So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New International Version(NIV)

Bản Phổ Thông(BPT)

Ging-Sou(IUMINR)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

New International Version (NIV)

1The apostles and the believers throughout Judea heard that the Gentiles also had received the word of God.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Các sứ đồ và các tín hữu ở Giu-đia nghe rằng một số người không phải Do-thái cũng đã tiếp nhận lời dạy của Thượng Đế.

Ging-Sou (IUMINR)

1Gong-Zoh mbuo caux yiem Yu^ndie Saengv nyei gorx-youz haiz gorngv Janx yaac zipv Tin-Hungh nyei doz.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Vớt ki tỗp muoi chít la bar náq ayững atĩ Yê-su cớp nheq tữh cũai sa‑âm Yê-su tâng cruang Yudê, alới sâng noau pai cũai tỡ cỡn cũai I-sarel khoiq sa‑âm parnai Yiang Sursĩ tê.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Ƀing ding kơna pơjao hăng ƀing đaŏ pơkŏn amăng kwar Yudea hơmư̆ ƀing arăng pơruai glaĭ kơ tơlơi đơđa ƀing mơnuih Tuai ăt hơmâo đaŏ kơnang laih kơ boh hiăp mơ̆ng Ơi Adai kơ tơlơi Yang Yêsu mơ̆n.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Các sứ đồ và anh em ở xứ Giu-đê nghe tin người ngoại cũng đã nhận lấy đạo Đức Chúa Trời.

New International Version (NIV)

2So when Peter went up to Jerusalem, the circumcised believers criticized him

Bản Phổ Thông (BPT)

2Nhưng lúc Phia-rơ trở về Giê-ru-sa-lem thì một số tín hữu Do-thái phản đối ông.

Ging-Sou (IUMINR)

2Bide mingh taux Ye^lu^saa^lem Zingh wuov zanc, maaih deix sienx Yesu nyei Yiutai Mienh, dongh oix bun sienx Yesu nyei Janx ⟨jiex gaatv nyei leiz⟩ wuov deix, gorngv Bide.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Bữn muoi tỗp tễ cũai sa‑âm Yê-su, alới chanchớm cũai aléq yoc ễ puai Yê-su cóq táq rit cứt samoât cũai I-sarel táq tê. Ngkíq tữ Phi-er chu loah pỡ vil Yaru-salem, alới tếq án,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Tui anŭn, tơdang Pêtrôs wơ̆t glaĭ pơ plei Yerusalaim, hơmâo ƀing đaŏ mơnuih Yehudah jing ƀing phŏng ƀuăh kơ Pêtrôs tui anai,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Khi Phi-e-rơ đã trở lên thành Giê-ru-sa-lem, có người tín đồ vốn chịu phép cắt bì trách móc người,

New International Version (NIV)

3and said, “You went into the house of uncircumcised men and ate with them.”

Bản Phổ Thông (BPT)

3Họ bảo, “Anh đi vào nhà mấy người không chịu cắt dương bì mà ăn uống với họ!”

Ging-Sou (IUMINR)

3Ninh mbuo gorngv, “Meih bieqc Janx nyei biauv, ninh mbuo yaac maiv gaengh jiex gaatv nyei leiz. Meih zungv caux ninh mbuo nyanc hnaangx.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3pai neq: “Mới khoiq pỡq ỡt cớp tacu cha parnơi cớp cũai tỡ yũah táq rit cứt.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3“Ih mŭt laih pơ sang ƀing mơnuih Tuai laih anŭn ƀơ̆ng huă laih hrŏm hăng ƀing gơñu.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3rằng: Ngươi đã vào nhà kẻ chưa chịu phép cắt bì, và ăn chung với họ!

New International Version (NIV)

4Starting from the beginning, Peter told them the whole story:

Bản Phổ Thông (BPT)

4Vì thế Phia-rơ giải thích đầu đuôi câu chuyện cho họ biết.

Ging-Sou (IUMINR)

4Bide ziouc yiem gorn zueih yietv zueih nyeic gorngv nzengc naaiv deix jauv-louc bun ninh mbuo muangx.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Ma Phi-er ruaih loah yỗn alới sâng tễ nheq máh ranáq án khoiq hữm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Pêtrôs čơdơ̆ng pŏk pơblang abih bang tơlơi kơ ƀing gơñu tui hăng tơlơi bruă hơmâo truh laih tui anai,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Nhưng Phi-e-rơ đem mọi sự đã qua thuật cho họ theo thứ tự và từng điều,

New International Version (NIV)

5“I was in the city of Joppa praying, and in a trance I saw a vision. I saw something like a large sheet being let down from heaven by its four corners, and it came down to where I was.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ông kể, “Tôi đang cầu nguyện ở Gióp-ba và thì thấy một dị tượng. Tôi thấy có vật gì giống như tấm khăn lớn thòng xuống từ trời, treo bốn góc lên. Khăn ấy tiến đến gần sát tôi.

Ging-Sou (IUMINR)

5Ninh gorngv, “Yie yiem Yapv^faa Mungv daux gaux wuov zanc, buatc hinc yaangh nyei sic cuotv. Yie buatc maaih nyungc ga'naaiv hnangv yietc kuaaiv ndie jangv nyei, yaac hnangv nanv jienv biei norm gorqv yiem gu'nguaaic lungh bungx njiec daaih dingh jienv yie nyei nza'hmien.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Án pai neq: “Bữn muoi tangái, bo cứq ỡt tâng vil Yôp-pa, cứq pỡq câu. Chơ Yiang Sursĩ sapáh yỗn cứq hữm ariang aroâiq la‑a lứq. Cứq hữm samoât noau chŏ́q samữ pỗn chễng tâng aroâiq ki, cớp noau atĩar asễng tễ paloŏng toâq pỡ cứq.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5“Kâo dŏ iâu laĭ amăng plei Yapô laih anŭn kâo pơƀuh sa tơlơi pơƀuh hli̱ng hla̱ng. Kâo ƀuh kar hăng sa blah khăn prŏng arăng akă pă̱ bơnăh akiăng hăng pơañreng trŭn mơ̆ng adai truh ƀơi anih kâo dŏ yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5rằng: Ta đương cầu nguyện trong thành Giốp-bê, lúc đó ta bị ngất trí đi, thấy sự hiện thấy: Có vật gì giống như cái khăn lớn, níu bốn chéo lên, từ trên trời sa xuống đến tận ta.

New International Version (NIV)

6I looked into it and saw four-footed animals of the earth, wild beasts, reptiles and birds.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Tôi nhìn vào trong thì thấy súc vật, muông thú, loài bò sát và chim chóc.

Ging-Sou (IUMINR)

6Yie mangc longx wuov kuaaiv ndie gu'nyuoz buatc maaih saeng-kuv, maaih hieh zoih, maaih nyorng ndau nyei ga'naaiv, yaac maaih ndaix ndaamv-lungh nyei norqc.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Cứq nhêng aroâiq ki samoât lứq. Chơ cứq hữm máh thữ charán dống cớp charán cruang, án ca pỡq na ayững, án ca pỡq talor, cớp án ca pâr tâng pỡng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Kâo kơsem ep amăng anŭn laih anŭn ƀuh khul hlô mơnơ̆ng pă̱ ƀĕ tơkai ƀơi rŏng lŏn tơnah anai, kar hăng khul hlô glai, khul hlô rui laih anŭn khul čim brĭm glai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Ta xem xét kỹ càng, thấy trong đó có các loài thú bốn cẳng trên đất, các thú rừng, các côn trùng và các loài chim trên trời.

New International Version (NIV)

7Then I heard a voice telling me, ‘Get up, Peter. Kill and eat.’

Bản Phổ Thông (BPT)

7Tôi nghe tiếng bảo tôi rằng, ‘Phia-rơ, hãy ngồi dậy giết chúng và ăn đi.’

Ging-Sou (IUMINR)

7Yie yaac haiz maaih qiex gorngv, ‘Bide aah! Jiez sin daix naaiv deix ga'naaiv nyanc aqv.’

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Cớp cứq sâng sưong atỡng cứq neq: ‘Phi-er ơi! Mới yuor tayứng. Máh charán nâi têq nheq mới cha. Charán aléq mới yoc ễ cha, mới ĩt táq charán ki.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Giŏng anŭn kâo hơmư̆ sa čô pơhiăp pơtă kơ kâo tui anai, ‘Ơ Pêtrôs, tơgŭ, pơdjai hăng ƀơ̆ng bĕ!’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Ta lại nghe có tiếng phán rằng: Hỡi Phi-e-rơ, hãy chờ dậy, giết thịt và ăn.

New International Version (NIV)

8“I replied, ‘Surely not, Lord! Nothing impure or unclean has ever entered my mouth.’

Bản Phổ Thông (BPT)

8Nhưng tôi đáp, ‘Không được đâu, thưa Chúa! Tôi chưa hề bao giờ ăn thứ gì dơ dáy hay không sạch.’

Ging-Sou (IUMINR)

8“Mv baac yie dau gorngv, ‘Ziouv aah! Maiv horpc nyanc saah? Oix zuqc gec nyei caux maaih uix nyei ga'naaiv zungv maiv bieqc jiex yie nyei nzuih.’

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Ma cứq ta‑ỡi sưong ki: ‘Tỡ bữn mŏ! Cứq tỡ ễq cha, Ncháu ơi! Tễ cớt toau toâr, cứq tỡ nai cha crơng ca hếq tỡ têq cha puai phễp rit I-sarel.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8“Kâo laĭ glaĭ, ‘Ơ Khua ăh, sĭt ƀu dưi ôh! Ƀu hơmâo mơnơ̆ng hơget ƀu agaih ƀôdah ƀu rơgoh ôh hơmâo mŭt laih pơ amăng bah kâo.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ta thưa rằng: Lạy Chúa, chẳng vậy; vì không bao giờ có vật chi dơ dáy hay chẳng sạch vào miệng tôi đâu.

New International Version (NIV)

9“The voice spoke from heaven a second time, ‘Do not call anything impure that God has made clean.’

Bản Phổ Thông (BPT)

9Nhưng tiếng từ trời lặp lại lần nữa, ‘Thượng Đế đã làm sạch những thứ nầy rồi, ông chớ nên gọi chúng là không sạch.’

Ging-Sou (IUMINR)

9“Mv baac maaih qiex yiem lungh gorngv da'nyeic nzunc, ‘Tin-Hungh bun haaix nyungc cing-nzengc, maiv dungx funx maaih uix.’

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Ma sưong ki atỡng loah cứq: ‘Ramứh ntrớu Yiang Sursĩ yỗn mới cha, mới chỗi pai tỡ têq cha.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9“Pô anŭn mơ̆ng adai laĭ kơ kâo tal dua dơ̆ng tui anai, ‘Anăm yap ôh abih bang mơnơ̆ng jing ƀu rơgoh, jing hơdôm mơnơ̆ng Ơi Adai hơmâo pơrơgoh laih.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Tiếng từ trời phán cùng ta lần thứ hai mà rằng: Chớ coi điều Chúa đã làm cho tinh sạch như là dơ dáy.

New International Version (NIV)

10This happened three times, and then it was all pulled up to heaven again.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Lời đó lặp lại ba lần như thế, rồi tất cả liền được rút lên trời.

Ging-Sou (IUMINR)

10Hnangv naaiv nor gorngv buo nzunc liuz, wuov kuaaiv ga'naaiv ziouc siou faaux lungh mi'aqv.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Pái trỗ sưong ki atỡng cứq ngkíq. Vớt ki, samoât noau âc achỗn loah aroâiq ki chu paloŏng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Pô anŭn laĭ tui anŭn klâo wơ̆t, laih anŭn abih gơnam anŭn arăng dui đĭ pơ adai adih yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Lời đó lặp lại ba lần, đoạn, thay thảy đều thâu lại lên trời.

New International Version (NIV)

11“Right then three men who had been sent to me from Caesarea stopped at the house where I was staying.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Ngay lúc ấy có ba người từ Xê-xa-rê được sai đến nhà tôi đang trọ.

Ging-Sou (IUMINR)

11“Doix wuov norm ziangh hoc, yiem Si^saa^li^yaa Zingh mienh paaiv daaih lorz yie wuov deix buo laanh mienh daaih taux yie hitv wuov norm biauv daaih aqv.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Bo ki toâp bữn pái náq tễ vil Sê-sarê ỡt yáng tiah dống cứq ỡt. Alới toâq chuaq ễ ramóh cứq.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11“Ăt ƀơi mông anŭn mơ̆n, hơmâo klâo čô mơnuih, jing ƀing mơnuih arăng pơkiaŏ rai mơ̆ng plei Kaisarea kiăng kơ jak iâu kâo, hlak dŏ dơ̆ng ƀơi sang kâo hlak dŏ anŭn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Kìa, cũng một lúc đó, ba người ở thành Sê-sa-rê chịu sai đến cùng ta, đã tới tận cửa nhà ta ở.

New International Version (NIV)

12The Spirit told me to have no hesitation about going with them. These six brothers also went with me, and we entered the man’s house.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Thánh Linh bảo tôi cứ đi với họ đừng ngờ vực gì. Sáu anh em tín hữu có mặt đây cùng đi với tôi. Chúng tôi vào nhà Cọt-nây.

Ging-Sou (IUMINR)

12Singx Lingh mbuox yie gan ninh mbuo mingh yaac maiv dungx samh soqv. Naaiv deix juqv dauh gorx-youz yaac caux yie mingh bieqc Ko^ne^li^atc nyei biauv.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Cớp Raviei Yiang Sursĩ atỡng cứq yỗn pỡq cớp alới, chỗi ngcŏh ntrớu. Ngkíq bữn tapoât náq sễm ai tễ tỗp puai Yê-su tâng vil Yôp-pa, alới pỡq cớp cứq chu dống Cor-nai.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Yang Bơngăt pơtă kơ kâo kơ tơlơi anăm kĭ kơ̆ ôh kiăng kơ nao hrŏm hăng ƀing gơñu. Ƀing năm čô ayŏng adơi anai ăt nao hăng kâo mơ̆n laih anŭn ƀing gơmơi mŭt pơ sang Kornêlios anŭn yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Đức Thánh Linh truyền cho ta phải đi với ba người ấy, đừng nghi ngại gì. Nầy, sáu người anh em đây đồng đi với ta, và chúng ta đều vào trong nhà Cọt-nây.

New International Version (NIV)

13He told us how he had seen an angel appear in his house and say, ‘Send to Joppa for Simon who is called Peter.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Ông thuật cho chúng tôi nghe về thiên sứ mà ông thấy đứng trong nhà ông. Thiên sứ bảo, ‘Hãy sai mấy người xuống Gióp-ba mời Xi-môn Phia-rơ về đây.

Ging-Sou (IUMINR)

13Ko^ne^li^atc ziouc mbuox yie mbuo ninh hnangv haaix nor buatc dauh fin-mienh souv jienv ninh nyei biauv gu'nyuoz mbuox ninh, ‘Meih oix zuqc paaiv mienh mingh Yapv^faa Mungv lorz laanh mienh, mbuox heuc Simon Bide, heuc ninh daaih meih naaiv.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Cor-nai atỡng hếq tễ án khoiq hữm ranễng Yiang Sursĩ palooh tâng dống án. Ranễng ki atỡng án neq: ‘Mới ớn cũai pỡq mơi Si-môn Phi-er tâng vil Yôp-pa.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Kornêlios ruai glaĭ kơ ƀing gơmơi hiư̆m ñu hơmâo ƀuh laih sa čô ling jang hiam pơƀuh rai kơ ñu amăng sang ñu hăng pơtă tui anai, ‘Pơkiaŏ bĕ mơnuih nao pơ plei Yapô laih anŭn iâu Simôn ăt jing Pêtrôs mơ̆n kiăng kơ rai pơ anai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Người nầy thuật lại cho ta thể nào tại nhà mình đã thấy một thiên sứ hiện đến và phán rằng: Hãy sai tới thành Giốp-bê, mời Si-môn cũng gọi là Phi-e-rơ đến đây.

New International Version (NIV)

14He will bring you a message through which you and all your household will be saved.’

Bản Phổ Thông (BPT)

14Nhờ lời chỉ dạy của ông ấy, ngươi và cả gia đình đều sẽ được cứu.’

Ging-Sou (IUMINR)

14Ninh oix gorngv deix waac mbuox meih. Meih caux meih nyei yietc biauv mienh ziouc weic naaiv deix waac duqv njoux.’

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Phi-er lứq atỡng yỗn mới cớp nheq dống mới dáng na léq Yiang Sursĩ têq chuai amoong anhia.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Ñu či pơruai kơ ih hiư̆m Ơi Adai či pơklaih hĭ ih laih anŭn abih bang sang anŏ ih yơh.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Người ấy sẽ nói cho ngươi những lời, mà nhờ đó, ngươi và cả nhà mình sẽ được cứu rỗi.

New International Version (NIV)

15“As I began to speak, the Holy Spirit came on them as he had come on us at the beginning.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Khi tôi bắt đầu giảng giải thì Thánh Linh ngự xuống trên họ như đã ngự xuống trên chúng ta lúc đầu.

Ging-Sou (IUMINR)

15“Yie jiez gorn gorngv waac wuov zanc, Singx Lingh ziouc njiec daaih yiem ninh mbuo nyei sin, hnangv zinh ndaangc njiec daaih yiem mbuo wuov nor.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Bo cứq atỡng alới ca rôm pỡ dống ki, Raviei Yiang Sursĩ mut cỡt sốt tâng mứt pahỡm alới machớng án mut tâng mứt pahỡm hái tễ nhũang.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15“Tơdang kâo čơdơ̆ng pơhiăp, Yang Bơngăt Hiam trŭn ƀơi ƀing gơñu kar hăng Ñu hơmâo trŭn laih blung hlâo ƀơi ƀing gơmơi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Ta mới khởi sự nói, thì có Đức Thánh Linh giáng trên họ, cũng như ban đầu Ngài đã giáng trên chúng ta.

New International Version (NIV)

16Then I remembered what the Lord had said: ‘John baptized withwater, but you will be baptized withthe Holy Spirit.’

Bản Phổ Thông (BPT)

16Rồi tôi sực nhớ lại lời Chúa Giê-xu phán, ‘Giăng làm lễ báp-têm cho các ngươi bằng nước nhưng các ngươi sẽ nhận được lễ báp-têm bằng Thánh Linh.’

Ging-Sou (IUMINR)

16Yie ziouc jangx zuqc zinh ndaangc Ziouv gorngv nyei waac, ‘Yo^han longc wuom tengx mienh jiex leiz, mv baac Tin-Hungh oix longc Singx Lingh tengx meih mbuo jiex leiz.’

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16Tữ ki cứq sanhữ loah tễ parnai Yê-su khoiq atỡng hếq tễ nhũang neq: ‘Yang khoiq táq batễm yỗn anhia toâq dỡq, ma nỡ‑ra Yiang Sursĩ táq batễm yỗn anhia toâq Raviei án.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Giŏng anŭn, kâo hơdơr glaĭ tơlơi Khua Yang hơmâo pơtô laih tui anai, ‘Yôhan ngă laih baptem kơ ƀing gih hăng ia, samơ̆ Ơi Adai či ngă baptem kơ ƀing gih hăng Yang Bơngăt Hiam yơh.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Ta bèn nhớ lại lời Chúa đã truyền rằng: Giăng đã làm phép báp-têm bằng nước, nhưng các ngươi sẽ chịu phép báp-têm bằng Đức Thánh Linh.

New International Version (NIV)

17So if God gave them the same gift he gave us who believed in the Lord Jesus Christ, who was I to think that I could stand in God’s way?”

Bản Phổ Thông (BPT)

17Nếu Thượng Đế đã cho họ cùng một ân tứ như Ngài đã ban cho chúng ta là những người tin Chúa Cứu Thế Giê-xu thì tôi là ai mà dám ngăn trở công việc Ngài?”

Ging-Sou (IUMINR)

17Hnangv naaic, se gorngv Tin-Hungh ceix zingh nyeic bun wuov deix Janx hnangv mbuo sienx Ziouv Yesu Giduc wuov zanc ninh bun mbuo nor, yie fungc haih laanh Tin-Hungh?”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Ngkíq sanua Yiang Sursĩ yỗn Raviei án pỡ cũai tỡ cỡn cũai I-sarel hỡ, machớng án khoiq yỗn Raviei án pỡ hếq ca sa‑âm Yê-su Crĩt, Ncháu hái, tễ nhũang tê. Nŏ́q anhia chanchớm cứq têq sưoq Yiang Sursĩ tỡ? Ranáq ntrớu án yoc ễ táq, ki án táq.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Tui anŭn, čơdơ̆ng mơ̆ng Ơi Adai pha brơi laih kơ ƀing gơñu Yang Bơngăt Hiam kar hăng Ñu hơmâo pha brơi laih kơ ƀing gơmơi, jing ƀing đaŏ kơnang kơ Khua Yang Yêsu Krist, sĭt yơh kâo ƀu dưi pơkơdơ̆ng glaĭ hăng Ơi Adai ôh!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Vậy, nếu Đức Chúa Trời đã ban cho họ cũng một ơn như cho chúng ta, là kẻ đã tin đến Đức Chúa Jêsus Christ, thì ta là ai mà ngăn trở Đức Chúa Trời được?

New International Version (NIV)

18When they heard this, they had no further objections and praised God, saying, “So then, even to Gentiles God has granted repentance that leads to life.”

Bản Phổ Thông (BPT)

18Sau khi các tín hữu Do-thái nghe vậy thì họ thôi không gây gổ nữa. Họ ca ngợi Thượng Đế rằng, “Như thế là Thượng Đế cũng cho phép những người không phải Do-thái trở về cùng Ngài để được cứu nữa.”

Ging-Sou (IUMINR)

18Zuangx mienh haiz ninh gorngv naaiv deix waac, ninh mbuo ziouc maiv maaih waac gorngv aqv. Kungx ceng Tin-Hungh hnangv. Ninh mbuo gorngv, “Hnangv naaiv, Tin-Hungh yaac bun Janx haih goiv hnyouv guangc zuiz duqv ziangh jienv.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18Tữ tỗp ki sâng Phi-er atỡng ngkíq, alới tỡ têq tếq ntrớu noâng. Ma alới khễn Yiang Sursĩ neq: “Lứq Yiang Sursĩ yỗn cũai tỡ cỡn cũai I-sarel têq ngin lôih lêq cỡt mứt tamái ễn; chơ Yiang Sursĩ chuai amoong alới tê.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Tơdang ƀing gơñu hơmư̆ tơlơi anŭn, ƀing gơñu ƀu pơkơdơ̆ng glaĭ hăng Pêtrôs dơ̆ng tah laih anŭn ƀing gơñu bơni hơơč kơ Ơi Adai tui anai, “Tui anŭn, Ơi Adai ăt pơdưi kơ ƀing mơnuih Tuai kiăng kơhma̱l kiăng kơ ƀing gơñu dưi hơdip hlŏng lar.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Tín đồ nghe bấy nhiêu lời xong, đều thỏa thuận và ngợi khen Đức Chúa Trời, rằng: Vậy Đức Chúa Trời cũng đã ban sự ăn năn cho người ngoại để họ được sự sống!

New International Version (NIV)

19Now those who had been scattered by the persecution that broke out when Stephen was killed traveled as far as Phoenicia, Cyprus and Antioch, spreading the word only among Jews.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Nhiều tín hữu tản lạc lúc bị tàn hại sau khi Ê-tiên bị giết. Một số chạy đến các nơi xa như Phê-ni-xi, Chíp, và An-ti-ốt, giảng Tin Mừng cho nhiều người, nhưng chỉ giảng cho người Do-thái mà thôi.

Ging-Sou (IUMINR)

19Mienh daix liuz Saa^te^fen, nqa'haav laaix mienh zoux doqc hoic, sienx Yesu nyei mienh ziouc biaux nzaanx nzengc. Maaih deix biaux taux Fi^ni^sie Deic-Bung, Saibatc Koiv-Nzou, caux An^ti^okc Zingh. Ninh mbuo zunh Tin-Hungh nyei kuv fienx mv baac kungx gorngv bun Yiutai Mienh muangx hnangv.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

19Vớt tangái noau cachĩt Satien, máh tỗp puai Yê-su khoiq chĩuq sa‑ữi túh coat. Chơ alới loŏh tễ vil Yaru-salem, án ca pỡq atứng, án ca pỡq atooc. Bữn cũai pỡq chu cruang Phê-nasi, cỗn Sip-rơ, cớp chu vil Anti-ôt. Ntốq léq alới pỡq, alới atỡng parnai Yiang Sursĩ tâng ntốq ki. Ma alới atỡng ống cũai I-sarel sâng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Hlak anŭn, hơdôm ƀing mơnuih čơlah hyu bru bra yuakơ tơlơi arăng pơdjai hĭ Stephen anŭn, ƀing gơñu nao truh pơ tring Phoinikê, plao ia Kupros laih anŭn pơ plei prŏng Antiok, kơnơ̆ng pơtô pơblang boh hiăp kơ ƀing Yehudah đôč.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Những kẻ bị tản lạc bởi sự bắt bớ xảy đến về dịp Ê-tiên, bèn đi đến xứ Phê-ni-xi, đảo Chíp-rơ và thành An-ti-ốt, chỉ giảng đạo cho người Giu-đa thôi.

New International Version (NIV)

20Some of them, however, men from Cyprus and Cyrene, went to Antioch and began to speak to Greeks also, telling them the good news about the Lord Jesus.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Có một số tín hữu quê quán ở Chíp và Xy-ren. Khi đến An-ti-ốt họ cũng giảng cho người Hi-lạp, rao truyền Tin Mừng về Chúa Giê-xu.

Ging-Sou (IUMINR)

20Mv baac maaih deix yiem Saibatc Koiv-Nzou caux Sailin Mungv nyei Yiutai Mienh mingh An^ti^okc Zingh gorngv Ziouv Yesu nyei kuv fienx bun Janx-Gikc muangx.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

20Ma tâng tỗp puai Yê-su, bữn cũai samiang tễ cỗn Sip-rơ cớp cruang Si-rên pỡq chu vil Anti-ôt, cớp atỡng parnai o tễ Yê-su, Ncháu hái, yỗn cũai tỡ cỡn cũai I-sarel dáng tê.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Samơ̆ amăng ƀing gơñu anŭn, hơmâo đơđa mơnuih mơ̆ng plao ia Kupros hăng plei Kurênê nao pơ plei Antiok ăt čơdơ̆ng pơtô pơblang kơ ƀing mơnuih Tuai mơ̆n, pơruai kơ ƀing gơñu kơ tơlơi pơthâo hiam kơ Khua Yang Yêsu yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Nhưng trong đám những người ấy có một vài người quê ở Chíp-rơ và Sy-ren đến thành An-ti-ốt, cũng giảng dạy cho người Gờ-réc nữa, truyền Tin lành của Đức Chúa Jêsus cho họ.

New International Version (NIV)

21The Lord’s hand was with them, and a great number of people believed and turned to the Lord.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Quyền năng Chúa ở cùng các tín hữu ấy nên có rất đông người tin nhận và quay về cùng Ngài.

Ging-Sou (IUMINR)

21Tin-Hungh nyei qaqv tengx ninh mbuo gorngv ziouc maaih mienh camv nyei sienx ziouc huin daaih lorz Ziouv Yesu.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

21Yiang Sursĩ chuai alới atỡng parnai Yiang Sursĩ. Ngkíq clứng lứq cũai sa‑âm cớp puai ngê Yê-su Crĩt tê.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Khua Yang dưi kơtang djru kơ ƀing gơñu laih anŭn hơmâo lu ƀing mơnuih đaŏ kơnang hăng đuaĭ glaĭ kơ Khua Yang.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Tay Chúa ở cùng mấy người đó, nên số người tin và trở lại cùng Chúa rất nhiều.

New International Version (NIV)

22News of this reached the church in Jerusalem, and they sent Barnabas to Antioch.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Hội thánh Giê-ru-sa-lem nghe tin ấy liền phái Ba-na-ba xuống An-ti-ốt.

Ging-Sou (IUMINR)

22Ye^lu^saa^lem Zingh nyei jiu-baang haiz naaiv deix fienx taux ninh mbuo wuov, ninh mbuo ziouc paaiv Mbaa^naa^mbatc mingh An^ti^okc Zingh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

22Tữ tỗp sa‑âm Yê-su tâng vil Yaru-salem sâng noau pai clứng cũai tâng vil Anti-ôt sa‑âm Yê-su, ngkíq alới ớn Ba-naba pỡq sa‑óh vil Anti-ôt.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Ƀing đaŏ amăng Sang Ơi Adai pơ plei Yerusalaim hơmư̆ ƀing arăng pơruai kơ tơlơi anŭn, tui anŭn ƀing gơñu pơkiaŏ Barnabas nao pơ plei Antiok.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Tiếng đồn thấu tai Hội thánh Giê-ru-sa-lem, hội bèn sai Ba-na-ba sang đến thành An-ti-ốt.

New International Version (NIV)

23When he arrived and saw what the grace of God had done, he was glad and encouraged them all to remain true to the Lord with all their hearts.

Bản Phổ Thông (BPT)

23-24Ba-na-ba là người đạo đức, đầy dẫy Thánh Linh và đức tin. Lúc đến An-ti-ốt ông vui mừng vì thấy Thượng Đế đã ban phúc lành cho nhiều người. Ông khuyên các tín hữu ở An-ti-ốt luôn luôn hết lòng vâng phục Chúa. Nhiều người tiếp nhận Ngài.

Ging-Sou (IUMINR)

23Mingh taux, buatc Tin-Hungh hnangv naaiv nor ceix en bun naaiv deix mienh, ninh ziouc a'hneiv haic yaac kuinx ninh mbuo liepc dingc hnyouv zanc-zanc gan longx Ziouv.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

23Tữ Ba-naba toâq pỡ vil ki, án hữm Yiang Sursĩ satốh sa‑ữi ŏ́c bốn yỗn máh cũai tâng vil ki. Ngkíq Ba-naba sâng bũi tê, cớp án patâp cũai sa‑âm ki yỗn alới sa‑âm pacái lứq ễn, cớp puai ống ngê Yê-su Crĩt sâng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23Tơdang Barnabas nao truh pơ plei Antiok laih anŭn thâo krăn kơ tơlơi Ơi Adai khăp pap djru kơ ƀing đaŏ pơ anŭn, ñu hơ̆k mơak biă mă hăng pơtrŭt pơđu̱r abih bang ƀing gơ̆ tŏ tui đaŏ kơnang hlo̱m ƀo̱m kơ Khua Yang.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Khi người đến nơi và thấy ơn Đức Chúa Trời bèn vui mừng và khuyên mọi người phải cứ vững lòng theo Chúa;

New International Version (NIV)

24He was a good man, full of the Holy Spirit and faith, and a great number of people were brought to the Lord.

Bản Phổ Thông (BPT)

23-24Ba-na-ba là người đạo đức, đầy dẫy Thánh Linh và đức tin. Lúc đến An-ti-ốt ông vui mừng vì thấy Thượng Đế đã ban phúc lành cho nhiều người. Ông khuyên các tín hữu ở An-ti-ốt luôn luôn hết lòng vâng phục Chúa. Nhiều người tiếp nhận Ngài.

Ging-Sou (IUMINR)

24Mbaa^naa^mbatc zoux dauh kuv mienh, sienx duqv longx, yaac maaih Singx Lingh buangv hnyouv, ziouc jaa maaih mienh camv nyei sienx Ziouv.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

24Ba-naba la cũai mantoat o lứq. Án sa‑âm Yê-su Crĩt pacái lứq. Cớp Raviei Yiang Sursĩ cỡt sốt tâng mứt pahỡm án. Bo ki bữn clứng cũai canŏ́h mut sa‑âm Yê-su Crĩt tê.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24Barnabas jing sa čô mơnuih hiam klă, jing pô Yang Bơngăt Hiam git gai hlo̱m ƀo̱m laih anŭn đaŏ kơnang kơ Ơi Adai hlo̱m ƀo̱m, tui anŭn hơmâo lu mơnuih biă mă mŭt đaŏ kơnang kơ Khua Yang.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24vì Ba-na-ba thật là người lành, đầy dẫy Thánh Linh và đức tin. Bấy giờ rất đông người tin theo Chúa.

New International Version (NIV)

25Then Barnabas went to Tarsus to look for Saul,

Bản Phổ Thông (BPT)

25Sau đó Ba-na-ba đi đến Tạt-xơ để tìm Sau-lơ.

Ging-Sou (IUMINR)

25Mbaa^naa^mbatc ziouc mingh Taasatv Zingh lorz Saulo.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

25Vớt ki, Ba-naba pỡq chuaq Salơ tâng vil Tarsơ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Giŏng anŭn, Barnabas nao pơ plei Tarsos kiăng kơ hơduah sem Saul.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Kế đó, Ba-na-ba đi đến thành Tạt-sơ, để tìm Sau-lơ,

New International Version (NIV)

26and when he found him, he brought him to Antioch. So for a whole year Barnabas and Saul met with the church and taught great numbers of people. The disciples were called Christians first at Antioch.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Sau khi tìm được rồi thì đưa ông về An-ti-ốt. Trọn năm, Sau-lơ và Ba-na-ba gặp gỡ hội thánh và dạy dỗ nhiều người ở đó. Tại An-ti-ốt, lần đầu tiên các tín hữu được gọi là Cơ-đốc-nhân.

Ging-Sou (IUMINR)

26Lorz buatc, Saulo caux jienv nzuonx An^ti^okc Zingh. Ninh mbuo i dauh yiem wuov yietc hnyangx, zanc-zanc caux jiu-baang gapv zunv njaaux mienh camv. Mienh heuc sienx Yesu nyei mienh zoux “Giduc Mienh” se yiem An^ti^okc Zingh jiez gorn heuc daaih.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

26Tữ án ramóh Salơ, án dững Salơ pỡq chu vil Anti-ôt. Alới ỡt rôm parnơi cớp tỗp sa‑âm Yê-su tâng vil ki nheq muoi cumo. Cớp alới atỡng tỗp ki sa‑ữi ễn tễ parnai Yiang Sursĩ. Tâng vil Anti-ôt noau mbỡiq dŏq tỗp puai ngê Yê-su la Tỗp Yê-su Crĩt.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26Tơdang ñu hơduah ƀuh Saul laih, ñu ba gơ̆ nao pơ plei Antiok. Tui anŭn, amăng abih sa thŭn yơh Barnabas hăng Saul pơjơnum hrŏm hăng Sang Ơi Adai plei Antiok laih anŭn pơtô pơhrăm kơ lu mơnuih. Amăng plei Antiok anai yơh arăng čơdơ̆ng iâu blung hlâo kơ ƀing ding kơna jing Ƀing Đaŏ Krist.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26tìm gặp rồi, bèn đưa đến thành An-ti-ốt. Trọn một năm, hai người cùng nhóm với Hội thánh và dạy dỗ nhiều người. Ấy là ở thành An-ti-ốt, người ta bắt đầu xưng môn đồ là Cơ-rê-tiên.

New International Version (NIV)

27During this time some prophets came down from Jerusalem to Antioch.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Trong khoảng thời gian ấy có mấy nhà tiên tri từ Giê-ru-sa-lem đến An-ti-ốt.

Ging-Sou (IUMINR)

27Wuov deix caamx maaih deix douc waac mienh yiem Ye^lu^saa^lem Zingh mingh taux An^ti^okc.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

27Tâng máh tangái ki bữn máh cũai tang bỗq Yiang Sursĩ tễ vil Yaru-salem pỡq chu vil Anti-ôt.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27Amăng khul hrơi anŭn, hơmâo ƀing pô pơala rai mơ̆ng plei Yerusalaim truh pơ plei Antiok.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Trong những ngày đó, có mấy người tiên tri từ thành Giê-ru-sa-lem xuống thành An-ti-ốt.

New International Version (NIV)

28One of them, named Agabus, stood up and through the Spirit predicted that a severe famine would spread over the entire Roman world. (This happened during the reign of Claudius.)

Bản Phổ Thông (BPT)

28Một trong những người ấy tên A-ga-bút, được cảm Thánh Linh, đứng lên nói tiên tri rằng, “Sẽ có nạn đói kém trên khắp đất.” Biến cố nầy xảy ra trong đời hoàng đế Lau-đia.

Ging-Sou (IUMINR)

28Maaih dauh naaiv deix mienh, mbuox heuc Aa^gaa^mbatc, souv jiez daaih. Singx Lingh longc ninh douc waac gorngv lungh ndiev mienh oix zuqc buangh domh huaang domh ngorc. (Kaa^laau^ndi^atc zoux domh ziuh hungh wuov zanc za'gengh buangh naaiv nzunc domh ngorc.)

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

28Bữn manoaq tễ tỗp ki ramứh A-cabut. Án yuor tayứng cớp án atỡng sacoâiq santoiq Raviei Yiang Sursĩ ớn án atỡng. Án pai neq: Cheq ễ toâq tangái máh cruang pưn paloŏng cutrúq nâi ŏ́q crơng sana cha. Chơ ntun ễn, lứq cỡt pĩeiq ranáq ariang án pai, bo Calôt cỡt puo cũai Rô-ma.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

28Sa čô amăng ƀing gơñu anăn Hagabos, tơgŭ laih anŭn Yang Bơngăt Hiam ngă kơ ñu pơhiăp laĭ lui hlâo kơ tơlơi či hơmâo tơlơi ư̆ rơpa prŏng amăng abih bang dêh čar Rôm. Tơlơi ư̆ rơpa anŭn truh amăng rơnŭk pơtao prŏng Klâodios git gai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Trong bọn có một người tên là A-ga-bút đứng dậy, bởi Đức Thánh Linh nói tiên tri rằng sẽ có sự đói kém trên khắp đất; thật vậy, sự đói kém nầy xảy đến trong đời Cơ-lốt trị vì.

New International Version (NIV)

29The disciples, as each one was able, decided to provide help for the brothers and sisters living in Judea.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Các tín hữu quyết định giúp đỡ anh chị em tín hữu ở Giu-đia, được bao nhiêu hay bấy nhiêu.

Ging-Sou (IUMINR)

29Hnangv naaic, sai-gorx mbuo caangh laangh dingc ziux gorqv-mienh nyei banh zeic cuotv fim tengx Yu^ndie Saengv nyei gorx-youz.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

29Ngkíq tỗp puai Yê-su tâng vil Anti-ôt pruam yỗn práq pỡ yớu ca puai Yê-su tâng cruang Yudê. Maléq alới bữn, alới chuai máh ki.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

29Ƀing ding kơna, rĭm čô tui hăng tơlơi ñu dưi ngă, khưp kiăng mơit prăk djru kơ ƀing ayŏng adơi đaŏ, jing ƀing dŏ hơdip amăng kwar Yudea.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Các môn đồ bàn định, mỗi người tùy sức riêng mình, gởi một món tiền bố thí cho anh em ở trong xứ Giu-đê;

New International Version (NIV)

30This they did, sending their gift to the elders by Barnabas and Saul.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Họ quyên góp tiền trợ giúp rồi trao cho Ba-na-ba và Sau-lơ để mang về cho các trưởng lão ở Giu-đia.

Ging-Sou (IUMINR)

30Ninh mbuo ziouc gapv nyaanh daaih jiu bun Mbaa^naa^mbatc caux Saulo dorh mingh bun jiu-baang nyei mienh gox.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

30Moâm alới parỗm práq, chơ alới ớn Ba-naba cớp Salơ dững asuoi práq ki yỗn pỡ cũai sốt tỗp puai Yê-su tâng cruang Yudê.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

30Anŭn yơh jing tơlơi bruă ƀing gơñu ngă, mơit hơdôm gơnam brơi pơyơr gơñu kơ ƀing kŏng tha hrŏm hăng Barnabas hăng Saul.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30môn đồ cũng làm thành việc đó, nhờ tay Ba-na-ba và Sau-lơ, gởi tiền ấy cho các trưởng lão.