So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

和合本修订版(RCUVSS)

New King James Version(NKJV)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Trong lúc đó I-sơ-ra-ên không có vua. Cũng trong lúc đó chi tộc Ðan đang tìm kiếm một nơi để định cư, bởi vì so với các chi tộc khác của I-sơ-ra-ên, họ chưa nhận được sản nghiệp.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Trong lúc đó Y-sơ-ra-ên không có vua. Và trong lúc đó chi tộc Đan đang tìm kiếm một nơi để định cư, bởi vì đối với các chi tộc của Y-sơ-ra-ên thì họ chưa nhận được sản nghiệp.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Tâm rnôk nây mâu geh ôh hađăch tâm n'gor Israel. Jêh ri rnôk nây ndŭl mpôl Dan joi ma khân păng du ntŭk drăp ndơn ntŭk khân păng gŭ; yorlah ntơm bơh saơm tât ma nar nây mâu geh ôh ntŭk drăp ndơn ta nklang ndŭl mpôl Israel tâm pă ăn ma khân păng

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Amăng rơnŭk anŭn, ƀing Israel aka ƀu hơmâo pơtao ôh. Laih anŭn ăt amăng rơnŭk anŭn mơ̆n, ƀing kơnung djuai Dan hlak hơduah anih lŏn kơ gơñu pô kiăng kơ dŏ hơdip, yuakơ ƀing gơñu aka dưi mŭt mă tŭ ôh anih lŏn kŏng ngăn gơñu hơmâo amăng kơnung djuai ƀing Israel.

和合本修订版 (RCUVSS)

1那时,以色列中没有王。支派的人还在觅地居住,因为直到那日,他们还没有在以色列支派中抽签得地为业。

New King James Version (NKJV)

1In those days there was no king in Israel. And in those days the tribe of the Danites was seeking an inheritance for itself to dwell in; for until that day their inheritance among the tribes of Israel had not fallen to them.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Vậy người Ðan ở Xô-ra và Ếch-ta-ôn sai năm dũng sĩ đi do thám và thăm dò xứ. Những người ấy đại diện cho các gia tộc trong cả chi tộc đó. Người Ðan bảo họ, “Hãy đi thăm dò xứ.” Những người ấy đến miền cao nguyên của Ép-ra-im, đến nhà của Mi-ca, định nghỉ đêm tại đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Vậy người Đan ở Xô-ra và Ê-ta-ôn sai năm dũng sĩ đi do thám và thăm dò xứ. Những người nầy đại diện cho các tộc họ trong cả chi tộc. Người Đan bảo họ: “Hãy đi thăm dò xứ.” Những người nầy đến vùng cao nguyên Ép-ra-im và vào nhà của Mi-ca, để nghỉ đêm tại đó.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Pônây, phung Dan prơh hăn prăm nuyh buklâu janh katang săch bơh ndŭl mpôl khân păng, bơh ƀon Sôra jêh ri bơh ƀon Êstaôl, gay nsong n'hut nhhol uănh n'gor bri, jêh ri ntĭnh ma khân ôbăl pô aơ: "Hăn hom jêh ri nhhol uănh bri nây." Khân ôbăl tât ma bri dor Êphraim ta ngih Y-Mika jêh ri gŭ ta nây.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Tui anŭn, ƀing kơnung djuai Dan pơkiaŏ nao rơma čô tơhan khĭn kơtang mơ̆ng plei Zorah laih anŭn plei pơnăng Estaôl kiăng ep kơsem anih lŏn anŭn kiăng kơ thâo. Ƀing tơhan anŭn pơala kơ abih bang ƀing djuai Dan yơh. Ƀing gơñu pơtă kơ ƀing kơnuă anŭn tui anai, “Nao ep kơsem bĕ anih lŏn anŭn kơ ƀing ta.”Giŏng anŭn, ƀing kơnuă anŭn mŭt amăng anih tring bŏl čư̆ Ephraim, ƀing gơñu truh pơ sang Mikhah jing anih ƀing gơñu či đŏm mlam pơ anŭn.

和合本修订版 (RCUVSS)

2人从琐拉以实陶派本族中的五个勇士,去窥探侦察那地,对他们说:“你们去侦察那地。”他们来到以法莲山区米迦的家中,就在那里住宿。

New King James Version (NKJV)

2So the children of Dan sent five men of their family from their territory, men of valor from Zorah and Eshtaol, to spy out the land and search it. They said to them, “Go, search the land.” So they went to the mountains of Ephraim, to the house of Micah, and lodged there.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Lúc họ vừa đến gần nhà của Mi-ca, họ nghe giọng nói của chàng thanh niên Lê-vi, nên tẽ bước lại gần và hỏi chàng, “Ai dẫn anh đến đây? Anh làm gì ở đây? Tại sao anh ở đây?”

Bản Dịch Mới (NVB)

3Đang khi họ ở gần nhà Mi-ca thì nghe giọng nói của chàng thanh niên Lê-vi. Họ bèn đến đó và hỏi chàng: “Ai dẫn anh đến đây? Anh làm gì ở đây? Tại sao anh ở đây?”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Tơlah khân păng tât dăch ngih Y-Mika, khân păng gĭt năl bâr buklâu ndăm Lêvi nây. Khân păng veh jêh ri lah ma ôbăl pôaơ: "Mbu njŭn may ta aơ? Moh may gŭ ƀư ta aơ? Moh kan may ƀư ta aơ?"

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Tơdang ƀing gơñu nao jĕ sang Mikhah, ƀing gơñu thâo krăn hiăp pô tơdăm Lêwi yuakơ pô anŭn pơhiăp tui hăng tơlơi pơhiăp ƀing Yudah. Tui anŭn, ƀing gơñu mŭt nao pơ sang anŭn hăng tơña kơ gơ̆, “Hlơi pô ba rai ih pơ anai lĕ? Hơget tơlơi ih hlak ngă amăng anih anai lĕ? Yua hơget ih dŏ pơ anai lĕ?”

和合本修订版 (RCUVSS)

3他们临近米迦的家,听出那年轻的利未人的口音,就绕到那里,对他说:“谁领你到这里来?你在这里做什么?你在这里得了什么?”

New King James Version (NKJV)

3While they were at the house of Micah, they recognized the voice of the young Levite. They turned aside and said to him, “Who brought you here? What are you doing in this place? What do you have here?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Chàng nói cho họ biết Mi-ca đã đối với chàng như thế nọ thế kia, và nói tiếp, “Mi-ca đã mướn tôi làm tư tế cho ông ấy.”

Bản Dịch Mới (NVB)

4Chàng nói cho họ biết Mi-ca đã đối với chàng như thế nọ thế kia, và nói tiếp: “Mi-ca đã mướn tôi làm thầy tế lễ cho ông ấy.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Ôbăl plơ̆ lah ma khân păng, "Pô aơ Y-Mika ƀư jêh ma gâp; păng nkhôm gâp, gâp jêng kôranh ƀư brah ma păng."

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Giŏng anŭn, pô Lêwi anŭn ră ruai kơ ƀing gơñu tơlơi Mikhah hơmâo ngă laih kơ ñu tui anai, “Ñu hơmâo apăh kâo kiăng jing khua ngă yang kơ ñu.”

和合本修订版 (RCUVSS)

4他对他们说:“米迦如此如此待我,他雇用我,我就作了他的祭司。”

New King James Version (NKJV)

4He said to them, “Thus and so Micah did for me. He has hired me, and I have become his priest.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Họ nói với anh, “Xin anh hãy cầu vấn Ðức Chúa Trời, xem chúng tôi đi chuyến nầy sẽ thành công không?”

Bản Dịch Mới (NVB)

5Họ liền hỏi anh: “Xin anh hãy cầu vấn Đức Chúa Trời xem chúng tôi đi chuyến nầy có thành công chăng?”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Khân păng lah ma ôbăl, "Ôp hom ma Brah Ndu, hên dăn ma may, gay ma hên dơi gĭt, gĭt lah nau hên brô̆ nsong aơ mra geh nau ueh."

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Tui anŭn, ƀing gơñu rơkâo kơ ñu tui anai, “Rơkâo kơ ih tơña hơduah lăng Ơi Adai bĕ kiăng kơ thâo bruă ƀing gơmơi nao anai dưi jing mơ̆n thâo.”

和合本修订版 (RCUVSS)

5他们对他说:“请你求问上帝,使我们知道所走的道路是否通达。”

New King James Version (NKJV)

5So they said to him, “Please inquire of God, that we may know whether the journey on which we go will be prosperous.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Tư tế đáp, “Hãy đi bình an. Mắt CHÚA đoái xem chuyến đi nầy của quý ông.”

Bản Dịch Mới (NVB)

6Thầy tế lễ đáp: “Hãy đi bình an. Mắt CHÚA đoái xem chuyến đi nầy của quý ông.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Jêh ri kôranh ƀư brah lah: "Hăn hom đăp mpăn, Yêhôva mât mray nau khân may brô̆ nsong."

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Khua ngă yang anŭn laĭ glaĭ kơ ƀing gơñu tui anai, “Nao rơnŭk rơnua bĕ. Tơlơi bruă ƀing gih nao anai Yahweh kơčrâo brơi laih.”

和合本修订版 (RCUVSS)

6祭司对他们说:“你们平平安安去吧,你们所行的道路是在耶和华面前的。”

New King James Version (NKJV)

6And the priest said to them, “Go in peace. The presence of the Lordbe with you on your way.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Vậy năm người ấy lên đường đến La-ít; tại đó họ thấy dân địa phương sống an lành như dân Si-đôn, bình lặng và không phòng bị gì cả. Xứ ấy không thiếu món gì và rất trù phú. Hơn nữa, họ sống xa cách với dân Si-đôn và cũng không có liên hệ gì với ai.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Vậy năm người ấy lên đường đến La-ít; tại đó họ thấy dân tình sống an lành, như dân Si-đôn, bình lặng, không phòng bị gì cả; xứ ấy không thiếu món gì và rất trù phú. Hơn nữa, họ sống xa cách với dân Si-đôn và cũng không có liên hệ gì với ai.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Prăm nuyh buklâu nây dâk hăn jêh ri tât ta ƀon Lais. Khân păng saơ phung ƀon lan gŭ ta nây, nau khân păng gŭ mpăn tĭng nâm nau vay phung Sidôn, đăp mpăn mâu geh nau phit ôh, mâu pưt ôh ndơ neh ntu, jêh ri geh nau ndrŏng, nau khân păng gŭ ngai đah phung Sidôn jêh ri mâu geh tâm rnglăp đah bu ôh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Tui anŭn, rơma čô anŭn đuaĭ mơ̆ng sang anŭn laih anŭn nao truh pơ plei pơnăng Lais. Ƀơi plei anŭn yơh ƀing gơñu ƀuh ƀing ană plei hơdip rơnŭk rơnua hrup hăng ƀing plei pơnăng Sidôn, ƀu đing kơ ƀing pơkŏn ôh laih anŭn dŏ kơjăp. Laih anŭn dơ̆ng, yuakơ anih lŏn gơñu kơmơ̆k hiam biă mă, ƀing gơñu ăt đĭ kơyar mơ̆n. Laih anŭn dơ̆ng, ƀing gơñu dŏ hơdip ataih biă mă mơ̆ng ƀing Sidôn laih anŭn ƀu pơgop pơlir hăng khul plei pla pơkŏn ôh.

和合本修订版 (RCUVSS)

7五人就走了,来到拉亿,见那里的人安居,像西顿人的生活一样安宁无虑,那地无人羞辱他们,无人夺取侵略。他们离西顿人很远,与世无争。

New King James Version (NKJV)

7So the five men departed and went to Laish. They saw the people who were there, how they dwelt safely, in the manner of the Sidonians, quiet and secure. There were no rulers in the land who might put them to shame for anything. They were far from the Sidonians, and they had no ties with anyone.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Khi họ trở về lại Xô-ra và Ếch-ta-ôn, các anh em của họ hỏi, “Các anh đi thăm dò và thấy thế nào?”

Bản Dịch Mới (NVB)

8Khi họ trở về lại Xô-ra và Ê-ta-ôn, thì anh em của họ hỏi: “Các ngươi thăm dò thấy thế nào?”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Tơlah khân păng tât ma phung oh nâu khân păng ta ƀon Sôra jêh ri ƀon Êstaôl, phung oh nâu khân păng lah: "Moh nau khân may mbơh?"

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Tơdang ƀing kơnuă anŭn wơ̆t glaĭ pơ plei Zorah laih anŭn plei Estaôl, ƀing ayŏng adơi gơñu tơña tui anai, “Hơget tơlơi ƀing gih hơduah ƀuh laih lĕ?”

和合本修订版 (RCUVSS)

8五人回到琐拉以实陶他们的弟兄那里。他们的弟兄对他们说:“你们怎么了?”

New King James Version (NKJV)

8Then the spies came back to their brethren at Zorah and Eshtaol, and their brethren said to them, “What is your report?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Họ đáp, “Chúng ta hãy đến tấn công họ. Chúng tôi đã thấy xứ ấy rồi, này, đó là một xứ rất tốt. Chẳng lẽ anh em không tính làm gì sao? Ðừng ngần ngại đến xứ đó và chiếm lấy nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Họ đáp: “Chúng ta hãy đến tấn công họ. Chúng tôi đã thấy xứ ấy rồi, quả là một xứ thật tốt. Bộ anh em không tính làm gì sao? Đừng ngần ngại đến đó và chiếm lấy xứ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Khân păng lah: "Dâk jêh ri hăn hom he tâm lơh đah khân păng; yorlah hên saơ bri nây, ta aơ neh jêng ngăn. Mâm khân may gŭ ta nây gŭ dơm dam lĕ? Lơi ta khân may hăn mbrơi ôh, lăp ta nây sŏk pit bri nây ƀư ntŭk drăp ndơn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Ƀing gơñu laĭ glaĭ tui anai, “Nao bĕ, brơi kơ ƀing ta kơsung blah bĕ ƀing mơnuih amăng plei pơnăng Lais! Ƀing gơmơi hơmâo hơduah ƀuh laih anih lŏn gơñu anŭn jing hiam biă mă. Ƀing gih anăm dŏ kơ̆ng kư ôh! Ƀing gih khŏm nao mơtam kiăng kơ mă tŭ anih lŏn anŭn.

和合本修订版 (RCUVSS)

9他们说:“起来,我们上去攻打他们吧!我们已经窥探了那地,看哪,那地非常好。你们还要待在这里吗?不要再迟延了,立刻出发去得那地为业吧!

New King James Version (NKJV)

9So they said, “Arise, let us go up against them. For we have seen the land, and indeed it is very good. Would you do nothing? Do not hesitate to go, and enter to possess the land.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Khi đến đó, anh em sẽ thấy một dân không phòng bị, và xứ thì rộng thênh thang. Ðức Chúa Trời sẽ ban nó vào tay chúng ta. Thật là một xứ chẳng thiếu thứ gì trên đất.”

Bản Dịch Mới (NVB)

10Khi anh em đến đó, anh em sẽ thấy một dân không phòng bị gì cả, và xứ thì rộng rãi, Đức Chúa Trời quả sẽ ban nó vào tay chúng ta. Thật là một xứ chẳng thiếu món gì trên đất.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Tơlah Khân may lăp n'gor bri nây, khân may mra tât ma du phung ƀon lan mâu geh nau phit ôh. Bri aơ toyh; nanê̆ ngăn Brah Ndu jao jêh păng tâm ti khân may, jêng ntŭk mâu pưt ôh du ntil ndơ ta neh ntu."

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Tơdang ƀing gih truh pơ adih, ƀing gih či ƀuh anih lŏn gơñu prŏng biă mă laih anŭn ƀing mơnuih pơ anŭn ƀu đing kơ ƀing ta ôh. Ơi Adai hơmâo jao brơi laih anih lŏn anŭn amăng tơngan ta, jing anih lŏn kơmơ̆k hiam biă mă yơh.”

和合本修订版 (RCUVSS)

10你们去,必来到安居的百姓和两边辽阔的地。上帝已将那地方交在你们手中了;那里不缺地上的任何东西。”

New King James Version (NKJV)

10When you go, you will come to a secure people and a large land. For God has given it into your hands, a place where there is no lack of anything that is on the earth.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Bấy giờ sáu trăm người Ðan, trang bị đầy đủ vũ khí ra trận, từ Xô-ra và Ếch-ta-ôn ra đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Bấy giờ sáu trăm người Đan, trang bị đầy đủ vũ khí ra trận, từ Xô-ra và Ê-ta-ôn ra đi.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Prao rhiăng nuyh bơh ndŭl mpôl phung Dan djôt ndơ tâm lơh dâk hăn bơh ƀon Sôra jêh ri ƀon Êstaôl.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Giŏng anŭn, hơmâo năm-rơtuh čô ling tơhan mơ̆ng ƀing kơnung djuai Dan, jing ƀing prap pre kơ tơlơi pơblah, tơbiă nao mơ̆ng plei Zorah hăng plei pơnăng Estaôl.

和合本修订版 (RCUVSS)

11于是族的六百人,各带兵器,从琐拉以实陶出发,

New King James Version (NKJV)

11And six hundred men of the family of the Danites went from there, from Zorah and Eshtaol, armed with weapons of war.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Dọc đường họ đóng trại tại Ki-ri-át Giê-a-rim trong miền Giu-đa. Ðó là lý do tại sao người ta gọi phía tây của Ki-ri-át Giê-a-rim là Trại của Ðan cho đến ngày nay.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Dọc đường họ đóng trại tại Ki-ri-át Giê-a-rim trong miền Giu-đa. Đó là lý do tại sao người ta gọi phía tây của Ki-ri-át Giê-a-rim là “Trại của Đan” cho đến ngày nay.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Khân păng hăn hao ƀư pôih rmlak ta ƀon Kiriat-Jêrim tâm n'gor Yuda. Yor nây ntŭk aơ bu ntơ amoh ƀon Mahaneh-Dan kŏ tât ma nar aơ. Aơ, ntŭk nây gŭ padâng Kiriat-Jêrim.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Ƀơi jơlan gơñu tơbiă nao anŭn, ƀing gơñu dŏ jưh ƀơi anih jĕ plei pơnăng Kiryat-Yearim amăng tring Yudah. Yuakơ anŭn yơh arăng pơanăn anih dŏ gah yŭ̱ kơ plei Kiryat-Yearim jing Mahanêh-Dan hlŏng truh kơ tă anai.

和合本修订版 (RCUVSS)

12上到犹大基列.耶琳,在那里安营。因此那地方名叫玛哈尼.但,直到今日。看哪,它在基列.耶琳的西边。

New King James Version (NKJV)

12Then they went up and encamped in Kirjath Jearim in Judah. (Therefore they call that place Mahaneh Dan to this day. There it is, west of Kirjath Jearim.)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Từ đó họ tiến đến miền cao nguyên của Ép-ra-im, rồi đến nhà của Mi-ca.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Từ đó họ tiến đến cao nguyên Ép-ra-im, rồi đến nhà của Mi-ca.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Khân păng găn bơh ntŭk nây tât ma bri dor Êphraim, jêh ri tât ma ngih Y-Mika.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Čơdơ̆ng mơ̆ng anih anŭn yơh, ƀing gơñu tơbiă nao truh pơ sang Mikhah amăng tring bŏl čư̆ ƀing kơnung djuai Ephraim yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

13他们从那里往以法莲山区去,来到米迦的家。

New King James Version (NKJV)

13And they passed from there to the mountains of Ephraim, and came to the house of Micah.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Năm người đã đi do thám xứ nói với các anh em của họ, “Anh em có biết rằng trong mấy căn nhà nầy có một ê-phót, một số tượng gia thần, một hình tượng được chạm khắc, và một pho tượng không? Bây giờ anh em đã biết phải làm gì rồi phải không?”

Bản Dịch Mới (NVB)

14Năm người đã đi do thám xứ nói với các anh em của họ: “Anh em có biết rằng trong mấy căn nhà nầy có một cái ê-phót, một số tượng gia thần, một hình tượng và một pho tượng không? Bây giờ anh em biết làm gì rồi phải không?”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Pônây prăm nuyh buklâu tă hăn jêh gay nhhol uănh bri ƀon Lais lah ma phung oh nâu khân păng: "Khân may gĭt lĕ tâm ngih aơ geh du blah ao êphôt, du mlâm rup têraphim, du mlâm rup trah, du mlâm rup tŏ chiăr? Pônây aƀaơ ri sek uănh hom moh khân may mra ƀư?"

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Giŏng anŭn, rơma čô kơnuă, jing ƀing ep kơsem laih plei pơnăng Lais, laĭ kơ ƀing ayŏng adơi gơñu tui anai, “Ƀing gih thâo mơ̆, sa boh sang amăng khul sang pơ anai hơmâo sa blah ao êphôd, đơđa rup anet ƀing yang sang laih anŭn sa boh rup trah prŏng arăng treh trah klôp hăng amrăk? Hơget tơlơi ƀing gih pơmĭn ƀing ta khŏm ngă lĕ?”

和合本修订版 (RCUVSS)

14先前窥探拉亿地的五个人对他们的弟兄说:“你们知道吗?这些屋子里有以弗得和家中的神像,以及一尊雕刻的像与一尊铸成的像。现在你们要知道该怎么做。”

New King James Version (NKJV)

14Then the five men who had gone to spy out the country of Laish answered and said to their brethren, “Do you know that there are in these houses an ephod, household idols, a carved image, and a molded image? Now therefore, consider what you should do.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Vậy họ đến đó và vào nhà của chàng thanh niên Lê-vi đang ở, tức nhà của Mi-ca, và chào chàng,

Bản Dịch Mới (NVB)

15Vậy họ đến đó và vào nhà của chàng thanh niên Lê-vi, tức là nhà của Mi-ca và chào chàng.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Khân păng veh ta nây jêh ri tât ma ngih buklâu ndăm Lêvi ta ngih Y-Mika, jêh ri ôp ma ôbăl nau ngăch prăl săk jăn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Tui anŭn, ƀing gơñu nao mŭt pơ sang Mikhah anŭn, jing sang hơmâo pô tơdăm Lêwi ăt dŏ ƀơi anih anŭn mơ̆n laih anŭn pơhiăp kơkuh hăng gơ̆.

和合本修订版 (RCUVSS)

15五人转身,进入米迦的家,来到那年轻利未人的房间,向他问安。

New King James Version (NKJV)

15So they turned aside there, and came to the house of the young Levite man—to the house of Micah—and greeted him.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16trong khi đó sáu trăm người Ðan trang bị đầy đủ vũ khí ra trận đứng ngoài cổng.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Sáu trăm người Đan, trang bị đầy đủ vũ khí ra trận, đứng ở ngoài cổng.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Phung prao rhiăng nuyh buklâu phung ndŭl mpôl Dan djôt ndơ tâm lơh gŭ êp kêng ntŭk lăp mpông pêr.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Hlak anŭn, ƀing năm-rơtuh čô ling tơhan ƀing kơnung djuai Dan anŭn dŏ dơ̆ng ƀơi amăng ja̱ng plei anŭn.

和合本修订版 (RCUVSS)

16六百人各带兵器,站在门口。

New King James Version (NKJV)

16The six hundred men armed with their weapons of war, who were of the children of Dan, stood by the entrance of the gate.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Năm người đã đi do thám xứ vào nhà và cướp lấy hình tượng được chạm khắc, ê-phót, các tượng gia thần, và một pho tượng đúc trong khi tư tế và sáu trăm người trang bị đầy đủ vũ khí ra trận đứng ngoài cổng.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Năm người đã đi do thám xứ vào trong lấy tấm hình tượng, cái ê-phót, những tượng gia thần, và một pho tượng, trong khi thầy tế lễ và sáu trăm người trang bị đầy đủ vũ khí ra trận, đứng ở ngoài cổng.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Prăm nuyh buklâu lĕ tă hăn jêh gay nhhol uănh n'gor bri nây hao lăp tâm ngih jêh ri sŏk rup trah, ao êphôt, rup têraphim, jêh ri rup tŏ chiăr, dôl kôranh ƀư brah gŭ dâk êp ntŭk lăp mpông pêr ndrel ma phung prao rhiăng nuyh buklâu djôt ndơ tâm lơh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Bơ kơ rơma čô kơnuă anŭn, jing ƀing ep kơsem anih lŏn hlâo adih, mŭt amăng anih Mikhah kơkuh pơpŭ hăng mă pơđuaĭ hĭ rup trah prŏng, ao êphôd laih anŭn khul rup anet ƀing yang pơkŏn tơdang khua ngă yang laih anŭn năm-rơtuh čô ling tơhan hlak dŏ dơ̆ng ƀơi amăng ja̱ng plei.

和合本修订版 (RCUVSS)

17那窥探这地的五个人上前去,进入里面,拿走雕刻的像、以弗得、家中的神像,以及铸成的像。祭司和带兵器的六百人一同站在门口。

New King James Version (NKJV)

17Then the five men who had gone to spy out the land went up. Entering there, they took the carved image, the ephod, the household idols, and the molded image. The priest stood at the entrance of the gate with the six hundred men who were armed with weapons of war.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Khi những người ấy vào trong nhà Mi-ca cướp lấy hình tượng được chạm khắc, ê-phót, các tượng gia thần, và một pho tượng đúc thì tư tế hỏi họ, “Các ông làm gì vậy?”

Bản Dịch Mới (NVB)

18Khi những người ấy vào trong nhà Mi-ca lấy tấm hình tượng, cái ê-phót, những tượng gia thần, và một pho tượng, thì thầy tế lễ hỏi họ: “Các ông tính làm gì vậy?”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Tơlah phung khân păng lăp tâm ngih Y-Mika jêh ri sŏk rup trah, ao êphôt, rup têraphim, jêh ri rup tŏ chiăr, kôranh ƀư brah lah ma khân păng: "Moh khân may ƀư?"

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Hlâo kơ anŭn, tơdang ƀing kơnuă anŭn mŭt nao amăng sang Mikhah laih anŭn čơdơ̆ng mă pơđuaĭ hĭ rup trah prŏng, ao êphôd, khul rup anet ƀing yang, khua ngă yang anŭn laĭ kơ ƀing gơñu tui anai, “Hơget tơlơi ƀing gih hlak dŏ ngă anŭn lĕ?”

和合本修订版 (RCUVSS)

18当五个人进入米迦的家,拿走雕刻的像、以弗得、家中的神像,以及铸成的像,祭司对他们说:“你们做什么呢?”

New King James Version (NKJV)

18When these went into Micah’s house and took the carved image, the ephod, the household idols, and the molded image, the priest said to them, “What are you doing?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Họ bảo chàng, “Hãy im lặng! Hãy lấy tay bịt miệng lại. Hãy đi theo chúng tôi, làm cha chúng tôi trong lĩnh vực linh vụ và làm tư tế chúng tôi. Làm tư tế cho một chi tộc và một tộc họ trong I-sơ-ra-ên không tốt hơn là phục vụ cho một gia đình sao?”

Bản Dịch Mới (NVB)

19Họ bảo chàng: “Hãy im lặng! Xin lấy tay bịt miệng lại. Hãy theo chúng tôi, làm cha và làm thầy tế lễ của chúng tôi. Làm thầy tế lễ cho một chi tộc và một tộc họ trong Y-sơ-ra-ên không tốt hơn là chỉ phục vụ cho một gia đình sao?”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Khân păng lah ma ôbăl, "Gŭ rklăk hom, rdêp trôm mbung may ma mpang ti may, jêh ri văch ndrel ma hên, jêh ri jêng mbơ̆ ma hên jêh ri kôranh ƀư brah. Moh ueh lơn may jêng kôranh ƀư brah ma ngih du huê bunuyh mâu lah jêng kôranh ƀư brah ma du ndŭl mpôl phung Israel?"

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Ƀing gơñu laĭ glaĭ kơ ñu tui anai, “Dŏ rơiăt bĕ! Anăm pơhiăp hơget gĕt ôh. Nao hrŏm hăng ƀing gơmơi bĕ, jing bĕ pô djru pơmĭn laih anŭn khua ngă yang kơ ƀing gơmơi. Tơdah ih mă bruă djru kơ sa djuai amăng ƀing kơnung djuai ƀing Israel, tơlơi bruă anŭn jing hiam hloh kơ kơnơ̆ng mă bruă djru kơ sa boh sang anŏ đôč, djơ̆ mơ̆?”

和合本修订版 (RCUVSS)

19他们对他说:“不要作声,用手捂口,跟我们去吧!我们必以你为父为祭司。你作一家的祭司好呢?还是作以色列一支派一族的祭司好呢?”

New King James Version (NKJV)

19And they said to him, “Be quiet, put your hand over your mouth, and come with us; be a father and a priest to us. Is it better for you to be a priest to the household of one man, or that you be a priest to a tribe and a family in Israel?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Tư tế liền hoan hỉ chấp nhận. Người ấy lấy ê-phót, các tượng gia thần, và hình tượng được chạm khắc, rồi đi theo đoàn người ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Thầy tế lễ liền hoan hỉ chấp nhận. Người ấy lấy cái ê-phót, các tượng gia thần, và tấm hình tượng, rồi đi theo đoàn người ấy.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20Kôranh ƀư brah geh nuih n'hâm maak, păng sŏk ao êphôt, rup têraphim, rup trah, jêh ri hăn ta nklang phung ƀon ƀon lan.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Giŏng anŭn, pô khua ngă yang anŭn mơak yơh. Ñu mă ao êphôd, khul rup anet ƀing yang pơkŏn wơ̆t hăng rup trah prŏng mơ̆n laih anŭn đuaĭ tui hrŏm hăng ƀing kơnuă anŭn yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

20祭司心里欢喜,拿着以弗得和家中的神像,以及雕刻的像,跟这些百姓走了。

New King James Version (NKJV)

20So the priest’s heart was glad; and he took the ephod, the household idols, and the carved image, and took his place among the people.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Người Ðan quay trở ra và tiếp tục lên đường. Họ sắp xếp cho các trẻ em, súc vật, và tài sản đi trước.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Người Đan sắp xếp cho các trẻ em, súc vật, và tài sản đi trước, rồi họ quay trở ra tiếp tục lên đường.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21Pônây khân păng n'hoch dâk hăn, ăn phung kon se, mpô mpa rong, jêh ri ndô ndơ hăn lor ma khân păng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Ƀing gơñu brơi ƀing ană bơnai gơñu, hlô mơnơ̆ng rong gơñu wơ̆t hăng dram gơnam gơñu ƀơi gah anăp gơñu laih anŭn ƀing gơñu đuaĭ hĭ yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

21他们转身离开那里,把孩子、牲畜、财物安排在前头。

New King James Version (NKJV)

21Then they turned and departed, and put the little ones, the livestock, and the goods in front of them.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Khi họ đã đi được một khoảng khá xa nhà Mi-ca, những người trong xóm của Mi-ca hiệp nhau lại và đuổi theo những người Ðan.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Khi họ đã đi được một khoảng xa, những người trong nhà Mi-ca và xóm giềng của Mi-ca hiệp nhau lại và đuổi theo người Đan.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

22Khân păng hŏ hăn ngai jêh bơh ngih Y-Mika, bu kuăl rgum phung bunuyh gŭ tâm lĕ rngôch ngih êp kêng ngih Y-Mika, jêh ri khân păng tĭng ban phung Dan.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Tơdang ƀing gơñu đuaĭ ataih ƀiă laih mơ̆ng sang Mikhah, Mikhah iâu pơƀut glaĭ ƀing mơnuih dŏ jĕ sang ñu laih anŭn kiaŏ tui ƀing Dan anŭn.

和合本修订版 (RCUVSS)

22他们离了米迦的家已远,米迦家附近的邻居被召来,追赶人。

New King James Version (NKJV)

22When they were a good way from the house of Micah, the men who were in the houses near Micah’s house gathered together and overtook the children of Dan.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Khi họ đến gần và kêu la đằng sau, người Ðan quay lại và hỏi Mi-ca, “Ông có chuyện gì vậy? Ông nhóm hiệp những người nầy và đuổi theo chúng tôi là có ý gì?”

Bản Dịch Mới (NVB)

23Khi họ đến gần và kêu la đằng sau, người Đan liền quay lại và hỏi Mi-ca: “Ngươi có chuyện gì vậy? Ngươi nhóm hiệp những kẻ nầy đuổi theo là có ý gì?”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

23Yorlah khân păng kuăl dat phung Dan. Rbung Dan n'gĭl jêh ri lah ma Y-Mika-pôaơ: "Moh nau may geh kŏ tât may rgum băl hăn ndrel ma phung âk nây?"

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23Tơdang ƀing gơñu kiaŏ hơma̱o ƀing Dan anŭn, ƀing gơñu pơhiăp kraih kơ ƀing Dan anŭn. Giŏng anŭn, ƀing Dan wir glaĭ laĭ kơ Mikhah tui anai, “Yua hơget ih iâu ƀing mơnuih ih rai kiăng kơ kiaŏ tui ƀing gơmơi lĕ?”

和合本修订版 (RCUVSS)

23他们呼叫人,人回头对米迦说:“你召集这许多人来做什么呢?”

New King James Version (NKJV)

23And they called out to the children of Dan. So they turned around and said to Micah, “What ails you, that you have gathered such a company?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Mi-ca đáp, “Các người đã cướp lấy các tượng thần do tôi làm ra và bắt luôn cả tư tế của tôi, vậy mà bây giờ các người còn hỏi, ‘Ông có chuyện gì vậy’ là thế nào chứ?”

Bản Dịch Mới (NVB)

24Mi-ca đáp: “Các ngươi cướp lấy những tượng thần của ta làm nên và bắt luôn thầy tế lễ của ta nữa. Vậy mà bây giờ các người còn hỏi: ‘Ngươi có chuyện gì vậy’ sao?”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

24Y-Mika plơ̆ lah: "Khân may sŏk pit lĕ rngôch rup brah gâp hŏ ƀư jêh, jêh ri kôranh ƀư brah, leo hăn. Moh ndơ hôm e ma gâp nơm? Mâm khân may hôm ôp đŏng ma gâp: 'Moh nau may geh?"

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24Mikhah laĭ glaĭ tui anai, “Yua hơget ƀing gih khĭn tơña tui anai, ‘Yua hơget ih ngă tui anŭn lĕ?’ Ƀing gih hơmâo mă pơđuaĭ hĭ laih ƀing rup yang kâo pơkra, wơ̆t hăng pô khua ngă yang kâo mơ̆n laih anŭn đuaĭ hĭ. Hơget gơnam pơkŏn dơ̆ng kâo hơmâo lĕ?”

和合本修订版 (RCUVSS)

24米迦说:“你们把我所造的神像,还有祭司,都带走了,我还有什么呢?你怎么还对我说‘你在做什么’呢?”

New King James Version (NKJV)

24So he said, “You have taken away my gods which I made, and the priest, and you have gone away. Now what more do I have? How can you say to me, ‘What ails you?’ ”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Người Ðan đáp với Mi-ca, “Ông đừng để chúng tôi nghe tiếng của ông nữa, kẻo những kẻ nóng tính trong chúng tôi sẽ xông vào đánh ông, rồi ông và cả nhà ông sẽ mất mạng đó.”

Bản Dịch Mới (NVB)

25Người Đan đáp với Mi-ca: “Ngươi đừng để chúng ta nghe tiếng của ngươi nữa, kẻo những kẻ nóng tính trong chúng ta tấn công ngươi, rồi ngươi và cả nhà ngươi sẽ mất mạng chăng.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

25Phung Dan plơ̆ lah ma păng: "Lơi ăn bu tăng ôh bâr may ta nklang hên, klach lah geh phung nuih ma may, jêh ri mra roh nau rêh may jêh nây nđâp ma nau rêh phung bunuyh tâm ngih may."

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Ƀing Dan laĭ glaĭ tui anai, “Anăm pơrơjăh hăng ƀing gơmơi ôh, huĭdah hơmâo đơđa mơnuih tañ hil amăng ƀing gơmơi či kơsung pơrai hĭ ih, tui anŭn ih hrŏm hăng sang anŏ ih či rơngiă hĭ tơlơi hơdip gih yơh.”

和合本修订版 (RCUVSS)

25人对米迦说:“你不要让我们再听见你的声音,恐怕这群恼怒成性的人会攻击你们,你和你的全家就会丧命。”

New King James Version (NKJV)

25And the children of Dan said to him, “Do not let your voice be heard among us, lest angry men fall upon you, and you lose your life, with the lives of your household!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Vậy người Ðan tiếp tục lên đường; còn Mi-ca, khi ông thấy họ mạnh hơn ông, ông đành quay lại và trở về nhà.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Vậy người Đan tiếp tục lên đường; còn Mi-ca, khi thấy họ mạnh hơn ông, ông quay lại và trở về nhà.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

26Phung Dan dâk hăn. Tơlah Y-Mika saơ khân păng katang lơn ma păng, păng plơ̆ sĭt leo ma ngih păng nơm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26Tui anŭn, ƀing Dan nao hĭ amăng jơlan gơñu pô yơh. Laih anŭn dơ̆ng, yuakơ Mikhah ƀuh ƀing Dan kơtang hloh kơ ñu, tui anŭn ñu wơ̆t glaĭ pơ sang ñu pô yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

26人仍走他们的路。米迦见他们的势力比自己强,就转身回家去了。

New King James Version (NKJV)

26Then the children of Dan went their way. And when Micah saw that they were too strong for him, he turned and went back to his house.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Thế là người Ðan cướp lấy những gì Mi-ca đã có, luôn cả tư tế của ông, rồi tiến đến La-ít. Họ xông vào đánh một dân sống an lành và không phòng bị. Họ dùng gươm giết dân ấy và phỏng hỏa đốt thành của dân ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Rồi người Đan lấy những gì Mi-ca đã có, luôn cả thầy tế lễ của ông, và tiến đến La-ít, hãm đánh một dân sống an lành và không phòng bị. Họ dùng gươm đánh giết dân ấy và phóng hỏa đốt thành.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

27Saơ dơi jêh sŏk ndơ Y-Mika hŏ ƀư, jêh ri kôranh ƀư brah păng, phung Dan hăn rlet ma ƀon Lais ma du phung ƀon lan gŭ păn thơ, đăp mpăn, jêh ri mâu geh nau phit ôh, jêh ri sŏk đao nkhĭt phung ƀon lan nây, jêh nây su ƀon khân ôbăl ma ŭnh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27Tui anŭn yơh, ƀing Dan anŭn mă pơđuaĭ hĭ ƀing rup yang Mikhah hơmâo pơkra laih wơ̆t hăng pô khua ngă yang ñu mơ̆n laih anŭn nao pơ plei pơnăng Lais kiăng pơkơdơ̆ng glaĭ hăng ƀing mơnuih dŏ rơnŭk rơnua hăng ƀu pơđi̱ng kơ ƀing pơkŏn ôh. Ƀing Dan kơsung blah ƀing mơnuih Lais pơ anŭn hăng đao gưm laih anŭn čuh pơrai hĭ plei pla ƀing mơnuih anŭn yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

27人把米迦造的神像和他的祭司带走,来到拉亿安宁无虑的百姓那里,用刀杀了他们,放火烧了那城。

New King James Version (NKJV)

27So they took the things Micah had made, and the priest who had belonged to him, and went to Laish, to a people quiet and secure; and they struck them with the edge of the sword and burned the city with fire.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Chẳng ai đến tiếp cứu dân ấy, vì họ sống cách xa Si-đôn, và cũng vì họ không giao thiệp với ai. Thành ấy nằm trong thung lũng gần Bết Rê-hốp. Sau đó người Ðan xây lại thành ấy và định cư ở đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Chẳng có ai đến tiếp cứu dân ấy, vì họ sống cách xa Si-đôn và vì họ cũng không giao thiệp với ai. Thành ấy nằm trong thung lũng gần Bết Rê-hóp. Người Đan xây lại thành và định cư ở đó.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

28Mâu geh ôh nơm sâm rklaih an, yorlah ƀon nây ngai đah ƀon Sidôn, jêh ri khân ôbăl mâu geh ôh nau tâm rnglăp đah phung êng. Ƀon nây gŭ tâm rlŭng Bet-Rêhôp. Phung Dan ndâk njêng tay ƀon nây jêh ri gŭ tâm nây.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

28Ƀu hơmâo hlơi pô ôh dưi rai pơklaih ƀing mơnuih amăng plei pla anŭn yuakơ ƀing gơñu dŏ hơdip ataih mơ̆ng plei pơnăng Sidôn laih anŭn kŏn pơgop pơlir hăng ƀing pơkŏn lơi. Plei Lais anŭn jing dŏ amăng dơnung jĕ anih Bêt-Rehôb.Giŏng anŭn, ƀing Dan ma̱n pơdơ̆ng glaĭ plei pla laih anŭn hơdip pơ anŭn yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

28没有人来搭救,因为这城离西顿很远,他们又与世无争;这城在靠近伯.利合的平原。人建造这城,在那里居住,

New King James Version (NKJV)

28There was no deliverer, because it wasfar from Sidon, and they had no ties with anyone. It was in the valley that belongs to Beth Rehob. So they rebuilt the city and dwelt there.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Họ đặt tên thành ấy là Ðan, theo tên của con trai I-sơ-ra-ên, tộc trưởng của họ, mặc dù thành ấy trước kia vốn có tên là La-ít.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Họ đặt tên thành ấy là Đan, theo tên của con trai Y-sơ-ra-ên, tộc trưởng của họ, mặc dù thành ấy vốn được gọi là La-ít.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

29Khân păng ntơ ƀon nây Dan, tĭng nâm bu ntơ amoh che khân păng, Y-Dan nơm bu deh jêh ma Y-Israel. Ƀiălah ntơ amoh ƀon nây saơm jêng Lais.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

29Samơ̆ wơ̆t tơdah anăn plei anŭn hlâo adih jing Lais, ƀing gơñu pơanăn plei anŭn jing Dan tui hăng anăn ơi adon gơñu Dan yơh, jing ană đah rơkơi Israel.

和合本修订版 (RCUVSS)

29并照着他们祖先以色列之子的名字,给这城起名叫。原先这城名叫拉亿

New King James Version (NKJV)

29And they called the name of the city Dan, after the name of Dan their father, who was born to Israel. However, the name of the city formerly was Laish.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Tại đó người Ðan dựng lên cho họ những hình tượng để thờ. Họ lập Giô-na-than con cháu của Ghẹt-sôm, con cháu của Mô-sê, và hậu tự của ông ta làm tư tế cho chi tộc Ðan cho đến khi họ bị lưu đày khỏi xứ.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Tại đây người Đan lập cho họ những hình tượng, rồi lập Giô-na-than, con trai của Ghẹt-sôn, cháu của Môi-se, và hậu tự ông làm thầy tế lễ cho chi tộc Đan cho đến khi xứ bị chiếm.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

30Phung Dan ndâk rup trah, jêh nây Y-Jônathan, kon buklâu Y-Gersôn, sau Y-Môis, jêh ri phung kon sau păng jêng phung kôranh ƀư brah ma phung ndŭl mpôl Dan kŏ tât nar bri khân păng jêng bu nă.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

30Ƀơi plei anŭn yơh, ƀing Dan pơdơ̆ng đĭ kơ gơñu pô khul rup trah Mikhah laih anŭn Yônathan ană tơčô Gersôm, ană đah rơkơi Môseh, wơ̆t hăng ƀing ană tơčô đah rơkơi ñu, jing ƀing khua ngă yang kơ ƀing kơnung djuai Dan hlŏng truh kơ rơnŭk ƀing arăng mă pơđuaĭ hĭ ƀing Israel jing ƀing hlŭn mơnă yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

30人为自己设立了那雕刻的像。摩西的孙子,革舜的儿子约拿单和他的子孙作支派的祭司,直到那地遭掳掠的日子。

New King James Version (NKJV)

30Then the children of Dan set up for themselves the carved image; and Jonathan the son of Gershom, the son of Manasseh, and his sons were priests to the tribe of Dan until the day of the captivity of the land.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Họ tiếp tục thờ lạy những thần tượng do Mi-ca làm ra suốt thời gian Ðền Tạm của Ðức Chúa Trời ở tại Si-lô.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Họ tiếp tục thờ lạy những thần tượng do Mi-ca làm ra, trọn thời gian đền tạm của Đức Chúa Trời ở tại Si-lô.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

31Pônây khân păng ndâk rup trah Y-Mika hŏ ƀư jêh dôl rnôk ngih Brah Ndu gŭ ta ƀon Silô.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

31Bơ kơ ƀing Dan anŭn, ƀing gơñu ăt dŏ kơkuh pơpŭ kơ hơdôm rup trah Mikhah hơmâo pơkra anŭn amăng abih rơnŭk tơdang sang yang Ơi Adai dŏ amăng anih Silôh.

和合本修订版 (RCUVSS)

31上帝的家在示罗多少日子,人为自己设立米迦所雕刻的像也在多少日子。

New King James Version (NKJV)

31So they set up for themselves Micah’s carved image which he made, all the time that the house of God was in Shiloh.