So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Phung ƀuôn sang Israel ngă klei jhat ti anăp ală Yêhôwa; leh anăn Yêhôwa jao diñu hlăm kngan phung Madian êjai kjuh thŭn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Tơdơi kơ pă̱pluh thŭn anŭn, ƀing Israel ăt ngă sat ƀai dơ̆ng ƀơi anăp Yahweh mơ̆n. Tui anŭn, amăng tơjuh thŭn Ñu brơi kơ ƀing Midyan blah juă hĭ ƀing Israel.

和合本修订版 (RCUVSS)

1以色列人又行耶和华眼中看为恶的事,耶和华就把他们交在米甸手里七年。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Dân Y-sơ-ra-ên làm điều ác dưới mắt Đức Giê-hô-va nên Đức Giê-hô-va phó họ vào tay dân Ma-đi-an trong bảy năm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Dân Y-sơ-ra-ên làm điều ác trước mặt Đức Giê-hô-va, nên Đức Giê-hô-va phó chúng vào tay dân Ma-đi-an trong bảy năm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Dân I-sơ-ra-ên làm điều tội lỗi trước mặt CHÚA, nên Ngài phó họ vào tay dân Mi-đi-an bảy năm.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Kngan phung Madian dưi hŏng phung Israel. Kyua phung Madian, phung ƀuôn sang Israel đuĕ dôk hlăm ƀăng čư̆, hlăm ƀăng boh tâo, leh anăn hlăm anôk hơĭt boh tâo.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Yuakơ ƀing Midyan hơmâo tơlơi dưi kơtư̆ juă kơ ƀing Israel kơtang biă mă, tui anŭn ƀing Israel pơkra kơ gơñu pô khul anih đuaĭ kơdŏp amăng hơ̆ng dơ̆ng čư̆, amăng pa̱r čư̆ laih anŭn amăng kơđông kơjăp pơkŏn yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

2米甸的手战胜以色列以色列人躲避米甸人,就在山中挖洞穴,挖洞建营寨。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Tay của dân Ma-đi-an đè nặng trên dân Y-sơ-ra-ên. Vì sợ người Ma-đi-an nên dân Y-sơ-ra-ên đã làm những nơi trú ẩn trong núi, các hầm hố và đồn lũy.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Tay của người Ma-đi-an thắng hơn Y-sơ-ra-ên. Vì sợ người Ma-đi-an, nên dân Y-sơ-ra-ên làm cho mình những nơi ẩn náu trong núi, trong các hầm và đồn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Tay của dân Mi-đi-an thắng hơn dân I-sơ-ra-ên. Vì sự đàn áp của dân Mi-đi-an, dân I-sơ-ra-ên phải sống trốn tránh trong các rừng núi, hang hóc, hoặc trong các thành trì kiên cố.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Kyuadah tơdah phung Israel rah mjeh, phung Madian, phung Amalek, leh anăn phung ƀuôn sang mơ̆ng čar Ngŏ hriê ngă kơ diñu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Tơdang ƀơi mông pă ƀing Israel jŭ pla gơnam tăm ƀing gơ̆, ƀing Midyan, ƀing Amalek laih anŭn ƀing mơnuih mơ̆ng čar gah ngŏ̱ kơ ƀing Israel rai wang blah lŏn čar ƀing gơ̆ yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

3每当以色列人撒种之后,米甸亚玛力和东边的人都上来攻打他们,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Mỗi khi dân Y-sơ-ra-ên gieo giống thì dân Ma-đi-an, dân A-ma-léc, và dân phương Đông đi lên tấn công họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Khi Y-sơ-ra-ên đã gieo giống, dân Ma-đi-an với dân A-mê-léc, và người phương Đông đi lên đánh Y-sơ-ra-ên,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Mỗi khi dân I-sơ-ra-ên đi ra gieo giống, dân Mi-đi-an, dân A-ma-léc, và các dân phương đông kéo đến đánh họ.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Phung anăn ngă kđông čiăng bi blah hŏng diñu leh anăn bi rai boh hlăm čar truh ti krĭng ƀuôn Gasa, leh anăn diñu amâo lui ôh mnơ̆ng ƀơ̆ng huă hlăm čar Israel, kăn lui biăp, êmô, amâodah aseh dliê rei.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Ƀing rŏh ayăt anŭn dŏ jưh amăng anih lŏn ƀing Israel laih anŭn pơrai hĭ abih bang gơnam tăm hlŏng truh pơ anih Gaza gah yŭ̱. Ƀing gơñu ƀu pioh glaĭ sa drơi hlô mơnơ̆ng rong hơget gĕt ôh kơ ƀing Israel wơ̆t hăng khul triu bơbe, rơmô laih anŭn aseh glai.

和合本修订版 (RCUVSS)

4对着他们安营,毁坏那地的农作物,直到迦萨,没有给以色列留下食物,牛、羊、驴也没有留下。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Chúng đóng quân chống lại dân Y-sơ-ra-ên và phá hoại mùa màng trong xứ cho đến tận Ga-xa, không để lại bất cứ loại lương thực nào cho dân Y-sơ-ra-ên, kể cả chiên, bò hoặc lừa.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4đóng trại đối ngang người, phá hại mùa màng của xứ cho đến Ga-xa, và không để lại trong Y-sơ-ra-ên lương thực gì, hoặc chiên, bò hay là lừa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Chúng hạ trại dàn quân đánh họ. Chúng phá hủy các hoa màu trong xứ cho đến tận vùng Ga-xa, không chừa lại một thứ gì trong đất I-sơ-ra-ên, kể cả chiên, bò, và lừa.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Kyuadah diñu đĭ hriê mbĭt hŏng hlô mnơ̆ng rông leh anăn sang čhiăm diñu, lu msĕ si ktuôp; arăng amâo dưi yap diñu wăt aseh samô diñu ôh. Snăn diñu bi rai ala čar êjai diñu hriê.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Ƀing gơñu jing lu biă mă hrup hăng khul kơtop hlăt yơh đĭ rai wơ̆t hăng khul hlô mơnơ̆ng rong gơñu laih anŭn pơdơ̆ng đĭ khul sang khăn gơñu. Ƀing mơnuih laih anŭn aseh samô gơñu jing lu biă mă ƀu dưi yap ôh. Ƀing gơñu wang blah anih lŏn anai kiăng pơrai hĭ yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

5因为那些人带着他们的牲畜和帐棚上来,像蝗虫那样多;人和骆驼无数,都进入境内,毁坏全地。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Chúng kéo quân lên cùng với bầy súc vật và đóng trại đông như cào cào, người và lạc đà vô số kể. Chúng xâm chiếm và phá hoại xứ sở.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vì chúng nó đi lên đem theo bầy súc vật và trại mình, loán đến khác nào một đám cào cào. Người và lạc đà vô số đến trong xứ đặng phá hại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Chúng và những đàn súc vật của chúng kéo đến và dựng trại đông như cào cào. Người ta và lạc đà nhiều vô số, không thể đếm hết. Chúng chiếm lấy xứ và phá hủy tất cả.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Phung Israel jing knap mñai snăk kyua phung Madian; leh anăn phung ƀuôn sang Israel ur akâo kơ Yêhôwa đru.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Tui anŭn, ƀing Israel jing hĭ rin ƀun yuakơ ƀing Midyan tơl ƀing Israel iâu kwưh Yahweh kơ tơlơi djru yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

6以色列米甸的缘故极其穷乏,以色列人就呼求耶和华。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vì dân Ma-đi-an mà dân Y-sơ-ra-ên bị nghèo đói, khốn khổ nên họ kêu cầu Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Vậy, vì cớ dân Ma-đi-an, Y-sơ-ra-ên bị nghèo khổ bẩn chật, nên họ kêu cầu cùng Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Vì cớ dân Mi-đi-an, dân I-sơ-ra-ên đã bị đói khổ rất thê thảm, do đó người I-sơ-ra-ên đã kêu cầu CHÚA xin cứu giúp.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Tơdah phung ƀuôn sang Israel ur kơ Yêhôwa kyua phung Madian,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Tơdang ƀing Israel iâu kwưh Yahweh yuakơ ƀing Midyan kơtư̆ juă tui anŭn,

和合本修订版 (RCUVSS)

7以色列人因米甸的缘故呼求耶和华的时候,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Khi dân Y-sơ-ra-ên kêu cầu Đức Giê-hô-va về việc dân Ma-đi-an

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Bấy giờ, vì dân Y-sơ-ra-ên đã kêu cầu Đức Giê-hô-va về việc dân Ma-đi-an,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Sau khi dân I-sơ-ra-ên đã kêu cầu CHÚA vì cớ dân Mi-đi-an,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Yêhôwa tiŏ nao sa čô khua pô hưn êlâo kơ phung ƀuôn sang Israel; leh anăn gơ̆ lač kơ diñu, “Snei Yêhôwa Aê Diê kơ phung Israel lač: Kâo atăt diih kbiă mơ̆ng čar Êjip leh anăn bi kbiă diih leh mơ̆ng sang klei jing hlŭn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Yahweh pơkiaŏ rai sa čô pô pơala kơ ƀing gơñu kiăng kơ pơhiăp ƀuăh kơ ƀing gơñu, laih anŭn pô pơala anŭn laĭ tui anai, “Anai yơh jing tơlơi Yahweh Ơi Adai ƀing Israel laĭ:“Kâo ba tơbiă laih ơi adon gih mơ̆ng lŏn čar Êjip,jing tơbiă hĭ laih mơ̆ng anih lŏn hlŭn mơnă anŭn.

和合本修订版 (RCUVSS)

8耶和华就差遣先知到以色列人那里,对他们说:“耶和华-以色列的上帝如此说:‘我曾领你们从埃及上来,从为奴之家出来,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8thì Đức Giê-hô-va sai một nhà tiên tri đến nói với dân Y-sơ-ra-ên rằng: “Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên phán: ‘Ta đã đem các con lên từ Ai Cập, rút các con ra khỏi nhà nô lệ,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8nên Đức Giê-hô-va sai một đấng tiên tri đến cùng dân Y-sơ-ra-ên. Người nói cùng chúng rằng: Giê-hô-va Đức Chúa Trời Y-sơ-ra-ên phán như vầy: Ta đã đem các ngươi lên khỏi xứ Ê-díp-tô, rút các ngươi khỏi nhà nô lệ,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8CHÚA sai một vị tiên tri đến với dân I-sơ-ra-ên và nói với họ, “CHÚA, Ðức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên, phán thế nầy: Ta đã đem các ngươi lên khỏi xứ Ai-cập, tức đem các ngươi ra khỏi nhà nô lệ.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Kâo bi mtlaih diih leh mơ̆ng kngan phung Êjip, leh anăn mơ̆ng kngan jih jang phung ktư̆ juă diih, leh anăn kâo suôt diñu ti anăp diih, leh anăn brei leh ala čar diñu kơ diih.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Kâo pơklaih hĭ laih ƀing gih mơ̆ng tơlơi dưi ƀing Êjiplaih anŭn mơ̆ng abih bang tơngan ƀing kơtư̆ juă gih amăng anih lŏn anai.Kâo puh pơđuaĭ hĭ laih ƀing gơñu tơdang ƀing gih mŭt pơ anih lŏn anŭnlaih anŭn Kâo ăt pha brơi kơ ƀing gih anih lŏn gơñu anŭn mơ̆n.

和合本修订版 (RCUVSS)

9救你们脱离埃及人的手,脱离一切欺压你们之人的手。我从你们面前赶出他们,把他们的地赐给你们。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9giải cứu các con khỏi tay người Ai Cập, và mọi kẻ áp bức các con. Ta đã đuổi chúng khỏi các con và ban cho các con xứ của chúng.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9giải cứu các ngươi khỏi tay người Ê-díp-tô, và khỏi tay hết thảy kẻ hà hiếp các ngươi, và đuổi chúng nó khỏi trước mặt các ngươi; ta đã ban cho các ngươi xứ của chúng nó,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ta đã giải thoát các ngươi ra khỏi tay người Ai-cập, và khỏi tay mọi kẻ áp bức các ngươi. Ta đã đuổi chúng đi khỏi mặt các ngươi và ban cho các ngươi xứ của chúng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Leh anăn kâo lač kơ diih, ‘Kâo jing Yêhôwa Aê Diê diih; đăm kkuh mpŭ kơ phung yang Amôrit ôh, hlăm čar diñu diih dôk.’ Ƀiădah diih amâo uêñ ôh kơ asăp kâo.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Tơdơi kơ anŭn, Kâo pơtă laih hăng ƀing gih,‘Kâo jing Yahweh Ơi Adai gih;anăm kơkuh pơpŭ kơ yang rơba̱ng ƀing Amôrjing ƀing gih hlak dŏ amăng anih lŏn gơñu anŭn ôh.’Samơ̆ ƀing gih ƀu hơmư̆ ngă tui tơlơi Kâo pơđar ôh.”

和合本修订版 (RCUVSS)

10我对你们说,我是耶和华-你们的上帝。你们住在亚摩利人的地,不可敬畏他们的神明,但你们却不听从我的话。’”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Ta có phán: ‘Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời các con, chớ sợ các thần của dân A-mô-rít trong xứ mà các con đang ở.’ Nhưng các con nào có lắng nghe tiếng Ta!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10và có phán rằng: Ta là Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi, chớ sợ các thần của dân A-mô-rít tại trong xứ mà các ngươi ở. Nhưng các ngươi nào có nghe tiếng ta!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ta đã phán với các ngươi, ‘Ta là CHÚA, Ðức Chúa Trời của các ngươi; các ngươi chớ thờ các thần của dân A-mô-ri trong xứ các ngươi đang sống.’ Nhưng các ngươi không nghe theo lời Ta.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Dĭng buăl jăk Yêhôwa hriê leh anăn dôk gŭ ti gŭ ana kyâo ti ƀuôn Ôphra, kyâo anăn jing dŏ Y-Jôas găp djuê Abiêser, êjai anak êkei ñu Y-Gidêôn dôk prah mdiê ti anôk djiêt kpiê, čiăng mdăp mdiê anăn kơ phung Madian.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Giŏng anŭn, ling jang Yahweh rai pơ plei Oprah laih anŭn dŏ be̱r ƀơi anih gah yŭ kơyâo sen jing anih lŏm kơ Yôas mơnuih Abiezer. Ană ñu Gideôn hlak prăh pơdai amăng anih anŭn ƀơi anih djet boh kơƀâo kiăng kơ ƀing Midyan ƀu thâo ƀuh ñu ôh.

和合本修订版 (RCUVSS)

11耶和华的使者到了俄弗拉,坐在亚比以谢约阿施的橡树下。约阿施的儿子基甸正在榨酒池那里打麦子,为了躲避米甸人。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Thiên sứ của Đức Giê-hô-va đến ngồi dưới cây thông tại thành Óp-ra của ông Giô-ách, người A-bi-ê-xê-rít. Khi ấy con trai của Giô-ách là Ghi-đê-ôn đang đập lúa mạch trong hầm ép rượu để tránh dân Ma-đi-an.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Đoạn, thiên sứ của Đức Giê-hô-va đến ngồi dưới cây thông Óp-ra thuộc về Giô-ách, người A-bi-ê-xê-rít, Ghê-đê-ôn, con trai người, đương đập lúa mạch trong bàn ép, đặng giấu khỏi dân Ma-đi-an.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Bấy giờ Thiên Sứ của CHÚA đến ngồi dưới cây sồi của Óp-ra, trong đất của Giô-ách, thuộc dòng họ A-bi-ê-xe. Ghi-đê-ôn con trai Giô-ách đang đập lúa nơi bàn ép rượu, để tránh khỏi dân Mi-đi-an.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Dĭng buăl jăk Yêhôwa bi êdah kơ ñu leh anăn lač kơ ñu, “Yêhôwa dôk mbĭt hŏng ih, Ơ pô jhŏng ktang.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Tơdang ling jang Yahweh pơƀuh rai kơ Gideôn, ling jang anŭn laĭ tui anai, “Yahweh dŏ hrŏm hăng ih, Ơ pô tơhan khĭn kơtang ăh.”

和合本修订版 (RCUVSS)

12耶和华的使者向基甸显现,对他说:“大能的勇士啊,耶和华与你同在!”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Thiên sứ của Đức Giê-hô-va hiện đến với Ghi-đê-ôn và nói: “Hỡi người chiến sĩ dũng cảm! Đức Giê-hô-va ở với anh.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Thiên sứ của Đức Giê-hô-va hiện đến cùng người mà rằng: Hỡi người dõng sĩ! Đức Giê-hô-va ở cùng ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Thiên Sứ của CHÚA hiện ra với ông và phán, “Này, CHÚA ở với ngươi, hỡi người chiến sĩ anh dũng.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Y-Gidêôn lŏ wĭt lač kơ ñu, “Ơ khua, tơdah Yêhôwa dôk mbĭt hŏng hmei, si ngă jih jang klei anei truh hĕ kơ hmei? Leh anăn ti lei jih jang klei yuôm bhăn Ñu ngă phung aê hmei đưm, yăl dliê leh kơ hmei, lač, ‘Amâo djŏ hĕ Yêhôwa atăt hmei kbiă mơ̆ng čar Êjip?’ Ƀiădah ară anei Yêhôwa lui hĕ hmei, leh anăn jao hmei hlăm kngan phung Madian.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Gideôn laĭ glaĭ tui anai, “Samơ̆, Ơ khua hơi, tơdah Yahweh dŏ hrŏm hăng ƀing gơmơi, yua hơget abih bang tơlơi tơnap tap anai truh kơ ƀing gơmơi lĕ? Yua hơget ƀing gơmơi ƀu ƀuh tơlơi mơyang Ñu kar hăng tơlơi ƀing ơi adon gơmơi ră ruai laih kơ ƀing gơmơi kơ tơlơi Ñu ba tơbiă laih ƀing gơñu mơ̆ng čar Êjip hlâo adih lĕ? Samơ̆ amăng rơnŭk anai, Yahweh hơmâo đuaĭ ataih hĭ mơ̆ng ƀing gơmơi laih, laih anŭn ăt jao hĭ laih ƀing gơmơi amăng tơngan ƀing Midyan mơ̆n.”

和合本修订版 (RCUVSS)

13基甸对他说:“主啊,请容许我说,耶和华若与我们同在,我们怎么会遭遇这一切事呢?我们的列祖告诉我们:‘耶和华领我们从埃及上来’,他那奇妙的作为在哪里呢?现在耶和华却丢弃了我们,把我们交在米甸人的手掌中。”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Ghi-đê-ôn nói: “Thưa ngài, nếu Đức Giê-hô-va ở cùng chúng tôi, tại sao tất cả các việc nầy xảy đến cho chúng tôi? Tổ phụ chúng tôi đã thuật lại rằng: ‘Đức Giê-hô-va đã đem chúng ta ra khỏi Ai Cập’. Thế thì mọi việc kỳ diệu kia ở đâu mà bây giờ Đức Giê-hô-va lại từ bỏ chúng tôi và phó chúng tôi vào tay dân Ma-đi-an?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Ghê-đê-ôn thưa rằng: Ôi! Chúa, nếu Đức Giê-hô-va ở cùng chúng tôi, sao các điều nầy xảy đến cho chúng tôi? Các phép lạ kia ở đâu mà tổ phụ chúng tôi đã thuật lại rằng: Đức Giê-hô-va há chẳng có đem chúng ta ra khỏi xứ Ê-díp-tô sao? Vì bây giờ Đức Giê-hô-va từ bỏ chúng tôi, và phó chúng tôi vào tay dân Ma-đi-an.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ghi-đê-ôn đáp, “Thưa Ngài, nếu CHÚA ở với chúng con, tại sao chúng con phải ra nông nỗi nầy? Nào những việc lạ lùng mà các tổ tiên chúng con thường kể lại cho chúng con nghe đâu rồi? Họ bảo rằng, ‘CHÚA há chẳng đã đem các người lên khỏi đất Ai-cập hay sao?’ Nhưng bây giờ CHÚA đã bỏ chúng con và phó chúng con vào tay dân Mi-đi-an.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Yêhôwa wir dlăng kơ ñu leh anăn lač, “Nao bĕ hŏng klei ktang anei ih mâo leh, leh anăn bi mtlaih phung Israel mơ̆ng kngan phung Madian; amâo djŏ hĕ kâo yơh tiŏ nao ih?”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Yahweh lăng ƀơi Gideôn hăng laĭ tui anai, “Nao bĕ hăng tơlơi prŏng kơtang ih hơmâo laih anŭn pơklaih hĭ bĕ ƀing Israel mơ̆ng tơlơi dưi ƀing Midyan. Kâo pô yơh pơkiaŏ ih nao anai.”

和合本修订版 (RCUVSS)

14耶和华转向基甸,说:“去,靠着你这能力拯救以色列脱离米甸人的手掌。我岂不是已经差遣了你吗?”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Đức Giê-hô-va quay lại phán với ông: “Hãy dùng năng lực con có mà giải cứu Y-sơ-ra-ên khỏi tay dân Ma-đi-an. Chẳng phải Ta sai con đó sao?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Đức Giê-hô-va xây lại cùng người mà phán rằng: Hãy dùng sức của ngươi vẫn có mà đi giải cứu Y-sơ-ra-ên khỏi tay dân Ma-đi-an. Ta há chẳng sai ngươi đi sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14CHÚA quay qua ông và phán với ông, “Hãy đi, dùng sức ngươi sẵn có mà giải thoát dân I-sơ-ra-ên khỏi tay dân Mi-đi-an. Há chẳng phải Ta sai ngươi đó sao?”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Y-Gidêôn lŏ wĭt lač kơ Ñu, “Ơ Khua Yang, si kâo dưi bi mtlaih phung Israel? Nĕ anei, găp djuê kâo jing awăt hĭn hlăm phung Manasê, leh anăn kâo jing pô điêt hĭn hlăm găp djuê kâo.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Gideôn tơña dơ̆ng tui anai, “Samơ̆, Ơ khua ăh, hiư̆m kâo dưi pơklaih hĭ ƀing Israel lĕ? Djuai kâo jing sa djuai tơdu biă mă yơh amăng kơnung djuai ƀing Manasseh, laih anŭn kâo ăt jing sa čô ƀu yom pơphan mơ̆n amăng sang anŏ kâo.”

和合本修订版 (RCUVSS)

15基甸对他说:“主啊,请容许我说,我怎能拯救以色列呢?看哪,我这一支在玛拿西支派中是最贫寒的,我在我父家又是最微小的。”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Ghi-đê-ôn thưa: “Lạy Chúa, làm sao con có thể giải cứu Y-sơ-ra-ên được? Nầy, gia tộc con nghèo nhất trong bộ tộc Ma-na-se, và con lại là người nhỏ nhất trong gia đình.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Người thưa rằng: Than ôi! hỡi Chúa, tôi sẽ lấy chi giải cứu Y-sơ-ra-ên? Kìa, trong chi phái Ma-na-se, họ tôi vốn nghèo hơn hết; còn tôi là nhỏ hơn hết trong nhà cha tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ông đáp, “Nhưng thưa Ngài, làm sao con có thể giải thoát dân I-sơ-ra-ên được? Gia tộc con là gia tộc yếu kém nhất trong chi tộc Ma-na-se; còn con là kẻ nhỏ nhất trong gia đình của cha con.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Yêhôwa lač kơ ñu, “Ƀiădah kâo srăng dôk mbĭt hŏng ih, leh anăn ih srăng koh phung Madian msĕ si sa čô mnuih.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Yahweh laĭ glaĭ tui anai, “Kâo či dŏ hrŏm hăng ih, tui anŭn ih či pơrai hĭ abih bang ƀing Midyan kar hăng ƀing gơñu kơnơ̆ng jing sa čô mơnuih đôč yơh.”

和合本修订版 (RCUVSS)

16耶和华对他说:“我与你同在,你就必击败米甸,如击打一个人。”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Đức Giê-hô-va phán: “Ta sẽ ở cùng con, và con sẽ đánh bại dân Ma-đi-an như đánh một người vậy.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Đức Giê-hô-va phán rằng: Ta sẽ ở cùng ngươi, và ngươi sẽ đánh bại dân Ma-đi-an như đánh một người vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16CHÚA phán với ông, “Ta sẽ ở với ngươi, và ngươi sẽ đánh bại dân Mi-đi-an như đánh một người.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Y-Gidêôn lŏ wĭt lač kơ Ñu, “Ară anei tơdah kâo mâo klei pap ti anăp ală ih, snăn bi êdah bĕ kơ kâo sa klei bi knăl kơ ih pô blŭ leh hŏng kâo.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Gideôn laĭ glaĭ tui anai, “Ră anai tơdah kâo hơmâo tơlơi pơmơak ƀơi anăp ih, rơkâo ih brơi bĕ kơ kâo sa gru kơnăl jing tơlơi ih pô yơh hlak pơhiăp hăng kâo.

和合本修订版 (RCUVSS)

17基甸对他说:“我若在你眼前蒙恩,求你给我一个证据,证明是你在跟我说话。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Ghi-đê-ôn thưa: “Nếu con được ơn trước mặt Chúa, xin ban cho con một dấu hiệu chứng tỏ Chúa phán với con.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Ghê-đê-ôn thưa lại rằng: Nếu tôi được ơn trước mặt Chúa, xin ban cho tôi một dấu rằng chính Chúa phán cùng tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ghi-đê-ôn nói, “Nếu con được ơn trước mặt Ngài, xin Ngài cho con một dấu lạ, để chứng tỏ rằng chính Ngài đã phán với con.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Kâo akâo kơ ih, đăm đuĕ mơ̆ng anôk anei ôh tơl kâo lŏ hriê kơ ih leh anăn djă ba mnơ̆ng kâo myơr kơ ih leh anăn dưm ti anăp ih.” Leh anăn Yêhôwa lač, “Kâo srăng dôk tơl ih lŏ hriê.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Rơkâo kơ ih anăm đuaĭ hĭ ôh tơl kâo wơ̆t glaĭ hăng ba rai gơnam ƀơ̆ng kâo laih anŭn pioh pơyơr ƀơi anăp ih hŏ.”Giŏng anŭn, Yahweh laĭ tui anai, “Kâo či dŏ tơguan tơl ih wơ̆t glaĭ yơh.”

和合本修订版 (RCUVSS)

18求你不要离开这里,等我回来,将供物带来,供在你面前。”他说:“我必等你回来。”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Xin Ngài đừng rời khỏi đây cho đến khi con trở lại và đem một tế lễ đặt trước mặt Ngài.” Chúa đáp: “Ta sẽ ở đây cho đến khi con trở lại.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Xin chớ dang khỏi đây cho đến khi tôi trở lại cùng Ngài, đem của lễ tôi, để trước mặt Ngài. Ngài đáp: Ta sẽ ở đây cho đến khi ngươi trở lại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Xin Ngài đừng rời khỏi đây cho đến khi con trở lại, mang theo của tế lễ, và dâng lên trước mặt Ngài.”Ngài phán, “Ta sẽ chờ ở đây cho đến khi ngươi trở lại.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Snăn Y-Gidêôn mŭt hlăm sang ñu pô leh anăn mkra čĭm sa drei êđai bê, leh anăn hŏng sa êphah kpŭng ƀhĭ ngă ƀêñ amâo mâo kpei. Ñu dưm čĭm hlăm sa boh bai leh anăn djam hlăm sa boh gŏ, leh anăn djă ba mnơ̆ng anăn kơ Ñu ti gŭ ana kyâo, leh anăn myơr mnơ̆ng anăn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Gideôn đuaĭ nao, prap rơmet sa drơi ană bơbe; mơ̆ng sa ephah tơpŭng, ñu pơkra ƀañ tơpŭng ƀu hơmâo tơpơi. Ñu pioh añăm mơnơ̆ng amăng sa boh bai laih anŭn tuh mŭt ia añăm amăng sa boh gŏ. Giŏng anŭn, ñu ba rai hơdôm gơnam ƀơ̆ng anŭn laih anŭn pơyơr kơ ling jang anŭn gah yŭ kơyâo sen yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

19基甸去预备一只小山羊,用一伊法细面做了无酵饼,将肉放在篮子里,将汤盛在壶中,带到他那里,在橡树下献上。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Ghi-đê-ôn đi vào, bắt một con dê con làm thịt và lấy khoảng hai mươi hai lít bột làm bánh không men. Ông để thịt trong rổ và đổ nước thịt vào nồi, rồi đem dâng các món ấy lên Ngài ở dưới cây thông.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ghê-đê-ôn bèn đi vô, dọn sẵn một con dê con, lấy một ê-pha bột làm những bánh nhỏ không men. Người để thịt trong rổ, đổ nước thịt vào nồi, rồi đem ra dâng các món ấy cho Ngài ở dưới cây thông.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ghi-đê-ôn vội vàng trở về nhà, bắt một con dê con làm thịt, lấy mười ký bột làm bánh không men. Ông lấy thịt để vào một cái giỏ và để cháo trong nồi, rồi đem tất cả các món ấy đến dưới cây sồi mà dâng lên Ngài.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20Dĭng buăl jăk Aê Diê lač kơ ñu, “Mă čĭm leh anăn ƀêñ amâo mâo kpei leh anăn dưm ti dlông boh tâo anei, leh anăn tuh djam ti dlông mnơ̆ng anăn.” Y-Gidêôn ngă snăn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Ling jang Ơi Adai pơtă kơ ñu tui anai, “Mă bĕ añăm laih anŭn ƀañ tơpŭng ƀu hơmâo tơpơi anŭn, pioh bĕ ƀơi boh pơtâo anai laih anŭn tuh tơbiă bĕ ia añăm ƀơi gơnam ƀơ̆ng anŭn.” Tui anŭn, Gideôn ngă tui hăng anŭn yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

20上帝的使者对基甸说:“将肉和无酵饼放在这磐石上,把汤倒出来。”他就照样做了。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Thiên sứ của Đức Chúa Trời phán rằng: “Hãy lấy thịt và bánh không men đặt trên tảng đá nầy và đổ nước thịt lên trên.” Ghi-đê-ôn làm đúng như vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Thiên sứ của Đức Chúa Trời phán rằng: Hãy lấy thịt và bánh nhỏ không men, để trên hòn đá nầy, rồi đổ nước thịt ra. Ghê-đê-ôn bèn làm như vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Thiên Sứ của CHÚA phán, “Hãy lấy thịt và bánh không men để trên tảng đá nầy, rồi đổ cháo lên.” Ghi-đê-ôn làm y như vậy.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21Dĭng buăl jăk Yêhôwa yơr êdŭk giê Ñu djă ti kngan leh anăn dưh ti kđeh čĭm leh anăn ti ƀêñ amâo mâo kpei. Leh anăn pui ƀlĕ mơ̆ng boh tâo čuh kđeh čĭm leh anăn ƀêñ amâo mâo kpei. Leh anăn dĭng buăl jăk Yêhôwa đuĕ mơ̆ng anăp ală ñu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Giŏng anŭn, ling jang Yahweh yơr tĕk djơ̆ ƀơi gơnam ƀơ̆ng anŭn hăng akŏ gai jra ñu djă̱ ƀơi tơngan ñu. Apui tơbiă mơ̆ng boh pơtâo ƀơ̆ng hĭ abih gơnam ƀơ̆ng anŭn mơtam. Giŏng anŭn, ling jang Yahweh đuaĭ hĭ thĕng yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

21耶和华的使者伸出手里的杖,杖头一碰到肉和无酵饼,就有火从磐石中出来,吞灭了肉和无酵饼。耶和华的使者就从他眼前消失了。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Bấy giờ, thiên sứ của Đức Giê-hô-va đưa gậy đang cầm trong tay ra, chạm đầu gậy vào thịt và bánh không men. Lửa bốc lên từ tảng đá thiêu đốt thịt và bánh không men. Rồi thiên sứ của Đức Giê-hô-va biến mất trước mắt ông.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Bấy giờ, thiên sứ của Đức Giê-hô-va giơ đầu gậy Ngài đương cầm nơi tay mình ra, đụng đến thịt và bánh nhỏ không men. Lửa từ hòn đá bốc lên, thiêu hóa thịt và bánh nhỏ không men; đoạn, thiên sứ của Đức Giê-hô-va biến đi khỏi mắt người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Thiên Sứ của CHÚA đưa tay ra, dùng đầu gậy cầm nơi tay đụng vào thịt và bánh không men; lửa từ tảng đá phựt lên thiêu đốt thịt và bánh không men, đồng thời Thiên Sứ của CHÚA cũng biến mất.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22Hlăk anăn Y-Gidêôn thâo kơ pô anăn jing dĭng buăl jăk Yêhôwa. Y-Gidêôn lač, “Hƀơih, Ơ Khua Yang Aê Diê! Kyuadah kâo ƀuh leh dĭng buăl jăk Yêhôwa bi tlă ƀô̆.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Tơdang Gideôn thâo krăn anŭn jing ling jang Yahweh, tui anŭn ñu huĭ bra̱l hăng ur đĭ tui anai, “Ơ Khua Yang Yahweh ăh! Kâo hơmâo ƀuh laih ling jang Ih anăp klă̱ anăp!”

和合本修订版 (RCUVSS)

22基甸见他是耶和华的使者,就说:“哎呀!主耶和华啊!因为我真的面对面看见了耶和华的使者。”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Ghi-đê-ôn nhận biết đó là thiên sứ của Đức Giê-hô-va nên la lên: “Lạy Giê-hô-va Đức Chúa Trời! Khốn nạn cho con, vì con đã thấy thiên sứ của Đức Giê-hô-va mặt đối mặt!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Ghê-đê-ôn thấy rằng ấy là thiên sứ của Đức Giê-hô-va, bèn la rằng: Ôi, Chúa Giê-hô-va! Khốn nạn cho tôi, vì tôi thấy đối diện thiên sứ của Đức Giê-hô-va!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Ghi-đê-ôn liền nhận biết ấy là Thiên Sứ của CHÚA, ông nói, “Ôi lạy CHÚA Hằng Hữu! Con chắc phải chết rồi, vì con đã gặp Thiên Sứ của CHÚA mặt đối mặt.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

23Ƀiădah Yêhôwa lač kơ ñu, “Dôk êđăp ênang bĕ; đăm huĭ ôh, ih amâo srăng djiê ôh.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23Samơ̆ Yahweh laĭ kơ ñu tui anai, “Hơđơ̆ng pran jua bĕ! Anăm huĭ bra̱l ôh. Ih ƀu či djai hĭ ôh.”

和合本修订版 (RCUVSS)

23耶和华对他说:“安心吧,不要怕,你不会死。”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Nhưng Đức Giê-hô-va phán với ông: “Hãy yên lòng, đừng sợ, con sẽ không chết đâu!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Nhưng Đức Giê-hô-va phán cùng người rằng: Khá yên lòng, chớ sợ chi, ngươi sẽ không chết đâu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Nhưng CHÚA phán với ông, “Hãy an tâm. Ðừng sợ. Ngươi sẽ không chết đâu.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

24Y-Gidêôn mdơ̆ng tinăn sa boh knưl kơ Yêhôwa leh anăn pia anôk anăn Yêhôwa jing klei êđăp ênang. Knưl anăn ăt dôk truh kơ hruê anei ti ƀuôn Ôphra, jing dŏ găp djuê Abiêser.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24Tui anŭn, Gideôn pơkra sa boh kơnưl ngă yang kơ Yahweh pơ anŭn laih anŭn pơanăn kơnưl anŭn: Yahweh jing Tơlơi Rơnŭk Rơnua. Hlŏng truh kơ tă anai, kơnưl anŭn ăt dŏ ƀơi anih lŏm kơ ƀing Abiezer amăng anih Oprah yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

24于是基甸在那里为耶和华筑了一座坛,起名叫“耶和华沙龙”。这坛至今还在亚比以谢族的俄弗拉

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Ghi-đê-ôn lập tại đó một bàn thờ cho Đức Giê-hô-va và đặt tên là Giê-hô-va Sa-lôm. Bàn thờ ấy vẫn còn ở thành Óp-ra, thuộc về gia tộc A-bi-ê-xê-rít, cho đến ngày nay.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Ghê-đê-ôn bèn lập tại đó một cái bàn thờ cho Đức Giê-hô-va, và đặt tên là Giê-hô-va Sa-lam. Tại Óp-ra, thành của người A-bi-ê-xê-rít, cái bàn thờ ấy vẫn còn lại đến ngày nay.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Ghi-đê-ôn liền xây một bàn thờ cho CHÚA tại đó và đặt tên là CHÚA Bình An. Bàn thờ ấy vẫn còn ở Óp-ra, trong đất của dòng họ A-bi-ê-xe, cho đến ngày nay.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

25Mlam anăn Yêhôwa lač kơ ñu, “Mă bĕ êmô knô ama ih, êmô knô tal dua mâo kjuh thŭn, leh anăn bi klưh hĕ knưl yang Baal dŏ ama ih, leh anăn druôm hĕ sa ƀĕ gơ̆ng kŭt rup yang Asêra ti djiêu knưl.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Amăng mlam anŭn mơ̆n, Yahweh pơhiăp hăng Gideôn tui anai, “Mă bĕ rơmô tơno hiam tal dua mơ̆ng tơpul rơmô ama ih, jing rơmô tha tơjuh thŭn anŭn. Pơrai hĭ bĕ kơnưl ngă yang ama ih pioh kơkuh kơ yang rơba̱ng đah rơkơi Baal laih anŭn pơglưh hĭ bĕ tơmĕh jing gru kơnăl kơ yang rơba̱ng đah kơmơi HʼAsêrah jĕ anŭn.

和合本修订版 (RCUVSS)

25那夜,耶和华对基甸说:“你要把你父亲的公牛,就是那七岁的第二头公牛取来,并拆毁你父亲为巴力筑的坛,砍下坛旁的亚舍拉

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Cũng trong đêm ấy, Đức Giê-hô-va phán với Ghi-đê-ôn: “Hãy bắt một bò tơ đực của cha con, đó là con bò đực thứ nhì bảy tuổi, rồi phá sập bàn thờ thần Ba-anh mà cha con đã lập và triệt hạ hình tượng A-sê-ra bên cạnh đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Trong cũng một đêm ấy, Đức Giê-hô-va phán cùng Ghê-đê-ôn rằng: Hãy bắt con bò đực tơ của cha ngươi, và một con bò đực thứ nhì bảy tuổi, rồi phá dỡ bàn thờ thần Ba-anh tại nhà cha ngươi, và đánh hạ hình tượng A-sê-ra ở trên đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Ðêm đó CHÚA phán với ông, “Hãy bắt con bò đực của cha ngươi, và một con bò đực thứ nhì bảy tuổi, rồi cho kéo đổ bàn thờ Thần Ba-anh của cha ngươi xuống. Ngươi cũng hãy đốn cây trụ thờ Nữ Thần A-sê-ra ở bên cạnh nó ngã xuống.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

26Leh anăn mdơ̆ng sa boh knưl ngă yang kơ Yêhôwa Aê Diê ih ti čŏng kđông kjăp tinei, leh anăn dăp boh tâo bi pruê̆. Leh anăn mă êmô knô tal dua leh anăn myơr gơ̆ jing mnơ̆ng myơr čuh mbĭt hŏng kyâo sa ƀĕ gơ̆ng kŭt yang Asêra ih srăng druôm.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26Giŏng anŭn, ih pơdơ̆ng đĭ bĕ sa kơnưl ngă yang djơ̆ lăp kơ Yahweh Ơi Adai ih ƀơi gah ngŏ pơtâo prŏng anai. Mă yua bĕ kơyâo tơmĕh HʼAsêrah ih pơglưh trŭn anŭn kiăng kơ čuh laih anŭn pơyơr bĕ rơmô tơno anŭn jing gơnam pơyơr čuh.”

和合本修订版 (RCUVSS)

26在这堡垒顶上整整齐齐地为耶和华-你的上帝筑一座坛,将第二头公牛献为燔祭,用你所砍下的亚舍拉当柴。”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Tiếp đến, hãy lập một bàn thờ thật ngay ngắn cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời con trên đỉnh đồi nầy. Sau đó, dùng gỗ của tượng thần A-sê-ra mà con đã triệt hạ dâng con bò đực thứ nhì ấy làm tế lễ thiêu.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Đoạn, tại nơi chót hòn đá nầy, ngươi sẽ lập một bàn thờ cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, và sắp đặt mọi việc; rồi hãy bắt con bò đực thứ nhì, dâng làm của lễ thiêu với gỗ hình tượng A-sê-ra mà ngươi đã đánh hạ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Sau đó hãy xây một bàn thờ cho CHÚA, Ðức Chúa Trời của ngươi, trên vầng đá nầy, theo như cách thức đã ấn định xưa nay; rồi hãy bắt con bò đực thứ nhì làm của lễ thiêu, và lấy gỗ của cây trụ thờ Nữ Thần A-sê-ra làm củi để thiêu.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

27Snăn Y-Gidêôn mă pluh čô dĭng buăl ñu leh anăn ngă tui si Yêhôwa lač leh kơ ñu; ƀiădah kyuadah ñu huĭ đei kơ phung hlăm sang ñu leh anăn kơ phung mnuih hlăm ƀuôn anăn, snăn ñu amâo ngă êjai hruê, ƀiădah ñu ngă êjai mlam.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27Tui anŭn, Gideôn djă̱ ba pluh čô ƀing ding kơna ñu laih anŭn ngă tui hăng tơlơi Yahweh hơmâo pơtă laih. Yuakơ ñu huĭ kơ sang anŏ ñu laih anŭn kơ ƀing mơnuih amăng plei anŭn, tui anŭn ñu ƀu ngă ôh tơlơi anŭn tơdang hrơi samơ̆ tơdang mlam yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

27基甸就从他仆人中选了十个人,照耶和华吩咐他的做了。他因怕父家和本城的人,不敢在白天做这事,就在夜间做。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Ghi-đê-ôn chọn mười người trong các đầy tớ mình và làm theo điều Đức Giê-hô-va đã phán bảo. Vì sợ những người trong gia đình và những người trong thành nên ông không dám làm ban ngày mà làm ban đêm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Ghê-đê-ôn chọn lấy mười người trong bọn đầy tớ mình, và làm theo điều Đức Giê-hô-va đã phán dặn; và vì người sợ nhà cha mình cùng kẻ trong thành, nên không dám làm theo lịnh ấy ban ngày, bèn làm ban đêm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Vậy Ghi-đê-ôn chọn mười đầy tớ để giúp ông làm y như lời CHÚA đã phán bảo. Vì ông sợ những người khác trong gia đình và dân thành trông thấy, nên thay vì làm ban ngày, ông đã thực hiện việc đó ban đêm.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

28Tơdah phung ƀuôn sang kgŭ aguah ưm, nĕ anei, knưl yang Baal klưh mčah leh, sa ƀĕ gơ̆ng kŭt yang Asêra ti djiêu knưl arăng druôm leh, leh anăn êmô knô tal dua arăng myơr leh ti dlông knưl arăng mdơ̆ng leh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

28Amăng mơguah tơdang ƀing ană plei tơgŭ mơ̆ng pĭt, ƀing gơñu ƀuh kơnưl ngă yang rơba̱ng Baal răm rai wơ̆t hăng tơmĕh kơyâo yang rơba̱ng HʼAsêrah ƀu ƀuh ôh pơ anŭn wơ̆t hăng rơmô tơno ngă yang ƀơi kơnưl phrâo pơdơ̆ng đĭ anŭn mơ̆n dŏ glaĭ ƀiă!

和合本修订版 (RCUVSS)

28城里的人清早起来,看哪,巴力的坛被拆毁,坛旁的亚舍拉被砍下,第二头公牛献在筑好的坛上,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Sáng sớm hôm sau, khi dân trong thành thức dậy, họ thấy bàn thờ của thần Ba-anh đã bị phá sập, hình tượng A-sê-ra bên cạnh bị triệt hạ, và con bò đực thứ nhì đã được dâng làm tế lễ thiêu trên bàn thờ mới lập.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Sớm mai, khi dân trong thành thức dậy, thấy bàn thờ của thần Ba-anh đã bị phá dỡ, hình tượng A-sê-ra ở trên bị đánh hạ, và con bò đực thứ nhì đã dâng làm của lễ thiêu trên bàn thờ mới lập đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Sáng hôm sau, khi dân thành thức dậy, họ thấy bàn thờ của Thần Ba-anh đã đổ xuống, trụ thờ Nữ Thần A-sê-ra đã bị đốn mất, con bò thứ nhì đã được dâng trên bàn thờ vừa mới được xây.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

29Diñu bi lač hdơ̆ng diñu, “Hlei pô ngă klei anei?” Leh diñu bi ksiêm êmuh diñu lač, “Y-Gidêôn anak êkei Y-Jôas yơh ngă klei anei.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

29Giŏng anŭn, ƀing gơñu pơtơña kơ tơdruă gơñu tui anai, “Hlơi pô ngă tơlơi anŭn lĕ?” Tơdang ƀing gơñu ep kơsem tơña hơduah, arăng laĭ pơthâo kơ ƀing gơñu tui anai, “Anŭn jing Gideôn ană Yôas yơh, jing pô ngă kơ tơlơi anŭn.”

和合本修订版 (RCUVSS)

29就彼此问:“这是谁做的事呢?”他们寻找查访之后,就说:“这是约阿施的儿子基甸做的事。”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Chúng hỏi nhau: “Ai đã làm điều đó?” Sau khi dò hỏi và tìm hiểu, chúng biết rằng chính Ghi-đê-ôn, con trai Giô-ách, đã làm điều đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Chúng hỏi nhau rằng: Ai làm điều đó? Đoạn, hỏi thăm và tra xét. Có người nói cùng chúng nó rằng: Ấy là Ghê-đê-ôn, con trai Giô-ách, đã làm điều đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Họ bèn hỏi nhau, “Ai đã làm việc nầy?” Sau khi điều tra và dọ hỏi, họ được báo, “Ấy là Ghi-đê-ôn con trai của Giô-áp; ông ấy đã làm điều đó.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

30Phung mnuih ƀuôn sang lač kơ Y-Jôas, “Atăt bĕ anak êkei ih ti tač čiăng brei ñu djiê, kyuadah ñu bi klưh leh knưl yang Baal, leh anăn druôm leh sa ƀĕ gơ̆ng kŭt yang Asêra ti djiêu knưl.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

30Tui anŭn, ƀing ană plei pơđar kơ Yôas tui anai, “Ba tơbiă bĕ ană đah rơkơi ih anŭn. Ñu khŏm tŭ tơlơi djai yơh yuakơ ñu hơmâo pơrai hĭ laih kơnưl Baal laih anŭn pơglưh hĭ tơmĕh kơyâo HʼAsêrah jĕ ƀơi anŭn.”

和合本修订版 (RCUVSS)

30城里的人对约阿施说:“把你的儿子交出来,我们要处死他,因为他拆毁了巴力的坛,砍下了坛旁的亚舍拉。”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Dân trong thành nói với Giô-ách: “Hãy đem con ông ra đây, nó phải chết vì nó đã phá đổ bàn thờ thần Ba-anh, và triệt hạ hình tượng A-sê-ra bên cạnh đó.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Dân trong thành bèn nói cùng Giô-ách rằng: Hãy biểu con ngươi ra, nó phải chết, vì nó đã phá dỡ bàn thờ thần Ba-anh, và đánh hạ hình tượng A-sê-ra ở trên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Dân thành kéo đến nói với Giô-áp, “Hãy đem con ông ra đây, để nó phải chết, vì nó đã dám phá dỡ bàn thờ của Thần Ba-anh và đốn ngã trụ thờ Nữ Thần A-sê-ra ở bên cạnh.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

31Ƀiădah Y-Jôas lač kơ jih jang phung bi kdơ̆ng hŏng ñu, “Diih srăng bi blah brei kơ yang Baal mơ̆? Amâodah diih srăng mgang brei klei ñu mơ̆? Hlei pô bi blah brei kơ yang Baal arăng srăng bi mdjiê êlâo truh aguah. Tơdah ñu jing yang sĭt, brei ñu mgang ñu pô, kyuadah arăng bi klưh hĕ leh knưl ñu.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

31Samơ̆ Yôas laĭ glaĭ kơ ƀing mơnuih ƀrŭk hil anŭn tui anai, “Ƀing gih či gŭm djru brơi kơ yang Baal hă? Ƀing gih kiăng pơhiăp pơklaih brơi kơ ñu hă? Ƀing hlơi pô gŭm djru brơi kơ Baal, ƀing gơñu anŭn khŏm djai hĭ ƀơi mông mơguah pơgi yơh! Tơdah Baal jing yang, ñu dưi gŭm djru brơi kơ ñu pô yơh tơdah hlơi pô pơrai hĭ kơnưl ngă yang ñu.”

和合本修订版 (RCUVSS)

31约阿施对站着敌对他的众人说:“你们是为巴力辩护吗?你们要救它吗?谁为它辩护,就在早晨把谁处死吧!巴力如果是上帝,有人拆毁了它的坛,就让它为自己辩护吧!”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Giô-ách trả lời tất cả những kẻ chống đối rằng: “Các người muốn bênh vực cho Ba-anh sao? Hay các người muốn bảo vệ hắn? Ai bênh vực Ba-anh sẽ bị xử tử trước sáng mai. Nếu thật hắn là thần thì chính hắn phải tranh luận chứ, vì người ta đã phá đổ bàn thờ của hắn!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Giô-ách đáp với những kẻ dấy nghịch cùng mình rằng: Các ngươi há có ý binh vực Ba-anh sao? Há có phải các ngươi muốn tiếp cứu nó ư? Ai theo phe Ba-anh sẽ bị xử tử kể từ sáng ngày nay. Nếu hắn là chúa, thì chính hắn hãy tranh luận lấy chớ, bởi vì người ta đã phá dỡ bàn thờ của hắn!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Nhưng Giô-áp trả lời những người đương đầu với ông, “Có phải các người đến để binh vực cho Ba-anh không? Các người muốn binh vực nó phải không? Ai muốn binh vực nó sẽ bị toi mạng sáng nay. Vì nếu nó quả thật là thần, hãy để nó tự bảo vệ cho mình, vì bàn thờ của nó đã bị phá đổ kia mà.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

32Kyuanăn, hruê anăn arăng bi anăn Y-Gidêôn jing Y-Jêrubaal, čiăng lač, “Brei yang Baal bi blah hŏng gơ̆”, kyuadah gơ̆ bi klưh leh knưl ñu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

32Tui anŭn, amăng hrơi anŭn ƀing gơñu pơanăn kơ Gideôn jing, “Yêrub-Baal” kiăng laĭ, “Brơi Baal pô rŭ nua ƀơi ñu,” yuakơ ñu hơmâo pơrai hĭ laih kơnưl yang Baal.

和合本修订版 (RCUVSS)

32所以那日人称基甸耶路巴力,意思是:“他拆毁了巴力的坛,让巴力与他争辩吧。”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Vì thế, trong ngày ấy người ta gọi Ghi-đê-ôn là Giê-ru-ba-anh, hàm ý: “Ba-anh phải tranh luận với ông ấy” vì Ghi-đê-ôn đã phá sập bàn thờ của hắn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Vậy, trong ngày đó người ta gọi Ghê-đê-ôn là Giê-ru-ba-anh mà rằng: Ba-anh phải tranh luận cùng người, vì Ghê-đê-ôn có phá dỡ bàn thờ của hắn!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Vì thế ngày hôm đó người ta gọi Ghi-đê-ôn là Giê-ru-ba-anh, vì họ nói rằng, “Thôi để cho Ba-anh đối phó với ông ấy,” vì ông ấy đã phá đổ bàn thờ của hắn.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

33Jih jang phung Madian, phung Amalek, leh anăn phung ƀuôn sang mơ̆ng čar Ngŏ hriê mđrăm mbĭt, găn êa krông Yurdan leh anăn jưh hlăm tlung Jesrêel.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

33Hlak anŭn, abih bang ƀing Midyan, ƀing Amalek laih anŭn abih bang ƀing mơnuih lŏn čar gah ngŏ̱ kơ krong Yurdan, rai pơgop ƀing ling tơhan gơñu hrŏm hơbĭt. Ƀing gơñu găn krong Yurdan laih anŭn dŏ jưh amăng dơnung Yizreel.

和合本修订版 (RCUVSS)

33那时,所有的米甸人、亚玛力人和东边的人都聚集在一起,过了河,在耶斯列平原安营。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Tất cả dân Ma-đi-an, dân A-ma-léc, và dân phương Đông liên kết lại, vượt qua sông Giô-đanh và đóng quân trong thung lũng Gít-rê-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Hết thảy dân Ma-đi-an, dân A-ma-léc, và người phương Đông đều hiệp lại, đi ngang qua sông Giô-đanh, và đóng trại tại trũng Gít-rê-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Bấy giờ toàn dân Mi-đi-an, dân A-ma-léc, và các dân ở phương đông hiệp lại với nhau. Chúng vượt qua Sông Giô-đanh và hạ trại ở Thung Lũng Giê-rê-ên.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

34Mngăt Myang Yêhôwa bi bŏ Y-Gidêôn; ñu ayŭ ki, leh anăn iêu jih phung Abiêser brei tui hlue ñu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

34Giŏng anŭn, Yang Bơngăt Ơi Adai rai dŏ ƀơi Gideôn kiăng kơ git gai ñu. Tui anŭn, ñu ayŭp tơki iâu pơƀut glaĭ ƀing djuai Abiezer yơh kiăng kơ đuaĭ tui ñu.

和合本修订版 (RCUVSS)

34耶和华的灵降在基甸身上;他吹角,亚比以谢族都聚集跟随他。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Thần của Đức Giê-hô-va bao phủ Ghi-đê-ôn; ông thổi tù và, kêu gọi những người A-bi-ê-xê-rít đi theo ông.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Thần của Đức Giê-hô-va cảm hóa Ghê-đê-ôn; người thổi kèn, các người A-bi-ê-xê-rít bèn hiệp lại đặng theo người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Thần của CHÚA ngự trên Ghi-đê-ôn. Ông thổi kèn triệu tập, và dòng họ A-bi-ê-xe đều nhóm lại theo ông.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

35Ñu tiŏ nao mnuih hưn kơ jih jang phung Manasê iêu jak wăt diñu brei tui hlue ñu. Ñu tiŏ nao phung hưn kơ phung Aser, phung Sabulôn, leh anăn kơ phung Naptali; leh anăn phung anăn nao bi tuôm hŏng diñu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

35Ñu pơkiaŏ ƀing ding kơna ñu nao laĭ pơthâo pơ djŏp anih amăng kơnung djuai ƀing Manasseh, kiăng iâu mơthưr ƀing gơñu pơgop hăng ling tơhan ñu. Giŏng anŭn, Ñu ăt iâu mơthưr ƀing kơnung djuai ƀing Aser, Zebulun hăng Naptali, laih anŭn abih bang ƀing ling tơhan ƀing gơ̆ đĭ nao pơgop hăng ƀing gơñu yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

35他派使者走遍玛拿西玛拿西人也聚集跟随他。他又派使者到亚设西布伦拿弗他利,他们也都上来会合。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Ông sai sứ giả đi khắp bộ tộc Ma-na-se và kêu gọi họ theo mình. Ông cũng sai sứ giả đến các bộ tộc A-se, Sa-bu-lôn, Nép-ta-li, và họ cũng đi lên hiệp với ông.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Người cũng sai sứ giả đi khắp Ma-na-se; người Ma-na-se bèn nhóm hiệp đặng đi theo người. Đoạn, người sai sứ giả đến chi phái A-se, Sa-bu-lôn và Nép-ta-li; họ cũng đi lên mà hiệp với người nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Ông sai sứ giả đến khắp địa phận của Ma-na-se, và họ cùng nhau hiệp lại theo ông. Ông cũng sai các sứ giả đến địa phận của A-se, Xê-bu-lun, và Náp-ta-li. Họ thảy đều đi lên và hiệp với ông.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

36Y-Gidêôn lač kơ Aê Diê, “Tơdah ih srăng bi mtlaih phung Israel hŏng kngan kâo tui si ih lač leh,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

36Gideôn iâu laĭ kơ Ơi Adai tui anai, “Tơdah Ih či pơklaih hĭ ƀing Israel yua mơ̆ng tơngan kâo jing tui hăng tơlơi Ih hơmâo ƀuăn laih,

和合本修订版 (RCUVSS)

36基甸对上帝说:“你如果真的照你所说的,藉我的手拯救以色列

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Ghi-đê-ôn thưa với Đức Chúa Trời: “Nếu Chúa muốn dùng tay con giải cứu Y-sơ-ra-ên, đúng như lời Chúa đã phán,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Ghê-đê-ôn thưa cùng Đức Chúa Trời rằng: Nếu Chúa muốn dùng tay tôi giải cứu Y-sơ-ra-ên, y như lời Chúa đã phán,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Bấy giờ Ghi-đê-ôn thưa với Ðức Chúa Trời, “Ðể con có thể biết chắc chắn rằng Ngài muốn dùng tay con giải thoát dân I-sơ-ra-ên như lời Ngài đã phán,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

37nĕ anei, kâo dưm mlâo biăp ti anôk prah mdiê. Tơdah mâo êa nguôm knŏng ti mlâo biăp, leh anăn anôk lăn ăt jing thu, snăn kâo srăng thâo kơ ih srăng bi mtlaih phung Israel hŏng kngan kâo, tui si ih lač leh.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

37rơkâo kơ Ih brơi bĕ kơ kâo gru kơnăl tui anai: Kâo či pioh sa blah blâo triu anai ƀơi anih prăh pơdai. Tơdah hơmâo ia ngo̱m kơnơ̆ng ƀơi blâo triu đôč laih anŭn jum dar lŏn le̱ng kơ jing thu soh sel, tui anŭn kâo či thâo krăn Ih yơh či pơklaih hĭ ƀing Israel yua mơ̆ng tơngan kâo tui hăng tơlơi Ih laĭ laih.”

和合本修订版 (RCUVSS)

37看哪,我把一团羊毛放在禾场上,若单是羊毛上有露水,遍地都是干的,我就知道你必照你所说的,藉我的手拯救以色列。”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37thì con sẽ để một mớ lông chiên trong sân đập lúa. Nếu sương chỉ đọng trên mớ lông chiên ấy, còn đất lại khô ráo, thì con sẽ nhận biết Chúa dùng tay con giải cứu Y-sơ-ra-ên như Chúa đã phán hứa.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37thì tôi sẽ để một lốt chiên trong sân đạp lúa; nếu sương chỉ đóng trên lốt chiên, còn đất lại khô ráo, thì tôi sẽ nhận biết Chúa dùng tay tôi giải cứu Y-sơ-ra-ên, y như Chúa đã hứa vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37con xin để một mớ lông chiên trong sân đập lúa; nếu sương chỉ đọng trên mớ lông chiên, còn đất chung quanh đều khô ráo, thì con biết rằng Ngài sẽ dùng tay con để giải thoát dân I-sơ-ra-ên như lời Ngài đã phán.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

38Leh anăn truh sĭt snăn. Tơdah ñu kgŭ ưm aguah mgi leh anăn djiêt mlâo biăp, ñu bi rôč êa nguôm mơ̆ng mlâo biăp tơl bi bŏ sa boh êlŭ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

38Giŏng anŭn, tơlơi ñu rơkâo anŭn truh hrup hăng anŭn yơh. Tơdang Gideôn tơgŭ mơguah ưm amăng hrơi tŏ tui, ñu weñ blâo triu anŭn pơtơbiă hĭ ia ngo̱m mơ̆ng anŭn, laih anŭn bă kơ sa boh mŏng yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

38一切果然发生了。次日早晨基甸起来,把羊毛拧一拧,从羊毛中挤出露水来,装满一碗的水。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Việc xảy ra đúng như vậy. Sáng hôm sau, Ghi-đê-ôn dậy sớm, vắt mớ lông chiên thì sương chảy ra đầy một chén nước.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Việc bèn xảy ra như vậy: Ngày mai Ghê-đê-ôn dậy sớm, ép vắt lốt chiên, thì sương chảy ra đầy một chén nước.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38Việc ấy xảy ra y như vậy. Sáng hôm sau, ông dậy sớm, ra lấy mớ lông chiên mà vắt, nước sương từ trong mớ lông chiên chảy ra, hứng đầy một chén.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

39Leh klei anăn Y-Gidêôn lač kơ Aê Diê, “Đăm brei ih čuh ai ngêñ kơ kâo ôh, brei kâo lŏ blŭ knŏng sa bliư̆ anei; kâo akâo kơ ih brei kâo lŏ lông dlăng sa bliư̆ anei hŏng mlâo biăp. Akâo kơ ih brei knŏng mlâo biăp jing thu leh anăn jih anôk lăn brei mâo êa nguôm.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

39Giŏng anŭn, Gideôn iâu laĭ kơ Ơi Adai dơ̆ng tui anai, “Anăm hil kơ kâo ôh. Brơi kâo rơkâo kơ Ih sa wơ̆t dơ̆ng bĕ. Brơi kơ kâo lông lăng dơ̆ng bĕ hăng blâo triu anai. Tal anai, rơkâo kơ Ih ngă brơi bĕ blâo triu thu samơ̆ lŏn bă hăng ia ngo̱m.”

和合本修订版 (RCUVSS)

39基甸又对上帝说:“求你不要向我发怒,我再说一次,让我用羊毛再试一次,但愿羊毛是干的,遍地都有露水。”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Ghi-đê-ôn lại thưa với Đức Chúa Trời rằng: “Xin Chúa đừng nổi giận với con, con chỉ xin thưa một lần nữa thôi. Xin Chúa để con thử với mớ lông chiên chỉ một lần nữa thôi: Xin cho chỉ riêng mớ lông chiên khô, còn sương thì đọng khắp trên đất.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Ghê-đê-ôn lại thưa cùng Đức Chúa Trời rằng: Xin cơn thạnh nộ Chúa chớ nổi phừng cùng tôi, tôi chỉ sẽ nói lần nầy thôi. Xin Chúa để tôi làm thử với lốt chiên chỉ một lần nầy mà thôi: Xin cho một mình lốt chiên phải khô, còn sương lại đóng khắp trên đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39Ghi-đê-ôn lại thưa với Ðức Chúa Trời, “Xin Ngài đừng nổi giận với con. Xin cho con thưa thêm một lần nữa. Xin cho con thử lại với mớ lông chiên một lần nữa. Lần nầy, xin cho chỉ mớ lông chiên được khô, còn đất chung quanh sẽ bị phủ đầy sương.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

40Aê Diê ngă snăn mlam anăn; knŏng mlâo biăp jing thu, leh anăn jih anôk lăn mâo êa nguôm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

40Mlam anŭn, Ơi Adai ngă tui hăng anŭn yơh. Kơnơ̆ng blâo triu đôč thu, samơ̆ abih bang lŏn jum dar le̱ng kơ hơmâo ia ngo̱m soh sel yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

40这夜,上帝也照样做,遍地都有露水,只有羊毛是干的。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Trong đêm đó, Đức Chúa Trời làm đúng như vậy: Chỉ riêng mớ lông chiên thì khô, còn khắp trên đất lại bị sương phủ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Trong đêm đó, Đức Chúa Trời bèn làm như vậy: Chỉ một mình lốt chiên thì khô, còn khắp trên đất lại bị sương phủ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40Ðêm đó, Ðức Chúa Trời làm y như vậy. Chỉ mớ lông chiên là khô, còn đất chung quanh đều đọng sương ướt đẫm.