So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New International Version(NIV)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Bản Dịch Mới(NVB)

Ging-Sou(IUMINR)

New International Version (NIV)

1Like snow in summer or rain in harvest, honor is not fitting for a fool.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Như tuyết trong mùa hạ, hoặc mưa trong mùa gặt,Vinh dự không xứng cho kẻ ngu dại.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Tơlơi pơpŭ pơyom ƀu năng lăp ôh kơ mơnuih mlŭk,jing kar hăng ple̱r tơpŭng ƀu lê̆ amăng bơyan pha̱ng ƀôdah hơjan lê̆ amăng bơyan hơpuă ôh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Nau chrêk rmah mâu tâm di ôh ăn ma bunuyh rluk, nâm bu pler tâm yan ta vai, mâu lah mih tâm yan kăch.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Sự vinh hiển không thích hợp cho kẻ ngu dại, Như tuyết giữa mùa hè, như mưa trong mùa gặt.

Ging-Sou (IUMINR)

1Ceng mienh hngongx mienh se maiv puix,hnangv nqaai gorng duih sorng,fai siou gaeng-zuangx nyei ziangh hoc duih mbiungc.

New International Version (NIV)

2Like a fluttering sparrow or a darting swallow, an undeserved curse does not come to rest.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Như chim sẻ bay, như chim én lượn,Lời rủa sả vô cớ cũng vậy, nó chẳng hề xảy đến.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Tơlơi hơtŏm păh ƀu či truh ôh ƀơi ih tơdah ih ƀu năng mă tŭ tui hăng bruă ih ngă;kar hăng čim gač pŏr hyu ƀôdah čim et juang hyu yơh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Nâm bu sĭm srai, nâm bu rlêng mpăr her tâm ban pô nây đŏng nau rak rtăp mâu geh nau mâu mra tât ôh.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Như chim sẻ bay chuyền, như chim én bay liệng; Lời rủa vô cớ cũng vậy, nó sẽ không thành.

Ging-Sou (IUMINR)

2Zioux mienh yaac maiv maaih gorn-baengx yaac zioux maiv zuqc,hnangv norqc meix fai norqc mba'hinx ndaix mingh ndaix daaih yaac maiv nzopc nor.

New International Version (NIV)

3A whip for the horse, a bridle for the donkey, and a rod for the backs of fools!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Roi dùng cho ngựa, hàm thiếc dành cho lừa,Còn đòn vọt dành cho lưng kẻ ngu dại.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Hrĕ taih pioh kơ aseh, kơham khuă pioh kơ aseh glai,laih anŭn gai hơnuăt pioh taih čŏm ƀơi rŏng ƀing mlŭk yơh!

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Mâng rvĕ prăp ma seh, loih gang prăp ma seh bri, jêh ri mâng nê̆ prăp ma chŭr kuyh phung rluk!

Bản Dịch Mới (NVB)

3Roi dành cho ngựa, hàm thiếc dùng cho lừa Và roi vọt dành cho lưng kẻ ngu dại.

Ging-Sou (IUMINR)

3Biaav-bin longc mborqv maaz, hanh kouv fapv lorh nyei nzuih baengx,biaav longc mborqv mienh hngongx mienh nyei diqc daanz.

New International Version (NIV)

4Do not answer a fool according to his folly, or you yourself will be just like him.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Đừng đáp lời kẻ ngu dại như sự ngu dại của nó,Kẻo chính con cũng giống nó chăng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Anăm laĭ glaĭ kơ mơnuih mlŭk tui hăng tơlơi kơmlư ñu ôh,huĭdah ih pô či jing hĭ mlŭk hrup hăng ñu mơ̆n.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Lơi hôm ơơh tông (plơ̆ lah) ôh ma bunuyh rluk tĭng nâm nau rluk păng, klach lah may nơm jêng hêng nâm bu păng.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Đừng trả lời kẻ ngu dại theo như sự ngu dại của nó; E rằng con cũng như nó chăng.

Ging-Sou (IUMINR)

4Maiv dungx dau mienh hngongx mienh ziux ninh hngongx nyei waac,nziex meih ganh ziouc caux ninh fih hnangv.

New International Version (NIV)

5Answer a fool according to his folly, or he will be wise in his own eyes.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Hãy đáp lại kẻ ngu dại xứng với sự ngu dại của nó,Kẻo nó tưởng rằng nó khôn ngoan.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Laĭ glaĭ bĕ kơ mơnuih mlŭk tui hăng tơlơi kơmlư ñu,huĭdah ñu či jing hĭ rơgơi tui hăng mơta ñu lăng thâo hluh yơh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Plơ̆ sĭt lah hom ma bunuyh rluk tĭng nâm nau rluk păng, klach lah păng kơp păng nơm jêng gĭt nau tĭng păng nơm lah.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Trả lời kẻ ngu dại tùy theo sự ngu dại của nó, Kẻo nó tưởng mình khôn ngoan theo mắt mình.

Ging-Sou (IUMINR)

5Oix zuqc dau mienh hngongx mienh ziux ninh hngongx nyei waac,nziex ei ninh nyei m'zing mangc, ninh funx ninh ganh maaih cong-mengh.

New International Version (NIV)

6Sending a message by the hands of a fool is like cutting off one’s feet or drinking poison.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Người nào nhờ kẻ ngu dại chuyển tin tức,Chẳng khác gì chặt chân mình và chuốc sự tổn hại.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Tơlơi čih laĭ pơthâo mơ̆ng tơngan mơnuih mlŭkjing hrup hăng sa čô mơnuih khăt hĭ sa boh plă̱ tơkai ƀôdah mơñum mă tơlơi ƀrưh mơhiăh yơh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Mbu nơm nsing ma bunuyh rluk leo nau nkoch ma bu, tâm ban ma koh rglăch jâng păng nơm jêh ri nhêt rvăn nau rai yot.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Ai nhờ kẻ ngu dại đem tin tức, Giống như tự chặt chân hay nuốt lấy điều hung dữ.

Ging-Sou (IUMINR)

6Haaix dauh bangc mienh hngongx mienh fungx fienx,se hnangv hngaqv ganh nyei zaux ndutv ziouc hoic ganh.

New International Version (NIV)

7Like the useless legs of one who is lame is a proverb in the mouth of a fool.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Như chân người què đong đưa vô dụng,Câu châm ngôn trong miệng kẻ ngu dại cũng vậy.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Tơlơi pơrơtưh ƀơi amăng bah mơnuih mlŭkhrup hăng dua ƀĕ tơkai mơnuih rơwen rơbat čơkuĕt čơkueo yơh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Nau ngơi hôr tâm trôm mbung phung rluk, tâm ban nâm bu jâng kuet mâu blau hăn ôh.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Châm ngôn trong miệng kẻ ngu dại, Cũng như chân bại vô dụng của người què.

Ging-Sou (IUMINR)

7Cong-mengh waac yiem mienh hngongx mienh nyei nzuih se maiv lamh longc,hnangv zaux mbai mienh nyei zaux maiv lamh longc.

New International Version (NIV)

8Like tying a stone in a sling is the giving of honor to a fool.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Tôn trọng kẻ ngu dạiGiống như bỏ viên ngọc vào đống đá.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Tơlơi akă hĭ boh pơtâo amăng sa boh hrĕ wŏtjing kar hăng pha brơi tơlơi pơpŭ pơyom kơ mơnuih mlŭk yơh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Mbu nơm yơk ma du huê bunuyh rluk jêng nâm bu kât du găr lŭ ta rse ksu van pănh.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Ban vinh dự cho kẻ ngu dại, Cũng như cột viên đá vào cái nỏ.

Ging-Sou (IUMINR)

8Ceng mienh hngongx mienhse hnangv zorqv la'bieiv hietv jienv ndopv-hlaang.

New International Version (NIV)

9Like a thornbush in a drunkard’s hand is a proverb in the mouth of a fool.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Câu châm ngôn nơi miệng kẻ ngu dạiKhác nào một cái gai đâm vào tay người say rượu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Tơlơi pơrơtưh pơhiăp tơbiă mơ̆ng amăng bah mơnuih mlŭkjing hrup hăng sa ƀĕ drơi klâŏ amăng tơngan mơnuih măt tơpai yơh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Nau ngơi hôr tâm trôm mbung phung rluk jêng nâm bu tôt lok ta ti du huê bunuyh nhŭl ndrănh.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Châm ngôn trong miệng kẻ ngu dại, Như cái gai đâm vào tay kẻ say rượu.

Ging-Sou (IUMINR)

9Cong-mengh waac yiem mienh hngongx mienh nyei nzuih,hnangv njimv yiem diuv nquin mienh nyei buoz.

New International Version (NIV)

10Like an archer who wounds at random is one who hires a fool or any passer-by.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Ai mướn người ngu dại và khách qua đườngGiống như lính bắn cung gây thương tích mọi người.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Hlơi pô blơi apăh mơnuih mlŭk laih anŭn mơnuih tuai găn ƀơi jơlan,kar hăng sa čô tơhan pơnăh hraŏ pơrơka hĭ rĭm čô mơnuih yơh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Mbu nơm nkhôm bunuyh rluk jêh ri bu năch brô̆ trong, tâm ban nâm bu du huê bunuyh pănh na ƀư rmanh lĕ ngôch bunuyh.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Ai mướn một kẻ ngu dại và khách qua đường, Cũng như một người bắn cung gây thương tích mọi người.

Ging-Sou (IUMINR)

10Haaix dauh cingv jiex jauv nyei mienh hngongx mienh fai diuv nquin mienh,se hnangv buonv juang-zinx nyei mienh la'guaih buonv bun zuangx mienh zuqc mun.

New International Version (NIV)

11As a dog returns to its vomit, so fools repeat their folly.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Kẻ ngu dại lặp lại việc ngu dại của mìnhKhác nào con chó đã mửa ra rồi liếm lại.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Mơnuih mlŭk ruai glaĭ nanao tơlơi ƀu thâo phe pho ñujing kar hăng sa drơi asâo wơ̆t glaĭ pơ gơnam ô̱̆ pơtah ñu pô yơh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Du huê bunuyh rluk plơ̆ ƀư nau rluk đŏng jêng nâm bu du mlâm so plơ̆ sa tay ndơ păng hok jêh.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Kẻ ngu dại lặp lại điều ngu xuẩn mình, Khác nào chó ăn lại đồ nó mửa ra.

Ging-Sou (IUMINR)

11Mienh hngongx mienh zoux hngongx nyei sic, zoux liuz aengx zoux,se hnangv juv nzuonx mingh nyanc ninh lov nyei ga'naaiv.

New International Version (NIV)

12Do you see a person wise in their own eyes? There is more hope for a fool than for them.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Con có thấy người nào khôn ngoan theo mắt mình chăng?Kẻ ngu dại còn có sự trông cậy hơn nó.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Ih ƀuh mơ̆ sa čô mơnuih pơmĭn ñu pô jing rơgơi samơ̆ ƀu rơgơi ôh?Mơnuih mlŭk yơh hơmâo tơlơi čang rơmang hloh kơ mơnuih pơmĭn ñu pô hrup hăng anŭn.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12May saơ lĕ du huê bunuyh kơp păng nơm jêng bunuyh blau mĭn, bunuyh rluk hôm e khlay lơn ma păng nây.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Con có thấy một người tự cho mình khôn ngoan theo mắt mình không? Kẻ ngu còn có hy vọng hơn người đó.

Ging-Sou (IUMINR)

12Meih buatc mienh funx ninh ganh maaih cong-mengh fai?Mienh hngongx mienh zungv maaih lamh hnamv gauh camv ninh.

New International Version (NIV)

13A sluggard says, “There’s a lion in the road, a fierce lion roaming the streets!”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Kẻ lười biếng nói: “Có con sư tử ngoài đường!Có một con sư tử trong đường phố!”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Mơnuih thô alah laĭ tui anai, “Hơmâo sa drơi rơmung dŭl ƀơi jơlan,sa drơi rơmung dŭl kheñ đet pơgrao ƀơi khul jơlan!”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Bunuyh ƀlao lah: "Geh du mlâm yau mŭr gŭ ta trong, geh du mlâm yau mŭr nsong tâm trong ro!"

Bản Dịch Mới (NVB)

13Kẻ lười biếng nói có con sư tử ở ngoài đường, Sư tử ở giữa phố.

Ging-Sou (IUMINR)

13Mienh lueic mienh gorngv, “Maaih sienh yiem wuov jauv!Maaih dauh sienh yiem wuov jaai-horngc.”

New International Version (NIV)

14As a door turns on its hinges, so a sluggard turns on his bed.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Kẻ lười biếng lăn trở trên giường mìnhKhác nào cửa xoay trên bản lề.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Mơnuih thô alah anŭn pơblư̆ nao rai ƀơi anih pĭt ñu pôkar hăng bah amăng wir dar ƀơi khul čơnŭh dar ñu yơh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Nâm bu mbong mpông rvah ta lăk lê tâm khan păng, pônây đŏng bunuyh ƀlao rlĭ rlang ta kalơ sưng bêch păng.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Cửa xoay quanh bản lề thế nào, Kẻ lười biếng trăn trở trên giường thể ấy.

Ging-Sou (IUMINR)

14Gaengh naapc hnangv haaix nor bun gaengh koi mingh koi daaih,mienh lueic mienh bueix jienv coux hnangv wuov nor mbienv mingh mbienv daaih.

New International Version (NIV)

15A sluggard buries his hand in the dish; he is too lazy to bring it back to his mouth.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Kẻ lười biếng thò tay mình vào đĩa,Mệt nhọc lắm để đưa nó lên miệng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Mơnuih thô alah anŭn yơr mŭt tơngan ñu amăng ja̱m;ñu alah đơi tơl ƀu kiăng kơ ba đĭ gơnam ƀơ̆ng anŭn pơ amăng bah ñu pô ôh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Bunuyh ƀlao mbŭk ti păng tâm ngan pala; jêh ri ƀlao ngăn nsiăm ôbăl rlet ma trôm mbung.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Kẻ lười biếng chôn tay mình trong đĩa; Nó quá mệt mỏi để đưa tay mình lên miệng.

Ging-Sou (IUMINR)

15Mienh lueic mienh nyei buoz dapv bieqc nzormc,bouh faaux ganh nyei nzuih ninh zungv nqemh kouv haic.

New International Version (NIV)

16A sluggard is wiser in his own eyes than seven people who answer discreetly.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Kẻ lười biếng tự nghĩ mình khôn ngoanHơn bảy người đối đáp cách hợp lý.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Mơnuih thô alah anŭn yap ñu pô jing rơgơihloh kơ tơjuh čô mơnuih laĭ glaĭ hăng tơlơi răng yơh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Bunuyh ƀlao kơp êng păng nơm blau mĭn lơn ma pơh nuyh dơi plơ̆ lah ma nau di găl ngăn.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Kẻ lười biếng cho mình khôn ngoan, Hơn cả bảy người biết đối đáp thận trọng.

Ging-Sou (IUMINR)

16Mienh lueic mienh ziux ganh nyei m'zing mangc ninh maaih cong-mengh,gauh camv siec dauh dau duqv horpc nyei mienh.

New International Version (NIV)

17Like one who grabs a stray dog by the ears is someone who rushes into a quarrel not their own.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Kẻ nổi giận về cuộc tranh cãi không liên hệ đến mìnhKhác nào người nắm tai của con chó chạy rông.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Hlơi pô rơbat găn ƀơi jơlan laih anŭn hil nač kơ tơlơi pơrơjăh ƀu tĕk djơ̆ kơ ñu pô ôh,pô anŭn hrup hăng sa čô mơnuih djă̱ ƀơi tơngia asâo kheñ yơh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Nơm hăn nsong prot rgăn ji nuih rƀiah ma nau bu tâm djrel mâu tât ôh ma păng, tâm ban nâm bu bunuyh têk mphâk tôr so.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Người nào đi qua đường mà xen vào chuyện cãi cọ không liên hệ đến mình, Giống như nắm tai con chó.

Ging-Sou (IUMINR)

17Mienh nzaeng jaax nyei sic maiv guen zuqc mbuo, mbuo yaac mingh la'nyauv,se hnangv juv jiex jauv, mienh la'guaih baeng juv nyei m'normh.

New International Version (NIV)

18Like a maniac shooting flaming arrows of death

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Kẻ điên cuồng phóng hỏa,Bắn tên, gây chết chóc,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Tơluč apui ƀôdah khul ƀrŏm hraŏ ngă brơi kơ arăng djaijing kar hăng mơnuih ƀu thâo pơkhư̆ pô pơnăh yơh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Nâm bu bunuyh brŭt moih klô̆p ŭnh rnga, hăr kŭ jêh ri nau khĭt.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Như người điên bắn than lửa, Mũi tên và sự chết,

Ging-Sou (IUMINR)

18-19Haaix dauh nduov ninh nyei juangc laangz mienhyaac gorngv, “Yie gorngv a'nziaauc hnangv lorqc!”Ninh se hnangv butv-ndin mienhzoi douz-baav caux forng-cang,caux bun mienh zuqc daic nyei ga'naaiv.

New International Version (NIV)

19is one who deceives their neighbor and says, “I was only joking!”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Khác nào kẻ lường gạt người lân cận mình,Rồi lại nói: “Tôi đùa đấy mà!”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Ñu anŭn jing kar hăng pô pơblư̆ pơƀlŏr hĭ pô re̱ng gah ñulaih anŭn laĭ tui anai, “Kâo kơnơ̆ng ngă ngor đôč!”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Pônây đŏng mbu moh ndơm nơm chiau meng păng, jêh ri lah: "Kanŏng gâp pâl dơm!"

Bản Dịch Mới (NVB)

19Người nào lừa gạt kẻ láng giềng mình rồi lại nói: Tôi chỉ đùa thôi thì cũng như vậy.

Ging-Sou (IUMINR)

18-19Haaix dauh nduov ninh nyei juangc laangz mienhyaac gorngv, “Yie gorngv a'nziaauc hnangv lorqc!”Ninh se hnangv butv-ndin mienhzoi douz-baav caux forng-cang,caux bun mienh zuqc daic nyei ga'naaiv.

New International Version (NIV)

20Without wood a fire goes out; without a gossip a quarrel dies down.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Lửa tắt vì thiếu củi;Không có kẻ mách lẻo, cuộc tranh cãi cũng ngưng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Ƀu hơmâo djŭh, apui thăm yơh;kar kaĭ mơ̆n, ƀu hơmâo mơnuih pơhiăp rơkŭt sat, tơlơi brŏk ƀuăh ăt rơiăt hĭ mơ̆n.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20Ŭnh nhhât yor mâu tŏng long; ta ntŭk mâu geh ôh bunuyh nkoch bri nsak, pôri nau tâm djrel ăt mâu geh lĕ.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Lửa tắt vì thiếu củi; Nơi nào không có nói hành, chuyện cãi cọ cũng ngưng.

Ging-Sou (IUMINR)

20Maiv maaih zaangh, douz ziouc daic mi'aqv.Haaix ndau maiv maaih mienh gorngv waac-sapv waac-huv,nzaeng jaax nyei jauv ziouc dingh aqv.

New International Version (NIV)

21As charcoal to embers and as wood to fire, so is a quarrelsome person for kindling strife.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Đốt than cho than cháy đỏ, chụm củi để lửa cháy bùng,Kẻ hay tranh cạnh gây ra điều cãi cọ cũng như thế.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Mơnuih brŏk ƀuăh pơčŭt pơsur tơlơi pơrơdjơ̆ pơrơsaohrup hăng hơdăng pioh kơ jă̱ ngur đĭ laih anŭn djŭh pioh kơ pơtŏ apui yơh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21Nâm bu ŭnh rnga sa saônh jêh ri ŭnh sa long, pônây đŏng bunuyh vay mơng tâm djrel nsônh nau tâm rlăch.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Như chất than trên than hồng, chất củi vào lửa; Kẻ ưa cãi cọ cũng hay gây tranh cãi như thế.

Ging-Sou (IUMINR)

21Nzaeng jaax nyei mienh nzaeng jaax bun sic cuotv,hnangv douz-taanx jaa jienv douzcaux zaangh dapv jienv zieqc jienv douz nyei douz-nzauc.

New International Version (NIV)

22The words of a gossip are like choice morsels; they go down to the inmost parts.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Lời kẻ mách lẻo giống như thức ăn ngon,Thấu đến tận gan ruột.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Khul boh hiăp mơnuih mơnam pơhiăp rơkŭt hrup hăng čơđeh gơnam ƀơ̆ng jơma̱n,laih anŭn arăng khăp kơ lun ƀơ̆ng čơđeh gơnam ƀơ̆ng anŭn yơh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

22Nau nơm nkoch bri nsak ngơi jêng nâm bu ndơ sông sa kah, păng lăp tât ta proch khŭng.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Lời của kẻ mách lẻo như miếng bánh ngon, Thấm vào tận lòng dạ.

Ging-Sou (IUMINR)

22Gorngv waac-sapv daanh mienh nyei waac,se hnangv duqv nyanc aax kuv nyei ga'naaiv,naqv njiec taux ga'sie.

New International Version (NIV)

23Like a coating of silver dross on earthenware are fervent lips with an evil heart.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Môi miệng sốt sắng mà lòng dạ độc ácKhác nào bình gốm tráng bạc pha.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23Mơnuih hơmâo tơƀông bah pơhiăp tơlơi hiam samơ̆ pran jua sat ƀaijing hrup hăng sa boh gŏ lŏn arăng klôp hăng djăh amrăk yơh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

23Nâm bu yăng ueh mbĭr padih, tâm ban pônây đŏng nau ngơi ueh tă bơh trôm nuih n'hâm mhĭk.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Môi miệng vồn vã nhưng tấm lòng gian ác, Khác nào cặn bạc tráng bình đất.

Ging-Sou (IUMINR)

23Nzuih gaam hnyouv ciouv,se hnangv nie-mor nzaatv jienv liuc nor.

New International Version (NIV)

24Enemies disguise themselves with their lips, but in their hearts they harbor deceit.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Kẻ ghen ghét giả vờ ngoài môi miệng,Nhưng trong lòng mưu việc dối gian;

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24Mơnuih pơrơmut pơhrôp mă ñu pô hiam hăng tơlơi tơƀông bah ñu pơhiăp yơh,samơ̆ amăng pran jua ñu, ñu răk rong tơlơi pơblư̆ pơƀlŏr.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

24bunuyh biănh rmot bu n'hi ngơi nau ueh, ƀiălah tâm trôm nuih n'hâm plĕch nau ngơi ndơm.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Kẻ ghen ghét giả vờ ngoài môi miệng, Nhưng trong lòng mưu sự lừa đảo.

Ging-Sou (IUMINR)

24Mienh nzorng mienh yaac longc nzuih ganh nyungc gorngv.Yiem hnyouv ninh kungx nduov mienh hnangv.

New International Version (NIV)

25Though their speech is charming, do not believe them, for seven abominations fill their hearts.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Khi nó nói ngon ngọt thì chớ tin,Vì trong lòng nó có bảy điều ghê tởm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Wơ̆t tơdah tơlơi pơhiăp sa čô mơnuih pơhưč amoaih, anăm đaŏ kơ ñu ôh,yuakơ amăng pran jua ñu hơmâo djŏp mơta tơlơi hơƀak drak yơh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

25Tơlah păng ngơi ma nau njŭng, lơi ta iăt păng ôh, yorlah geh pơh ntil nau bu tâm rmot tâm nuih n'hâm păng.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Khi nó nói ngon ngọt, đừng tin, Vì lòng nó có bảy điều ghê tởm.

Ging-Sou (IUMINR)

25Ninh gorngv kuh muangx nyei waac meih maiv dungx sienx ninh,weic zuqc yiem ninh nyei hnyouv maaih siec nyungc gamh nziev nyei sic.

New International Version (NIV)

26Their malice may be concealed by deception, but their wickedness will be exposed in the assembly.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Dù ghen ghét được che đậy dưới trò lừa đảo,Sự gian ác của nó sẽ bị lộ ra giữa công chúng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26Wơ̆t tơdah tơlơi pơrơmut ñu dưi pơdŏp hĭ yua mơ̆ng tơlơi pơblư̆ pơplư,samơ̆ tơlơi sat ƀai ñu či rơđah tơbiă hĭ ƀơi anăp ƀing plei pla pơjơnum yơh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

26Nđâp tơ lah păng pôn nau tâm rmot đah nau ndơm, nau djơh mhĭk păng mra mpơl ntŭk phung tâm rƀŭn.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Dù ghen ghét thường được che giấu bằng lừa đảo, Sự gian ác nó sẽ bị tỏ bày nơi hội chúng.

Ging-Sou (IUMINR)

26Maiv gunv ninh longc guv guaix nyei za'eix buang jienv ninh nzaeng nyei jauv,ninh nyei orqv sic oix yiem mienh camv gapv zunv nyei dorngx cuotv daaih.

New International Version (NIV)

27Whoever digs a pit will fall into it; if someone rolls a stone, it will roll back on them.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Ai đào hầm sẽ té xuống đó;Kẻ lăn đá, lại bị đá đè.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27Tơdah hlơi pô klơi amăng luh ngă čơđo̱ng kơ arăng, ñu anŭn či lê̆ hĭ amăng anŭn yơh,laih anŭn hlơi pô tơglŭng sa boh boh pơtâo kiăng jơlit hĭ arăng, boh pơtâo anŭn yơh či tơglŭng jơlit hĭ ñu pô.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

27Mbu nơm kuyh ntu mra tŭp tâm trôm ntu nây, mbu moh rlă lŭ, lŭ mra ntŭn tay păng.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Kẻ đào hố sẽ sụp xuống hố; Kẻ lăn đá, sẽ bị đá đè trở lại.

Ging-Sou (IUMINR)

27Haaix dauh wetv kuotv, ganh ziouc ndortv bieqc kuotv gu'nyuoz.Haaix dauh fongv la'bieiv, la'bieiv aengx oix daaux nqaang ndapv ninh.

New International Version (NIV)

28A lying tongue hates those it hurts, and a flattering mouth works ruin.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Lưỡi dối trá ghét những người nó làm hại,Và miệng xu nịnh gây ra sự đổ vỡ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

28Mơnuih pơhiăp pleč ƀlŏr hăng jơlah ñu pơrơđah tơlơi ñu pơrơmut kơ hlơi pô ñu pơruă laih,laih anŭn amăng bah pơhưč plư ñu brơi rai tơlơi răm rai yơh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

28Mpiăt mƀruh tâm rmot ma phung păng suai rak, jêh ri trôm mbung ngơi njĭp n'hi ƀư nau rai yot.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Lưỡi dối trá ghét những kẻ nó chà đạp; Miệng nịnh hót gây ra hủy hoại.

Ging-Sou (IUMINR)

28Mienh nyei nzuih gorngv-baeqc hoic ninh nzorng nyei mienh.Longc nzuih la'guaih ceng mienh yaac baaic waaic mienh.