So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Ging-Sou(IUMINR)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

和合本修订版(RCUVSS)

Ging-Sou (IUMINR)

1Aengx maaih dauh mienh, mbuox heuc Aa^naa^nie, caux ninh nyei auv, Sapc^fi^laa, maaic nzong ninh mbuo nyei ndau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Nhưng một người tên là A-na-nia, với vợ là Sa-phi-ra, bán một miếng đất của họ,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Nhưng có một người tên A-na-nia cùng vợ là Sa-phi-ra bán một tài sản,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Ƀiălah geh du huê amoh păng Y-Ananias du ai nau đah ur păng, H'Saphira tăch neh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Hlak anŭn, hơmâo sa čô mơnuih anăn Ananias hăng bơnai ñu anăn HʼSaphira, ăt sĭ hĭ đang hơma gơñu mơ̆n.

和合本修订版 (RCUVSS)

1有一个人,名叫亚拿尼亚,同他的妻子撒非喇,卖了田产,

Ging-Sou (IUMINR)

2Aa^naa^nie nzepv cuotv deix maaic ndau nyei nyaanh liouh ninh ganh longc. Ninh nyei auv yaac hiuv nyei. Ninh aengx dorh deix mingh jiu bun ⟨gong-zoh⟩ mbuo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2và giữ lại một phần tiền; vợ ông biết rõ điều đó, đoạn ông đem số tiền còn lại đặt nơi chân các sứ đồ.

Bản Dịch Mới (NVB)

2giữ lại một phần tiền thu được, rồi đem số tiền còn lại đặt nơi chân các sứ đồ. (Người vợ cũng biết rõ việc này.)

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Jêh tâm nchră đah ur, păng djôt prăk du kô̆ rnoh neh, jêh ri kô̆ hôm păng njŭn ăn ta jâng phung kôranh oh mon.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Ƀing gơñu pơtŭ ư hrŏm hơbĭt kiăng kơ djă̱ pioh sa črăn prăk anŭn kơ gơñu pô, samơ̆ ba nao hơdôm prăk dŏ glaĭ anŭn pơyơr kơ ƀing ding kơna pơjao.

和合本修订版 (RCUVSS)

2把钱私自留下一部分,他的妻子也知道,其余的部分拿来放在使徒脚前。

Ging-Sou (IUMINR)

3Bide gorngv, “Aa^naa^nie aah! Meih zoux haaix nyungc bun Saadaan gunv meih, bun meih maaih hnyouv gorngv-baeqc nduov Singx Lingh ziouc nzepv cuotv deix maaic ndau nyei nyaanh?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Phi-rơ nói, “Này ông A-na-nia, sao ông để Sa-tan đầy dẫy lòng ông, khiến ông nói dối Ðức Thánh Linh mà giữ lại một phần số tiền bán đất?

Bản Dịch Mới (NVB)

3Phê-rơ hỏi: “Ông A-na-nia, sao Sa-tan đã đầy dẫy lòng ông đến nỗi ông nói dối với Đức Thánh Linh mà giữ lại một phần tiền bán đất như thế?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Y-Pêtrôs lah ma păng: "Hơi Y-Ananias, mâm ƀư ăn Satan mbêng nuih n'hâm may? May mƀruh ma Brah Huêng Ueh tât djôt prăp du kô̆ rnoh tăch neh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Giŏng anŭn, Pêtrôs laĭ kơ ñu tui anai, “Ơ Ananias, răm biă mă yơh ih brơi kơ Satan git gai ih hlo̱m ƀo̱m tơl ih ƀlŏr kơ Yang Bơngăt Hiam kiăng kơ djă̱ pioh sa črăn prăk ih hơmâo tŭ mă laih mơ̆ng tơlơi sĭ laih đang hơma anŭn!

和合本修订版 (RCUVSS)

3彼得说:“亚拿尼亚!为什么撒但充满了你的心,使你欺骗圣灵,把卖田地的钱私自留下一部分呢?

Ging-Sou (IUMINR)

4Maiv gaengh maaic se meih nyei ndau maiv zeiz? Naaiv deix ndau maaic liuz se meih ganh nyei nyaanh maiv zeiz? Haaix nyungc bun meih nyei hnyouv hnamv cuotv hnangv naaiv nor zoux? Meih maiv zeiz gorngv-baeqc nduov mienh, meih gorngv-baeqc nduov Tin-Hungh.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Khi miếng đất chưa bán, nó chẳng phải là của ông sao? Sau khi bán rồi, chẳng phải ông có quyền giữ số tiền đó sao? Tại sao ông rắp tâm làm điều ấy? Không phải ông dối gạt loài người nhưng dối gạt Ðức Chúa Trời.”

Bản Dịch Mới (NVB)

4Trước khi bán, tài sản ấy không thuộc quyền sở hữu của ông sao? Sau khi bán rồi, tiền đó vẫn thuộc quyền sử dụng của ông kia mà? Tại sao ông chủ tâm hành động như thế? Không phải ông dối người đâu mà dối Đức Chúa Trời đó!”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Tơlah may ê tăch neh nây, di lĕ păng ăt hôm ma may? Tơlah jêh may tăch, may mâu dơi djôt prăp hĕ prăk nây? Mâm ƀư nuih n'hâm may mĭn tâm ban pô nây? May mƀruh mâu di ma bunuyh ôh, ƀiălah may mƀruh ma Brah Ndu yơh."

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Hlâo kơ ih hơmâo sĭ hĭ laih hơma anŭn, hơma anŭn jing gơnam ih. Laih anŭn tơdơi kơ ih sĭ hĭ laih, hơdôm prăk anŭn lŏm kơ ih yơh. Ih năng hơmâo pơmĭn hĭ hlâo kiăng kơ anăm ngă ôh tơlơi ƀlŏr anŭn! Ih ƀu djơ̆ kơnơ̆ng ƀlŏr hăng mơnuih đôč ôh, samơ̆ ih hơmâo ƀlŏr laih hăng Ơi Adai.”

和合本修订版 (RCUVSS)

4田地还没有卖,不是你自己的吗?既卖了,钱不是你作主吗?你怎么心里会想这样做呢?你不是欺骗人,是欺骗上帝!”

Ging-Sou (IUMINR)

5Aa^naa^nie haiz naaiv deix waac, ninh liemh zeih king njiec ndau daic mi'aqv. Haaix dauh haiz naaiv deix sic za'gengh! gamh nziex haic.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Nghe xong những lời ấy, A-na-nia ngã xuống và tắt thở. Tất cả những ai nghe chuyện ấy đều rất sợ hãi.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Nghe các lời đó, A-na-nia ngã xuống, tắt thở. Tất cả những ai nghe tin đều khiếp sợ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Dôl Y-Ananias tăng nau ngơi nây păng chalôt ta neh jêh ri khĭt. Lĕ rngôch phung tăng nau nây klach hâu ngăn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Tơdang Ananias hơmư̆ hơdôm tơlơi anŭn, ñu rơbuh djai hĭ mơtam. Abih bang hlơi pô hơmư̆ kơ tơlơi truh anŭn, le̱ng kơ huĭ bra̱l soh sel.

和合本修订版 (RCUVSS)

5亚拿尼亚一听见这些话,就仆倒,断了气;所有听见的人都非常惧怕。

Ging-Sou (IUMINR)

6Yiem wuov nyei mienh lunx mienh dongz sin zorqv ndie-damh, damh jienv Aa^naa^nie nyei sei, gaeng mingh biopv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Các thanh niên đứng dậy, liệm xác ông, rồi khiêng ra ngoài và chôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Nhưng các thanh niên đứng dậy liệm xác A-na-nia và khiêng đi chôn.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Phung bu klâu ndăm, dâk put nklâm săk jăn păng, jêh ri tung hăn tâp lơi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Giŏng anŭn, hơmâo ƀing tơdăm rai mă sŏm hĭ atâo ñu laih anŭn čơkŭng nao dơ̱r hĭ.

和合本修订版 (RCUVSS)

6有些年轻人起来,把他裹好,抬出去埋葬了。

Ging-Sou (IUMINR)

7Aengx nqaeqv aav lamh deix buo norm ziangh hoc, ninh nyei auv yaac bieqc daaih. Ninh liemh maiv hiuv duqv naaiv deix sic cuotv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Khoảng ba giờ sau, vợ ông, vốn chẳng biết việc đã xảy ra, bước vào.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Độ ba giờ sau, vợ A-na-nia bước vào, nhưng vẫn chưa biết việc mới xảy ra.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Klăp lah tâm pe mông jêh ma nây, ur Y-Ananias lăp, păng mâu hŏ gĭt moh nau tât jêh,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Kơplăh wăh klâo rơwang mông tơlơi kơ anŭn, bơnai ñu rai, ƀu thâo ôh hơget tơlơi hơmâo truh laih.

和合本修订版 (RCUVSS)

7约过了三小时,他的妻子进来,还不知道所发生的事。

Ging-Sou (IUMINR)

8Bide naaic ninh, “Mbuox yie maah! Meih mbuo maaic ndau nyei nyaanh duqv mbuoqc naaiv hnangv?”Ninh dau, “Zeiz nyei, duqv mbuoqc naaiv hnangv.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Phi-rơ nói với bà, “Xin bà nói cho tôi biết, có phải ông bà bán miếng đất giá được bao nhiêu đó không?”Bà đáp, “Vâng, chỉ được bấy nhiêu đó thôi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

8Phê-rơ hỏi bà: “Bà bán đất được bao nhiêu đó, phải không? Xin bà cho biết!” Bà đáp: “Vâng, chỉ được chừng ấy thôi!”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Y-Pêtrôs ôp păng: "Nkoch ma gâp, di lĕ khân ay tăch neh nây rnoh dŭm aơ?" Ur păng plơ̆ lah: "Nanê̆ dŭm rnoh nây."

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Pêtrôs tơña kơ ñu tui anai, “Ruai bĕ kơ kâo, djơ̆ mơ̆ hơdôm anai yơh jing nua prăk ih hăng Ananias hơmâo sĭ laih hơma gih?”Ñu laĭ glaĭ tui anai, “Ơ, hơdôm anŭn yơh nua prăh anŭn.”

和合本修订版 (RCUVSS)

8彼得对她说:“你告诉我,你们卖田地的钱就是这些吗?”她说:“就是这些。”

Ging-Sou (IUMINR)

9Bide ziouc gorngv mbuox ninh, “Meih mbuo i hmuangv weic haaix diuc dongh hnyouv seix Ziouv nyei Singx Lingh? Mangc gaax! Biopv meih nyei nqox wuov deix mienh nzuonx taux gaengh ndaangc aqv loh! Ninh mbuo yaac oix zuqc gaeng meih cuotv aqv.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Phi-rơ nói với bà, “Tại sao ông bà đồng lòng với nhau thử Ðức Thánh Linh của Chúa? Kìa, bàn chân của những người đi chôn chồng bà vừa về đến cửa, họ sẽ khiêng bà luôn.”

Bản Dịch Mới (NVB)

9Phê-rơ nói: “Tại sao ông bà đồng mưu thử Đức Thánh Linh của Chúa? Kìa chân của những kẻ chôn chồng bà đã về tới cửa, họ sẽ khiêng bà đi luôn!”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Y-Pêtrôs lah ma păng: "Mâm ƀư khân ay jêng du ai nau ŭch rlong uănh Brah Huêng Ueh Kôranh Brah? Ri, nteh jâng phung hăn tâp jêh sai ay bu tăng ta bôk mpông. Khân păng mra tung tâp ay đŏng tâm ban lĕ."

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Tui anŭn, Pêtrôs laĭ kơ ñu tui anai, “Ih sat ƀai pơtŭ ư laih hăng rơkơi ih kiăng kơ lông lăng Yang Bơngăt Khua Yang! Hơmư̆ adih, ƀing mơnuih jing ƀing nao dơ̱r laih rơkơi ih hlak rai jĕ, laih anŭn ƀing gơñu ăt či čơkŭng nao dơ̱r hĭ ih kar kaĭ mơ̆n.”

和合本修订版 (RCUVSS)

9彼得对她说:“你们为什么同谋来试探主的灵呢?你看,埋葬你丈夫之人的脚已到门口,他们也要把你抬出去。”

Ging-Sou (IUMINR)

10Wuov dauh auv liemh zeih king njiec Bide nyei zaux-hlen daic mi'aqv. Wuov deix mienh lunx mienh bieqc daaih buatc ninh daic mi'aqv, ziouc gaeng ninh cuotv mingh biopv ninh nyei nqox nyei ga'hlen.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ngay lập tức bà ngã xuống nơi chân ông và tắt thở. Những thanh niên bước vào, thấy bà đã chết, họ khiêng bà ra, và chôn bà bên cạnh chồng bà.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Lập tức, bà ngã xuống nơi chân Phê-rơ, tắt thở. Các thanh niên bước vào, thấy bà đã chết, nên họ khiêng đi chôn bên cạnh mộ chồng bà.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Ƀâtlât ta nây păng chalôt ta jâng Y-Pêtrôs jêh ri khĭt phung bu klâu ndăm sĭt, jêh ri saơ đŏng ur păng khĭt. Bu tung păng hăn tâp dăch ta môch sai păng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Ƀơi mông anŭn mơtam, ñu rơbuh djai hĭ jĕ ƀơi tơkai Pêtrôs. Giŏng anŭn, ƀing tơdăm anŭn mŭt laih anŭn ƀuh gơ̆ djai laih, ƀing gơñu čơkŭng nao dơ̱r hĭ gơ̆ jĕ ƀơi rơkơi gơ̆ mơ̆n.

和合本修订版 (RCUVSS)

10她立刻仆倒在彼得脚前,断了气。那些年轻人进来,见她已经死了,就把她抬出去,埋在她丈夫旁边。

Ging-Sou (IUMINR)

11Zuangx jiu-baang caux haiz naaiv deix jauv-louc nyei mienh za'gengh! gamh nziex haic aqv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Toàn thể hội thánh và tất cả những ai nghe việc ấy đều rất sợ hãi.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Toàn thể Hội Thánh và tất cả những ai nghe tin này đều rất khiếp sợ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Geh nau klach toyh ngăn ma lĕ rngôch phung ngih Brah Ndu nđâp ma phung tăng lư nau nây.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Abih bang ƀing đaŏ kơ Yang Yêsu laih anŭn abih bang ƀing hlơi pô hơmư̆ laih kơ tơlơi truh anŭn le̱ng kơ huĭ bra̱l soh sel.

和合本修订版 (RCUVSS)

11全教会和所有听见这些事的人都非常惧怕。

Ging-Sou (IUMINR)

12Gong-Zoh mbuo yiem zuangx mienh mbu'ndongx zoux jangx-hoc caux mbuoqc horngh nyei sic camv nyei. Sienx Yesu nyei zuangx mienh haaix zanc yaac gapv zunv yiem Saa^lo^morn nyei Bingx Laangh Dorngx.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Khi ấy nhiều dấu kỳ và phép lạ xảy ra trong dân bởi tay các vị sứ đồ. Tất cả tín hữu đều đồng ý chọn Hành Lang Sa-lô-môn làm nơi nhóm họp.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Chúa dùng tay các sứ đồ thực hiện nhiều dấu lạ và phép mầu giữa dân chúng. Tất cả các tín hữu đồng tâm hội họp tại hành lang Sa-lô-môn.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Phung kôranh oh mon ƀư âk nau khlay jêh ri nau tâm mbên khlay ta năp phung ƀon lan. Lĕ rngôch khân păng tâm rƀŭn ta nkual Salômôn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Hlak anŭn, Ơi Adai pơdưi hĭ ƀing ding kơna pơjao kiăng kơ ngă lu gru tơlơi mơsêh mơyang biă mă amăng ƀing ană plei. Laih anŭn abih bang ƀing đaŏ juăt pơjơnum glaĭ hrŏm hơbĭt ƀơi adri̱ng bah amăng Solomôn.

和合本修订版 (RCUVSS)

12主藉使徒的手在民间行了许多神迹奇事;他们都同心合意地聚集在所罗门的廊下。

Ging-Sou (IUMINR)

13Ga'nyiec nyei mienh maiv gaamv caux ninh mbuo gapv zunv mv baac zuangx mienh taaih ninh mbuo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Những người ngoài không ai dám tham dự với họ, mặc dù dân chúng rất coi trọng họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Nhưng người ngoài không ai dám tham dự, mặc dù các tín hữu đều được dân chúng ca ngợi.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Mâu geh bunuyh êng ôh janh lăp ndrel ma khân păng, ƀiălah phung ƀon lan tâm rnê ma khân păng hâu ngăn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Ƀu hơmâo ƀing mơnuih pơkŏn ôh khĭn mŭt pơgop hăng ƀing gơñu, wơ̆t tơdah ƀing ană plei pơpŭ pơyom kơ ƀing gơñu biă mă.

和合本修订版 (RCUVSS)

13其余的人没有一个敢接近他们,百姓却尊重他们。

Ging-Sou (IUMINR)

14Sienx Ziouv nyei mienh m'jangc m'sieqv gunv zoux gunv tim bieqc camv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Tuy nhiên số người tin Chúa càng ngày càng đông, cả nam lẫn nữ rất nhiều.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Và số người tin nhận Chúa ngày càng gia tăng đông đảo gồm cả nam lẫn nữ,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Phung chroh ma Kôranh Brah jêng lơ hâu nđâp ma bu ur bu klâu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Samơ̆ hơmâo lu tui ƀing đah rơkơi hăng đah kơmơi đaŏ kơ Khua Yang laih anŭn mŭt pơgop hăng mrô ƀing gơñu.

和合本修订版 (RCUVSS)

14信主的人越发增添,连男带女都很多,

Ging-Sou (IUMINR)

15Weic gong-zoh mbuo zoux nyei jangx-hoc, mienh dorh butv-baengc mienh cuotv jauv-hlen bun ninh mbuo bueix jiuc bueix ziqc, yiem wuov zuov Bide jiex jauv wuov zanc, haih duqv ninh nyei dongh linh lamh zuqc ninh mbuo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Thậm chí người ta khiêng những người bịnh ra đường, đặt họ nằm trên các chõng và các cáng, để khi Phi-rơ đi qua, bóng của ông ít nữa cũng ngã trên một vài người bịnh.

Bản Dịch Mới (NVB)

15đến nỗi người ta đem những người bệnh ra ngoài đường phố, đặt trên giường chõng, để khi Phê-rơ đi qua, ít ra bóng ông cũng ngả trên một vài người.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Pôri bu tung njŭn leo âk bunuyh ji dơm ta trong sâng, ăn bêch ta klơ sưng toyh mâu lah jê̆, gay ma tơlah Y-Pêtrôs prot rgăn ta nây gui păng dơi nkŭm lĕ khân păng ƀaƀă.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Yuakơ hơdôm tơlơi ƀing ding kơna pơjao ngă anŭn, ƀing ană plei anŭn ba rai ƀing mơnuih duăm ruă pioh ƀơi jơlan pơđih ƀơi sưng pĭt ƀôdah kiao đih kiăng kơ wơ̆t tơdah kơnơ̆ng rup bơngăt Pêtrôs đôč dưi găn nao pơ anŭn hăng bang djơ̆ đơđa mơnuih amăng ƀing gơñu, ƀing gơñu tŭ suaih hĭ yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

15甚至有人将病人抬到街上,放在床上或褥子上,好让彼得走过来的时候,或者影子投在一些人身上。

Ging-Sou (IUMINR)

16Yiem nitv Ye^lu^saa^lem wuov deix mungv nyei mienh, dorh butv-baengc mienh caux maaih hieh guaiv mienv kuonx morh ninh mbuo wuov deix. Yietc zungv yaac zorc longx nzengc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Dân từ các thành phụ cận Giê-ru-sa-lem lũ lượt kéo nhau đến, mang theo những người bịnh và những người bị quỷ ô uế ám, và tất cả đều được chữa lành.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Dân chúng các thành phố quanh Giê-ru-sa-lem cũng họp nhau khiêng những người bệnh và những người bị các tà linh hành hạ, và tất cả đều được chữa lành.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Tâm ban lĕ phung ƀon lan gŭ jŭm văr ta nây, hăn ta ƀon Yêrusalem njŭn leo phung ji kuet, jêh ri phung brah mhĭk lơh, jêh ri lĕ rngôch dơi bah dadê.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Ƀing mơnuih lu pơƀut glaĭ mơ̆ng plei pla jum dar plei Yerusalaim, ba rai ƀing mơnuih duăm ruă gơñu wơ̆t hăng ƀing mơnuih yang sat ngă mơ̆n, laih anŭn abih bang ƀing gơñu dưi suaih hĭ soh sel.

和合本修订版 (RCUVSS)

16还有许多人带着病人和被污灵缠磨的,从耶路撒冷四围的城镇来,他们全都得了医治。

Ging-Sou (IUMINR)

17Zoux gau, domh sai mienh caux ninh nyei yietc zungv doic, dongh ⟨Saa^ndu^si⟩ wuov jauv mienh, hanc haic gong-zoh mbuo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Bấy giờ vị thượng tế và những người cộng sự của ông, tức những người theo phái Sa-đu-sê, đứng dậy. Họ đầy lòng ganh tị,

Bản Dịch Mới (NVB)

17Lúc ấy, vị trưởng tế và tất cả các bạn đồng sự thuộc phái Sa-đu-sê, đều đầy lòng ganh tị, đứng lên

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Rnôk nây kôranh ƀư brah toyh jêh ri lĕ rngôch phung băl păng, nâm bu ntĭt, phung Sađusê dâk tâm rdâng bêng ma nau tâm nach.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Tơdơi kơ anŭn, khua ngă yang prŏng hloh hăng abih bang ƀing gŏp ñu, jing ƀing mơ̆ng grup Saddukai, jing hĭ ƀlah moăñ biă mă hăng ƀing ding kơna pơjao.

和合本修订版 (RCUVSS)

17于是,大祭司采取行动,他和他所有一起的人,就是撒都该派的人,满心忌恨,

Ging-Sou (IUMINR)

18Ninh mbuo ziouc zorqv gong-zoh mbuo dorh mingh wuonx jienv domh zuangx loh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18tra tay bắt các sứ đồ, và nhốt họ vào khám công.

Bản Dịch Mới (NVB)

18bắt các sứ đồ tống giam vào khám công.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Khân păng nhŭp kôranh oh mon jêh ri krŭng tâm ndrung bu nă.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Ƀing gơñu mă krư̆ ƀing ding kơna pơjao amăng sang mơnă ană plei.

和合本修订版 (RCUVSS)

18就下手拿住使徒,把他们押在公共拘留所内。

Ging-Sou (IUMINR)

19Mv baac naaic muonz maaih dauh Ziouv nyei fin-mienh daaih koi loh gaengh dorh ninh mbuo cuotv mi'aqv,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Nhưng ban đêm, một thiên sứ của Chúa đến, mở các cửa nhà giam, đưa họ ra ngoài, và bảo,

Bản Dịch Mới (NVB)

19Nhưng ban đêm một thiên sứ của Chúa mở các cửa khám, dẫn họ ra ngoài và bảo:

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Ƀiălah dôl măng geh du huê tông păr ueh Brah Ndu, pơk mpông ndrung bu nă, jêh ri ăn luh du, păng lah:

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Samơ̆ tơdang amăng mlam anŭn, hơmâo sa čô ling jang hiam Ơi Adai pŏk bah amăng sang mơnă laih anŭn ba tơbiă hĭ ƀing gơñu.

和合本修订版 (RCUVSS)

19但在夜间主的使者开了监门,领他们出来,说:

Ging-Sou (IUMINR)

20mbuox ninh mbuo, “Meih mbuo mingh wuov zaangc Tin-Hungh nyei biauv zorqv naaiv siang-maengc nyei jauv-louc yietc zungv gorngv bun zuangx mienh muangx oc.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20“Hãy đi, đứng trong sân đền thờ, và giảng dạy đầy đủ cho dân sứ điệp ban sự sống nầy.”

Bản Dịch Mới (NVB)

20“Các ông hãy đi vào Đền Thờ, đứng đó rao truyền cho dân chúng tất cả những lời của sự sống!”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20"Hăn hom lăp tâm ngih brah Yuđa, jêh ri mbơh ma phung ƀon lan, lĕ rngôch nau ngơi rêh aơ."

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Ling jang hiam anŭn pơtă tui anai, “Nao dŏ dơ̆ng bĕ amăng wăl tơdron sang yang laih anŭn ră ruai bĕ kơ ƀing ană plei pơ anŭn kơ abih bang tơlơi hiư̆m Ơi Adai dưi ngă kơ ƀing gơñu kiăng kơ hơdip hlŏng lar.”

和合本修订版 (RCUVSS)

20“你们去,站在圣殿里,把这生命的一切话讲给百姓听。”

Ging-Sou (IUMINR)

21Lungh mbiouz-mbiouz njang hnangv, ninh mbuo ziouc ei jienv naaiv deix waac bieqc zaangc Tin-Hungh nyei biauv njaaux zuangx mienh aqv.⟨Domh⟩ sai mienh aengx caux ninh yiem wuov nyei mienh doic daaih zunv. Ninh mbuo heuc ⟨Domh⟩ nyei mienh, se I^saa^laa^en nyei zuangx mienh gox, daaih nzoih yaac paaiv baeng mingh wuov loh dorh gong-zoh mbuo daaih.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Nghe như thế, vừa hừng đông họ đi vào đền thờ và giảng dạy.Khi vị thượng tế và những người cộng sự của ông đến, họ triệu tập phiên họp của Hội Ðồng và tất cả các trưởng lão của dân I-sơ-ra-ên, đoạn họ sai người đến nhà giam để điệu các sứ đồ đến.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Nghe theo lời dặn bảo, các sứ đồ vào trong Đền Thờ lúc trời mới rạng đông, bắt đầu dạy dân chúng. Khi vị trưởng tế và các bạn đồng sự đến, họ liền triệu tập Hội Đồng và toàn thể viện trưởng lão Y-sơ-ra-ên, rồi sai người vào khám giải các sứ đồ đến.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21Jêh tăng nau nây ôi ơm, khân păng lăp tâm ngih brah Yuđa, jêh ri ntơm nti lah. Ƀiălah kôranh ƀư brah toyh jêh ri phung băl păng tât. Khân păng tâm rƀŭn phung kôranh phat dôih, jêh ri lĕ rngôch phung bubŭnh buranh tâm phung Israel. Jêh ri khân păng njuăl hăn, gay ma njŭn leo du huê nây tă bơh ndrung bu nă.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Ƀơi mơguah, ƀing ding kơna pơjao nao mŭt pơ anih wăl tơdron sang yang, tui hăng ling jang hiam pơtă laih kơ ƀing gơñu, laih anŭn čơdơ̆ng pơtô pơhrăm ƀing ană plei yơh.Tơdang pô khua ngă yang prŏng hloh hăng ƀing gŏp ñu rai, ƀing gơñu iâu pơjơnum glaĭ amăng sang phat kơđi Sanhedrin, jing anih pơjơnum glaĭ abih bang ƀing kŏng tha ƀing Israel, laih anŭn pơkiaŏ ƀing arăng kiăng ba rai ƀing ding kơna pơjao mơ̆ng sang mơnă anŭn.

和合本修订版 (RCUVSS)

21使徒听了这话,天将亮的时候就进圣殿里去教导人。大祭司和他一起的人来了,叫齐议会的人和以色列人的众长老,然后派人到监牢里去把使徒提出来。

Ging-Sou (IUMINR)

22Mv baac mingh taux wuov, baeng lorz maiv buatc gong-zoh mbuo. Ninh mbuo ziouc nzuonx gunv sic mienh wuov gorngv,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Nhưng khi các cảnh binh đền thờ đến đó, họ chẳng thấy vị sứ đồ nào trong ngục, nên họ trở về và báo cáo,

Bản Dịch Mới (NVB)

22Tuy nhiên, khi vào trong khám các cảnh vệ không thấy các sứ đồ đâu cả, liền trở về báo cáo rằng:

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

22Phung tahan hăn, ƀiălah mâu hôm saơ phung nây tâm ndrung bu nă ôh. Phung tahan sĭt, jêh ri mbơh ma phung kôranh pô aơ:

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Samơ̆ tơdang ƀing arăng mŭt nao pơ anih sang mơnă anŭn, ƀing gơñu ƀu ƀuh ôh ƀing ding kơna pơjao pơ anŭn. Tui anŭn, ƀing gơñu wơ̆t glaĭ ruai pơthâo tui anai,

和合本修订版 (RCUVSS)

22但差役到了,不见他们在监里,就回来禀报,

Ging-Sou (IUMINR)

23“Yie mbuo taux wuov loh yaac buatc forv jienv longx nyei. Baeng yaac zuov jienv gaengh ndaangc nyei, mv baac yie mbuo koi gaengh bieqc mingh, maiv buatc yietc dauh mi'aqv.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23“Chúng tôi thấy các cửa nhà giam đều khóa kỹ, và các lính canh đứng gác bên ngoài, nhưng khi mở các cửa ra, chúng tôi chẳng thấy người nào bên trong cả.”

Bản Dịch Mới (NVB)

23“Chúng tôi thấy khám đóng chặt, hoàn toàn an ninh, bọn lính canh đang đứng gác khắp các cổng, nhưng khi mở cửa khám, chúng tôi chẳng tìm thấy một tên nào cả!”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

23"Hên saơ jêh ndrung bu nă nchăng nâp ngăn, jêh ri phung tahan gak ăt gŭ padih ƀiălah mpông jêh pơk, hên mâu saơ du huê bunuyh tâm nây ôh."

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23“Ƀing gơmơi ƀuh bah amăng sang mơnă krư̆ kăl hĭ soh sel, ăt hơmâo ƀing tơhan gak gah rơngiao kơ bah amăng mơ̆n, samơ̆ tơdang ƀing gơmơi pŏk bah amăng, ƀing gơmơi ƀu ƀuh hlơi pô ôh dŏ amăng sang mơnă anŭn.”

和合本修订版 (RCUVSS)

23说:“我们看见监牢关得很紧,警卫也站在门外,但打开门来,里面一个人都不见。”

Ging-Sou (IUMINR)

24Goux zaangc Tin-Hungh nyei biauv nyei baeng-bieiv caux ⟨Domh⟩ mbuo haiz naaiv deix waac, ninh mbuo hnamv maiv tong, maiv hiuv duqv naaiv deix sic nqa'haav oix hnangv haaix nor.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Khi viên sĩ quan chỉ huy cảnh binh đền thờ và các trưởng tế nghe những lời đó, họ băn khoăn lo lắng, không biết việc nầy rồi sẽ ra sao.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Nghe lời báo cáo, viên sĩ quan chỉ huy vệ binh Đền Thờ và các thượng tế hoang mang, không hiểu việc này sẽ diễn biến thế nào.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

24Jêh tăng nau nây kôranh chiă uănh ngih brah Yuđa, jêh ri phung n'gâng kôranh ƀư brah, geh nau uh ah, yor ma phung oh mon nây, jêh ri yor ma nau mra tât.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24Tơdang hơmư̆ tơlơi laĭ pơthâo anŭn, pô khua gak wai sang yang hăng ƀing khua ngă yang prŏng rŭng răng biă mă yơh, pơmĭn ƀlơ̆ng hơget či truh tŏ tui anŭn.

和合本修订版 (RCUVSS)

24守殿官和祭司长听了这些话,心里困惑,不知这事将来如何。

Ging-Sou (IUMINR)

25Wuov zanc maaih laanh mienh daaih gorngv, “Muangx gaax! Meih mbuo zorqv wuonx jienv loh wuov deix mienh, ih zanc yiem zaangc Tin-Hungh nyei biauv wuov njaaux mienh aex.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Bấy giờ có người đến báo với họ, “Xem kìa, những người các ông đã giam trong ngục đang đứng ở đền thờ và giảng dạy cho dân.”

Bản Dịch Mới (NVB)

25Bỗng có người đến báo cáo: “Kìa, những người quý vị tống giam vào khám đang đứng trong Đền Thờ dạy dân chúng!”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

25Ƀiălah geh du huê văch tât jêh ri lah: "Ri, phung bunuyh khân may krŭng jêh tâm ndrung, aƀaơ khân păng gŭ nti ma phung ƀon lan tâm ngih brah Yuđa."

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Giŏng anŭn, đơđa mơnuih rai laĭ pơthâo tui anai, “Hơmư̆ bĕ kơ tơlơi anai! Ƀing mơnuih ƀing gih hơmâo mă krư̆ hĭ laih amăng sang mơnă, ră anai hlak dŏ dơ̆ng amăng anih wăl tơdron sang yang pơtô pơblang kơ ƀing ană plei.”

和合本修订版 (RCUVSS)

25有一个人来禀报说:“你们押在监里的人,现在站在圣殿里教导百姓。”

Ging-Sou (IUMINR)

26Baeng-bieiv caux jienv ninh nyei baeng ziouc mingh dorh gong-zoh mbuo daaih, mv baac maiv zoux ciouv bun gong-zoh mbuo. Baeng gamh nziex zuangx mienh haih zorqv la'bieiv zong ninh mbuo mv bei.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Viên sĩ quan chỉ huy cảnh binh đền thờ liền cùng một nhóm thuộc hạ đến bắt các sứ đồ giải về, nhưng họ không dám dùng vũ lực vì sợ bị dân ném đá.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Viên sĩ quan chỉ huy đội tuần cảnh liền đem lính đi bắt các sứ đồ nhưng không dùng bạo lực vì sợ dân chúng ném đá.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

26Jêh ma nây kôranh tahan hăn ndrel ma phung tahan chiă jêh ri nhŭp phung oh mon, ƀiălah mâu ƀư mhĭk ôh, yorlah khân păng klach ma phung ƀon lan klŭp lŭ ma khân păng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26Ƀơi mông anŭn, pô khua gak wai sang yang hrŏm hăng ƀing khua moa ñu nao mă ba rai ƀing ding kơna pơjao. Ƀing gơñu ƀu pơgŏ̱ mă ƀing gơñu ôh, yuakơ ƀing gơñu huĭ kơ ƀing ană plei či pơdjai hĭ ƀing gơñu hăng tơlơi glŏm boh pơtâo.

和合本修订版 (RCUVSS)

26于是守殿官和差役去带使徒来,并没有用暴力,因为怕百姓用石头打他们。

Ging-Sou (IUMINR)

27Baeng dorh gong-zoh daaih souv jienv gunv sic mienh nyei nza'hmien. Domh sai mienh ziouc zaah naaic ninh mbuo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Khi những người ấy đã điệu họ đến và bắt họ đứng giữa Hội Ðồng, vị thượng tế chất vấn họ,

Bản Dịch Mới (NVB)

27Họ giải các sứ đồ đến hầu trước Hội Đồng.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

27Jêh nhŭp, khân păng njŭn leo ta kôranh phat dôih, jêh ri phung kôranh ƀư brah toyh ôp pô aơ:

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27Tơdang ƀing gơñu ba rai laih ƀing ding kơna pơjao, ƀing gơñu ba ƀing gơ̆ nao pơ anăp anih phat kơđi grup Sanhedrin kiăng kơ pô khua ngă yang prŏng hloh tơña kơsem kơ ƀing gơ̆.

和合本修订版 (RCUVSS)

27他们把使徒带来了,就叫他们站在议会前。大祭司问他们,

Ging-Sou (IUMINR)

28Ninh gorngv, “Yie mbuo hatc meih mbuo cin-maanc maiv dungx longc naaiv norm mbuox njaaux mienh ni! Mangc gaax! Meih mbuo njaaux nyei leiz zunh buangv Ye^lu^saa^lem Zingh aqv niaa. Liemh wuov laanh mienh daic nyei sic meih mbuo oix hoic yie mbuo ndaam-dorng.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28“Chúng tôi đã nghiêm cấm các anh không được nhân danh người ấy để giảng dạy, thế mà, hãy xem, các anh đã làm cho Giê-ru-sa-lem đầy dẫy đạo giáo của các anh, và các anh định làm cho máu của người ấy đổ lại trên chúng tôi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

28Vị trưởng tế tra vấn: “Chúng tôi đã nghiêm cấm các anh dạy dỗ về Danh này, thế mà các anh lại làm cho thành Giê-ru-sa-lem đầy tràn đạo giáo của các anh. Các anh định đổ tội giết Người ấy cho chúng ta sao?”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

28"Hên buay khân may ktang ngăn, mâu ăn nti lah ma amoh bunuyh nây ôh, ƀiălah khân may ƀư bêng jêh, ƀon Yêrusalem nau khân may nti. Khân may ŭch ăn tŭp mham bunuyh nây ta hên."

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

28Pô khua ngă yang prŏng anŭn laĭ tui anai, “Ƀing gơmơi hơmâo pơđar laih kơ ƀing gih ƀu dưi pơtô pơhrăm ôh kơ tơlơi Pô anăn Yêsu, samơ̆ ră anai ƀing gih hơmâo pơtô laih kơ ƀing mơnuih djŏp anih amăng plei Yerusalaim kơ tơlơi Ñu, laih anŭn ƀing gih laĭ kơ tơlơi ƀing gơmơi ngă soh laih tơdang ngă kơ Ñu djai hĭ laih!”

和合本修订版 (RCUVSS)

28说:“我们不是严严地禁止你们,不可奉这名教导人吗?看,你们倒把你们的道理充满了耶路撒冷,想要叫这人的血归到我们身上!”

Ging-Sou (IUMINR)

29Bide caux wuov deix gong-zoh mbuo dau, “Yie mbuo oix zuqc muangx Tin-Hungh, maiv zeiz muangx mienh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Bấy giờ Phi-rơ và các sứ đồ trả lời và nói, “Chúng tôi phải vâng lời Ðức Chúa Trời hơn vâng lời người ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Phê-rơ và các sứ đồ đáp: “Phải vâng lời Đức Chúa Trời hơn là vâng lời loài người!

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

29Y-Pêtrôs jêh ri kôranh oh mon plơ̆ lah: "Ăn he tông bâr Brah Ndu, mâu di ma bunuyh ôh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

29Pêtrôs hăng ƀing ding kơna pơjao pơkŏn laĭ glaĭ tui anai, “Ƀing gơmơi khŏm gưt tui Ơi Adai hloh kơ gưt tui mơnuih mơnam!

和合本修订版 (RCUVSS)

29彼得和众使徒回答:“我们必须顺从上帝,胜于顺从人。

Ging-Sou (IUMINR)

30Meih mbuo zorqv Yesu ding jienv ziepc nzaangc jaax daix ninh, mv baac yie mbuo nyei ong-taaix nyei Tin-Hungh bun ninh aengx nangh daaih.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Ðức Chúa Trời của tổ phụ chúng ta đã làm cho Ðức Chúa Jesus, Ðấng quý vị đã giết bằng cách treo trên cây gỗ, sống lại.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Đức Chúa Trời của tổ phụ chúng ta đã khiến Đức Giê-su sống lại. Người đã bị quý vị giết chết bằng cách treo trên cây gỗ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

30Brah Ndu phung mbơ̆ he ăn jêh Brah Yêsu dâk rêh Nơm khân păng nkhĭt jêh ta si tâm rkăng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

30Ơi Adai ơi adon ta hơmâo pơhơdip glaĭ laih Yang Yêsu mơ̆ng mơnuih djai, jing Pô ƀing gih hơmâo yol pơdjai hĭ laih ƀơi kơyâo bơrơkal.

和合本修订版 (RCUVSS)

30你们挂在木头上杀害的耶稣,我们祖宗的上帝已经使他复活了。

Ging-Sou (IUMINR)

31Tin-Hungh taaih ninh faaux hlang, bun ninh zueiz jienv Tin-Hungh nyei mbiaauc maengx zoux Bieiv Zeiv yaac zoux Njoux Ziouv, bun I^saa^laa^en Mienh goiv hnyouv duqv Tin-Hungh guangc ninh mbuo nyei zuiz.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Ðức Chúa Trời đã tôn Ðấng ấy lên bên phải Ngài để làm Lãnh Tụ và Ðấng Giải Cứu, hầu ban sự ăn năn và sự tha tội cho dân I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Chính Người lại được Đức Chúa Trời tôn lên làm Đấng Lãnh Đạo và Đấng Cứu Thế ở bên phải Đức Chúa Trời, để đem lại lòng ăn năn cho dân Y-sơ-ra-ên để họ được tha tội.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

31Brah Ndu chông jêh Nơm nây ăn gŭ mpeh pama jêng hđăch jêh ri Nơm Tâm Rklaih, gay ăn ma phung Israel nau tâm rmal nau tih, jêh ri nau yô̆ an ma nau tih.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

31Ơi Adai pơdun đĭ laih Ñu dŏ ƀơi gah hơnuă Ñu, jing Khua Yang laih anŭn Pô Pơklaih, kiăng kơ Ñu dưi pơklaih hĭ ƀing Israel hăng tơlơi ngă kơ ƀing gơñu kơhma̱l laih anŭn hăng tơlơi pap brơi kơ hơdôm tơlơi soh gơñu.

和合本修订版 (RCUVSS)

31上帝把他高举在自己的右边,使他作元帅,作救主,使以色列人得以悔改,并且罪得赦免。

Ging-Sou (IUMINR)

32Yie mbuo weic naaiv deix sic zoux zorng-zengx. Tin-Hungh ceix Singx Lingh bun muangx ninh nyei waac nyei mienh. Singx Lingh yaac caux yie mbuo zoux zorng-zengx.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Chúng tôi là các nhân chứng cho những điều ấy, và Ðức Thánh Linh, Ðấng Ðức Chúa Trời đã ban cho những ai vâng lời Ngài, cũng làm chứng cho những điều ấy.”

Bản Dịch Mới (NVB)

32Chính chúng tôi đã chứng kiến các sự kiện này, nên xin làm nhân chứng cùng với Đức Thánh Linh mà Đức Chúa Trời ban cho những người vâng lời Ngài.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

32Bi phung hên, hên jêng phung mbơh lĕ nau hên saơ nây, tâm ban ma Brah Huêng Ueh, Nơm Brah Ndu ăn ma phung tông bâr ma Păng."

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

32Ƀing gơmơi yơh jing ƀing ngă gơ̆ng jơlan kơ hơdôm tơlơi bruă anŭn, laih anŭn Yang Bơngăt Hiam ăt jing Pô Ơi Adai hơmâo pha brơi laih kơ ƀing hlơi pô gưt tui Ñu.”

和合本修订版 (RCUVSS)

32我们是这些事的见证人;上帝赐给顺从的人的圣灵也为这些事作见证。”

Ging-Sou (IUMINR)

33Gunv Sic Wuic nyei mienh haiz naaiv deix waac, ninh mbuo qiex jiez! haic. Hnangv haaix yaac oix daix gong-zoh mbuo aqv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Khi nghe như thế, họ vô cùng tức giận và bàn mưu giết các sứ đồ.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Nghe xong các nhân viên Hội Đồng đều tức giận, quyết định giết các sứ đồ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

33Jêh tăng nau nây khân păng khek ngăn, khân păng tâm nchră gay ma nkhĭt lơi phung nây.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

33Tơdang ƀing gơñu hơmư̆ hơdôm tơlơi anŭn, ƀing gơñu hil biă mă laih anŭn kiăng pơdjai hĭ ƀing gơñu yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

33议会的人听了极其恼怒,想要杀他们。

Ging-Sou (IUMINR)

34Mv baac maaih dauh ⟨Faa^li^si Mienh,⟩ mbuox heuc ⟨Faa^li^si Mienh,⟩ zoux njaaux leiz nyei fin-saeng. Zuangx mienh yaac taaih ninh. Ninh yiem Gunv Sic Wuic souv jiez daaih mbuox mienh dorh gong-zoh mbuo cuotv dangh ga'nyiec.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Nhưng trong Hội Ðồng có một người Pha-ri-si tên là Ga-ma-li-ên, làm giáo sư luật, được toàn dân kính trọng; ông đứng dậy và ra lệnh đem các sứ đồ ra ngoài một lát.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Nhưng một người Pha-ri-si tên Ga-ma-liên, một giáo sư Kinh Luật được dân tôn kính, đứng dậy giữa Hội Đồng, ra lệnh đem các sứ đồ ra ngoài trong chốc lát,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

34Ƀiălah geh du huê Pharisi tâm amoh Y-Gamaliel, kôranh phat dôih, nơm bu vay yơk, păng dâk ta năp phung phat dôih, đă bu ăn phung oh mon luh ƀât.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

34Samơ̆ hơmâo sa čô amăng ƀing Pharisai, anăn ñu Gamaliel, jing nai pơtô tơlơi juăt, ăt jing pô abih bang ƀing Israel pơpŭ pơyom, tơgŭ amăng tŏng krah anih phat kơđi Sanhedrin anŭn hăng pơđar kơ arăng ba tơbiă hĭ ƀing ding kơna pơjao anŭn pơ rơngiao ƀiă mông.

和合本修订版 (RCUVSS)

34但有一个法利赛人,名叫迦玛列,是众百姓所敬重的律法教师,他在议会中站起来,吩咐人把使徒暂且带到外面去,

Ging-Sou (IUMINR)

35Ninh ziouc gorngv mbuox Gunv Sic Wuic nyei zuangx mienh, “I^saa^laa^en gorx-youz aah! Meih mbuo oix zoux haaix nyungc bun naaiv deix mienh mv baac oix zuqc longx-longx nyei hnamv ndaangc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Sau đó ông nói với họ, “Kính thưa quý vị lãnh đạo của dân I-sơ-ra-ên, xin quý vị hãy cẩn thận về điều quý vị tính làm đối với những người nầy.

Bản Dịch Mới (NVB)

35rồi phát biểu: “Thưa đồng bào Y-sơ-ra-ên, xin quý vị thận trọng trong việc xử trí những người này.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

35Jêh ri păng lah: "Hơi phung Israel, njrăng hom ma nau khân may mra ƀư ma phung aơ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

35Giŏng anŭn, ñu laĭ kơ ƀing gơñu tui anai, “Ơ ƀing ană plei Israel, pơmĭn pơñen bĕ kơ bruă ƀing gih kiăng kơ ngă kơ ƀing mơnuih anai.

和合本修订版 (RCUVSS)

35然后对众人说:“以色列人哪,对于这些人,你们应当小心怎样处理。

Ging-Sou (IUMINR)

36Zinh ndaangc maaih dauh, mbuox heuc Tu^ndaatc, ceng ninh ganh zoux hlo. Aengx maaih leih maiv go feix baeqv dauh mienh gan ninh. Mv baac nqa'haav ninh zuqc mienh daix daic. Gan ninh nyei mienh nzaanx nzengc, ziang naaic baac nzengc mi'aqv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Trước đây có Thêu-đa nổi lên. Ông ấy tự cho mình là người có bản lĩnh và lôi kéo được một số người, khoảng bốn trăm người đã theo ông; nhưng khi ông ấy bị giết, tất cả những người theo ông đã tan rã, chẳng còn ai hết.

Bản Dịch Mới (NVB)

36Trước đây, Thêu-đa nổi dậy, xưng hùng xưng bá; có độ bốn trăm người theo nó; nhưng nó bị giết, tất cả đồng bọn đều bị tan rã, không còn gì cả.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

36Rnôk lor geh Y-Thiôdas yơk êng ma păng nơm, tât geh tâm puăn rhiăng nuyh tĭng ndô̆ păng, ƀiălah bu nkhĭt Păng jêh ri lĕ rngôch bunuyh nkhah du jêh ri kan khân păng mâu jêng ôh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

36Hlâo adih, Theudas tơgŭ đĭ yap ñu pô jing mơnuih yom pơphan laih anŭn hơmâo jĕ kơ pă̱-rơtuh čô mơnuih đuaĭ tui ñu. Tơdang arăng pơdjai hĭ ñu, abih bang ƀing đuaĭ tui ñu le̱ng kơ čơlah đuaĭ hĭ abih, tơl hơnăl tuč jing hĭ đôč đač yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

36从前杜达出现,自命不凡,附从他的人数约有四百;他被杀后,附从他的人全都散了,归于无有。

Ging-Sou (IUMINR)

37“Nqa'haav faaux mienh houz wuov zanc, maaih dauh Gaa^li^li Mienh, mbuox heuc Yu^ndaatc, yuoqc mienh camv gan ninh. Mv baac ninh fih hnangv nyei zuqc mienh daix daic. Gan ninh wuov deix mienh ziang naaic nzaanx nzengc mi'aqv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Sau ông ấy có Giu-đa người Ga-li-lê nổi lên trong thời kiểm tra dân số. Ông ấy cũng chiêu mộ được một số người theo mình, nhưng ông ấy cũng bị giết, tất cả những kẻ theo ông ấy đều bị tản lạc.

Bản Dịch Mới (NVB)

37Sau đó, Giu-đa, người Ga-li-lê, nổi dậy trong thời kỳ kiểm tra dân số, lôi cuốn được nhiều người theo mình; nhưng nó cũng bỏ mạng và tất cả đồng bọn đều bị phân tán.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

37Jêh nau aơ ăt geh đŏng Y-Yuđas n'gor Galilê, tâm rdâng rnôk bu kơp rnoh bunuyh, jêh ri păng kuăl âk bunuyh tĭng ndô̆ păng. Păng khĭt jêh ri lĕ rngôch bunuyh tĭng ndô̆ păng nkhah du êng êng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

37Tơdơi kơ ñu, Yudas mơnuih Galilê tơgŭ đĭ amăng rơnŭk arăng yap akŏ ƀing ană plei, laih anŭn ñu dui ba sa grup mơnuih tơgŭ pơkơdơ̆ng. Arăng ăt pơdjai hĭ ñu mơ̆n, laih anŭn abih bang ƀing đuaĭ tui ñu le̱ng kơ čơlah đuaĭ hĭ abih yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

37此后,登记户籍的时候,又有加利利犹大出现,引诱百姓跟从他,他也灭亡,附从他的人也都四散了。

Ging-Sou (IUMINR)

38Hnangv naaic, ih zanc cuotv daaih nyei sic yie kuinx meih mbuo maiv dungx zoux haaix nyungc bun naaiv deix mienh. Bungx ninh mbuo mingh aqv. Se gorngv ninh mbuo zoux nyei caux hnamv nyei yiem baamh mienh cuotv nor, ziouc baaic nzengc mi'aqv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38Vậy bây giờ tôi xin đề nghị với quý vị: hãy dang xa những người nầy và cứ để mặc họ, vì nếu chương trình nầy hay việc nầy là bởi loài người, nó sẽ bị thất bại;

Bản Dịch Mới (NVB)

38Vậy, bây giờ tôi khuyên quý vị: Hãy tránh xa những người này đi, cứ để mặc họ; vì nếu mưu định và công việc này là của loài người thì sẽ bị tiêu diệt;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

38Aƀaơ aơ, gâp lah ma khân may, lơi hôm tĭng phung nây ôh, khân đi păng. Tơlah nau nti aơ mâu lah kan aơ luh tă bơh bunuyh, păng mra rai êng păng nơm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

38Hơnŭn yơh, pơmĭn ƀlơ̆ng kơ ƀing mơnuih anŭn, tơlơi truh ră anai kâo djru pơmĭn kơ ƀing gih tui anai: Lui mak ai gơñu bĕ! Brơi kơ ƀing gơñu đuaĭ bĕ! Yuakơ tơdah kơnơ̆ng mơnuih mơnam hơmâo pơruai laih kơ ƀing gơñu kiăng kơ ngă bruă gơñu, sĭt ƀing gơñu ƀu či jing hĭ tơlơi bruă anŭn ôh.

和合本修订版 (RCUVSS)

38现在,我劝你们不要管这些人,任凭他们吧!他们所谋所为若是出于人,必要败坏;

Ging-Sou (IUMINR)

39Mv baac se gorngv yiem Tin-Hungh daaih nor, meih mbuo za'gengh maiv haih hingh ninh mbuo. Nziex meih mbuo ganh caux Tin-Hungh mborqv jaax hnangv.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39nhưng nếu bởi Ðức Chúa Trời, quý vị sẽ không thể nào đánh đổ họ được, mà không chừng quý vị còn trở thành những kẻ chống lại Ðức Chúa Trời.”

Bản Dịch Mới (NVB)

39nhưng nếu là của Đức Chúa Trời thì quý vị không tài nào tiêu diệt được, mà còn trở thành những kẻ chiến đấu chống nghịch Đức Chúa Trời!” Hội Đồng nghe theo lời ông,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

39Ƀiălah, tơlah luh tă bơh Brah Ndu, khân may mâu mra dơi ƀư rai phung nây ôh, klach lah khân may tâm lơh đah Brah Ndu!"

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

39Samơ̆ tơdah Ơi Adai pơtă kơ ƀing gơñu kiăng kơ ngă tơlơi bruă anŭn, sĭt ƀing gih ƀu či dưi pơgăn hĭ ƀing gơñu ôh. Gih pô či kơnơ̆ng pơkơdơ̆ng glaĭ hăng Ơi Adai đôč yơh.”

和合本修订版 (RCUVSS)

39若是出于上帝,你们就不能败坏他们,恐怕你们倒是攻击上帝了。”议会的人被他说服了,

Ging-Sou (IUMINR)

40Gunv sic nyei mienh ziouc ei ⟨Gaa^maa^li^en⟩ nyei waac zoux aqv. Ninh mbuo heuc gong-zoh mbuo bieqc daaih bun mienh longc biaav-bin mborqv, aengx hatc ninh mbuo maiv dungx longc Yesu nyei mbuox gorngv haaix nyungc. Hatc liuz ziouc bungx ninh mbuo mingh aqv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40Bấy giờ họ mới chịu thuận theo lời thuyết phục của ông. Họ cho gọi các vị sứ đồ vào và sai người đánh đòn các vị ấy. Họ ra lịnh cho các vị ấy không được nhân danh Ðức Chúa Jesus mà nói, rồi thả các vị ấy ra.

Bản Dịch Mới (NVB)

40gọi các sứ đồ vào, sai đánh đòn, và cấm nhặt không cho nói về Danh Giê-su, rồi phóng thích.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

40Khân păng dơn nau Y-Gamaliel lah. Khân păng kuăl tay phung kôranh oh mon lăp, jêh ri đă bu dong phung nây ma mâng jêh ri buay mâu ăn ngơi ma amoh Brah Yêsu ôh, jêh ri mƀơk khân păng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

40Ƀing gơñu tŭ ư hăng ñu ƀu pơdjai hĭ ƀing gơñu ôh. Ƀing gơñu iâu mŭt ƀing ding kơna pơjao laih anŭn brơi kơ arăng taih hơnuăt ƀing gơ̆. Giŏng anŭn, ƀing gơñu pơđar kơ ƀing ding kơna anŭn ƀu dưi pơhiăp kơ tơlơi Pô anăn Yêsu dơ̆ng tah laih anŭn brơi kơ ƀing gơ̆ đuaĭ hĭ yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

40就叫使徒来,把他们打了,又吩咐他们不可奉耶稣的名讲道,然后把他们释放了。

Ging-Sou (IUMINR)

41Gong-zoh mbuo cuotv wuic mingh ninh mbuo njien-youh haic, weic zuqc Tin-Hungh funx ninh mbuo puix duqv weic Yesu nyei Mbuox diev nyaiv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41Các sứ đồ ra khỏi phòng họp của Hội Ðồng lòng đầy vui mừng, vì họ đã được coi là xứng đáng để chịu khổ nhục vì danh Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

41Các sứ đồ rời Hội Đồng ra về, hân hoan vì được kể là xứng đáng chịu sỉ nhục vì Danh Chúa.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

41Phung oh mon du luh tă bơh phung phat dôih. Khân păng răm ngăn yorlah bu kơp khân păng khư dơn nau rêh ni yor amoh Brah Yêsu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

41Ƀing ding kơna pơjao anŭn đuaĭ hĭ mơ̆ng anih Sanhedrin anŭn, hơ̆k mơak yuakơ Ơi Adai hơmâo yap laih kơ tơlơi ƀing gơñu hơmâo lăp tŭ pơmlâo gleh tơnap yuakơ Pô anăn Yêsu yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

41他们欢欢喜喜地离开议会,因他们算配为这名受辱。

Ging-Sou (IUMINR)

42Ninh mbuo hnoi-hnoi yiem zaangc Tin-Hungh nyei biauv yaac zueih mienh nyei biauv, maiv dingh liouh nyei njaaux jienv mingh yaac zunh kuv fienx gorngv Yesu zoux Giduc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42Hằng ngày, tại đền thờ hay tại các tư gia, họ vẫn tiếp tục giảng dạy và rao truyền Tin Mừng rằng Ðức Chúa Jesus chính là Ðấng Christ.

Bản Dịch Mới (NVB)

42Hằng ngày, dù ở trong Đền Thờ hoặc đi từ nhà này sang nhà khác, họ cứ tiếp tục dạy dỗ và truyền giảng về Đức Giê-su là Chúa Cứu Thế.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

42Jêh ri ăp nar tâm ngih brah Yuđa mâu lah tâm ăp ngih, khân păng nti lah mbơh nau mhe mhan ueh Brah Yêsu Krist mâu rlu ôh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

42Rĭm hrơi, amăng anih wăl tơdron sang yang laih anŭn mơ̆ng sang anai truh pơ sang pơkŏn, ƀing gơñu ƀu pơdơi ôh pơtô hăng pơhaih tơlơi pơthâo hiam kơ tơlơi Yang Yêsu jing Pô Krist.

和合本修订版 (RCUVSS)

42他们就每日在圣殿里,在家里,不住地教导人,传耶稣是基督的福音。