So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Ging-Sou(IUMINR)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

和合本修订版(RCUVSS)

Ging-Sou (IUMINR)

1Baulo aengx mingh Nde^mbi Zingh caux Li^saa^daa Mungv. Li^saa^daa Mungv maaih dauh sai-gorx, mbuox heuc Ti^mo^tai. Ninh nyei maa se Yiutai Mienh yaac sienx Yesu nyei. Mv baac ninh nyei die benx Janx-Gikc.

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Paulus mus txog pem lub nroog Denpis thiab lub nroog Lixathas. Cov neeg uas nyob hauv lub nroog Lixathas muaj ib tug hu ua Timautes. Timautes niam yog ib tug neeg Yudais uas ntseeg Vajtswv, tiamsis Timautes txiv yog neeg Kilis.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Phao-lô đến Đẹt-bơ và Lý-trà. Ở đó có một tín hữu tên Ti-mô-thê. Mẹ là người Do-thái mới theo đạo, còn cha là người Hi-lạp.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Y-Pôl nao truh ti ƀuôn Derbơ leh anăn ti ƀuôn Listrơ. Tinăn mâo sa čô ƀĭng kna bi anăn Y-Timôthê, anak êkei sa čô mniê Yuđa đăo, ƀiădah ama gơ̆ jing sa čô Grĕk.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Phao-lô đến thành Đẹt-bơ và Lít-trơ. Tại đó, có một môn đồ tên là Ti-mô-thê, con trai của một nữ tín hữu người Do Thái, và cha là người Hi Lạp.

和合本修订版 (RCUVSS)

1后来,保罗来到特庇,又到路司得。在那里有一个门徒,名叫提摩太,是信主的犹太妇人的儿子,他父亲却是希腊人。

Ging-Sou (IUMINR)

2Li^saa^daa caux I^ko^ni^yum nyei gorx-youz yaac ceng Ti^mo^tai.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Cov ntseeg uas nyob hauv lub nroog Lixathas thiab hauv lub nroog Ikauni-us sawvdaws puavleej hwm Timautes.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Các anh em tín hữu ở Lý-trà và Y-cô-ni rất quí Ti-mô-thê và làm chứng tốt về anh.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Phung ayŏng adei ti ƀuôn Listrơ leh anăn ti ƀuôn Ikôni hưn kơ gơ̆ jing jăk.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Anh em ở Lít-trơ và I-cô-ni đều làm chứng tốt về Ti-mô-thê.

和合本修订版 (RCUVSS)

2路司得以哥念的弟兄都称赞他。

Ging-Sou (IUMINR)

3Baulo oix dorh Ti^mo^tai gan ninh mingh ziouc tengx ninh ⟨jiex gaatv nyei leiz,⟩ weic zuqc wuov norm deic-bung nyei zuangx Yiutai Mienh hiuv duqv Ti^mo^tai nyei die zoux Janx-Gikc.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Paulus xav coj Timautes nrog nws mus, Paulus txawm muab Timautes ua kevcai txiav. Paulus ua li ntawd, rau qhov cov Yudais uas nyob hauv lub tebchaws ntawd puavleej paub hais tias Timautes txiv yog neeg Kilis.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Phao-lô muốn đem Ti-mô-thê theo, nhưng mọi người Do-thái ở vùng ấy đều biết cha Ti-mô-thê là người Hi-lạp. Vì thế Phao-lô làm phép cắt dương bì cho Ti-mô-thê để làm vừa lòng những người Do-thái.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Y-Pôl čiăng kơ Y-Timôthê nao mbĭt hŏng ñu; ñu khăt klĭt gơ̆ kyua phung Yuđa dôk hlăm krĭng anăn, kyuadah jih jang phung anăn thâo ama gơ̆ jing sa čô Grĕk.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Phao-lô muốn đem Ti-mô-thê theo nên ông làm lễ cắt bì cho anh, vì những người Do Thái ở các nơi ấy đều biết cha anh là người Hi Lạp.

和合本修订版 (RCUVSS)

3保罗要带他同去,只因那些地方的犹太人都知道他父亲是希腊人,就给他行了割礼。

Ging-Sou (IUMINR)

4Baulo mbuo zueih mungv youh jienv mingh. Mingh taux haaix yaac zorqv ⟨jiex gaatv nyei leiz,⟩ caux mienh gox yiem Ye^lu^saa^lem Zingh dingc daaih nyei leiz jiu bun mienh ei jienv zoux.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Paulus lawv mus thoob plaws txhua lub nroog; lawv qhia tej kevcai uas cov timthawj thiab cov txwjlaug nram lub nroog Yeluxalees sau tuaj qhia rau sawvdaws mloog thiab kom sawvdaws ua raws li tej kevcai ntawd.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Phao-lô cùng những bạn đồng hành đi từ thành nầy sang thành khác, trao những quyết nghị của các sứ đồ và các trưởng lão ở Giê-ru-sa-lem để mọi người tuân theo.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Êjai diñu găn lu boh ƀuôn, diñu mtô kơ phung đăo brei gưt klei mtă phung khua ƀĭng kna leh anăn phung khua mduôn hlăm ƀuôn Yêrusalem čuăn leh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Khi đi qua các thành, họ cũng dặn các tín hữu phải giữ các quy định của các sứ đồ và trưởng lão ở Giê-ru-sa-lem đã lập ra.

和合本修订版 (RCUVSS)

4他们经过各城,把耶路撒冷使徒和长老所决定的规条交给门徒遵守。

Ging-Sou (IUMINR)

5Weic naaiv zuangx jiu-baang ziouc gauh sienx duqv henv. Hnoi-hnoi maaih mienh tim bieqc camv jienv faaux.

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Yog li ntawd, cov ntseeg thiaj muaj zog heev thiab niaj hnub muaj neeg los ntseeg coob zuj zus ntxiv.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Hội thánh càng ngày càng lớn mạnh trong đức tin và mỗi ngày một thêm tăng trưởng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Snăn Phung Sang Aê Diê jing kjăp hlăm klei đăo, leh anăn grăp hruê phung đăo lŏ thiăm lu êjai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vì thế, các Hội Thánh được vững mạnh trong đức tin, và số tín hữu cứ gia tăng mỗi ngày.

和合本修订版 (RCUVSS)

5于是众教会信心越发坚固,人数天天增加。

Ging-Sou (IUMINR)

6Singx Lingh maiv bun Baulo yiem Esie Saengv zunh doz. Ninh mbuo ziouc jiex Faa^li^jie caux Gaa^laa^tie Deic-Bung.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Tom qab ntawd Paulus lawv mus thoob plaws hauv cheebtsam Felinkias thiab cheebtsam Kalatias, rau qhov Vaj Ntsujplig tus Dawbhuv tsis pub lawv mus qhia hauv lub xeev Axias.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Phao-lô và các đồng bạn đi qua miền Phi-ri-gi và Ga-la-ti vì Thánh Linh không cho phép giảng Tin Mừng trong vùng Á-châu.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Diñu găn čar Phriji leh anăn čar Galati, leh anăn Yang Mngăt Jăk ghă diñu hưn klei Aê Diê blŭ hlăm čar Asi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Họ đi qua khắp miền Phi-ri-gi và Ga-la-ti, vì Đức Thánh Linh ngăn trở họ truyền đạo tại A-si-a.

和合本修订版 (RCUVSS)

6因为圣灵禁止他们在亚细亚讲道,他们就经过弗吕家加拉太一带地方。

Ging-Sou (IUMINR)

7Taux Misie Deic-Bung nyei gapv-jaaix ga'hlen ninh mbuo oix bieqc Mbi^ti^nie, mv baac Yesu nyei Singx Lingh maiv bun ninh mbuo bieqc.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Thaum lawv mus txog pem Mixias tus ciamteb, lawv yuav mus rau hauv lub xeev Npithinias, tiamsis Yexus tus Ntsujplig tsis pub lawv mus.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Khi đến miền gần My-xia, họ tìm cách đi vào Bi-thi-ni nhưng Thánh Linh của Chúa cũng không cho.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Tơdah diñu truh giăm čar Misi, diñu čiăng mŭt hlăm čar Bithini, ƀiădah Yang Mngăt Jăk Yêsu amâo brei ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Khi đến gần My-si-a, họ cố gắng vào xứ Bi-thi-ni, nhưng Thánh Linh của Đức Chúa Jêsus không cho phép

和合本修订版 (RCUVSS)

7到了每西亚的边界,他们想要往庇推尼去,耶稣的灵却不许。

Ging-Sou (IUMINR)

8Ninh mbuo ziouc jiex Misie Deic-Bung mingh taux Do^atc.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Lawv txawm cia li hla dhau plaws lub nroog Mixias mus rau nram lub nroog Tau-as.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Vì thế họ đi rẽ gần My-xia rồi đến Trô-ách.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Snăn diñu găn čar Misi leh anăn trŭn nao kơ ƀuôn Trôas.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8nên họ đi ngang qua My-si-a và xuống Trô-ách.

和合本修订版 (RCUVSS)

8他们就越过每西亚,下特罗亚去。

Ging-Sou (IUMINR)

9Mingh taux wuov muonz, Baulo buatc hinc yaangh nyei sic. Ninh buatc dauh Maa^si^ndo^nie Mienh souv jienv qaqv tov, “Tov jiex taux naaiv Maa^si^ndo^nie Deic-Bung tengx yie mbuo maah!”

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Hmo ntawd Paulus txawm ua yogtoog pom ib tug txivneej Makedaunias sawv ntsug thov Paulus hais tias, “Thov koj hla tuaj pab peb cov nyob tim Makedaunias no.”

Bản Phổ Thông (BPT)

9Đêm ấy trong dị tượng, Phao-lô thấy một người từ Ma-xê-đoan đứng nài nỉ, “Xin ông làm ơn qua Ma-xê-đoan giúp chúng tôi.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Êjai mlam Y-Pôl mâo klei bi ƀuh: sa čô êkei Masêdôn dôk dơ̆ng kwưh kơ ñu leh anăn lač, “Hriê bĕ kơ čar Masêdôn leh anăn đru hmei!”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Ban đêm, Phao-lô thấy một khải tượng: Có một người Ma-xê-đô-ni-a đứng trước mặt mình nài xin rằng: “Xin ông qua Ma-xê-đô-ni-a cứu giúp chúng tôi!”

和合本修订版 (RCUVSS)

9夜间,有异象向保罗显现。有一个马其顿人站着求他说:“请你过来,到马其顿来帮助我们!”

Ging-Sou (IUMINR)

10Baulo buatc liuz hinc yaangh nyei sic, yie mbuo ziouc liemh zeih liuc leiz mingh Maa^si^ndo^nie, weic zuqc yie mbuo funx dingc Tin-Hungh za'gengh heuc yie mbuo mingh zunh kuv fienx bun wuov deix mienh muangx.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Thaum Paulus ua yogtoog li ntawd, ces tamsim ntawd peb txawm sawbsim qhov txhia chaw yuav mus rau tim lub xeev Makedaunias, rau qhov peb paub tseeb hais tias Vajtswv hu peb mus qhia txojmoo zoo rau cov neeg uas nyob tid.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Sau khi Phao-lô thấy dị tượng, chúng tôi liền chuẩn bị đi Ma-xê-đoan vì hiểu rằng Thượng Đế đã gọi chúng tôi rao truyền Tin Mừng cho những người ở vùng ấy.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Leh Y-Pôl mâo leh klei bi ƀuh anăn, hmei duah mtam êlan hlŏng nao kơ čar Masêdôn, kyuadah hmei thâo klă Aê Diê iêu leh hmei brei hưn klei mrâo mrang jăk kơ phung anăn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Khi Phao-lô thấy khải tượng đó, lập tức chúng tôi tìm cách qua Ma-xê-đô-ni-a, vì kết luận rằng Đức Chúa Trời kêu gọi chúng tôi rao truyền Tin Lành ở đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

10保罗既看见这异象,我们就立即设法往马其顿去,认为上帝呼召我们传福音给那里的人。

Ging-Sou (IUMINR)

11Yie mbuo ziouc yiem Do^atc bieqc nzangv, baeng zaqc mingh taux Saax^mo^tatv Koiv-Nzou. Da'nyeic hnoi mingh taux Ne^aa^mbu^li Mungv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Peb caij nkoj hauv lub nroog Tau-as ncaj nraim mus rau pem lub koog Povtxwv Xamaulakes, thiab hnub tom qab peb mus rau tim lub nroog Ne-apaulis.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Chúng tôi rời Trô-ách và đi thuyền thẳng qua đảo Sa-mô-trác. Hôm sau chúng tôi qua Nê-a-bô-li.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Kyuanăn hmei đĭ kŭmpăn mơ̆ng ƀuôn Trôas nao kpă kơ plao êa Samôtras, leh anăn hruê mgi nao kơ ƀuôn Nêapôlis.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Vậy, từ Trô-ách chúng tôi đáp tàu thẳng đến đảo Sa-mô-tra-xơ; hôm sau, đến Nê-a-pô-li;

和合本修订版 (RCUVSS)

11我们从特罗亚开船,直行驶到撒摩特喇,第二天到了尼亚坡里

Ging-Sou (IUMINR)

12Yiem naaic yie mbuo cuotv nzangv yangh jauv mingh Fi^lipv^poi Zingh. Fi^lipv^poi se Maa^si^ndo^nie Deic-Bung nyei yietc norm domh zingh, se Lomaa Guoqv liepc daaih nyei zingh. Yie mbuo ziouc yiem ziex hnoi wuov.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Peb taug kev tawm hauv lub nroog Ne-apaulis mus rau pem lub nroog Filipis. Lub nroog Filipis yog lub tuamceeb nroog hauv lub xeev Makedaunias uas yog cov neeg Loos tswjhwm. Peb nyob ntawd tau ob peb hnub.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Rồi chúng tôi đi đường bộ đến Phi-líp, một thuộc địa La-mã và là thành phố lớn của miền Ma-xê-đoan. Chúng tôi ở lại đó khá lâu.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Mơ̆ng anăn hmei nao kơ ƀuôn Philip, ƀuôn prŏng hĭn hlăm čar Masêdôn, jing ƀuôn phung Rôm hriê dôk kiă kriê. Hmei dôk ti ƀuôn anăn lu hruê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12từ nơi đó, chúng tôi đến Phi-líp, thành đầu tiên của tỉnh Ma-xê-đô-ni-a, thuộc địa Rô-ma. Chúng tôi lưu lại đó vài ngày.

和合本修订版 (RCUVSS)

12从那里来到腓立比,就是马其顿这一带的一个重要城市,也是罗马的驻防城。我们在这城里住了几天。

Ging-Sou (IUMINR)

13Taux ⟨Dingh Gong Hnoi⟩ yie mbuo cuotv ga'nyiec ziqc zingh mingh wuov ndaaih hlen, hnamv daaih maaih norm dorngx gapv zunv daux gaux. Yie mbuo lorz buatc ziouc zueiz njiec caux gapv zunv daaih wuov deix m'sieqv dorn gorngv waac.

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Thaum txog Hnub Xanpataus, peb txawm tawm hauv lub nroog mus rau tom ntug dej, peb xav hais tias nyaj yuav muaj ib qho chaw uas cov Yudais mus thov Vajtswv tod. Thaum peb mus txog, peb zaum thiab nrog cov pojniam uas nyob tod tham.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Vào ngày Sa-bát chúng tôi đi ra ngoài cửa thành đến bờ sông nơi chúng tôi mong tìm được một chỗ để cầu nguyện. Có mấy phụ nữ đang nhóm họp tại đó nên chúng tôi ngồi xuống nói chuyện với họ.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Êjai hruê sabat hmei kbiă ti êngao ƀăng jang ƀuôn nao kơ hang êa krông, anôk hmei mĭn mâo anôk bi kƀĭn wah lač. Hmei dôk gŭ leh anăn blŭ kơ phung mniê bi kƀĭn tinăn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Vào ngày sa-bát, chúng tôi ra ngoài cổng thành, gần bờ sông, là nơi chúng tôi tin rằng người ta họp lại để cầu nguyện. Chúng tôi ngồi xuống và giảng cho các phụ nữ đang tụ họp ở đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

13在安息日,我们出城门,到了河边,知道那里有一个祷告的地方,我们就坐下来对那些聚会的妇女讲道。

Ging-Sou (IUMINR)

14Maaih dauh Ti^yaa^ti^laa Zingh nyei m'sieqv dorn, mbuox heuc Li^ndie. Ninh nyei gong se maaic setv luoqc nyei ndie-zuqv. Li^ndie se zaangc Tin-Hungh nyei mienh. Ziouv yaac bun ninh nyei hnyouv nqoi, hnamv duqv tong Baulo gorngv nyei waac.

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Cov pojniam ntawd muaj ib tug hu ua Lidias, nws yog neeg Thiyatilas, nws tuaj ua luam muag ntaub yajpwm. Nws yog ib tug uas hwm Vajtswv. Thaum nws hnov Paulus qhia, tus Tswv qhib nws lub siab, ua rau nws totaub tej lus uas Paulus qhia.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Trong số những người ngồi nghe có một phụ nữ tên Ly-đia, quê ở Thi-a-ti-rơ. Chị làm nghề buôn hàng vải tím. Chị kính thờ Thượng Đế nên Ngài mở trí để chị chăm chú nghe Phao-lô giảng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Mâo sa čô mniê hlăm phung hmư̆ hmei, anăn gơ̆ H'Lidi mơ̆ng ƀuôn Thiatir, pô čhĭ čhiăm hrah piơk. Ñu jing sa čô kkuh mpŭ kơ Aê Diê. Khua Yang pŏk ai tiê ñu čiăng ñu tŭ klei Y-Pôl blŭ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Có một phụ nữ lắng nghe chúng tôi, tên là Ly-đi, quê ở thành Thi-a-ti-rơ, chuyên bán vải sắc tía, là người thờ kính Đức Chúa Trời. Chúa mở lòng Ly-đi khiến bà chú ý đến lời Phao-lô nói.

和合本修订版 (RCUVSS)

14有一个卖紫色布的妇人,名叫吕底亚,是推雅推喇城的人,素来敬拜上帝。她在听着,主就开导她的心,使她留心听保罗所讲的话。

Ging-Sou (IUMINR)

15Ninh caux ninh nyei biauv zong hmuangv doic yietc zungv ziouc jiex wuom nyei leiz. Nqa'haav ninh heuc yie mbuo mingh hitv ninh nyei biauv. Ninh gorngv, “Se gorngv meih mbuo funx yie za'gengh sienx Ziouv nor, tov meih mbuo daaih hitv yie nyei biauv oc.” Ninh qaqv liouh yie mbuo, yie mbuo hnamv maiv jiex eix, ziouc mingh hitv ninh nyei biauv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Ces Lidias thiab nws tsev neeg txawm ua kevcai raus dej, Lidias hais rau peb hais tias, “Yog nej pom hais tias kuv ntseeg Vajtswv tiag, ces nej cia li nrog kuv mus so hauv kuv tsev. Nws coj peb heev, ces peb txawm nrog nws mus rau tom nws tsev.”

Bản Phổ Thông (BPT)

15Chị và tất cả mọi người trong nhà đều chịu lễ báp-têm. Sau đó chị mời chúng tôi về nhà. Chị bảo, “Nếu các anh em thấy tôi thật là tín hữu, thì xin đến trọ nhà tôi.” Rồi chị cố nài chúng tôi đến trọ nhà chị.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Tơdah ñu tŭ klei ƀaptem leh mbĭt hŏng phung hlăm sang ñu, ñu akâo kơ hmei, lač, “Tơdah diih yap kâo jing sĭt suôr hŏng Khua Yang, mŭt dôk bĕ hlăm sang kâo.” Leh anăn ñu mtrŭt hmei tơl hmei mŭt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Sau khi cùng nhận báp-têm với người nhà mình rồi, Ly-đi mời chúng tôi: “Nếu các ông xét tôi là trung thành với Chúa, xin hãy vào ở lại nhà tôi.” Rồi bà ép mời chúng tôi vào.

和合本修订版 (RCUVSS)

15她和她一家都领了洗,就求我们说:“你们若以为我是真心信主的,请到我家里来住。”于是她坚决请我们留下。

Ging-Sou (IUMINR)

16Maaih hnoi yie mbuo mingh mienh gapv zunv daux gaux nyei dorngx. Mingh gau, maaih dauh nouh beiz daaih buangh zuqc yie mbuo. Naaiv dauh nouh beiz maaih mienv yiem ninh nyei sin, bun ninh haih gorngv zinh hoz nyei sic ziouc tengx mienh mangc maengc, bun ninh nyei ziouv duqv nyaanh camv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Muaj ib hnub thaum peb tabtom taug kev mus rau ntawm qhov chaw uas sawvdaws tuaj thov Vajtswv, peb ntsib ib tug ntxhais qhev, nws muaj dab thiab paub txog yav tom ntej. Qhov uas nws txawj saib hmoov li ntawd, ua rau cov neeg uas yuav nws los ua qhev tau nyiaj ntau heev.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Một lần nọ, khi chúng tôi đi đến nơi cầu nguyện thì gặp một người tớ gái. Nó bị một tà linh đặc biệt ám, kiếm rất nhiều tiền cho chủ vì tài bói toán của nó.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Êjai hmei nao kơ anôk wah lač, hmei tuôm hŏng sa čô dĭng buăl mniê mâo yang jhat thâo hưn êlâo klei srăng truh ngă. Hŏng klei ñu blŭ klei mdian, ñu bi mdrŏng kơ phung khua ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Một hôm, chúng tôi đang đi đến chỗ cầu nguyện thì gặp một đầy tớ gái bị quỷ Phi-tôn nhập vào và làm lợi nhiều cho chủ qua việc bói toán.

和合本修订版 (RCUVSS)

16后来,我们往那祷告的地方去时,有一个被占卜的灵附身的使女迎面走来,她使用法术使她的主人们发了大财。

Ging-Sou (IUMINR)

17Naaiv dauh nouh beiz gan jienv Baulo caux yie mbuo mingh heuc jienv gorngv, “Naaiv deix mienh se Yiem Hlang Jiex nyei Tin-Hungh nyei bou. Ninh mbuo zunh duqv njoux nyei jauv bun meih mbuo muangx.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Nws pheej lawv Paulus peb qab thiab qw nrov nrov hais tias, “Cov txivneej no yog Vajtswv tus uas muaj hwjchim loj kawg nkaus cov tubtxib! Lawv tuaj qhia txojkev dim txim rau nej.”

Bản Phổ Thông (BPT)

17Cô tớ gái ấy đi theo sau Phao-lô và chúng tôi rồi kêu lên, “Các người nầy là tôi tớ của Thượng Đế Rất Cao. Họ chỉ cho các ông bà biết con đường cứu rỗi.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Ñu tui hlue Y-Pôl leh anăn hmei, ur lač, “Phung anei jing phung dĭng buăl kơ Aê Diê Pô Ti Dlông Hĭn. Diñu hưn kơ diih êlan klei bi mtlaih.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Cô ta đi theo Phao-lô và chúng tôi, la lớn: “Những người nầy là đầy tớ của Đức Chúa Trời Chí Cao, rao truyền cho các ngươi đạo cứu rỗi.”

和合本修订版 (RCUVSS)

17她跟随保罗和我们,喊着说:“这些人是至高上帝的仆人,对你们传讲救人的道路。”

Ging-Sou (IUMINR)

18Ninh hnangv naaiv nor zoux camv-hnoi aqv. Zoux gau, Baulo haiz hnyouv maiv longx yietc deix ziouc huin nzuonx gorngv mbuox wuov dauh mienv, “Yie dengv Yesu Giduc nyei mbuox hatc meih yiem naaiv dauh mienh nyei sin cuotv mingh maah!” Mienv ziouc liemh zeih cuotv mi'aqv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Nws pheej niaj hnub ua li ntawd, Paulus ntxhov siab, ces Paulus txawm tig hlo mus hais rau tus dab hais tias, “Kuv tuav Yexus Khetos lub npe ntiab koj, koj cia li tawm hauv tus ntxhais no lub cev mus.” Tamsim ntawd dab txawm tawm plaws lawm.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Cô ta làm như thế suốt nhiều ngày. Phao-lô rất bực mình cho nên quay lại mắng tà linh, “Nhân danh Chúa Cứu Thế Giê-xu, ta ra lệnh cho mầy phải ra khỏi cô gái nầy!” Tà linh lập tức ra khỏi cô gái.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Mniê anăn ngă msĕ snăn êjai lu hruê, tơl Y-Pôl amâo dưi gĭr tŭ ôh, snăn ñu wir lač kơ yang jhat, “Kâo mtă kơ ih hlăm anăn Yêsu Krist, kbiă bĕ mơ̆ng mniê anei.” Leh anăn yang kbiă mông anăn mtam.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Cô cứ làm như vậy trong nhiều ngày khiến Phao-lô rất bực mình nên quay lại nói với quỷ rằng: “Ta nhân danh Đức Chúa Jêsus Christ ra lệnh cho mầy phải ra khỏi người nầy.” Ngay giờ đó, quỷ liền ra khỏi.

和合本修订版 (RCUVSS)

18她一连好几天这样喊叫,保罗就心中厌烦,转身对那灵说:“我奉耶稣基督的名吩咐你从她身上出来!”那灵立刻出来了。

Ging-Sou (IUMINR)

19Naaiv dauh nouh beiz nyei ziouv zieqv duqv ninh mbuo duqv nyaanh nyei jauv maiv lamh hnamv aqv, ninh mbuo ziouc nyau jienv Baulo caux Silaa, tor mingh domh zuangx zaamc, zoux hlo wuov deix nyei nza'hmien.

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Thaum cov neeg uas yuav tus ntxhais ntawd los ua qhev pom hais tias lawv yuav tsis tau nyiaj lawm lawv chim heev; lawv txawm ntes kiag Paulus thiab Xilas nkawd coj mus rau hauv plawv nroog rau sawvdaws saib.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Khi chủ của người đầy tớ gái thấy không còn dùng nó để kiếm tiền được nữa liền bắt Phao-lô và Xi-la kéo đến phố chợ để gặp các nhà cầm quyền.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Phung khua mniê anăn ƀuh luč leh klei dưi ƀơ̆ng lu prăk, diñu mă čăp Y-Pôl leh anăn Y-Silas, đoh ba digơ̆ ti anôk sang bruă knŭk kna ti anăp phung khua kiă kriê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Nhưng khi các chủ nàng thấy chẳng còn hi vọng kiếm lợi được nữa liền bắt Phao-lô và Si-la, kéo đến quảng trường nộp cho nhà cầm quyền.

和合本修订版 (RCUVSS)

19使女的主人们见发财的指望没有了,就揪住保罗西拉,拉他们到市上去见官;

Ging-Sou (IUMINR)

20Yiem Lomaa jien nyei nza'hmien ninh mbuo gox gorngv, “Naaiv deix mienh se Yiutai Mienh. Ninh mbuo zoux bun yie mbuo nyei zingh lunc nzengc.

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Lawv coj Paulus nkawd mus cuag cov nomtswv Loos thiab qhia rau cov nomtswv hais tias, “Ob tug txivneej no yog neeg Yudais, nkawd tuaj ua rau peb cov neeg uas nyob hauv lub nroog no ntxhov.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Họ giải Phao-lô và Xi-la đến cho các quan cầm quyền La-mã, cáo rằng, “Mấy người Do-thái nầy đang gây rối trong thành phố ta.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20Leh atăt ba digơ̆ ti anăp phung khua prŏng, diñu lač, “Phung êkei anei jing phung Yuđa leh anăn diñu bi rŭng ƀuôn drei.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Khi dẫn đến trước các quan tòa, họ tố cáo: “Những người nầy là người Do Thái gây rối loạn thành phố chúng ta,

和合本修订版 (RCUVSS)

20又带他们到行政官长们面前,说:“这些骚扰我们城的,他们是犹太人,

Ging-Sou (IUMINR)

21Ninh mbuo njaaux nyei leiz se dorngc yie mbuo Lomaa Mienh nyei leiz. Yie mbuo maiv haih longc, maiv haih gan ninh mbuo nyei leiz.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Nkawd tuaj qhia tej kevcai uas txawv dua peb txoj. Peb yog neeg Loos, peb yeej tsis yuav tej kevcai ntawd thiab peb coj tsis tau.”

Bản Phổ Thông (BPT)

21Họ dạy những điều mà người La-mã chúng ta không nên làm.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21Diñu mtô klei bhiăn phung Rôm drei amâo bhiăn tŭ leh anăn tui hlue ôh.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21dạy dỗ các phong tục mà chúng ta không thể chấp nhận hay thực hành, vì chúng ta là người Rô-ma.”

和合本修订版 (RCUVSS)

21竟传布我们罗马人所不可接受、不可遵守的规矩。”

Ging-Sou (IUMINR)

22Zuangx mienh tengx jienv zoux doqc bun Baulo caux Silaa. Wuov deix jien ziouc heuc baeng ciev Baulo mbuo nyei lui-houx guangc, longc biaav mborqv ninh mbuo.

Vajtswv Txojlus (HWB)

22Thaum lawv hais li ntawd tas, cov pejxeem txawm sau nthwv los yuav ntaus Paulus thiab Xilas nkawd.Cov nomtswv txawm muab nkawd tej ris tsho dua pes rhe povtseg thiab kom cov tubrog muab nkawd nplawm.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Quần chúng cũng hùa theo tố cáo họ. Các sĩ quan La-mã cho xé áo quần Phao-lô và Xi-la rồi đánh đòn.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22Phung lu bi mguôp ngă kơ digơ̆ mơh; leh anăn phung khua kiă kriê hiêk toh čhiăm ao digơ̆ leh anăn mtă brei arăng čăm digơ̆ hŏng giê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Đoàn dân cũng nổi lên chống hai ông; các quan tòa ra lệnh xé áo và đánh đòn hai ông.

和合本修订版 (RCUVSS)

22群众就一齐起来攻击他们。官长们吩咐撕开他们的衣裳,用棍子打;

Ging-Sou (IUMINR)

23Baeng ziouc mborqv duqv ninh mbuo siang haic, nqa'haav aengx dorh ninh mbuo mingh wuonx jienv loh, yaac mbuox gunv loh nyei jien longx-longx zuov jienv ninh mbuo.

Vajtswv Txojlus (HWB)

23Thaum cov tubrog muab nkawd nplawm tas, lawv txawm coj nkawd mus kaw rau hauv tsev lojcuj; lawv kom tus uas zov lub tsev lojcuj zov nkawd zoo zoo.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Sau đó tống giam Phao-lô và Xi-la vào ngục. Viên chủ ngục được lệnh phải canh giữ thật nghiêm ngặt.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

23Leh arăng čăm digơ̆ lu, diñu krư̆ digơ̆ hlăm war, leh anăn mtă kơ khua mnă brei kiă digơ̆ bi jăk.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Sau khi đánh đòn, họ tống giam hai ông và dặn viên cai ngục phải canh giữ nghiêm ngặt.

和合本修订版 (RCUVSS)

23打了许多棍,就把他们下在监里,嘱咐狱警严紧看守。

Ging-Sou (IUMINR)

24Gunv loh jien duqv domh jien nyei waac ziouc zorqv Baulo mbuo wuonx jienv gu'nyuoz wuov qongx loh, aengx zorqv ndiangx gapc jienv ninh mbuo nyei zaux.

Vajtswv Txojlus (HWB)

24Thaum lawv hais li ntawd tas, tus uas zov lub tsev lojcuj txawm muab nkawd kaw rau chav hauv plawv thiab muab nkawd xauv kotaw ruaj ruaj cia.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Nhận được lệnh ấy, viên chủ ngục nhốt họ tận phòng giam trong cùng, rồi kềm chân hai người giữa mấy khối gỗ lớn.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

24Leh hmư̆ klei mtă anăn, khua mnă krư̆ digơ̆ hlăm war mmăt ti lam, leh anăn bi hnuh jơ̆ng digơ̆.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Được lệnh ấy, viên cai ngục giam hai ông vào ngục tối và cùm chân lại.

和合本修订版 (RCUVSS)

24狱警领了这样的命令,就把他们下在内监,两脚拴在木架上。

Ging-Sou (IUMINR)

25Ndaamv muonz nyei ziangh hoc, Baulo caux Silaa daux gaux yaac baaux nzung ceng Tin-Hungh. Yiem loh nyei zuiz-mienh yietc zungv yaac muangx ninh mbuo.

Vajtswv Txojlus (HWB)

25Thaum kwvlam ib tag hmo, Paulus thiab Xilas tabtom thov Vajtswv thiab hu nkauj qhuas Vajtswv. Cov neeg uas nrog nkawd nyob ua ke hauv tsev lojcuj, lawv sawvdaws mloog nkawd thov Vajtswv thiab hu nkauj.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Khoảng nửa đêm, Phao-lô và Xi-la đang cầu nguyện và hát Thánh ca tôn vinh Thượng Đế, các tù nhân khác đều nghe.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

25Ti krah mlam Y-Pôl leh anăn Y-Silas wah lač leh anăn mmuñ bi mni kơ Aê Diê, leh anăn phung mnă dôk hmư̆ digơ̆.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Khoảng nửa đêm, Phao-lô và Si-la đang cầu nguyện và ca ngợi Đức Chúa Trời; các tù nhân đều lắng nghe.

和合本修订版 (RCUVSS)

25约在半夜,保罗西拉正在祷告,唱诗赞美上帝,众囚犯也侧耳听着的时候,

Ging-Sou (IUMINR)

26Liemh zeih ndau dongz duqv seix haic, ndanc taux loh nyei gorn-ndoqv. Dauh dauh loh gaengh nqoi nzengc. Zuangx zuiz-mienh nyei limc yaac ndutv nzengc mi'aqv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

26Thaum nkawd tseem hu nkauj ua ciav av txawm qeeg nkaws ua rau lub tsev lojcuj ua zog koog. Ces tamsim ntawd lub tsev lojcuj tej qhovrooj txawm cia li qhib tagnrho thiab tej saw hlau uas khi cov neeg raug txim tej tes taw txawm plam tas huv tibsi.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Thình lình có cơn động đất dữ dội làm rung chuyển nền ngục. Các cửa ngục đều mở toang và xiềng tù nhân đều rớt ra.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

26Bhiâo riâo rit mâo klei yơ̆ng lăn ala ktang, tơl atur sang war mgei; mông anăn jih jang ƀăng bhă pŏk sơăi, leh anăn klei săng đai phung mnă tlaih jih.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Thình lình, có cơn động đất rất lớn, đến nỗi các nền ngục rúng động. Lập tức, tất cả các cửa mở tung, xiềng của các tù nhân đều rớt ra cả.

和合本修订版 (RCUVSS)

26忽然,地大震动,甚至监牢的地基都摇动了,监门立刻全开,众囚犯的锁链也都解开了。

Ging-Sou (IUMINR)

27Gunv loh jien nyie daaih buatc loh gaengh nqoi nzengc, laaic duqv zuiz-mienh biaux nzengc aqv mv bei. Ninh ziouc baeng cuotv ninh nyei nzuqc ndaauv oix daix ninh ganh aqv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

27Tus uas zov lub tsev lojcuj tsim dheev nruab dab ntub los, ua ciav tej qhov rooj twb qhib tas lawm. Thaum nws pom li ntawd, nws xav hais tias ntshai cov neeg raug txim khiav tas lawm. Ces nws txawm rho hlo nws rab ntaj los yuav rov tua nws.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Viên chủ ngục giật mình thức giấc thấy cửa ngục mở toang, tưởng tù đã trốn thoát hết nên ông rút gươm định tự sát.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

27Tơdah khua mnă mdih leh anăn ƀuh ƀăng bhă war pŏk sơăi, ñu suê̆ đao gưm čiăng bi mdjiê ñu pô, mĭndah phung mnă đuĕ leh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Viên cai ngục thức dậy thấy các cửa nhà giam đều mở toang, tưởng các tù nhân đã trốn hết nên rút gươm định tự sát.

和合本修订版 (RCUVSS)

27狱警一醒,看见监门全开,以为囚犯已经逃走,就拔刀要自杀。

Ging-Sou (IUMINR)

28Mv baac Baulo huon norm kaatv, “Hueiv! Maiv dungx hoic meih ganh. Yie mbuo yietc zungv yiem naaiv nyei.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

28Tiamsis Paulus hu nrov nrov hais tias, “Koj tsis txhob ua li ko rau koj, peb txhua tus puavleej tseem nyob txhij ntawm no.”

Bản Phổ Thông (BPT)

28Nhưng Phao-lô kêu lên “Đừng hại mình! Chúng tôi còn đông đủ cả đây.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

28Ƀiădah Y-Pôl ur kraih, “Đăm ngă jhat kơ ih pô ôh, kyuadah hmei ăt dôk tinei sơăi!”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Nhưng Phao-lô kêu lớn lên: “Chớ làm hại mình! Chúng tôi đều còn cả đây!”

和合本修订版 (RCUVSS)

28保罗大声呼叫:“不要伤害自己!我们都在这里。”

Ging-Sou (IUMINR)

29Gunv loh jien heuc mienh lorz dang daaih ziux jienv tiux bieqc Baulo mbuo wuov, mbaapv njiec Baulo caux Silaa nyei nza'hmien, sin zinx nyanh nyanh nyei.

Vajtswv Txojlus (HWB)

29Tus uas zov lub tsev lojcuj kom ib tug coj teeb mus rau nws. Nws txawm khiav ceev nrooj mus rau hauv, nws txhos caug ntua ntawm Paulus thiab Xilas kotaw. Nws ntshai ua ibce tshee hnyo.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Viên chủ ngục sai người mang đèn tới. Ông ta chạy vào, run rẩy quì nơi chân Phao-lô và Xi-la.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

29Khua mnă akâo pui kđen leh anăn êran nao mŭt hlăm war mnă. Ñu ktư̆ asei mlei hŏng klei huĭ, leh anăn buôn ti anăp jơ̆ng Y-Pôl leh anăn Y-Silas.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Viên cai ngục gọi lấy đèn và chạy nhanh vào trong ngục, run rẩy quỳ dưới chân Phao-lô và Si-la.

和合本修订版 (RCUVSS)

29狱警叫人拿灯来,就冲进去,战战兢兢地俯伏在保罗西拉面前。

Ging-Sou (IUMINR)

30Ninh dorh Baulo mbuo cuotv daaih naaic gaax ninh mbuo, “Domh Gorx aah! Yie oix zuqc hnangv haaix nor zoux cingx haih duqv njoux?”

Vajtswv Txojlus (HWB)

30Nws coj Paulus nkawd tawm los, nws nug nkawd hais tias, “Ob tug tijlaug, kuv yuav ua li cas kuv thiaj dim kuv lub txim?”

Bản Phổ Thông (BPT)

30Rồi ông đưa hai người ra ngoài và hỏi, “Thưa các ông, tôi phải làm gì để được cứu?”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

30Ñu brei digơ̆ kbiă leh anăn lač, “Ơ phung khua, ya kâo srăng ngă čiăng mâo klei bi mtlaih?”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Rồi ông đưa hai người ra ngoài và hỏi: “Thưa các ngài, tôi phải làm gì để được cứu?”

和合本修订版 (RCUVSS)

30然后狱警领他们出来,说:“二位先生,我必须做什么才可以得救?”

Ging-Sou (IUMINR)

31Baulo mbuo dau, “Oix zuqc sienx kaux Ziouv Yesu, meih caux meih nyei yietc biauv mienh ziouc duqv njoux.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

31Paulus nkawd teb hais tias, “Koj thiab koj tsevneeg cia li ntseeg tus Tswv Yexus, nej thiaj yuav dim lub txim.”

Bản Phổ Thông (BPT)

31Họ đáp, “Hãy tin nhận Chúa Giê-xu, thì ông và cả gia đình ông đều sẽ được cứu.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

31Digơ̆ lač, “Đăo bĕ kơ Khua Yang Yêsu, ih leh anăn phung hlăm sang ih srăng tlaih.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Hai ông trả lời: “Hãy tin Chúa là Đức Chúa Jêsus thì ông và cả gia đình ông sẽ được cứu.”

和合本修订版 (RCUVSS)

31他们说:“当信主耶稣,你和你一家都必得救。”

Ging-Sou (IUMINR)

32Baulo mbuo ziouc gorngv Ziouv nyei doz bun ninh caux ninh nyei yietc biauv mienh muangx.

Vajtswv Txojlus (HWB)

32Nkawd qhia tus Tswv Txojlus rau tus uas zov lub tsev lojcuj thiab cov neeg uas nyob hauv tsev mloog.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Phao-lô giảng giải lời của Chúa cho viên chủ ngục và mọi người trong gia đình.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

32Digơ̆ mtô klei Khua Yang blŭ kơ ñu leh anăn kơ jih jang phung dôk hlăm sang ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Hai sứ đồ truyền đạo Chúa cho ông và tất cả những người ở trong nhà ông nữa.

和合本修订版 (RCUVSS)

32他们就把主的道讲给他和他全家的人听。

Ging-Sou (IUMINR)

33Dongh naaic muonz, wuov norm ziangh hoc, gunv loh jien dorh Baulo mbuo mingh nzaaux nzengc zuqc mborqv mun nyei dorngx. Nzaaux liuz, gunv loh jien caux yietc biauv mienh liemh zeih jiex wuom nyei leiz aqv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

33Hmo ntawd nws coj nkawd mus ntxuav nkawd tej qhov txhab uas luag nplawm to. Thaum ntxuav tas, nws thiab nws tsev neeg txawm ua kevcai raus dej.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Chính giờ ấy, giữa đêm khuya, viên chủ ngục mang Phao-lô và Xi-la ra rửa các vết thương rồi ông và cả nhà đều chịu lễ báp-têm.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

33Êjai mông mlam anăn mơh, khua mnă atăt digơ̆ leh anăn rao anôk êka digơ̆. Leh anăn ñu tŭ klei ƀaptem mtam, mbĭt hŏng jih jang găp djuê ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Trong đêm ấy, vào chính giờ đó, viên cai ngục đem hai ông ra rửa các vết thương; rồi lập tức, ông và cả gia đình đều nhận báp-têm.

和合本修订版 (RCUVSS)

33当夜,就在那时候,狱警把他们带去,洗他们的伤;他和他所有的家人立刻都受了洗。

Ging-Sou (IUMINR)

34Jiex liuz leiz, gunv loh jien aengx dorh Baulo caux Silaa bieqc ninh nyei biauv mbenc hnaangx bun ninh mbuo nyanc. Gunv loh jien caux ninh nyei hmuangv doic za'gengh njien-youh haic, weic zuqc ninh mbuo ih zanc sienx Tin-Hungh mi'aqv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

34Thaum lawv ua kevcai raus dej tas, nws coj Paulus thiab Xilas rov mus pem nws tsev thiab ua mov rau nkawd noj. Nws thiab nws tsev neeg zoo siab kawg li, rau qhov lawv los ntseeg Vajtswv lawm.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Sau đó, viên chủ ngục mang Phao-lô và Xi-la về nhà mời ăn. Ông và cả gia đình đều hết sức vui mừng vì bây giờ họ đã tin nhận Chúa.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

34Leh anăn ñu atăt digơ̆ mŭt hlăm sang ñu, leh anăn mdơ̆ng mnơ̆ng ƀơ̆ng huă kơ digơ̆; leh anăn ñu hơ̆k mơak mbĭt hŏng jih jang phung hlăm sang ñu, kyuadah ñu đăo leh kơ Aê Diê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Viên cai ngục mời hai ông lên nhà mình và dọn tiệc thết đãi. Ông và cả gia đình rất vui mừng vì đã tin Đức Chúa Trời.

和合本修订版 (RCUVSS)

34于是狱警领他们上自己的家里去,给他们摆上饭。他和全家的人,因为信了上帝,都满心喜乐。

Ging-Sou (IUMINR)

35Lungh njang, Lomaa domh jien paaiv sin-hlen baeng mingh gunv loh jien wuov mbuox ninh, “Bungx wuov deix i laanh mienh aqv.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

35Thaum kaj ntug cov nomtswv Loos txib ib tug tub ceevxwm mus hais rau tus uas zov lub tsev lojcuj hais tias, “Cia li tso nkawd tawm mus.”

Bản Phổ Thông (BPT)

35Sáng hôm sau, các sĩ quan La-mã sai cảnh sát đến bảo người chủ ngục, “Hãy thả mấy người đó đi.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

35Tơdah adiê mngač, phung khua prŏng tiŏ nao phung khua kahan, lač, “Phưi hĕ phung êkei anăn.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Đến sáng, các quan tòa sai cảnh vệ nói với viên cai ngục: “Hãy trả tự do cho các người ấy.”

和合本修订版 (RCUVSS)

35到了天亮,官长们打发差役来,说:“释放那两个人吧。”

Ging-Sou (IUMINR)

36Gunv loh jien ziouc mbuox Baulo, “Domh jien heuc yie bungx meih caux Silaa cuotv loh. Meih mbuo ih zanc gunv baengh orn nyei mingh aqv.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

36Tus zov lub tsev lojcuj txawm hais rau Paulus hais tias, “Cov nomtswv tso neeg tuaj hais kom kuv tso koj thiab Xilas mus, yog li ntawd neb cia li mus kaj siab lug.”

Bản Phổ Thông (BPT)

36Viên chủ ngục nói với Phao-lô, “Các sĩ quan ra lệnh thả các ông. Cho nên bây giờ các ông hãy đi bình an.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

36Khua mnă hưn klei blŭ anăn kơ Y-Pôl, lač, “Phung khua prŏng tiŏ mnuih hriê lač brei phưi diih. Snăn kbiă bĕ ară anei, leh anăn nao êđăp ênang.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Vậy, viên cai ngục bảo Phao-lô: “Các quan tòa đã ra lệnh cho tôi trả tự do cho các ông; vì thế, hãy ra, và đi bình an.”

和合本修订版 (RCUVSS)

36狱警就把这些话告诉保罗:“官长们打发人来,要释放你们,现在可以出监,平平安安去吧。”

Ging-Sou (IUMINR)

37Mv baac Baulo gorngv mbuox wuov deix sin-hlen baeng, “Yie mbuo yaac Lomaa nyei baeqc fingx. Ninh mbuo zungv maiv dingc yie mbuo nyei zuiz ndaangc, la'guaih dorng zuangx mborqv yie mbuo. Corc aengx dorh yie mbuo mingh wuonx jienv loh. Ih zanc ninh mbuo oix bingx jienv bungx yie mbuo. Hnangv naaic se maiv horpc. Wuov deix domh jien ganh oix zuqc daaih bungx yie mbuo cuotv.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

37Tiamsis Paulus hais rau cov tub ceevxwm hais tias, “Lawv tsis tau taug wb zaj saib wb puas tau ua txhaum, lawv cia li muab wb nplawm tabmeeg sawvdaws. Txawm yog wb twb yog neeg Loos los lawv tseem nplawm wb thiab muab wb kaw rau hauv tsev lojcuj no. Nimno lawv ho yuav kom wb cia li tawm twjywm mus xwb yeej tsis tau li. Cia li kom cov nomtswv Loos tuaj tso wb.”

Bản Phổ Thông (BPT)

37Nhưng Phao-lô bảo cảnh sát, “Họ đánh đòn chúng tôi công khai khi chưa xét xử gì, mặc dù chúng tôi là công dân La-mã. Rồi họ tống giam chúng tôi. Bây giờ lại định thả lén chúng tôi à! Không được! Chính mình họ phải đích thân đến đây mời chúng tôi ra.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

37Ƀiădah Y-Pôl lač kơ diñu, “Hmei jing phung Rôm; diñu čăm hmei leh hŏng giê ti anăp phung ƀuôn sang leh anăn krư̆ hmei hlăm war êlâo kơ klei blŭ kđi. Ară anei diñu čiăng suôt hmei hŏng klei hgăm mơ̆? Hơăi! Brei diñu pô hriê phưi hmei.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Nhưng Phao-lô nói với họ: “Chúng tôi là công dân Rô-ma, thế mà khi chưa định tội, họ đã đánh đòn chúng tôi giữa công chúng rồi tống giam vào ngục; bây giờ họ lại lén lút thả chúng tôi sao? Không thể được! Họ phải đích thân đến đây để thả chúng tôi!”

和合本修订版 (RCUVSS)

37保罗却说:“我们是罗马人,并没有定罪,他们竟在公众面前打了我们,又把我们下在监里;现在要私下赶我们出去吗?这不行!叫他们自己来领我们出去吧!”

Ging-Sou (IUMINR)

38Baeng ziouc ziang naaiv deix waac mingh gorngv bun domh jien muangx. Domh jien hiuv duqv Baulo caux Silaa se Lomaa Mienh, ninh mbuo ziouc gamh nziex haic.

Vajtswv Txojlus (HWB)

38Cov tub ceevxwm rov mus qhia tej no rau cov nomtswv Loos mloog. Thaum cov nomtswv Loos hnov hais tias Paulus thiab Xilas yog neeg Loos, lawv ntshai kawg li.

Bản Phổ Thông (BPT)

38Cảnh sát thuật lại cho các sĩ quan La-mã lời Phao-lô nói. Khi các sĩ quan nghe rằng Phao-lô và Xi-la là công dân La-mã thì hoảng sợ.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

38Phung khua kahan hưn klei blŭ anăn kơ phung khua kiă kriê, leh anăn diñu huĭ tơdah thâo Y-Pôl leh anăn Y-Silas jing phung Rôm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Các quan tòa nghe cảnh vệ trình lại các lời ấy thì sợ hãi vì biết hai ông là công dân Rô-ma.

和合本修订版 (RCUVSS)

38差役把这些话回禀官长们;官长们听见他们是罗马人,就害怕了,

Ging-Sou (IUMINR)

39Domh jien ziouc mingh tov zuiz Baulo mbuo, aengx fungx ninh mbuo cuotv loh yaac tov ninh mbuo cuotv zingh aqv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

39Yog li ntawd, lawv txawm tuaj thov Paulus thiab Xilas nkawd zam txim rau lawv. Thaum lawv thov tas, lawv coj nkawd tawm hauv tsev lojcuj, thiab thov kom nkawd tawm hauv lub nroog mus.

Bản Phổ Thông (BPT)

39Vì thế họ đến xin lỗi Phao-lô và Xi-la, hộ tống hai người ra khỏi ngục và yêu cầu họ rời khỏi thành phố.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

39Snăn phung khua prŏng nao akâo klei pap brei. Diñu pŏk digơ̆, leh anăn akâo kơ digơ̆ đuĕ mơ̆ng ƀuôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Vậy, họ đến xin lỗi rồi đưa hai ông ra và yêu cầu rời khỏi thành.

和合本修订版 (RCUVSS)

39于是来劝他们,领他们出来,请他们离开那城。

Ging-Sou (IUMINR)

40Baulo caux Silaa cuotv loh daaih mingh Li^ndie nyei biauv. Yiem wuov ninh mbuo buangh gorx-youz, gorngv waac nunz liuz ninh mbuo nyei hnyouv, ziouc mingh mi'aqv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

40Thaum Paulus thiab Xilas tawm hauv tsev lojcuj mus, nkawd mus rau tom Lidias tsev. Muaj cov kwvtij ntseeg tuaj nyob ua ke hauv Lidias tsev, nkawd txhawb kom lawv muab siab rau ntseeg, thiab nkawd mus rau lwm qhov lawm.

Bản Phổ Thông (BPT)

40Hai người vừa ra khỏi ngục liền đi đến nhà Ly-đia, gặp một số tín hữu. Họ khích lệ các anh chị em ấy rồi từ giã lên đường.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

40Snăn digơ̆ kbiă mơ̆ng war leh anăn nao čhưn hŏng H'Lidi. Tơdah leh digơ̆ čhưn leh anăn bi mđĭ ai phung ayŏng adei, digơ̆ đuĕ nao.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Khi ra khỏi tù, hai sứ đồ vào nhà Ly-đi thăm viếng, khích lệ anh chị em rồi lên đường.

和合本修订版 (RCUVSS)

40二人出了监牢,往吕底亚家里去,见了弟兄们,劝慰他们一番,就离开了。