So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New International Version(NIV)

Ging-Sou(IUMINR)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Diễn Ý(BDY)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

New International Version (NIV)

1Paul looked straight at the Sanhedrin and said, “My brothers, I have fulfilled my duty to God in all good conscience to this day.”

Ging-Sou (IUMINR)

1Baulo nuqv-nuqv nyei mangc ⟨Gunv Sic Wuic⟩ nyei mienh yaac gorngv, “Yie nyei gorx-youz aac, yie yiem naaiv seix zaangc taux ih hnoi, Tin-Hungh buatc yie hnangv haaix nor yiem, ei yie nyei kuv laangh fim yie zoux duqv horpc.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Phao-lô nhìn thẳng lên Hội đồng Công luận và nói: “Thưa anh em, trước mặt Đức Chúa Trời, tôi đã sống với cả lương tâm trong sáng cho đến ngày nay.”

Bản Diễn Ý (BDY)

1Chăm chú nhìn Hội đồng Quốc gia, Phao-lô bình tĩnh trình bày: “Thưa quý vị, tôi đã sống trước mặt Thượng Đế với lương tâm hoàn toàn trong sạch cho đến ngày nay.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Paulus tsa qhovmuag saib cov Yudais tej nomtswv thiab hais rau lawv hais tias, “Cov kwvtij, kuv lub siab yeej paub hais tias kuv ua kuv lub neej zoo tabmeeg Vajtswv los txog niaj hnub no.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Paul lăng tơpă ƀơi ƀing amăng grup Sanhedrin laih anŭn laĭ tui anai, “Ơ ƀing ayŏng adơi ăh, kâo hơmâo pơgiŏng hĭ laih bruă jao kâo hăng Ơi Adai amăng abih bang pran jua tơpă hiam klă hlŏng truh kơ hrơi anai.”

New International Version (NIV)

2At this the high priest Ananias ordered those standing near Paul to strike him on the mouth.

Ging-Sou (IUMINR)

2Aa^naa^nie domh sai mienh heuc souv jienv Baulo nyei ga'hlen wuov deix mienh mbaix Baulo nyei nzuih.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Lúc ấy, thầy tế lễ thượng phẩm A-na-nia bảo mấy người đứng gần Phao-lô vả miệng ông.

Bản Diễn Ý (BDY)

2Thầy Tế lễ tối cao A-na-nia ra lệnh cho các thủ hạ vả vào miệng Phao-lô.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Thaum tus Povthawj Hlob Ananias hnov Paulus hais li ntawd, nws kom cov neeg uas sawv ze ntawm Paulus ntaus Paulus qhovncauj.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Ƀơi mông anŭn, pô khua ngă yang prŏng hloh, anăn ñu Ananias, pơđar kơ mơnuih dŏ dơ̆ng jĕ ƀơi Paul păh ƀơi amăng bah Paul.

New International Version (NIV)

3Then Paul said to him, “God will strike you, you whitewashed wall! You sit there to judge me according to the law, yet you yourself violate the law by commanding that I be struck!”

Ging-Sou (IUMINR)

3Baulo gorngv, “Hmien nzueic hnyouv ciouv nyei mienh aah! Tin-Hungh yaac oix mbaix meih aqv. Meih zueiz naaic longc leiz-latc dunx yie nyei sic, mv baac meih ganh yaac zoux dorngc leiz-latc mbuox mienh mbaix yie.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Phao-lô nói: “Hỡi bức tường quét vôi trắng kia, Đức Chúa Trời sẽ đánh ông. Ông ngồi để xử đoán tôi theo luật pháp mà lại làm trái luật pháp, ra lệnh cho họ đánh tôi!”

Bản Diễn Ý (BDY)

3Phao-lô nói: “Thượng Đế sẽ đánh ông, bức tường quét vôi kia! Ông ngồi xét xử tôi theo luật mà còn ra lệnh đánh tôi trái luật sao?”

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Paulus hais rau Ananias hais tias, “Tus niag neeg ntsejmuag ncaj siab nkhaus, Vajtswv yuav ntaus koj. Ua li cas koj tseem yuav muaj plhus tuaj nyob ntawm ko txiav txim rau kuv raws li Mauxes txoj Kevcai? Qhov uas koj kom lawv ntaus kuv, koj twb ua txhaum Mauxes txoj Kevcai lawm los sav!”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Giŏng anŭn, Paul laĭ kơ pô khua ngă yang anŭn tui anai, “Ơ pô pơƀlŏr ăh, Ơi Adai či taih ih yơh! Ih dŏ be̱r pơ anŭn kiăng kơ phat kơđi kâo tui hluai hăng Tơlơi Juăt, samơ̆ ih pô pơkơdơ̆ng glaĭ laih hăng tơlơi juăt tơdang ih pơđar laih kơ ƀing arăng taih kâo!”

New International Version (NIV)

4Those who were standing near Paul said, “How dare you insult God’s high priest!”

Ging-Sou (IUMINR)

4Souv Baulo nyei ga'hlen wuov deix mienh gorngv, “Meih hnangv naaiv nor gorngv doqc Tin-Hungh nyei domh sai mienh?”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Những người đứng gần đó nói: “Anh nguyền rủa cả thầy tế lễ thượng phẩm của Đức Chúa Trời sao!”

Bản Diễn Ý (BDY)

4Các người ấy quở Phao-lô: “Anh dám nặng lời với thầy Tế lễ tối cao sao?”

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Cov neeg uas sawv ze Paulus hais rau Paulus hais tias, “Koj tseem yuav saib tsis taus tus Povthawj Hlob uas ua Vajtswv tes haujlwm thiab los?”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Ƀing mơnuih dŏ dơ̆ng jĕ ƀơi Paul anŭn laĭ tui anai, “Ih ƀu dưi khĭn djik djak kơ khua ngă yang prŏng hloh Ơi Adai ôh!”

New International Version (NIV)

5Paul replied, “Brothers, I did not realize that he was the high priest; for it is written: ‘Do not speak evil about the ruler of your people.’ ”

Ging-Sou (IUMINR)

5Baulo aengx gorngv, “Gorx-youz aah! Yie maiv hiuv duqv ninh zoux domh sai mienh. Ging-Sou fiev jienv gorngv, ‘Maiv dungx gorngv doqc gunv baeqc fingx nyei jien.’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Phao-lô trả lời: “Thưa anh em, tôi không biết ông ấy là thầy tế lễ thượng phẩm; vì có chép rằng: ‘Chớ sỉ nhục người lãnh đạo dân mình.’ ”

Bản Diễn Ý (BDY)

5Phao-lô đáp: “Thưa anh em, tôi không biết đó là thầy Tế lễ tối cao! Vì Thánh kinh chép: ‘Đừng xúc phạm các nhà lãnh đạo.’ ”

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Paulus teb lawv hais tias, “Cov kwvtij, kuv tsis paub hais tias nws yog tus Povthawj Hlob, yog kuv paub ces kuv yuav tsis hais li ntawd, rau qhov Vajtswv Txojlus sau tseg hais tias, ‘Nej tsis txhob thuam tus uas saib nej.’ ”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Paul laĭ glaĭ tui anai, “Ơ ƀing ayŏng adơi ăh, kâo ƀu thâo krăn ôh ñu jing khua ngă yang prŏng hloh, yuakơ arăng hơmâo čih laih tui anai: Ih anăm pơhiăp sat kơ pô khua wai lăng ană plei ih ôh.”

New International Version (NIV)

6Then Paul, knowing that some of them were Sadducees and the others Pharisees, called out in the Sanhedrin, “My brothers, I am a Pharisee, descended from Pharisees. I stand on trial because of the hope of the resurrection of the dead.”

Ging-Sou (IUMINR)

6Baulo buatc yiem wuov nyei zuangx mienh maaih deix se ⟨Saa^ndu^si Mienh,⟩ maaih deix ⟨Saa^ndu^si Mienh,⟩ Ninh ziouc heuc mbui nyei mbuox Gunv Sic Wuic nyei mienh, “Gorx-youz aah! Yie yaac Faa^li^si Mienh, yaac zoux Faa^li^si Mienh nyei dorn. Yie yiem naaiv zuqc siemv se weic zuqc yie maaih lamh hnamv. Yie sienx mienh daic mingh aengx haih nangh daaih.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Phao-lô biết có một số trong vòng họ là người Sa-đu-sê, một số khác là người Pha-ri-si, nên nói lớn trước Hội đồng Công luận: “Thưa các anh em, tôi là người Pha-ri-si, con của người Pha-ri-si. Chính vì niềm hi vọng về sự sống lại từ cõi chết mà tôi bị đưa ra xét xử.”

Bản Diễn Ý (BDY)

6Nhận thấy Hội đồng gồm hai thành phần — Sa-đức và Biệt-lập — Phao-lô lớn tiếng xác nhận: “Thưa quý vị, tôi thuộc phái Biệt-lập, con của thầy Biệt-lập. Sở dĩ tôi bị xét xử hôm nay vì tôi tin tưởng sự sống lại của người chết!”

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Thaum Paulus pom hais tias cov neeg uas tuaj sablaj ntawd muaj ibtxhia yog cov Xadukais thiab ibtxhia yog cov Falixais, ces Paulus txawm hais nrov nrov rau sawvdaws hais tias, “Cov kwvtij, kuv yog ib tug Falixais, kuv txiv yog ib tug Falixais thiab. Qhov uas lawv coj kuv tuaj rau nej taug kuv zaj, twb yog vim kuv cia siab hais tias cov neeg uas tuag lawm yuav muaj sia sawv hauv qhov tuag rov qab los.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Tơdang Paul thâo krăn amăng ƀing gơñu hơmâo đơđa ƀing Saddukai laih anŭn đơđa ƀing Pharisai, ñu pơhiăp kraih hăng ƀing amăng grup Sanhedrin anŭn tui anai, “Ơ ƀing ayŏng adơi kâo hơi, kâo jing sa čô mơnuih Pharisai, ană đah rơkơi sa čô Pharisai. Kâo tŭ phat kơđi anai yuakơ kâo đaŏ kơnang kơ tơlơi Ơi Adai či ngă kơ ƀing mơnuih djai laih hơdip glaĭ dơ̆ng.”

New International Version (NIV)

7When he said this, a dispute broke out between the Pharisees and the Sadducees, and the assembly was divided.

Ging-Sou (IUMINR)

7Baulo hnangv naaiv nor gorngv, Faa^li^si Mienh caux Saa^ndu^si Mienh nzaeng jiez jaax daaih. Wuic nyei zuangx mienh ziouc bun nqoi zoux i guanh mi'aqv.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Ông vừa nói xong, người Pha-ri-si và người Sa-đu-sê bắt đầu tranh luận với nhau và Hội đồng bị chia rẽ.

Bản Diễn Ý (BDY)

7Vừa nghe câu ấy, phái Biệt-lập và phái Sa-đức nổi lên chống nhau, và Hội đồng chia làm hai phe.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Thaum Paulus hais li ntawd tas, cov Falixais thiab cov Xadukais txawm sib cav heev thiab lawv tsis sib haum lawm. (

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Tơdang Paul pơhiăp kơ tơlơi anŭn, hơmâo tơlơi pơrơjăh tŏng krah ƀing Pharisai hăng ƀing Saddukai, laih anŭn ƀing pơjơnum pơčơlah hĭ dua tơpul yơh.

New International Version (NIV)

8(The Sadducees say that there is no resurrection, and that there are neither angels nor spirits, but the Pharisees believe all these things.)

Ging-Sou (IUMINR)

8Weic zuqc Saa^ndu^si Mienh maiv sienx mienh daic mingh aengx haih nangh daaih, maiv sienx maaih fin-mienh, yaac maiv sienx maaih mienv, mv baac Faa^li^si Mienh sienx naaiv deix buo nyungc zungv maaih nyei.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Vì người Sa-đu-sê nói rằng không có sự sống lại, cũng không có thiên sứ hay thần linh gì cả; còn người Pha-ri-si thì lại thừa nhận tất cả.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Vì phái Sa-đức chủ trương không có sự sống lại, thiên sứ hay thần linh, còn phái Biệt-lập nhìn nhận cả.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Rau qhov cov Xadukais tsis ntseeg hais tias neeg yuav sawv tau hauv qhov tuag rov qab los thiab tsis ntseeg hais tias muaj cov timtswv ceebtsheej lossis muaj ntsujplig, tiamsis cov Falixais ntseeg hais tias muaj peb yam ntawd huv tibsi.)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Tơlơi anŭn truh tui anŭn yuakơ ƀing Saddukai laĭ ƀu hơmâo tơlơi hơdip glaĭ ôh, kŏn hơmâo ling jang hiam ƀôdah ƀing yang hơget lơi, samơ̆ ƀing Pharisai đaŏ kơ abih bang tơlơi anŭn yơh.

New International Version (NIV)

9There was a great uproar, and some of the teachers of the law who were Pharisees stood up and argued vigorously. “We find nothing wrong with this man,” they said. “What if a spirit or an angel has spoken to him?”

Ging-Sou (IUMINR)

9Zuangx mienh ziouc nzaeng jiez domh jaax. Maaih deix Faa^li^si Mienh yaac zoux njaaux leiz nyei fin-saeng souv jiez daaih congh qiex gorngv, “Yie mbuo maiv buatc naaiv laanh mienh zoux dorngc haaix nyungc. Se gorngv mienv fai fin-mienh daaih caux ninh gorngv waac hnangv haaix nor?”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Thế rồi cuộc cãi vã to tiếng nổi lên. Vài thầy thông giáo về dòng Pha-ri-si đứng dậy phản bác mạnh mẽ rằng: “Chúng tôi chẳng tìm thấy người nầy có tội ác gì cả. Biết đâu thần linh hoặc thiên sứ đã nói với ông ta điều gì?”

Bản Diễn Ý (BDY)

9Hội đồng tranh luận rất sôi nổi. Mấy thầy dạy luật phái Biệt-lập đứng dậy tuyên bố: “Chúng tôi nhận thấy ông này chằng có lỗi lầm gì. Chúng ta đừng chống lại Thượng Đế, vì biết đâu thần linh hoặc thiên sứ đã trực tiếp dạy ông?”

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Sawvdaws yimhuab sib cav heev dua; cov xibhwb uas qhia Vajtswv txoj Kevcai uas yog cov Falixais pab muaj qee leej txawm sawv tsees thiab cem hais tias, “Peb tsis pom tus txivneej no ua ib qhov txhaum li! Tej zaum yog ntsujplig lossis timtswv ceebtsheej los hais rau nws tiag.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Pơ anŭn hơmâo tơlơi tơgŭ pơkơdơ̆ng prŏng laih anŭn hơmâo đơđa ƀing nai pơtô tơlơi juăt, jing ƀing Pharisai, tơgŭ pơrơjăh kơtang biă mă tui anai, “Ƀing gơmơi hơduah ƀu ƀuh tơlơi soh hơget ôh amăng mơnuih anai. Hlơi dưi thâo krăn lĕ, tơdah yang ƀôdah ling jang hiam hơmâo pơhiăp laih hăng ñu?”

New International Version (NIV)

10The dispute became so violent that the commander was afraid Paul would be torn to pieces by them. He ordered the troops to go down and take him away from them by force and bring him into the barracks.

Ging-Sou (IUMINR)

10Gunv nzaeng gau qiex jiez, domh baeng-bieiv gamh nziex ninh mbuo haih betv nzengc Baulo. Ninh ziouc paaiv baeng njiec zuangx mienh mbu'ndongx mingh zorqv Baulo cuotv daaih aengx dorh mingh baeng yiem nyei dorngx.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Vì cuộc tranh luận càng trở nên gay gắt, viên chỉ huy sợ Phao-lô bị dân chúng xé xác, nên ra lệnh cho binh sĩ xuống kéo ông ra khỏi họ và đem vào trong đồn.

Bản Diễn Ý (BDY)

10Cuộc tranh chấp càng trầm trọng, đại tá Lý-sĩ sợ Phao-lô bị giết chết, liền ra lệnh cho quân lính kéo ông ra khỏi đám đông đem về đồn.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Thaum tus thawj tubrog pawg txhiab pom sawvdaws sib cav heev, nws ntshai nyob tsam lawv muab Paulus chua ntuag ua ob peb ceg, nws thiaj kom nws cov tubrog coj Paulus tawm hauv cov neeg ntawd mus rau hauv lub yeej.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Tơlơi pơrơjăh jai kơtang tui tơl pô khua tơhan anŭn huĭ kơ arăng či mă hak hĭ Paul jing lu črăn. Tui anŭn, ñu pơđar kơ ƀing tơhan nao sua mă pơđuaĭ hĭ Paul mơ̆ng ƀing mơnuih lu anŭn hăng ba glaĭ pơ kơđông yơh.

New International Version (NIV)

11The following night the Lord stood near Paul and said, “Take courage! As you have testified about me in Jerusalem, so you must also testify in Rome.”

Ging-Sou (IUMINR)

11Wuov muonz Ziouv daaih souv jienv Baulo nyei ga'hlen gorngv, “Gunv bungx hnyouv oc. Meih yiem naaiv Ye^lu^saa^lem Zingh tengx yie zoux zorng-zengx, meih yaac oix zuqc fih hnangv nyei mingh Lomaa Zingh zoux zorng-zengx.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Qua đêm sau, Chúa hiện đến với Phao-lô và phán: “Hãy can đảm! Con đã làm chứng cho Ta tại Giê-ru-sa-lem thể nào thì con cũng phải làm chứng cho Ta tại Rô-ma thể ấy.”

Bản Diễn Ý (BDY)

11Đêm sau, Chúa đến bên Phao-lô khích lệ: “Con cứ vững lòng! Con đã làm chứng cho Ta tại Giê-ru-sa-lem, con cũng sẽ làm chứng cho Ta tại thủ đô La-mã.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Hmo ntawd tus Tswv los sawv ntawm Paulus ib sab thiab hais rau Paulus hais tias, “Koj tsis txhob ntshai! Koj twb ua timkhawv qhia kuv zaj hauv lub nroog Yeluxalees lawm, koj yuav tsum ua ib yam li ntawd tim lub nroog Loos thiab.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Amăng mlam tŏ tui anŭn, Khua Yang rai dŏ dơ̆ng jĕ ƀơi Paul hăng laĭ tui anai, “Dŏ kơjăp pran jua bĕ! Ăt kar hăng ih hơmâo ngă gơ̆ng jơlan laih kơ Kâo amăng plei Yerusalaim, tui anŭn mơ̆n ih khŏm ngă gơ̆ng jơlan kơ Kâo amăng plei Rôm.”

New International Version (NIV)

12The next morning some Jews formed a conspiracy and bound themselves with an oath not to eat or drink until they had killed Paul.

Ging-Sou (IUMINR)

12Da'nyeic ndorm nziouv nyei, maaih deix Yiutai Mienh beic ndiev caangh laangh. Ninh mbuo lomh nzoih ndouv jiez zioux gorngv ninh mbuo maiv nyanc haaix nyungc maiv hopv haaix nyungc taux duqv daix liuz Baulo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Đến sáng, người Do Thái lập mưu và thề với nhau rằng họ chẳng ăn chẳng uống cho đến khi giết được Phao-lô.

Bản Diễn Ý (BDY)

12Đến sáng, một số người Do-thái âm mưu thủ tiêu Phao-lô và thề sẽ tuyệt thực cho đến khi thành công.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Thaum kaj ntug cov Yudais txawm tuaj ua ke sablaj. Lawv coglus hais tias lawv yuav tsis noj tsis haus ib yam dabtsi mus txog thaum lawv tua tau Paulus tso.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Ƀơi hrơi tŏ tui anŭn, ƀing Yehudah pơƀut glaĭ ngă mơneč laih anŭn akă gơñu pô hăng tơlơi ƀuăn rơ̆ng kơ tơlơi ƀing gơñu ƀu či ƀơ̆ng ƀôdah mơñum ôh tơl ƀing gơñu hơmâo pơdjai hĭ laih Paul.

New International Version (NIV)

13More than forty men were involved in this plot.

Ging-Sou (IUMINR)

13Dongh hnyouv zoux nyei mienh maaih feix ziepc lengh laanh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Có hơn bốn mươi người đã dự vào âm mưu đó.

Bản Diễn Ý (BDY)

13Có trên bốn mươi người tham gia kế hoạch đó.

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Cov neeg uas tuavhauv ntawd muaj plaub caug tawm leej.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Ƀing gơñu hơmâo rơbeh kơ pă̱pluh čô pơgop hrŏm amăng hơdră anŭn.

New International Version (NIV)

14They went to the chief priests and the elders and said, “We have taken a solemn oath not to eat anything until we have killed Paul.

Ging-Sou (IUMINR)

14Ninh mbuo mingh ⟨sai mienh bieiv⟩ caux mienh gox mbuo wuov gorngv mbuox ninh mbuo, “Yie mbuo lomh nzoih ndouv jiez zioux hlo nyei. Yie mbuo maiv nyanc haaix nyungc taux duqv daix guangc Baulo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Họ đến với các thầy tế lễ cả và các trưởng lão, nói rằng: “Chúng tôi đã thề với nhau chẳng ăn gì cả cho đến khi giết được Phao-lô.

Bản Diễn Ý (BDY)

14Họ đến báo cáo với các thầy trưởng tế và các trưởng lão: “Chúng tôi đã tuyên thệ tuyệt thực cho đến khi giết được Phao-lô.

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Ces lawv txawm mus cuag cov thawj ntawm cov povthawj thiab cov txwjlaug, thiab lawv hais tias, “Peb twb coglus lawm hais tias peb yuav tsis noj tsis haus ib yam dabtsi mus txog thaum uas peb tua tau Paulus tso.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Ƀing gơñu nao pơ ƀing khua ngă yang prŏng hăng ƀing kŏng tha laih anŭn laĭ tui anai, “Ƀing gơmơi hơmâo ƀuăn rơ̆ng laih kơ tơlơi ƀing gơmơi ƀu či ƀơ̆ng huă hơget ôh tơl ƀing gơmơi hơmâo pơdjai hĭ laih Paul.

New International Version (NIV)

15Now then, you and the Sanhedrin petition the commander to bring him before you on the pretext of wanting more accurate information about his case. We are ready to kill him before he gets here.”

Ging-Sou (IUMINR)

15Hnangv naaic, meih mbuo caux Gunv Sic Wuic nyei mienh oix zuqc tov domh baeng-bieiv dorh Baulo daaih meih mbuo naaiv zoux hnangv meih mbuo za'gengh oix hiuv muonc ninh nyei jauv-louc. Mv baac ninh maiv gaengh taux meih mbuo naaiv, yie mbuo oix dangv jienv ndaamv-jauv daix ninh.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Vậy bây giờ, xin quý vị và Hội đồng Công luận yêu cầu viên chỉ huy giải nó xuống, giả vờ như quý vị muốn điều tra về trường hợp của nó cho chính xác hơn; còn chúng tôi chuẩn bị sẵn sàng để giết nó trước khi nó đến đây.”

Bản Diễn Ý (BDY)

15Vậy, bây giờ xin quý ngài và Hội đồng Quốc gia yêu cầu đại tá Sĩ giải nó xuống đây ngày mai, làm như quý ngài định xét hỏi nội vụ cho kỹ càng hơn. Còn chúng tôi chuẩn bị sẵn sàng để giết nó trước khi nó đến đây.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Yog li ntawd, nej thiab cov Yudais tej nomtswv cia li txib neeg mus hais rau cov neeg Loos tus thawj tubrog pawg txhiab kom coj Paulus tuaj cuag peb. Nej ua txuj hais rau nws hais tias nej xav taug Paulus zaj kom paub tseeb dua thawj zaug. Yog nej ua li ntawd peb yuav mus tos kev tua Paulus povtseg thaum nws tseem tuaj tsis tau txog ntawm no.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Tui anŭn yơh, ƀing gih hăng ƀing pơkŏn jing ƀing amăng grup Sanhedrin rơkâo bĕ kơ pô khua tơhan anŭn kiăng kơ ba Paul rai ƀơi anăp gih ngă mă kiăng kơ thâo djơ̆ hloh tơlơi ñu hơmâo ngă laih. Giŏng anŭn yơh, ƀing gơmơi prap pre pơdjai hĭ ñu hlâo kơ ñu truh pơ anih anai yơh.”

New International Version (NIV)

16But when the son of Paul’s sister heard of this plot, he went into the barracks and told Paul.

Ging-Sou (IUMINR)

16Mv baac Baulo nyei muoc nyei dorn haiz gorngv naaiv deix mienh hnangv naaiv nor zoux, ninh ziouc mingh baeng yiem nyei dorngx wuov mbuox Baulo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Nhưng, con trai của chị Phao-lô biết được âm mưu ấy, nên đi vào trong đồn báo trước cho Phao-lô.

Bản Diễn Ý (BDY)

16Nhưng người cháu gọi Phao-lô bằng cậu biết được âm mưu đó, liền vào đồn báo cho ông biết.

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Tiamsis Paulus tus muam tus tub hnov lawv tuavhauv yuav muab Paulus tua povtseg, nws txawm mus rau hauv cov tubrog lub yeej thiab qhia qhov uas nws hnov ntawd rau Paulus paub.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Samơ̆ tơdang ană đah rơkơi amai Paul hơmư̆ kơ tơlơi mơneč anŭn, ñu đuaĭ nao pơ kơđông laih anŭn ruai pơthâo kơ Paul yơh.

New International Version (NIV)

17Then Paul called one of the centurions and said, “Take this young man to the commander; he has something to tell him.”

Ging-Sou (IUMINR)

17Baulo ziouc heuc dauh baeng-bieiv daaih mbuox ninh, “Tov meih dorh naaiv dauh houh saeng mingh domh baeng-bieiv wuov. Naaiv dauh dorn maaih joux waac oix gorngv mbuox ninh.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Phao-lô gọi một viên đội trưởng và nói: “Hãy đem thanh niên nầy đến với ông chỉ huy vì anh ta có việc muốn trình báo.”

Bản Diễn Ý (BDY)

17Phao-lô gọi một đại úy, yêu cầu: “Xin đại úy đưa em này đến gặp đại tá chỉ huy trưởng! Nó có việc cần báo cáo.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Paulus txawm hu ib tug thawj tubrog pawg pua los cuag nws thiab hais tias, “Thov koj coj tus tub hluas no mus cuag tus thawj tubrog pawg txhiab, nws muaj lus yuav hais rau tus thawj tubrog ntawd mloog.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Giŏng anŭn, Paul iâu rai sa čô khua tơhan rơtuh hăng laĭ tui anai, “Ba nao bĕ pô čơđai anai pơ pô khua tơhan anŭn yuakơ ñu hơmâo tơlơi kiăng pơhiăp hăng khua yơh.”

New International Version (NIV)

18So he took him to the commander. The centurion said, “Paul, the prisoner, sent for me and asked me to bring this young man to you because he has something to tell you.”

Ging-Sou (IUMINR)

18Baeng-bieiv ziouc dorh ninh mingh buangh domh baeng-bieiv ziouc gorngv, “Wuonx loh wuov dauh Baulo tov yie dorh naaiv dauh houh saeng daaih. Ninh maaih joux waac oix daaih mbuox meih.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Vậy, viên đội trưởng đem chàng đi, dẫn đến viên chỉ huy và thưa: “Tên tù Phao-lô có xin tôi đem thanh niên nầy đến với quan vì anh ta có điều gì muốn trình.”

Bản Diễn Ý (BDY)

18Đại úy liền dẫn cậu đến thưa đại tá: “Tù nhân Phao-lô yêu cầu tôi đưa cậu này lên đại tá, để báo một tin khẩn.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Tus thawj tubrog pawg pua txawm coj tus tub hluas ntawd mus cuag tus thawj tubrog pawg txhiab thiab hais tias, “Tus Paulus uas raug txim ntawd thov kuv coj tus tub hluas no tuaj cuag koj; tus tub hluas no muaj lus yuav hais rau koj mloog.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Tui anŭn, pô khua tơhan rơtuh anŭn ba čơđai anŭn pơ pô khua tơhan anŭn hăng laĭ tui anai, “Paul, pô mơnă anŭn rơkâo kơ kâo kiăng kơ ba čơđai anai pơ ih, yuakơ ñu hơmâo tơlơi kiăng pơhiăp hăng ih.”

New International Version (NIV)

19The commander took the young man by the hand, drew him aside and asked, “What is it you want to tell me?”

Ging-Sou (IUMINR)

19Domh baeng-bieiv ziouc ken wuov dauh houh saeng mingh lengh deix naaic ninh, “Meih maaih haaix nyungc oix mbuox yie?”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Viên chỉ huy nắm tay anh thanh niên, dẫn riêng ra ngoài và hỏi: “Cậu có việc gì cần trình báo cho tôi?”

Bản Diễn Ý (BDY)

19Đại tá Sĩ nắm tay cậu dẫn riêng ra một nơi, hỏi: “Em cần báo cáo việc gì?”

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Tus thawj tubrog pawg txhiab tuav tus tub hluas ntawd tes coj mus rau ib qho thiab nug hais tias, “Koj muaj lus dabtsi yuav hais rau kuv?”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Khua tơhan anŭn mă tơngan pô čơđai anŭn hăng dui ba ñu dŏ sa gah laih anŭn tơña hơgŏm tui anai, “Hơget tơlơi ih kiăng laĭ pơthâo kơ kâo lĕ?”

New International Version (NIV)

20He said: “Some Jews have agreed to ask you to bring Paul before the Sanhedrin tomorrow on the pretext of wanting more accurate information about him.

Ging-Sou (IUMINR)

20Wuov dauh houh saeng gorngv, “Zoux hlo wuov deix Yiutai Mienh dongh hnyouv tov meih njang hnoi dorh yie nyei domh nauz Baulo mingh ninh mbuo nyei Gunv Sic Wuic wuov. Ninh mbuo oix zoux hnangv oix hiuv ninh nyei jauv gauh muonc deix.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Anh thưa: “Người Do Thái đã đồng mưu xin quan giải Phao-lô xuống Hội đồng Công luận vào ngày mai, giả vờ như họ muốn điều tra việc nầy cho kỹ càng hơn.

Bản Diễn Ý (BDY)

20Cậu thưa: “Người Do-thái đã đồng mưu xin đại tá ngày mai giải Phao-lô ra Hội đồng Quốc gia, làm ra vẻ muốn tra vấn tỉ mỉ hơn.

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Tus tub hluas ntawd teb hais tias, “Cov Yudais tej nomtswv twb sablaj haum lawm hais tias tagkis lawv yuav tuaj thov koj coj Paulus mus cuag cov Yudais tej nomtswv; lawv yuav ua txuj hais tias, ‘Cov Yudais tej nomtswv xav taug Paulus zaj kom paub tseeb dua thawj zaug.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Pô čơđai anŭn laĭ glaĭ tui anai, “Ƀing Yehudah hơmâo pơtŭ ư hrŏm hơbĭt laih kiăng kơ rơkâo kơ ih ba Paul ƀơi anăp ƀing grup Sanhedrin hrơi pơgi ngă mă kơ tơlơi ƀing gơñu kiăng kơ hơmư̆ djơ̆ hloh dơ̆ng kơ tơlơi Paul.

New International Version (NIV)

21Don’t give in to them, because more than forty of them are waiting in ambush for him. They have taken an oath not to eat or drink until they have killed him. They are ready now, waiting for your consent to their request.”

Ging-Sou (IUMINR)

21Mv baac tov meih maiv dungx muangx ninh mbuo nyei waac weic zuqc maaih feix ziepc lengh dauh zuov jienv ndaamv-jauv. Ninh mbuo ndouv jiez zioux gorngv ninh mbuo maiv nyanc yaac maiv hopv haaix nyungc taux duqv daix Baulo guangc. Ninh mbuo mbenc ziangx aqv, kungx zuov jienv meih nqoi nzuih bun Baulo mingh nyei waac hnangv.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Nhưng xin quan chớ tin họ, vì có hơn bốn mươi người trong bọn họ âm mưu hại Phao-lô. Họ đã thề với nhau chẳng ăn uống gì cả cho đến khi giết được ông ta; bây giờ, họ đang sẵn sàng, chỉ đợi quan chấp thuận thôi.”

Bản Diễn Ý (BDY)

21Nhưng xin đại tá đừng nghe họ, vì có trên bốn mươi người đang rình rập chờ phục kích Phao-lô. Họ đã thề nguyện tuyệt thực cho đến khi nào giết được Phao-lô. Bây giờ họ đã sẵn sàng, chỉ còn chờ đại tá chấp thuận!”

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Tiamsis koj tsis txhob mloog lawv hais, rau qhov twb muaj plaub caug tawm leej tabtom tos kev yuav tua Paulus. Cov neeg ntawd twb coglus tseg lawm hais tias, lawv yuav tsis noj tsis haus ib yam dabtsi mus txog thaum uas lawv tua tau Paulus tso. Lawv twb npaj txhij lawm, tiamsis lawv tseem tos saib koj yuav hais li cas xwb.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Samơ̆ rơkâo kơ ih anăm đaŏ kơ tơlơi ƀing gơñu rơkâo anŭn ôh, yuakơ hơmâo rơbeh kơ pă̱pluh čô amăng ƀing gơñu hlak dŏ krăp kiăng kơ pơdjai hĭ Paul. Ƀing gơñu hơmâo ƀuăn rơ̆ng laih kơ tơlơi ƀing gơñu ƀu či ƀơ̆ng ƀôdah mơñum hơget ôh tơl ƀing gơñu hơmâo pơdjai hĭ laih Paul. Ră anai ƀing gơñu prap pre laih, dŏ tơguan kơ tơlơi ih laĭ glaĭ kơ tơlơi ƀing gơñu rơkâo yơh.”

New International Version (NIV)

22The commander dismissed the young man with this warning: “Don’t tell anyone that you have reported this to me.”

Ging-Sou (IUMINR)

22Domh baeng-bieiv mbuox wuov dauh dorn nzuonx aqv. Aengx jaa waac gorngv, “Cin-maanc maiv dungx bun haaix dauh hiuv meih daaih mbuox naaiv joux waac yie.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Viên chỉ huy cho chàng thanh niên ấy về và dặn: “Đừng cho ai biết em đã báo điều đó cho ta nhé!”

Bản Diễn Ý (BDY)

22Cho thiếu niên ấy ra về, đại tá Sĩ căn dặn: “Đừng cho ai biết em đã mật báo cho tôi điều ấy!”

Vajtswv Txojlus (HWB)

22Tus thawj tubrog pawg txhiab txawm hais rau tus tub hluas ntawd hais tias, “Koj cia li rov qab mus tsev, thiab koj tsis txhob qhia qhov uas koj tuaj hais rau kuv no rau leejtwg li.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Pô khua tơhan anŭn brơi kơ čơđai anŭn glaĭ hăng pơkơđiăng kơ gơ̆ tui anai, “Anăm ruai hăng hlơi pô ôh kơ tơlơi ih hơmâo ruai laih hăng kâo.”

New International Version (NIV)

23Then he called two of his centurions and ordered them, “Get ready a detachment of two hundred soldiers, seventy horsemen and two hundred spearmen to go to Caesarea at nine tonight.

Ging-Sou (IUMINR)

23Domh baeng-bieiv ziouc heuc i dauh baeng-bieiv daaih mbuox ninh mbuo, “Meih mbuo oix zuqc liuc leiz ziangx nyic baeqv dauh yangh jauv nyei baeng, cietv ziepc dauh geh maaz nyei baeng, caux nyic baeqv dauh ndaam cang nyei baeng. Ih muonz nduoh norm ziangh hoc oix zuqc cuotv jauv mingh Si^saa^li^yaa Zingh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Viên chỉ huy trưởng gọi hai đội trưởng và dặn: “Vào chín giờ đêm nay, hãy chuẩn bị sẵn sàng hai trăm bộ binh, bảy mươi kỵ binh và hai trăm lính cầm giáo để đi đến Sê-sa-rê.

Bản Diễn Ý (BDY)

23Rồi đại tá ra lệnh cho hai đại úy: “Khẩn cấp huy động 200 bộ binh, 70 kỵ binh và 200 lính cầm giáo, sẵn sàng hành quân đến Sê-sa-rê vào 9 giờ đêm nay.

Vajtswv Txojlus (HWB)

23Tus thawj tubrog pawg txhiab hu nws ob tug thawj tubrog pawg pua los cuag nws thiab hais tias, “Neb cia li mus txhij ob puas leej tubrog, txhij cov tubrog caij neeg xya caum leej thiab cov tubrog nkaug hmuv ob puas leej; thaum cuaj teev tsaus ntuj, nej mus rau pem lub nroog Xixaleyas.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23Giŏng anŭn, pô khua tơhan anŭn iâu rai dua čô khua wai tơhan rơtuh ñu hăng pơđar tui anai, “Prap pre bĕ ƀing tơhan dua-rơtuh čô, anŭn jing tơjuhpluh čô tơhan đĭ aseh laih anŭn dua-rơtuh čô tơhan djă̱ tơbăk, kiăng kơ nao pơ plei Kaisarea ƀơi duapăn mông mơmŏt anai.

New International Version (NIV)

24Provide horses for Paul so that he may be taken safely to Governor Felix.”

Ging-Sou (IUMINR)

24Yaac oix zuqc liuc leiz maaz bun Baulo geh, goux jienv ninh jauv zaangc baengh orn nyei mingh Felikv Zungx wuov.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Cũng phải chuẩn bị ngựa để đưa Phao-lô đến tổng đốc Phê-lít một cách an toàn.”

Bản Diễn Ý (BDY)

24Cũng chuẩn bị ngựa cho Phao-lô cỡi để giải ông lên tổng trấn Phê-lít cho an toàn!”

Vajtswv Txojlus (HWB)

24Nej nrhiav nees rau Paulus caij, nej yuav tsum saib nws zoo zoo thiab xa nws mus kom txog Felis uas yog tus tswvxeev.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24Prap pre bĕ khul aseh kơ Paul kiăng kơ ba nao ñu rơnŭk rơnua truh pơ khua kwar Phêlik.”

New International Version (NIV)

25He wrote a letter as follows:

Ging-Sou (IUMINR)

25Domh baeng-bieiv yaac fiev zeiv fienx. Fienx hnangv naaiv gorngv.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Ông cũng viết cho tổng đốc một văn thư như sau:

Bản Diễn Ý (BDY)

25Đại tá Sĩ viết một bức thư:

Vajtswv Txojlus (HWB)

25Tus thawj tubrog pawg txhiab sau ib tsab ntawv xa mus rau Felis. Tsab ntawv ntawd nws sau hais li no:

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Pô khua tơhan anŭn čih sa pŏk hră mơit tui anai,

New International Version (NIV)

26Claudius Lysias, To His Excellency, Governor Felix: Greetings.

Ging-Sou (IUMINR)

26“Zien oix nyei Felikv Zungx aah!Yie Kaa^laau^ndi^atc Lisietv fiev fienx bun meih. Yie jangx taux meih.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26“Cơ-lốt Ly-si-a kính gửi ngài tổng đốc Phê-lít. Kính chào ngài tổng đốc!

Bản Diễn Ý (BDY)

26“Cơ-lốt Lý-sĩ trân trọng kính gửi ngài Tổng trấn Phê-lít.

Vajtswv Txojlus (HWB)

26“Hawm txog tus tswvxeev Felis, kuv yog Kelaudi-us Lixias. Kuv sau tsab ntawv no tuaj qhia rau koj paub hais tias

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26“Klâodios Lusias,“Kơ tơlơi pơpŭ pơyom, Khua Kwar Phêlik:“Kơkuh bơni.

New International Version (NIV)

27This man was seized by the Jews and they were about to kill him, but I came with my troops and rescued him, for I had learned that he is a Roman citizen.

Ging-Sou (IUMINR)

27Yiutai Mienh zorqv naaiv laanh mienh yaac kaav deix daix ninh mi'aqv. Mv baac yie haiz gorngv ninh zoux Lomaa Mienh, yie caux baeng ziouc mingh caangv ninh cuotv daaih.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Người Do Thái đã bắt người nầy, định giết đi thì tôi kịp thời đem quân đến giải thoát, vì biết rằng đương sự cũng là công dân Rô-ma.

Bản Diễn Ý (BDY)

27Người này bị dân Do-thái bắt giữ và sắp sửa sát hại thì tôi đem quân đến giải thoát kịp, vì được tin đương sự là công dân La-mã.

Vajtswv Txojlus (HWB)

27cov Yudais tau ntes tus txivneej no; lawv twb yuav muab nws tua povtseg. Kuv hnov hais tias nws yog neeg Loos, kuv thiaj coj kuv cov tubrog mus pab nws.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27“Ƀing Yehudah mă mơnuih anai laih anŭn ƀing gơñu ƀiă či pơdjai hĭ gơ̆ yơh, samơ̆ kâo nao hrŏm hăng ƀing tơhan kâo pơklaih hĭ ñu, yuakơ kâo thâo krăn ñu jing sa čô ană plei Rôm.

New International Version (NIV)

28I wanted to know why they were accusing him, so I brought him to their Sanhedrin.

Ging-Sou (IUMINR)

28Yie oix hiuv duqv ninh mbuo weic haaix diuc gox ninh ziouc dorh ninh mingh taux ninh mbuo nyei Gunv Sic Wuic wuov.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Tôi muốn biết rõ lý do họ tố cáo nên giải đương sự đến Hội đồng Công luận.

Bản Diễn Ý (BDY)

28Tôi đã đưa đương sự ra trước Hội đồng Quốc gia Do-thái để tra xét tội trạng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

28Kuv xav paub tseeb hais tias tej lus uas cov Yudais nkaug nws yog li cas tiag, kuv thiaj coj nws mus cuag cov Yudais tej nomtswv.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

28Kâo kiăng kơ thâo krăn yua hơget ƀing gơñu phŏng kơđi kơ gơ̆, tui anŭn kâo ba gơ̆ pơ anih grup phat kơđi Sanhedrin.

New International Version (NIV)

29I found that the accusation had to do with questions about their law, but there was no charge against him that deserved death or imprisonment.

Ging-Sou (IUMINR)

29Yie ziouc hiuv duqv ninh maiv dorngc haaix nyungc zic duqv daix fai zic duqv wuonx loh. Ninh mbuo gox nyei se nzaeng Yiutai Mienh nyei leiz hnangv.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Tôi nhận thấy đương sự bị tố cáo về những vấn đề liên quan đến giáo luật của họ, nhưng không phạm một tội nào đáng chết hay đáng bị tù cả.

Bản Diễn Ý (BDY)

29Tôi nhận thấy đương sự bị tố cáo về những điều liên quan đến giáo luật Do-thái, chứ không phạm tội nào đáng xử tử hoặc giam giữ cả.

Vajtswv Txojlus (HWB)

29Thaum peb taug nws zaj, kuv pom hais tias tej lus uas lawv nkaug nws, lawv hais txog qhov uas nws ua txhaum cov Yudais txoj kevcai xwb. Kuv tsis pom nws ua ib qho txhaum uas yuav tsimnyog muab nws tua povtseg lossis muab nws kaw rau hauv tsev lojcuj.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

29Kâo hơduah ƀuh kơ tơlơi phŏng kơđi anŭn hơmâo tĕk djơ̆ hăng hơdôm tơlơi tơña kơ tơlơi juăt gơñu, samơ̆ ƀu hơmâo tơlơi klă̱ kơđi hơget ôh pơkơdơ̆ng glaĭ hăng gơ̆ tơl gơ̆ tŭ tơlơi djai ƀôdah tơlơi dŏ amăng sang mơnă.

New International Version (NIV)

30When I was informed of a plot to be carried out against the man, I sent him to you at once. I also ordered his accusers to present to you their case against him.

Ging-Sou (IUMINR)

30Yie hiuv duqv maaih deix mienh daav za'eix oix zorqv ninh nyei maengc, yie ziouc liemh zeih fungx ninh mingh meih naaic. Yie yaac heuc gox ninh wuov deix mienh mingh meih wuov gox.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Nhưng tôi có nghe người ta âm mưu hãm hại đương sự nên lập tức giải đương sự đến trước quan, và tôi cũng ra lệnh cho các nguyên cáo phải đến trước mặt quan để trình bày cáo trạng.”

Bản Diễn Ý (BDY)

30Tôi vừa được tin người Do-thái âm mưu sát hại đương sự, liền cho giải lên ngài. Tôi cũng báo cho bên nguyên cáo phải lên quý tòa mà thưa kiện.Kính chào ngài Tổng trấn.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

30Thaum kuv hnov hais tias cov Yudais tuavhauv yuav tos kev muab nws tua povtseg, kuv thiaj xa nws tuaj cuag koj. Kuv hais rau cov neeg uas nkaug nws hais tias kom lawv cia li tuaj hais tim ntsej tim muag ntawm koj.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

30Tơdang kâo hơmư̆ arăng laĭ pơthâo kơ kâo hơdră mơneč arăng či pơkơdơ̆ng glaĭ hăng pô anai, kâo pơkiaŏ ñu nao pơ ih mơtam yơh. Kâo ăt pơđar kơ ƀing phŏng kơđi kơ gơ̆ nao pơhiăp hăng ih tơlơi phŏng kơđi gơñu kiăng pơkơdơ̆ng glaĭ hăng pô anai mơ̆n.”

New International Version (NIV)

31So the soldiers, carrying out their orders, took Paul with them during the night and brought him as far as Antipatris.

Ging-Sou (IUMINR)

31Baeng ziouc ei jienv domh baeng-bieiv nyei waac zoux. Wuov muonz ninh mbuo fungx mingh An^ti^baa^di Mungv wuov.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Vậy, quân lính tuân lệnh, đem Phao-lô đi trong ban đêm và giải đến An-ti-pa-tri.

Bản Diễn Ý (BDY)

31Binh sĩ tuân lệnh, đang đêm giải Phao-lô đến An-ty-ba-tri.

Vajtswv Txojlus (HWB)

31Cov tubrog ntawd mus ua raws li tus thawj tubrog pawg txhiab hais. Hmo ntawd lawv coj Paulus mus txog pem lub nroog Atipatis.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

31Tui anŭn, ƀing tơhan ngă tui hăng tơlơi pơđar laih kơ ƀing gơñu, ƀing gơñu djă̱ ba Paul hăng ƀing gơñu tơdang mơmŏt laih anŭn ba nao gơ̆ truh pơ plei Antipatris yơh.

New International Version (NIV)

32The next day they let the cavalry go on with him, while they returned to the barracks.

Ging-Sou (IUMINR)

32Da'nyeic hnoi yangh jauv nyei baeng daaux sin nzuonx. Kungx geh maaz nyei baeng ganh fungx ninh mingh hnangv.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Ngày hôm sau, kỵ binh tiếp tục đi với ông, còn các đơn vị khác quay trở về đồn.

Bản Diễn Ý (BDY)

32Trời vừa sáng, bộ binh quay về đồn, kỵ binh tiếp tục đưa Phao-lô xuống Sê-sa-rê.

Vajtswv Txojlus (HWB)

32Hnub tom qab cov tubrog uas mus kotaw txawm rov qab mus rau nram lawv lub yeej lawm, tsuas tseg cov tubrog uas caij neeg xa Paulus mus rau pem lub nroog Xixaleyas xwb.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

32Ƀơi hrơi tŏ tui, ƀing gơñu brơi kơ ƀing tơhan nao dơ̆ng, tơdang anŭn ƀing tơhan pơkŏn wơ̆t glaĭ pơ kơđông yơh.

New International Version (NIV)

33When the cavalry arrived in Caesarea, they delivered the letter to the governor and handed Paul over to him.

Ging-Sou (IUMINR)

33Mingh taux Si^saa^li^yaa Zingh, ninh mbuo zorqv fienx bun zungx yaac jiu Baulo bun ninh mi'aqv.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Khi đến Sê-sa-rê, họ đưa thư và trình diện Phao-lô trước tổng đốc.

Bản Diễn Ý (BDY)

33Đến nơi, họ trình bức thư lên tổng trấn và giao nộp Phao-lô.

Vajtswv Txojlus (HWB)

33Thaum lawv mus txog hauv lub nroog Xixaleyas lawm, lawv muab tsab ntawv uas Kelaudi-us Lixias sau rau tus tswvxeev thiab muab Paulus cob rau nws.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

33Tơdang ƀing tơhan đĭ aseh anŭn nao truh pơ plei Kaisarea, ƀing gơñu brơi hră anŭn kơ pô khua kwar laih anŭn jao Paul kơ ñu yơh.

New International Version (NIV)

34The governor read the letter and asked what province he was from. Learning that he was from Cilicia,

Ging-Sou (IUMINR)

34Zungx doqc liuz fienx, ninh naaic gaax Baulo ninh yiem haaix norm saengv daaih nyei mienh. Hiuv duqv Baulo yiem Si^li^sie daaih ninh ziouc mbuox Baulo,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Sau khi đọc văn thư, tổng đốc hỏi Phao-lô ở tỉnh nào; khi biết ông quê ở Si-li-si

Bản Diễn Ý (BDY)

34Đọc thư xong, tổng trấn xét hỏi quê quán Phao-lô. Biết ông sinh tại Si-li-si,

Vajtswv Txojlus (HWB)

34Thaum tus tswvxeev nyeem tsab ntawv ntawd tas, nws nug Paulus hais tias, “Koj nyob lub tebchaws twg tuaj?” Thaum tus tswvxeev paub hais tias Paulus tuaj pem tebchaws Kilikias tuaj,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

34Khua kwar anŭn đŏk hră anŭn laih anŭn tơña kơ Paul mơ̆ng kwar pă Paul rai. Tơdang ñu thâo laih Paul rai mơ̆ng kwar Kilikia, ñu laĭ tui anai,

New International Version (NIV)

35he said, “I will hear your case when your accusers get here.” Then he ordered that Paul be kept under guard in Herod’s palace.

Ging-Sou (IUMINR)

35“Zuov gox meih wuov deix mienh daaih taux, yie ziouc muangx meih nyei gorn-baengx.” Gorngv liuz, zungx ziouc paaiv baeng dorh mingh yiem Helotv nyei hungh dinc goux jienv.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35thì nói: “Khi nào các nguyên cáo đến đây, ta sẽ xử vụ của ngươi.” Rồi tổng đốc ra lệnh giam Phao-lô trong dinh Hê-rốt.

Bản Diễn Ý (BDY)

35tổng trấn bảo: “Ta sẽ xét xử nội vụ khi các nguyên cáo đến đây.” Rồi truyền lệnh giam Phao-lô trong hành dinh Hê-rốt.

Vajtswv Txojlus (HWB)

35tus tswvxeev hais rau Paulus hais tias, “Tos cov neeg uas nkaug koj tuaj txog tso kuv mam li mloog koj peev koj tej lus.” Tus tswvxeev kom cov tubrog zov Paulus zoo zoo hauv Vajntxwv Helauj lub loog.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

35“Kâo či hơmư̆ tơlơi kơđi ih yơh tơdang ƀing phŏng kơđi kơ ih truh pơ anai.” Giŏng anŭn, ñu pơđar kơ ƀing tơhan gak wai Paul amăng sang pơtao Hêrôd yơh.