So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版(RCUVSS)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Tơdang khua djă̱ akŏ jak iâu ih nao ƀơ̆ng huă hăng ñu,khŏm lăng pơñen bĕ lu gơnam ƀơ̆ng arăng yŏng ƀơi anăp ih,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Toâq mới tacu cha cớp cũai bữn chớc, cóq mới chanchớm yỗn samoât, án ca ntôm chi-cha cớp mới la noau.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Nếu con ngồi ăn với người có chức tước,hãy để ý thức ăn dọn ra trước mặt con.

和合本修订版 (RCUVSS)

1你若与长官坐席,要留意在你面前的是谁。

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Thaum koj nrog ib tug neeg tseemceeb noj mov ua ke, nco ntsoov hais tias nws yog leejtwg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Khi con ngồi ăn bữa với một quan trưởng, Hãy xét kỹ người ở trước mặt con;

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Laih anŭn tơdah ih jing pô ƀơ̆ng huă ră̱,pơkhư̆ hĭ bĕ ih pô anăm ƀơ̆ng lu đơi ôh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Khân mới cơi dốq cha sa‑ữi, cóq mới ót voai.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Hãy biết tự chế,nếu con có tính háu ăn.

和合本修订版 (RCUVSS)

2你若是胃口大的人,就当拿刀放在喉咙上。

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Yog koj qablos heev, yuav tsum tswj koj kev noj thiab haus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Nếu con có láu ăn, Khá để con dao nơi họng con.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Anăm amoaih kluh kơ gơnam ƀơ̆ng jơma̱n khua anŭn ôh,huĭdah ñu yuakơ gơnam ƀơ̆ng anŭn či pleč ƀlŏr hĭ ih.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Chỗi ham sana án aloŏh yỗn cha; cŏh lơ án tơm ngê mới cống bữn.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Đừng thèm muốn cao lương mỹ vị của họ,vì thức ăn ấy có thể chỉ là bẫy sập thôi.

和合本修订版 (RCUVSS)

3不可贪恋长官的美食,因为那是欺哄人的食物。

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Tsis txhob zoo siab rau tej zaub mov qab qab uas nws rau los; tej zaum yog nws muab los sim koj xwb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Chớ thèm món ngon của người, Vì là vật thực phỉnh gạt.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Anăm pơgleh pơglan ih pô kiăng kơ jing pơdrŏng ôh;jing hĭ bĕ rơgơi laih anŭn pơkhư̆ hĭ ih pô.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Cóq mới bữn ŏ́c rangoaiq; chỗi táq luat ngư cỗ ễ bữn tĩen práq sa‑ữi;

Bản Phổ Thông (BPT)

4Đừng vất vả làm giàu;phải biết khôn ngoan và tiết độ.

和合本修订版 (RCUVSS)

4不要劳碌求富,要有聪明来节制。

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Yuav tsum ua neeg ntse, tsis txhob cia nyiaj txiag yuam tau koj ua qhev.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Con chớ chịu vật vã đặng làm giàu; Khá thôi nhờ cậy khôn ngoan riêng của con.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Tơdang ih gle̱ng mơta ih ƀơi khul mŭk dram anŭn,gơnam anŭn đuaĭ hĭ thĕng yơh hrup hăng čă rai khul čănglaih anŭn pŏr đuaĭ hĭ ataih pơ adai adih kar hăng čim si̱ng yơh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5yuaq práq mới têq pứt tâng muoi carbéh moat sâng, ariang pai án bữn khlap pâr machớng calang crức.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Của cải có thể tan biến trong nháy mắt,Chúng chắc chắn sẽ mọc cánh và bay mất như chim ưng.

和合本修订版 (RCUVSS)

5你定睛在财富,它就消失,因为它必长翅膀,如鹰向天飞去。

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Rau qhov tib ntsais muag xwb, koj tej nyiaj txiag yuav ploj tas ib yam li tus dav uas muaj tis ya.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Con há liếc mắt vào sự giàu có sao? Nó đã chẳng còn nữa rồi; Vì nó quả hẳn có mọc cánh, Và bay lên trên trời như chim ưng vậy.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Anăm ƀơ̆ng gơnam ƀơ̆ng huă mơnuih klih ôh,anăm kluh amoaih kơ khul gơnam ƀơ̆ng jơma̱n ñu ôh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Chỗi cha parnơi cớp cũai rahĩt, tỡ la ham sana ễm ca án aloŏh yỗn mới.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Đừng ăn thức ăn của kẻ ích kỷ;đừng tham muốn thức ăn ngon của chúng.

和合本修订版 (RCUVSS)

6守财奴的饭,你不要吃,也不要贪恋他的美味;

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Tsis txhob nrog tus neeg qia dub noj mov saum nws lub rooj lossis zoo siab rau tej zaub mov qab qab uas nws rau los.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Chớ ăn bánh của kẻ có mắt gian ác, Và đừng tham muốn những món ngon của hắn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Anăm ngă tui anŭn ôh yuakơ ñu jing sa čô pơmĭn nanao kơ tơlơi pơhoăč yơh.Ñu či laĭ kơ ih tui anai, “Ƀơ̆ng mơñum bĕ,”samơ̆ pran jua ñu pơkơdơ̆ng glaĭ hăng ih yơh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Án pai neq: “Sễq mơi mới cha cớp ĩt tữm ễn,” ma tỡ cỡn lứq ngkíq, yuaq án sâng lô lứq tễ máh sana án aloŏh ki.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Kẻ ích kỷ lúc nào cũng lo lắng về phí tổn thức ăn.Chúng mời mọc, “Mời anh ăn và uống,”nhưng trong lòng thì không muốn.

和合本修订版 (RCUVSS)

7因为他的心怎样算计,他为人就是这样。他虽对你说:请吃,请喝,他的心却与你相背。

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Nws yuav hu hais tias, “Cia li los noj,” tiamsis nws lub ncauj lam hu xwb, nws lub siab tsis yog li ntawd.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Vì hắn tưởng trong lòng thể nào, thì hắn quả thể ấy. Hắn nói với con rằng: Hãy ăn uống đi; Nhưng lòng hắn chẳng hiệp cùng con.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Ih či kiăng ô̱̆ pơtah hĭ yơh hơdôm gơnam ƀơ̆ng ih ƀơ̆ng anŭn,laih anŭn hơmâo pơhoăč hĭ laih khul boh hiăp hiam ih bơni kơ ñu.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Mới lứq cuta aloŏh loah nheq máh sana mới khoiq cha, cớp máh santoiq ca mới achưng alư án tỡ bữn cỡt kia ntrớu noâng.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Con sẽ phải mửa ra miếng thực phẩm con đã nuốt vào,con sẽ phí lời nói nhân hậu.

和合本修订版 (RCUVSS)

8你所吃的那点食物必吐出来,你恭维的话语也必落空。

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Koj yuav ntuav tej uas koj noj lawm tawm, thiab tej lus zoo uas koj hais los yuav tsis muaj qabhau.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Miếng con đã ăn, con sẽ mửa ra, Và mất những lời hòa mĩ của con.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Anăm pơhiăp pơtô mơnuih mlŭk ôh,yuakơ ñu či djik djak kơ boh hiăp rơgơi ih yơh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Chỗi apooh bỗq noâng atỡng cũai sacũl yỗn dáng, yuaq án tỡ dáng pasếq máh ŏ́c rangoaiq mới atỡng.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Đừng uổng lời với kẻ ngu dại,nó sẽ khinh dể lời khôn ngoan của con.

和合本修订版 (RCUVSS)

9不要说话给愚昧人听,因他必藐视你智慧的言语。

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Tsis txhob ntuas tus neeg ruam. Nws yuav muab koj tej lus saib tsis muaj qabhau.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Chớ nói vào lỗ tai kẻ ngu muội; Vì nó sẽ khinh dể sự khôn ngoan của các lời con.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Anăm mă pơđuaĭ hĭ guai boh pơtâo hơđăp ôhboh nik ñu anăm ƀrư̆ ƀrư̆ sua mă đang hơma ƀing tơhrit ama ôh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Chỗi asĩc lác raloan khoiq bữn tễ nhũang, cỗ cheng ĩt cutễq con cumuiq,

Bản Phổ Thông (BPT)

10Chớ nên dời ranh giới cũ của con,cũng đừng chiếm ruộng đất của kẻ mồ côi.

和合本修订版 (RCUVSS)

10不可挪移古时的地界,也不可侵占孤儿的田地,

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Tsis txhob txav tus ciamteb qub uas tu tseg lawm lossis txeeb cov menyuam ntsuag tej av.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Chớ dời đi mộc giới cũ, Đừng vào trong đồng ruộng của kẻ mồ côi;

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Tơdah ih ngă tơlơi anŭn, Ơi Adai jing Pô Pơgang Kơtang gơñu,či pơkơdơ̆ng glaĭ hăng ih amăng anih phat kơđi yuakơ tơhơnal tơlơi gơñu yơh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11yuaq Yiang Sursĩ ca rêng lứq bán kĩaq alới, cớp án lứq chíl mới tang alới.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Thượng Đế, Đấng bênh vực họ rất mạnh;Ngài sẽ đứng về phía họ mà nghịch lại con.

和合本修订版 (RCUVSS)

11因他们的救赎者大有能力,他必向你为他们辩护。

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Tus TSWV uas muaj hwjchim yuav tuaj lawv tog thiab pab lawv ua ncauj ua lus tawmtsam koj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Vì Đấng cứu chuộc của họ vốn quyền năng, Sẽ binh vực sự cáo tụng của chúng nó nghịch với con.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Brơi bĕ jua pơmĭn ih răng pơñen tui tơlơi pơhrămlaih anŭn tơngia ih pơđi̱ng hơmư̆ kơ hơdôm tơlơi pơhiăp thâo pơmĭn.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Cóq mới cayớm dŏq samoât samơi tễ máh santoiq noau atỡng, cớp rien yỗn samoât máh léq mới rơi rien.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Hãy để ý nghe lời dạy bảo,hãy nghe cho kỹ lời thông sáng.

和合本修订版 (RCUVSS)

12你要留心领受训诲,侧耳听从知识的言语。

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Muab siab rau kawm tej uas koj tus xibhwb qhia thiab khaws txhua yam ntawd cia.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Hãy chuyên lòng về sự khuyên dạy, Và lắng tai nghe các lời tri thức.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Anăm pơkơ̆ng hĭ ôh tơlơi pơkhư̆ pơhrăm kơ ană bă ih,sĭt tơdah ih pơkơhma̱l ñu hăng gai hơnuăt, ñu ƀu či djai hĭ ôh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Chỗi táq cro dŏq manrap con anhia. Khân anhia tambráih án toâq dũi, lứq án tỡ bữn cuchĩt mŏ.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Đừng ngần ngại trong việc sửa dạy trẻ con.Dù trừng phạt bằng roi nó chẳng chết đâu.

和合本修订版 (RCUVSS)

13不可不管教孩童,因为你用杖打他,他不会死。

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Tsis txhob muab kev qhuab qhia menyuam tso tseg; koj nplawm nws xwb, nws yeej tsis tuag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Chớ tha sửa phạt trẻ thơ; Dầu đánh nó bằng roi vọt, nó chẳng chết đâu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Kơđai glaĭ, pơkơhma̱l bĕ ñu hăng gai hơnuătlaih anŭn ih či pơklaih hĭ tơlơi hơdip ñu mơ̆ng tơlơi djai yơh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Anhia táq ngkíq, la dŏq chuai dỡi tamoong án.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Khi trị nó bằng roi vọtlà con cứu nó khỏi chết.

和合本修订版 (RCUVSS)

14你用杖打他,就可以救他的性命免下阴间。

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Yog koj nplawm nws yuav cawm tau nws dim ntawm txojkev puastsuaj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Khi con đánh nó bằng roi vọt, Ắt giải cứu linh hồn nó khỏi Âm phủ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Ơ dăm, tơdah jua pơmĭn ih jing rơgơi,tui anŭn kâo yơh či hơ̆k mơak amăng jua pơmĭn kâo.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Con ơi! Khân mới ma bữn sarnớm rangoaiq, cứq mpoaq sâng bũi pahỡm.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Con ơi, nếu con khôn ngoan,cha sẽ rất vui mừng.

和合本修订版 (RCUVSS)

15我儿啊,你若心存智慧,我的心就甚欢喜。

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Metub, yog koj ua ib tug neeg txawj ntse, mas kuv yuav zoo siab kawg li.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Hỡi con, nếu lòng con khôn ngoan, Thì lòng ta cũng sẽ được vui mừng;

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Sĭt tơdang tơƀông bah ih pơhiăp hơdôm tơlơi djơ̆ tơpăhơtai pran kâo či hơ̆k kơdơ̆k yơh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16Cứq mpoaq bũi pahỡm toâq sâng con cứq táq ntỡng moang santoiq pĩeiq.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Tâm hồn cha sẽ mãn nguyện,nếu con ăn nói phải cách.

和合本修订版 (RCUVSS)

16你的嘴唇若说正直话,我的心肠也必快乐。

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Kuv yuav txaus siab thaum kuv hnov koj hais tej lus uas ntse ntsuav.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Phải, chánh ruột gan ta sẽ hớn hở Khi miệng con nói điều ngay thẳng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Anăm brơi jua pơmĭn ih pơiăng hăng hơdôm dram gơnam ƀing mơnuih soh hơmâo ôh,kơđai glaĭ khŏm nanao hur har huĭ pơpŭ bĕ kơ Yahweh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Chỗi sa‑on tễ máh cũai lôih; ma sốt dỡi tamoong mới cóq mới yám noap níc Yiang Sursĩ.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Đừng ganh tị với kẻ có tội,nhưng hãy luôn luôn kính sợ CHÚA.

和合本修订版 (RCUVSS)

17你的心不要羡慕罪人,却要羡慕常常敬畏耶和华的人,

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Tsis txhob khib rau tej neeg txhaum, cia li hwm tus TSWV, nws yuav coj koj lub neej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Lòng con chớ phân bì với kẻ hung ác; Nhưng hằng ngày hãy kính sợ Đức Giê-hô-va.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Tơdah ih ngă tui anŭn, ih či hơmâo tơlơi čang rơmang kơ tơlơi hơdip ih yơh,laih anŭn tơlơi čang rơmang ih anŭn ƀu či rơngiă hĭ ôh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18Khân mới táq ngkíq, ki mới ngcuang bữn dỡi tamoong o.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Con sẽ có hi vọng trong tương lai,và ước vọng con sẽ thành đạt.

和合本修订版 (RCUVSS)

18因为你必有前途,你的指望也不致断绝。

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Yog koj ua li ntawd, koj lub neej yav tom ntej yuav kaj siab lug.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Vì quả hẳn có sự thưởng thiện, Và sự trông đợi của con sẽ chẳng thành ra luống công.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Ơ dăm ăh, hơmư̆ tui bĕ boh hiăp kâo laih anŭn jing hĭ rơgơi.Răng pơñen bĕ jua pơmĭn ih kiăng kơ đuaĭ tui jơlan djơ̆.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

19Con ơi! Cóq mới tamứng nơ! Cóq mới rangoaiq níc cớp chanchớm yỗn samoât tễ dỡi tamoong mới.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Con ơi, hãy lắng nghe và học khôn.Hãy chuyên chú điều phải.

和合本修订版 (RCUVSS)

19我儿啊,你当听,当存智慧,好在正道上引导你的心。

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Metub, ua tib zoo mloog, koj yuav tsum ntse thiab muab siab rau ua koj lub neej tiag tiag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Hỡi con, hãy nghe và trở nên khôn ngoan, Khá dẫn lòng con vào đường chánh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Tui anŭn, anăm pơgop ôh hăng ƀing mơnuih mơñum ia tơpai lu đơiƀôdah ƀơ̆ng huă ră̱ hăng añăm mơnơ̆ng,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

20Chỗi ratoi cớp cũai mác nguaiq blŏ́ng, tỡ la cha tôn-tín.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Đừng giao du với kẻ chè chén say sưa.

和合本修订版 (RCUVSS)

20不可与好饮酒的人在一起,也不要跟贪吃肉的人来往,

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Tsis txhob mus koom nrog cov neeg uas nyiam haus cawv lossis noj ntau haus ntau ua ke.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Chớ đồng bọn cùng những bợm rượu, Hoặc với những kẻ láu ăn;

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21yuakơ ƀing măt tơpai laih anŭn ƀing ră̱ ƀơ̆ng jing hĭ ƀun rin yơh,laih anŭn mơnuih ră̱ pĭt anŭn či buh hơô abăn ao tơĭ tel yơh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

21Cũai dốq bũl blŏ́ng cớp cha tôn-tín, alới lứq cỡt cadĩt. Khân mới ham cha nguaiq cớp bếq sâng, tỡ bữn dũn mới lứq tâc tampâc raháq.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Những kẻ ăn uống quá độ sẽ trở nên nghèo túng.Kẻ ngủ li bì sẽ trở nên rách rưới.

和合本修订版 (RCUVSS)

21因为贪食好酒的,必致贫穷,爱睡觉的,必穿破烂衣服。

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Cov neeg quav cawv thiab saib hlob yuav pluag. Yog nej noj tas pw xwb, tsis ntev nej yuav hnav khaub hlab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Vì bợm rượu và kẻ láu ăn sẽ trở nên nghèo; Còn kẻ ham ngủ sẽ mặc rách rưới.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Hơmư̆ tui ama ih bĕ, yuakơ ñu yơh jing pô brơi kơ ih tơlơi hơdip,laih anŭn anăm djik djak kơ amĭ ih ôh tơdang gơ̆ tha laih.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

22Cóq mới tamứng santoiq mpoaq mới, án ca chứm siem yỗn mới bữn tamoong. Chỗi táh mpiq mới toâq án thâu crưong.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Hãy nghe lời cha là người sinh ra con,đừng khinh rẻ mẹ con khi người trở nên già yếu.

和合本修订版 (RCUVSS)

22你要听从生你的父亲;不可因母亲年老而轻看她。

Vajtswv Txojlus (HWB)

22Mloog koj txiv tej lus, yog tsis muaj nws yeej tsis muaj koj. Thaum koj niam laus lawm, koj yuav tsum pauj nws txiaj ntsig.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Hãy nghe lời cha đã sanh ra con, Chớ khinh bỉ mẹ con khi người trở nên già yếu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23Tŭ mă bĕ tơlơi sĭt laih anŭn anăm hơngah lui hĭ tơlơi sĭt anŭn ôh;gir mă tŭ bĕ tơlơi rơgơi, tơlơi pơkhư̆ pơhrăm laih anŭn tơlơi thâo hluh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

23Cóq mới chi-chuaq ŏ́c pĩeiq; cóq mới ravoât ŏ́c rangoaiq cớp rien yỗn dáng samoât, yuaq máh ramứh ki bữn kia lứq; o yỗn mới chỡng, cayớm dŏq, cớp chỗi chếq.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Hãy mua sự thật, đừng bán nó.Hãy học khôn, tiết độ và hiểu biết.

和合本修订版 (RCUVSS)

23你当获得真理,不可出卖,智慧、训诲和聪明也是一样。

Vajtswv Txojlus (HWB)

23Qhov tseeb, tswvyim, kawm txhawj kawm ntse, thiab lub siab thoob tsib to nrog yog tej uas muaj nujnqis heev, tsimnyog muab khaws cia, tsis txhob muab muag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Hãy mua chân lý, Sự khôn ngoan, sự khuyên dạy, và sự thông sáng; chớ hề bán đi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24Ama pô tơpă hơnơ̆ng hơ̆k kơdơ̆k biă mă,sĭt hlơi pô hơmâo ană đah rơkơi rơgơi, ñu či mơak mơai yuakơ gơ̆ yơh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

24Mpoaq sâng bũi toâq án hữm con cỡt cũai tanoang o. Toâq con bữn sarnớm rangoaiq, ki mpoaq cỡt bũi pahỡm lứq.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Cha của đứa nhân đức sẽ vui mừng;Con khôn là nguồn vui cho cha.

和合本修订版 (RCUVSS)

24义人的父亲必大大快乐,生智慧儿子的,必因他欢喜。

Vajtswv Txojlus (HWB)

24Leej txiv uas muaj tus tub ncaj ncees muaj kev zoo siab heev. Tus tub uas muaj kev txawj ntse yuav ua rau leej txiv tau koob meej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Cha người công bình sẽ có sự vui vẻ lớn, Và người nào sanh con khôn ngoan sẽ khoái lạc nơi nó.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Kwưh kiăng amĭ ama ih mơak mơai,laih anŭn kwưh kiăng kơ pô tơkeng rai ih anŭn hơ̆k kơdơ̆k!

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

25Cóq mới táq yỗn mpoaq sâng tanga tễ mới, cớp cóq táq yỗn mpiq mới bữn ŏ́c bũi.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Hãy làm cho cha mẹ con vui mừng;hãy làm cho người mẹ sinh ra con được hớn hở.

和合本修订版 (RCUVSS)

25愿你的父母欢喜,愿那生你的母亲快乐。

Vajtswv Txojlus (HWB)

25Koj yuav tsum ua kom koj niam thiab koj txiv tau ntsejmuag. Cia li ua rau koj niam muaj kev zoo siab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Ước gì cha và mẹ con được hớn hở, Và người đã sanh con lấy làm vui mừng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26Ơ dăm, brơi bĕ jua pơmĭn ih pơđi̱ng nao pơ kâo,laih anŭn brơi bĕ mơta ih krăp lăng nanao ƀơi tơlơi hơdip pơhơmu hiam kâo.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

26Con ơi! Cóq mới roap ĩt yỗn samoât máh ŏ́c mpoaq mới atỡng, cớp tũoiq ĩn mpoaq mới tê.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Con ơi, hãy hết lòng nghe lời cha,hãy quan sát đường lối của cha.

和合本修订版 (RCUVSS)

26我儿啊,要将你的心归我,你的眼目也要喜爱我的道路。

Vajtswv Txojlus (HWB)

26Metub, ua tib zoo mloog kuv tej lus thiab xyaum ua raws li kuv lub neej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Hỡi con, hãy dâng lòng con cho cha, Và mắt con khá ưng đẹp đường lối của cha.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27Ngă tui anŭn yuakơ đah kơmơi rĭh răm jing kar hăng sa boh hlung dơlămlaih anŭn bơnai tă tăn jing kar hăng sa boh ia dơmŭn gơniă.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

27Mansễm chếq tỗ cớp mansễm táq ranáq tanghang, cỡt samoât rabang dững chu ŏ́c cuchĩt.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Gái điếm nguy hiểm như hố sâu,còn người vợ bất chính giống như giếng hẹp.

和合本修订版 (RCUVSS)

27妓女是深坑,外邦女子是窄井。

Vajtswv Txojlus (HWB)

27Cov niamntiav thiab cov pojniam uas deev hluas nraug yog lub vojhlua uas coj mus rau txojkev tuag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Vì kị nữ vốn là một cái hố sâu, Và dâm phụ là một cái hầm hẹp.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

28Kar hăng ƀing dŏ krăp kiăng kơ klĕ dŏp arăng yơh, ƀing gơñu dŏ krăp,kiăng kơ pơhưč lu rơkơi lê̆ rơbuh amăng tơlơi ƀu dŏ tŏng ten hăng bơnai gơñu ôh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

28Tỗp mansễm ki ỡt crŏ́q samoât cũai tutuoiq, cớp táq yỗn sa‑ữi náq samiang tỡ bữn tanoang tapứng noâng.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Cô ta rình rập con như bọn cướp,khiến đàn ông bất chính với vợ mình.

和合本修订版 (RCUVSS)

28她像强盗埋伏,她使奸诈的人增多。

Vajtswv Txojlus (HWB)

28Lawv zov rawv tos koj ib yam li tej tubsab thiab lawv ntxias tau ntau leej txivneej mus ua neeg tsis ncaj ncees lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Nàng đứng rình như một kẻ trộm, Làm cho thêm nhiều kẻ gian tà trong bọn loài người.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

29Hlơi pô hơmâo tơlơi răm ƀăm laih anŭn ăt hơmâo tơlơi rơngot hơning lĕ?Hlơi pô hơmâo tơlơi pơrơjăh laih anŭn ăt hơmâo tơlơi brŏk ƀuăh lĕ?Hlơi pô hơmâo tơlơi ruă rơka ƀu hơmâo tơhơnal laih anŭn ăt hơmâo mơta mriah lĕ?

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

29-30Cứq sacâm tễ muoi noaq cũai ham nguaiq blŏ́ng, án tỡ nai tangứt carchốc parnơi sa‑ữi thữ blŏ́ng. Ngkíq, cứq ễ yỗn mới dáng ŏ́c túh arức cớp ŏ́c ngua tễ cũai ki. Án bữn níc ŏ́c túh coat, án bubéq túh níc, moat án cusâu phĩang, cớp tỗ chác án cỡt trúc nheq.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Ai gặp lôi thôi? Ai bị đau khổ?Ai đánh nhau? Ai hay phàn nàn?Ai bị thương tích vô cớ?Ai có đôi mắt đỏ ngầu?

和合本修订版 (RCUVSS)

29谁有祸患?谁有灾难?谁有纷争?谁有焦虑?谁无故受伤?谁的眼目红赤?

Vajtswv Txojlus (HWB)

29-30Nej sim coj tus neeg uas nyiam haus cawv ntau thiab nyiam muab yam ub yam no los tim cawv haus tuaj rau kuv, kuv yuav qhia nws tej kev txomnyem thiab lwj siab rau nej paub. Tus uas haus cawv ntau pheej tsim kev kub ntxhov thiab pheej yws li ub li no. Nws ob lub qhovmuag nce ntshav liab ploog thiab nws tej nqaij doog ntsuab xiab vim haus cawv nkaus xwb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Ai bị sự hoạn nạn? Ai phải buồn thảm? Ai có sự tranh cạnh? Ai than siết? Ai bị thương tích vô cớ? Ai có con mắt đỏ?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

30Anŭn jing ƀing dŏ pŭk pul ƀơi ia tơpai,jing ƀing nao mơñum ia tơpai lŭk kơtang yơh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

29-30Cứq sacâm tễ muoi noaq cũai ham nguaiq blŏ́ng, án tỡ nai tangứt carchốc parnơi sa‑ữi thữ blŏ́ng. Ngkíq, cứq ễ yỗn mới dáng ŏ́c túh arức cớp ŏ́c ngua tễ cũai ki. Án bữn níc ŏ́c túh coat, án bubéq túh níc, moat án cusâu phĩang, cớp tỗ chác án cỡt trúc nheq.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Đó là những kẻ khề khà bên rượu,những kẻ nếm các thứ rượu pha.

和合本修订版 (RCUVSS)

30就是那流连饮酒的人,常去寻找调和的酒。

Vajtswv Txojlus (HWB)

29-30Nej sim coj tus neeg uas nyiam haus cawv ntau thiab nyiam muab yam ub yam no los tim cawv haus tuaj rau kuv, kuv yuav qhia nws tej kev txomnyem thiab lwj siab rau nej paub. Tus uas haus cawv ntau pheej tsim kev kub ntxhov thiab pheej yws li ub li no. Nws ob lub qhovmuag nce ntshav liab ploog thiab nws tej nqaij doog ntsuab xiab vim haus cawv nkaus xwb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Tất những kẻ nán trễ bên rượu, Đi nếm thứ rượu pha.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

31Anăm gle̱ng nao pơ ia tơpai tơdang tơpai anŭn jing mriah kơtang biă mă,tơdang ñu blŭk đĭ amăng kơčŏk,tơdang ñu mŭt nao amuñ amăng đŏk ôh!

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

31Yuaq ngkíq, chỗi sa‑on cumíq blŏ́ng nho, tam án cỡt rapooh cusâu nêuq o lứq cớp raloang ễm lứq.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Đừng ngắm nhìn ly rượu khi nó đỏ,lúc nó lóng lánh trong ly,và rót chảy dễ dàng.

和合本修订版 (RCUVSS)

31-32酒发红,在杯中闪烁时,你不可观看;虽下咽舒畅,终究它必咬你如蛇,刺你如毒蛇。

Vajtswv Txojlus (HWB)

31Tsis txhob pub cawv ntxias tau koj, txawm yog cawv yuav liab ntshiab si, pom duab nyob zoj hauv lub khob thiab yoojyim nqos los xij.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Chớ xem ngó rượu khi nó đỏ hồng, Lúc nó chiếu sao trong ly, Và tuôn chảy dễ dàng;

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

32Samơ̆ ƀơi hơnăl tuč tơpai anŭn kĕ kar hăng alajing hrup hăng ala tơpơ̆ng čŏh ih yơh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

32Ma toâq mới nguaiq, mới sâng a‑ĩ ariang cusân bữn pih tot.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Nhưng về sau nó cắn như rắn tiêm nọc độc.

和合本修订版 (RCUVSS)

31-32酒发红,在杯中闪烁时,你不可观看;虽下咽舒畅,终究它必咬你如蛇,刺你如毒蛇。

Vajtswv Txojlus (HWB)

32Yog koj haus, thaum kaj ntug koj yuav hnov mob taug leeg cuag li nab muaj taug tom.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Rốt lại, nó cắn như rắn, Chích như rắn lục;

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

33Mơta ih či ƀuh khul tơlơi pharalaih anŭn jua pơmĭn ih či pơmĭn pơhiăp khul tơlơi rŭng ƀŭng yơh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

33Mới cỡt langât-langơ cớp ralan moat; mới cỡt clŏ́c clu, tỡ têq táq ntỡng yỗn raloaih noâng.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Mắt con sẽ hoa lên,trí con sẽ bấn loạn.

和合本修订版 (RCUVSS)

33你的眼睛必看见怪异的事,你的心必发出乖谬的话。

Vajtswv Txojlus (HWB)

33Kev phem yuav tshwm rau koj qhov muag pom, thiab yuav ua rau koj xav tsis tawm lossis tsis paub yuav hais li cas.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Hai mắt con sẽ nhìn người dâm phụ, Và lòng con sẽ nói điều gian tà;

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

34Ih či sêng grêng hrup hăng sa čô pơgăt sŏng yuakơ jơlah ia rơsĭ păh pung ƀơi sŏng yơh,jing kar hăng pô anŭn khŏm djă̱ ƀơi gơ̆ng tơmĕh sŏng kiăng kơ ƀu rơbuh ôh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

34Mới sâng samoât ỡt tâng mpứng dĩ cloong dỡq mưt, cớp ariang ỡt tâng tuoc parlât parlĩang tứng-tooc lốh savĩr plỡ.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Con sẽ thấy choáng váng như bị say sóng trên tàu,như thể nằm trên cột buồm.

和合本修订版 (RCUVSS)

34你必像躺在深海中,或卧在桅杆顶上,

Vajtswv Txojlus (HWB)

34Yuav zoo li koj pw tus ntab yees saum nplaim dej hiavtxwv, thiab nyob saum lub nkoj tus hau ncej uas dai daim ntaub cug cua.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Thật, con sẽ như người nằm giữa đáy biển, Khác nào kẻ nằm trên chót cột buồm vậy.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

35Ih pô či pơmĭn tui anai, “Ƀing gơñu taih kâo, samơ̆ kâo ƀu ruă ôh!Ƀing gơñu taih čŏm kâo, samơ̆ kâo ƀu mưn ôh!Hơbĭn kâo či mơdưh dơ̆ng kiăng kơ kâo dưi hơduah mơñum ia tơpai dơ̆ng lĕ?”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

35Chơ mới pai neq: “Tỡ dáng noau chooc cứq; tỡ dáng noau tapáh cứq; ma cứq tỡ bữn sâng a‑ĩ, cớp tỡ bữn chữ ntrớu loâng. Yuaq nŏ́q cứq ma tỡ rơi yuor tayứng noâng; o tê tŏ́q loah muoi cachoc ễn.”

Bản Phổ Thông (BPT)

35Con thầm nghĩ, “Họ đánh nhưng tôi không biết đau.Họ đập tôi nhưng tôi chẳng nhớ gì.Khi tôi tỉnh dậy tôi sẽ tiếp tục uống rượu nữa.”

和合本修订版 (RCUVSS)

35说:“人击打我,但我未受伤,重击我,我不觉得。我几时清醒,还要再去寻酒。”

Vajtswv Txojlus (HWB)

35Ces koj yuav hais tias, “Kuv twb raug luag ntaus, kuv raug luag nplawm los lawm, tiamsis kuv tsis nco qab tas lawm. Vim li cas kuv thiaj tsis sawv? Kuv tseem xav haus ntxiv thiab.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Con sẽ nói rằng: Người ta đập tôi, nhưng tôi không đau; Người ta đánh tôi, song tôi không nghe biết: Khi tôi tỉnh dậy, tôi sẽ trở lại tìm uống nó nữa.