So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Dịch Mới(NVB)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

New King James Version(NKJV)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Bản Dịch Mới (NVB)

1Có mấy người từ Giu-đê xuống An-ti-ốt dạy bảo anh em rằng: “Nếu không chịu cắt bì theo đúng luật Môi-se, thì các anh không được cứu đâu!”

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Thaum Paulus nkawd tseem nyob hauv lub nroog Ati-aukias, muaj ob peb tug txivneej tuaj nram lub xeev Yudas tuaj txog hauv lub nroog Ati-aukias. Lawv qhia cov ntseeg hais tias, “Nej yuav tsum ua kevcai txiav raws li Mauxes txoj Kevcai nej thiaj yuav dim nej lub txim.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Một số người từ Giu-đê xuống dạy anh em tín hữu rằng, “Nếu anh em không chịu phép cắt bì theo tục lệ Mô-sê đã dạy, anh em sẽ không được cứu.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Muaj qee leej tuaj huv lub xeev Yutia tuaj qhuab qha cov kwvtij has tas, “Yog tsw ua kevcai txav lawv le Mauxe kevcai, mej kuj tsw dim.”

New King James Version (NKJV)

1And certain men came down from Judea and taught the brethren, “Unless you are circumcised according to the custom of Moses, you cannot be saved.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Vớt ki bữn cũai tễ cruang Yudê toâq atỡng tỗp sa‑âm Yê-su tâng vil Anti-ôt neq: “Khân cũai aléq tỡ yũah táq rit cứt puai phễp rit Môi-se, Yiang Sursĩ lứq tỡ nai chuai amoong cũai ki.”

Bản Dịch Mới (NVB)

2Việc này gây nên sự bất đồng ý kiến và tranh luận giữa Phao-lô và Ba-na-ba với các người đó. Vậy Phao-lô và Ba-na-ba cùng mấy tín hữu khác được cử lên gặp các sứ đồ và trưởng lão tại Giê-ru-sa-lem nhằm giải quyết vấn đề này.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Paulus thiab Npananpas nrog lawv cov ntawd sib cav txog zaj no. Thaum kawg sawvdaws thiaj pom zoo cia Paulus thiab Npananpas thiab cov ntseeg uas nyob hauv lub nroog Ati-aukias qee leej mus rau nram lub nroog Yeluxalees, mus nrog cov timthawj thiab cov txwjlaug sablaj saib yuav ua li cas.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ðiều đó đã đưa đến sự bất đồng ý kiến và tranh luận không nhỏ giữa Phao-lô và Ba-na-ba với họ. Các môn đồ bèn quyết định cử Phao-lô và Ba-na-ba cùng một số người khác đại diện cho họ đi lên Giê-ru-sa-lem để trình vấn đề ấy với các vị sứ đồ và các vị trưởng lão.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Thaus Povlauj hab Npananpa nrug puab cov sws caam heev lawd, cov ntseeg txawm tsaa Povlauj hab Npananpa hab lwm tug kuas moog sablaaj rua cov tubkhai hab cov saib cov ntseeg huv lub nroog Yeluxalee txug zaaj kws sws caam hov.

New King James Version (NKJV)

2Therefore, when Paul and Barnabas had no small dissension and dispute with them, they determined that Paul and Barnabas and certain others of them should go up to Jerusalem, to the apostles and elders, about this question.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Phau-lô cớp Ba-naba tỡ bữn pruam cớp ŏ́c ki. Ngkíq alới rasuon la‑ỡq tễ ŏ́c nâi cớp tỗp sễm ai tễ cruang Yudê. Chơ máh tỗp puai Yê-su tâng vil ki ớn Phau-lô cớp Ba-naba, dếh cũai canŏ́h tễ tỗp ki, pỡq blớh tỗp ayững atĩ Yê-su Crĩt cớp máh cũai sốt tỗp puai Yê-su tâng vil Yaru-salem tễ ŏ́c nâi.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Hội Thánh đưa hai ông lên đường. Khi đi qua xứ Phê-ni-xi và Sa-ma-ri, họ tường thuật việc các dân tộc ngoại quốc trở về với Đức Chúa Trời, làm cho tất cả các anh em tín hữu đều hết sức vui mừng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Cov ntseeg txawm xa nkawd mus. Thaum nkawd tabtom taug kev mus hla lub xeev Faunikias thiab lub xeev Xamalis, nkawd qhia cov ntseeg uas nyob hauv ob lub xeev ntawd hais tias, muaj lwm Haivneeg los ntseeg Vajtswv lawm thiab. Thaum cov ntseeg hnov li ntawd, cov ntseeg zoo siab kawg li.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Vậy hội thánh tiễn họ lên đường. Khi họ đi qua vùng Phô-ni-xi-a và vùng Sa-ma-ri, hai ông thuật lại cách chi tiết thể nào các dân ngoại đã quay về tin thờ Chúa; điều đó đã đem lại niềm vui lớn cho tất cả các anh chị em tín hữu ở những nơi ấy.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Pawg ntseeg txhad xaa puab moog. Thaus puab taug kev hlaa huv lub xeev Finikia hab lub xeev Xamali moog, puab pav txug qhov kws lwm haiv tuabneeg ntxeev dua sab tshab mas ua rua cov kwvtij suavdawg zoo sab heev kawg.

New King James Version (NKJV)

3So, being sent on their way by the church, they passed through Phoenicia and Samaria, describing the conversion of the Gentiles; and they caused great joy to all the brethren.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Tỗp sa‑âm Yê-su tâng vil Anti-ôt pỡq satoâl tỗp Phau-lô cớp Ba-naba vớt ramŏ́h vil yỗn alới pỡq chu vil Yaru-salem. Bo alới pỡq chu vil Yaru-salem, alới pha cruang Phê-nasi cớp cruang Sa-mari. Cớp alới atỡng máh cũai puai Yê-su tâng bar cruang ki, yỗn alới dáng bữn cũai tỡ cỡn cũai I-sarel sa‑âm tê Yê-su Crĩt. Ngkíq tữ máh cũai sa‑âm Yê-su tâng bar cruang ki sâng ngkíq, alới sâng bũi lứq.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Đến Giê-ru-sa-lem, được Hội Thánh, các sứ đồ và trưởng lão hoan nghênh, họ báo cáo mọi việc Đức Chúa Trời đã cùng làm với họ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Thaum Paulus lawv mus txog nram lub nroog Yeluxalees, cov ntseeg, cov timthawj thiab cov txwjlaug sawvdaws tuaj tos lawv. Paulus nkawd qhia tej uas Vajtswv pab nkawd thaum nkawd mus qhia Txojmoo Zoo rau lwm Haivneeg rau lawv mloog.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Khi về đến Giê-ru-sa-lem, họ được hội thánh, các vị sứ đồ, và các vị trưởng lão tiếp đón nồng hậu. Hai ông tường trình mọi việc Ðức Chúa Trời đã làm qua hai ông.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Thaus tuaj txug Yeluxalee, pawg ntseeg hab cov tubkhai hab cov saib cov ntseeg kuj tog txais puab, mas puab pav txhua yaam kws Vaajtswv swv puab ua rua cov ntawd noog.

New King James Version (NKJV)

4And when they had come to Jerusalem, they were received by the church and the apostles and the elders; and they reported all things that God had done with them.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Tữ tỗp Phau-lô cớp Ba-naba toâq pỡ vil Yaru-salem, tỗp sa‑âm Yê-su tâng vil ki, dếh tỗp ayững atĩ Yê-su cớp máh cũai sốt canŏ́h, alới cubán cusũan bũi lứq tỗp Anti-ôt ki. Chơ Phau-lô cớp Ba-naba atỡng loah tễ máh ranáq Yiang Sursĩ yỗn alới táq.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Nhưng có mấy người thuộc nhóm Pha-ri-si đã tin Đạo, đứng lên đòi hỏi: “Phải làm lễ cắt bì cho các tín hữu ấy và buộc họ phải tuân giữ Kinh Luật Môi-se!”

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Tiamsis cov ntseeg uas yog cov Falixais pab, muaj qee leej txawm sawv tsees thiab hais tias, “Yuav tsum muab lwm Haivneeg uas los ntseeg ntawd ua kevcai txiav, thiab kom lawv coj raws li Mauxes txoj Kevcai.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Nhưng vài người trong phái Pha-ri-si đã tin Chúa, đứng dậy, và nói, “Cần phải cắt bì cho những tín hữu trong các dân ngoại và truyền cho họ phải vâng giữ Luật Pháp của Mô-sê.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Tassws cov Falixai kws ntseeg qee leej sawv tseeg has tas, “Yuav tsum muab puab ua kevcai txav, hab nkaw lug kuas puab coj lawv le Mauxe txuj kevcai.”

New King James Version (NKJV)

5But some of the sect of the Pharisees who believed rose up, saying, “It is necessary to circumcise them, and to command them to keep the law of Moses.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Ma bữn cũai tễ tỗp Pha-rasi ca khoiq sa‑âm Yê-su, alới tayứng cớp pai neq: “Máh cũai tỡ cỡn cũai I-sarel, khân alới yoc ễ puai ngê Yê-su Crĩt, cóq alới táq rit cứt cớp puai máh ŏ́c Môi-se patâp tỗp I-sarel tễ mbŏ́q.”

Bản Dịch Mới (NVB)

6Các sứ đồ và trưởng lão nhóm họp để xét vấn đề này.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Cov timthawj thiab cov uas saib cov ntseeg txawm muab zaj no los sablaj saib yuav ua li cas.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Các vị sứ đồ và các vị trưởng lão họp lại với nhau để cứu xét việc ấy.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Cov tubkhai hab cov kws saib pawg ntseeg txhad sau zog ua ke sablaaj txug zaaj nuav.

New King James Version (NKJV)

6Now the apostles and elders came together to consider this matter.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Ngkíq tỗp ayững atĩ Yê-su Crĩt cớp máh cũai sốt tỗp sa‑âm Yê-su, alới rôm sarhống yoc ễ tutuaiq tễ ŏ́c nâi.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Sau khi thảo luận kỹ lưỡng, Phê-rơ đứng dậy, tuyên bố: “Thưa các anh em! Anh em biết rõ từ trước, Đức Chúa Trời đã chọn tôi giữa các anh em, để dùng miệng tôi nói cho các dân tộc ngoại quốc nghe Phúc Âm, để họ tin nhận Chúa.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Lawv sablaj ntev loo hais tsis txawj haum, ces Petus txawm sawv tsees hais rau lawv hais tias, “Cov kwvtij, nej twb paub hais tias thaum chivthawj, peb cov uas nyob ntawm no, Vajtswv xaiv kuv ua tus qhia Txojmoo Zoo rau lwm Haivneeg kom lawv tau hnov thiab los ntseeg.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Sau khi các vị đã thảo luận khá nhiều, Phi-rơ đứng dậy và nói với họ, “Thưa anh em, anh em biết rằng trong những ngày đầu, Ðức Chúa Trời đã chọn tôi giữa vòng anh em, để qua miệng tôi các dân ngoại được nghe sứ điệp của Tin Mừng và tin.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Thaus sws caam ntev lawm, Petu txawm sawv tseeg has tas, “Cov kwvtij, mej yeej paub tas thaus chiv thawj Vaajtswv xaiv kuv huv mej lug ua tug kws pav txuj xuv zoo rua lwm haiv tuabneeg nov hab ntseeg.

New King James Version (NKJV)

7And when there had been much dispute, Peter rose up and said to them: “Men and brethren, you know that a good while ago God chose among us, that by my mouth the Gentiles should hear the word of the gospel and believe.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Alới sarhống dũn lứq; chơ Phi-er yuor tayứng cớp pai chóq alới neq: “Sễm ai ơi! Khoiq anhia dáng chơ, tễ bo ki Yiang Sursĩ rưoh cứq pỡq atỡng máh cũai tỡ cỡn cũai I-sarel dŏq alới dáng tê parnai o tễ Yê-su Crĩt, cớp dŏq alới sa‑âm tê parnai ki.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Đức Chúa Trời là Đấng thấu hiểu lòng dạ loài người đã xác nhận Ngài tiếp nhận họ bằng cách ban Đức Thánh Linh cho họ, cũng như cho chúng ta ngày trước;

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Thiab Vajtswv tus uas paub sawvdaws lub siab, nws pub Vaj Ntsujplig tus Dawbhuv rau lawv ib yam li nws pub rau peb lawm. Vajtswv ua li ntawd kom sawvdaws paub hais tias Vajtswv pom zoo hu lwm Haivneeg los ntseeg thiab.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ðức Chúa Trời, Ðấng biết rõ lòng người, đã làm chứng cho các dân ngoại bằng cách ban cho họ Ðức Thánh Linh cũng như Ngài đã ban cho chúng ta.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Vaajtswv, tug kws paub tuabneeg lub sab, tub qhwv puab hab pub Vaaj Ntsuj Plig kws dawb huv rua puab ib yaam le kws pub rua peb.

New King James Version (NKJV)

8So God, who knows the heart, acknowledged them by giving them the Holy Spirit, just as He did to us,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Yiang Sursĩ dáng nheq tâng mứt pahỡm cũai. Cớp tữ Yiang Sursĩ yỗn cũai tỡ cỡn cũai I-sarel bữn Raviei án machớng án khoiq yỗn hái, ki án apáh yỗn hái dáng án ễq máh cũai tỡ cỡn cũai I-sarel sa‑âm án tê.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Ngài không phân biệt chúng ta với họ, nên đã tẩy sạch lòng họ vì họ tin nhận Ngài.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Vajtswv suav hais tias lwm Haivneeg thiab peb zoo tib yam nkaus. Vajtswv zam txim rau lawv, twb yog vim lawv ntseeg Vajtswv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ngài không phân biệt giữa chúng ta và họ, chỉ bởi đức tin mà lòng họ được tẩy sạch.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Nwg tsw cais peb hab puab, hab vem puab ntseeg nwg ntxuav puab lub sab kuas dawb huv.

New King James Version (NKJV)

9and made no distinction between us and them, purifying their hearts by faith.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Yiang Sursĩ ayooq alới lĩ-ralĩ cớp hái tê. Cũai aléq sa‑âm án samoât samơi, án táq yỗn mứt cũai ki cỡt o ễn.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Thế thì tại sao anh em thử Đức Chúa Trời mà đặt trên cổ các môn đệ một cái ách mà tổ phụ chúng ta lẫn chúng ta cũng chẳng từng mang nổi?

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Yog li ntawd, ua li cas nej tseem yuav muab lub nra hnyav rau cov ntseeg ris? Txawm yog peb cov yawgkoob thiab peb los yeej ris tsis taus lub nra ntawd. Nej ua li no twb yog nej sim Vajtswv siab ntag.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Vậy bây giờ tại sao anh em lại thử Ðức Chúa Trời bằng cách tròng vào cổ các môn đồ một ách mà các tổ phụ chúng ta và chính chúng ta cũng không mang nổi?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Yog le ntawd nwgnuav ua caag mej tseed swm Vaajtswv es muab tug quab tso rua sau cov thwjtim caaj qwb yog yaam kws peb tej laug hab peb rws tsw taug lawm?

New King James Version (NKJV)

10Now therefore, why do you test God by putting a yoke on the neck of the disciples which neither our fathers nor we were able to bear?

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Ma sanua, nŏ́q anhia yoc ễ chim Yiang Sursĩ? Nŏ́q anhia yoc ễ ễp cũai sa‑âm ca tỡ cỡn cũai I-sarel cóq puai phễp rit coat lứq? Phễp rit nâi, hái cớp achúc achiac hái tễ mbŏ́q la tỡ rơi táq puai.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Nhưng chúng ta tin rằng bởi ân sủng của Chúa Giê-su, chúng ta được cứu cùng một cách như họ vậy.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Nej ua li ntawd tsis yog lawm. Qhov uas peb dim peb lub txim twb yog vim tus Tswv Yexus hlub peb xwb. Lawv los kuj ib yam nkaus li peb thiab.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Trong khi đó chúng ta đều tin rằng ấy là nhờ ân sủng của Ðức Chúa Jesus mà chúng ta được cứu, cũng giống như họ vậy.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Tassws peb ntseeg has tas peb yuav dim vem muaj tug Tswv Yexu txujkev hlub, mas puab yuav dim le hov hab.”

New King James Version (NKJV)

11But we believe that through the grace of the Lord Jesus Christ we shall be saved in the same manner as they.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Lứq tỡ têq! Hái sa‑âm Yiang Sursĩ chuai amoong hái cỗ nhơ tễ ŏ́c chuai miat Yê-su Crĩt, Ncháu hái. Cớp Yiang Sursĩ táq machớng nâi tê yỗn máh cũai tỡ cỡn cũai I-sarel ca khoiq sa‑âm Yê-su.”

Bản Dịch Mới (NVB)

12Cả hội nghị đều im lặng nghe Ba-na-ba và Phao-lô thuật lại những dấu lạ và phép mầu mà Đức Chúa Trời đã dùng họ thực hiện giữa các dân tộc ngoại quốc.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Thaum Petus hais li ntawd tas, sawvdaws txawm nyob twjywm mloog Npananpas thiab Paulus qhia txog tej txujci loj thiab tseemceeb uas Vajtswv ua thaum nkawd mus qhia lwm Haivneeg.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Cả hội nghị đều im lặng; kế đó họ lắng nghe Ba-na-ba và Phao-lô thuật lại những dấu kỳ và phép lạ Ðức Chúa Trời đã làm qua họ ở giữa các dân ngoại.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Ib tsoom suavdawg nyob tuabywv hab noog Npananpa hab Povlauj pav txug tej txujci tseem ceeb hab txujci phemfwj kws Vaajtswv swv ob tug ua rua huv plawv lwm haiv tuabneeg.

New King James Version (NKJV)

12Then all the multitude kept silent and listened to Barnabas and Paul declaring how many miracles and wonders God had worked through them among the Gentiles.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Moâm ki tỗp alới tỡ bữn pai ntrớu noâng, ma alới tamứng Ba-naba cớp Phau-lô ruaih loah tễ máh ranáq salễh Yiang Sursĩ táq bo alới atỡng parnai án yỗn cũai tỡ cỡn cũai I-sarel.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Khi họ dứt lời, Gia-cơ phát biểu: “Thưa các anh em, xin nghe tôi nói:

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Thaum nkawd qhia tas lawm, Yakaunpaus hais tias, “Cov kwvtij, nej cia li mloog kuv hais!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Sau khi họ dứt lời, Gia-cơ lên tiếng, nói rằng,“Thưa anh em, xin anh em nghe tôi trình bày.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Thaus pav taag lawd, Yakaunpau txhad has tas, “Cov kwvtij, ca le noog kuv has.

New King James Version (NKJV)

13And after they had become silent, James answered, saying, “Men and brethren, listen to me:

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Vớt alới bar náq ki táq ntỡng moâm, chơ Yacỡ ễn pai neq: “Sễm ai ơi! Sễq anhia tamứng santoiq cứq.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Si-môn đã công bố việc Đức Chúa Trời thăm viếng các dân tộc ngoại quốc buổi đầu như thế nào để tuyển chọn một dân cho Danh Ngài.

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Ximoos nyuam qhuav qhia rau peb mloog hais tias thawj zaug uas Vajtswv los pab lwm Haivneeg, Vajtswv xaiv ib co los ua Vajtswv haivneeg.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Si-môn đã giải thích cho chúng ta biết thể nào từ ban đầu Ðức Chúa Trời đã đoái thương các dân ngoại, để từ họ Ngài lập ra một dân cho danh Ngài.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Ximoo tub pav tas Vaajtswv lug saib lwm haiv tuabneeg thawj zag le caag hab xaiv ib pawg tawm huv puab ua nwg le tuabneeg.

New King James Version (NKJV)

14Simon has declared how God at the first visited the Gentiles to take out of them a people for His name.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Si-môn Phi-er khoiq atỡng hái chơ tễ máh ranáq Yiang Sursĩ rưoh cũai tỡ cỡn cũai I-sarel yỗn alới cỡt con acái án tê.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Điều này phù hợp với lời các tiên tri của Chúa:

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Cov uas cev Vajtswv lus tau qhia txog zaj no raws li Vajtswv Txojlus sau tseg hais tias,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ðiều đó phù hợp với lời của Các Tiên Tri đã viết,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Tej lug kws cov xwbfwb cev Vaajtswv lug tau has tseg kuj hum zaaj nuav, lawv le kws sau ca has tas,

New King James Version (NKJV)

15And with this the words of the prophets agree, just as it is written:

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Máh ranáq ca toâq sanua, cũai tang bỗq Yiang Sursĩ khoiq chĩc tễ mbŏ́q neq:

Bản Dịch Mới (NVB)

16‘Sau các việc này, Ta sẽ trở lại và tái thiết nhà trại của Đa-vít đã hư sập; Ta sẽ xây dựng lại Và trùng tu những nơi đổ nát

Vajtswv Txojlus (HWB)

16‘Tus Tswv hais tias, tom qab ntawd kuv yuav los muabDaviv lub tsev uas vau lawm ua dua tshiab.Txawm yog lub tsev ntawd vau taslawm los kuv yuav ua dua tshiab.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16‘Sau các việc ấy, Ta sẽ trở lại,Ta sẽ xây dựng lại lều của Ða-vít,Là lều đã sụp đổ;Từ đống đổ nát hoang tàn đó,Ta sẽ xây dựng nó lại,Và Ta sẽ tái lập nó.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16“ ‘Tom qaab ntawd kuv yuav rov lugtswm Tavi lub tsev kws pob taag dua tshab.Kuv yuav khu tej kws pob taaghab tsaa dua tshab,

New King James Version (NKJV)

16‘After this I will returnAnd will rebuild the tabernacle of David, which has fallen down;I will rebuild its ruins,And I will set it up;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16‘Bữn muoi tangái cứq lứq toâq atức loah cruang cutễq Davĩt,samoât noau atức muoi láng dống khoiq rúng ralốh.Cứq lứq atức tamái viang vilyỗn cỡt samoât loah tễ nhũang.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Ngõ hầu những người còn lại trong nhân loại có thể tìm kiếm Chúa, Cùng tất cả các dân tộc ngoại quốc mang Danh Ta. Chúa là Đấng thực hiện việc này phán vậy.

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Kuv ua li no kom txhua haivneeg uasnyob hauv qab ntuj no tau kev los cuag kuv,tsis hais xeem twg li, txhua tus uas kuv xaiv cia lawmlawv yeej yuav los cuag kuv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ðể những dân còn lại trong nhân gian có thể tìm kiếm Chúa,Và tất cả các dân ngoại sẽ được gọi bằng danh Ta,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17sub ib tsoom tuabneeg hab lwm haiv tuabneegsuavdawg kws hu lawv le kuv lub npetxhad lug nrhav tug Tswv.Tug Tswv has le nuav ntaag,

New King James Version (NKJV)

17So that the rest of mankind may seek the LORD,Even all the Gentiles who are called by My name,Says the Lord who does all these things.’

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Ngkíq nheq tữh cũai tâng dũ cruang têq puai ngê cứq.Cứq táq ngkíq yỗn cũai tỡ cỡn cũai I-sarel têq cỡt tỗp cứq tê.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Suốt các thời đại, ai cũng biết điều đó.’

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Tus Tswv uas hais li no, nws twb qhia zaj norau sawvdaws paub thaum ub los lawm.’ ”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Chúa, Ðấng đã làm những điều đó được biết rõ từ xưa, phán.’

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18nwg tub qha kuas paubthau u lug lawm.’

New King James Version (NKJV)

18“Known to God from eternity are all His works.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18Máh ŏ́c nâi Yiang Sursĩ khoiq atỡng tễ mbŏ́q chơ.’”

Bản Dịch Mới (NVB)

19Vì thế, tôi xét rằng không nên quấy rối những người từ trong các dân tộc ngoại quốc đang quay về với Đức Chúa Trời.

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Yakaunpaus hais ntxiv tias, “Kuv xav hais tias peb tsis txhob kom lwm Haivneeg uas tabtom los ntseeg ua raws li tej kevcai ntawd.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Vậy theo ý tôi, chúng ta đừng làm khó các dân ngoại muốn trở về với Ðức Chúa Trời.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Vem le nuav lawv le kuv pum zoo mas peb tsw xob ua ceblaaj rua lwm haiv tuabneeg kws tig lug cuag Vaajtswv,

New King James Version (NKJV)

19Therefore I judge that we should not trouble those from among the Gentiles who are turning to God,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

19Yacỡ pai ễn neq: “Puai rangứh cứq la neq: Máh cũai tỡ cỡn cũai I-sarel ca yoc ễ puai ngê Yiang Sursĩ, hái chỗi táq coat alới.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Nhưng cần viết thư dặn họ giữ mình khỏi hoen ố vì các thần tượng hoặc vì tội gian dâm, cũng đừng ăn thịt thú vật chết ngạt và huyết.

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Tiamsis peb cia li sau ntawv mus qhia rau lawv hais tias, kom lawv tsis txhob noj tej qhov txhia chaw uas luag muab fij rau dab lawm, thiab tsis txhob deev luag pojniam luag txiv, tsis txhob noj tej nqaij tsiaj uas hlua zawm cajdab tuag thiab tsis txhob noj ntshav.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Nhưng chúng ta hãy viết thư gởi đến họ, dặn họ phải giữ cho khỏi bị ô uế bởi đồ ăn đã cúng cho các thần tượng, chớ tà dâm, chớ ăn thịt thú vật chết ngạt, và chớ ăn huyết.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20tassws ca peb sau ntawv moog has kuas puab tseg tsw xob noj yaam kws qas tsw huv kws muab xyeem rua txoov daab, tsw xob ua nkauj ua nraug, tsw xob noj tej tsaj kws zawm cej daab tuag hab tsw xob noj ntshaav.

New King James Version (NKJV)

20but that we write to them to abstain from things polluted by idols, from sexual immorality, from things strangled, and from blood.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

20Ma cóq hái chĩc choâiq catoaih atỡng alới chỗi cha noâng máh crơng noau tutoŏng. Cũai mansễm samiang tỡ bữn lacuoi cayac chỗi bếq parnơi. Chỗi cha sâiq charán noau éc. Cớp chỗi cha aham charán.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Vì từ những đời trước, trong mỗi thành phố, Môi-se đã được truyền giảng, và trong các hội đường vào mỗi ngày Sa-bát, Kinh Luật Môi-se cũng được tuyên đọc.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Rau qhov thaum ub los txhua Hnub Xanpataus yeej muaj neeg nyeem Mauxes txoj Kevcai hauv tej tsev sablaj thiab muaj neeg qhia Mauxes tej lus hauv txhua lub nroog.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Vì đã trải qua bao nhiêu thế hệ, trong mỗi thành, người ta đều đọc và giảng giải Luật Pháp của Mô-sê trong các hội đường vào những ngày Sa-bát.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Tsua qhov txwj thau u lug txhua lub moos yeej muaj tuabneeg tshaaj tawm txug Mauxe hab muab nwg tej lug nyeem rua txhua nub Xanpatau huv tej tsev sablaaj.”

New King James Version (NKJV)

21For Moses has had throughout many generations those who preach him in every city, being read in the synagogues every Sabbath.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

21Hái patâp ngkíq, yuaq cu Tangái Rlu cũai I-sarel doc níc tễ phễp rit Môi-se tâng dống sang tỗp I-sarel dũ vil, tễ dỡi mbŏ́q toau toâq sanua.”

Bản Dịch Mới (NVB)

22Vậy, các sứ đồ và trưởng lão cùng toàn thể Hội Thánh quyết định chọn hai người giữa vòng họ để cử đi An-ti-ốt với Phao-lô và Ba-na-ba: Giu-đa biệt danh là Ba-sa-ba và Si-la, thuộc hàng lãnh đạo các anh em tín hữu.

Vajtswv Txojlus (HWB)

22Tom qab ntawd cov timthawj, cov txwjlaug thiab cov ntseeg sawvdaws pom zoo xaiv lawv pab qee leej nrog Paulus thiab Npananpas mus rau pem lub nroog Ati-aukias. Lawv xaiv tau ob leeg nrog Paulus nkawd mus; ob tug uas lawv xaiv ntawd, ib tug yog Yudas tus uas muaj dua ib lub npe hu ua Npaxanpas thiab ib tug yog Xilas; sawvdaws puavleej hwm nkawd.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Bấy giờ các vị sứ đồ, các vị trưởng lão, và cả hội thánh đồng lòng chọn một số người giữa vòng họ để phái đi với Phao-lô và Ba-na-ba đến An-ti-ốt. Ðó là Giu-đa cũng được gọi là Ba-sa-ba và Si-la; hai vị đó là những người lãnh đạo giữa vòng anh chị em tín hữu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Thaus ntawd cov tubkhai hab cov kws saib pawg ntseeg hab pawg ntseeg suavdawg pum zoo yuav xaiv qee leej huv puab nrug Npananpa hab Povlauj moog rua lub moos Aathi‑au. Puab xaiv Yutas kws muaj dua ib lub npe hu ua Npaxanpa hab Xila, ob tug yog cov kws ua thawj huv cov kwvtij.

New King James Version (NKJV)

22Then it pleased the apostles and elders, with the whole church, to send chosen men of their own company to Antioch with Paul and Barnabas, namely, Judas who was also named Barsabas, and Silas, leading men among the brethren.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

22Moâm Yacỡ atỡng ngkíq, tỗp ayững atĩ Yê-su cớp máh cũai sốt tỗp sa‑âm Yê-su, alới pruam cớp parnai Yacỡ. Alới rưoh bar náq, ramứh Yuda Ba-saba cớp Si-la, la cũai sốt tâng tỗp puai Yê-su, yỗn alới bar náq pỡq chu vil Anti-ôt nứng Phau-lô cớp Ba-naba.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Họ viết bức thư đưa cho hai ông chuyển giao, như sau: Các anh em sứ đồ và trưởng lão, Kính gửi đến các anh em người ngoại quốc ở khắp An-ti-ốt, tại Sy-ri và Si-li-si lời chào thân ái.

Vajtswv Txojlus (HWB)

23Tsab ntawv uas lawv sau rau nkawd nqa mus hais li no:“Peb cov uas yog cov timthawj thiab cov txwjlaug uas yog nej cov kwvtij, peb sau tsab ntawv no tuaj rau nej txhua tus ntseeg uas yog lwm Haivneeg uas nyob hauv lub nroog Ati-aukias hauv tebchaws Xilias thiab hauv tebchaws Kilikias.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Họ trao cho hai vị ấy một bức thư, viết rằng:
“Anh em chúng tôi là các sứ đồ và các trưởng lão kính gởi các anh chị em tín hữu trong các dân ngoại ở khắp miền An-ti-ốt, Sy-ri-a, và Si-li-si-a lời chào thân ái.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Puab sau tsaab ntawv rua ob tug xaa moog has tas,“Peb cov kwvtij, kws yog tubkhai hab cov kws saib pawg ntseeg, muaj lug zoo sab tuaj rua cov kwvtij kws yog lwm haiv tuabneeg huv lub moos Aathi‑au hab huv lub xeev Xilia hab lub xeev Khilikia.

New King James Version (NKJV)

23They wrote this letter by them:The apostles, the elders, and the brethren,To the brethren who are of the Gentiles in Antioch, Syria, and Cilicia:Greetings.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

23Ngkíq bar náq ki dững choâiq noau chĩc neq: “Sễm ai ơi! Hếq la tỗp ayững atĩ Yê-su Crĩt pruam cớp máh tỗp puai Yê-su tâng vil Yaru-salem cớp máh cũai sốt tỗp ki, dŏq chĩc choâiq nâi cơiq sa‑óh máh sễm ai hếq ca tỡ cỡn cũai I-sarel tâng vil Anti-ôt cruang Si-ri, cớp tâng cruang Si-lasi hỡ.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Vì chúng tôi nghe có mấy người giữa vòng chúng tôi đã nói những lời quấy rối và gây hoang mang cho anh em mặc dù chúng tôi không bao giờ ủy nhiệm họ,

Vajtswv Txojlus (HWB)

24Peb hnov hais tias, peb cov muaj qee leej tuaj ua rau nej ntxhov siab. Tej uas lawv qhia nej ntawd yeej tsis yog peb kom lawv tuaj qhia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Vì chúng tôi có nghe rằng một số người từ giữa chúng tôi ra đi, mặc dù không được chúng tôi ủy nhiệm, đã tự ý nói những lời gây hoang mang tinh thần anh chị em.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24Vem yog peb nov tas peb cov qee leej kws tsw yog peb khaiv tuaj los kuj tau tuaj has ua rua mej ntxhuv sab hab tsw pum qaab xaav lawm,

New King James Version (NKJV)

24Since we have heard that some who went out from us have troubled you with words, unsettling your souls, saying, “You must be circumcised and keep the law” —to whom we gave no such commandment—

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

24Hếq sâng yớu hếq khoiq atỡng anhia táq yỗn anhia cỡt saria sarnớm. Ma lứq hếq tỡ bữn ớn alới ki pỡq atỡng anhia ngkíq.

Bản Dịch Mới (NVB)

25nên chúng tôi đồng lòng hiệp ý chọn vài đại biểu cùng với các thân hữu của chúng tôi là Ba-na-ba và Phao-lô và cử họ đến thăm anh em.

Vajtswv Txojlus (HWB)

25Yog li ntawd peb thiaj sablaj pom zoo hais tias, cia peb xaiv peb cov ib ob tug nrog Npananpas thiab Paulus uas yog peb ob tug kwvtij uas peb hlub tuaj saib nej.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Vì thế chúng tôi đã đồng lòng chọn những người đại diện chúng tôi cùng đi với hai anh em yêu dấu của chúng ta là Ba-na-ba và Phao-lô để đến với anh chị em.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25peb txhad pum zoo ua ib lub sab xaiv qee leej khaiv nrug Npananpa hab Povlauj kws peb hlub tuaj cuag mej,

New King James Version (NKJV)

25it seemed good to us, being assembled with one accord, to send chosen men to you with our beloved Barnabas and Paul,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

25Ngkíq yuaq hếq pruam ớn bar náq tễ tỗp hếq yỗn pỡq nứng yớu hái Phau-lô cớp Ba-naba toâq sa‑óh anhia.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Họ là những người từng liều thân vì Danh Chúa chúng ta là Chúa Cứu Thế Giê-su.

Vajtswv Txojlus (HWB)

26Paulus nkawd yog ob tug uas muab siab rau ua peb tus Tswv Yexus Khetos tes haujlwm, nkawd tsis khuvxim nkawd txojsia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Họ là những người đã từng liều thân vì danh của Ðức Chúa Jesus Christ, Chúa chúng ta.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

26yog ob tug kws sev nyog txujsa vem saib rua peb tug Tswv Yexu Kheto lub npe.

New King James Version (NKJV)

26men who have risked their lives for the name of our Lord Jesus Christ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

26Ba-naba cớp Phau-lô khoiq tỡ dáng sếq trỗ chơ alới chĩuq noau cachĩt cỗ tian alới dững parnai Yê-su Crĩt, Ncháu hái.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Vì thế, chúng tôi sai Giu-đa và Si-la đích thân xác nhận bằng lời nói những điều chúng tôi viết trong thư.

Vajtswv Txojlus (HWB)

27Peb txib Yudas thiab Xilas tuaj cuag nej; nkawd yuav qhia nej raws nraim li tej uas peb sau tuaj rau nej no.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Vậy chúng tôi phái Giu-đa và Si-la đi, để chính miệng họ sẽ nói với anh chị em những điều ấy.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

27Vem le nuav peb txhad xaa Yutas hab Xila tuaj, mas ob tug yuav xuas qhov ncauj pav tuab zaaj nuav rua mej noog.

New King James Version (NKJV)

27We have therefore sent Judas and Silas, who will also report the same things by word of mouth.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

27Ngkíq hếq ớn Yuda cớp Si-la pỡq atỡng anhia, yỗn anhia dáng raloaih lứq tễ santoiq tâng choâiq nâi.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Vì Đức Thánh Linh và chúng tôi quyết định không chất thêm gánh nặng nào khác trên anh em, ngoại trừ các điều cần thiết này:

Vajtswv Txojlus (HWB)

28Vaj Ntsujplig tus Dawbhuv thiab peb pom zoo hais tias, peb tsis txhob muab lub nra hnyav rau nej ris, tsuas yog kom nej coj tej yam uas tseemceeb xwb.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Vì Ðức Thánh Linh và chúng tôi thấy rằng tốt nhất là không nên đặt trên anh chị em một gánh nặng nào nữa, ngoài những điều cần yếu sau đây:

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

28Tsua qhov Vaaj Ntsuj Plig kws dawb huv hab peb pum zoo tsw xob muab lub nraa nyaav rua mej rws tsuas yog tej yaam kws cheem tsum xwb,

New King James Version (NKJV)

28For it seemed good to the Holy Spirit, and to us, to lay upon you no greater burden than these necessary things:

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

28Raviei Yiang Sursĩ khoiq chuai hếq têq sarhống ŏ́c nâi; ngkíq hếq pruam tỡ ễq anhia puai phễp rit coat lứq. Ma hếq chĩc yỗn anhia pái pỗn ramứh tâng choâiq nâi yỗn anhia táq puai, la neq:

Bản Dịch Mới (NVB)

29Phải kiêng của cúng thần tượng, huyết cùng các thú vật chết ngạt và đừng gian dâm. Anh em giữ các điều ấy là tốt. Kính chào anh em!

Vajtswv Txojlus (HWB)

29Tej ntawd yog li no: nej tsis txhob noj tej qhov txhia chaw uas luag muab fij rau dab lawm, tsis txhob noj ntshav, tsis txhob noj tej qaij tsiaj uas hlua zawm cajdab tuag thiab tsis txhob deev luag pojniam luag txiv. Yog nej coj tau tej no, ces yog nej ua tau zoo lawm. Thov kom nej tau nyob kaj siab lug.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Ðó là anh chị em phải kiêng cữ những thực phẩm đã dâng cúng cho các thần tượng, chớ ăn huyết, chớ ăn thịt thú vật chết ngạt, và chớ gian dâm. Anh chị em giữ được những điều ấy là tốt rồi. Trân trọng kính chào.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

29yog tseg tsw xob noj tej kws xyeem rua txoov daab, tsw xob noj ntshaav, tsw xob noj tej tsaj kws zawm cej daab tuag hab tsw xob ua nkauj ua nraug. Yog mej tseg tau tej nuav kuj yog mej ua zoo lawm. Thov kuas noj qaab nyob zoo.”

New King James Version (NKJV)

29that you abstain from things offered to idols, from blood, from things strangled, and from sexual immorality. If you keep yourselves from these, you will do well.Farewell.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

29Anhia chỗi cha noâng crơng sana noau khoiq tutoŏng. Chỗi cha aham charán. Chỗi cha sâiq charán noau éc. Mansễm samiang tỡ bữn lacuoi cayac chỗi bếq parnơi. Khân anhia trĩh máh ŏ́c patâp nâi, anhia lứq táq pĩeiq. Máh ki toâp hếq yoc patâp anhia. Sễq Yiang Sursĩ yỗn anhia ỡt bán sũan ien khễ níc.”

Bản Dịch Mới (NVB)

30Các đại biểu được tiễn đưa, lên đường xuống An-ti-ốt, triệu tập Hội Thánh và trao bức thư.

Vajtswv Txojlus (HWB)

30Cov ntseeg txawm txib ob tug uas lawv xaiv tau lawm nrog Paulus nkawd mus. Thaum lawv mus txog pem lub nroog Ati-aukias, lawv hu cov ntseeg sawvdaws tuaj ua ke, thiab muab tsab ntawv ntawd rau cov ntseeg nyeem.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Vậy sau khi được tiễn biệt, phái đoàn xuống An-ti-ốt. Họ mời hội thánh nhóm lại và trao bức thư.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

30Thaus sws xob taag lawm, puab txawm moog rua lub moos Aathi‑au. Thaus hu suavdawg tuaj txoos ua ke, tes txawm muab tsaab ntawv cob rua puab.

New King James Version (NKJV)

30So when they were sent off, they came to Antioch; and when they had gathered the multitude together, they delivered the letter.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

30Chơ tỗp puai Yê-su tâng vil Yaru-salem ớn Yuda cớp Si-la pỡq nứng Phau-lô cớp Ba-naba chu pỡ vil Anti-ôt. Tữ alới toâq pỡ vil ki, alới parỗm tỗp puai Yê-su cớp avơi yỗn alới choâiq ki.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Các tín hữu đọc thư xong đều vui mừng vì lời khích lệ ấy.

Vajtswv Txojlus (HWB)

31Thaum cov ntseeg nyeem tas, lawv sawvdaws zoo siab kawg li, rau qhov tsab ntawv ntawd txhawb lawv lub zog heev.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Khi anh chị em đọc thư xong, họ vui mừng vì những lời khuyên bảo.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

31Thaus muab nyeem lawm puab kuj zoo sab xyiv faab rua tej lug txhawb sab ntawd.

New King James Version (NKJV)

31When they had read it, they rejoiced over its encouragement.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

31Tữ alới doc choâiq ki, cớp alới dáng raloaih tễ máh ŏ́c tâng ki, alới sâng bũi lứq tễ ŏ́c yớu catoaih atỡng alới.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Giu-đa và Si-la cũng là các tiên tri của Chúa lại dùng nhiều lời giảng dạy, đem lại niềm khích lệ và giúp các anh em thêm vững mạnh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

32Yudas thiab Xilas yog ob tug xibhwb uas cev Vajtswv lus. Nkawd qhia ntau zaj rau cov ntseeg mloog; tej uas nkawd qhia ntawd txhawb cov ntseeg lub zog heev.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Cả Giu-đa và Si-la đều là các tiên tri; hai người dùng nhiều lời để khuyên nhủ và làm vững mạnh đức tin của anh chị em.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

32Yutas hab Xila kws yog xwbfwb cev Vaajtswv lug txawm has lug txhawb cov kwvtij lub sab ntau yaam hab paab puab muaj zug.

New King James Version (NKJV)

32Now Judas and Silas, themselves being prophets also, exhorted and strengthened the brethren with many words.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

32Chơ Yuda cớp Si-la atỡng tỗp puai Yê-su tâng vil ki yỗn dáng sa‑ữi lứq ễn ngê Yiang Sursĩ. Yuda cớp Si-la la cũai tang bỗq Yiang Sursĩ tê.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Sau khi lưu lại đây một thời gian, các đại biểu được anh em tiễn chân cách bình an lên đường trở về với các vị lãnh đạo đã sai phái họ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

33Nkawd nrog cov ntseeg nyob tau ib ntus, tom qab ntawd cov ntseeg xa nkawd rov qab kaj siab lug mus cuag cov uas txib nkawd tuaj. [

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Sau khi ở đó một thời gian, họ được anh chị em tiễn họ ra đi bình an để về với những người đã sai phái họ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

33Thaus ob tug nrug puab nyob ib ntus lawm, cov kwvtij txawm xob ob tug moog zoo rov lug rua huv pawg ntseeg kws xaa ob tug tuaj.

New King James Version (NKJV)

33And after they had stayed there for a time, they were sent back with greetings from the brethren to the apostles.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

33Toâq Yuda cớp Si-la ỡt pỡ ki khoiq dũn chơ, tỗp puai Yê-su tâng vil ki carbán carsũan yỗn alới chu ien khễ pỡ vil Yaru-salem dŏq ramóh loah máh cũai ca ớn alới pỡq.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Nhưng Si-la quyết định ở lại đây.

Vajtswv Txojlus (HWB)

34Tiamsis Xilas hais tias nws yuav nrog lawv nyob ntawd.]

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Tuy nhiên Si-la quyết định ở lại đó.

New King James Version (NKJV)

34However, it seemed good to Silas to remain there.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

34Ma Si-la noâng ễ ỡt loah tâng vil Anti-ôt.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Phao-lô và Ba-na-ba cũng lưu lại An-ti-ốt, hiệp với nhiều người khác dạy dỗ và truyền giảng lời Chúa.

Vajtswv Txojlus (HWB)

35Paulus thiab Npananpas tseem nyob hauv lub nroog Ati-aukias tau ib ntus. Nkawd thiab muaj ntau leej sib pab qhia Vajtswv Txojlus.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Phao-lô và Ba-na-ba vẫn ở lại An-ti-ốt. Họ và nhiều người khác tiếp tục dạy dỗ và rao giảng Tin Mừng của Ðạo Chúa.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

35Povlauj hab Npananpa tseed nyob huv lub moos Aathi‑au nrug lwm tug qhuab qha hab pav tug Tswv txuj xuv zoo.

New King James Version (NKJV)

35Paul and Barnabas also remained in Antioch, teaching and preaching the word of the Lord, with many others also.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

35Phau-lô cớp Ba-naba noâng ỡt tâng vil Anti-ôt tê. Alới bar náq ki cớp clứng cũai canŏ́h hỡ ỡt atỡng níc parnai o tễ Yê-su Crĩt tâng vil ki.

Bản Dịch Mới (NVB)

36Sau đó một thời gian, Phao-lô bảo Ba-na-ba: “Chúng ta hãy trở lại thăm viếng các anh em tín hữu trong mỗi thành chúng ta đã truyền rao lời Chúa, xem họ ra thế nào!”

Vajtswv Txojlus (HWB)

36Tsis ntev tom qab ntawd Paulus txawm hais rau Npananpas hais tias, “Wb mus saib cov ntseeg hauv txhua lub nroog uas wb tau mus qhia Vajtswv Txojlus rau lawv, saib sawvdaws nyob li cas lawm.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Sau đó ít lâu, Phao-lô nói với Ba-na-ba, “Chúng ta hãy trở lại thăm các anh chị em trong mỗi thành mà chúng ta đã rao giảng Ðạo Chúa để xem họ ra sao.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

36Ob peb nub tom qaab Povlauj txawm has rua Npananpa tas, “Ca ib ob leeg rov moog saib cov kwvtij huv txhua lub moos kws ib tau pav tug Tswv txuj xuv zoo lawm saib puab zoo le caag.”

New King James Version (NKJV)

36Then after some days Paul said to Barnabas, “Let us now go back and visit our brethren in every city where we have preached the word of the Lord, and see how they are doing.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

36Vớt máh tangái ki, Phau-lô sarhống Ba-naba neq: “Hâi! Hái pỡq sa‑óh loah máh sễm ai tâng vil hái khoiq atỡng parnai o tễ Yê-su Crĩt bo nhũang. Hái yoc ễ dáng alới táq pỡq nŏ́q sanua.”

Bản Dịch Mới (NVB)

37Ba-na-ba muốn đem theo Giăng, biệt danh là Mác.

Vajtswv Txojlus (HWB)

37Npananpas xav coj Yauhas Malakaus nrog nkawd mus,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Ba-na-ba muốn đem theo Giăng cũng gọi là Mác.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

37Npananpa xaav coj Yauhaa kws muaj dua ib lub npe hu ua Malakau moog hab.

New King James Version (NKJV)

37Now Barnabas was determined to take with them John called Mark.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

37Ba-naba pruam pỡq, cớp ễ dững Yang Mac pỡq cớp alới tê.

Bản Dịch Mới (NVB)

38Nhưng Phao-lô cho rằng không nên đem Mác theo vì Mác đã rời bỏ họ tại Bam-phi-li và không cùng họ tiếp tục công việc.

Vajtswv Txojlus (HWB)

38tiamsis Paulus tsis pom zoo coj, rau qhov thawj zaug thaum lawv mus txog tim Pafilias, Malakaus cia li tso nkawd tseg khiav lawm; nws tsis pab nkawd ua haujlwm kom tiav.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38Nhưng Phao-lô nhất định không muốn đem theo một người đã bỏ ngang họ ở Pam-phy-li-a và không cùng đi với họ trong công việc.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

38Tassws Povlauj pum tas tsw tswm nyog coj moog tsua qhov nwg tub tso ob tug tseg ntawm Pafilia tsw nrug ob tug ua ke moog ua num.

New King James Version (NKJV)

38But Paul insisted that they should not take with them the one who had departed from them in Pamphylia, and had not gone with them to the work.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

38Ma Phau-lô tỡ bữn pruam yỗn Yang Mac pỡq cớp alới, yuaq Yang Mac khoiq táh alới tâng cruang Bam-phuli tễ nhũang ki, cớp tỡ ễq chuai noâng ranáq alới.

Bản Dịch Mới (NVB)

39Hai ông bất đồng ý kiến đến nỗi chia rẽ nhau. Ba-na-ba đem Mác đáp tàu qua đảo Síp.

Vajtswv Txojlus (HWB)

39Paulus thiab Npananpas nkawd sib cav heev, ces nkawd nyias txawm ncaim mus nyias lawm. Npananpas coj Malakaus nrog nws mus, nkawd caij nkoj hla hiavtxwv mus rau tim lub koog povtxwv Xaipas.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39Sự bất đồng ý kiến trở nên khá trầm trọng đến độ hai ông quyết định chia tay nhau. Ba-na-ba đem Mác theo với ông và xuống tàu đến Ðảo Chíp-rơ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

39Tes ob tug txawm sws caam heev txhad sws ncaim. Npananpa coj Malakau nrug nwg nce nkoj moog rua Xaipla,

New King James Version (NKJV)

39Then the contention became so sharp that they parted from one another. And so Barnabas took Mark and sailed to Cyprus;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

39Ngkíq Ba-naba cớp Phau-lô rasuon tễ ŏ́c nâi; chơ alới miar pỡq. Ba-naba dững Yang Mac chỗn tâng tuoc cớp pỡq chu cỗn Sip-rơ.

Bản Dịch Mới (NVB)

40Còn Phao-lô chọn Si-la rồi lên đường đi, sau khi được anh em ủy thác mình cho ân sủng Chúa.

Vajtswv Txojlus (HWB)

40Paulus coj Xilas nrog nws mus. Thaum cov ntseeg thov Vajtswv foom koob hmoov rau nkawd tas, Paulus txawm sawv kev mus lawm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40Còn Phao-lô chọn Si-la; sau khi được anh chị em giao phó cho ân sủng của Chúa, hai người lên đường.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

40tassws Povlauj xaiv Xila nrug nwg mas thaus cov kwvtij muab ob tug cob rua tug Tswv txujkev hlub lawm tes ob tug txawm moog.

New King James Version (NKJV)

40but Paul chose Silas and departed, being commended by the brethren to the grace of God.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

40Ma Phau-lô dững Si-la pỡq cớp án. Toâq moâm tỗp puai Yê-su tâng vil ki câu sễq Yiang Sursĩ chuai alới, chơ Phau-lô cớp Si-la pỡq tê.

Bản Dịch Mới (NVB)

41Ông đi qua khắp miền Sy-ri và Si-li-si, làm cho các Hội Thánh vững mạnh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

41Paulus mus qhia thoob plaws hauv tebchaws Xilias thiab tebchaws Kilikias. Tej uas nws qhia ntawd txhawb cov ntseeg lub zog heev.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41Ông đi qua vùng Sy-ri-a và vùng Si-li-si-a, làm vững mạnh các hội thánh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

41Nwg moog thoob plawg lub xeev Xilia hab lub xeev Khilikia txhawb cov pawg ntseeg tug zug.

New King James Version (NKJV)

41And he went through Syria and Cilicia, strengthening the churches.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

41Alới pỡq pha cruang Si-ri cớp cruang Si-lasi. Alới atỡng máh tỗp sa‑âm Yê-su tâng cruang ki yỗn sa‑âm pacái lứq ễn.