So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HWB)

和合本修订版(RCUVSS)

Bản Diễn Ý(BDY)

Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Hnub ntawd Denpaulas thiab Npalaj uas yog Anpinau-as tus tub thiaj hu zaj nkauj no:

和合本修订版 (RCUVSS)

1那日,底波拉亚比挪庵的儿子巴拉唱歌,说:

Bản Diễn Ý (BDY)

1Ngày ấy, Đê-bô-ra và Ba-rác con A-bi-nô-am cùng hát bài ca chiến thắng này:

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Nar nây H'Dêbôra jêh ri Y-Barak kon buklâu Y-Abinôam mprơ:

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Amăng hrơi pơtao Yabin thuơ hĭ anŭn, HʼDebôrah laih anŭn Barak ană đah rơkơi Abinôam adoh tơlơi adoh anai:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Trong ngày ấy, Đê-bô-ra hát bài ca nầy với Ba-rác, con trai A-bi-nô-am:

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Ua tus TSWV tsaug lauj!Cov Yixalayees ua siab tawv qhawv sib tua;cov pejxeem txaus siab hlo mus ntaus rog.

和合本修订版 (RCUVSS)

2以色列有领袖率领,百姓甘心牺牲自己,你们当称颂耶和华!

Bản Diễn Ý (BDY)

2“Ngợi ca Chúa, Đấng Vĩnh SinhVì Ngài báo oán thật là công minhY-sơ-ra-ên được Ngài giải cứuKhi dân Ngài tình nguyện hi sinh

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2"Tâm rnê hom ma Yêhôva! Yorlah phung kôranh hŏ ntơm mât chiă jêh tâm phung Israel, yorlah phung ƀon lan nhhơr khân păng nơm ma nau gay ŭch.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2“Brơi kơ ƀing ta bơni hơơč bĕ kơ Yahweh,yuakơ ƀing khua ba akŏ ƀing Israel dui ba ƀing gơñu nao pơblah,laih anŭn ƀing ană plei tŭ ư jao gơñu pô đuaĭ tui yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Khá ngợi khen Đức Giê-hô-va, Vì những quan trưởng đã cầm quyền quản trị trong Y-sơ-ra-ên, Và bá tánh dâng mình cách vui lòng!

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Tej vajntxwv, nej cia li ua tib zoo mloog!Tej nomtswv, nej cia li tig pobntseg mloog!Kuv yuav hu nkauj thiab ntaus nkauj nogncasqhuas cov Yixalayees tus Vajtswv uas yog tus TSWV.

和合本修订版 (RCUVSS)

3“君王啊,要听!王子啊,要侧耳!我要,我要向耶和华歌唱;我要歌颂耶和华-以色列的上帝。

Bản Diễn Ý (BDY)

3Hỡi vua chúa, hỡi nhà lãnh đạo!Lắng nghe ta ca tụng Chúa Quang Vinh

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3"Hơi phung hađăch, iăt hom, Hơi phung kôranh, rkêng tôr iăt hom! Gâp mra mprơ ma Yêhôva, gâp mra mprơ ma Yêhôva, Brah Ndu phung Israel.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3“Hơmư̆ bĕ tơlơi anai, Ơ ƀing pơtao tuai ăh!Pơđi̱ng tơngia bĕ, Ơ ƀing khua git gai tuai hơi!Bơ kơ kâo, kâo či adoh kơ Yahweh yơh;Kâo či pơkra dơnai ayŭ kơ Yahweh, Ơi Adai ƀing Israel yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Hỡi các vua, hãy nghe; hỡi các quan trưởng, khá lắng tai! Ta sẽ hát cho Đức Giê-hô-va, Ta sẽ hát ngợi khen Giê-hô-va, Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Tus TSWV, thaum koj tawm saum roob Xe-iles los,thaum koj tawm tom tiaj nrag Edooslos, lub ntiajteb ua zog koog,thiab nag laub lug saum nruab ntug los.Tseeb tiag, dej yeej nchuav laub lugsaum cov huab los.

和合本修订版 (RCUVSS)

4“耶和华啊,你从西珥出来,从以东田野向前行,地震动天滴下,云也滴下雨水。

Bản Diễn Ý (BDY)

4Khi Chúa từ Sê-y ngự giáTừ cánh đồng Ê-đôm xuất hành

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4"Hơi Yêhôva! Dôl May du luh bơh ƀon Sêir, dôl may chuat rgăn n'gor Êdôm, neh ntu n'găr mpât ta kalơ trôk mih, ndâr tŭk ăn tŭp dak mih.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4“Ơ Yahweh hơi, tơdang Ih tơbiă mơ̆ng anih tring Seir,jing tơdang Ih kơsung nao mơ̆ng đang čar Edôm anŭn,lŏn tơnah pơpư̆ pơgơi,laih anŭn kơthul amăng adai pơhơjan trŭn ia yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Hỡi Đức Giê-hô-va! Khi Ngài ra từ Sê-i-rơ, Khi trải qua đồng bằng Ê-đôm, Thì đất rung, các từng trời nhỏ giọt, Đám mây sa nước xuống.

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Tej ncov roob ua zog koog tabmeegtus TSWV saum roob Xinais,tabmeeg tus TSWV uas yog cov Yixalayees tus Vajtswv.

和合本修订版 (RCUVSS)

5众山在耶和华面前摇动,西奈山在耶和华-以色列上帝面前也摇动。

Bản Diễn Ý (BDY)

5Trời đổ mưa và đất rung rinh,Núi Si-nai run rẩy, chảy tan

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Ta năp măt Yêhôva tâm rgâl n'hor dak. Nâm ntĭt jêng Yôk Sinai ri ta năp măt Yêhôva Brah Ndu Israel.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Khul čư̆ pơpư̆ pơgơi ƀơi anăp Yahweh,wơ̆t hăng čư̆ Sinai ăt pơpư̆ pơgơi mơ̆n ƀơi anăp Yahweh, jing Ơi Adai ƀing Israel yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Trước mặt Đức Giê-hô-va núi bèn đổi ra dòng nước, Tức núi Si-na-i kia ở trước mặt Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Anaj tus tub Sankas tiam thiab Ya-ees tiam,tsis muaj tsheb nees khiav thoob tebchaws lawm,tej neeg taug kev me lawm xwb.

和合本修订版 (RCUVSS)

6“在亚拿之子珊迦的时候,在雅亿的日子,大道无人行走,过路人绕道而行。

Bản Diễn Ý (BDY)

6Khi Chân Thần tiết lộ Thánh NhanSau thời kỳ thẩm phán Sam-gaTrong đời Gia-ên, vợ Hi-bĐường cái thường xuyên bị bỏ hoangKhách bộ hành lùi lủi theo lối mòn kín đáo

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6"Tâm rnôk Y-Samgar, kon buklâu Y-Anat, jêh ri tâm rnôk H'Jael, lĕ bu chalơi trong toyh, jêh ri bu năch brô̆ rsong ƀoi rlong kue kuăt.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6“Amăng rơnŭk Samgar ană đah rơkơi Anat,amăng rơnŭk HʼYaêl, ƀing mơnuih huĭ ƀu găn ƀơi jơlan phŭn amăng anih lŏn anŭn dơ̆ng tah;ƀing đuaĭ hyu anŭn yua khul jơlan anet wĕ wŏ yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Trong ngày Sam-ga, con trai A-nát, Và nhằm lúc Gia-ên, các đường cái đều bị bỏ hoang, Những hành khách nương theo các lối quanh quẹo;

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Denpaulas, cov Yixalayees tej nroogmuab tso tseg nphob xuav cia;tej nroog ntawd nyob khoob lug mustxog hnub uas koj los kav, koj zoo ib yam li cov Yixalayees leej niam ntag.

和合本修订版 (RCUVSS)

7以色列农村荒芜,空无一人,直到我底波拉兴起,兴起作以色列之母!

Bản Diễn Ý (BDY)

7Dân ta thiếu người lãnh đạoCho đến ngày đất nước có Nữ nhânThì Y-sơ-ra-ên có một hiền mẫu.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Phung ƀon lan Israel mâu geh kôranh tahan kŏ tât gâp yơh, H'Dêbôra, dâk nâm bu du huê me bu tâm n'gor Israel.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Ƀing Israel lui hĭ khul plei pla yuakơ huĭƀing gơñu ƀu dŏ amăng plei pla anŭn dơ̆ng tahtơl kâo jing HʼDebôrah tơgŭ ba akŏ,jing tơl kâo tơgŭ hrup hăng sa čô amĭ amăng ƀing Israel.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Trong Y-sơ-ra-ên thiếu quan trưởng, Cho đến chừng ta là Đê-bô-ra chỗi dậy Như một người mẹ trong Y-sơ-ra-ên.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Thaum cov Yixalayees mus teev luagtej vajtswv,ces txawm muaj kev tsov kev rogtuaj ntaus lawv lub tebchaws.Nej plaub caug txhiab leej Yixalayees nopuas muaj ib tug nqa daim thaivhniav ntaj lossis nqa hmuv?

和合本修订版 (RCUVSS)

8以色列人选择新的诸神,战争就临到城门。以色列四万人中,看得见盾牌枪矛吗?

Bản Diễn Ý (BDY)

8Khi dân ta chọn một tà thầnChiến tranh liền bùng nổNgay tại cổng thành phốDù quân ta đến bốn mươi ngànKhông một ai được phép mang khiên, giáo.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Bu hŏ săch jêh phung brah mhe, jêng nau tâm lơh geh ta mpông pêr. Bu mâu saơ ôh khêl jêh ri tak ta nklang puăn rmưn nuyh tâm phung Israel.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Tơdang ƀing gơñu ruah mă ƀing yang phrâo,tơlơi pơblah yơh truh rai amăng khul plei pơnăng;wơ̆t tơdah ƀing ling tơhan ƀing Israel hơmâo pă̱-rơbăn čô,ƀing gơñu ƀu yua khiơl ôh kŏn yua tơbăk lơi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Người ta đã chọn các thần mới: Tức thì cơn giặc có tại trước cửa thành. Giữa bốn mươi ngàn người Y-sơ-ra-ên, Người ta chẳng thấy cái khiên, cũng chẳng thấy cây giáo.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Kuv lub siab yeej nyob rawv nrog covYixalayees tej thawj tubrog,nrog cov neeg uas txaus siab mus ntaus rog.Ua tus TSWV tsaug lauj!

和合本修订版 (RCUVSS)

9我心向往以色列的领袖,他们在民中甘心牺牲自己。你们应当称颂耶和华!

Bản Diễn Ý (BDY)

9Lòng ta ái mộ các nhà lãnh đạoVì nhiệt tình hy sinh giúp quốc dân

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Nuih n'hâm gâp rŏng ma phung Kôranh tahan Israel, jêng phung nhhơr khân păng nơm ma nau gay ŭch ta nklang phung ƀon lan. Tâm rnê ngăn ma Yêhôva!

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Pran jua kâo dŏ hrŏm hăng ƀing khua ba akŏ ƀing ling tơhan ƀing Israel,laih anŭn hrŏm hăng ƀing ană plei tŭ ư jao gơñu pô.Bơni hơơč bĕ kơ Yahweh!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Lòng ta ái mộ các quan trưởng của Y-sơ-ra-ên, Là những người trong dân sự dâng mình cách vui lòng; Đáng ngợi khen Đức Giê-hô-va!

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Nej cov uas caij tej neesluav dawbuas caij rawv saum lub eeb,thiab nej cov uas mus kotaw nej nco ntsoov qhiazaj no rau sawvdaws.

和合本修订版 (RCUVSS)

10“骑浅色母驴的、坐绣花毯子的、行走在路上的,你们都当思想!

Bản Diễn Ý (BDY)

10Hãy ca tụng Chúa Toàn năng!Ai đang cỡi lừa trắngHoặc đang ngồi thảm sangHay đang đi bộ trên đàng,Hãy cất giọng ca vang

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10"Hơi phung ncho seh bri nglang, phung gŭ ta mbêl ueh, jêh ri phung hăn rŏ trong mprơ hom!

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10“Ơ ƀing pơdrŏng săh jing ƀing đĭ ƀơi khul aseh glai kô̱̆,jing ƀing dŏ ƀơi khul khăn la̱ng ƀơi a̱n!Ơ ƀing ƀun rin jing ƀing khŏm rơbat kơtuai jơlan!Brơi kơ ƀing gih pơmĭn ƀlơ̆ng bĕ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Hỡi các người cỡi con lừa bạch, Ngồi trên khảm, Đi bộ trên đường cái, khá hát mừng!

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Ua tib zoo mloog! Tej suab uas cov neeg coob coobqw nrov ntshoo nroojncig tej qhovtshij sib qhia txog qhov uas tus TSWVthiab cov Yixalayees muaj yeej.Ces tus TSWV haivneeg tawm hauv lawv tej nroog tuaj.

和合本修订版 (RCUVSS)

11打水的声音胜过弓箭的响声,那里,人要述说耶和华公义的作为,他对以色列乡民公义的作为。“那时,耶和华的子民下到城门。

Bản Diễn Ý (BDY)

11Theo điệu 'Chiến sĩ họp hành bên giếng nước'Tường thuật chiến thắng huy hoàng,Ca ngợi ơn dày Đấng Chí Công.Dân Chúa cùng nhau tiến rập ràngKéo quân ra khỏi cổng thành, tiến công!

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Ndrel n'grŭp ma bâr phung mprơ ta ntŭk rmlông dak, ta nây khân păng rŏ kan sŏng Yêhôva, jêh ri nau chiă uănh kan sŏng bơh Păng tâm n'gor Israel! Nôk nây, phung ƀon lan Yêhôva hăn trŭnh rlet mpông pêr.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Hơmư̆ bĕ ƀing ră ruai ƀơi anih khul hlô mơnơ̆ng rong mơñum ia anŭn.Ƀing gơñu pơhơdơr glaĭ khul bruă tơpă hơnơ̆ng Yahweh ngă,wơ̆t hăng khul bruă tơpă hơnơ̆ng ƀing tơhan khĭn kơtang Ñu amăng Israel mơ̆n.“Giŏng anŭn, ƀing ană plei Yahweh trŭn nao mŭt pơ khul amăng ja̱ng plei yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Cậy tiếng của lính cầm cung tại chung quanh bến uống nước, Người ta hãy kính khen việc công bình của Đức Giê-hô-va, Và cuộc quản trị công bình của Ngài tại nơi Y-sơ-ra-ên! Bấy giờ, dân sự của Đức Giê-hô-va đi xuống cửa thành.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Ntaus thawj los mas, Denpaulas,cia li ntaus thawj los mas!Hu nkauj los mas! Ntaus thawj ntxhias los mas!Anpinau-as tus tub Npalaj, cia lisawv mus tuaj tom hauvntej,coj cov neeg uas koj ntes tau khiav mus los mas!

和合本修订版 (RCUVSS)

12底波拉啊,兴起!兴起!当兴起,兴起,唱歌!巴拉啊,你当兴起!亚比挪庵的儿子啊,当俘掳你的俘虏!

Bản Diễn Ý (BDY)

12Thức dậy! Vùng lên, Đê-bô-ra!Ca hát và đề cao cảnh giác!Vùng dậy ngay, Ba-rácĐứng lên lãnh đạo dân ta!Con trai A-bi-nam kéo quân ra

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Hơi H'Dêbôra! Kah rngăl hom ay, kah rngăl hom! Kah rngăl hom ay, kah rngăl hom, mprơ du nau! Hơi Y-Barak, dâk hom may! Hơi kon buklâu Y-Abinôam, njŭn leo hom phung bună may!

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12“HʼDebôrah laĭ tui anai,‘Mơdưh bĕ, mơdưh bĕ, Ơ HʼDebôrah ăh!Mơdưh bĕ, mơdưh bĕ, adoh bĕ sa tơlơi adoh pơblah!Tơgŭ bĕ, Ơ Barak!Nao mă tŭ bĕ ƀing mơnă ih, Ơ ană đah rơkơi Abinôam hơi.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Hỡi Đê-bô-ra! Khá tỉnh thức, tỉnh thức! Hãy tỉnh thức, tỉnh thức, hát một bài ca! Hỡi Ba-rác, khá chỗi dậy! Hỡi con trai của A-bi-nô-am! Hãy dẫn những phu tù người đi!

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Ces txhua tus neeg uas ncaj nceestuaj cuag lawv tej thawjcoj;tus TSWV haivneeg uas tuaj cuag nws, npaj nroos mus sib tua xwb.

和合本修订版 (RCUVSS)

13那时,贵族中的幸存者前进,耶和华的百姓为我前进攻击勇士。

Bản Diễn Ý (BDY)

13Đi trước các người quyền quý.Dân Chúa đua nhau đánh quỵQuân đội cường bạo Ca-nan.Hàng hàng lớp lớp nghĩa quân:

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Nôk nây, phung hôm e rêh hăn ma phung kôranh, phung ƀon lan Yêhôva văch ma gâp jêng tahan katang!

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13“Giŏng anŭn, ƀing ling tơhan dŏ so̱ttrŭn nao pơ ƀing khua ba akŏ gơñu;ƀing ană plei Yahwehjing ƀing prŏng kơtang rai pơ kâo yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Bấy giờ, kẻ còn sót lại trong dân sự đều xuống, Đến cùng các tráng sĩ đặng ra trận; Dân sự của Đức Giê-hô-va xuống đánh kẻ dõng sĩ!

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Lawv nqis pem xeev Efalayees tuaj rau hauv hav, raws xeem Npeenyamees thiab cov pejxeem qab.Cov thawj tubrog tuaj pem Makhiles tuaj,cov nomtswv tuaj pem xeev Xenpuloos tuaj.

和合本修订版 (RCUVSS)

14源自亚玛力的人从以法莲下来,跟着你,你的族人便雅悯;有领袖从玛吉下来,手握官员权杖的从西布伦下来。

Bản Diễn Ý (BDY)

14Dòng dõi anh hùng Ép-ra-im,Theo sau có cả Bên-gia-min,Cấp chỉ huy từ Ma-ki kéo xuốngSa-bu-luân cũng đưa nhiều dũng tướng

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Tă bơh Êphraim văch tât ma phung geh tơm Amalek; tĭng pakơi may, geh Benjamin, ndrel ma phung ƀon lan may; phung kôranh tahan văch tă bơh Makir, jêh ri geh nđâp phung kôranh tahan văch tă bơh Sabulôn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Đơđa mơnuih rai mơ̆ng ƀing Ephraim, jing ƀing hơmâo anih phŭn gơñu amăng anih lŏn ƀing Amalek;Ƀing Benyamin ăt rai mơ̆n hrŏm hăng ƀing ană plei jing ƀing đuaĭ tui ih.Mơ̆ng ƀing djuai Makhir yơh ƀing khua tơhan trŭn railaih anŭn mơ̆ng ƀing Zebulun yơh ƀing khua tơlơi dưi rai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Từ Ép-ra-im đến những người có gốc nơi A-ma-léc; Sau ngươi có Bên-gia min, là người ở giữa đoàn dân ngươi. Các quan trưởng đến từ Ma-ki, Và những kẻ cầm cây phủ việt đến từ Sa-bu-lôn.

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Xeem Ixakhas tej thawjcoj nrog Denpaulas tuaj;yog lawm, xeem Ixakhas thiab Npalaj lawv sawvdawstuaj huv tibsi,thiab lawv puavleej raws nws qabmus rau nram lub hav lawm.Tiamsis xeem Lunpees hais tsis sib haum;lawv thiaj tsis tuaj.

和合本修订版 (RCUVSS)

15以萨迦的领袖与底波拉一起;巴拉怎样,以萨迦也怎样;他跟随巴拉冲下平原。吕便支派有胸怀大志的人。

Bản Diễn Ý (BDY)

15,16Các nhà lãnh đạo Y-sa-caRủ nhau tăng cường Đê-bô-ra,Và ủng hộ tướng tài Ba-rác,Kéo vào thung lũng đánh quân thùNhưng dòng họ của Ru-bên đắn đoChỉ lo săn sóc đàn cừuLắng nghe tiếng chúng kêu gàoRu-bên mãi tính trước tính sau.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Phung kon hađăch Isakar văch ndrel ma H'Dêbôra. Jêh ri phung Isakar gŭ n'hêl nanê̆ đah Y-Barak;Khân păng rduh pakơi Y-Barak lăp tâm rlŭng… Ta nklang phung băl mpôl Ruben, geh âk nau sek uănh nuih n'hâm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Ƀing khua ba akŏ mơ̆ng ƀing Issakhar dŏ hăng HʼDebôrah;Ơ djơ̆ yơh, ƀing ană plei Issakhar dŏ tŏng ten hăng Barak,đuaĭ tui ñu trŭn nao pơ dơnung.“Samơ̆ amăng tring trang ƀing Reubenhơmâo lu plei pla pơrơjăh amăng pran jua gơñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Các quan trưởng của Y-sa-ca đều theo Đê-bô-ra, Y-sa-ca và Ba-rác đồng một ý nhau; Người xông đại vào trũng… Gần các suối của Ru-bên, Có lắm điều nghị luận trong lòng!

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Vim li cas lawv thiaj nrog pab yajnyob tuaj tom qab?Yuav nkaum nkoos mloog cov tswv yaj lub suabcuab cov yaj xwb los?Yog lawm, xeem Lunpees hais tsis sibhaum, lawv thiaj tsis tuaj.

和合本修订版 (RCUVSS)

16你为何坐在羊圈内,听羊群中吹笛的声音呢?吕便支派具心有大谋的人。

Bản Diễn Ý (BDY)

15,16Các nhà lãnh đạo Y-sa-caRủ nhau tăng cường Đê-bô-ra,Và ủng hộ tướng tài Ba-rác,Kéo vào thung lũng đánh quân thùNhưng dòng họ của Ru-bên đắn đoChỉ lo săn sóc đàn cừuLắng nghe tiếng chúng kêu gàoRu-bên mãi tính trước tính sau.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Mâm ƀư may gŭ kâp ta nklang ndrung biăp, gay ŭch iăt lĕ bu nter kuăl biăp? Ta nklang phung băl mpôl Ruben geh âk nau sek uănh nuih n'hâm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Ơ ƀing Reuben, yua hơget ƀing gih dŏ amăng warkiăng hơmư̆ arăng ayŭp tơki kiăng kơ iâu khul triu lĕ?Sĭt amăng tring trang ƀing Reubenhơmâo lu plei pla pơrơjăh amăng pran jua gơñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Nhân sao ngươi ở trong chuồng Mà nghe tiếng kêu của những bầy chiên? Gần bên các suối Ru-bên, Có lắm điều nghị luận trong lòng!

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Xeem Khas nyob tim tus dejYauladees sab hnubtuaj,thiab xeem Das nyob hauv tej nkoj.Xeem Aseles nyob raws ntug hiavtxwv;lawv nyob ntawm ntug xwb.

和合本修订版 (RCUVSS)

17基列安居在约旦河东。为何住在船上呢?亚设在海边居住,它在港口安居。

Bản Diễn Ý (BDY)

17Ga-la lẫn tránh bên kia Đản-hàNgười Đan sao cứ đứng xa?Điềm nhiên tọa thị là người A-seTháng ngày trong bến lê thê

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Phung Galaat gŭ kăl tê̆ dak krong Yurdan; bi phung Dan, moh nau gŭ ta kalơ Kŭmpăn? Phung Aser hôm gŭ ta kơh dak mƀŭt rlu hêng tâm ntŭk Kŭmpăn njưh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Ƀing Gilead dŏ amăng anih lŏn gơñu pô gah ngŏ̱ kơ krong Yurdan.Laih anŭn ƀing Dan, yua hơget ƀing gơñu dŏ glaĭ sĭ mơnia ƀơi khul sŏng prŏng lĕ?Ƀing Aser ăt dŏ ƀơi ha̱ng ia rơsĭlaih anŭn dŏ amăng anih ha̱ng jưh yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Ga-la-át cứ ở bên kia sông Giô-đanh, Còn Đan, sao ở lại trên các chiếc tàu? A-se ngồi nơi mé biển, An nghỉ trong các cửa biển mình.

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Tiamsis xeem Xenpuloos thiab xeem Nathalistxaus siab muab lawv txojsia mus ntaus rog.

和合本修订版 (RCUVSS)

18西布伦是拚命敢死的百姓,拿弗他利在田野的高处也是如此。

Bản Diễn Ý (BDY)

18Bỏ neo bất động kê vàng mộng mơTrong khi hào kiệt Sa-buĐã cùng với Nép-ta-li hợp quầnVì dân tộc đành hy sinh tính mạng.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Phung Sabulôn jêh ri phung Naptali, jêng ntil mpôl bunuyh sân săk jăn ta Kalơ ntŭk prêh tâm ntŭk tâm lơh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18“Kơđai glaĭ, ƀing Zebulun pơsăn tơlơi hơdip gơñu pô,laih anŭn ƀing Naptali ăt pơsăn kar kaĭ mơ̆n ƀơi khul tơdron blah.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Sa-bu-lôn và Nép-ta-li, là dân tộc liều mạng mình Ở trên các nơi cao của đồng ruộng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Tej vajntxwv sau nthwv tuaj sib tua,rau hauv lub nroog Tanas ntawm tus dej Menkidaus;cov Kana-as tej vajntxwv tuaj sib tua,tiamsis lawv nqa tsis tau tej nyiaj mus li.

和合本修订版 (RCUVSS)

19“君王都来争战;那时迦南诸王在米吉多水旁的他纳争战,却得不到掳掠的银钱。

Bản Diễn Ý (BDY)

19Các vua Ca-na-an ra trận,Nhưng không tài nào chiến thắngDù nổ lực tiến công Tha-a-nácDù quân sĩ xông pha trận mạcQuanh vùng suối Mê-ghi đổ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19"Phung hađăch văch tât tâm lơh, phung hađăch Kanaan tâm lơh ta ƀon Tanak dăch dak Mêgidô; ƀiălah khân păng mâu sŏk pit ôh prăk rêl!

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19“Ƀing pơtao tuai rai, ƀing gơñu pơblah;ƀing pơtao Kanaan pơblah ƀơi plei pơnăng Taanak ƀơi khul hơnŏh ia lŏm kơ plei pơnăng Megiđô,samơ̆ ƀing gơñu ƀu sua mă amrăk ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Các vua đến chiến tranh, Các vua Ca-na-an chiến tranh Tại Tha-a-nác, tại nước Mê-ghi-đô; Song chẳng cướp lấy được tiền bạc!

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Tej hnubqub tua saum nruab ntug tuaj;tej hnubqub ya saum nruab ntug tuaj tua Xixelas.

和合本修订版 (RCUVSS)

20星宿从天上争战,从它们的轨道攻击西西拉

Bản Diễn Ý (BDY)

20Các vì sao trời theo quỹ đạoTiến công đánh gục Si-sê-ra

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20Mănh kalơ trôk geh văch tâm lơh, phung mănh tĭng rŏ trong khân păng dâk tâm lơh đah Y-Sisêra.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Mơ̆ng khul adai yơh khul pơtŭ pơblah,mơ̆ng anih kuăl jơlan gơñu yơh, ƀing gơñu pơblah hăng Sisera.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Các từng trời có dự vào chiến trận; Những ngôi sao cứ theo đường mình mà đánh Si-sê-ra.

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Tus dej Kisoos huam los tshoob lawvmus povtseg lawm,tus dej Kisoos yog tus dej uas ntsawj ceev heev.Kuv yuav tawm mus, kuv lub siab cia li xyivfab hlo!

和合本修订版 (RCUVSS)

21基顺的急流冲走他们,古老的急流,基顺的急流。我的灵啊,努力前进!

Bản Diễn Ý (BDY)

21Nước dâng cuồn cuộn Ky-hàXông lên quét sạch quân Ca-nan rồiNgười chà năng lực, hồn ơi!Chỉ vì sóng nước sông ngòi trớ trêu.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21Ntŭk dak thăng n'hor Kisôn bŭk rdu phung rlăng, jêng dak n'hor Kisôn ơm thăng bơh kăl e. Hơi huêng gâp, chuat hom ma nau katang!

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Krong Kisôn pơđu̱ng pơđuaĭ hĭ ƀing gơñu,jing krong Kisôn đưm adih yơh.Kâo laĭ kơ kâo pô: Kơsung nao bĕ, dŏ kơjăp kơtang bĕ!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Khe Ki-sôn đã kéo trôi chúng nó, Tức là khe Ki-sôn đời xưa. Hỡi linh hồn ta, ngươi có giày đạp năng lực dưới chân!

Vajtswv Txojlus (HWB)

22Ces cov nees yuav dhia rag ntws los,muab lawv tej rau txauj av nplawg ntia.

和合本修订版 (RCUVSS)

22“那时马蹄踢踏,壮马奔驰飞腾。

Bản Diễn Ý (BDY)

22Đó đây, vó ngựa dập dìuCủa đoàn quân địch sớm chiều thua to.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

22"Nôk nây, nchop lĕ rngôch seh n'gôr nteh katang, dôl seh khân păng nchuăt ngăch.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22“Giŏng anŭn, khul čôp aseh juă kơtang ƀơi lŏn,yuakơ khul aseh kơtang ƀing rŏh ayăt kơsung nao tañ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Bấy giờ, vó ngựa bèn giậm đất, Vì cớ những chiến sĩ sải, sải chạy mau.

Vajtswv Txojlus (HWB)

23Tus TSWV tus timtswv hais tias,“Cia li foom tsis zoo rau lub nroog Melauzes,lo lus foom uas yog kev iab kev daw yuav raug cov neeghauv lub nroog ntawd.Vim lawv tsis tawm mus ua tubrog pab tus TSWVtua cov yeebncuab.”

和合本修订版 (RCUVSS)

23“耶和华的使者说:‘要诅咒米罗斯,重重诅咒其中的居民,因为他们不来帮助耶和华,不来帮助耶和华攻击壮士。’

Bản Diễn Ý (BDY)

23Thiên thần nguyền rủa Mê-rôVì dân này nhác, không lo trận tiền.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

23"Brah ntuh bâr Yêhôva lah: "Rak rtăp hom ƀon Mêros, rak rtăp hom phung ƀon lan păng, yorlah khân păng mâu văch kơl ôh Yêhôva, gay kơl Yêhôva tâm lơh đah phung katang nây.'"

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23Ling jang Yahweh laĭ, ‘Hơtŏm păh plei Mêrôz,hơtŏm păh sat biă mă kơ ƀing ană plei anŭnyuakơ ƀing gơñu ƀu rai djru Yahweh ôh,kiăng kơ djru Yahweh pơkơdơ̆ng glaĭ hăng ƀing ling tơhan khĭn kơtang.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Sứ giả của Đức Giê-hô-va phán: Hãy rủa sả Mê-rô; Hãy rủa sả, rủa sả dân cư của nó! Vì chúng nó không đến tiếp trợ Đức Giê-hô-va, Không đến tiếp trợ Đức Giê-hô-va đánh các dõng sĩ!

Vajtswv Txojlus (HWB)

24Ya-ees yog tus uas muaj hmoo tshajplaws tej pojniam,nws yog Henpeles uas yog neeg Kenais tus pojniam,nws muaj hmoo tshaj tej pojniam uas nyob hauvtej tsevntaub huv tibsi.

和合本修订版 (RCUVSS)

24“愿基尼希百的妻子雅亿比众妇人多得福气,比帐棚中的妇人更蒙福祉。

Bản Diễn Ý (BDY)

24Phước cho bà chị Gia-ênỞ lều cô quạnh mà nên công đầu.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

24"H'Jael geh nau ueh uĭn lơn tâm phung bu ur, ur Y-Hêber phung mpôl Kênit, geh nau ueh uĭn lơn tâm phung bu ur gŭ tâm ngih bok.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24“HʼYaêl jing bơnai Heber mơnuih Kenjing pô hơmâo tơlơi bơni hiam hloh kơ ƀing đah kơmơi pơkŏn.Ñu jing pô hơmâo tơlơi bơni hiam hloh kơ abih bang ƀing đah kơmơi dŏ amăng anih sang khăn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Nguyện cho Gia-ên, vợ Hê-be, người Kê-nít, Được phước giữa các người đàn bà! Nguyện người được phước giữa các đàn bà ở trong trại!

Vajtswv Txojlus (HWB)

25Xixelas thov dej haus, tiamsis nws muab mis nyujrau Xixelas haus;nws hliv mis nyuj rau hauv lub tais uas zoo nkaujheev rau Xixelas haus.

和合本修订版 (RCUVSS)

25西西拉求水,雅亿给他奶,用贵重的碗装乳酪给他。

Bản Diễn Ý (BDY)

25Tướng Si hổn hễn bước vàoBà đi đón tiếp, xã giao cúi chàoChạy ra ngoài lấy chiếc bầuRót ly sữa béo đem vào kính dâng

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

25Y-Sisêra dăn dak, ƀiălah ôbăl ăn dak toh ndrôk; ôbăl leo ma păng ngi dak toh ndrôk tâm ngan chrêk.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Sisera rơkâo ia mơñum, laih anŭn gơ̆ mă brơi ñu ia tơsâo;amăng sa boh mŏng pioh kơ ƀing kơdrưh kơang yơh gơ̆ ba rai kơ ñu ia tơsâo jơma̱n.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Si-sê-ra xin nước, nàng đem cho sữa; Nàng lấy chén kẻ sang trọng mà thết mỡ sữa cho.

Vajtswv Txojlus (HWB)

26Ya-ees ib sab tes nqa tus tswg tsevntaub,thiab ib sab tes nqa rab rauj;nws ntaus thiab tsoo Xixelas txha taubhau tawg kiag;nws npuj ntxhias Xixelas taubhau tshab plaws.

和合本修订版 (RCUVSS)

26雅亿左手拿着帐棚的橛子,右手拿着工匠的锤子,击打西西拉,打碎他的头,打破穿透他的太阳穴。

Bản Diễn Ý (BDY)

26Tướng quân mệt lủi nằm lăn.Bảo bà gác cửa trại, ngăn người làng.Nhưng kìa búa, cọc sẵn sàngChờ cho ngủ ngáy, đóng màng tang ai.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

26Du đah ti ôbăl djôt du mlâm n'gâng ngih bok, jêh ri ti ma ôbăl djôt me nôp nơm chiăr. Ôbăl dong jêh Y-Sisêra, ăn chah bôk păng, ôbăl pâng rchiăt jêh ri rho njĭnh lâk păng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26Tơngan gah ieo gơ̆ yơr nao mă gai črŏ̱,laih anŭn tơngan gah hơnuă gơ̆ yơr nao mă mơmu̱t prŏng.Gơ̆ pŏng gai črŏ̱ anŭn hăng pơrai hĭ akŏ Sisera,gơ̆ pŏng hluh gah hĭ lơhơ̆k ñu yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Một tay nàng nắm lấy cây nọc Còn tay hữu cầm cái búa người thợ; Nàng đánh Si-sê-ra, bửa đầu hắn ra, Đập bể đầu và đâm lủng màng tang.

Vajtswv Txojlus (HWB)

27Xixelas cia li zuav zog txhos caug ntua vau hlorau ntawm Ya-ees kotaw tuag xyab luas cia.

和合本修订版 (RCUVSS)

27西西拉在她脚下曲身,仆倒,躺卧,在她脚下曲身,仆倒;他在哪里曲身,就在哪里仆倒,死亡。

Bản Diễn Ý (BDY)

27Tướng quân nằm lịm tức thìAnh hùng cái thế chết vì nữ nhân!

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

27Păng huăr, chalôt, mplâng ta jâng ôbăl; ta jâng ôbăl păng huăr, păng chalôt; ta ntŭk păng huăr nây păng chôt khĭt.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27Jĕ ƀơi tơkai gơ̆ yơh Sisera lê̆ rơbuh,ñu rơbuh đih pơ anih anŭn yơh.Jĕ ƀơi tơkai HʼYaêl yơh Sisera lê̆ rơbuh đih;ƀơi anih ñu lê̆ yơh, ñu rơbuh hăng djai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Hắn xỉu, té, nằm tại chân nàng. Hắn xỉu, té tại chân nàng; Và tại chỗ hắn xỉu, hắn té chết cứng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

28Xixelas niam tuaj tom qab daimntxaij ntawm qhovrai saib ntsoov rau tim ncaujke.Nws thiaj nug hais tias, “Vim li castwb lig heev lawm,tsis pom Xixelas lub tsheb nees los li ne?Vim li cas nws tus nees rov los qeeb ua luaj li?”

和合本修订版 (RCUVSS)

28西西拉的母亲从窗户里往外观看,她在窗格子中哀号:‘他的战车为何迟迟未归?他的车轮为何走得那么慢呢?’

Bản Diễn Ý (BDY)

28Quê nhà còn có mẫu thânĐêm ngày tựa cửa hỉ hoan mong chờ:'Sao xe con vẫn ơ hờ?Sao không chạy gấp, loa to tin mừng?'

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

28Mê̆ Y-Sisêra n'gơr saơ tă bơh mpông bloh, păng mêt bơh mpông bloh, lah: "Mâm dĭng ndeh seh păng băt tât? Mâm ƀư ê tăng ôh nteh nchop seh ndeh păng!"

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

28“Mơ̆ng amăng phă̱ yơh amĭ Sisera lăng tơbiă,gah rŏng kơ driah rưng yơh ñu ur đĭ,‘Yua hơget rơdêh aseh ană kâo hlak rai sui đơi lĕ?Yua hơget kâo aka ƀu hơmư̆ ôh dơnai čôp aseh ñu lĕ?’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Mẹ của Si-sê-ra ở cửa sổ xem thấy, Bèn kêu qua song mặt võng mà rằng: “Vì sao xe con đến chậm trễ? Tại sao các xe con đi chậm dường ấy!”

Vajtswv Txojlus (HWB)

29Nws ib tsoom pojniam uas ntse heev teb nws,thiab nws pheej hais tujtaws hais tias,

和合本修订版 (RCUVSS)

29她聪明的宫女回答她,她也自言自语说:

Bản Diễn Ý (BDY)

29Nghe lời các kẻ tùy tùngBà càng tự phụ: 'Anh hùng xưa nayĐời nào có biết đắng cay?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

29Phung bu ur tâm phung păng gĭt mĭn lơn plơ̆ lah, Ƀiălah mê̆ păng tâm ban đŏng lah mĭn êng tâm păng nơm, pô ao:

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

29Sĭt yơh ñu ăt ur đĭ tui anŭn mơ̆nwơ̆t tơdah ƀing rơgơi hloh amăng ƀing đah kơmơi djru ñu laĭ glaĭ tui anai,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Những kẻ khôn ngoan trong bọn hầu người trả lời, Mà mẹ hắn cũng nói thầm, rằng:

Vajtswv Txojlus (HWB)

30“Lawv tseem tsis tau pom tej uas mus huab tau losthiab muab sib faib,lawv muab tej hluas nkauj faib rau cov tubrog ib leegib tug lossis ob tug,lawv muab tej ntaub uas kim kim faib rau Xixelas,thiab muab tej ntaub uas txaij nraugzees los rau poj vajntxwv khiab cajdab.”

和合本修订版 (RCUVSS)

30‘或许他们得了战利品而分,每个壮士得了一两个女子?西西拉得了彩衣为掳物,得了绣花的彩衣为掠物,这两面绣花的彩衣,披在颈项上作为战利品。’

Bản Diễn Ý (BDY)

30Họ còn đang bận ở ngay chiến trường Phân chia chiến phẩm là thườngMỗi anh chiến sĩ vài nường mỹ nhânRiêng Si thu hết lụa hàngLại thêm hai chiếc khăn bằng gấm thêuQuấn vai ông Tướng lêu đêuĂn mừng chiến thắng giữa triều Ca-nan,'

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

30"Mâu hĕ di khân păng joi jêh ri tâm pă ndơ geh pit in? Du huê mâu lah bar hê bu ur druh gay ăn ăp nơm buklâu, bok ao nhom lĕ bu cheh jêh bar blah ao nhom bu cheh jêh prăp ăn ma trôko nơm dơi lơh!"

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

30‘Sĭt ƀing Sisera hơduah pơpha lu gơnam sua mă tui anai:Sa ƀôdah dua čô đah kơmơi kơ rĭm čô tơhan;gơnam sua mă kơ Sisera jing khul abăn ao hiam,jing abăn ao hơmâo ia hiam arăng sĭt jă̱ ƀơi anŭn;laih anŭn sa ƀôdah dua blah abăn ao sĭt jă̱ hiam biă mă anŭn kơ ih kiăng kơ buh yơh.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30”Chúng há chẳng tìm được của cướp sao? Họ há chẳng phải chia phân của đó ư? Một vài con gái cho mỗi người chiến sĩ, Một của cướp bằng vải nhuộm về phần Si-sê-ra: Một của cướp bằng vải nhuộm thêu! Một cái áo vải nhuộm, hai cái áo vải thêu, Cho cổ của người thắng trận!”

Vajtswv Txojlus (HWB)

31Tus TSWV, thov kom cov yeebncuabtuag tas ib yam li ntawd ntag,tiamsis thov kom koj cov phoojywg ci ntsa iabib yam li thaum lub hnub nyuam qhuav tawm tuaj!Ces lub tebchaws txawm muaj kev thajyeeb tau zoo nyob kaj siab lug tau plaub caug xyoo.

和合本修订版 (RCUVSS)

31“耶和华啊,愿你的仇敌都这样灭亡!愿爱你的人如太阳上升,大发光辉!”于是这地太平四十年。

Bản Diễn Ý (BDY)

31Lạy Vua Hằng Hữu Chân Thần,Người yêu thương Chúa ngày càng sáng trưng!"Đất nước hưởng thái bình suốt bốn mươi năm.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

31"Ơ Yêhôva! tâm ban pô nây lĕ phung rlăng may rai lôch! Ƀiălah ăn phung rŏng ma may jêng nâm bu nar dôl păng luh ma nau katang păng." Jêh ri n'gor bri geh nau đăp mpăn dôl puăn jê̆t năm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

31“Ơ Yahweh ăh, brơi bĕ abih bang ƀing rŏh ayăt Ih djai tui hăng anŭn!Samơ̆ rơkâo kơ Ih pơjing bĕ kơ ƀing khăp kơ Ih hrup hăng tơlơi bơngač yang hrơitơdang ñu ƀlĕ đĭ.”Giŏng anŭn, anih lŏn anŭn hơmâo tơlơi rơnŭk rơno̱m amăng pă̱pluh thŭn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Ôi, Đức Giê-hô-va! nguyện hết thảy kẻ cừu địch Ngài đều hư mất như vậy! Nguyện những kẻ yêu mến Ngài được giống như mặt trời, Khi mọc lên rực rỡ! Đoạn, xứ được hoà bình trong bốn mươi năm.