So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HWB)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Ging-Sou(IUMINR)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Thaum Nenpukajnexales ua vajntxwv tau ob xyoos, nws txawm ua ib zaj npau suav. Zaj npau suav ntawd ua rau nws ntxhov siab heev thiab pw tsis tsaug zog li.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Trong năm thứ nhì của triều đại Nê-bu-cát-nê-xa, Nê-bu-cát-nê-xa nằm mơ và thấy các điềm chiêm bao. Các điềm chiêm bao ấy đã làm cho tâm thần vua rối loạn, và vua bị mất ngủ.

Ging-Sou (IUMINR)

1Yiem Ne^mbu^katv^netv^saa zoux hungh gunv da'nyeic hnyangx wuov hnyangx, ninh mbeix norm mbeix, haiz hnyouv maiv henh, bueix maiv njormh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Năm thứ hai triều vua Nê-bu-cát-nết-sa, vua thấy chiêm bao khiến tâm trí vua bối rối, không ngủ được.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Năm tal bar rnôk Y-Nebukatnetsar chiă uănh păng mbơi saơ nuh n'hâm păng uh ah jêh ri păng mâu dơi hăk bêch ôh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Xyoo ob kws Nenpukhanexa ua vaajntxwv kaav, Nenpukhanexa txawm ua npau suav mas nwg ntxhuv sab heev pw tsw tsaug zug.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Yog li ntawd, nws thiaj hu cov neeg uas txawj saib tes, txawj ua yeessiv, txawj saib yaig thiab txawj saib xyab, tuaj txhais nws zaj npau suav. Thaum lawv tuaj txog lawm,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Vì thế vua truyền triệu tập các pháp sư, các bốc sư, các phù thủy, và các chiêm tinh gia đến để giải nghĩa điềm chiêm bao cho vua. Vậy những người ấy đến và đứng chầu trước mặt vua.

Ging-Sou (IUMINR)

2Hungh diex ziouc paaiv mienh mingh heuc yietc zungv zoux huaax-nyinz, zoux faatv, mangc maengc caux samx hleix nyei mienh daaih, oix ninh mbuo gorngv ninh nyei mbeix bun ninh muangx. Ninh mbuo daaih souv jienv hungh diex nyei nza'hmien wuov zanc,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vua cho triệu tập các thuật sĩ, pháp sư, phù thủy và người Canh-đê để cắt nghĩa giấc chiêm bao cho vua. Họ vào chầu trước mặt vua.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Jêh ri hđăch ăn ma phung rƀên, phung nchrâng mănh, phung n'hŭm jêh ri phung Kaldê gay ma khân păng mbơh ma hđăch nau păng mbơi. Pô ri khân păng lăp gŭ ta năp hđăch.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Vaajntxwv txhad has kuas hu cov txwv neeb txwv yaig hab tej kws txawj ua khawv koob hab cov kws txawj saib caij saib nyoog hab cov Kheentia tuaj txhais vaajntxwv tej npau suav rua nwg. Puab txawm nkaag lug sawv ntsug rua ntawm vaajntxwv xubndag.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3nws hais rau lawv hais tias, “Kuv ua ib zaj npau suav tsis zoo mas kuv ntxhov siab heev; kuv xav paub hais tias zaj npau suav ntawd yog li cas thiab hais txog dabtsi?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Vua phán với họ, “Ta đã thấy một điềm chiêm bao, và tâm thần ta bối rối vì muốn biết ý nghĩa của điềm chiêm bao ấy.”

Ging-Sou (IUMINR)

3hungh diex mbuox ninh mbuo, “Yie mbeix norm mbeix. Mbeix liuz, haiz hnyouv maiv henh, oix hiuv duqv naaiv norm mbeix nyei eix leiz.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vua nói với họ: “Trẫm đã thấy một giấc chiêm bao và tâm trí trẫm bối rối vì muốn biết ý nghĩa giấc chiêm bao đó.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Hđăch lah ma khân păng: "Gâp geh nau mbơi saơ jêh ri gâp uh ah ŭch gĭt rbăng nau mbơi nây".

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Mas vaajntxwv has rua puab tas, “Kuv tau ua npau suav mas kuv ntxhuv sab kawg xaav paub zaaj npau suav lub ntsab.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Lawv hais lus Alamais rau vajntxwv hais tias, “Thov kom vajntxwv muaj sia nyob mus ibtxhis! Thov qhia vajntxwv zaj npau suav rau peb, peb yuav txhais cov ntsiab lus rau vajntxwv paub.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Các chiêm tinh gia tâu với vua bằng tiếng A-ram, “Tâu hoàng thượng, kính chúc hoàng thượng sống vạn tuế. Xin hoàng thượng kể lại cho chúng thần điềm chiêm bao hoàng thượng đã thấy, chúng thần sẽ giải thích ý nghĩa của nó cho hoàng thượng.”

Ging-Sou (IUMINR)

4Samx hleix nyei mienh ziouc longc Aalam waac dau hungh diex, “O hungh diex aac, ziangh duqv maanc fuix aqv. Tov gorngv meih nyei mbeix bun yie mbuo, meih nyei bou muangx, yie mbuo ziouc porv meih nyei mbeix.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Những người Canh-đê tâu với vua bằng tiếng A-ram rằng: “Bệ hạ vạn tuế! Xin bệ hạ thuật lại giấc chiêm bao cho các đầy tớ bệ hạ, và chúng tôi sẽ đưa ra lời giải nghĩa.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Phung Kaldê lah ma hđăch tâm nau ngơi Aramêk: "Ơ hđăch, ăn may gŭ rêh n'ho ro! Mbơh ma phung n'hat na may nau may mbơi saơ, jêh ri hên mra rblang an."

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Cov Kheentia txhad has rua vaajntxwv tas, “Au vaajntxwv, thov koj muaj txujsa nyob moog ib txhws. Thov koj pav koj zaaj npau suav rua peb kws yog koj cov qhev noog, mas peb yuav txhais lub ntsab rua koj.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Vajntxwv hais rau lawv hais tias, “Kuv twb txiav txim siab lawm hais tias yog nej piav tsis tau zaj npau suav thiab txhais tsis tau cov ntsiab lus rau kuv paub, ces kuv yuav muab nej hlais ib daig zuj zus thiab yuav muab nej tej vajtse rhuav povtseg huv tibsi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Vua trả lời với các chiêm tinh gia, “Ðây là quyết định của ta: nếu các ngươi không nói cho ta biết trong giấc chiêm bao ta đã thấy gì và giải nghĩa điềm chiêm bao ấy cho ta, ta sẽ phân thây các ngươi ra từng mảnh và nhà các ngươi sẽ thành một đống đổ nát hoang tàn.

Ging-Sou (IUMINR)

5Hungh diex dau naaiv deix samx hleix mienh, “Yie zungv dingc hnyouv, se gorngv meih mbuo maiv gorngv yie mbeix nyei mbeix aengx porv bun yie muangx nor, yie ziouc betv meih mbuo zoux biei juoqv. Meih mbuo nyei biauv yaac oix zuqc baaic waaic nzengc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vua trả lời với những người Canh-đê: “Đây là điều trẫm đã quyết định: Nếu các ngươi không nói cho trẫm biết nội dung và lời giải thích giấc chiêm bao đó thì các ngươi sẽ bị xé ra từng mảnh, nhà các ngươi sẽ thành đống phân.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Hđăch plơ̆ lah ma phung Kaldê: "Nanê̆ gâp lah ma khân may: tơ lah khân may mâu tâm mpơl ôh ma gâp nau gâp mbơi saơ, jêh ri nau rblang păng, bu mra choh săk jăn khân may jêh ri ƀư rai ngih khân may.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Vaajntxwv teb cov Kheentia tas, “Kuv yeej has tu nrho tas, yog mej tsw pav zaaj npau suav hab txhais lub ntsab rua kuv, mej tej teg taw yuav raug muab dua tu pov tseg, hab mej tej tsev yuav raug muab rhuav pob taag.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Tiamsis yog nej qhia thiab txhais tau rau kuv, kuv yuav muab nqi zog thiab pub koob meej rau nej. Nej cia li piav thiab txhais rau kuv mloog tamsim no.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Còn nếu các ngươi nói cho ta biết ta đã nằm chiêm bao và thấy gì, rồi giải thích ý nghĩa của nó cho ta, thì các ngươi sẽ được ban thưởng các tặng vật, các phần thưởng, và quyền cao chức trọng. Vậy hãy nói cho ta biết ta đã nằm chiêm bao và thấy gì, rồi giải thích ý nghĩa của nó cho ta.”

Ging-Sou (IUMINR)

6Se gorngv meih mbuo haih gorngv yie nyei mbeix aengx porv mbeix nyei eix leiz mbuox yie, meih mbuo ziouc duqv ga'naaiv, duqv zingh nyeic yaac duqv mengh dauh hlo. Hnangv naaic, gunv gorngv yie nyei mbeix caux mbeix nyei eix leiz bun yie muangx maah!”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Nhưng nếu các ngươi nói cho trẫm rõ giấc chiêm bao và lời giải thích thì trẫm sẽ ban cho các ngươi quà tặng, phần thưởng và quyền cao chức trọng. Vậy hãy nói cho trẫm giấc chiêm bao đó và lời giải nghĩa đi.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Ƀiălah tơ lah khân may tâm mpơl nau gâp mbơi saơ jêh ri rblang păng, gâp mra ăn ma khân may ndơ khlay, nau nkhôm âk, jêh ri nau yơk toyh. Pô ri mbơh hom ma gâp nau gâp mbơi saơ, jêh ri nau rblang păng."

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Tassws yog mej pav zaaj npau suav hab txhais lub ntsab rua kuv, kuv yuav pub tshaav ntuj hab nqe hab koob meej luj rua mej. Yog le nuav, ca le pav zaaj npau suav hab txhais lub ntsab rua kuv.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Lawv rov hais rau vajntxwv hais tias, “Yog vajntxwv piav vajntxwv zaj npau suav rau peb mloog, peb thiaj yuav paub txhais zaj npau suav ntawd.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Họ tâu lại với vua, “Xin hoàng thượng nói cho các tôi tớ của hoàng thượng biết hoàng thượng đã thấy gì trong điềm chiêm bao ấy, rồi chúng thần sẽ giải thích ý nghĩa của nó cho hoàng thượng.”

Ging-Sou (IUMINR)

7Wuov deix mienh aengx gorngv da'nyeic nzunc, “Tov hungh diex gorngv mbeix mbuox yie mbuo, meih nyei bou, yie mbuo ziouc tengx hungh diex porv mbeix oc.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Họ tâu lần thứ hai: “Xin bệ hạ thuật lại giấc chiêm bao cho các đầy tớ bệ hạ, và chúng tôi sẽ đưa ra lời giải nghĩa.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Khân păng plơ̆ lah tal bar: "Ăn hđăch mbơh ma phung n'hat na may, nau may mbơi saơ ma phung n'hat na may, jêh ri hên mra rblang an."

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Puab teb zag ob has tas, “Thov vaajntxwv pav zaaj npau suav rua peb noog, mas peb yuav txhais lub ntsab rua koj.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Vajntxwv teb hais tias, “Kuv paub hais tias nej xav sej kuv xwb, tiamsis kom nej paub hais tias kuv twb hais tseeb rau nej lawm;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Bấy giờ vua nói, “Ta biết các ngươi chỉ muốn kéo dài thời gian thôi, vì các ngươi đã nhận thấy lệnh đã ra khỏi miệng ta rồi.

Ging-Sou (IUMINR)

8Hungh diex ziouc dau, “Yie zungv hiuv duqv meih mbuo duqv-eix tor ziangh hoc weic zuqc meih mbuo hiuv duqv yie nyei waac dingc mi'aqv.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Vua đáp: “Trẫm biết các ngươi đang tìm cách kéo dài thời gian vì các ngươi biết điều trẫm đã quyết định:

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Hđăch plơ̆ lah: "Gâp gĭt nanê̆ khân may ŭch ƀư jŏ mông, yorlah khân may saơ jêh nau gâp ntăm ma lĕ rngôch jêng ngăn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Vaajntxwv teb tas, “Kuv paub tseeb tas mej yooj xeeb luab lim swjhawm xwb, vem mej pum tas kuv has tu nrho tas,

Vajtswv Txojlus (HWB)

9yog nej tsis piav zaj npau suav rau kuv paub, ces nej txhua tus yuav raug txim ib yam nkaus. Nej yeej tuavhauv lawm hais tias nej yuav dag kuv ntau yam kom kuv hloov kuv tej lus, tiamsis kuv yeej tsis hloov hlo li. Nej cia li qhia kuv zaj npau suav rau kuv, kuv thiaj paub hais tias nej txawj txhais.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Nếu các ngươi không nói cho ta biết điềm chiêm bao ta đã thấy là gì, thì sẽ chỉ có một lệnh dành cho các ngươi mà thôi. Lâu nay các ngươi đã âm mưu với nhau và dùng những lời dối trá để gạt ta, với hy vọng rằng thời gian sẽ làm cho tình thế thay đổi. Vậy bây giờ hãy nói cho ta biết điềm chiêm bao ta đã thấy là gì; bấy giờ ta sẽ biết các ngươi có thể giải thích ý nghĩa của nó hay không.”

Ging-Sou (IUMINR)

9Se gorngv meih mbuo maiv gorngv mbeix mbuox yie, yie ziouc hiuv duqv kungx maaih nduqc nyungc zoux bun meih mbuo hnangv. Meih mbuo dongh hnyouv caangh laangh gorngv waac maiv zien nduov yie, zuov ziangh hoc nziex haih maaih haaix nyungc goiv yienc. Hnangv naaic, meih mbuo oix zuqc gorngv mbeix mbuox yie, yie ziouc hiuv duqv meih mbuo gengh haih porv mbeix.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Nếu các ngươi không nói cho trẫm biết giấc chiêm bao thì chỉ có một án lệnh dành cho các ngươi thôi. Các ngươi âm mưu với nhau đem những lời giả dối bậy bạ nói với trẫm cho đến khi mọi việc thay đổi. Vậy, hãy nói cho trẫm giấc chiêm bao và trẫm sẽ biết rằng các ngươi có thể giải nghĩa được.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Tơ lah khân may mâu tâm mpơl ôh ma gâp nau gâp mbơi saơ, geh kanŏng du nau phat dôih mra tât ma khân may. Khân may du nuih n'hâm ngơi mƀruh, jêh ri ngơi mhĭk ma gâp, kâp gân mra geh nau rgâl. Pô ri ăn khân may mbơh ma gâp nau gâp mbơi saơ, jêh ri gâp mra gĭt khân may mra rblang ma păng."

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9yog mej tsw pav zaaj npau suav rua kuv, tes muaj tuab lu lug txav txem rua mej xwb. Mej yeej has hum yuav has lug daag hab has lug tsw tseeb rua kuv moog txug thaus txawv txaav tsw thooj le kuv has. Vem le nuav mej ca le has zaaj npau suav rua kuv, kuv txhad paub tas mej txhais tau lub ntsab hab.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Lawv hais ntxiv rau vajntxwv hais tias, “Tej neeg uas nyob hauv ntiajteb no yeej tsis muaj ib tug uas yuav qhia tau tej uas koj hais ko rau koj paub li. Thiab tej vajntxwv, tsis hais tus uas yuav muaj hwjchim loj npaum li cas los yeej tsis muaj ib tug uas yuav hais li koj hais ko rau cov neeg uas txawj saib tes, txawj ua yeessiv thiab txawj saib xyab hlo li.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Các chiêm tinh gia tâu với vua, “Không người nào trên thế gian nầy có thể bày tỏ cho hoàng thượng điều hoàng thượng đòi hỏi. Thật vậy, xưa nay chưa hề có vua, chúa, hay lãnh tụ nào đòi hỏi bất cứ pháp sư, bốc sư, hay chiêm tinh gia nào của họ những điều như thế.

Ging-Sou (IUMINR)

10Samx hleix nyei mienh dau hungh diex, “Lungh ndiev maiv maaih yietc dauh jun-zeiv mienh haih ei jienv hungh diex tov nyei waac zoux. Maiv maaih haaix dauh hungh diex ndongc haaix hlo, ndongc haaix henv, heuc haaix dauh huaax-nyinz mienh fai zoux faatv nyei mienh fai samx hleix mienh hnangv naaiv nor zoux jiex.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Những người Canh-đê tâu với vua: “Không một người nào trên thế gian nầy có thể đáp ứng yêu cầu của bệ hạ được, vì chẳng có vua nào, dù có uy quyền vĩ đại đến đâu đi nữa, lại đem việc như thế hỏi thuật sĩ, pháp sư hay người Canh-đê bao giờ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Phung Kaldê plơ̆ lah ma hđăch, mâu geh du huê bunuyh ôh ta kalơ neh ntu aơ dơi ƀư nau hđăch ntăm; yorlah mâu geh ôh hđăch toyh jêh ri katang mâp ntăm nau tâm ban pô nây ma phung rƀên, ma phung rchrâng mănh mâu lah ma phung Kaldê,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Cov Kheentia txawm teb vaajntxwv tas, “Vaajntxwv, thoob plawg huv lub qaab ntuj nuav yeej tsw muaj ib tug yuav ua tau lawv le koj has. Yeej tsw txeev muaj ib tug vaajntxwv luj kawg kws muaj fwjchim thov le nuav ntawm cov txwv neeb txwv yaig, cov kws ua khawv koob yeeg swv hab cov Kheentia.

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Tej lus uas koj nug ko nyuaj heev tsis muaj leejtwg yuav teb tau rau koj; ntshai tsuas yog tej vajtswv thiaj yuav teb tau xwb, tiamsis tej vajtswv ntawd yeej tsis nrog neeg nyob ua ke.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Những gì hoàng thượng đòi hỏi thật khó quá. Không ai có thể bày tỏ cho hoàng thượng được điều đó, ngoại trừ các thần, những đấng không ở giữa người phàm.”

Ging-Sou (IUMINR)

11Hungh diex naaic nyei waac se ba'laqc aqc haic. Maiv maaih haaix dauh haih dau cuotv liuz zienh. Zienh yaac maiv yiem baamh mienh mbu'ndongx.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Việc bệ hạ đòi hỏi thật là khó khăn, không ai có thể tỏ cho bệ hạ được ngoại trừ các thần không ở chung với loài xác thịt.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Nau hđăch ntăm nây jêr ngăn, mâu geh du huê bunuyh dơi tâm mpơl nau nây ma hđăch ôh, kanŏng êng phung brah, phung mâu gŭ ôh ndrel ma bunuyh."

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Tej kws koj thov hov nyuaj kawg, tsw muaj ib tug twg yuav pav tau rua koj tsuas yog tej timtswv kws tsw nrug tuabneeg nyob txhad qha tau xwb.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Vim lawv teb li ntawd vajntxwv thiaj chim heev. Nws tau samhwm kom luag muab nws cov tuavxam tua povtseg huv tibsi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ðiều đó làm cho vua tức giận và nổi trận lôi đình; vua truyền lịnh xử tử tất cả các nhà thông thái ở Ba-by-lôn.

Ging-Sou (IUMINR)

12Weic naaiv hungh diex qiex jiez! haic. Qiex biuih cuotv ziouc hatc gorngv oix zuqc daix nzengc yiem Mbaa^mbi^lon nyei yietc zungv guai-qaauv mienh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Nghe vậy, vua nổi trận lôi đình và ra lệnh giết hết các nhà thông thái của Ba-by-lôn.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Yor nau nây hđăch ji nuih jêh ri khek ngăn. Păng ntăm ăn bu nkhĭt lĕ rngôch phung njêh tâm n'gor bri Babilôn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Vem qhov nuav vaajntxwv txhad chim heev hab npau tawg ceev txawm has kuas muab cov tuabneeg txawj ntse huv Npanpiloo tua pov tseg huvsw.

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Ces vajntxwv thiaj tawm ib tsab ntawv samhwm rau sawvdaws paub hais tias kom muab lawv cov ntawd tua povtseg, lojxov Daniyees thiab nws peb tug phoojywg huv tibsi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Thế là lịnh được truyền ra, và người ta bắt đầu đi bắt giết các nhà thông thái. Họ cũng đi tìm Ða-ni-ên và các bạn ông để giết họ.

Ging-Sou (IUMINR)

13Hnangv naaic ziouc maaih hungh njiec nyei lingc cuotv mingh oix daix yietc zungv guai-qaauv mienh. Mienh ziouc mingh lorz Ndaa^ni^en caux ninh nyei loz-gaeng doic, oix daix ninh mbuo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Thế là lệnh giết các nhà thông thái được ban ra; người ta tìm Đa-ni-ên và các bạn của ông để giết.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Pô ri bu mbơh nau ntăm nây ăn nkhĭt lơi phung njêh, jêh ri bu joi nkhĭt Y-Daniel jêh ri phung băl păng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Muaj ntawv tshaaj tawm kuas tua cov tuabneeg txawj ntse pov tseg, mas luas kuj moog nrhav Taniyee hab nwg cov kwvluag yuav muab tua pov tseg.

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Daniyees txawm mus cuag Ali-aus uas yog tus thawj saib cov tubrog uas zov vajntxwv lub loog. Ali-aus yog tus uas vajntxwv yuav tso mus tua vajntxwv cov tuavxam. Daniyees ua tib zoo xav ua ntej

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Bấy giờ Ða-ni-ên nói một cách khôn ngoan và sáng suốt với A-ri-ốt quan phụ trách việc hành quyết, người đã ra đi để thi hành lệnh giết các nhà thông thái ở Ba-by-lôn.

Ging-Sou (IUMINR)

14Hungh diex nyei sin-hlen mienh nyei bieiv zeiv, Aa^li^okc, cuotv mingh lorz oix daix Mbaa^mbi^lon nyei guai-qaauv mienh. Ndaa^ni^en ziouc lorz waac horpc, cong-mengh nyei caux Aa^li^okc gorngv waac.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Bấy giờ, Đa-ni-ên cẩn thận dùng lời khôn khéo nói với A-ri-ốc, quan chỉ huy vệ quân của vua, đang trên đường đi giết các nhà thông thái của Ba-by-lôn.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Y-Daniel plơ̆ lah ma nau blau mĭn jêh ri nau njêh ma Y-Ariôk, kôranh kahan gak hđăch, nơm hŏ ntơm hăn jêh gay nkhĭt phung njêh n'gor bri Babilôn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Taniyee txawm ua tuab zoo has tej lug txawj ntse teb Ali‑au kws ua thawj rog saib cov tub rog zuv vaajntxwv kws tawm moog tua cov tuabneeg txawj ntse huv Npanpiloo,

Vajtswv Txojlus (HWB)

15nws mam mus nug Ali-aus hais tias yog vim li cas vajntxwv yuav tawm tsab ntawv tawv ua luaj li ntawd? Ali-aus thiaj piav zaj ntawd rau Daniyees mloog.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ông nói và hỏi A-ri-ốt, vị quan do vua sai đến, “Tại sao lệnh vua ban ra buộc phải thi hành cấp bách như vậy?” Bấy giờ A-ri-ốt mới kể sự việc cho Ða-ni-ên hay.

Ging-Sou (IUMINR)

15Ndaa^ni^en naaic gaax hungh nyei sin-hlen mienh nyei bieiv, “Hungh diex weic haaix diuc njiec lingc ndongc naaic hniev?” Aa^li^okc ziouc gorngv naaiv deix sic mbuox Ndaa^ni^en.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Đa-ni-ên hỏi A-ri-ốc, quan chỉ huy vệ quân của vua: “Tại sao vua lại ra lệnh khẩn cấp như vậy?” A-ri-ốc nói cho Đa-ni-ên biết rõ vấn đề.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Păng lah ma Y-Ariôk kôranh tahan hđăch: "Mâm ƀư nau hđăch ntăm dăng tâm ban pô nây?" Y-Ariôk nkoch bri nau nây ma Y-Daniel,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15hab nwg has rua Ali‑au kws yog vaajntxwv tug thawj rog tas, “Ua caag vaajntxwv tsaab ntawv yuav txav txem nyaav ua luaj?” Tes Ali‑au kuj pav zaaj hov rua Taniyee paub.

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Daniyees mus cuag vajntxwv tamsim ntawd. Nws thov vajntxwv kom pub sijhawm ntev mentsis rau lawv, nws mam li qhia thiab txhais zaj npau suav ntawd rau vajntxwv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Vì thế Ða-ni-ên xin vào chầu vua và xin vua gia hạn cho một thời gian để ông giải thích ý nghĩa của điềm chiêm bao cho vua.

Ging-Sou (IUMINR)

16Ndaa^ni^en ziouc bieqc mingh yiem hungh diex nyei nza'hmien tov bun deix ziangh hoc ninh, weic bun ninh haih porv mbeix nyei eix leiz bun hungh diex muangx.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Đa-ni-ên lập tức vào xin vua cho thêm thời gian để giải thích giấc chiêm bao đó cho vua.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Y-Daniel lăp dăn ma hđăch tâm nal mông gay ma păng dơi rblang nau mbơi nây ma hđăch.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Mas Taniyee txhad nkaag moog hab thov vaajntxwv pub swjhawm rua nwg sub nwg txhad txhais tau zaaj npau suav lub ntsab rua vaajntxwv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Daniyees rov qab los tsev, thiab nws piav zaj ntawd rau Hananiyas, Misayees thiab Axaliyas uas yog nws peb tug phoojywg mloog.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Sau đó Ða-ni-ên trở về nhà và trình bày sự việc cho các bạn ông là Ha-na-ni-a, Mi-sa-ên, và A-xa-ri-a.

Ging-Sou (IUMINR)

17Ndaa^ni^en ziouc nzuonx ninh nyei biauv zorqv naaiv deix sic gorngv mbuox ninh nyei doic Haa^nan^yaa, Mi^saa^en, caux Aa^saa^li^yaa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Rồi Đa-ni-ên trở về nhà và nói rõ mọi việc cho các bạn mình là Ha-na-nia, Mi-sa-ên và A-xa-ria,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Jêh ri Y-Daniel sĭt ta ngih păng jêh ri mbơh nau nây ma băl păng, Y-Hanania, Y-Misaêl jêh ri Y-Asaria,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Tes Taniyee txawm rov lug rua huv nwg tsev hab qha zaaj hov rua nwg cov kwvluag kws yog Hananiya hab Misa‑ee hab Axaliya noog.

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Nws hais kom lawv thov Vajtswv tus uas nyob saum ntuj hlub lawv thiab qhia tej yam uas tsis muaj leejtwg paub rau lawv kom lawv thiaj yuav tsis raug tua nrog cov tuavxam uas nyob hauv lub nroog Npanpiloos.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Ông giục họ hãy khẩn thiết cầu xin ơn thương xót của Ðức Chúa Trời trên trời về bí mật nầy, để Ða-ni-ên và các bạn ông không bị giết chung với các nhà thông thái khác của Ba-by-lôn.

Ging-Sou (IUMINR)

18Ninh mbuox ninh mbuo tov lungh zaangc nyei Tin-Hungh korv-lienh ninh mbuo aengx porv mengh naaiv deix maiv gaengh mbiaangx yaangh nyei sic weic bun Ndaa^ni^en caux ninh nyei doic caux yiem Mbaa^mbi^lon zengc njiec nyei guai-qaauv mienh maiv zuqc daic.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18và bảo họ cầu xin ơn thương xót của Đức Chúa Trời ở trên trời về điều bí nhiệm nầy, để Đa-ni-ên và các bạn không bị tiêu diệt chung với những nhà thông thái khác của Ba-by-lôn.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18ntăm ma khân păng dăn nau yô̆ bơh Brah Ndu tâm trôk yor nau ndâp aơ, gay ma Y-Daniel jêh ri phung băl păng mâu khĭt ôh ndrel ma phung njêh êng tâm n'gor bri Babilôn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Nwg has kuas puab thov Vaajtswv ntuj txujkev khuvleej txug zaaj kws tsw muaj leejtwg paub nuav, sub Taniyee hab nwg cov kwvluag txhad tsw nrug lwm tug tuabneeg txawj ntse huv Npanpiloo puam tsuaj.

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Ces hmo ntawd Daniyees txawm ua yogtoog pom thiab Vajtswv qhia zaj uas tsis muaj leejtwg paub ntawd rau Daniyees. Ces Daniyees ua Vajtswv tus uas nyob saum ntuj tsaug:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Vậy bí mật ấy đã được mặc khải cho Ða-ni-ên qua một khải tượng trong ban đêm. Do đó, Ða-ni-ên ca ngợi Ðức Chúa Trời trên trời

Ging-Sou (IUMINR)

19Wuov muonz buatc laauc yaangh nyei sic porv mengh bun Ndaa^ni^en hiuv duqv naaiv deix maiv gaengh mbiaangx yaangh nyei sic. Ndaa^ni^en ziouc ceng lungh zaangc nyei Tin-Hungh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Đêm ấy, điều bí nhiệm được bày tỏ cho Đa-ni-ên trong một khải tượng. Đa-ni-ên ca ngợi Đức Chúa Trời trên trời.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Jêh ri Brah Ndu mpơl nau ndâp aơ ma Y-Daniel tâm nau tâm saơ dôl măng. Jêh ri Y-Daniel mŏt ton ma Brah Ndu tâm trôk,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Mas zaaj kws tsw muaj leejtwg paub hov raug muab qha rua Taniyee ua yug quas toog mo ntuj. Mas Taniyee txhad qhuas Vaajtswv ntuj.

Vajtswv Txojlus (HWB)

20“Vajtswv yog tus txawj ntse thiab muaj hwjchim loj!Cia li qhuas nws mus ibtxhis.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20và nói, “Chúc tụng danh Ðức Chúa Trời đời đời vô cùng, vì sự khôn ngoan và quyền năng đều thuộc về Ngài.

Ging-Sou (IUMINR)

20Ninh gorngv,“Oix zuqc yietc liuz ceng Tin-Hungh nyei mengh taux maanc gouv maanc doic,cong-mengh caux qaqv benx ninh nyei.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Đa-ni-ên nói:“Tôn ngợi danh Đức Chúa Trời đời đời vô cùng!Vì mọi sự khôn ngoan và quyền năng đều thuộc về Ngài.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20Y-Daniel lah, Mŏt ton ma amoh Brah Ndu ƀaƀơ n'ho ro, nơm geh nau njêh jêh ri nau brah,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Taniyee has tas“Ca le qhuas Vaajtswv lub npe moog ib txhab ib txhws,tswvyim hab fwjchim luj kawg yog nwg le.

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Vajtswv yog tus tswj lub sijhawm thiab tej caij nyoog;nws tsa thiab txo tej vajntxwv; nws yog tus pubkom neeg muaj tswvyim thiab txawj ntse.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Ngài thay đổi thời tiết và mùa; Ngài phế và lập các vua; Ngài ban khôn ngoan cho những người thông sáng và ban trí tuệ cho những người học thức.

Ging-Sou (IUMINR)

21Ninh goiv yienc ziangh hoc caux gueix,ninh bun hungh diex tuix weic aengx faaux weic.Ninh ceix cong-mengh bun cong-mengh nyei mienh,zorqv wuonh zaang ceix bun hiuv duqv toux nyei mienh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Chính Ngài thay đổi thì giờ và mùa,Phế lập các vua;Ngài ban khôn ngoan cho người khôn ngoanVà hiểu biết cho người hiểu biết.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21Păng tâm rgâl rnôk jêh ri yăn; păng n'glưh jêh ri njêng phung hđăch; păng ăn nau njêh ma phung njêh jêh ri nau blau mĭn ma phung geh nau gĭt rbăng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Nwg hloov lub caij lub nyoog,nwg hle tej vaajntxwv hab tsaa tej vaajntxwv tshab.Nwg pub tswvyim rua cov tuabneeg txawj ntse,hab pub kev paub rua cov kws txawj nkaag sab.

Vajtswv Txojlus (HWB)

22Nws muab tej uas neeg tsis paubthiab tsis pom los nthuav qhia rausawvdaws;nws paub tej uas nyob nraim nkooshauv qhov tsaus ntuj ntithiab muaj qhov pom kev ci kaj nrignyob puagncig nws.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Ngài mặc khải những việc sâu nhiệm và bí mật. Ngài biết rõ những gì ở trong cõi tối tăm, và Ngài hằng ở trong ánh sáng.

Ging-Sou (IUMINR)

22Ninh laauc yaangh ndo haic caux gem jienv nyei sic.Ninh hiuv duqv yiem hmuangx zong nyei sic,njang yaac caux ninh yiem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Chính Ngài bày tỏ những việc sâu xa bí ẩn;Ngài biết những gì xảy ra trong bóng tốiVà ánh sáng ở với Ngài.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

22Păng tâm mpơl nau jru jêh ri nau ndâp; păng gĭt mpa gŭ tâm nau ngo, jêh ri nau ang gŭ ndrel ma păng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Nwg qha tej kws nyob tubtsw muaj leejtwg paub tshwm lug,nwg paub tej kws nyob huv qhov tsaus ntuj.hab qhov kaaj nrug nraim nwg nyob.

Vajtswv Txojlus (HWB)

23Kuv yawgkoob tus Vajtswv,kuv ua koj tsaug thiab hwm koj.Koj pub tswvyim thiab dag zog rau kuv.Koj teb kuv tej lus thov thiab ua raupeb paub teb vajntxwv.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Lạy Ðức Chúa Trời của tổ tiên chúng con, con xin cảm tạ Ngài và tôn ngợi Ngài. Ngài đã ban cho con khôn ngoan và năng lực, và bây giờ Ngài lại bày tỏ cho con những điều chúng con cầu xin Ngài, vì Ngài quả đã cho chúng con biết những gì nhà vua đòi hỏi.”

Ging-Sou (IUMINR)

23O yie nyei ong-taaix nyei Tin-Hungh aac, yie laengz zingh yaac ceng meih,weic zuqc meih ceix cong-mengh caux qaqv bun yie.Ziux yie mbuo tov meih nyei waac meih bun yie hiuv mi'aqv,weic zuqc meih bun yie mengh baeqc hungh diex nyei sic.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Lạy Đức Chúa Trời của tổ phụ con,Con cảm tạ và tôn ngợi Ngài,Vì Ngài đã ban sự khôn ngoan và năng lực cho con,Bây giờ, Ngài tỏ cho con biết điều chúng con cầu hỏi Ngài,Vì Ngài tỏ cho chúng con biết vấn nạn của vua.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

23Ơ Brah Ndu phung che gâp, gâp lah ueh jêh ri tâm rnê ma may, yorlah may ăn jêh ma gâp nau njêh jêh ri nau brah, jêh ri aƀaơ aơ may tâm mpơl jêh ma hên nau hđăch tĭng joi."

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Au kuv tej laug tug Vaajtswv,kuv ua koj tsaug hab qhuas koj,vem yog koj pub tswvyim hab pub zug rua kuv,hab qha yaam kws peb thov rua kuv paub,tsua qhov koj qha vaajntxwv zaaj tshwm rua peb paub.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

24Tom qab ntawd Daniyees thiaj mus cuag Ali-aus tus uas vajntxwv samhwm kom mus tua vajntxwv cov tuavxam. Daniyees hais tias, “Thov tsis txhob muab lawv cov ntawd tua; cia li coj kuv mus cuag vajntxwv, kuv yuav qhia thiab txhais nws zaj npau suav rau nws.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Sau đó Ða-ni-ên đến gặp A-ri-ốt, vị quan được vua chỉ định thi hành lệnh hành quyết các nhà thông thái của Ba-by-lôn, và nói với ông ấy, “Xin ngài đừng giết các nhà thông thái của Ba-by-lôn. Xin ngài đưa tôi vào gặp vua. Tôi sẽ giải nghĩa điềm chiêm bao cho vua.”

Ging-Sou (IUMINR)

24Ndaa^ni^en ziouc bieqc mingh lorz Aa^li^okc, dongh hungh diex paaiv mietc Mbaa^mbi^lon nyei guai-qaauv mienh, mbuox ninh, “Tov maiv dungx daix Mbaa^mbi^lon nyei guai-qaauv mienh. Tov dorh yie mingh hungh diex wuov. Yie ziouc gorngv mbeix nyei eix leiz mbuox hungh diex.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Vậy, Đa-ni-ên đến nhà A-ri-ốc, là người vua đã giao việc tiêu diệt các nhà thông thái Ba-by-lôn, và nói: “Đừng diệt các nhà thông thái Ba-by-lôn; xin đưa tôi vào trước mặt vua thì tôi sẽ giải nghĩa điềm chiêm bao cho vua.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

24Pô ri Y-Daniel lăp hăn ma Y-Ariôk nơm hđăch đă nkhĭt phung njêh n'gor bri Babilôn. Păng hăn lah ma păng pô aơ: "Lơi ƀư rai phung njêh n'gor bri Babilôn ôh. Njŭn leo gâp ta năp hđăch, jêh ri gâp mra mbơh nau rblang ma păng."

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24Tes Taniyee txawm moog cuag Ali‑au kws vaajntxwv tau tsaa kuas muab cov tuabneeg txawj ntse huv Npanpiloo ua kuas puam tsuaj. Nwg nkaag moog has rua Ali‑au tas, “Thov tsw xob ua kuas cov tuabneeg txawj ntse huv Npanpiloo puam tsuaj taag. Ca le coj kuv moog cuag vaajntxwv, kuv yuav txhais zaaj npau suav rua vaajntxwv.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

25Ali-aus thiaj li coj Daniyees mus cuag vajntxwv thiab hais rau vajntxwv hais tias, “Kuv nrhiav tau cov Yudais uas peb ntes los ntawd muaj ib tug yuav txhais tau koj zaj npau suav.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25A-ri-ốt lập tức đưa Ða-ni-ên vào chầu vua và nói, “Hạ thần đã tìm được một người trong đám người bị lưu đày từ Giu-đa; người ấy có thể giải thích ý nghĩa của điềm chiêm bao cho chúa thượng.”

Ging-Sou (IUMINR)

25Aa^li^okc siepv-siepv nyei dorh Ndaa^ni^en mingh gorngv mbuox hungh diex, “Yiem guaatv daaih nyei Yu^ndaa Mienh mbu'ndongx yie buatc dauh mienh. Ninh haih gorngv mbeix nyei eix leiz mbuox hungh diex.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25A-ri-ốc lập tức đưa Đa-ni-ên vào chầu vua và tâu với vua: “Hạ thần đã tìm được một người trong những người lưu đày từ Giu-đa có thể giải thích giấc chiêm bao của bệ hạ.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

25Pô ri Y-Ariôk ndal njŭn leo Y-Daniel ta năp hđăch, jêh ri mbơh ma hđăch pô aơ: "Gâp saơ jêh tâm phung bu nă bơh bri Yuda du huê dơi tâm mpơl ma hđăch nau rblang nây."

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25Tes Ali‑au txawm maaj nroog coj Taniyee moog cuag vaajntxwv, hab has rua vaajntxwv tas, “Kuv ntswb ib tug huv cov tuabneeg Yuta kws poob tebchaws kws txhais tau zaaj npau suav rua vaajntxwv paub.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

26Vajntxwv hais rau Daniyees (tus uas muaj dua ib lub npe hu ua Npeetesaxas) hais tias, “Koj puas muaj cuabkav qhia tau kuv zaj npau suav thiab txhais cov ntsiab lus rau kuv paub tiag?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Vua hỏi Ða-ni-ên, cũng có tên là Bên-tê-sác-xa, “Ngươi có thể nói cho ta biết những gì ta đã thấy trong giấc chiêm bao và giải thích ý nghĩa của nó hay sao?”

Ging-Sou (IUMINR)

26Hungh diex naaic gaax Ndaa^ni^en, aengx ganh maaih norm mbuox heuc Mben^te^satv^saa, “Meih maaih banh zeic gorngv yie mbeix nyei mbeix aengx porv mbeix nyei eix leiz fai?”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Vua hỏi Đa-ni-ên, cũng gọi là Bên-tơ-xát-sa, “Ngươi có thể tỏ cho trẫm biết giấc chiêm bao trẫm đã thấy cùng với lời giải thích được không?”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

26Hđăch ma Y-Daniel, bu lŏ tâm amoh Y-Beltisasar: 'Dơi lĕ may tâm mpơl ma gâp nau gâp mbơi saơ jêh ri nau rblang ma păng?"

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

26Vaajntxwv txhad has rua Taniyee kws muaj dua npe hu ua Npeethesaxa tas, “Koj muaj peevxwm pav zaaj npau suav kws kuv pum hov hab txhais lub ntsab rua kuv paub lov?”

Vajtswv Txojlus (HWB)

27Daniyees teb vajntxwv hais tias, “Vajntxwv, cov neeg uas txawj saib xyab, txawj ua yeessiv thiab txawj saib hnubqub yeej tsis muaj ib tug yuav paub txhais zaj npau suav ntawd rau koj li.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Ða-ni-ên trả lời với vua, “Không nhà thông thái nào, bốc sư nào, pháp sư nào, hoặc thầy bói nào có thể bày tỏ cho hoàng thượng biết bí mật hoàng thượng đã hỏi,

Ging-Sou (IUMINR)

27Ndaa^ni^en dau hungh diex, “Maiv maaih haaix dauh guai-qaauv mienh, zoux faatv nyei mienh, zoux huaax-nyinz nyei mienh fai mbouv guaax gaanv hei nyei mienh haih gorngv mengh hungh diex naaic wuov deix maiv gaengh mbiaangx yaangh nyei sic.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Đa-ni-ên trả lời: “Không có một nhà thông thái, một pháp sư, thuật sĩ hay chiêm tinh nào có thể tỏ cho vua điều bí nhiệm mà vua đã hỏi cả.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

27Y-Daniel plơ̆ lah ma hđăch: "Nau ndâp hđăch tĭng joi mâu geh du huê nơm njêh, nơm rbên mâu lah nơm nchrâng mănh dơi tâm mpơl ma hđăch ôh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

27Taniyee teb vaajntxwv tas, “Tsw muaj ib tug tub txawj ntse, lossws ib tug txwv neeb txwv yaig lossws ib tug kws txawj ua khawv koob yeeg swv lossws ib tug kws txawj saib caij saib nyoog yuav qha tau yaam kws tsw muaj leejtwg paub rua vaajntxwv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

28Tsuas muaj Vajtswv tib leeg tus uas nyob saum ntuj thiaj qhia tau tej uas tsis muaj neeg paub no rau sawvdaws. Vajntxwv, Vajtswv qhia tej uas yuav muaj los yav ntom ntej no rau koj paub. Koj zaj npau suav thiab tej yogtoog uas koj pom thaum koj tseem pw yog li no:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28nhưng có một Ðức Chúa Trời trên trời, Ðấng mặc khải các bí mật. Ngài đã bày tỏ cho Vua Nê-bu-cát-nê-xa biết những gì sẽ xảy đến trong những ngày sắp tới. Ðiềm chiêm bao của hoàng thượng và các khải tượng hiện ra trong đầu hoàng thượng khi hoàng thượng nằm trên giường là thế nầy:

Ging-Sou (IUMINR)

28Mv baac yiem lungh zaangc maaih dauh Tin-Hungh haih laauc yaangh gem jienv nyei sic. Ninh zungv biux mengh bun Ne^mbu^katv^netv^saa Hungh hiuv duqv nqa'haav setv mueiz nyei hnoi oix hnangv haaix nor. Meih bueix jienv coux mbeix nyei mbeix caux yiem hnyouv buatc laauc yaangh nyei sic se hnangv naaiv.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Nhưng Đức Chúa Trời ở trên trời là Đấng bày tỏ những điều bí nhiệm, sẽ cho vua Nê-bu-cát-nết-sa biết những gì sẽ xảy đến trong những ngày cuối cùng. Đây là giấc chiêm bao và các khải tượng đến trong tâm trí của vua khi vua nằm trên giường:

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

28Ƀiălah geh Brah Ndu tâm nuih n'hâm tâm mpơl nau ndâp jêh ri păng ăn hđăch Y-Nebukatnetsar gĭt nau mra tât tâm rnôk nglĕ dŭt. Nau may mbơi saơ jêh ri nau may tâm saơ dôl may bêch ta sưng bêch may pô aơ:

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

28Tassws muaj ib tug Vaajtswv kws nyob sau ntuj qha yaam kws tsw muaj leejtwg paub tshwm lug, hab nwg qha rua vaajntxwv Nenpukhanexa paub txug tej kws yuav muaj tshwm lug rua tom hauv ntej. Koj zaaj npau suav hab koj zaaj yug quas toog kws koj pum huv koj lub taubhau sau koj lub txaaj pw yog le nuav.

Vajtswv Txojlus (HWB)

29“Vajntxwv, thaum koj pw tsaug zog thiab koj ua npau suav pom tej uas yuav muaj los yav tom ntej; thiab Vajtswv tus uas qhia tau tej uas tsis muaj neeg paub rau sawvdaws, nws qhia tej uas yuav muaj los yav tom ntej no rau koj.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Tâu hoàng thượng, khi hoàng thượng nằm trên giường, tâm trí của hoàng thượng suy nghĩ đến những việc sẽ xảy ra sau nầy. Ðấng bày tỏ những huyền bí đã bày tỏ cho hoàng thượng biết những gì sẽ xảy đến về sau.

Ging-Sou (IUMINR)

29“O hungh diex aac, meih bueix jienv coux nyei ziangh hoc meih hnamv taux hoz nqaang oix cuotv nyei sic. Dongh haih biux mengh gem jienv nyei sic wuov dauh bun meih hiuv duqv maaih haaix nyungc jauv oix cuotv daaih.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Tâu đức vua, khi vua nằm trên giường suy nghĩ về việc sắp xảy đến thì Đấng bày tỏ điều bí nhiệm đã cho vua biết việc phải xảy đến.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

29Ơ hđăch, dôl may bêch ta sưng may geh nau mĭn ma nau mra tât kăndơ̆, jêh ri nơm tâm mpơl nau ndâp ăn may gĭt nau mra tât.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

29Au vaajntxwv, thaus koj pw sau koj lub txaaj, mas koj xaav txug tej kws yuav tshwm lug rua yaav tom qaab, mas tug Vaajtswv kws qha tej kws tsw muaj leejtwg paub hov qha tej kws yuav tshwm lug rua koj.

Vajtswv Txojlus (HWB)

30Nimno Vajtswv twb qhia tej yam uas tsis muaj neeg paub rau kuv lawm, tsis yog vim kuv txawj ntse dua lwm tus, tiamsis yog Vajtswv xav qhia kom koj paub zaj npau suav ntawd thiab tej uas koj xav paub.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Về phần hạ thần, huyền bí nầy được mặc khải cho hạ thần không phải vì hạ thần thông minh khôn sáng hơn người nào trên đời nầy, nhưng vì để hạ thần có thể giải thích cho hoàng thượng, hầu hoàng thượng có thể hiểu rõ những suy nghĩ trong lòng mình.

Ging-Sou (IUMINR)

30Yie aeqv, naaiv deix gem jienv nyei sic biux mengh bun yie se maiv zeiz weic zuqc yie maaih cong-mengh gauh camv jiex yietc zungv ziangh jienv nyei mienh. O hungh diex aac, se weic bun meih hiuv duqv meih nyei mbeix nyei eix leiz yaac mengh baeqc meih yiem hnyouv hnamv nyei jauv.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Về phần tôi, không phải tôi khôn ngoan hơn người khác, nhưng điều bí nhiệm đã tỏ ra cho tôi để tôi giải thích lại cho vua hiểu, nhờ đó vua biết những ý tưởng trong lòng mình.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

30Bi gâp, nau ndâp nây tâm mpơl jêh ma gâp mâu tăp ôh yor gâp geh nau njêh lơn ma bunuyh êng, ƀiălah ŭch ăn nau rblang nây ma hđăch, jêh ri ăn may gĭt rbăng nau mĭn may.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

30Qhov kws muab yaam nuav kws tsw muaj leejtwg paub qha tshwm rua kuv paub, tsw yog vem kuv muaj tswvyim ntau dua tej tuabneeg kws tseed caj sa nyob suavdawg, tassws yog qha rua vaajntxwv paub zaaj npau suav lub ntsab hab paub txug tej kws koj xaav ca huv lub sab.

Vajtswv Txojlus (HWB)

31“Vajntxwv, koj ua yogtoog pom ib tug mlom uas loj thiab siab heev sawv ntawm koj xubntiag. Tus mlom ntawd ci ntsa iab thiab txaus ntshai kawg li.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Tâu hoàng thượng, khi hoàng thượng đang nhìn, kìa, một pho tượng to lớn xuất hiện. Pho tượng rực rỡ và uy nghi ấy đứng trước mặt hoàng thượng. Hình dáng của pho tượng ấy thật kinh khiếp.

Ging-Sou (IUMINR)

31“O hungh diex aac, meih mbeix buatc yietc dauh ga'naaiv hlo nyei. Naaiv dauh ga'naaiv se henv haic, njang-laangc haic, souv jienv meih nyei nza'hmien. Fangx zeiv se gamh nziex nyei.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Tâu đức vua, nầy, vua đã thấy một pho tượng lớn. Pho tượng đó to lớn và vô cùng rực rỡ, đứng sừng sững trước mặt vua, hình thù rất dễ sợ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

31"Ơ hđăch, may uănh jêh ri aơ, may saơ du mlâm rup toyh. Rup nây toyh ngăn, jêh ri nchrat ang ngăn, gŭ dâk ta năp may, jêh ri khư ma bu klach.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

31“Au vaajntxwv, koj tsaa qhov muag saib mas pum muaj ib tug nam moj zeeg luj luj. Tug moj zeeg luj nuav muaj fwjchim heev ci quas nplaag, nyob rua ntawm koj xubndag hab saib mas txaus ntshai kawg le.

Vajtswv Txojlus (HWB)

32Tus mlom ntawd lub taubhau yog tseem kub, lub hauv siab thiab ob txhais cajnpab yog nyiaj, lub duav thiab ob txhais ncejpuab ntug yog tooj liab,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Ðầu của pho tượng làm bằng vàng ròng, ngực và hai tay bằng bạc, bụng và hai đùi bằng đồng,

Ging-Sou (IUMINR)

32Naaiv dauh ga'naaiv nyei m'nqorngv se longc zien jiem zoux daaih. La'kuotv caux buoz longc nyaanh zoux. Ga'sie caux camh zuih longc dongh siqv.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Đầu pho tượng nầy bằng vàng ròng; ngực và hai cánh tay bằng bạc; bụng và đùi bằng đồng;

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

32Bôk rup nây bu ƀư ma mah kloh, ntang ntơh jêh ri ti păng ma prăk, ndŭl jêh ri tơm blu păng ma kông,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

32Tug moj zeeg lub taubhau yog tseem kub, lub hauv sab hab ob txhais npaab yog nyaj, lub plaab hab ob txhais ncej qaab yog tooj lab,

Vajtswv Txojlus (HWB)

33ob txhais ceg yog hlau, thiab ob txhais kotaw yog hlau xyaw av nplaum.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33và hai chân bằng sắt. Hai bàn chân làm bằng một phần sắt và một phần đất sét.

Ging-Sou (IUMINR)

33Zaux longc hlieqv. Zaux-benv longc hlieqv zorpc jienv ba'naih nie.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33ống chân bằng sắt và bàn chân thì một phần bằng sắt một phần bằng đất sét.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

33jâng krŭng păng ƀư ma loih, jâng păng ma loih jêh ri neh bŏk.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

33ob txhais ceg yog hlau, ob txhais taw yog hlau xyaw aav nplaum.

Vajtswv Txojlus (HWB)

34Thaum koj tabtom ntsia tus mlom ntawd, txawm muaj ib lub pobzeb loj loj ntais rhe saum pobtsuas los uas tsis yog neeg txhais tes ua poob los raug tus mlom ntawd ob txhais kotaw uas yog hlau xyaw av nplaum tawg ntsoog ntxaws.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Trong khi hoàng thượng đang nhìn nó, một tảng đá không do bàn tay loài người đục ra đã tông vào pho tượng ấy ngay chỗ hai bàn chân làm bằng sắt và đất sét, khiến pho tượng ấy vỡ nát thành những mảnh vụn.

Ging-Sou (IUMINR)

34Meih mangc jienv wuov zanc, maaih norm la'bieiv, dongh maiv zeiz mienh nyei buoz zuqc cuotv daaih nyei la'bieiv, daaih mborqv wuov dauh ga'naaiv nyei zaux-benv, se longc hlieqv caux nie zorpc jienv zoux nyei zaux-benv, mborqv huv nzengc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Khi vua đang mải nhìn pho tượng thì có một hòn đá chẳng phải bởi bàn tay loài người đục ra, đập vào bàn chân bằng sắt và đất sét của pho tượng, khiến chúng vỡ tan tành.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

34Dôl may gŭ uănh geh du mlâm lŭ, mâu tăp ti bunuyh pêch ôh, dong ta jâng rup ƀư ma loih jêh ri neh bŏk, kŏ tât deh jâng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

34Thaus koj saamswm saib, txawm muaj ib lub cos zeb kws muab txaam tsw yog tuabneeg txhais teg txaam, txawm dha lug raug tug moj zeeg hov txhais kwtaw kws yog aav nplaum xyaw hlau hab tsoo ua tawg taag ua tej dwb daim.

Vajtswv Txojlus (HWB)

35Ces tamsim ntawd tej qhov uas yog av nplaum, yog hlau, yog tooj liab thiab yog nyiaj yog kub, txawm tawg ntsoog ntxaws ua tej daim ib yam li tej npluag nplej uas nyob hauv tshav ntaus nplej thaum lub caij ntuj qhua; ces cua muab ntsawj ya tas lawm tsis tshuav ib qho li. Tiamsis lub pobzeb uas poob los raug tus mlom ntawd txawm loj zuj zus tuaj ua ib lub roob puv nkaus ntiajteb.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Sau đó đất sét, sắt, đồng, bạc, và vàng đều rã vụn ra như bụi trấu nơi sân đập lúa mùa hè. Gió thổi chúng bay đi tất cả, không chừa lại một vết tích nào. Còn vầng đá đã tông vào pho tượng thì biến thành một núi lớn tràn đầy khắp mặt đất.

Ging-Sou (IUMINR)

35Hlieqv caux ba'naih nie, dongh siqv, nyaanh caux jiem yietc zungv huv muonc nzengc, ziouc hnangv nqaai gorng yiem mborqv mbiauh ciangv nyei cuqv-maux zuqc nziaaux buonc nzaanx nzengc. Lorz maiv buatc yietc deix aqv. Mv baac daaih mborqv wuov dauh ga'naaiv wuov norm la'bieiv benx norm domh! mbong yiem buangv lungh ndiev.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Bấy giờ sắt, đất sét, đồng, bạc và vàng đều cùng vỡ vụn, giống như trấu trên sân đập lúa mùa hạ, và bị gió cuốn đi không để lại một dấu vết nào cả. Nhưng hòn đã đập vào pho tượng thì trở thành một hòn núi lớn, chiếm cả mặt đất.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

35Jêh ri loih neh bŏk, kông, prăk, jêh ri mah chah ndrel n'grŭp, jêh ri jêng tâm ban ma lâk ta ntŭk plên (jot) ba dôl yăn kăl vai, jêh ri sial khôm rdu khân păng, jêh ri mâu hôm saơ khân păng ôh dơm dam. Ƀiălah lŭ nchah rup nây văch ma toyh jêng du rplay yôk toyh jêh ri bêng lam bri neh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

35Mas tej hlau, tej aav nplaum, tej tooj lab, tej nyaj hab tej kub puavleej tawg ntsoog ntxawg ua tej dwb daim zoo le tej npluag huv tshaav ntaus qoob thaus lub caij ntuj kub, cua muab ntsawj yaa taag lawm, tsw pum tshuav ib yaam daabtsw hlo le. Tassws lub cos zeb kws tsoo tug moj zeeg hov txawm luj quas zug ua ib lub roob luj luj puv nkaus lub nplajteb.

Vajtswv Txojlus (HWB)

36“Koj zaj npau suav muaj raws li uas kuv hais tas los no. Nimno kuv yuav qhia zaj npau suav ntawd lub ntsiab rau vajntxwv saib yog li cas.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Ðó là điềm chiêm bao, và bây giờ chúng thần xin giải thích ý nghĩa của điềm chiêm bao ấy cho hoàng thượng.

Ging-Sou (IUMINR)

36“Naaiv se hungh diex nyei mbeix. Ih zanc yie mbuo oix porv mbeix mbuox hungh diex.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Đó là giấc chiêm bao. Bây giờ, chúng tôi xin giải thích cho vua ý nghĩa của nó.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

36Pô ri yơh nau may mbơi saơ, aƀaơ aơ hên mra rblang păng ma hđăch.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

36“Nuav yog koj zaaj npau suav. Nwgnuav peb yuav txhais lub ntsab rua vaajntxwv paub.

Vajtswv Txojlus (HWB)

37Vajntxwv, koj yog tus uas muaj hwjchim loj dua tej tus vajntxwv huv tibsi. Vajtswv tus uas nyob saum ntuj, tsa koj ua huabtais, nws pub koj muaj hwjchim, muaj zog thiab muaj koob meej nto moo lug.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Tâu hoàng thượng, hoàng thượng là vua của các vua. Ðức Chúa Trời trên trời đã ban cho hoàng thượng vương quốc, quyền thế, sức mạnh, và vinh hiển.

Ging-Sou (IUMINR)

37O hungh diex aac, meih se maanc hungh nyei hungh. Lungh zaangc nyei Tin-Hungh zorqv guoqv caux lingc caux qaqv caux njang-laangc jiu bun meih gunv.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Tâu đức vua, ngài là vua của các vua; Đức Chúa Trời trên trời đã ban cho vua vương quốc, quyền uy, sức mạnh và vinh quang.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

37Ơ hđăch, may jêng hđăch ma phung hđăch, nơm Brah Ndu tâm trôk ăn jêh ƀon bri hđăch, nau dơi, nau katang jêh ri nau chrêk rmah.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

37Au vaajntxwv, kws yog ib tsoom vaajntxwv tug tuam vaajntxwv, kws Vaajtswv ntuj tau pub qhov kws kaav tej tebchaws hab pub fwjchim hab zug hab meej mom rua koj,

Vajtswv Txojlus (HWB)

38Vajtswv tsa koj ua tus kav txhua qhov uas muaj neeg nyob, kav ib puas tsav yam tsiaj thiab tej noog. Lub taubhau kub ntawd yog koj ntag.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38Ngài đã trao vào tay hoàng thượng loài người, thú đồng, và chim trời, bất kể chúng ở đâu, để lập hoàng thượng trị vì trên tất cả. Hoàng thượng là cái đầu bằng vàng.

Ging-Sou (IUMINR)

38Ninh zorqv maanc mienh caux lomc-huaang nyei hieh zoih caux ndaamv-lungh nyei norqc jiu bun yiem meih nyei buoz-ndiev. Maiv gunv ninh mbuo yiem haaix, ninh bun meih gunv naaiv deix yietc zungv ga'naaiv. Meih se dongh wuov norm jiem-m'nqorngv.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Ngài đã trao vào tay vua con cái loài người, thú đồng và chim trời; dù chúng ở nơi nào Ngài cũng giao cho vua cai trị tất cả. Vậy, vua là cái đầu bằng vàng.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

38Păng jao jêh tâm ti may lam ntŭk phung kon bunuyh mpô mpa tâm bri, jêh ri sĭm tâm trôk jêh ri ăn may chiă uănh lĕ rngôch khân păng may jêng bôk nây ƀư ma mah.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

38hab tau muab ib tsoom tuabneeg hab tsaj qus hab tej naag noog sau nruab ntug cob rua koj txhais teg tsw has nyob hovtwg kuj xwj, muab rua koj kaav taag nrho huvsw, mas lub taubhau kub hov yog koj ntaag.

Vajtswv Txojlus (HWB)

39Tom qab koj, yuav muaj dua lwm lub tebchaws sawv los, lub tebchaws ntawd muaj hwjchim yau dua koj, thiab tom qab ntawd lub tebchaws peb uas yog cov tooj liab sawv los thiab yuav kav tagnrho lub ntiajteb no.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39Sau hoàng thượng, một vương quốc khác sẽ trỗi lên, thấp kém hơn vương quốc của hoàng thượng. Kế đó là một vương quốc nữa, vương quốc thứ ba làm bằng đồng; vương quốc ấy sẽ trị vì trên khắp mặt đất.

Ging-Sou (IUMINR)

39“Meih jiex mingh aengx maaih norm guoqv faaux daaih mv baac maiv ndongc meih nyei. Aengx maaih da'faam norm guoqv, se dongh siqv wuov norm, gunv lungh ndiev.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Nhưng sau vua, sẽ xuất hiện một vương quốc khác, kém hơn vương quốc của vua; rồi một vương quốc thứ ba, là vương quốc bằng đồng, sẽ thống trị khắp đất.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

39Jêh may mra geh du rplay ƀon bri hđăch êng mâu tâm ban đah may ôh, jêh ri geh đŏng ƀon bri hđăch tal pe, tâm ntĭt ma kông, mra chiă uănh lam neh ntu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

39“Dhau koj lawm yuav muaj dua ib lub tebchaws kaav kws qeg dua koj, hab tseed muaj dua lub tebchaws kws peb yog tooj lab kws yuav kaav thoob plawg lub nplajteb.

Vajtswv Txojlus (HWB)

40Thiab tom qab ntawd lub tebchaws plaub yuav sawv, lub tebchaws ntawd tawv ib yam li hlau, rau qhov hlau tsoo thiab ntaus ib puas tsav yam tawg taus. Vim lub tebchaws ntawd tawv ib yam li hlau uas tsoo ib puas tsav yam tawg taus, mas nws yuav tsoo thiab ntaus cov tebchaws uas xub sawv ua ntej ntawd kom tawg tas huv tibsi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40Tiếp theo là vương quốc thứ tư, nó cứng như sắt, vì sắt làm bể vụn và tan nát mọi thứ. Giống như sắt, vương quốc ấy sẽ đập đổ và nghiền nát mọi vương quốc khác.

Ging-Sou (IUMINR)

40Nqa'haav maaih da'feix norm guoqv hnangv hlieqv nor henv, weic zuqc hlieqv mborqv nyungc-nyungc huv muonc nzengc. Naaiv norm guoqv oix mborqv wuov deix norm-norm guoqv huv muonc nzengc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Lại có một vương quốc thứ tư, mạnh như sắt, vì sắt đập nát và phá tan tành mọi vật; và như sắt đập nát và phá tan tành mọi vật thể nào, thì vương quốc ấy cũng đập nát và phá tan tành các nước khác thể ấy.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

40Jêh ri mra geh ƀon bri hđăch tal puăn, katang nâm bu loih yorlah loih ƀư deh jêh ri ƀư chah lĕ rngôch ndơ; nâm bu loih ƀư chah păng mra ƀư chah jêh ri ƀư lêk lĕ rngôch ndơ nây.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

40Hab yuav muaj lub tebchaws kws plaub muaj zug yaam le hlau, tsua qhov hlau yuav tsoo txhua yaam luv tawg taag ua tej dwb daim. Hab yuav muab luv hab tsoo tej tebchaws hov ntsoog taag ib yaam le hlau tsoo.

Vajtswv Txojlus (HWB)

41Txhais kotaw thiab cov ntivtaw uas koj pom av thiab hlau sib xyaws ntxaws txhais hais tias, yuav muaj ntau lub tebchaws los sib koom ua ke. Nws yuav muaj qee yam tawv ib yam li hlau, rau qhov muaj hlau thiab av nplaum sib xyaw ntxaws.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41Tuy nhiên như hoàng thượng đã thấy hai bàn chân và các ngón chân, một phần làm bằng đất sét và một phần làm bằng sắt, vương quốc ấy sẽ gồm hai phần tử không hòa hợp với nhau; một ít sức mạnh của sắt vẫn ở trong đó, giống như hoàng thượng đã thấy sắt lẫn lộn với đất sét.

Ging-Sou (IUMINR)

41Hnangv meih buatc wuov norm ga'naaiv nyei zaux-benv caux zaux-ndoqv maaih yietc buonc ba'naih nie, yietc buonc hlieqv ziouc benx bun nqoi nyei guoqv. Mv baac naaiv norm guoqv corc henv deix hnangv wuov deix hlieqv yaac hnangv meih buatc wuov deix hlieqv zorpc jienv ba'naih nie.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Như vua đã thấy, bàn chân và ngón chân, một phần bằng đất sét một phần bằng sắt, đó là một vương quốc bị phân chia, nhưng trong vương quốc đó sẽ có một phần sức mạnh của sắt, như vua đã thấy sắt trộn với đất sét.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

41Jêh ri nâm bu may saơ jâng jêh ri nglau jâng ƀư ma neh bŏk jêh ri ma loih, păng mra jêng du rplay ƀon bri hđăch tâm pă nkhah jêh; ƀiălah tâm păng nây mra geh ƀă nau katang nâm bu loih tĭng nâm bu may saơ jêh hên tâm lŭk đah neh bŏk.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

41Ib yaam le koj pum txhais kwtaw hab cov ntiv taw ib qho yog aav nplaum ib qho yog hlau, mas lub tebchaws hov yuav sws faib le ntawd. Tassws tseed muaj zug le hlau ib txha, ib yaam le koj pum hlau xyaw aav nplaum hov.

Vajtswv Txojlus (HWB)

42Cov ntivtaw uas yog av xyaw hlau, txhais hais tias lub tebchaws ntawd ib txhia muaj zog thiab ib txhia tsis muaj zog.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42Giống như các ngón chân của hai bàn chân, một phần làm bằng sắt, và một phần làm bằng đất sét, vương quốc ấy sẽ gồm một phần cứng mạnh và một phần yếu dòn.

Ging-Sou (IUMINR)

42Yaac hnangv zaux-ndoqv benx yietc buonc hlieqv, yietc buonc ba'naih nie, wuov norm guoqv henv deix, mau deix.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Những ngón chân một phần bằng sắt một phần đất sét nên vương quốc đó vừa mạnh vừa giòn.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

42Nâm bu nglau jêng ƀư ma loih jêh ri neh lŭ, pô ri ƀon bri hđăch nây mra geh du gâl katang, du gâl rơ ia.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

42Ib yaam le tej ntiv taw ib qho yog hlau ib qhov yog aav nplaum, lub tebchaws hov ib qho yuav nplaum ib qho yuav nkig.

Vajtswv Txojlus (HWB)

43Qhov uas koj pom muaj av nplaum xyaw hlau, txhais hais tias cov nomtswv uas kav lub tebchaws ntawd yuav tso lawv tej tub tej ntxhais sib yuav kom nyob tau ua ke, tiamsis lawv yuav koom tsis tau ua ke ib yam li hlau thiab av nplaum yeej tsis sib lo li.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43Như hoàng thượng đã thấy sắt trộn lẫn với đất sét nung, dân trong vương quốc ấy sẽ là một tập thể hỗn hợp nhưng không đoàn kết với nhau, cũng giống như sắt không hòa hợp với đất sét vậy.

Ging-Sou (IUMINR)

43Hnangv meih buatc wuov deix hlieqv zorpc ba'naih nie, baeqc fingx ziouc zorpc buonv yaac maiv haih jiu doic, hnangv hlieqv caux ba'naih nie maiv haih jiu doic.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Như vua đã thấy sắt trộn với đất sét, các dân tộc trong vương quốc cũng pha trộn nhau nhưng không kết hợp nhau được, như sắt không thể pha trộn với đất sét được.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

43Nâm bu may saơ jêh loih tâm rlŭk đah neh bŏk, tâm ban pô nây lĕ ma nau tâm nkol ur sai khân păng mra tâm rlŭk ndrăng khân păng nơm, ƀiălah khân păng mâu mra gŭ nâp ôh, nâm bu loih mâu geh tâm gop đah neh bŏk ôh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

43Ib yaam le koj pum hlau xyaw aav nplaum, lub tebchaws yuav txuam tsoov ua tshoob ua kug tassws yuav tsw lu ua ke, ib yaam le hlau tsw lu rua aav nplaum.

Vajtswv Txojlus (HWB)

44Lub sijhawm uas cov nomtswv ntawd tseem kav tebchaws, Vajtswv tus uas nyob saum ntuj yuav tsa ib lub tebchaws uas yuav nyob mus tsis paub kawg li. Lub tebchaws ntawd yuav tsis muaj leejtwg kovyeej nws, nws yuav rhuav tej tebchaws ntawd kom puastsuaj tas, tiamsis nws yuav nyob mus ibtxhis.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

44Trong thời các vua đó, Ðức Chúa Trời trên trời sẽ lập nên một vương quốc không bao giờ bị hủy diệt, và không ai sẽ được nắm quyền của vương quốc ấy. Vương quốc ấy sẽ nghiền nát và diệt trừ tất cả các vương quốc khác; còn nó sẽ cứ đứng vững đời đời.

Ging-Sou (IUMINR)

44“Wuov deix hungh diex gunv nyei ziangh hoc, lungh zaangc nyei Tin-Hungh oix ganh liepc norm guoqv, se yietc liuz maiv haih zuqc mietc nyei guoqv. Yietc liuz yaac maiv zuqc ndortv benx ganh fingx mienh nyei. Naaiv norm guoqv oix mborqv wuov deix yietc zungv guoqv huv muonc nzengc, bun zutc nzengc, mv baac naaiv norm guoqv oix yietc liuz yiem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44Trong đời các vua nầy, Đức Chúa Trời trên trời sẽ lập một vương quốc không bao giờ bị tiêu diệt, chủ quyền của vương quốc đó sẽ không bao giờ rơi vào tay một dân tộc khác. Vương quốc đó sẽ đập tan và tiêu diệt tất cả các vương quốc khác, còn chính nó sẽ tồn tại đời đời.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

44Tâm rnôk phung hđăch nây, Brah Ndu tâm trôk mra rdâk du rplay ƀon bri hđăch mâu mra mâp rai lôch ôh, nau chiă uănh nây mâu lĕ mra tŭp ma phung ndŭl mpôl êng, ƀiălah ƀon bri hđăch Brah Ndu mra ƀư chah jêh ri ƀư rai lĕ rngôch ƀon bri hđăch aơ, jêh ri păng mra hôm ƀaƀơ n'ho ro.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

44Ncua swjhawm kws tej vaajntxwv hov nyob Vaajtswv ntuj yuav tsaa dua ib lub tebchaws kws tsw muaj ib nub kws ua kuas puam tsuaj le, lossws qhov kws kaav lub tebchaws hov yuav tsw poob rua lwm haiv tuabneeg. Lub tebchaws hov yuav ua rua tej tebchaws tawg ntsoog ntxawg ua tej dwb daim yaaj taag, hab lub tebchaws hov yuav nyob ruaj khov moog ib txhws,

Vajtswv Txojlus (HWB)

45Qhov uas koj pom lub pobzeb uas tsis yog neeg txhais tes ua ntais poob saum pobtsuas los raug tus mlom neeg uas ib qhov yog hlau, ib qhov yog tooj liab, ib qho yog av, ib qhov yog nyiaj, thiab ib qho yog kub ntawd yog Vajtswv tus muaj hwjchim loj kawg nkaus qhia kom koj paub tej uas yuav muaj los yav ntom ntej no. Koj zaj npau suav muaj raws li kuv hais tas los no. Nimno kuv twb piav thiab txhais koj zaj npau suav lub ntsiab meej rau koj lawm.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

45Giống như hoàng thượng đã thấy, vầng đá được đục ra từ hòn núi nhưng không phải do tay loài người đục ra, vầng đá ấy sẽ đập nát sắt, đồng, đất sét, bạc, và vàng thành những mảnh vụn. Ðức Chúa Trời vĩ đại trên trời đã bày tỏ cho hoàng thượng những gì sẽ xảy ra về sau nầy. Ðiềm chiêm bao của hoàng thượng đã thấy là thật, và ý nghĩa của nó là chắc chắn.”

Ging-Sou (IUMINR)

45Naaiv se hnangv hungh diex buatc wuov norm la'bieiv, se maiv zeiz baamh mienh nyei buoz yiem mbong zuqc cuotv daaih, mborqv huv wuov deix jiem nyaanh, dongh siqv, hlieqv, ba'naih nie. Hlo jiex nyei Tin-Hungh zorqv nqa'haav oix cuotv nyei sic bun hungh diex hiuv. Wuov norm mbeix se zien nyei. Porv daaih nyei eix leiz yaac za'gengh zeiz aqv.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45Như vua đã thấy, hòn đá đục ra từ núi không phải bởi bàn tay loài người, đã đập vỡ sắt, đồng, đất sét, bạc và vàng. Đức Chúa Trời cao cả đã cho vua biết việc gì sẽ đến. Giấc chiêm bao nầy là thật và lời giải thích trên là chắc chắn.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

45Nâm bu may saơ lŭ bu mpêch jêh tă bơh yôk mâu tăp ma ti bunuyh ôh, jêh ri ƀư chah loih, kông, neh bŏk, prăk jêh ri mah. Brah Ndu nơm toyh tâm mpơl jêh ma hđăch nau mra tât kăndơ̆. Nau mbơi aơ jêng ngăn, jêh ri nau rblang ma păng jêng ngăn lĕ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

45lawv le kws koj pum lub cos zeb raug muab txaam ntawm lub roob kws tsw yog tuabneeg txhais teg txaam, hab lub cos zeb ua rua tej hlau, tej tooj lab, tej aav nplaum, tej nyaj hab tej kub tawg ntsoog ua tej dwb daim. Tug Vaajtswv luj kawg tau qha vaajntxwv paub tas yuav muaj daabtsw tshwm lug rua yaav tom qaab. Zaaj npau suav nuav muaj tseeb hab tej lug txhais lub ntsab kuj tseeb tag tag le.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

46Vajntxwv Nenpukajnexales txhos caug ntua hauv av pe Daniyees, thiab nws hais kom luag cia li muab qoobloo thiab tshuaj tsw qab tuaj fij rau Daniyees.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

46Bấy giờ Vua Nê-bu-cát-nê-xa sấp mình xuống trước mặt Ða-ni-ên và lạy ông. Vua truyền dâng một của lễ chay và dâng hương cho ông.

Ging-Sou (IUMINR)

46Ne^mbu^katv^netv^saa Hungh ziouc mbaapv njiec ndau baaix Ndaa^ni^en, yaac paaiv mienh dorh ga'naaiv daaih fongc horc aengx buov hung bun Ndaa^ni^en.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

46Bấy giờ, vua Nê-bu-cát-nết-sa sấp mặt xuống lạy Đa-ni-ên rồi truyền đem lễ vật và trầm hương dâng cho ông.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

46Dôl nây hđăch Y-Nebukatnetsar chon mon kŭp măt mbah ma Y-Daniel, jêh ri ntăm ma bu nhhơr mpa ƀư brah jêh ri gŭch nhhơr mpa ƀâu kah ma Y-Daniel.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

46Vaajntxwv Nenpukhanexa txawm khwb nkaus pe Taniyee, hab has kuas muab hov txhua chaw hab moov tshuaj tsw qaab lug xyeem rua Taniyee.

Vajtswv Txojlus (HWB)

47Vajntxwv hais tias, “Koj tus Vajtswv yog tus uas muaj hwjchim loj dua tej vajtswv, nws yog tus Tswv uas kav tagnrho tej vajntxwv thiab yog tus uas qhia tej uas neeg tsis paub rau sawvdaws. Kuv paub li no, rau qhov nws qhia koj txhais tau tej uas tsis muaj leejtwg paub.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

47Vua nói với Ða-ni-ên, “Quả thật, Ðức Chúa Trời của ngươi đúng là Ðức Chúa Trời của các thần, Chúa của các vua, và Ðấng mặc khải những huyền bí, vì ngươi đã có thể bày tỏ huyền bí nầy.”

Ging-Sou (IUMINR)

47Hungh diex gorngv mbuox Ndaa^ni^en, “Meih nyei Tin-Hungh se maanc zienh nyei Tin-Hungh, maanc hungh diex nyei Ziouv. Ninh haih laauc yaangh gem jienv nyei sic, weic zuqc meih haih laauc yaangh naaiv kang gem jienv nyei sic.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

47Vua nói với Đa-ni-ên, “Thật, Đức Chúa Trời của các ngươi là Đức Chúa Trời của các thần, là Chúa của các vua, là Đấng mặc khải những điều bí nhiệm, nhờ Ngài mà ngươi có thể bày tỏ những điều bí nhiệm nầy.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

47Hđăch lah ma Y-Daniel: "Nanê̆ Brah Ndu may jêng Brah Ndu ma phung brah. Kôranh brah ma phung hđăch, nơm tâm mpơl nau ndâp, yorlah may dơi tâm mpơl jêh nau ndâp aơ."

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

47Vaajntxwv has rua Taniyee tas, “Muaj tseeb tag, koj tug Vaajtswv yog ib tsoom timtswv tug Vaajtswv, hab yog ib tsoom vaajntxwv tug Tswv, yog tug kws qha tej kws tsw muaj leejtwg paub tshwm lug, vem koj muaj peevxwm qha tau zaaj kws tsw muaj leejtwg paub nuav tshwm lug.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

48Vajntxwv tsa Daniyees ua ib tug nomtswv loj thiab muab tej khoom muaj nqis ntau yam rau Daniyees. Nws tsa Daniyees ua tus kav lub xeev Npanpiloos thiab cia Daniyees ua tus thawj saib vajntxwv cov tuavxam.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

48Vua thăng chức cho Ða-ni-ên và ban cho ông nhiều món quà lớn. Vua lập ông làm quan cai trị cả tỉnh Ba-by-lôn và làm lãnh tụ tất cả các nhà thông thái của Ba-by-lôn.

Ging-Sou (IUMINR)

48Hungh diex aengx taaih Ndaa^ni^en faaux hlang, duqv zoux hlo, yaac bun zingh nyeic camv nyei. Ninh bun Ndaa^ni^en zoux hlo gunv gormx Mbaa^mbi^lon Saengv aengx liepc ninh gunv yietc zungv guai-qaauv mienh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

48Vua đặt Đa-ni-ên vào địa vị cao trọng và ban cho ông tặng phẩm quý giá. Vua lập ông cai trị toàn tỉnh Ba-by-lôn và đứng đầu các thủ lĩnh của các nhà thông thái Ba-by-lôn.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

48Pô ri hđăch n'hao Y-Daniel jêh ri ăn ma păng ndơ khlay, jêh ri ăn păng chiă uănh le n'gor bri Balilôn jêh ri jêng kôranh ma lĕ rngôch phung njêh tâm n'gor bri Babilôn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

48Vaajntxwv txhad pub meej mom sab hab tshaav ntuj ntau kawg rua Taniyee, hab tsaa nwg ua tug kaav taag nrho lub xeev Npanpiloo huvsw, hab ua tug thawj kws kaav cov tuabneeg txawj ntse huv Npanpiloo suavdawg.

Vajtswv Txojlus (HWB)

49Daniyees thov vajntxwv tsa Sadalas, Mesakas thiab Anpenekaus ua cov saib haujlwm hauv lub xeev Npanpiloos, tiamsis Daniyees ua tus loj nrog vajntxwv hauv lub loog.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

49Ngoài ra, theo lời tiến cử của Ða-ni-ên, vua bổ nhiệm Sa-đơ-rắc, Mê-sách, và A-bết-nê-gô làm các quan điều hành trong tỉnh Ba-by-lôn, trong khi Ða-ni-ên phục vụ trong triều đình.

Ging-Sou (IUMINR)

49Ndaa^ni^en yaac tov hungh diex, hungh diex ziouc orn Satv^lakv, Mesaakv, caux Aa^mbetc^ne^go gunv Mbaa^mbi^lon Saengv nyei sic. Ndaa^ni^en ganh yiem wuov hungh dinc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

49Theo lời thỉnh cầu của Đa-ni-ên, vua bổ nhiệm Sa-đơ-rắc, Mê-sác và A-bết-nê-gô cùng cai quản tỉnh Ba-by-lôn; còn Đa-ni-ên thì túc trực trong cung vua.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

49Y-Daniel dăn ma hđăch, jêh ri păng ăn Y-Sadrak, Y-Mêsăk, jêh ri Y-Abetnêgô chiă uănh kan bri Babilôn, ƀiălah Y-Daniel gŭ tâm nkual ngih hđăch.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

49Taniyee thov vaajntxwv mas vaajntxwv kuj tsaa Salab, Mesa hab Anpenekau ua cov kws tu daag num huv lub xeev Npanpiloo. Huas Taniyee tseed nyob huv vaajntxwv lub tsev ua num.