So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Bản Diễn Ý(BDY)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Êjai Y-Apôlôs dôk ti ƀuôn Kôrantô, Y-Pôl găn jih čar lăn dap kngư truh ti ƀuôn Êphêsô. Tinăn ñu ƀuh đa đa phung ƀĭng kna,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Thaus Apaulau tseed nyob huv lub moos Khaulee, Povlauj taug txujkev nruab nqhuab hlaa huv plawv tebchaws moog txug lub moos Efexau. Nwg ntswb cov thwjtim qee leej hov ntawd.

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Thaum Apaulaus nyob hauv lub nroog Kauleethaus, thaum ntawd Paulus mus txhua nrho cheebtsam Kalatias, nws mam li mus txog hauv lub nroog Efexus. Thaum nws tuaj txog lawm, nws ntsib cov ntseeg ob peb leeg,

Bản Diễn Ý (BDY)

1Trong khi A-bô-lô ở Cổ-linh, Phao-lô đi lên các xứ miền Bắc, rồi xuống Ê-phê-sô. Gặp một số tín hữu,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Tơdang Apollos dŏ pơ plei Korinthos, Paul găn nao pơ tring pơkŏn, laih anŭn ñu nao truh pơ plei Ephesos. Ñu bưp đơđa ƀing mơnuih đaŏ pơ anŭn

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Trong khi A-bô-lô ở thành Cô-rinh-tô, Phao-lô đã đi khắp những miền trên, rồi xuống thành Ê-phê-sô, gặp một vài người môn đồ ở đó.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2leh anăn ñu êmuh digơ̆, “Diih mă tŭ leh mơ̆ Yang Mngăt Jăk hlăk diih đăo?” Digơ̆ lač, “Hơăi, hmei amâo tuôm hmư̆ ôh arăng lač mâo Yang Mngăt Jăk.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Nwg txawm has rua puab tas, “Thaus mej ntseeg mej tau txais Vaaj Ntsuj Plig kws dawb huv los tsw tau?” Puab has tas, “Tsw tau, peb tsw tau nov tas muaj Vaaj Ntsuj Plig kws dawb huv hlo le.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

2nws nug lawv hais tias, “Thaum nej los ntseeg, nej puas tau Vaj Ntsujplig tus Dawbhuv?”Lawv teb hais tias, “Peb tsis tau hnov dua hais tias muaj Vaj Ntsujplig tus Dawbhuv li.”

Bản Diễn Ý (BDY)

2ông hỏi: “Khi tin Chúa, anh em đã nhận được Thánh Linh chưa?” Họ đáp: “Chúng tôi chưa bao giờ nghe nói về Thánh Linh cả

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2laih anŭn tơña kơ ƀing gơ̆ tui anai, “Tơdang ƀing gih jing ƀing đaŏ laih, ƀing gih hơmâo tŭ mă Yang Bơngăt Hiam laih aka?”Ƀing gơñu laĭ glaĭ tui anai, “Aka ôh, ƀing gơmơi aka ƀu hơmư̆ djơ̆ ôh kơ tơlơi hơmâo Yang Bơngăt Hiam.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Người hỏi rằng: Từ khi anh em tin, có lãnh được Đức Thánh Linh chăng! Trả lời rằng: Chúng tôi cũng chưa nghe có Đức Thánh Linh nào. Người lại hỏi: Vậy thì anh em đã chịu phép báp-têm nào?

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Ñu lač, “Snăn ya klei ƀaptem diih tŭ lĕ?” Digơ̆ lač, “Klei ƀaptem Y-Yôhan.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Povlauj txhad has tas, “Yog le ntawd mej ua kevcai raus dej le caag?” Puab teb tas, “Ua kevcai raus dej kws Yauhaa qha.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Paulus nug lawv hais tias, “Yog li ntawd, nej ua kevcai raus dej li cas?”Lawv teb hais tias, “Peb ua raws li Yauhas txoj kevcai raus dej.”

Bản Diễn Ý (BDY)

3ông hỏi tiếp: “Thế anh em đã chịu báp-tem nào?” Họ đáp: “Báp-tem của Giăng.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Giŏng anŭn, Paul tơña dơ̆ng tui anai, “Tui anŭn, hơget tơlơi ƀing gih đaŏ kơnang laih tơdang ƀing gih tŭ baptem lĕ?”Ƀing gơñu laĭ glaĭ tui anai, “Ƀing gơmơi đaŏ kơnang tơlơi Yôhan pơtô laih kơ ƀing mơnuih jing ƀing ñu ngă brơi baptem.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Trả lời rằng: Phép báp-têm của Giăng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4 Y-Pôl lač, “Y-Yôhan ngă ƀaptem kmhal kơ klei soh, leh anăn hưn kơ phung ƀuôn sang brei đăo kơ Pô srăng truh êdei kơ ñu, jing đăo kơ Yêsu.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Povlauj txhad has tas, “Yauhaa muab ua kevcai raus dej kws qha has tas ntxeev dua sab tshab, hab has kuas tuabneeg ntseeg tug kws yuav ua nwg qaab lug, yog Yexu.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Paulus qhia rau lawv hais tias, “Yauhas txoj kevcai raus dej tsuas qhia hais tias cov uas ua kevcai raus dej ntawd yog cov uas twb tso kev txhaum tseg lawm; txawm yog li ntawd los Yauhas qhia hais tias sawvdaws yuav tsum ntseeg tus uas yuav lawv Yauhas qab los, tus ntawd yog Yexus.”

Bản Diễn Ý (BDY)

4Phao-lô giải thích: “Báp-tem của Giăng chỉ về sự ăn năn tội lỗi. Giăng đã dạy nhân dân tin Đấng đến sau mình, tức là tin Chúa Giê-xu.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Paul laĭ kơ ƀing gơñu tui anai, “Yôhan ngă laih baptem kơ ƀing hlơi pô hơmâo kơhma̱l hĭ laih. Ñu pơtô pơblang kơ ƀing ană plei kiăng kơ đaŏ kơnang kơ Pô rai tơdơi kơ ñu, anŭn jing Yang Yêsu Krist yơh.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Phao-lô bèn nói rằng: Giăng đã làm phép báp-têm về sự ăn năn tội, mà truyền dân phải tin Đấng sẽ đến sau mình, nghĩa là tin Đức Chúa Jêsus.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Leh hmư̆ klei anăn digơ̆ tŭ klei ƀaptem hlăm anăn Khua Yang Yêsu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Thaus puab nov le ntawd puab txawm ua kevcai raus dej huv tug Tswv Yexu lub npe.

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Thaum lawv hnov Paulus hais li ntawd, lawv txawm tuav tus Tswv Yexus lub npe ua kevcai raus dej.

Bản Diễn Ý (BDY)

5Họ liền chịu báp-tem nhân danh Chúa Giê-xu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Laih kơ hơmư̆ kơ tơlơi anŭn, ƀing gơñu tŭ baptem mơtam yuakơ ƀing gơñu hơmâo đaŏ kơnang laih kơ Yang Yêsu Krist.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Chúng nghe bấy nhiêu lời, bèn chịu phép báp-têm nhân danh Đức Chúa Jêsus.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Tơdah Y-Pôl ênă kngan kơ digơ̆, Yang Mngăt Jăk trŭn kơ digơ̆, digơ̆ blŭ klei tue leh anăn hưn êlâo.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Thaus Povlauj tsaa teg npuab puab lawm, Vaaj Ntsuj Plig kws dawb huv kuj lug rua sau puab, puab txawm has lug txawv txawv hab cev Vaajtswv lug.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Thaum Paulus tsa tes thiab thov Vajtswv rau lawv, Vaj Ntsujplig tus Dawbhuv los rau lawv txhua tus. Lawv txawm hais tau lus txawv txawv thiab lawv qhia Vajtswv Txojlus.

Bản Diễn Ý (BDY)

6Phao-lô đặt tay trên họ, Thánh Linh liền giáng xuống ngự vào lòng mỗi người, cho họ nói ngoại ngữ và truyền giảng Phúc âm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Tơdang Paul ăh tơngan ƀơi ƀing gơñu, Yang Bơngăt Hiam trŭn ƀơi ƀing gơñu laih anŭn ƀing gơñu pơhiăp tơlơi tuai hăng pơhiăp laĭ lui hlâo yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Sau khi Phao-lô đã đặt tay lên, thì có Đức Thánh Linh giáng trên chúng, cho nói tiếng ngoại quốc và lời tiên tri.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Jih jang digơ̆ mâo hlăm brô pluh dua čô.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Cov tuabneeg hov kwvlaam muaj kaum ob leeg.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Cov txivneej ntawd muaj kwvlam li kaum ob leeg.

Bản Diễn Ý (BDY)

7Số tín hữu Phao-lô làm báp-tem hôm ấy được mười hai người.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Abih bang ƀing gơñu hơmâo kơplăh wăh pluh-dua čô.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Cộng hết thảy độ mười hai người.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Y-Pôl mŭt hlăm sang bi kƀĭn leh anăn mtô hŏng klei jhŏng êjai tlâo mlan, bi mgăl leh anăn mtrŭt digơ̆ tŭ klei djŏ kơ ƀuôn ala mtao Aê Diê.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Povlauj nkaag rua huv lub tsev sablaaj muaj sab tuab qha tau peb lub hli nrug puab sws caam txug Vaajtswv lub tebchaws hab yum tau puab lug ntseeg.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Paulus muaj siab tawv qhia hauv lub tsev sablaj hais txog Vajtswv lub Tebchaws tau peb lub hlis. Nws nrog cov neeg uas tuaj mloog nws qhia sib cav thiab yaum kom lawv los ntseeg Yexus.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Phao-lô vào hội trường, dạn dĩ nói về Chúa liên tiếp trong ba tháng. Ông giảng luận về Nước Trời và thuyết phục nhiều người tin Chúa Giê-xu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Paul mŭt pơ sa boh sang jơnum laih anŭn nanao amăng klâo blan ñu pơhiăp pơ anŭn hăng tơlơi khĭn. Ñu pơrơklah pơđu̱r kơ abih bang mơnuih kơ tơlơi ƀing gơñu năng brơi kơ Ơi Adai git gai ƀing gơñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Phao-lô vào nhà hội, và trong ba tháng giảng luận một cách dạn dĩ ở đó; giải bày những điều về nước Đức Chúa Trời mà khuyên dỗ các kẻ nghe mình.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Ƀiădah mâo đa đa ai tiê khăng, amâo đăo ôh, leh anăn blŭ jhat kơ Êlan ti anăp phung bi kƀĭn. Y-Pôl đuĕ mơ̆ng diñu, jak ba phung ƀĭng kna mbĭt, leh anăn bi hriăm grăp hruê hlăm sang hră Y-Tiranus.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Tassws muaj qee leej sab tawv tsw kaam ntseeg hab has phem rua txujkev ntawd taab meeg ib tsoom tuabneeg. Povlauj txawm ncaim puab cov ntawd moog hab coj cov thwjtim nrug nwg moog. Nwg naj nub nrug luas sws caam huv Thilana chaav tsev sablaaj.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Tiamsis cov neeg ntawd qee leej muaj siab tawv tsis kam ntseeg Yexus. Lawv tabmeeg thuam Tswv Yexus zaj rau sawvdaws mloog. Ces Paulus txawm tso lawv tseg, coj nws cov thwjtim nrog nws mus, thiab nws niaj hnub mus qhia hauv Tilanus chav tsev sablaj.

Bản Diễn Ý (BDY)

9Nhưng có một số người cứng lòng không tin, trở mặt đả kích Đạo Chúa trước quần chúng. Phao-lô bỏ hội trường, đem các tín hữu về huấn luyện riêng tại trường học của Ti-ra-nu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Samơ̆ hơmâo đơđa amăng ƀing gơñu jing mơnuih khăng akŏ biă mă. Ƀing gơñu hơngah ƀu kiăng đaŏ kơnang ôh laih anŭn pơhiăp tă tăn ƀơi anăp ană plei kơ hơdră jơlan Khua Yang pơklaih mơnuih. Tui anŭn, Paul đuaĭ hĭ mơ̆ng ƀing gơñu. Ñu djă̱ ba ƀing đaŏ hrŏm hăng ñu laih anŭn rĭm hrơi ñu pơrơklah amăng sang hră Turannos.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Song vì có mấy người cứng lòng, từ chối không tin, gièm chê đạo Chúa trước mặt dân chúng, thì người phân rẽ họ mà nhóm các môn đồ riêng ra, và dạy dỗ hằng ngày trong trường học Ti-ra-nu.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Ñu ngă snăn êjai dua thŭn, tơl jih jang mnuih dôk hlăm čar Asi, wăt phung Yuđa wăt phung Grĕk, hmư̆ klei Khua Yang blŭ sơăi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Nwg ua le ntawd tau ob xyoos, mas cov tuabneeg kws nyob huv lub xeev Axia tsw has cov Yutai hab cov Kili puavleej tau nov tug Tswv txujlug.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Nws pheej qhia li ntawd tau ob xyoos, cov Yudais thiab lwm Haivneeg uas nyob hauv lub xeev Axias thiaj tau hnov Vajtswv Txojlus.

Bản Diễn Ý (BDY)

10Nhờ chương trình giáo huấn hàng ngày suốt hai năm, Phúc âm được phổ biến rộng rãi đến nỗi nhân dân Tiểu Á cả Do-thái và Hy-lạp đều nghe Đạo Chúa.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Ñu ngă tui anŭn amăng dua thŭn, kiăng kơ abih bang ƀing Yehudah hăng ƀing Grek, jing ƀing hơdip amăng kwar Asia dưi hơmư̆ boh hiăp Khua Yang.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Việc đó cứ luôn hai năm, đến nỗi mọi người ở trong cõi A-si, hoặc người Giu-đa hay là người Gờ-réc, đều nghe đạo Chúa.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Leh anăn Aê Diê yua kngan Y-Pôl ngă klei bi knăl yuôm bhăn prŏng snăk,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Vaajtswv ua txujci phemfwj luj tshwm huv Povlauj txhais teg.

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Vajtswv pub hwjchim rau Paulus ua tau tej txujci tseemceeb rau sawvdaws pom,

Bản Diễn Ý (BDY)

11Chúa cho Phao-lô quyền năng làm nhiều phép lạ,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Ơi Adai yua Paul ngă lu tơlơi mơsêh mơyang yom pơphan,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Đức Chúa Trời lại dùng tay Phao-lô làm các phép lạ khác thường,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12tơl arăng ba dưm ti dlông mnuih ruă čhiăm điêt leh anăn čhiăm kdrŭn ao Y-Pôl yua leh, klei ruă duam digơ̆ hlao, leh anăn yang jhat kbiă đuĕ mơ̆ng digơ̆.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Puab muab Povlauj txuj phuam ntxuav muag hab daim ntaub npua ua num coj moog lwm cov kws muaj mob, tej mob kuj zoo hab daab kuj tswv tawm moog.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12thiab lawv muab Paulus txoj phuam so hws thiab Paulus daim ntaub npua ua haujlwm coj mus tso rau saum cov neeg uas muaj mob lub cev, ces cov neeg ntawd tej mob txawm zoo lawm, thiab cov neeg uas raug dab los dab cia li tawm lawm.

Bản Diễn Ý (BDY)

12đến nỗi người ta lấy khăn tay, khăn choàng của ông đặt trên người đau thì bệnh liền hết, quỷ bị trục xuất.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12tơl wơ̆t tơdah arăng mă khăn sut ƀôdah ao tơƀăk tĕk djơ̆ drơi jan Paul hăng ba pioh ƀơi mơnuih ruă, tơlơi ruă nuă gơñu ăt dưi suaih mơ̆n, laih anŭn ƀing yang sat ăt đuaĭ hĭ mơ̆ng ƀing gơñu mơ̆n.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12đến nỗi người ta lấy khăn và áo đã bận vào mình người mà để trên các kẻ đau yếu; thì họ được lành bệnh, và được cứu khỏi quỉ dữ.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Hlăk anăn phung mjâo Yuđa hiu djăp anôk lông yua anăn Khua Yang Yêsu kơ phung mnuih yang jhat ngă, lač, “Kâo mtă kơ diih hlăm anăn Yêsu pô Y-Pôl mtô anăn!”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Mas cov Yutai muaj qee leej kws ua txwv neeb moog rua hov u hov nuav kuj hu tug Tswv Yexu lub npe ntab daab tawm huv cov kws raug daab has tas, “Kuv tuav Yexu lub npe kws Povlauj qha ntab mej tawm.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Cov Yudais uas txawj ntiab dab muaj qee leej mus ntiab dab rau qhov ub qhov no. Lawv tuav Yexus lub npe ntiab dab saib dab puas tawm. Lawv hais rau dab hais tias, “Peb tuav Yexus tus muaj hwjchim uas Paulus qhia ntiab nej tawm.”

Bản Diễn Ý (BDY)

13,14Bảy con trai của thầy trưởng tế Sê-va làm nghề trừ quỷ. Họ đi khắp nơi thử hô Danh Chúa Giê-xu để chữa những người bị quỷ ám. Họ bảo các quỷ: “Nhân danh Chúa Giê-xu mà Phao-lô truyền giảng, ta trục xuất các ngươi!”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Hơmâo mơ̆n đơđa ƀing Yehudah, jing ƀing juăt nao hyu kiăng pơhaih kơ tơlơi puh pơđuaĭ hĭ ƀing yang sat rĭm boh anih. Hơmâo sa wơ̆t ƀing gơñu gir kiăng yua anăn Khua Yang Yêsu kiăng kơ pơpuh pơđuaĭ hĭ yang sat mơ̆ng mơnuih yang sat ngă. Ƀing gơñu laĭ tui anai, “Amăng anăn Yêsu, jing Pô Paul pơtô pơblang, kâo pơđar kơ ih tơbiă đuaĭ bĕ.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Bấy giờ có mấy thầy trừ quỉ là người Giu-đa đi từ nơi nầy sang chỗ kia, mạo kêu danh Đức Chúa Jêsus trên những kẻ bị quỉ dữ ám, rằng: Ta nhân Đức Chúa Jêsus nầy, là Đấng mà Phao-lô giảng, để truyền khiến chúng bay.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Mâo kjuh čô anak êkei khua ngă yang prŏng Yuđa bi anăn Y-Sêwa dôk ngă klei anăn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Cov Yutai ib tug pov thawj hlub npe hu Xeva xyaa leej tub kuj ua le ntawd.

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Cov uas ua li ntawd twb yog cov Yudais tus Povthawj Hlob uas hu ua Xakevas xya leej tub ntag.

Bản Diễn Ý (BDY)

13,14Bảy con trai của thầy trưởng tế Sê-va làm nghề trừ quỷ. Họ đi khắp nơi thử hô Danh Chúa Giê-xu để chữa những người bị quỷ ám. Họ bảo các quỷ: “Nhân danh Chúa Giê-xu mà Phao-lô truyền giảng, ta trục xuất các ngươi!”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Anŭn jing tơjuh čô ană đah rơkơi Skeuas, jing sa čô khua ngă yang prŏng ƀing Yehudah, hlak ngă kơ bruă anŭn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Các kẻ làm việc đó là bảy con trai của Sê-va, tức là một người trong bọn thầy tế lễ cả Giu-đa.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Ƀiădah yang jhat lŏ wĭt lač kơ diñu, “Kâo thâo kral Yêsu, leh anăn kâo thâo kral Y-Pôl, ƀiădah bi diih, hlei diih jing?”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Tes daab txawm has rua puab tas, “Yexu kuv kuj paub hab Povlauj kuv kuj paub, tassws mej yog leejtwg?”

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Dab teb lawv hais tias, “Kuv yeej paub Yexus thiab paub Paulus, tiamsis nej ho yog leejtwg?”

Bản Diễn Ý (BDY)

15Nhưng quỷ trả lời: “Tao biết Chúa Giê-xu và quen mặt Phao-lô, nhưng tao không biết bọn mày là ai cả!”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Hơmâo sa hrơi, yang sat laĭ glaĭ kơ ƀing gơñu tui anai, “Kâo thâo Yêsu laih anŭn kâo ăt thâo krăn Paul mơ̆n, samơ̆ ƀing gih ƀu dưi ngă hơget tơlơi kơ kâo ôh!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Song quỉ dữ đáp lại rằng: Ta biết Đức Chúa Jêsus, và rõ Phao-lô là ai; nhưng các ngươi là kẻ nào?

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Snăn êkei yang jhat ngă anăn êlăm phă diñu, ngă kơ jih jang diñu, leh anăn dưi hŏng diñu. Snăn diñu đuĕ mơ̆ng sang anăn lưng mlŭn leh anăn êka.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Mas tug kws raug daab hov txawm tuab plhaw moog ntaus puab hab kovyeej puab ua rua puab tswv tawm huv lub tsev hov moog lab qaab cuas hab raug mob.

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Tus txivneej uas raug dab ntawd txawm muab lawv ntaus; nws ntaus yeej lawv, lawv txawm khiav tawm hauv nws lub tsev mus. Lawv tej ris tsho ntuag thiab ibce to tas huv tibsi.

Bản Diễn Ý (BDY)

16Người bị quỷ ám nhảy bổ vào đánh cho cả bọn ngã rập, vất áo quần chạy trốn, mình đầy thương tích.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Giŏng anŭn, pô mơnuih yang sat ngă anŭn kơsung nao ƀơi ƀing gơñu hăng dưi hĭ kơ abih bang ƀing gơñu yơh. Pô yang sat ngă anŭn taih ƀing gơñu kơtang biă mă tơl ƀing gơñu rơka ruă hăng đuaĭ tơbiă dŏ mơhlŭn mơ̆ng sang anŭn yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Người bị quỉ dữ ám bèn sấn vào chúng, thắng được hai người trong bọn và hành hạ dữ lắm, đến nỗi phải trần truồng và bị thương, trốn ra khỏi nhà.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Jih jang phung Yuđa leh anăn phung Grĕk dôk ti ƀuôn Êphêsô hmư̆ hing kơ klei anăn. Jih jang diñu huĭ; leh anăn arăng hơêč hmưi bi mni kơ anăn Khua Yang Yêsu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Txhua tug kws nyob huv lub moos Efexau taag nrho cov Yutai hab cov Kili kuj paub zaaj nuav, puab suavdawg txhad ntshai kawg hab Yexu lub npe nchaa moo quas lug.

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Cov Yudais thiab lwm Haivneeg uas nyob hauv lub nroog Efexus puavleej hnov zaj no, lawv ntshai kawg li. Ces Tswv Yexus lub npe txawm nrov ncha moo lug mus thoob plaws txhua qhov.

Bản Diễn Ý (BDY)

17Việc này đồn ra khắp thành Ê-phê-sô, người Do-thái và Hy-lạp đều khiếp sợ. Danh Chúa Giê-xu càng được tôn kính.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Tơdang ƀing Yehudah hăng ƀing Grek, jing ƀing hơdip amăng plei Ephesos, thâo krăn kơ tơlơi bruă anŭn, abih bang ƀing gơñu huĭ bra̱l biă mă yơh, laih anŭn ƀing arăng pơpŭ pơyom kơ Khua Yang Yêsu biă mă.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Phàm người Giu-đa và người Gờ-réc nào ở tại thành Ê-phê-sô đều biết việc đó, thì sợ hãi, và danh Đức Chúa Jêsus được tôn trọng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Msĕ mơh lu mnuih đơ phung đăo leh hriê hưn bi êdah bruă soh diñu khăng ngă.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Cov kws lug ntseeg muaj ntau leej lug leeg lub txem hab qha tej kws puab ua lug lawd.

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Cov uas twb xub los ntseeg lawm, muaj ntau leej tuaj lees lawv tej kev txhaum tabmeeg sawvdaws.

Bản Diễn Ý (BDY)

18Nhiều tín hữu đến xưng tội, khai ra những việc xấu họ đã làm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Hơmâo lu mơnuih đaŏ kơnang laih, truh ƀơi mông anŭn ƀing gơñu pơhaih tơlơi soh ƀing gơñu hơmâo ngă laih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Phần nhiều kẻ đã tin, đến xưng tội và tỏ ra việc mình đã làm.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Lu phung khăng ngă klei mdian djă ba čuh hĕ hdruôm hră diñu ti anăp jih jang mnuih. Ênoh hdruôm hră anăn arăng kăm truh kơ êma pluh êbâo asăr prăk.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Hab muaj ntau leej kws ua khawv koob yeeg swv kuj muab puab tej ntawv khawv koob lug hlawv ua ke taab meeg suavdawg. Tej ntawv khawv koob ntawd xaam nqe raug tswb vaam lub txaj nyaj.

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Cov neeg uas txawj ua khawvkoob ntau leej muab lawv tej ntawv khawvkoob coj tuaj hlawv tabmeeg sawvdaws. Lawv tej ntawv ntawd raug nqi tsib caug txhiab lub nyiaj.

Bản Diễn Ý (BDY)

19Có những thầy phù thủy đem sách tà thuật gom lại đốt trước công chúng. Số sách trị giá độ 500.000 đồng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Ăt hơmâo lu ƀing mơnuih ngă pơjâo mơ̆n ba rai hơdôm tơkŭl hră kơ tơlơi mơsêh hrŏm hơbĭt laih anŭn čuh hĭ ƀơi anăp abih bang mơnuih. Tơdang ƀing gơñu yap pơƀut glaĭ nua abih bang gơnam anŭn, arăng yap truh kơ rơmapluh-rơbâo drakma.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Có lắm người trước theo nghề phù phép đem sách vở mình đốt trước mặt thiên hạ; người ta tính giá sách đó, cộng là năm muôn đồng bạc.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20Snăn arăng hưn klei Khua Yang blŭ tar ƀar hŏng klei myang leh anăn mâo klei dưi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Vaajtswv txujlug txhad muaj zug nthuav daav hab muaj fwjchim.

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Yog li ntawd, tus Tswv Txojlus uas muaj hwjchim thiaj nrov ncha mus thoob plaws txhua qhov thiab muaj neeg los ntseeg coob zuj zus.

Bản Diễn Ý (BDY)

20Đạo Chúa ngày càng phát triển mạnh mẽ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Amăng hơdră jơlan anŭn yơh, hơmâo lu mơnuih dơ̆ng hơmư̆ boh hiăp Khua Yang laih anŭn boh hiăp anŭn dưi mơyang pơplih hĭ ƀing gơñu yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Ấy vậy, nhờ quyền phép của Chúa, đạo bèn đồn ra, càng ngày càng được thắng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21Êdei kơ klei anăn Y-Pôl mâo klei mtrŭt čiăng găn čar Masêdôn leh anăn čar Akai nao kơ ƀuôn Yêrusalem. Ñu lač, “Leh kâo nao tinăn, kâo čiăng ƀuh ƀuôn Rôm msĕ mơh.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Thaus dhau tej xwm txheej nuav lawm, Povlauj npaaj sab yuav taug kev hlaa lub xeev Makhentaunia hab lub xeev Akhaya hab moog kuas txug lub nroog Yeluxalee. Nwg has tas, “Dhau ntawd kuv yuav tsum moog pum lub nroog Loo hab.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Thaum dhau tej xwm ntawd lawm, Paulus npaj siab hais tias nws yuav mus rau tim Makedaunias thiab Akhayas, nws mam li mus rau nram lub nroog Yeluxalees. Paulus hais tias, “Tom qab ntawd kuv yuav tsum mus rau tim lub nroog Loos.”

Bản Diễn Ý (BDY)

21Sau thời gian ấy, Phao-lô có ý định đi thăm xứ Ma-xê-đoan và Hy-lạp trước khi về Giê-ru-sa-lem. Ông nói: “Sau đó tôi còn phải đến thủ đô La-mã nữa.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Tơdơi kơ abih bang tơlơi hơmâo truh kar hăng anŭn laih, Paul khưp kiăng nao pơ plei Yerusalaim, găn nao kwar Makedonia hăng kwar Akhaia. Ñu laĭ tui anai, “Tơdơi kơ kâo dŏ pơ plei Yerusalaim laih, kâo khŏm nao čuă ngui plei Rôm mơ̆n.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Các việc đó rồi, Phao-lô toan đi ngang qua xứ Ma-xê-đoan và xứ A-chai đặng đến thành Giê-ru-sa-lem. Người nói rằng: Khi ta đã thăm thành đó rồi, cũng phải thăm thành Rô-ma nữa.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22Ñu tiŏ nao dua čô pô đru ñu, Y-Timôthê leh anăn Y-Êrast, nao kơ čar Masêdôn. Ƀiădah ñu pô lŏ dôk sui ƀiă hlăm čar Asi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Nwg txawm khaiv ob tug kws paab nwg yog Timaute hab Elata moog rua huv lub xeev Makhentaunia, tes nwg tug kheej tseed nyob huv lub xeev Axia ib ntus hab.

Vajtswv Txojlus (HWB)

22Paulus txib Timautes thiab Elatus uas nrog nws ua haujlwm ua nws ntej mus rau tim lub xeev Makedaunias. Thaum nkawd mus lawm, Paulus tseem nyob hauv lub xeev Axias tau ib ntus thiab.

Bản Diễn Ý (BDY)

22Phao-lô sai hai phụ tá là Ty-mộ-thư và Ê-rát sang Ma-xê-đoan trước, trong khi ông còn ở lại Tiểu Á.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Ñu pơkiaŏ dua čô pô djru ñu, anŭn jing Timothe hăng Erastos, nao pơ kwar Makedonia, tơdang anŭn, ñu pô dŏ glaĭ amăng kwar Asia sui ƀiă.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Người bèn sai hai người giúp đỡ mình là Ti-mô-thê và Ê-rát sang xứ Ma-xê-đoan, song chính người còn ở lại trong cõi A-si ít lâu nữa.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

23Hlăk anăn mâo klei rŭng răng prŏng kyua Êlan.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Lub swjhawm ntawd muaj kev ntxhuv tshwm lug vem yog tim Yexu Txujkev.

Vajtswv Txojlus (HWB)

23Thaum ntawd nyob hauv lub nroog Efexus muaj kev kub ntxhov, rau qhov muaj neeg los ntseeg Yexus coob zuj zus.

Bản Diễn Ý (BDY)

23Lúc ấy tại Ê-phê-sô có cuộc biểu tình lớn, nhằm chống lại công cuộc truyền bá Phúc âm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23Hlak anŭn, hơmâo tơlơi rŭng răng prŏng truh yuakơ jơlan Khua Yang pơklaih mơnuih mơnam.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Lúc đó, có sự loạn lớn sanh ra vì cớ đạo Tin lành.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

24Mâo sa čô tia prăk bi anăn Y-Dêmêtrius, pô ngă rup sang yang H'Artêmis hŏng prăk. Hŏng bruă anăn phung mă bruă ƀơ̆ng lu prăk.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24Muaj ib tug Kws ntaus nyaj npe hu ua Ntemethia. Nwg muab nyaj lug ntaus ua tej lub nyuas tsev miv miv zoo le lub tsev daab Athemi, mas ua rua cov Kws ntaus nyaj tau tshaaj thawj ntau heev.

Vajtswv Txojlus (HWB)

24Nyob hauv lub nroog ntawd muaj ib tug txivneej hu ua De-meti-us, nws yog ib tug uas ntaus nyiaj muag, nws muab nyiaj nchuav ua tej lub nyuag tsev me me zoo li lub tsev teev tus mlom pojniam Atemis, ua rau cov neeg uas ntaus nyiaj tau nyiaj ntau heev.

Bản Diễn Ý (BDY)

24Một người thợ bạc tên Đê-mê-triu làm khám thờ thần Đi-anh, đem lại thịnh vượng chung cho cả giới thủ công nghệ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24Hơmâo sa čô mơnuih mă bruă hăng amrăk, anăn ñu Dêmêtrios. Ñu pơkra khul djuai anet sang yang rơba̱ng HʼArtemis laih anŭn ñu hăng lu mơnuih mă bruă kơ ñu hơmâo prăk lu yơh mơ̆ng tơlơi sĭ hơdôm djuai gơnam anŭn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Một người thợ bạc kia tên là Đê-mê-triu, vốn dùng bạc làm khám nữ thần Đi-anh, sinh nhiều lợi cho thợ làm công,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

25Ñu bi kƀĭn phung mă bruă ñu mbĭt hŏng phung mă bruă msĕ, leh anăn lač, “Ơ phung ayŏng adei, diih thâo hŏng bruă anei drei mâo klei mdrŏng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25Ntemethia txawm hu puab cov hov hab cov kws ua tuab yaam num tuaj ua ke hab has tas, “Cov kwvluag, mej yeej paub tas peb tau nyaj txag yog ntawm tej num nuav.

Vajtswv Txojlus (HWB)

25De-meti-us txawm mus hu cov uas ntaus nyiaj ntawd thiab lwm cov uas txawj ntaus nyiaj ib yam li lawv cov tuaj sablaj. Nws hais rau lawv hais tias, “Nej sawvdaws yeej paub hais tias twb yog vim peb ua tes haujlwm no peb thiaj tau noj tau haus.

Bản Diễn Ý (BDY)

25Một hôm, Đê-mê-triu triệu tập nghiệp đoàn thợ bạc và cổ động: “Các bạn đã biết nhờ nghề này mà chúng ta phát tài.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Ñu pơƀut glaĭ abih bang ƀing mơnuih mă bruă kơ ñu anŭn laih anŭn ƀing mơnuih pơkŏn jing ƀing mơnuih mă bruă hăng amrăk laih anŭn laĭ tui anai, “Ơ ƀing gơyut hơi, ƀing gih thâo kơ tơlơi ƀing ta hơmâo tơlơi đĭ kơyar mơ̆ng bruă anai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25bèn nhóm những thợ đó và kẻ đồng nghiệp lại, mà nói rằng: Hỡi bạn ta, các ngươi biết sự thạnh lợi chúng ta sanh bởi nghề nầy;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

26Leh anăn diih ƀuh leh anăn hmư̆ leh amâo djŏ knŏng ti ƀuôn Êphêsô ôh, ƀiădah păt čiăng tar ƀar čar Asi, Y-Pôl anăn mtô leh anăn mtrŭt lu mnuih lui drei, êjai lač kơ rup yang kngan mnuih ngă amâo jing yang sĭt ôh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

26Hab mej tub pum hab nov tas tsw yog huv lub moos Efexau nuav xwb tassws yuav taag lub xeev Axia kws tug Povlauj nuav tau yum hab ua kuas tuabneeg coob coob tso txuj qub kev tseg, hab has tas tej txoov daab kws tuabneeg txhais teg ua tsw yog timtswv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

26Nej twb pom thiab hnov tej uas tus Paulus ntawd qhia lawm. Nws qhia hais tias tej mlom uas peb nchuav no tsis tseemceeb dabtsi li. Nws hais li ntawd ua rau cov neeg uas nyob hauv lub nroog Efexus no thiab cov uas nyob thoob plaws lub xeev Axias tso txoj qub kevcai tseg yuav tas.

Bản Diễn Ý (BDY)

26Tuy nhiên, tên Phao-lô đã quyến rũ bao nhiêu người tại Ê-phê-sô và cả Tiểu Á. Nó dám bảo các thần do tay người làm ra đều là giả tạo! Các bạn đã thấy tận mắt, nghe tận tai rồi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26Laih anŭn ƀing gih ăt hơmâo ƀuh hăng hơmư̆ laih mơ̆n kơ tơlơi hiư̆m sa čô mơnuih anăn Paul anŭn hơmâo pơtrŭt pơsur hăng kơčrâo brơi laih lu mơnuih nao jrôk jơlan amăng plei Ephesos anai laih anŭn ăt amăng abih bang kwar Asia anai mơ̆n. Ñu laĭ kơ tơlơi ƀing yang mơnuih mơnam pơkra jing ƀu djơ̆ ƀing yang biă mă ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26các ngươi lại thấy và nghe nói, không những tại thành Ê-phê-sô thôi, gần suốt hết cõi A-si nữa, rằng tên Phao-lô nầy đã khuyên dỗ và trở lòng nhiều người, mà nói rằng các thần bởi tay người ta làm ra chẳng phải là chúa.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

27Mâo klei huĭ amâo djŏ knŏng arăng amâo yap yuôm bruă drei ôh, ƀiădah huĭ msĕ mơh kơ arăng amâo lŏ yap yuôm sang kơ yang prŏng H'Artêmis ôh, leh anăn huĭ wăt kơ yang mniê anei arăng kkuh mpŭ hlăm jih čar Asi leh anăn tar ƀar lăn ala srăng luč klei guh kơang.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

27Ntshai tsaam tes tsw yog peb tej num nuav yuav poob koob xwb tassws lub tuam tsev kws teev tug puj daab Athemi kws luj kuj yuav tsw muaj qaabhau lawm hab tug puj daab kws tuabneeg thoob plawg huv Axia hab thoob qaab ntuj fwm yuav poob qeg tsw muaj tswm lawm.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

27Yog peb tsis ceevfaj, nyob tsam tej uas peb ua yuav poob nqi thiab ntshai sawvdaws yuav saib tsis taus lub tsev uas peb pe tus mlom pojniam Alatemis uas muaj hwjchim loj, ces tus mlom pojniam Alatemis uas cov neeg uas nyob hauv lub xeev Axias thiab tej neeg uas nyob thoob plaws hauv qab ntuj no pe yuav tsis muaj hwjchim lawm.”

Bản Diễn Ý (BDY)

27Như thế, nghề nghiệp chúng ta đã bị bêu xấu, mà đền thờ của Nữ thần Đi-anh vĩ đại cũng bị khinh bỉ, và uy danh Nữ thần mà Tiểu Á và cả thế giới tôn thờ sẽ tiêu tan!”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27Tơlơi anŭn ba rai tơlơi răm kơ ta ƀu djơ̆ ƀing ta kơnơ̆ng či rơngiă hĭ anăn hiam kơ bruă mơnuă ta ôh, samơ̆ sang yang rơba̱ng HʼArtemis arăng ăt ƀu či yap kơnăl dơ̆ng tah. Laih anŭn yang rơba̱ng đah kơmơi anŭn, jing yang arăng kơkuh pơpŭ amăng djŏp kwar Asia laih anŭn amăng lŏn tơnah anai, ƀing gơñu ƀu či kơkuh pơpŭ dơ̆ng tah.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Chúng ta chẳng những sợ nghề nghiệp mình phải bị gièm chê, lại cũng e rằng đền thờ của đại nữ thần Đi-anh bị khinh dể nữa, và nữ thần ta bị tiêu diệt về sự vinh hiển mà cõi A-si cùng cả thế giới đều tôn kính chăng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

28Tơdah diñu hmư̆ klei anăn, diñu ngêñ snăk leh anăn ur kraih, “H'Artêmis, yang phung Êphêsô, jing prŏng snăk!”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

28Thaus puab nov le hov lawm, puab npau tawg hab qw has tas, “Peb cov Efexau tug puj daab Athemi yog tug luj kawg.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

28Thaum De-meti-us hais li ntawd tas, sawvdaws chim heev. Lawv txawm qw nrov nrov hais tias, “Cov neeg Efexus tus mlom pojniam Alatemis muaj hwjchim loj kawg nkaus.”

Bản Diễn Ý (BDY)

28Nghe xong, đám thợ bạc nổi giận, đồng thanh hô lớn: “Hoan hô Nữ thần Đi-anh vĩ đại của người Ê-phê-sô!”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

28Tơdang ƀing gơñu hơmư̆ hơdôm tơlơi anŭn, ƀing gơñu hil biă mă laih anŭn čơdơ̆ng ur kraih tui anai, “Yang rơba̱ng HʼArtemis kơ ƀing Ephesos jing prŏng!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Chúng nghe bấy nhiêu lời, bèn nổi giận lắm, cất tiếng kêu rằng: Lớn thay là nữ thần Đi-anh của người Ê-phê-sô!

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

29Snăn jih ƀuôn anăn bŏ hŏng klei rŭng răng; leh anăn diñu êran nao mbĭt kơ sang bi kƀĭn, đoh ba mbĭt hŏng diñu Y-Gaius leh anăn Y-Aristark, phung Masêdôn hiu mbĭt hŏng Y-Pôl.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

29Tes txawm muaj kev ntxhuv thoob plawg lub moos. Puab txawm ib txhwj dha caab Kai‑a hab Alithakha kws yog tuabneeg Makhentaunia kws nrug Povlauj taug kev tuaj hov coj moog rua huv lub tshaav puam luj kws ua yeeb yaam.

Vajtswv Txojlus (HWB)

29Ces txawm muaj kev ntxhov thoob plaws hauv lub nroog Efexus. Sawvdaws txawm tuaj ntes kiag Nkayus thiab Alitakhus uas yog neeg Makedaunias cab mus rau tom lub tshavpuam, rau qhov nkawd nrog Paulus tuaj.

Bản Diễn Ý (BDY)

29Cả thành phố đều náo động. Dân chúng xuống đường biểu tình, bắt hai bạn đồng hành của Phao-lô là Gai-út và A-ri-tạc, người Ma-xê-đoan, và kéo về tập trung tại hội trường thị xã.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

29Tañ mơtam, abih bang ană plei amăng plei anŭn hơmâo tơlơi tơgŭ pơkơdơ̆ng yơh. Ƀing gơñu nao mă Gaios hăng Aristarkhos, jing ƀing nao hrŏm hơbĭt hăng Paul mơ̆ng kwar Makedonia, laih anŭn ječ ameč dui ba ƀing gơ̆ đuaĭ nao pơ sang adoh yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Cả thành thảy đều rối loạn; chúng đồng lòng đến rạp hát, kéo theo mình Gai-út, A-ri-tạc, là người Ma-xê-đoan, bạn đồng đi với Phao-lô.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

30Y-Pôl čiăng mŭt ti krah phung lu, ƀiădah phung ƀĭng kna amâo brei ôh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

30Povlauj xaav moog rua huv cov tuabneeg hov hab, tassws cov thwjtim tsw kheev nwg moog.

Vajtswv Txojlus (HWB)

30Paulus xav mus cheem cov neeg ntawd, tiamsis cov ntseeg tsis kheev Paulus mus.

Bản Diễn Ý (BDY)

30Phao-lô định ra tiếp xúc với đám biểu tình, nhưng các tín hữu ngăn cản.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

30Paul kiăng biă mă pơrơđah ñu pô amăng ƀing mơnuih lu anŭn, samơ̆ ƀing ding kơna ƀu brơi ñu nao ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Phao-lô muốn chính mình ra mặt trước dân chúng, nhưng môn đồ chẳng cho.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

31Msĕ mơh đa đa phung khua čar Asi jing mah jiăng hŏng ñu tiŏ nao arăng lač kơ ñu đăm mŭt ôh hlăm sang bi kƀĭn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

31Txawm yog cov thawj kws kaav lub xeev Axia qee leej kws yog Povlauj le phoojywg kuj tso tuabneeg moog thov Povlauj tsw xob nkaag moog rua huv lub tshaav puam kws ua yeeb yaam.

Vajtswv Txojlus (HWB)

31Cov nomtswv uas nrog Paulus sib raug zoo, lawv txib neeg mus cheem kom Paulus tsis txhob mus hauv cov neeg coob coob uas nyob tom tshavpuam.

Bản Diễn Ý (BDY)

31Một vài nhà lãnh đạo Tiểu Á, bạn của Phao-lô, cũng sai người đến khuyên ông đừng mạo hiểm vào hội trường.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

31Đơđa ƀing khua moa amăng kwar anŭn, jing ƀing gơyut Paul, ăt mơit kơ Paul tơlơi pơtă kwưh rơkâo kơ ñu anăm mŭt nao pơ sang adoh anŭn ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Cũng có mấy quan lớn xứ A-si, là bạn hữu người, sai đến xin người chớ đi tới rạp hát.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

32Đa đa ur snei, đa đa ur snăn, kyuadah phung bi kƀĭn mâo klei mtŭk mtŭl, leh anăn lu hĭn hlăm phung diñu amâo thâo ôh ya ngă diñu bi kƀĭn tinăn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

32Ib txha qw le nuav ib txha qw le u tsua qhov huv lub chaw sablaaj ntxhuv heev, hab tuabneeg feem coob tsw paub tas tuaj sablaaj tug kev daabtsw.

Vajtswv Txojlus (HWB)

32Thaum ntawd cov neeg coob coob uas nyob tod tabtom ntxhov heev, nyias taus nyias qw li ub li no, rau qhov muaj ibtxhia tsis paub hais tias xyov lawv tuaj sablaj zaj dabtsi tiag!

Bản Diễn Ý (BDY)

32Hội trường vô cùng hỗn loạn, người hoan hô, kẻ đả đảo. Phần đông cũng chẳng hiểu vì sao mình đến họp.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

32Ƀing mơnuih pơjơnum glaĭ pơ anŭn tŭ rŭng răng biă mă tui anai: Hơmâo đơđa mơnuih ur đĭ kơ sa tơlơi anai, ƀing mơnuih pơkŏn ur đĭ kơ tơlơi adih. Hơmâo lu mơnuih amăng anih anŭn ƀu thâo krăn ôh yua hơget ƀing gơñu nao pơjơnum pơ anih anŭn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Người thì reo lên thể nầy, kẻ thì la lên thể khác; vì trong hội om sòm, phần nhiều người cũng không biết vì cớ nào mình nhóm lại.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

33Arăng đoh Y-Aleksanđơr mơ̆ng phung lu, pô phung Yuđa brei nao dôk ti anăp. Y-Aleksanđơr pưi kngan ñu čiăng blŭ mgang ti anăp phung ƀuôn sang.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

33Cov tuabneeg hov qee leej taw qha rua Alexaantaw kws cov Yutai muab thawb rua tom hauv ntej. Alexaantaw txhad cu teg yuav has daws zaaj hov rua cov pejxeem.

Vajtswv Txojlus (HWB)

33Cov Yudais txawm muab Alexades thawb mus rau tom sawvdaws hauv ntej, ces muaj qee leej xav hais tias tus uas ua txhaum ntshai yog Alexades. Alexades txawm co tes kom sawvdaws nyob twjywm, nws yuav qhia zaj ntawd rau sawvdaws saib yog li cas.

Bản Diễn Ý (BDY)

33Người Do-thái bảo Á-lịch-sơn phát biểu và đẩy ông tới trước. Ông lấy tay ra hiệu định lên tiếng thanh minh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

33Ƀing Yehudah tơlư̆ Aleksandrơ tơbiă nao pơ gah anăp laih anŭn đơđa mơnuih amăng mơnuih lu anŭn pơhiăp kraih kơčrâo brơi kơ gơ̆. Ñu yơr tơngan ngă gru kiăng kơ ƀing mơnuih lu dŏ rơiăt laih anŭn ñu čơdơ̆ng pơhiăp pơgang ƀơi anăp ƀing ană plei yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Chúng bèn kéo A-léc-xan-đơ từ trong đám đông ra, và người Giu-đa xô người ra đứng trước; người bèn lấy tay ra dấu, muốn nói cùng dân chúng để binh vực bọn mình.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

34Ƀiădah tơdah phung lu thâo kral gơ̆ jing sa čô Yuđa, jih jang sa asăp ur kraih êjai dua mông, “H'Artêmis, yang phung Êphêsô, jing prŏng snăk!”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

34Thaus puab paub tas nwg yog ib tug Yutai puab txawm ua ib lub suab qw nrov heev ntev txug ob teev has tas, “Peb cov Efexau tug puj daab Athemi yog tug luj kawg.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

34Tiamsis thaum lawv pom hais tias Alexades yog neeg Yudais thiab, lawv qw tau ob txoos teev hais tias, “Cov neeg Efexus tus mlom Alatemis muaj hwjchim loj kawg nkaus.”

Bản Diễn Ý (BDY)

34Nhưng khi dân chúng biết ông là người Do-thái liền đồng thanh gào thét suốt hai giờ: “Hoan hô Nữ thần Đi-anh vĩ đại của người Ê-phê-sô!”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

34Samơ̆ tơdang ƀing gơñu thâo krăn gơ̆ jing sa čô mơnuih Yehudah, abih bang ƀing gơñu ur kraih hrŏm hơbĭt sa asăp pơhiăp amăng dua rơwang mông mơtam tui anai, “Yang HʼArtemis kơ ƀing Ephesos jing prŏng!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Nhưng vừa khi đoàn dân nhận người là người Giu-đa, thì kêu rập lên ước trong hai giờ, rằng: Lớn thay là nữ thần Đi-anh của người Ê-phê-sô!

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

35Ti knhal tuč khua čih hră ƀuôn anăn brei phung lu dôk ñăt, ñu lač, “Ơ phung Êphêsô, hlei pô amâo thâo kơ ƀuôn Êphêsô jing pô kiă sang yang kơ yang mniê prŏng H'Artêmis leh anăn boh tâo rup ñu lĕ mơ̆ng adiê?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

35Thaus tug num kws ua tub sau ntawv huv lub moos hov ua rua cov tuabneeg nyob tuabywv lawm, nwg txawm has tas, “Mej cov Efexau, muaj leejtwg kws tsw paub tas lub moos Efexau yog lub kws tsomkwm tug puj daab Athemi kws luj kawg lub tsev hab tsomkwm lub pov hum kws poob sau ntuj lug?

Vajtswv Txojlus (HWB)

35Thaum kawg tus teev ntawv hauv lub nroog hais kom sawvdaws nyob twjywm. Nws hais tias, “Cov neeg Efexus, sawvdaws puavleej paub hais tias cov neeg uas nyob hauv lub nroog Efexus no yog cov uas tu lub tsev teev tus mlom Alatemis uas muaj hwjchim loj kawg nkaus thiab tu lub pobzeb tseemceeb uas poob saum ntuj los.

Bản Diễn Ý (BDY)

35Tổng thư ký thị xã yều cầu mọi người yên lặng rồi lựa lời khuyên can: “Thưa đồng bào, ai cũng biết Ê-phê-sô là trung tâm thờ phượng Nữ thần Đi-anh vĩ đại. Tượng của Nữ thần đã từ trời rơi xuống giữa chúng ta.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

35Laih anŭn hơmâo pô khua čih hră plei anŭn khă kơ ƀing ană plei dŏ rơiăt hăng laĭ tui anai, “Ơ ƀing mơnuih Ephesos, sĭt yơh abih bang lŏn tơnah anai thâo krăn kơ tơlơi plei prŏng Ephesos anai jing wai pơgang kơ sang yang HʼArtemis laih anŭn kơ rup trah ñu hơmâo trŭn rai laih mơ̆ng adai adih!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Bấy giờ, có người thơ ký thành phố dẹp yên đoàn dân, nói rằng: Hỡi người Ê-phê-sô, há có ai chẳng biết thành Ê-phê-sô là kẻ canh giữ đền thờ nữ thần lớn Đi-anh và tượng thần ấy đã từ trên trời giáng xuống sao?

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

36Arăng amâo dưi bi tăng ôh hŏng klei anăn, snăn brei diih dôk ñăt leh anăn đăm ruăt ngă ôh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

36Tsw muaj leejtwg tsw leeg paub tej nuav lawm, mas tswm nyog mej nyob tuabywv tsw xob ua lub sab kub.

Vajtswv Txojlus (HWB)

36Sawvdaws puavleej paub hais tias muaj li ntawd tiag. Yog li ntawd, nej cia li nyob twjywm tsis txhob lam tau lam ua rau sawvdaws ntxhov.

Bản Diễn Ý (BDY)

36Không ai chối cãi được điều ấy nên đồng bào phải bình tĩnh, đừng liều lĩnh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

36Hơnŭn yơh, yuakơ tơlơi bruă anŭn arăng ƀu dưi hơngah hĭ ôh, tui anŭn brơi kơ ƀing gih dŏ rơiăt laih anŭn anăm pơrŭng pơrăng ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Bởi điều đó thật chối cãi chẳng nổi, nên các ngươi khá ở yên, đừng làm sự gì vội vã.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

37Diih atăt ba leh tinei phung êkei anei, digơ̆ amâo tuôm tlĕ dŏ yang amâodah blŭ mgao hŏng yang mniê drei ôh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

37Mej coj cov tuabneeg nuav tuaj tub tsw yog puab lws lub tsev daab lossws has lug saib tsw taug peb tug puj daab yaam twg le nev.

Vajtswv Txojlus (HWB)

37Nej ntes nkawd los ua dabtsi? Nkawd twb tsis tau mus nyiag ib yam dabtsi hauv lub tsev teev mlom lossis thuam peb tus mlom los sav.

Bản Diễn Ý (BDY)

37Vì những người đồng bào bắt giải đến đây không có trộm cắp vật thánh đền thờ, cũng không xúc phạm Nữ thần chúng ta.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

37Ƀing gih hơmâo ba rai laih ƀing mơnuih anŭn pơ anai, ƀing gơñu ƀu klĕ khul sang yang ôh laih anŭn kŏn pơhiăp ƀrưh mơhiăh kơ yang đah kơmơi ta lơi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Vì những tên mà các ngươi đã kéo đến đây, chẳng phải mắc tội hoặc phạm đến của thánh, hay là lộng ngôn với nữ thần chúng ta đâu.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

38Snăn tơdah Y-Dêmêtrius leh anăn phung mă bruă mbĭt hŏng ñu mâo klei kčŭt kơ arăng, mâo leh sang phat kđi leh anăn phung khua čar. Brei phung anăn bi mgăl hdơ̆ng diñu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

38Vem le nuav yog tas Ntemethia hab cov Kws nyaj kws tuaj nwg tog muaj teeb meem rua leejtwg yeej muaj tsev tu plaub hab muaj cov thawj tu plaub. Ca puab moog sws kom puab.

Vajtswv Txojlus (HWB)

38Yog De-meti-us thiab nws cov neeg ntaus nyiaj ntawd xav nkaug leejtwg rau nomtswv, peb yeej muaj tsev hais plaub thiab muaj tus txiav txim huv tibsi, kom lawv mus sib hais lawm tod.

Bản Diễn Ý (BDY)

38Vậy nếu Đê-mê-triu và nghiệp đoàn thợ bạc muốn kiện cáo ai, đã có tòa án và các thẩm phán xét xử. Cứ để họ đưa nhau ra tòa!

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

38Tui anŭn, tơdah Dêmêtrios hăng ƀing mơnuih mă bruă kơ ñu hơmâo pơrơngot pơkơdơ̆ng glaĭ hăng hlơi pô, sĭt khul sang phat kơđi pŏk bah amăng laih anŭn ăt hơmâo ƀing khua phat kơđi kiăng kơ phat. Ƀing gơñu dưi phŏng kơđi kơ ñu yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Vậy, nếu Đê-mê-triu và các thợ làm công ở với người có cần kiện cáo ai, thì đã có ngày xử đoán và quan trấn thủ; mặc họ kiện cáo nhau.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

39Ƀiădah tơdah diih mâo klei mkăn, brei diih bi trông čhai klei anăn hlăm klei bi kƀĭn tui si klei bhiăn,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

39Yog mej muaj dua lwm yaam hab, kuj has hum rua huv lub chaw sablaaj lawv le ib txwm.

Vajtswv Txojlus (HWB)

39Tiamsis yog nej ho muaj dua lwm zaj, nej yuav tsum hu sawvdaws tuaj ua ke sablaj tso mam li txiav txim.

Bản Diễn Ý (BDY)

39Còn nếu đồng bào muốn khiếu nại điều gì, sẽ có Hội đồng thành phố giải quyết.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

39Tơdah ƀing gih hơmâo hơget tơlơi bruă pơkŏn dơ̆ng kiăng kơ pơrơđah, brơi ƀing gih pơgiŏng hĭ bĕ bruă anŭn djơ̆ găl.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Ví bằng các ngươi có nài việc khác nữa, thì khá quyết định việc đó trong hội đồng theo phép.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

40huĭdah arăng kčŭt kơ drei jing phung bi rŭng hruê anei, leh anăn drei amâo mâo klei dưi mgang ôh kơ klei rŭng răng anei.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

40Ntshai tsaam peb yuav raug kom has tas peb yog cov kws tswm kev kub ntxhuv rua nub nua vem peb qha tsw tau has tas kev kub ntxhuv zag nuav yog tim daabtsw.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

40Yog peb tsis ua li no nyob tsam cov nomtswv yuav hais tias tej kev kub ntxhov hnub no yog peb ua, ces peb yuav tsis muaj lus teb lawv, rau qhov tej kev kub ntxhov no tsis muaj hauvpaus hauv ntsis dabtsi.”

Bản Diễn Ý (BDY)

40Vì không khéo chúng ta có thể bị chính quyền La-mã hạch tội về vụ rối loạn hôm nay, mà không có lý do nào để bào chữa cả!”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

40Yuakơ tui hăng tơlơi truh hrơi anai, arăng či phŏng kơ ƀing ta kơ tơlơi pơrŭng pơrăng yơh. Amăng tơlơi bruă anŭn, ƀing ta ƀu hơmâo tơlơi laĭ glaĭ hơget ôh kiăng kơ pơgang brơi tơlơi pơjơnum anai, yuakơ tơlơi pơjơnum ƀu hơmâo tơhơnal tơlơi ôh.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Vì e cho chúng ta bị hạch về sự dấy loạn xảy ra ngày hôm nay, không thể tìm lẽ nào để binh vực sự nhóm họp nầy.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

41Leh ñu lač klei anăn, ñu brei phung bi kƀĭn wĭt.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

41Thaus has le nuav taag lawm nwg txawm kaw lub rooj sablaaj ntawd.

Vajtswv Txojlus (HWB)

41Thaum nws hais li ntawd tas, ces nws txawm kom sawvdaws mus tsev.

Bản Diễn Ý (BDY)

41Nói xong, ông cho giải tán đám biểu tình.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

41Tơdơi kơ ñu pơhiăp giŏng tơlơi anŭn, ñu brơi kơ abih bang glaĭ yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41Người nói bấy nhiêu lời, bèn cho chúng về.