James Version (NKJV)

31And his brothers and all his father’s household came down and took him, and brought him up and buried him between Zorah and Eshtaol in the tomb of his father Manoah. He had judged Israel twenty years.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Kế đó, các em trai ông và toàn gia đình của cha ông xuống lấy xác của ông về. Họ đem thi thể ông về chôn trong mộ của Ma-nô-a, cha ông, khoảng giữa Xô-ra và Ê-ta-ôn. Sam-sôn xử đoán trong Y-sơ-ra-ên được hai mươi năm.

Ging-Sou (IUMINR)

31Saem^sanx nyei youz caux ninh nyei biauv zong mienh yietc zungv ziouc mingh zorqv ninh nyei sei dorh nzuonx mingh zangx yiem Solaa caux Etc^taa^on mbu'ndongx, ninh nyei die, Maa^no^aa, nyei zouv. Saem^sanx zoux domh jien dorh I^saa^laa^en Mienh nyic ziepc hnyangx.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Sau đó, các em trai ông và toàn gia đình của cha ông đi xuống, lấy xác ông về. Họ đem thi thể ông về chôn trong mộ của Ma-nô-a cha ông, khoảng giữa Xô-ra và Ếch-ta-ôn. Sam-sôn xét xử trong I-sơ-ra-ên được hai mươi năm.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

31Tes nwg cov kwvtij hab nwg tsev tuabneeg suavdawg tuaj coj nwg lub cev tuag moog log rua huv nwg txwv Manau‑a lub qhov ntxaa kws nyob ntawm lub moos Xaula hab lub moos Etha‑oo ntu nruab nraab. Nwg ua thawj kaav cov Yixayee tau neeg nkaum xyoo.