So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

New International Version(NIV)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

和合本修订版 (RCUVSS)

1我儿啊,要留心听我的智慧,侧耳听我的聪明,

New International Version (NIV)

1My son, pay attention to my wisdom, turn your ear to my words of insight,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Hỡi con ta, hãy chú tâm đến sự khôn ngoan ta,Hãy lắng tai nghe lời thông sáng của ta;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi con, hãy chăm chỉ về sự khôn ngoan ta, Khá nghiêng tai qua nghe lời thông sáng ta;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Con ơi, hãy chăm chú vào sự khôn ngoan của cha,Hãy nghiêng tai nghe kỹ những lời thông sáng của cha;

Bản Dịch Mới (NVB)

1Hỡi con ta, hãy chú ý đến sự khôn ngoan ta, Hãy lắng tai nghe sự sáng suốt của ta;

和合本修订版 (RCUVSS)

2为要使你谨守智谋,嘴唇保护知识。

New International Version (NIV)

2that you may maintain discretion and your lips may preserve knowledge.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Để con giữ được sự thận trọng,Và môi con bảo tồn tri thức.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Để con gìn giữ sự dẽ dặt, Và môi con bảo tồn sự tri thức.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ðể con biết đắn đo thận trọng,Và môi con bày tỏ tri thức.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Để con nắm giữ sự thận trọng, Và môi con gìn giữ sự hiểu biết.

和合本修订版 (RCUVSS)

3因为陌生女子的嘴唇滴下蜂蜜,她的口比油更滑,

New International Version (NIV)

3For the lips of the adulterous woman drip honey, and her speech is smoother than oil;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vì môi kẻ dâm phụ tiết ra mật ngọt,Miệng lưỡi nó trơn hơn dầu;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vì môi kẻ dâm phụ đặt ra mật, Và miệng nó dịu hơn dầu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Vì môi của người phụ nữ dâm đãng sẽ ngọt như mật nhểu;Lời nói của nàng sẽ trơn tru hơn dầu.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vì môi của người đàn bà dâm loạn tiết ra mật ngọt; Miệng nó dịu ngọt hơn dầu.

和合本修订版 (RCUVSS)

4后来却苦似茵陈,锐利如两刃的剑。

New International Version (NIV)

4but in the end she is bitter as gall, sharp as a double-edged sword.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Nhưng cuối cùng, nó đắng như ngải cứu,Sắc như gươm hai lưỡi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Nhưng rốt lại đắng như ngải cứu, Bén như gươm hai lưỡi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Nhưng đến cuối cùng nó sẽ đắng như ngải cứu,Nó sắc bén như gươm hai lưỡi vung lên.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Nhưng rốt cuộc đắng như ngải cứu, Sắc như gươm hai lưỡi.

和合本修订版 (RCUVSS)

5她的脚坠落死亡,她的脚步踏入阴间,

New International Version (NIV)

5Her feet go down to death; her steps lead straight to the grave.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Đôi chân kẻ dâm phụ đi vào cõi chết;Các bước nó dẫn xuống âm phủ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Chân nó xuống chốn chết; Bước nó đụng đến Âm phủ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ðôi chân nàng dẫn đưa người ta vào chỗ chết;Các bước nàng đưa họ đến âm phủ.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Chân nó đi đến sự chết, Bước nó dẫn xuống Âm Phủ.

和合本修订版 (RCUVSS)

6她无法找到生命的道路,她的路变迁不定,自己却不知道。

New International Version (NIV)

6She gives no thought to the way of life; her paths wander aimlessly, but she does not know it.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Nó không hướng đến con đường sự sống;Các lối nó lầm lạc mà nó chẳng biết.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Nó không tìm đặng con đường bằng thẳng của sự sống; Các lối nó lầm lạc, song nó chẳng biết đến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Nàng không nghĩ đến con đường sự sống;Ðường lối nàng sai lạc nhưng nàng chẳng màng đúng hay sai.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Nó không cân nhắc con đường sự sống, Đường lối nó lầm lạc mà nó không biết.

和合本修订版 (RCUVSS)

7孩子们,现在要听从我,不可离弃我口中的言语。

New International Version (NIV)

7Now then, my sons, listen to me; do not turn aside from what I say.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vậy bây giờ, hỡi các con, hãy lắng nghe ta;Đừng từ bỏ các lời của miệng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Vậy bây giờ, hỡi các con, hãy nghe ta; Chớ lìa bỏ các lời của miệng ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Vì thế bây giờ, các con ơi, hãy lắng nghe lời cha khuyên bảo,Ðừng lìa bỏ những lời chỉ giáo của miệng cha.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Hỡi các con ta, giờ đây hãy nghe ta; Chớ từ bỏ những lời của miệng ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

8你所行的道要远离她,不可靠近她家的门口,

New International Version (NIV)

8Keep to a path far from her, do not go near the door of her house,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Hãy giữ đường lối con cách xa nó,Đừng đến gần lối vào nhà nó,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Hãy dời đường con cách xa khỏi nó, Đừng lại gần cửa nhà nó;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Hãy giữ đường lối của con cách xa người đàn bà dâm đãng,Ðừng lảng vảng đến gần cửa nhà nàng;

Bản Dịch Mới (NVB)

8Hãy giữ đường lối con cách xa nó; Chớ đến gần cửa nhà nó.

和合本修订版 (RCUVSS)

9免得将你的尊荣给别人,将你的岁月给残忍的人;

New International Version (NIV)

9lest you lose your honor to others and your dignity to one who is cruel,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Kẻo con trao thanh danh mình cho người khácVà nộp năm tháng đời con cho kẻ bạo tàn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9E con trao sự danh dự mình cho kẻ khác, Và năm tuổi con cho kẻ hung bạo;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Kẻo con phải trao cả thanh danh của con vào tay kẻ khác,Và những năm còn lại của đời con nằm trong tay kẻ bạo tàn;

Bản Dịch Mới (NVB)

9E rằng con sẽ tiêu phí danh dự con cho những kẻ khác, Các năm tháng đời con cho kẻ bạo tàn;

和合本修订版 (RCUVSS)

10免得陌生人满得你的财富,你劳苦所得的归入外邦人的家。

New International Version (NIV)

10lest strangers feast on your wealth and your toil enrich the house of another.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Kẻo người ngoài sẽ được no nê tài sản của con,Và công lao con sẽ vào nhà kẻ xa lạ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10E người lạ được no nê hóa tài con, Và công lao con về nhà kẻ ngoại;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Kẻo những kẻ xa lạ sẽ no nê với của cải con tạo dựng được,Và công lao khó nhọc con sẽ rơi vào tay của người ngoài.

Bản Dịch Mới (NVB)

10E những người lạ sẽ hưởng trọn công sức của con, Và công lao con sẽ vào nhà người ngoại quốc.

和合本修订版 (RCUVSS)

11在你人生终结,你皮肉和身体衰残时,你必唉声叹气,

New International Version (NIV)

11At the end of your life you will groan, when your flesh and body are spent.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Đến cuối cùng, con phải rên xiết,Khi thân xác con bị tiêu hao.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Kẻo đến cuối cùng con phải rên siết, Vì thịt và thân thể con đã bị hao mòn,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Rồi đến cuối đời, con sẽ than van rên rỉ,Khi thân xác con và cơ thể con bị kiệt quệ rã rời.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Rốt cuộc con sẽ rên siết khi xác thịt Và thân thể tiêu mòn.

和合本修订版 (RCUVSS)

12说:“我为何恨恶管教,心里轻看责备呢?

New International Version (NIV)

12You will say, “How I hated discipline! How my heart spurned correction!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Con phải kêu lên: “Sao tôi đã ghét lời khuyên dạy,Và lòng tôi khinh thường sự quở trách!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Rồi con nói rằng: Cớ sao tôi ghét lời khuyên dạy, Và lòng tôi khinh bỉ sự quở trách?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Bấy giờ con sẽ ân hận nói, “Lúc đó tại sao ta lại ghét lời chỉ bảo?Và tại sao lòng ta khinh thường lời quở trách vậy kìa?

Bản Dịch Mới (NVB)

12Bấy giờ con sẽ nói: “Sao tôi đã ghét sự giáo huấn; Lòng tôi đã khinh lời quở trách.

和合本修订版 (RCUVSS)

13我不听从教师的话,也没有侧耳听那教导我的。

New International Version (NIV)

13I would not obey my teachers or turn my ear to my instructors.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Sao tôi không vâng lời thầy giáo,Và chẳng lắng tai nghe những người dạy dỗ mình!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Nhân sao tôi không vâng theo tiếng giáo sư tôi, Và chẳng nghiêng tai qua lời của người dạy dỗ tôi?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Tại sao ta không nghe lời chỉ bảo của những người dạy dỗ?Tại sao ta không để tai nghe lời hướng dẫn của các bậc thầy?

Bản Dịch Mới (NVB)

13Tôi đã không vâng lời các thầy giáo; Tôi đã không lắng tai nghe những người dạy dỗ tôi.

和合本修订版 (RCUVSS)

14在聚集的会众中,我几乎坠入深渊。”

New International Version (NIV)

14And I was soon in serious trouble in the assembly of God’s people.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Tôi chịu hầu hết mọi tai ươngGiữa hội chúng và cộng đoàn.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Tại giữa dân sự và hội chúng, Tôi thiếu điều bị sa vào các thứ tai họa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ðể giờ đây ta hầu như hoàn toàn bị hủy hoại,Giữa cộng đồng và hội chúng của dân ta.”

Bản Dịch Mới (NVB)

14Tôi gần như hoàn toàn bị hủy hoại Ở giữa buổi hội và dân chúng.”

和合本修订版 (RCUVSS)

15你要喝自己池中的水,饮自己井里的活水。

New International Version (NIV)

15Drink water from your own cistern, running water from your own well.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Hãy uống nước hồ con chứa,Và nước chảy từ giếng của con.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Hãy uống nước hồ con chứa, Và nước chảy trong giếng con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Hãy uống nước trong ao của con,Hãy uống nước tươi mát trong giếng của con.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Hãy uống nước từ hồ chứa của con; Và nước chảy từ giếng của con;

和合本修订版 (RCUVSS)

16你的泉源岂可溢流在外?你的河水岂可流到街上?

New International Version (NIV)

16Should your springs overflow in the streets, your streams of water in the public squares?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Có nên để cho các nguồn nước của con chảy tràn ra ngoài,Và các dòng suối của con tuôn nơi công cộng không?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Các nguồn của con há nên tràn ra ngoài đường, Và các suối của con tuôn nơi phố chợ sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Các suối nước của con nào phải để tuôn đổ ra ngoài sao?Các dòng nước của con nào phải để đổ ra ngoài đường ư?

Bản Dịch Mới (NVB)

16Lẽ nào các nguồn nước của con chảy ra ngoài đường, Các dòng suối của con chảy ở nơi phố chợ?

和合本修订版 (RCUVSS)

17让它们惟独归你,不可与陌生人同享。

New International Version (NIV)

17Let them be yours alone, never to be shared with strangers.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Hãy để chúng thuộc riêng về con,Đừng bao giờ chia sẻ với người xa lạ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Nó khá về một mình con, Chớ thông dụng nó với người ngoại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Hãy dành riêng chúng để một mình con hưởng,Con không thể đem chúng chia sẻ cho những kẻ lạ xa.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Chúng thuộc về riêng con; Không thể chung với những người khác.

和合本修订版 (RCUVSS)

18要使你的泉源蒙福,要喜爱你年轻时的妻子。

New International Version (NIV)

18May your fountain be blessed, and may you rejoice in the wife of your youth.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Nguyện nguồn mạch con được phước.Hãy vui thích với người vợ con cưới lúc thanh xuân;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Nguyện nguồn mạch con được phước; Con hãy lấy làm vui thích nơi vợ con cưới buổi đang thì,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Nguyện nguồn mạch của con được phước;Con hãy vui thỏa với vợ con cưới lúc thanh xuân.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Nguyện nguồn nước của con được phước; Hãy vui thích với người vợ từ thuở thanh xuân;

和合本修订版 (RCUVSS)

19她如可爱的母鹿,如优美的母羊,愿她的胸怀使你时时满足,愿你常常迷恋她的爱情。

New International Version (NIV)

19A loving doe, a graceful deer— may her breasts satisfy you always, may you ever be intoxicated with her love.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Như nai cái đáng yêu và sơn dương duyên dáng,Nguyện ngực nàng làm con luôn thỏa mãn,Và tình yêu nàng khiến con say mê mãi mãi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Như nai cái đáng thương, và hoàng dương có duyên tốt, Nguyện nương long nàng làm thỏa lòng con luôn luôn, Và ái tình nàng khiến cho con say mê mãi mãi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Nguyện nàng như một nai cái thơ ngây, một bồ câu hiền dịu;Nguyện nương long nàng làm cho con luôn luôn thỏa thích,Nguyện ái tình nàng làm cho con mãi mãi say mê.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Như con hươu đáng yêu, như con nai duyên dáng;Nguyện ngực nàng làm con vui thỏa luôn luôn Và tình yêu nàng làm con say mê mãi mãi.

和合本修订版 (RCUVSS)

20我儿啊,你为何迷恋陌生女子?为何拥抱外邦女子的胸怀?

New International Version (NIV)

20Why, my son, be intoxicated with another man’s wife? Why embrace the bosom of a wayward woman?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Hỡi con ta, sao con lại say mê dâm phụVà ôm ấp người đàn bà xa lạ?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Hỡi con, lẽ nào con mê mệt người dâm phụ, Và nâng niu lòng của người ngoại?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Con ơi, lẽ nào con lại mê đắm một người đàn bà dâm đãng,Và ôm ấp vào lòng một thân xác lạ xa?

Bản Dịch Mới (NVB)

20Hỡi con ta, tại sao con say mê người đàn bà dâm loạn? Tại sao con ôm ấp người đàn bà xa lạ?

和合本修订版 (RCUVSS)

21因为人所行的道都在耶和华眼前,他察验人一切的路。

New International Version (NIV)

21For your ways are in full view of the Lord, and he examines all your paths.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Vì các đường nẻo của con người ở trước mặt Đức Giê-hô-va,Ngài san bằng mọi lối đi của họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Vì các đường của loài người ở trước mặt Đức Giê-hô-va; Ngài ban bằng các lối của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Khá biết rằng đường lối của mỗi người luôn ở trước mắt CHÚA;Bất cứ lúc nào Ngài cũng nhìn thấy mọi nẻo của mọi người.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Vì các đường lối của người ta đều ở trước mắt CHÚAVà Ngài xem xét mọi lối đi của nó.

和合本修订版 (RCUVSS)

22恶人被自己的罪孽抓住,被自己罪恶的绳索缠绕。

New International Version (NIV)

22The evil deeds of the wicked ensnare them; the cords of their sins hold them fast.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Kẻ ác sẽ bị chính tội ác mình bắt lấy,Và bị dây tội lỗi mình trói buộc.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Kẻ hung dữ sẽ bị gian ác mình bắt phải, Và bị dây tội lỗi mình vấn buộc lấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Những tội ác của kẻ ác sẽ vây bắt nó;Những tội lỗi của nó sẽ trở thành những sợi dây trói chặt nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Kẻ ác sẽ bị tội lỗi mình sập bẫy; Và bị các dây tội lỗi mình trói cột.

和合本修订版 (RCUVSS)

23他因不受管教而死亡,因极度愚昧而走迷。

New International Version (NIV)

23For lack of discipline they will die, led astray by their own great folly.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Nó sẽ chết vì không nghe lời khuyên dạy,Và lạc lối vì quá điên rồ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Nó sẽ chết vì thiếu lời khuyên dạy. Và bị lầm lạc vì ngu dại quá.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Nó sẽ chết vì thiếu những lời giáo huấn;Nó sẽ bị lạc đường vì quá dại dột ngông cuồng.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Nó sẽ chết vì thiếu sự giáo huấn Và lầm lạc vì quá ngu dại.