So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

New International Version(NIV)

Bản Dịch Mới(NVB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Tswvyim tub ua nwg lub tsev,nwg tsaa xyaa tug ncej.

New International Version (NIV)

1Wisdom has built her house; she has set up its seven pillars.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Sự khôn ngoan xây dựng nhà mình; Chạm trổ bảy cột trụ;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Sự khôn ngoan đã xây dựng nhà mình; Tạc thành bảy cây trụ của người;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Sự khôn ngoan xây cất nhà mình,Đẽo cho mình bảy cây cột,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Sự khôn ngoan đã xây cất nhà của nàng;Nàng đã đốn gỗ và dựng lên bảy cây cột cái;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Nwg tub tua nwg tej tsaj hab tub tov cawv txwv maab lawmhab tub rau zaub mov rua sau rooj lawm.

New International Version (NIV)

2She has prepared her meat and mixed her wine; she has also set her table.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Nàng làm thịt thú vật; Pha rượu nho và dọn tiệc mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Giết các con thú mình, pha rượu nho mình, Và dọn bàn tiệc mình rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Làm thịt thú vật, pha rượu nho,Dọn bàn tiệc sẵn sàng

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Nàng đã làm thịt các thú vật;Nàng đã pha sẵn rượu nho;Nàng đã dọn bàn sẵn sàng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Nwg khaiv nwg cov nkauj qhev moogtuaj sau tej chaw sab huv lub nroog hu nrov has tas,

New International Version (NIV)

3She has sent out her servants, and she calls from the highest point of the city,

Bản Dịch Mới (NVB)

3Nàng sai những tớ gái mình đi; Từ nơi đỉnh cao nhất của thành nàng kêu gọi:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Người đã sai các tớ gái mình đi; Ở trên các nơi cao của thành người la rằng;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Và sai các tớ gái mình ra đi.Từ các nơi cao của thành, sự khôn ngoan kêu gọi:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Nàng đã sai các tớ gái của nàng ra đi;Từ những nơi cao trong thành phố nàng đã mời gọi rằng,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4“Leejtwg ruag qhwv ca le nkaag lugrua ntawm nuav.”Tswvyim has rua cov tsw thoob tswb has tas,

New International Version (NIV)

4“Let all who are simple come to my house!” To those who have no sense she says,

Bản Dịch Mới (NVB)

4“Ai là người dại dột, hãy trở lại đây”; Nàng nói với người thiếu trí hiểu:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Ai ngu dốt, hãy rút vào đấy; Với kẻ thiếu trí hiểu, sự khôn ngoan nói rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4“Ai là người ngu dốt, hãy vào đây!”Còn với người thiếu hiểu biết, sự khôn ngoan bảo:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4“Hỡi các ngươi là những người chất phác, hãy vào đây!”Ðối với những người thiếu suy nghĩ, nàng bảo,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5“Ca le lug, nrug kuv noj movhab haus cov cawv txwv maabkws kuv muab tov lawm.

New International Version (NIV)

5“Come, eat my food and drink the wine I have mixed.

Bản Dịch Mới (NVB)

5“Hãy đến ăn bánh của ta Và uống rượu ta pha;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Hãy đến ăn bánh của ta, Và uống rượu ta đã pha lộn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5“Hãy đến ăn bánh của taVà uống rượu ta đã pha.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5“Hãy đến, ăn bánh của ta,Và uống rượu ta đã pha.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Ca le muab txujkev ruag pov tsegtxhad muaj txujsa nyob,ca le taug txujkev txawj ntse.”

New International Version (NIV)

6Leave your simple ways and you will live; walk in the way of insight.”

Bản Dịch Mới (NVB)

6Hãy từ bỏ sự dại dột và sẽ được sống; Hãy đi theo con đường sáng suốt.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Khá bỏ sự ngây dại đi, thì sẽ được sống; Hãy đi theo con đường thông sáng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Hãy từ bỏ sự khờ dại thì sẽ được sống,Và hãy bước theo con đường thông sáng.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Hãy bỏ sự khờ khạo đi và sống,Hãy bước đi trong đường thông sáng.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Tug kws ntuag tej tuabneeg thuaj luas,yuav raug tshev,tug kws qhuab ntuag tej tuabneeg limham,yuav raug lu lug phem.

New International Version (NIV)

7Whoever corrects a mocker invites insults; whoever rebukes the wicked incurs abuse.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Ai sửa sai người nhạo báng chuốc lấy sỉ nhục cho mình; Ai quở trách người gian ác sẽ bị tổn thương.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Ai trách dạy kẻ nhạo báng mắc phải điều sỉ nhục, Ai quở kẻ hung ác bị điếm ố.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Ai sửa dạy kẻ nhạo báng sẽ chuốc lấy sỉ nhục cho mình;Và ai khiển trách kẻ hung ác sẽ bị nhuốc nhơ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ai sửa sai kẻ hay nhạo báng sẽ chuốc lấy sỉ nhục;Ai quở trách kẻ gian ác sẽ đón nhận tổn thương.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Tsw xob qhuab ntuag tug kws thuaj luasvem nwg yuav ntxub koj,qhuab ntuag tug txawj ntsemas nwg yuav nyam koj.

New International Version (NIV)

8Do not rebuke mockers or they will hate you; rebuke the wise and they will love you.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Đừng quở trách người nhạo báng, nó sẽ ghét con; Trách người khôn ngoan, người sẽ thương con.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Chớ trách kẻ nhạo báng, e nó ghét con; Hãy trách người khôn ngoan, thì người sẽ yêu mến con.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Đừng khiển trách kẻ nhạo báng kẻo nó ghét con;Hãy khiển trách người khôn ngoan thì người sẽ yêu con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Kẻ hay nhạo báng khi bị quở trách sẽ oán ghét con;Còn người khôn ngoan khi bị quở trách sẽ yêu mến con.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Yog qhuab qha tug kws txawj ntsemas nwg yuav ntse tuaj,yog qha tug ncaaj nceegmas nwg yuav kawm paub ntau dua tuaj.

New International Version (NIV)

9Instruct the wise and they will be wiser still; teach the righteous and they will add to their learning.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Hãy giáo huấn người khôn ngoan thì người sẽ khôn ngoan hơn; Hãy dạy dỗ người công chính thì kiến thức của người sẽ gia tăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Hãy khuyên giáo người khôn ngoan, thì người sẽ được nên khôn ngoan hơn; Khá dạy dỗ người công bình, thì người sẽ thêm tri thức nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Hãy trao cơ hội cho người khôn ngoan, người sẽ khôn ngoan hơn;Hãy dạy dỗ người công chính, người sẽ tăng thêm tri thức.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Hãy chỉ bảo người khôn ngoan, họ sẽ khôn ngoan thêm;Hãy dạy dỗ người công chính, họ sẽ gia tăng tri thức.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Qhov kws fwm hab paub ntshai Yawmsaubyog lub hauv paug tswvyim,qhov kws paub Vaajtswv tug dawb huvyog kev txawj ntse.

New International Version (NIV)

10The fear of the Lord is the beginning of wisdom, and knowledge of the Holy One is understanding.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Kính sợ CHÚA là khởi đầu sự khôn ngoan; Hiểu biết Đấng Thánh là sự sáng suốt.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Kính sợ Đức Giê-hô-va, ấy là khởi đầu sự khôn ngoan; Sự nhìn biết Đấng Thánh, đó là sự thông sáng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Sự kính sợ Đức Giê-hô-va, ấy là khởi đầu sự khôn ngoan,Sự nhận biết Đấng Thánh, đó là sự thông sáng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Kính sợ CHÚA là khởi đầu sự khôn ngoan,Nhận biết Ðấng Thánh chính là thông sáng;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Vem yog muaj tswvyim,yuav muaj lub caij nyoog ntxwv rua koj,hab yuav tsaav koj nyob ntev naj ntau xyoo.

New International Version (NIV)

11For through wisdom your days will be many, and years will be added to your life.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vì nhờ ta các ngày của con sẽ được nhiều thêm, Các năm của đời con sẽ được gia tăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Vì nhờ ta, các ngày con sẽ được thêm nhiều lên, Và các năm tuổi con sẽ đặng gia tăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Vì nhờ ta, các ngày của con sẽ được thêm nhiều lên,Và tuổi đời của con sẽ được gia tăng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Vì nhờ ta những ngày của đời con sẽ gia tăng,Và những năm của đời con sẽ được thêm nhiều.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Yog koj ntse mas kuj yog koj ntse paab koj,yog koj thuaj luag koj yuav thev koj ib leeg xwb.

New International Version (NIV)

12If you are wise, your wisdom will reward you; if you are a mocker, you alone will suffer.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Nếu con khôn ngoan, chính con sẽ được lợi ích;Nếu con nhạo báng, chính con phải chịu hậu quả.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Nếu con khôn ngoan, thì có ích cho chính mình con; Nếu con nhạo báng, tất một mình con phải gánh lấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Nếu con khôn ngoan thì chính con được ích lợi;Nếu con nhạo báng thì một mình con phải gánh chịu hậu quả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Nếu con khôn ngoan, chính con được hưởng trước;Nếu con nhạo báng, con sẽ gánh lấy hậu quả một mình.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Txujkev ruag zoo yaam nkaus letug quaspuj ncauj ntau,nwg kwv tawv kwv cov tsw paub txaaj muag.

New International Version (NIV)

13Folly is an unruly woman; she is simple and knows nothing.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Người đàn bà ngu dại hay to tiếng, Ngây ngô và không biết gì.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Đàn bà điên cuồng hay la lối, Nàng là ngu muội chẳng biết chi cả.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Người đàn bà điên dại hay la lối,Ngu muội, chẳng hiểu biết gì.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Người phụ nữ điên rồ hay la lối om sòm khi nói chuyện;Nàng quả là dại dột và chẳng hiểu biết chi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Nwg nyob tsawg ntawm nwg lub qhov roojhab nyob sau tej chaw sab huv lub nroog.

New International Version (NIV)

14She sits at the door of her house, on a seat at the highest point of the city,

Bản Dịch Mới (NVB)

14Nàng ngồi trước cửa nhà; Trên ghế nơi đỉnh cao của thành;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Nàng ngồi nơi cửa nhà mình, Trên một cái ghế tại nơi cao của thành,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Nó ngồi trước cửa nhà mình,Trên ghế ở các nơi cao của thành,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Nàng ngồi nơi cửa nhà nàng;Nàng ngồi trên ghế ở những nơi cao dễ thấy trong thành;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Nwg hu rua cov kws dua kev tuaj moog,yog cov kws luas taug luas kev xwb,

New International Version (NIV)

15calling out to those who pass by, who go straight on their way,

Bản Dịch Mới (NVB)

15Để kêu gọi những người qua lại trên đường, Là những người đi thẳng đường mình;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Đặng kêu gọi những kẻ đi đường, Tức những kẻ đi thẳng đường mình, mà rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Để mời mọc những người qua lại,Là những người đi thẳng đường mình,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Nàng réo gọi những ai đi ngang qua đó,Tức những kẻ đang đi thẳng đường mình mà rằng,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16hu has tas, “Leejtwg ruag qhwvca le nkaag lug rua ntawm nuav.”Nwg has rua cov kws tsw thoob tswb has tas,

New International Version (NIV)

16“Let all who are simple come to my house!” To those who have no sense she says,

Bản Dịch Mới (NVB)

16“Ai là người dại dột, hãy trở lại đây”; Nàng cũng nói với người thiếu trí hiểu:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Ai ngu dốt hãy rút vào đây; Và nàng nói với kẻ thiếu trí hiểu rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Và nói: “Ai ngu dốt, hãy vào đây!”Nó cũng nói với người thiếu hiểu biết rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16“Hỡi các anh, những người ngây thơ, hãy vào đây với em!”Còn đối với những người thiếu suy nghĩ nàng nói,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17“Tej dej kws moog nyag lug haus qaab zwb,hab cov mov kws noj nraim quas nkoogkuj qaab heev.”

New International Version (NIV)

17“Stolen water is sweet; food eaten in secret is delicious!”

Bản Dịch Mới (NVB)

17“Nước ăn cắp thì ngọt; Bánh ăn vụng thì ngon.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Nước ăn cắp lấy làm ngọt ngào, Bánh ăn vụng là ngon thay.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17“Nước uống trộm ngọt lắm,Bánh ăn vụng ngon thay!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17“Nước ăn cắp sao mà ngọt đến thế!Bánh ăn vụng thật ngon hết chỗ chê!”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Tassws puab tsw paub tasmuaj tuabneeg tuag huv qhov chaw ntawd,hab nwg cov qhua tub poob tub kawgrua huv tub tuag teb lawm.

New International Version (NIV)

18But little do they know that the dead are there, that her guests are deep in the realm of the dead.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Nhưng người không biết rằng đó là nơi chết chóc, Và các khách của nàng đều ở nơi vực sâu của Âm Phủ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Những người chẳng biết rằng kẻ chết ở đó, Và những người khách của nàng đều ở dưới chốn sâu của Âm phủ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Chúng chẳng biết đó là nơi chết chóc,Khách nó mời đều xuống vực thẳm âm ti.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Nhưng họ chẳng biết rằng kẻ nào đến đó đều sẽ chết;Các khách của nàng đều rơi vào vực thẳm của âm phủ.