So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Bản Diễn Ý(BDY)

New International Version(NIV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Phung kôranh oh mon jêh ri phung oh nâu tâm n'gor Yuđa gĭt ma phung bu năch dơn Nau Brah Ndu Ngơi,

Bản Diễn Ý (BDY)

1Các sứ đồ và anh em tín hữu xứ Giu-đê nghe tin người nước ngoài cũng đã tiếp nhận Phúc âm.

New International Version (NIV)

1The apostles and the believers throughout Judea heard that the Gentiles also had received the word of God.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Các sứ đồ và anh em ở xứ Giu-đê nghe tin người ngoại cũng đã nhận lấy đạo Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Lúc ấy, các sứ đồ và các anh em ở Giu-đê nghe tin dân ngoại cũng đã tiếp nhận đạo Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Khi ấy các vị sứ đồ và anh chị em tín hữu ở khắp Giu-đê nghe tin các dân ngoại cũng đã tin nhận Ðạo của Ðức Chúa Trời.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Jêh ri Y-Pêtrôs hao jêh ta ƀon Yêrusalem, geh phung chroh koh ntâu, nduyh ma păng pô aơ:

Bản Diễn Ý (BDY)

2Phê-rơ trở về Giê-ru-sa-lem, bị các tín hữu Do-thái chỉ trích:

New International Version (NIV)

2So when Peter went up to Jerusalem, the circumcised believers criticized him

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Khi Phi-e-rơ đã trở lên thành Giê-ru-sa-lem, có người tín đồ vốn chịu phép cắt bì trách móc người,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Khi Phi-e-rơ lên Giê-ru-sa-lem, những tín hữu chịu cắt bì chỉ trích ông rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Thế nhưng khi Phi-rơ lên Giê-ru-sa-lem, những tín hữu được cắt bì chỉ trích ông,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3"May lăp jêh tâm ngih phung mâu koh ntâu, jêh ri sông sa jêh ndrel ma khân păng!"

Bản Diễn Ý (BDY)

3“Ông dám đến thăm và ăn chung với người nước ngoài!”

New International Version (NIV)

3and said, “You went into the house of uncircumcised men and ate with them.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3rằng: Ngươi đã vào nhà kẻ chưa chịu phép cắt bì, và ăn chung với họ!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3“Ông đã vào nhà những kẻ không chịu cắt bì và ăn chung với họ!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3bảo rằng, “Sao ông vào nhà những người không được cắt bì và ăn với họ?”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Ƀiălah Y-Pêtrôs nkoch bri ma khân păng, lĕ nau tât jêh pô aơ:

Bản Diễn Ý (BDY)

4Nhưng Phê-rơ đem mọi việc tường trình theo thứ tự:

New International Version (NIV)

4Starting from the beginning, Peter told them the whole story:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Nhưng Phi-e-rơ đem mọi sự đã qua thuật cho họ theo thứ tự và từng điều,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Nhưng Phi-e-rơ bắt đầu giải thích cho họ trình tự mọi việc

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Phi-rơ bắt đầu giải thích cho họ sự việc đã diễn biến từng bước một ra sao, ông nói,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5"Dôl gâp gŭ mbơh sơm tâm ƀon Jôpa dôl nây, tât gâp geh tât nau srŭt lang bôk, saơ geh nau tâm mpơl. Geh ndơ tâm ban ma du blah bok toyh kât rdjŭm puăn njônh ndrel, tă bơh trôk jŭr tât ta gâp.

Bản Diễn Ý (BDY)

5“Tại thành Gia-pha, tôi đang cầu nguyện thì chợt xuất thần, thấy khải tượng: có vật gì giống như tấm vải lớn buộc bốn góc từ trời sa xuống trước mặt tôi.

New International Version (NIV)

5“I was in the city of Joppa praying, and in a trance I saw a vision. I saw something like a large sheet being let down from heaven by its four corners, and it came down to where I was.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5rằng: Ta đương cầu nguyện trong thành Giốp-bê, lúc đó ta bị ngất trí đi, thấy sự hiện thấy: Có vật gì giống như cái khăn lớn, níu bốn chéo lên, từ trên trời sa xuống đến tận ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5như sau: “Khi tôi đang cầu nguyện trong thành Giốp-bê thì chợt xuất thần và thấy một khải tượng: Có vật gì tựa như chiếc khăn lớn buộc bốn chéo từ trời sa xuống gần tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5“Tôi đang cầu nguyện ở Thành Giốp-pa và trong cơn xuất thần tôi đã thấy một khải tượng. Có một vật gì giống như một tấm vải lớn, buộc ở bốn góc, từ trời hạ xuống, và đến ngay trước mặt tôi.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Gâp treng uănh n'hêl nanê̆ jêh ri saơ tâm nây geh phung mpô mpa puăn jâng ăp ntil, phung mpa bri, phung mpô mpa hăn vơr ma ntơh jêh ri phung sĭm tâm trôk.

Bản Diễn Ý (BDY)

6Tôi chăm chú nhìn, thấy bên trong có các loài súc vật, dã thú, loài bò sát và loài chim trời.

New International Version (NIV)

6I looked into it and saw four-footed animals of the earth, wild beasts, reptiles and birds.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Ta xem xét kỹ càng, thấy trong đó có các loài thú bốn cẳng trên đất, các thú rừng, các côn trùng và các loài chim trên trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Tôi chăm chú quan sát, thấy trong đó có các loài vật bốn chân, các thú rừng, các loài bò sát và chim trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Khi tôi nhìn vào tấm vải ấy và quan sát kỹ, tôi thấy trong đó có những thú vật thuộc loài bốn chân trên đất, những dã thú, những sinh vật thuộc loài bò sát, và các loài chim trời.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Jêh ri gâp tăng bâr ngơi lah ma gâp pô aơ: 'Hơi Y-Pêtrôs, dâk hom may, sreh sa hom.'

Bản Diễn Ý (BDY)

7Tôi nghe có tiếng gọi: ‘Phê-rơ! Con dậy làm thịt ăn!’

New International Version (NIV)

7Then I heard a voice telling me, ‘Get up, Peter. Kill and eat.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Ta lại nghe có tiếng phán rằng: Hỡi Phi-e-rơ, hãy chờ dậy, giết thịt và ăn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Tôi nghe có tiếng phán: ‘Hỡi Phi-e-rơ, hãy trỗi dậy, làm thịt mà ăn.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Tôi cũng nghe có tiếng bảo tôi, ‘Hỡi Phi-rơ, hãy đứng dậy, làm thịt và ăn.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Gâp plơ̆ lah: 'Mâu, Ơ Kôranh Brah yorlah mâu mâp geh mpa ƀơ̆ mâu lah ndơ mâu kloh dơi lăp tâm trôm mbung gâp ôh!'

Bản Diễn Ý (BDY)

8“Nhưng tôi thưa: ‘Lạy Chúa, con không dám, vì con không hề ăn vật gì phàm tục, ô uế.’

New International Version (NIV)

8“I replied, ‘Surely not, Lord! Nothing impure or unclean has ever entered my mouth.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ta thưa rằng: Lạy Chúa, chẳng vậy; vì không bao giờ có vật chi dơ dáy hay chẳng sạch vào miệng tôi đâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Tôi thưa: ‘Lạy Chúa, không thể được, vì những gì ô uế hay không tinh sạch chẳng bao giờ vào miệng con.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Nhưng tôi đáp, ‘Lạy Chúa, không được đâu, bởi vì những gì ô uế và không thanh sạch sẽ không bao giờ vào miệng con.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Bâr ngơi tă bơh trôk lah ma gâp tal bar pô aơ: 'Moh ndơ Brah Ndu ƀư kloh jêh, lơi may uănh păng ƀơ̆ ôh!'

Bản Diễn Ý (BDY)

9Tiếng từ trời lại bảo: ‘Vật gì Thượng Đế đã tẩy sạch thì không nên xem là ô uế nữa!’

New International Version (NIV)

9“The voice spoke from heaven a second time, ‘Do not call anything impure that God has made clean.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Tiếng từ trời phán cùng ta lần thứ hai mà rằng: Chớ coi điều Chúa đã làm cho tinh sạch như là dơ dáy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Nhưng tiếng từ trời phán với tôi lần thứ hai: ‘Chớ xem là ô uế vật gì Đức Chúa Trời đã làm cho tinh sạch.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Nhưng có tiếng từ trời phán với tôi lần thứ hai rằng, ‘Những gì Ðức Chúa Trời đã làm cho thanh sạch, ngươi không được coi là ô uế.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Geh nau ngơi pô nây pe tơ̆, jêh ri lĕ rngôch ndơ nây rhuăt tay leo klơ trôk.

Bản Diễn Ý (BDY)

10Tiếngđó lặp lại ba lần rồi mọi vật được thu lên trời.

New International Version (NIV)

10This happened three times, and then it was all pulled up to heaven again.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Lời đó lặp lại ba lần, đoạn, thay thảy đều thâu lại lên trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Lời đó lặp lại ba lần, rồi tất cả đều được thu lên trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Lời ấy được lặp lại ba lần, rồi tất cả được thu hồi lên trời.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Dôl nây ro, pe nuyh bu njuăl ma gâp tă bơh ƀon Sêsarê, tât ta năp mpông ngih gâp gŭ nây.

Bản Diễn Ý (BDY)

11‘Ngay lúc ấy, có ba người từ Sê-sa-rê đến, dừng chân trước nhà tôi đang trọ.

New International Version (NIV)

11“Right then three men who had been sent to me from Caesarea stopped at the house where I was staying.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Kìa, cũng một lúc đó, ba người ở thành Sê-sa-rê chịu sai đến cùng ta, đã tới tận cửa nhà ta ở.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ngay lúc ấy, ba người ở thành Sê-sa-rê được sai đến với tôi, cũng đã đến nhà tôi đang ở.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Nầy, ngay lúc đó, ba người từ Thành Sê-sa-rê được phái đến tìm tôi đã đến đứng trước cửa nhà tôi đang ở.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Brah Huêng Ueh đă gâp hăn ndrel ma khân păng, lơi ƀư vât vâng ôh. Phung prau nuyh oh nâu aơ hăn ndrel ma gâp lĕ, jêh ri hên lăp tâm ngih Y-Kôrnei.

Bản Diễn Ý (BDY)

12Thánh Linh bảo tôi đừng e ngại, cứ đi với họ. Ngoài ra có sáu anh em đây cùng đến nhà Cọt-nây với tôi.

New International Version (NIV)

12The Spirit told me to have no hesitation about going with them. These six brothers also went with me, and we entered the man’s house.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Đức Thánh Linh truyền cho ta phải đi với ba người ấy, đừng nghi ngại gì. Nầy, sáu người anh em đây đồng đi với ta, và chúng ta đều vào trong nhà Cọt-nây.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Thánh Linh bảo tôi phải đi với ba người ấy, đừng nghi ngờ gì cả. Sáu anh em đây cũng đồng đi với tôi, và chúng tôi bước vào nhà Cọt-nây.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ðức Thánh Linh bảo tôi hãy đi với họ và đừng ngần ngại chi cả. Có sáu anh em đây cũng đã đi với tôi, và chúng tôi đã vào nhà người ấy.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Păng nây nkoch bri ma hên nau păng saơ jêh tâm ngih păng, du huê tông păr ueh Brah Ndu tâm mpơl jêh ri ngơi ma păng pô aơ: 'Njuăl bunuyh hăn ta ƀon Jôpa, đă kuăl Y-Simôn, tâm amoh Y-Pêtrôs, văch.

Bản Diễn Ý (BDY)

13Chúng tôi nghe Cọt-nây kể lại chuyện thiên sứ hiện đến bảo ông: ‘Hãy sai người đến Gia-pha mời Phê-rơ.

New International Version (NIV)

13He told us how he had seen an angel appear in his house and say, ‘Send to Joppa for Simon who is called Peter.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Người nầy thuật lại cho ta thể nào tại nhà mình đã thấy một thiên sứ hiện đến và phán rằng: Hãy sai tới thành Giốp-bê, mời Si-môn cũng gọi là Phi-e-rơ đến đây.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Người ấy thuật lại cho chúng tôi thể nào ông ta đã thấy một thiên sứ đứng trong nhà ông và bảo: ‘Hãy sai người đến thành Giốp-bê mời Si-môn, cũng gọi là Phi-e-rơ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Người ấy bảo chúng tôi thể nào ông ta đã thấy một vị thiên sứ đứng trong nhà ông và bảo, ‘Hãy sai người đến Giốp-pa mời Si-môn cũng gọi là Phi-rơ về đây.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Păng mra mbơh ma may nau bu mra tâm rklaih may jêh ri lĕ ngih may.'

Bản Diễn Ý (BDY)

14Người ấy sẽ truyền lời Chúa cho ông, nhờ đó ông và mọi người trong nhà sẽ được cứu.’

New International Version (NIV)

14He will bring you a message through which you and all your household will be saved.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Người ấy sẽ nói cho ngươi những lời, mà nhờ đó, ngươi và cả nhà mình sẽ được cứu rỗi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Người ấy sẽ nói cho ngươi những lời để nhờ đó ngươi và cả nhà ngươi sẽ được cứu rỗi.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Người ấy sẽ nói cho ngươi những lời để ngươi và cả nhà ngươi được cứu.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Tơlah gâp ntơm ngơi, Brah Huêng Ueh jŭr ta khân păng, nâm bu Păng jŭr ta phung he lor lơn.

Bản Diễn Ý (BDY)

15Khi tôi bắt đầu giảng, Thánh Linh liền giáng trên họ như Ngài đã giáng trên chúng ta lúc đầu.

New International Version (NIV)

15“As I began to speak, the Holy Spirit came on them as he had come on us at the beginning.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Ta mới khởi sự nói, thì có Đức Thánh Linh giáng trên họ, cũng như ban đầu Ngài đã giáng trên chúng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Khi tôi bắt đầu nói thì Đức Thánh Linh giáng trên họ, cũng như lúc ban đầu Ngài đã giáng trên chúng ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Khi tôi bắt đầu nói, Ðức Thánh Linh ngự xuống trên họ cũng như Ngài đã ngự xuống trên chúng ta lúc ban đầu.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Jêh ri gâp kah gĭt tay nau Kôranh Brah lah jêh: 'Y-Yôhan ƀư ƀaptem jêh ma dak, ƀiălah khân may mra dơn nau ƀaptem ma Brah Huêng Ueh.'

Bản Diễn Ý (BDY)

16Tôi nhớ lại lời Chúa dạy: ‘Giăng làm báp-tem bằng nước, nhưng các con sẽ nhận báp-tem bằng Thánh Linh.’

New International Version (NIV)

16Then I remembered what the Lord had said: ‘John baptized withwater, but you will be baptized withthe Holy Spirit.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Ta bèn nhớ lại lời Chúa đã truyền rằng: Giăng đã làm phép báp-têm bằng nước, nhưng các ngươi sẽ chịu phép báp-têm bằng Đức Thánh Linh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Tôi nhớ lại lời Chúa đã phán: ‘Giăng đã làm báp-têm bằng nước, nhưng các con sẽ được báp-têm bằng Đức Thánh Linh.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Tôi nhớ lại lời Chúa, thể nào Ngài đã phán, ‘Giăng làm báp-têm cho các ngươi bằng nước, nhưng các ngươi sẽ được báp-têm bằng Ðức Thánh Linh.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Pôri, tơlah Brah Ndu ăn ma khân păng du nau yô̆ tâm ban ma he, phung chroh jêh ma Brah Yêsu Krist, dơi lĕ, gâp buay Brah Ndu?"

Bản Diễn Ý (BDY)

17Vậy nếu Thượng Đế ban Thánh Linh cho họ như Ngài đã ban cho chúng ta là người tin Chúa Cứu Thế Giê-xu, thì tôi là ai mà dám ngăn cản Thượng Đế?”

New International Version (NIV)

17So if God gave them the same gift he gave us who believed in the Lord Jesus Christ, who was I to think that I could stand in God’s way?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Vậy, nếu Đức Chúa Trời đã ban cho họ cũng một ơn như cho chúng ta, là kẻ đã tin đến Đức Chúa Jêsus Christ, thì ta là ai mà ngăn trở Đức Chúa Trời được?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Vậy, nếu Đức Chúa Trời đã ban cho họ cùng một quà tặng như Ngài đã ban cho chúng ta khi chúng ta tin Chúa là Đức Chúa Jêsus Christ, thì tôi là ai mà dám ngăn trở Đức Chúa Trời?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Vậy nếu Ðức Chúa Trời đã ban cho họ cùng một món quà giống như Ngài đã ban cho chúng ta khi chúng ta tin Chúa, tức Ðức Chúa Jesus Christ, thì tôi là ai mà dám cản trở Ðức Chúa Trời?”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Jêh tăng pô nây khân păng gŭ đăp mpăn jêh ri tâm rnê ma Brah Ndu pô aơ: "Brah Ndu ăn jêh lĕ ma phung bu năch nau rmal ma nau tih gay ma khân păng geh nau rêh."

Bản Diễn Ý (BDY)

18Họ nghe xong liền thôi chỉ trích ông, và tôn vinh Thượng Đế: “Thề là Chúa cũng cho các dân tộc nước ngoài cơ hội hối cải để được sống!”

New International Version (NIV)

18When they heard this, they had no further objections and praised God, saying, “So then, even to Gentiles God has granted repentance that leads to life.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Tín đồ nghe bấy nhiêu lời xong, đều thỏa thuận và ngợi khen Đức Chúa Trời, rằng: Vậy Đức Chúa Trời cũng đã ban sự ăn năn cho người ngoại để họ được sự sống!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Khi họ nghe những lời ấy thì ngưng chỉ trích. Họ tôn vinh Đức Chúa Trời rằng: “Như vậy, Đức Chúa Trời cũng đã ban sự ăn năn cho các dân ngoại để họ được sự sống!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Khi nghe như thế, họ mới chịu im, rồi họ ca ngợi Ðức Chúa Trời rằng, “Thì ra Ðức Chúa Trời đã ban sự ăn năn cho các dân ngoại để họ cũng hưởng sự sống.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Phung bu hŏ tâm nkhah jêh yor nau ƀư mhĭk, tât ntơm bơh nau Y-Êtiên, hăn tât ta n'gor Phênisi, ta kôdak Chiprơ, jêh ri ta ƀon Antiôs, mbơh Nau Brah Ndu Ngơi knŏng ma phung Yuđa.

Bản Diễn Ý (BDY)

19Lúc các tín hữu tản mác khắp nơi vì vụ khủng bố khi Ê-tiên qua đời, một số đến tận Phê-ni-xi, Síp và An-ti-ốt truyền giáo cho người Do-thái.

New International Version (NIV)

19Now those who had been scattered by the persecution that broke out when Stephen was killed traveled as far as Phoenicia, Cyprus and Antioch, spreading the word only among Jews.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Những kẻ bị tản lạc bởi sự bắt bớ xảy đến về dịp Ê-tiên, bèn đi đến xứ Phê-ni-xi, đảo Chíp-rơ và thành An-ti-ốt, chỉ giảng đạo cho người Giu-đa thôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Bấy giờ, những người bị tản lạc do cơn bắt bớ xảy đến sau vụ Ê-tiên đi đến Phê-ni-xi, đảo Síp và An-ti-ốt, nhưng họ chỉ giảng đạo cho người Do Thái mà thôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Vậy những người bị tản lạc vì cơn bách hại xảy ra về vụ Ê-tiên đã đến Phô-ni-xi-a, Chíp-rơ, và An-ti-ốt; họ không truyền Ðạo cho ai ngoại trừ những người Do-thái.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20Ƀiălah bơh phung nây geh bar pe nuyh bơh Chyprơ jêh ri bơh ƀon Siren tât ta ƀon Antiôs. Khân păng nti ma phung Grek lĕ jêh ri nkoch nau mhe mhan ueh Brah Yêsu.

Bản Diễn Ý (BDY)

20Cũng có mấy tín hữu quê ở Síp và Ly-bi, đến An-ti-ốt giảng về Chúa Giê-xu cho người Hy-lạp.

New International Version (NIV)

20Some of them, however, men from Cyprus and Cyrene, went to Antioch and began to speak to Greeks also, telling them the good news about the Lord Jesus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Nhưng trong đám những người ấy có một vài người quê ở Chíp-rơ và Sy-ren đến thành An-ti-ốt, cũng giảng dạy cho người Gờ-réc nữa, truyền Tin lành của Đức Chúa Jêsus cho họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Tuy nhiên, một vài người trong số họ quê ở đảo Síp và Sy-ren đến An-ti-ốt cũng giảng Tin Lành cho cả người Hi Lạp nữa, rao truyền Chúa là Đức Chúa Jêsus cho họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Nhưng có vài người trong các tín hữu từ Chíp-rơ và Sy-ren đến An-ti-ốt và truyền Ðạo cho những người Hy-lạp nữa; họ rao giảng Tin Mừng về Ðức Chúa Jesus cho những người ấy.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21Ti Kôranh Brah gŭ ndrel ma khân păng, jêh ri geh âk bunuyh chroh ma Kôranh Brah.

Bản Diễn Ý (BDY)

21Chúa cùng làm việc với họ, nên có đông người ăn năn tin Chúa.

New International Version (NIV)

21The Lord’s hand was with them, and a great number of people believed and turned to the Lord.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Tay Chúa ở cùng mấy người đó, nên số người tin và trở lại cùng Chúa rất nhiều.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Tay Chúa ở với họ, nên có nhiều người tin nhận và trở lại cùng Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Tay Chúa ở cùng họ, nên có một số đông người tin và quay về với Chúa.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

22Nau bu mbơh ma khân păng, tât ta phung ngih Brah Ndu tâm ƀon Yêrusalem, jêh ri bu njuăl hăn Y-Ƀarnaƀas, tât ta ƀon Antiôs.

Bản Diễn Ý (BDY)

22Tin tức đưa về Giê-ru-sa-lem, Hội thánh cử Đa-na-ba đến An-ti-ốt.

New International Version (NIV)

22News of this reached the church in Jerusalem, and they sent Barnabas to Antioch.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Tiếng đồn thấu tai Hội thánh Giê-ru-sa-lem, hội bèn sai Ba-na-ba sang đến thành An-ti-ốt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Nghe tin ấy, Hội Thánh tại Giê-ru-sa-lem cử Ba-na-ba đến An-ti-ốt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Tin ấy đến tai hội thánh tại Giê-ru-sa-lem; họ phái Ba-na-ba đến An-ti-ốt.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

23Tơlah păng tât jêh ta nây, păng saơ nau yô̆ Brah Ndu ăn. Păng maak jêh ri tâm n'hao nuih lĕ rngôch ăn gŭ nâp du ai tâm rnglăp đah Kôranh Brah.

Bản Diễn Ý (BDY)

23Khi đến nơi, thấy công việc của Thượng Đế, ông rất vui mừng, khích lệ anh em hết lòng trung tín với Chúa.

New International Version (NIV)

23When he arrived and saw what the grace of God had done, he was glad and encouraged them all to remain true to the Lord with all their hearts.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Khi người đến nơi và thấy ơn Đức Chúa Trời bèn vui mừng và khuyên mọi người phải cứ vững lòng theo Chúa;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Khi đến nơi và thấy ân điển Đức Chúa Trời thì ông vui mừng và thúc giục mọi người cứ vững lòng theo Chúa;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Khi ông đến nơi và thấy ân sủng của Ðức Chúa Trời, ông vui mừng và khuyên mọi người hãy hết lòng trung tín với Chúa,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

24Y-Ƀarnaƀas jêng bunuyh ueh ngăn, bêng ma Brah Huêng Ueh jêh ri nau chroh. Rnôk nây geh âk ngăn bunuyh sĭt ma Kôranh Brah.

Bản Diễn Ý (BDY)

24Ba-na-ba là người đạo đức, đầy Thánh Linh và đức tin. Ông dìu dắt nhiều người đến với Chúa.

New International Version (NIV)

24He was a good man, full of the Holy Spirit and faith, and a great number of people were brought to the Lord.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24vì Ba-na-ba thật là người lành, đầy dẫy Thánh Linh và đức tin. Bấy giờ rất đông người tin theo Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24vì Ba-na-ba là người tốt, đầy dẫy Đức Thánh Linh và đức tin. Rất nhiều người tin theo Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24vì ông là một người tốt, đầy dẫy Ðức Thánh Linh, và đức tin. Bấy giờ có thêm một số đông người nữa tin Chúa.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

25Y-Ƀarnaƀas hăn ta ƀon Tars ŭch joi Y-Sôl.

Bản Diễn Ý (BDY)

25,26Sau đó, Ba-na-ba lên Tạt-sơ tìm Sau-lơ, đưa về An-ti-ốt. Suốt một năm, hai ông nhóm họp với Hội thánh và huấn luyện rất nhiều người. Tại An-ti-ốt, lần đầu tiên tín đồ được gọi là ‘người của Chúa Cứu Thế.’

New International Version (NIV)

25Then Barnabas went to Tarsus to look for Saul,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Kế đó, Ba-na-ba đi đến thành Tạt-sơ, để tìm Sau-lơ,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Sau đó, Ba-na-ba đi đến Tạt-sơ để tìm Sau-lơ;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Sau đó ông đi đến Tạt-sơ để tìm Sau-lơ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

26Jêh păng saơ Y-Sôl, păng njŭn leo ta ƀon Antiôs. Trĭp du năm khân păng tâm rƀŭn ndrel ma phung ngih Brah Ndu, jêh ri sâm nti âk bunuyh. Pôri ta ƀon Antiôs yơh, ntơm lor lơn bu rnha, jêng phung Brah Krist.

Bản Diễn Ý (BDY)

25,26Sau đó, Ba-na-ba lên Tạt-sơ tìm Sau-lơ, đưa về An-ti-ốt. Suốt một năm, hai ông nhóm họp với Hội thánh và huấn luyện rất nhiều người. Tại An-ti-ốt, lần đầu tiên tín đồ được gọi là ‘người của Chúa Cứu Thế.’

New International Version (NIV)

26and when he found him, he brought him to Antioch. So for a whole year Barnabas and Saul met with the church and taught great numbers of people. The disciples were called Christians first at Antioch.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26tìm gặp rồi, bèn đưa đến thành An-ti-ốt. Trọn một năm, hai người cùng nhóm với Hội thánh và dạy dỗ nhiều người. Ấy là ở thành An-ti-ốt, người ta bắt đầu xưng môn đồ là Cơ-rê-tiên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26khi tìm được rồi, ông đưa Sau-lơ đến thành An-ti-ốt. Hai người nhóm họp với Hội Thánh và dạy dỗ nhiều người trong suốt một năm. Chính tại An-ti-ốt, người ta bắt đầu gọi các môn đồ là Cơ Đốc nhân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Sau khi tìm được ông ấy, ông đưa ông ấy về An-ti-ốt. Rồi trọn một năm, hai người nhóm lại với hội thánh và giảng dạy cho nhiều người; và các môn đồ được gọi là “những người của Ðấng Christ” đầu tiên ở An-ti-ốt.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

27Tâm rnôk nây geh phung kôranh nơm mbơh lor jŭr tă bơh ƀon Yêrusalem, jŭr ta ƀon Antiôs.

Bản Diễn Ý (BDY)

27Trong khi đó, có mấy tiên tri từ Giê-ru-sa-lem xuống An-ti-ốt.

New International Version (NIV)

27During this time some prophets came down from Jerusalem to Antioch.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Trong những ngày đó, có mấy người tiên tri từ thành Giê-ru-sa-lem xuống thành An-ti-ốt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Trong những ngày đó, có mấy nhà tiên tri từ Giê-ru-sa-lem xuống An-ti-ốt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Trong khoảng thời gian ấy, có mấy vị tiên tri từ Thành Giê-ru-sa-lem xuống Thành An-ti-ốt.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

28Du huê tâm phung khân păng, amoh păng Y-Agabus, dâk jêh ri mbơh lor Brah Huêng Ueh, mra geh nau sa sât ji ngot toyh lam neh ntu nau sa sât ji ngot nây tât ngăn tâm rnôk hđăch Klôt chiă uănh

Bản Diễn Ý (BDY)

28Tiên tri A-ga-bút được Thánh Linh hướng dẫn, đứng lên tiên đoán thế giới sẽ bị nạn đói lớn. Quả nhiên, nạn đói xảy ra vào thời Hoàng đế Cơ-lốt.

New International Version (NIV)

28One of them, named Agabus, stood up and through the Spirit predicted that a severe famine would spread over the entire Roman world. (This happened during the reign of Claudius.)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Trong bọn có một người tên là A-ga-bút đứng dậy, bởi Đức Thánh Linh nói tiên tri rằng sẽ có sự đói kém trên khắp đất; thật vậy, sự đói kém nầy xảy đến trong đời Cơ-lốt trị vì.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Một người trong số họ tên A-ga-bút đứng dậy bởi Thánh Linh báo trước rằng sẽ có nạn đói lớn xảy ra trên khắp đất; nạn đói nầy xảy ra dưới triều Cơ-lốt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Một vị trong họ tên là A-ga-bút, được Ðức Thánh Linh hướng dẫn, đứng dậy báo trước rằng sẽ có một nạn đói lớn xảy ra khắp đất, và nạn đói ấy quả đã xảy ra trong thời Hoàng Ðế Cơ-lau-đi-u trị vì.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

29Phung oh mon mĭn mra njuăl ndơ kơl ma phung oh nâu chroh gŭ tâm n'gor Yuđa tĭng nâm ndơ khân păng geh.

Bản Diễn Ý (BDY)

29Các tín hữu nước ngoài quyết định mỗi người tùy theo khả năng gửi quà cứu trợ anh em tín hữu xứ Giu-đê.

New International Version (NIV)

29The disciples, as each one was able, decided to provide help for the brothers and sisters living in Judea.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Các môn đồ bàn định, mỗi người tùy sức riêng mình, gởi một món tiền bố thí cho anh em ở trong xứ Giu-đê;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Các môn đồ quyết định mỗi người tùy khả năng, gửi quà cứu trợ cho các anh em đang sống tại Giu-đê.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Các môn đồ bèn quyết định, tùy khả năng của mình, mỗi người nên gởi một món quà cứu trợ đến anh chị em ở Giu-đê.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

30Khân păng njuăl ndơ kơl ma phung bubŭnh buranh ma ti Y-Ƀarnaƀas jêh ri Y-Sôl.

Bản Diễn Ý (BDY)

30Họ nhờ Ba-na-ba và Sau-lơ đem tặng phẩm về trao cho các trưởng lão.

New International Version (NIV)

30This they did, sending their gift to the elders by Barnabas and Saul.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30môn đồ cũng làm thành việc đó, nhờ tay Ba-na-ba và Sau-lơ, gởi tiền ấy cho các trưởng lão.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Họ thực hiện việc ấy và gửi tặng phẩm đến các trưởng lão qua tay Ba-na-ba và Sau-lơ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Họ đã thực hiện được điều đó, gởi qua tay Ba-na-ba và Sau-lơ mang về cho các vị trưởng lão.