So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Bản Dịch Mới(NVB)

和合本修订版 (RCUVSS)

1尼布甲尼撒王对住在全地各方、各国、各族的人说:“愿你们大享平安!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Vua Nê-bu-cát-nê-xa kính gởi tất cả các dân, các nước, các ngữ tộc sống khắp nơi trong vương quốc: Nguyền xin các ngươi được bình an thịnh vượng bội phần.

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Vajntxwv Nenpukajnexales sau tsab ntawv uas hais nram qab no xa mus rau txhua tus ntawm txhua haivneeg thiab txhua xeem, tsis hais cov neeg uas hais yam lus twg, nyob thoob plaws ntiajteb hais tias,“Thov kom nej sawvdaws noj qab nyob zoo thiab nyob kaj siab lug.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Puo Nabũ-canêt-sa cơiq choâiq thỡ yỗn pỡ cũai dũ tỗp, dũ cruang, cớp dũ parnai chũop nheq tâng cốc cutễq nâi. Bữn santoiq neq: “Sễq yỗn nheq tữh anhia ỡt bán sũan ien khễ níc!

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Hđăch Y-Nebukatnetsar ntăm ma lĕ rngôch phung ƀon lan, phung ndŭl mpôl bunuyh, jêh ri phung ngơi êng êng gŭ lam neh ntu: "Ăn khân may geh nau đăp mpăn ƀaƀơ!

Bản Dịch Mới (NVB)

1Vua Nê-bu-cát-nết-sa gởi cho mọi người, thuộc mọi quốc gia, dân tộc, và ngôn ngữ khắp thế giới: “Chúc các ngươi an khang thịnh vượng!

和合本修订版 (RCUVSS)

2我乐意宣扬至高上帝向我所行的神迹奇事。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ta lấy làm vui công bố cho các ngươi biết rằng Ðức Chúa Trời Tối Cao đã làm những dấu kỳ và phép lạ cho ta.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Kuv thov qhia tej txujci tseemceeb uas yog Vajtswv tus uas muaj hwjchim loj kawg nkaus ua rau kuv pom rau nej paub.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Cóq anhia tamứng máh santoiq pau tễ ranáq salễh lứq tâng mứt pahỡm cứq, la ranáq Yiang Sursĩ ca sốt clữi nheq tễ canŏ́h sapáh yỗn cứq dáng.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Gâp mĭn ueh tâm mpơl nau mbên jêh ri nau khlay ngăn Brah Ndu Nơm Kalơ Lơn ƀư jêh ma gâp.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Ta vui mừng công bố cho các ngươi biết các phép lạ và việc kỳ diệu mà Đấng Tối Cao đã làm cho ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

3他的神迹何其大!他的奇事何其盛!他的国度存到永远;他的权柄存到万代!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Các dấu kỳ của Ngài thật lớn lao! Các phép lạ của Ngài thật diệu kỳ! Vương quốc của Ngài là vương quốc đời đời! Quyền tể trị của Ngài tồn tại từ đời nọ sang đời kia!

Vajtswv Txojlus (HWB)

3“Yam uas Vajtswv ua rau peb pom tseemceeb heev li!Tej txujci uas Vajtswv ua yog lubhwjchim uas loj kawg nkaus!Vajtswv yog tus Vajntxwv uas nyob mus ibtxhis;nws yuav kav mus tsis muaj hnub kawg.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Yiang Sursĩ apáh yỗn hái bữn hữm tễ máh ŏ́c toâr cớp ranáq salễh dớt lứq ki! Ranáq salễh Yiang Sursĩ táq la toâr lứq! Yiang Sursĩ la puo ca sốt mantái níc.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Nau mbên păng toyh ngăn, nau khlay ngăn păng brah ngăn! Ƀon bri hđăch păng hôm ƀaƀơ n'ho ro; jêh ri nau păng chiă uănh gŭ tâm lĕ rngôch rnôk.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Ôi, phép lạ của Ngài thật vĩ đại, Việc kỳ diệu Ngài làm đầy quyền uy! Ngài là vua đời đời, Cai trị mãi mãi!

和合本修订版 (RCUVSS)

4“我-尼布甲尼撒安居在家中,在宫里享受荣华。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ta, Nê-bu-cát-nê-xa, đang sống nhàn hạ trong nhà ta và đang hưởng phúc lộc trong cung điện ta.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4“Kuv ua neej nyob sov siab so hauv kuv lub vaj lub tsev, kuv muaj ib puas tsav yam siv tsis tag. Kuv tsis txob tsis txhawj ib yam dabtsi li.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4“Ma nhũang cứq bữn ỡt ien khễ tâng dống cứq, ki cứq sâng bũi lứq tễ máh sanốc ntữn cứq.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Gâp Y-Nebukatnetsar gŭ rlu tâm ngih gâp, kan ngih hđăch gâp hao jêng.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Ta, Nê-bu-cát-nết-sa, đang sống an nhàn vui thỏa trong cung điện ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

5我做了一个梦,使我惧怕。我在床上的意念和脑中的异象,使我惊惶。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ta thấy một điềm chiêm bao, và điềm chiêm bao ấy đã làm ta sợ. Ðang khi ta nằm trên giường, những tư tưởng cứ nảy ra trong trí, và những khải tượng cứ hiện ra trong đầu đã làm ta lo sợ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Tiamsis kuv ua ib zaj npau suav txaus ntshai heev thaum kuv tseem pw; zaj yogtoog uas kuv pom ntawd ua rau kuv ntshai kawg li.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Ma cứq rláu mpáu croŏq pứt mứt tháng, cớp hữm ranáq liaq ca o ễ ngcŏh bo cứq bếq langêt.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Gâp geh du ntil nau mbơi nhhu gâp; dôl gâp gŭ lâng săk ta kalơ sưng bêch, nau mĭn gâp jêh ri nau gâp saơ ƀư ma gâp mâu đăp gŭ.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Bỗng, đang khi ngủ trên giường, ta thấy chiêm bao làm ta sợ hãi, và những hình ảnh ta thấy trong tâm trí khiến ta kinh hoàng.

和合本修订版 (RCUVSS)

6因此我降旨召巴比伦的智慧人全都到我面前,要他们将梦的解释告诉我。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Vì thế, ta truyền đem tất cả các nhà thông thái ở Ba-by-lôn đến gặp ta để họ giải nghĩa điềm chiêm bao cho ta.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Kuv tso neeg mus hu kuv cov tuavxam uas ibtxwm nrog kuv tuav tswvyim hauv lub nroog Npanpiloos kom tuaj cuag kuv thiab qhia kuv zaj npau suav ntawd rau kuv saib yog li cas.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Chơ cứq ớn nheq tữh cũai rangoaiq ca cứq dốq sarhống tâng cruang Ba-bulôn, yỗn toâq ramóh cứq, cớp aloŏh ngê tễ rláu mpáu ki.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Pô ri gâp ntăm ăn kuăl lĕ rngôch phung njêh tâm n'gor Babilôn văch ta năp gâp, gay ma khân păng rblang nau mbơi nây ma gâp.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vậy ta ra lệnh triệu tập tất cả các nhà thông thái Ba-by-lôn để giải thích chiêm bao cho ta rõ.

和合本修订版 (RCUVSS)

7于是那些术士、巫师、迦勒底人、观兆的都进来,我将那梦告诉他们,他们却不能把梦的解释告诉我。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Vậy các pháp sư, các bốc sư, các chiêm tinh gia, và các thầy bói vào chầu ta. Ta thuật lại cho họ điềm chiêm bao ấy, nhưng họ không thể giải thích ý nghĩa của nó được.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Cov neeg uas txawj saib tes, txawj ua yeessiv, txawj saib xyab thiab txawj saib hnubqub thiaj tuaj cuag kuv. Kuv piav kuv zaj npau suav rau lawv mloog, tiamsis tsis muaj leejtwg txhais tau rau kuv li.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Máh tỗp mo mumưl, mo mantaih, cớp mo parnân, nheq tữh alới toâq ramóh cứq. Cứq sarŏh loah parnáu cứq mpáu yỗn alới tamứng, ma alới tỡ dáng aloŏh ngê tễ parnáu ki.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Phung rƀên, phung n'hŭm, phung Kaldê, jêh ri phung nchrâng mănh tât. Gâp nkoch bri ma khân păng nau gâp mbơi saơ, ƀiălah khân păng mâu dơi rblang nau nây ma gâp ôh.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Khi các pháp sư, thuật sĩ, người Canh-đê, và các nhà chiêm tinh vào chầu, ta thuật chiêm bao cho họ nghe, nhưng không ai giải được ý nghĩa chiêm bao cả.

和合本修订版 (RCUVSS)

8最后,但以理,就是按照我神明的名字称为伯提沙撒的,来到我面前,他里头有神圣神明的灵,我将梦告诉他:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Sau cùng, Ða-ni-ên vào chầu ta. Người nầy cũng có tên là Bên-tê-sác-xa, theo danh thần của ta; đó là người có Thần của Ðức Chúa Trời Thánh ở cùng. Ta thuật lại cho người ấy điềm chiêm bao của ta như sau:

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Tom qab ntawd Daniyees txawm tuaj cuag kuv (Daniyees muaj dua ib lub npe hu ua Npeetesaxas raws li kuv tus vajtswv lub npe.) Nws muaj tej vajtswv uas dawbhuv tus ntsujplig nrog nraim nws. Kuv thiaj li piav kuv zaj npau suav rau nws mloog.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Vớt ki, Daniel toâq ramóh cứq. (Daniel bữn ramứh Bel-tasat-sar ễn puai ramứh yiang cứq.) Án bữn raviei tễ máh yiang blễng lứq ỡt cớp án. Yuaq ngkíq, cứq atỡng ŏ́c cứq mpáu yỗn án dáng neq:

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Kêng nglĕ dŭt Y-Daniel văch ta năp gâp, nơm bu rnha Y-Beltisasar tĭng nâm amoh brah gâp, huêng brah phung brah kloh ueh gŭ tâm păng. Gâp nkoch ma păng nau gâp mbơi saơ, lah:

Bản Dịch Mới (NVB)

8Cuối cùng, Đa-ni-ên vào chầu ta. Người này đã được đổi tên là Bên-tơ-sát-xa, theo danh hiệu của thần ta. Linh các bậc thần thánh ngự trong người. Ta thuật lại chiêm bao cho người:

和合本修订版 (RCUVSS)

9‘术士的领袖伯提沙撒啊,我知道你里头有神圣神明的灵,什么奥秘都不能为难你。现在你要把我梦中所见的异象和梦的解释告诉我。’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9“Hỡi Bên-tê-sác-xa, thủ lãnh của các pháp sư. Ta biết Thần của Ðức Chúa Trời Thánh ở trong ngươi, nên không có huyền bí nào là khó quá cho ngươi. Ðây là khải tượng trong giấc chiêm bao của ta, ngươi hãy giải thích ý nghĩa của nó cho ta.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Kuv hais rau nws hais tias, Npeetesaxas, koj yog cov neeg uas txawj saib tes tus thawj; kuv paub hais tias Vajtswv tus uas dawbhuv tus ntsujplig nrog nraim koj nyob. Thiab paub hais tias koj yeej totaub tej uas tsis muaj neeg paub. Kuv zaj npau suav yog li no. Koj cia li qhia rau kuv saib lub ntsiab txhais li cas.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Ơ Bel-tasat-sar ơi! Mới la cũai bữn chớc hỡn tễ máh cũai mo canŏ́h. Cứq dáng chơ raviei máh yiang blễng ỡt cớp mới, ngkíq mới dáng nheq máh ŏ́c cartooq. Anâi la parnáu cứq rláu mpáu; sễq mới atỡng cứq tễ ngê ki la ntrớu.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9'Ơ Y-Beltisasar, kôranh ma phung rƀên, yorlah gâp gĭt huêng brah phung brah kloh ueh gŭ tâm may, jêh ri mâu geh du nau ndâp jêng jêr ir ôh ma may, pô ri mbơh hom ma gâp nau gâp mbơi saơ jêh ri rblang hom.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Này, Bên-tơ-sát-xa, trưởng đoàn pháp sư. Vì ta biết linh các bậc thần thánh ngự trong ngươi, và không có điều huyền nhiệm nào khó quá cho ngươi, nên hãy nghe chiêm bao ta thấy và giải thích ý nghĩa cho ta rõ.

和合本修订版 (RCUVSS)

10“我在床上脑中的异象是这样:我观看,看哪,大地中间有一棵树,极其高大。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ðây là những hình ảnh hiện ra trong đầu ta khi ta đang nằm trên giường: Ta đang nhìn, và kìa, có một cây ở giữa mặt đất; cây ấy cao lớn dị thường.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10“Thaum kuv pw tsaug zog kuv ua npau suav pom ib tsob ntoo siab siab sawv hauv plawv ntiajteb.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10“Bo cứq bỡiq padếh bếq, cứq hữm sapáh baih samoât nỡm aluang sarỡih tũaiq-lũaiq tâng mpứng dĩ cốc cutễq nâi.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Aơ nau gâp tâm saơ dôl gâp lâng săk ta kalơ sưng bêch, gâp uănh jêh ri, aơ geh du n'gâng tơm si prêh ngăn ta nklang neh ntu.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Đây là khải tượng ta nhìn thấy đang khi ngủ trên giường: Kìa, một cây rất cao mọc lên ngay trung tâm địa cầu.

和合本修订版 (RCUVSS)

11那树渐长,而且茁壮,高得顶天,从地极都能看见,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Cây ấy cứ tiếp tục lớn mạnh, và ngọn cây cao đến tận trời. Nó cao to đến nỗi người ta ở những nơi tận cùng trái đất cũng có thể trông thấy nó.

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Tsob ntoo ntawd pheej siab zuj zus mus nto ntuj. Txhua tus uas nyob hauv ntiajteb no puavleej pom tsob ntoo ntawd.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Nỡm aluang nâi cỡt sarỡih achỗn tớt paloŏng, cớp dũ náq tâng cốc cutễq nâi têq hữm aluang ki.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Tơm si nây văch ma toyh jêh ri nâp, chiông păng nâl ta trôk, jêh ri bơh dŭt bri neh bu dơi saơ păng.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Cây lớn mạnh, đến nỗi ngọn vươn lên tận trời, và mọi nơi trên khắp cả đất đều trông thấy.

和合本修订版 (RCUVSS)

12叶子华美,果子甚多,可作所有动物的食物;野地的走兽卧在荫下,天空的飞鸟宿在枝上,凡有血肉的都从这树得食物。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Lá nó tươi đẹp, và trái nó rất nhiều. Nó cung cấp thức ăn cho mọi loài. Các thú đồng trú ngụ dưới bóng mát của nó. Các chim trời sống giữa các cành của nó. Mọi loài xác thịt đều nhờ nó mà được no nê.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Tsob ntoo ntawd tej nplooj zoo nkauj heev, txi txiv ua nrw niab, txaus neeg ntiajteb tuaj noj. Tej tsiaj nruab nrag puavleej los nraim ntxoo hauv qab tsob ntoo ntawd, thiab noog kuj los ua zes rau saum tej ceg. Neeg thiab txhua yam uas muaj sia los tuaj noj tsob ntoo ntawd tej txiv.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Sala án ramoong o lứq, cớp bữn palâi cốc lứq tễ cỗiq toâq nỡm, têq dũ yỗn nheq tữh cũai tâng cốc cutễq nâi cha. Máh charán ỡt cupua nhưp abễng án; máh chớm táq sóh ratul-ratêl tâng abễng án, cớp dũ ramứh tamoong bữn cha, nhơ tễ palâi aluang nâi.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12N'ha păng ueh jêh ri play păng âk, păng ăn ndơ sa ma lĕ rngôch bunuyh. Mpa bri mbe n'hâm păng, jêh ri sĭm tâm trôk gŭ tâm n'gĭng păng; jêh ri păng siăm lĕ rngôch mpa rêh.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Lá cây sum sê, cây sai trái đến nỗi cung cấp thức ăn cho mọi loài; thú rừng núp dưới bóng cây, chim trời làm tổ trên cành, mọi loài sinh vật đều nhờ cây nuôi sống.

和合本修订版 (RCUVSS)

13“我观看,我在床上脑中的异象是这样,看哪,有守望者,就是神圣的一位,从天而降,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ta nằm trên giường và đã thấy các khải tượng đó trong đầu, và kìa, một vị thần canh giữ xuất hiện, tức một đấng thánh từ trời xuống.

Vajtswv Txojlus (HWB)

13“Thaum kuv tabtom xav txog zaj npau suav no, kuv pom ib tug timtswv nqis saum ntuj los thiab saib ncig peslees.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13“Bo cứq ỡt chanchớm tễ ŏ́c sapáh ki, cứq hữm manoaq ranễng ca bữn chớc lứq sễng tễ paloŏng.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13"Gâp uănh tâm nau tâm saơ dôl gâp lăng săk ta kalơ sưng bêch, jêh ri aơ, geh du huê nơm gak du huê kloh ueh jŭr tă bơh trôk.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Đang khi ngủ trên giường, ta thấy, trong khải tượng, một thiên sứ từ trời ngự xuống.

和合本修订版 (RCUVSS)

14大声呼叫说:‘砍倒这树!砍下枝子!拔掉叶子!抛散果子!使走兽逃离树下,飞鸟躲开树枝。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Vị ấy kêu lớn tiếng và nói, ‘Hãy đốn cây ấy xuống và chặt trụi các cành nó đi. Hãy tuốt sạch các lá nó và quăng hết các trái nó. Hãy để các thú đồng chạy trốn khỏi bóng mát nó, và các chim trời lìa xa các cành nó.

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Nws hais nrov nrov hais tias, ‘Cia li muab tus ntoo no ntov, muab cov ceg thiab cov nplooj lwg kom tas, thiab muab tej txiv w rau txhua qhov. Raws tej tsiaj nruab nrag uas nyob hauv qab tsob ntoo kom khiav mus thiab raws tej noog uas nyob saum tej ceg kom ya tas,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Ranễng nâi pau atỡng casang neq: ‘Cóq anhia tamư chíq nỡm aluang ki, cớp cứl táh chíq máh abễng án; sot táh nheq sala án cớp táq yỗn palâi án satooh sa-ar tháng. Cóq anhia atũih nheq máh charán nhưp aluang ki, dếh máh chớm tâng abễng aluang ki hỡ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Păng nter huy, lah: "Kăl lơi tơm si jêh ri koh lơi n'gĭng păng, ngruh ăn rŭng lĕ n'ha păng jêh ri mƀăr lơi play păng; ăn mpa bri du tă bơh tâm dâng păng jêh ri sĭm du tă bơh n'gĭng păng.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Thiên sứ lớn tiếng ra lệnh: ‘đốn cây này đi, chặt hết các cành; ngắt trụi lá, rải trái ra khắp nơi. Hãy làm cho thú rừng núp dưới bóng cây bỏ chạy, và chim trời bay xa khỏi cành.

和合本修订版 (RCUVSS)

15树的残干却要留在地里,在田野的青草中用铁圈和铜圈套住。任他让天上的露水滴湿,和地上的走兽一同吃草,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Tuy nhiên, hãy chừa gốc nó và các rễ nó lại trong lòng đất; nhưng hãy dùng xích sắt và niền đồng xiềng nó lại giữa cỏ non trong đồng. Hãy để nó bị đẫm ướt sương trời, và hãy để nó sống với các thú vật giữa cây cỏ ngoài đồng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

15thiab muab saw tooj saw hlau los khi lub hauvpaus ntoo tseg rau nram tiaj.“ ‘Cia kom lwg ntsu los ntub tus txivneej no thiab cia nws nrog tej tsiaj nruab nrag thiab tej xyoob ntoo nyob ua ke.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Ma dŏq ống rangứl án sâng tâng cutễq; chơ sacáp rangứl ki toâq sarcáp tac cớp sapoan, cớp dŏq án ỡt mpứng dĩ ruang bát.“‘Ma sanua cóq táh án yỗn dỡq latac sễng púh án, cớp yỗn án ỡt cha bát parnơi cớp máh tỗp charán.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Ƀiălah chalat tơm n'gĭng păng ta neh ntu, kât ma rse loih jêh ri kông ta nklang gơ̆ nse tâm mir. Ăn păng bĕ ma dak ngom bơh kalơ trôk, jêh ri ăn păng gŭ ndrel ma mpa bri tâm ndrêch gơ̆ neh ntu.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Nhưng hãy chừa lại gốc cây và rễ dưới lòng đất; xiềng gốc cây lại bằng xiềng sắt và đồng, giữa cánh đồng cỏ. Cho người này dầm thấm sương móc từ trời, và sống với thú ngoài đồng.

和合本修订版 (RCUVSS)

16使他的心改变,不再是人的心,而给他一个兽心,使他经过七个时期。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Hãy để tâm trí của nó bị biến đổi từ tâm trí của loài người ra tâm trí của một con thú, và hãy để nó phải trải qua bảy kỳ như vậy.

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Nws lub siab yuav tsis zoo li neeg lub mus txog xya xyoo tiamsis yuav zoo li tsiaj lub.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16Tâng tapul cumo án tỡ bữn bữn noâng mứt samoât cũai, ma án bữn mứt samoât charán.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Ăn nau mĭn bunuyh tâm rgâl lơi, jêh ri ăn ma păng nau mĭn mpa bri dôl tâm pơh năm.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Hãy cất lòng người khỏi nó, và cho nó lòng thú vật, suốt bảy năm.’

和合本修订版 (RCUVSS)

17这是众守望者所发的命令,是众圣者所作的决定,好叫世人知道至高者在人的国中掌权,要将国赐给谁就赐给谁,并且立极卑微的人执掌国权。’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Án lệnh đó được các vị thần canh giữ thi hành, theo lệnh mà các đấng thánh đã nhận, để mọi người đang sống nhận biết rằng Ðấng Tối Cao đang trị vì trên thế giới loài người. Ngài ban quyền cai trị cho ai tùy ý Ngài muốn, ngay cả lập một người hèn mọn nhất lên cầm đầu cũng được.’

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Cov timtswv ceebtsheej uas saib sawvdaws hais tias cov neeg uas nyob rau txhua qhov yuav tsum paub hais tias, Vajtswv tus uas muaj Hwjchim Loj kawg nkaus, nws muaj hwjchim loj dua tej tebchaws uas neeg ua vajntxwv kav, thiab nws xav tsa leejtwg ua vajntxwv kav tej tebchaws ntawd los tau; txawm yog tus ntse thiab tus ruam los nws yeej tsa tau.’

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Bữn máh ranễng ca bữn chớc lứq pau atỡng tễ ŏ́c nâi. Ngkíq nheq tữh cũai dũ ntốq têq dáng Yiang ca sốt clữi nheq tễ canŏ́h cỡt sốt nheq cruang cũai, án têq chiau máh cruang cutễq nâi pỡ cũai án rưoh, tam cũai ki la cũai miat sâng.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Dôih nây luh tă bơh phung gak, jêh ri nau ntăm luh tă bơh nau phung kloh ueh ngơi gay ma bunuyh dơi gĭt ma Nơm Kalơ Lơn tâm ƀon bri hđăch bunuyh, jêh ri păng ăn ma mbu nâm păng ŭch, jêh ri tâm n'hao bunuyh dơm dam lơn ăn chiă uănh.'

Bản Dịch Mới (NVB)

17Quyết định này do các thiên sứ truyền lại, bản án này do các bậc thánh rao ra, để mọi người biết rõ rằng Đấng Tối Cao cầm quyền trên mọi nước, Ngài muốn giao quyền thống trị cho ai tùy ý Ngài, Ngài có thể đem người ở địa vị thấp nhất lên cai trị.

和合本修订版 (RCUVSS)

18“这是我-尼布甲尼撒王所做的梦。伯提沙撒啊,你要说明这梦的解释;我国中所有的智慧人都不能把梦的解释告诉我,惟独你能,因你里头有神圣神明的灵。”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Ðó là điềm chiêm bao mà ta, Vua Nê-bu-cát-nê-xa, đã thấy. Bây giờ, ngươi, hỡi Bên-tê-sác-xa, hãy giải thích ý nghĩa của nó cho ta, vì tất cả các nhà thông thái trong vương quốc của ta đã không thể giải thích ý nghĩa của nó cho ta được, nhưng ngươi thì có thể, vì Thần của Ðức Chúa Trời Thánh ở trong ngươi.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

18“Vajntxwv Nenpukajnexales hais tias, “Kuv zaj npau suav yog muaj raws li kuv tau piav tas los no. Koj cia li txhais zaj npau suav ntawd rau kuv. Kuv cov tuavxam uas pab kuv tuav tswvyim yeej tsis muaj ib tug txhais tau li tiamsis koj yeej yuav txhais tau, rau qhov tej vajtswv uas dawbhuv tus ntsujplig nrog nraim koj nyob.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18“Máh ki toâp la parnáu cứq mpáu! Chơ sanua, Bel-tasat-sar ơi, sễq mới aloŏh ngê tễ parnáu nâi yỗn cứq dáng. Máh cũai rangoaiq tâng cruang cứq chanchớm tỡ loŏh tễ ngê mpáu nâi. Ống mới toâp têq atỡng cứq, yuaq raviei máh yiang blễng ỡt cớp mới.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Gâp jêng hđăch Y-Nebukatnetsar saơ nau mbơi nây. Pô ri, Ơ Y-Beltisasar, mbơh hom ma gâp nau rblang ma nau nây yorlah lĕ rngôch phung njêh tâm ƀon bri hđăch mâu dơi tâm mpơl ma gâp nau rblang ôh, ƀiălah may dơi, yorlah huêng brah phung brah kloh ueh gŭ tâm may."

Bản Dịch Mới (NVB)

18Ta, vua Nê-bu-cát-nết-sa, đã thấy chiêm bao ấy. Vậy bây giờ, ngươi, Bên-tơ-sát-xa, hãy giải nghĩa cho ta. Tất cả các nhà thông thái trong vương quốc ta đều không thể giải ý nghĩa cho ta rõ, nhưng ngươi có khả năng làm điều ấy, vì linh các bậc thần thánh ngự trong ngươi.”

和合本修订版 (RCUVSS)

19于是称为伯提沙撒但以理惊骇片时,心意惊惶。王说:“伯提沙撒啊,不要因梦和梦的解释惊惶。”伯提沙撒回答说:“我主啊,愿这梦归给恨恶你的人,这梦的解释归给你的敌人。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Bấy giờ Ða-ni-ên, cũng có tên là Bên-tê-sác-xa, lặng người đi một lúc. Do đó, vua lên tiếng và nói, “Hỡi Bên-tê-sác-xa, chớ để điềm chiêm bao hay ý nghĩa của nó làm ngươi bối rối.” Bên-tê-sác-xa đáp, “Tâu chúa thượng, nguyện điềm chiêm bao ấy dành cho những kẻ ghét chúa thượng và ý nghĩa của nó dành cho những kẻ thù của chúa thượng!

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Daniyees uas muaj dua ib lub npe hu ua Npeetesaxas poob siab nthav thiab tsis paub yuav hais li cas. Vajntxwv thiaj li hais rau nws hais tias, “Npeetesaxas, koj tsis txhob poob siab txog tej xwm uas yuav muaj los raws li zaj npau suav no.”Npeetesaxas teb hais tias, “Vajntxwv, thov kom koj zaj npau suav thiab tej xwm hauv koj zaj npau suav ntawd, raug koj cov yeebncuab xwb tsis txhob raug rau koj.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

19Chơ Daniel ca bữn ramứh Bel-tasat-sar hỡ, án sâng dớt cớp án sâng croŏq lứq, lốh án tỡ têq pai ntrớu noâng. Puo pai chóq án neq: “Bel-tasat-sar ơi! Chỗi yỗn ŏ́c mpáu ki tỡ la ngê tễ ŏ́c mpáu ki táq yỗn mới croŏq.”Bel-tasat-sar ta‑ỡi neq: “Puo hếq ơi! Hếq ễq ŏ́c mpáu ki, cớp ngê tễ ŏ́c mpáu ki toâq pỡ cũai par‑ũal anhia, ma tỡ cỡn anhia.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Jêh ri Y-Daniel, nơm bu rnha Y-Beltisasar, mâu dơi ngơi ôh dôl jŏ, jêh ri nau păng mĭn ƀư rŭng păng. Hđăch lah: "Ơ Y-Beltisasar, lơi ăn nau mbơi mâu lah nau rblang ma păng ƀư rŭng may ôh." Y-Beltisasar plơ̆ lah: "Ơ kôranh gâp, ăn nau mbơi aơ tât ma phung tâm rmot ma may, jêh ri nau rblang păng geh ma phung rlăng đah may!

Bản Dịch Mới (NVB)

19Bấy giờ Đa-ni-ên, cũng gọi là Bên-tơ-sát-xa, kinh hoàng vì ý nghĩa của chiêm bao, sững người trong chốc lát. Vua bảo: “Bên-tơ-sát-xa, đừng để chiêm bao và ý nghĩa của nó làm cho ngươi kinh hãi.” Bên-tơ-sát-xa thưa: “Muôn tâu bệ hạ, ước gì chiêm bao này ứng cho người nào nghịch lại bệ hạ, và ý nghĩa của nó dành cho kẻ thù của bệ hạ!

和合本修订版 (RCUVSS)

20你所见的树渐长,而且茁壮,高得顶天,全地都能看见,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Cái cây mà chúa thượng đã thấy là một cây trở nên lớn và mạnh, ngọn cây đụng đến trời xanh, khắp đất đều có thể trông thấy nó,

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Koj pom ib tsob ntoo loj thiab siab heev, lub ntsis siab nto ntuj plaws, txhua tus neeg uas nyob hauv ntiajteb no puavleej pom tsob ntoo ntawd.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

20Anhia hữm nỡm aluang sarỡih tớt paloŏng, cớp dũ náq cũai tâng cốc cutễq nâi bữn hữm nheq.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20Tơm si may saơ nây văch ma toyh jêh ri nâp kŏ chiông păng nâl tât trôk, jêh ri bơh dŭt bri neh bu dơi saơ păng,

Bản Dịch Mới (NVB)

20Bệ hạ thấy một cây lớn mạnh, đến nỗi ngọn vươn lên tận trời, khắp đất đều trông thấy;

和合本修订版 (RCUVSS)

21叶子华美,果子甚多,可作所有动物的食物;野地的走兽住在其下,天空的飞鸟宿在枝上。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21lá nó xanh tươi tốt đẹp, trái nó sinh ra rất nhiều và được dùng làm thức ăn cho mọi loài, bóng mát nó làm chỗ ở cho thú đồng, và các chim trời làm tổ giữa các cành nó;

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Tsob ntoo ntawd tej nplooj zoo nkauj heev thiab txi txiv ua nrw niab txaus neeg nyob thoob ntiajteb noj. Tej tsiaj nruab nrag los kuj los nraim ntxoo hauv tsob qab ntoo ntawd, thiab tej noog kuj los ua zes rau saum tej ceg.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

21Sala aluang ki ramoong o lứq, cớp máh palâi dũ yỗn nheq tữh cũai tâng cốc cutễq nâi cha. Máh charán cruang bữn ỡt cupua nhưp abễng aluang ki, cớp máh chớm táq sóh tâng abễng aluang ki.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21geh n'ha ueh jêh ri play âk, ăn ndơ sa ma lĕ rngôch bunuyh mpa bri văch gŭ mbe n'hâm păng jêh ri sĭm tâm trôk văch drâm ta n'gĭng păng.

Bản Dịch Mới (NVB)

21lá cây sum sê, cây sai trái đến nỗi cung cấp thức ăn cho mọi loài; thú rừng sống dưới bóng cây, và chim trời làm tổ trên cành.

和合本修订版 (RCUVSS)

22“王啊,这成长又茁壮的树就是你。你的威势成长及于天,你的权柄达到地极。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22tâu hoàng thượng, hoàng thượng chính là cây đó. Hoàng thượng đã trở nên vĩ đại và hùng cường. Sự vĩ đại của hoàng thượng đã lẫy lừng và cao ngất trời xanh. Quyền trị vì của hoàng thượng đã lan rộng đến những nơi tận cùng trái đất.

Vajtswv Txojlus (HWB)

22“Vajntxwv, koj yog tsob ntoo ntawd ntag, koj muaj zog mus nto ntuj, vammeej, muaj hwjchim thiab koj lub hwjchim kav mus thoob plaws lub ntiajteb.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

22“Cucốh puo ơi, nỡm aluang ki la sacâm tễ anhia toâp, yuaq anhia la sarỡih cớp bán rêng. Ŏ́c sốt toâr anhia sarỡih tớt paloŏng cớp chớc anhia parhan chũop ntốq tâng cốc cutễq nâi.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

22Ơ hđăch, tơm si nây jêng may yơh, nơm văch ma toyh jêh ri nâp. Nau toyh may n'hao tât ta kalơ trôk. Jêh ri nau may chiă uănh tât ta dŭt bri dŭt neh.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Muôn tâu, bệ hạ chính là cây đó. Bệ hạ đã trở nên vĩ đại và cường thịnh. Sự vĩ đại của bệ hạ vươn lên tận trời, và uy quyền bệ hạ bao trùm khắp đất.

和合本修订版 (RCUVSS)

23王既看见一位神圣的守望者从天而降,说:‘将这树砍倒毁坏,树的残干却要留在地里,在田野的青草中用铁圈和铜圈套住。任他让天上的露水滴湿,与野地的走兽一同吃草,直到经过七个时期。’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Sau đó, hoàng thượng thấy một vị thần canh giữ từ trời xuống và nói, ‘Hãy đốn cây ấy xuống và tiêu diệt nó đi, nhưng hãy chừa gốc nó và các rễ nó lại trong lòng đất, rồi hãy dùng xích sắt và niền đồng xiềng nó lại ở giữa cỏ non trong đồng, hãy để nó bị đẫm ướt sương trời, hãy để nó sống với các thú vật giữa cây cỏ ngoài đồng, và hãy để nó phải trải qua bảy kỳ như vậy.’

Vajtswv Txojlus (HWB)

23Vajntxwv, thaum koj tseem saib tsob ntoo ntawd, muaj ib tug timtswv nqis saum ntuj los hais tias, ‘Cia li ntov tsob ntoo no muab txiav kom tu thiab muab phua kom tawg, tsuas tseg lub hauvpaus ntoo nyob xwb. Thiab muab saw tooj saw hlau los khi lub hauvpaus ntoo cia rau nram tiaj. Cia kom lwg ntsu los ntub tus txivneej ntawd, thiab cia nws nrog tej tsiaj nruab nrag nyob nram tiaj xya xyoo.’

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

23Chơ tễ ŏ́c anhia hữm bữn muoi noaq ranễng sễng tễ paloŏng, cớp pai neq: ‘Cóq anhia tamư chíq nỡm aluang ki cớp talốh táh chíq, dŏq ống rangứl sâng tâng cutễq. Chơ ĩt sarcáp tac cớp sapoan sacáp dŏq, cớp táh dŏq án tâng mpứng dĩ ruang bát. Yỗn dỡq latac sễng púh án, cớp yỗn án ỡt parnơi cớp máh charán cruang dũn tapul cumo.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

23Bi ma nau hđăch saơ du huê nơm gak, du huê kloh ueh, jŭr tă bơh trôk jêh ri lah: "Kăl lơi tơm si jêh ri ƀư rai lơi păng, ƀiălah chalat tơm n'gĭng păng tâm neh ntu kât ma rse loih jêh ri kông ta nklang gơ̆ nse tâm mir, ăn păng bĕ ma dak ngom bơh trôk, jêh ri ăn păng gŭ ndrel ma mpa bri tâm pơh năm;'

Bản Dịch Mới (NVB)

23Bệ hạ cũng thấy thiên sứ từ trời ngự xuống ra lệnh: ‘Đốn cây này đi, hủy diệt nó, nhưng hãy chừa lại gốc và rễ trong lòng đất. Xiềng gốc cây lại bằng xiềng sắt và đồng, giữa đồng cỏ. Cho người này dầm thấm xương móc từ trời, cho nó sống với loài thú ngoài đồng suốt trọn bảy năm.’

和合本修订版 (RCUVSS)

24“王啊,梦的解释就是这样:临到我主我王的事是出于至高者的命令。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Tâu hoàng thượng, đây là ý nghĩa của những điều đó: Ðấng Tối Cao đã ban lịnh phải áp dụng những biện pháp sau đây đối với hoàng thượng, chúa thượng của hạ thần:

Vajtswv Txojlus (HWB)

24“Vajntxwv, tej xwm no yog tej uas Vajtswv tus uas muaj Hwjchim Loj kawg nkaus qhia rau koj paub txog tej uas yuav muaj los raug koj.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

24“Cucốh puo hếq ơi! Anâi la ngê tễ parnáu anhia rláu mpáu, cớp Yiang Sursĩ ca sốt clữi nheq tễ canŏ́h pai ranáq nâi ễ toâq pỡ anhia.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

24Ơ hđăch, pô aơ nau rblang; nau nây jêng nau Brah Ndu Nơm Ta Kalơ Lơn ntăm mra tât ma hđăch kôranh gâp;

Bản Dịch Mới (NVB)

24Tâu bệ hạ, đây là ý nghĩa của điềm chiêm bao. Đấng Tối Cao đã truyền lệnh này về bệ hạ:

和合本修订版 (RCUVSS)

25你必被赶出离开世人,与野地的走兽同住,吃草如牛,让天上的露水滴湿,且要经过七个时期,直等到你知道至高者在人的国中掌权,要将国赐给谁就赐给谁。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Hoàng thượng sẽ bị đuổi ra khỏi xã hội của loài người, và hoàng thượng sẽ sống giữa các thú đồng. Hoàng thượng sẽ bị bắt phải ăn cỏ như bò, và hoàng thượng sẽ bị đẫm ướt sương trời. Bảy kỳ sẽ trải qua trên hoàng thượng như vậy cho đến khi hoàng thượng thấu hiểu được rằng Ðấng Tối Cao cầm quyền tể trị trên vương quốc của loài người, và Ngài ban cho ai tùy ý Ngài muốn.

Vajtswv Txojlus (HWB)

25Luag yuav ntiab koj khiav tsis pub koj nrog neeg nyob ua ke; koj yuav mus nrog tej tsiaj nruab nrag nyob. Koj yuav noj zaub ib yam li tej nyuj, thiab koj yuav pw hauv havzoov havtsuag ntub lwg ntsuav mus txog xya xyoo. Tom qab ntawd koj yuav lees hais tias Vajtswv tus uas muaj hwjchim loj kawg nkaus yog tus kav tej tebchaws uas sawv vajntxwv kav thiab nws tsa neeg ua vajntxwv raws li nws pom zoo.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

25Nỡ‑ra noau tuih anhia tễ ntốq cũai ỡt, chơ anhia lứq pỡq ỡt cớp máh charán cruang. Anhia lứq cha bát machớng ntroŏq cớp bếq yáng tiah; bữn dỡq latac sễng púh anhia dũn tapul cumo. Moâm ki anhia lứq dáng samoât samơi, Yiang Sursĩ ca sốt clữi nheq tễ canŏ́h têq nhêng nheq máh cruang cũai, cớp yỗn cũai án rưoh ndỡm cruang ki.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

25bu mra nsot may tă bơh tâm nklang phung bunuyh jêh ri may mra gŭ ndrel mpa bri; bu mra ăn may sa gơ̆ nâm bu ndrôk jêh ri may mra bĕ ma dak ngom bơh trôk tâm pơh năm, kŏ may gĭt ma Nơm Ta Kalơ Lơn chiă uănh tâm ƀon bri hđăch bunuyh, jêh ri ăn nau chiă uănh nây ma mbu nâm păng ŭch.

Bản Dịch Mới (NVB)

25bệ hạ sẽ bị đuổi ra khỏi xã hội loài người, và sống với thú rừng; bệ hạ sẽ ăn cỏ như bò và dầm thấm sương móc từ trời suốt trọn bảy năm, cho đến khi bệ hạ nhận biết rõ rằng Đấng Tối Cao cầm quyền trên mọi quốc gia, và Ngài muốn giao quyền thống trị cho ai tùy ý Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

26这使树的残干存留的命令,是要等你知道天在掌权,你的国必定归你。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Còn như lịnh đã truyền phải chừa gốc nó và các rễ nó lại có nghĩa là khi nào hoàng thượng thấu hiểu được rằng Trời đang cầm quyền tể trị, bấy giờ vương quốc của hoàng thượng sẽ được tái lập cho hoàng thượng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

26Qhov uas tus timtswv hais kom tseg lub hauvpaus ntoo cia yog txhais hais tias thaum koj lees hais tias Vajtswv yog tus uas kav tagnrho lub ntiajteb. Ces koj yuav rov qab tau ua vajntxwv dua ib zaug ntxiv.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

26Ranễng Yiang Sursĩ ớn dŏq ống rangứl sâng tâng cutễq; ŏ́c nâi atỡng yỗn anhia dáng la chumát anhia cỡt puo loah, toâq anhia noap samoât Yiang Sursĩ la án ca sốt nheq cốc cutễq nâi.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

26Tâm ban ma bu ntăm ăn cha lat tơm reh tơm si, ƀon bri hđăch may mra prăp ma may tơ lah jêh may gĭt ma trôk chiă uănh.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Lệnh truyền chừa lại gốc và rễ cây có nghĩa là vương quốc của bệ hạ sẽ giao lại cho bệ hạ khi bệ hạ nhận thức rằng Đức Chúa Trời trên trời tể trị mọi loài.

和合本修订版 (RCUVSS)

27王啊,求你悦纳我的谏言,以施行公义除去罪过,以怜悯穷人除掉罪恶,或者你的平安可以延长。”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Vì vậy, tâu hoàng thượng, nguyện lời khuyên của hạ thần sẽ được hoàng thượng chấp nhận: Xin hoàng thượng sớm chuộc các tội lỗi của mình bằng những việc ngay lành đạo đức và chuộc những tội ác của mình bằng lòng thương xót đối với những người bị áp bức oan khiên, may ra thời kỳ an bình thịnh vượng của hoàng thượng sẽ được kéo dài ra.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

27Vajntxwv, koj cia li ua raws li uas kuv hais no: Koj tseg tsis txhob ua txhaum! Koj cia li ua zoo thiab hlub cov neeg txomnyem. Yog hais tias koj ua li no, koj yuav vammeej mus li.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

27Yuaq ngkíq, puo ơi, sễq anhia noap samoât lứq santoiq hếq catoaih atỡng nâi. Cóq anhia chỗi táq lôih noâng, ma táq ống ranáq pĩeiq sâng. Chỗi táq ranáq sâuq noâng, ma sarũiq táq máh cũai túh cadĩt. Khân anhia táq ngkíq, cŏh lơ moac moai dỡi tamoong anhia cỡt o níc ariang sanua nâi.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

27Pô ri Ơ hđăch, ăn may dơn nau gâp sâm nchră ma may, chalơi hom nau tih may, dôl ƀư nau sŏng srăng, jêh ri chalơi hom nau kue may dôl ƀư nau yô̆ ma phung bu tŭn jot, gay dơi hôm e njong ƀư jŏ lơn nau đăp mpăn may.'

Bản Dịch Mới (NVB)

27Vì thế, tâu bệ hạ, nguyền xin lời khuyên của tôi đẹp lòng bệ hạ. Xin bệ hạ từ bỏ tội ác, làm việc lành, và thương xót người bị đàn áp; may ra sự bình an thịnh vượng của bệ hạ có thể kéo dài thêm.”

和合本修订版 (RCUVSS)

28这些事都临到尼布甲尼撒王。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Tất cả các điều ấy đều ứng nghiệm trên Vua Nê-bu-cát-nê-xa.

Vajtswv Txojlus (HWB)

28Txhua yam uas tau hais ntawd txawm muaj tshwm los raug Vajntxwv Nenpukajnexales tiag.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

28Dũ ramứh ki lứq toâq pỡ puo Nabũ-canêt-sa.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

28Lĕ nau aơ tât ma hđăch Y-Nebukatnetsar.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Mọi việc ấy đều xảy ra cho vua Nê-bu-cát-nết-sa.

和合本修订版 (RCUVSS)

29过了十二个月,他在巴比伦王宫顶上散步。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Cuối mười hai tháng sau, khi ông đang đi dạo trên sân thượng của hoàng cung tại Ba-by-lôn,

Vajtswv Txojlus (HWB)

29Tom qab ntawd kaum ob lub hlis, muaj ib hnub vajntxwv ncig mus ncig los saum nws lub tsev uas nyob hauv lub nroog Npanpiloos.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

29Toâq vớt muoi chít la bar casâi ễn, bo án ntôm tayáh tâng pỡng mpuol tapín dống puo tâng vil Ba-bulôn,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

29Jât ma bar khay pa kơi dôl păng hăn ta kalơ bôk pho ngih, hđăch ta ƀon babilôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Một năm sau, đang khi dạo chơi trên sân thượng hoàng cung tại Ba-by-lôn,

和合本修订版 (RCUVSS)

30王说:“这大巴比伦岂不是我用大能大力建为首都,要显示我威严的荣耀吗?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30ông vọt miệng nói, “Ðây há chẳng phải là Ba-by-lôn huy hoàng tráng lệ mà ta đã dùng quyền lực vô song của ta dựng lên để làm kinh đô và để làm cho ta được uy nghi vinh hiển hay sao?”

Vajtswv Txojlus (HWB)

30Vajntxwv hais tias, “Lub nroog Npanpiloos no yog lub nroog uas loj kawg li. Kuv tsim lub nroog no ua kuv lub tuamceeb nroog kom sawvdaws thiaj li pom kuv lub hwjchim, kuv lub meejmom thiab kuv lub koob lub npe.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

30án pai neq: “Nhêng vil Ba-bulôn nâi, toâr cớp o lứq! Cứq nâi ơiq táq yỗn án cỡt vil toâr, dŏq yỗn dũ náq cũai têq dáng cứq bữn chớc sốt lứq cớp bữn chớc ang‑ữr.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

30Hđăch lah: "Mâu di hĕ aơ ƀon Babilôn toyh gâp nơm rdâk jêh ma nau katang gâp jêng ngih hđăch gŭ, ma nau chrêk rmah ma nau rnam gâp?"

Bản Dịch Mới (NVB)

30vua tuyên bố: “Kìa, xem Ba-by-lôn vĩ đại dường nào! Há chẳng phải chính ta đã xây thủ đô này với sức mạnh và quyền năng của ta, làm nơi ta ngự, để bầy tỏ sự vinh hiển và uy quyền của ta sao?”

和合本修订版 (RCUVSS)

31这话还在王口中的时候,有声音从天降下,说:“尼布甲尼撒王啊,有话对你说,你的国离开你了。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Khi những lời ấy vẫn còn ở trong miệng ông, có tiếng từ trời phán xuống rằng, “Hỡi Vua Nê-bu-cát-nê-xa, đây là lịnh phải thi hành đối với ngươi: Vương quyền đã lìa khỏi ngươi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

31Thaum vajntxwv tseem hais lus tsis tau xaus, txawm muaj ib lub suab hais nrov ntxhe ntws saum ntuj tuaj hais tias, “Vajntxwv Nenpukajnexales, koj cia li mloog kuv hais! Kuv twb txo koj lub hwjchim, koj yuav tsis tau ua vajntxwv kav tebchaws lawm.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

31Bo puo táq ntỡng tỡ yũah sốt santoiq, chơ bữn muoi samữong sabau tễ paloŏng neq: “Puo Nabũ-canêt-sa ơi! Cóq mới tamứng máh santoiq cứq ễ pai sanua nâi neq: Chớc puo khoiq pứt chơ tễ mới.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

31Dôl hđăch gŭ ngơi pô nây, geh bâr ngơi bơh trôk lah: "Ơ hđăch Y-Nebukatnetsar, geh nau ngơi jêh ma may; bu sŏk jêh ƀon bri hđăch tă bơh may.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Vua chưa dứt lời, bỗng có tiếng phán từ trời: “Vua Nê-bu-cát-nết-sa, đây là điều đã định cho ngươi: Ta đã tước bỏ vương quyền của ngươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

32你必被赶出离开世人,与野地的走兽同住,吃草如牛,且要经过七个时期;等你知道至高者在人的国中掌权,要将国赐给谁就赐给谁。”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Ngươi sẽ bị đuổi khỏi xã hội loài người. Ngươi sẽ sống giữa các thú đồng. Ngươi sẽ bị bắt phải ăn cỏ như bò. Bảy kỳ sẽ trải qua trên ngươi, cho đến khi ngươi thấu hiểu được rằng Ðấng Tối Cao đang cầm quyền tể trị trên vương quốc của loài người, và Ngài ban cho ai tùy ý Ngài muốn.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

32Luag yuav muab koj ntiab tawm tsis pub koj nrog neeg nyob, koj yuav mus nrog tej tsiaj nruab nrag nyob ua ke, koj yuav noj zaub ib yam li tej nyuj mus txog xya xyoo. Tom qab ntawd koj yuav lees hais tias Vajtswv tus uas muaj Hwjchim Loj kawg nkaus yog tus kav tej tebchaws uas sawv vajntxwv kav, thiab Vajtswv tsa neeg ua vajntxwv raws li nws pom zoo.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

32Lứq noau tuih mới tễ ntốq cũai ỡt, chơ mới pỡq ỡt cớp máh charán cruang ễn. Mới lứq cha bát machớng ntroŏq dũn tapul cumo. Chơ mới dáng samoât samơi Yiang Sursĩ ca sốt clữi nheq tễ canŏ́h toâp nhêng salĩq máh cruang cũai tâng cốc cutễq nâi; cớp án yỗn cũai án rưoh ndỡm cruang ki.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

32Bu mra nsot may tă bơh ta nklang phung bunuyh, jêh ri may mra gŭ ndrel ma mpa bri; bu mra ăn may sa gơ̆ nâm bu ndrôk tâm pơh năm, kŏ may gĭt rbăng Nơm Kalơ Lơn chiă uănh tâm ƀon bri hđăch bunuyh jêh ri ma mbu nâm păng ŭch.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Ngươi sẽ bị đuổi ra khỏi xã hội loài người, sống với thú rừng, và ăn cỏ như bò suốt trọn bảy năm, cho đến khi ngươi nhận biết rằng Đấng Tối Cao cầm quyền trên mọi quốc gia, và Ngài muốn giao quyền thống trị cho ai tùy ý Ngài.”

和合本修订版 (RCUVSS)

33当时这话就应验在尼布甲尼撒身上,他被赶出离开世人,吃草如牛,身体被天上的露水滴湿,头发长得像鹰的羽毛,指甲长得像鸟爪。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Ngay lúc đó, án lịnh được ứng nghiệm trên Nê-bu-cát-nê-xa. Ông bị đuổi ra khỏi xã hội loài người. Ông ăn cỏ như bò. Thân thể ông bị đẫm ướt sương trời cho đến khi tóc ông mọc dài ra như lông phượng hoàng, và các móng của ông trở thành như các móng chim.

Vajtswv Txojlus (HWB)

33Tamsim ntawd txawm muaj raws li tej lus no. Luag cia li muab Vajntxwv Nenpukajnexales ntiab khiav tsis pub nws nrog neeg nyob thiab nws mus noj zaub li nyuj noj. Nws lub cev ntub lwg ntsuav, nws cov plaubhau ntev ib yam li tis dav, thiab nws cov rau tes ntev ib yam li tej rau noog.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

33Ranáq ki lứq cỡt bo ki toâp. Noau tuih puo Nabũ-canêt-sa loŏh tễ ntốq cũai ỡt, cớp án cha bát machớng ntroŏq. Dỡq latac sễng púh án; sóc án cỡt satững machớng sóc calang crức, cớp crễh án choong machớng crễh calang tê.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

33Ƀât lât nau ngơi nây tât ngăn ma hđăch Y-Nebukatnetsar. Bu nsot păng tă bơh tâm nklang phung bunuyh; păng sa gơ̆ tâm ban ma ndrôk; săk jăn păng bĕ dak ngom bơh trôk kŏ sŏk păng hon tâm ban ma năr klang jêh ri nheh păng tâm ban ma nheh sĭm.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Ngay giờ đó, lời phán được ứng nghiệm. Vua Nê-bu-cát-nết-sa bị đuổi ra khỏi xã hội loài người; vua ăn cỏ như bò; thân thể vua dầm thấm sương móc từ trời, trong khi tóc vua mọc dài như lông chim đại bàng, và móng tay móng chân vua dài quặp lại như móng chim.

和合本修订版 (RCUVSS)

34“时候到了,我-尼布甲尼撒举目望天,我的知识复归于我,我就称颂至高者,赞美尊敬活到永远的上帝。他的权柄存到永远,他的国度存到万代。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Khi thời kỳ ấy đã mãn, ta, Nê-bu-cát-nê-xa, ngước mắt lên trời, trí tuệ của ta phục hồi trong ta. Ta chúc tụng Ðấng Tối Cao. Ta ca ngợi và tôn vinh Ðấng sống đời đời. Vì quyền tể trị của Ngài là quyền tể trị đời đời. Vương quốc của Ngài tồn tại từ đời nọ sang đời kia.

Vajtswv Txojlus (HWB)

34Vajntxwv hais tias, “Thaum dhau xya lub xyoo lawm, kuv tsa qhovmuag ntsia saum ntuj. Kuv rov feebmeej, kuv thiaj ua tus Vajtswv uas muaj Hwjchim Loj kawg nkaus tsaug. Kuv qhuas thiab ua rau tus Vajtswv uas muaj sia nyob mus ibtxhis tau koob meej.“Vajtswv yuav kav mus ibtxhis,thiab nws lub tebchaws yuav nyobruaj nrees mus tsis paub kawg.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

34Puo Nabũ-canêt-sa pai neq: “Toâq vớt tapul cumo, cứq Nabũ-canêt-sa tapoang achỗn chu paloŏng, cớp mứt cứq cỡt o loah patoat tiaq. Cứq khễn Yiang Sursĩ ca sốt clữi nheq tễ canŏ́h, cứq yám noap cớp sa‑ỡn án ca tamoong mantái níc.“Yiang Sursĩ lứq sốt mantái níc, cớp cruang án noâng níc sốt dỡi lơi cumo.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

34Ta lôch nar tâm nal nây, gâp Y-Nebukatnetsar n'gơr măt ta kalơ trôk, jêh ri nau gĭt rbăng plơ̆ sĭt tay ma gâp jêh ri gâp mŏt ton ma Nơm Kalơ Lơn. Gâp tâm rnê jêh ri yơk ma nơm gŭ rêh n'ho ro, yorlah nau păng chiă uănh gŭ n'ho ro, jêh ri ƀon bri hđăch păng gŭ tâm lĕ rngôch rnôk.

Bản Dịch Mới (NVB)

34“Đến cuối thời hạn đó, ta, Nê-bu-cát-nết-sa, ngước mắt lên trời: trí khôn ta bình phục, ta chúc tụng Đấng Tối Cao, ca ngợi và tôn vinh Đấng sống đời đời. Ngài tể trị mãi mãi, Vương quốc Ngài tồn tại đời đời.

和合本修订版 (RCUVSS)

35地上所有的居民都算为虚无;在天上万军和地上居民中,他都凭自己的旨意行事。无人能拦住他的手,或问他说,你在做什么呢?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Mọi dân trên đất đều chẳng có quyền gì đối với Ngài. Ngài làm bất cứ điều gì Ngài muốn giữa các cơ binh trên trời và giữa các dân trên đất. Không ai có thể nắm giữ tay Ngài lại hoặc dám hỏi Ngài, “Ngài đang làm gì vậy?”

Vajtswv Txojlus (HWB)

35Nws suav hais tias neeg ntiajteb tsistseemceeb dabtsi;cov timtswv saum ntuj thiab neeg ntiajtebpuavleej nyob hauv nws lub xibteg.Tsis muaj leejtwg muaj cuabkavcheem tau tsis pub nws ua raws linws lub siab nyiam lossis nug hais tias nws ua dabtsi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

35Yiang Sursĩ nhêng chu máh cũai tâng cốc cutễq nâi; alới tỡ bữn khlữr ntrớu. Máh cũai tâng cốc cutễq nâi cớp máh ranễng Yiang Sursĩ tâng paloŏng la ỡt tâng chớc Yiang Sursĩ nheq.“Tỡ bữn noau têq catáng ngê Yiang Sursĩ, tỡ la rablớh tễ ranáq Yiang Sursĩ táq.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

35Lĕ rngôch bunuyh ta neh ntu jêng tâm ban ma dơm dam; jêh ri păng ƀư tĭng nâm nau păng ŭch tâm phung tahan tâm trôk, jêh ri ma phung bunuyh tâm neh ntu; mâu geh du huê dơi nkân ti păng ôh, mâu lah, lah ma păng: 'Moh nau may ƀư?'

Bản Dịch Mới (NVB)

35Trước mặt Ngài, mọi người sống trên đất đều không ra gì, Ngài thi hành ý muốn Ngài đối với đạo binh trên trời Cũng như loài người dưới đất. Không ai có quyền ngăn chận ý muốn Ngài, Hoặc chất vấn việc Ngài làm.

和合本修订版 (RCUVSS)

36“那时,我的知识复归于我,威严和光荣也复归于我,使我的国度得荣耀,我的谋士和大臣也来朝见我。我又重建我的国度,更大的权势加添在我身上。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Lúc đó, trí tuệ của ta đã phục hồi trong ta, sự uy nghi và huy hoàng của ta được trả lại cho ta vì vinh hiển của vương quốc ta. Các mưu sĩ của ta và các đại thần của ta đều đến hầu ta. Ta được tái lập địa vị cầm quyền trên vương quốc của ta, và quyền thế của ta càng lớn hơn khi trước.

Vajtswv Txojlus (HWB)

36“Thaum kuv feebmeej lawm kuv rov tau koob meej, tau meejmom thiab rov tau kav lub tebchaws dua. Kuv cov nomtswv thiab kuv cov tubtxib puavleej zoo siab rov qab yuav kuv. Kuv rov tau ntsejmuag thiab muaj hwjchim heev dua yav tas los.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

36“Toâq mứt cứq khoiq cỡt ien khễ loah patoat tiaq, chơ dũ ramứh chớc toâr cớp ŏ́c yám noap la noau chiau loah yỗn cứq. Máh tỗp ayững atĩ cứq cớp tỗp cũai sốt toâr tabỡp cớp roap chỗm loah cứq, cớp chớc cứq la toâr clữi tễ nhũang ễn.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

36Mông nây nau gĭt rbăng plơ̆ tay ma gâp, jêh ri yor nau chrêk rmah ƀon bri hđăch gâp, nau rnam jêh ri nau chrêk rmah gâp sĭt tay ma gâp. Phung kôranh tâm chung jêh ri phung kôranh kan gâp joi tay gâp. Bu mra đŏng ƀư nâp gâp tâm ƀon bri hđăch gâp jêh ri ntop đŏng ma gâp nau toyh lơn.

Bản Dịch Mới (NVB)

36Ngay khi trí khôn ta bình phục, ta nhận lại quyền uy rực rỡ và sự vinh hiển của vương quốc ta. Các bậc cố vấn và quyền thế của ta ngày trước mời ta về trao trả ngai vàng cho ta, và ta trở nên sang trọng hơn trước nhiều.

和合本修订版 (RCUVSS)

37现在我-尼布甲尼撒赞美、尊崇、恭敬天上的王,因为他所行的全都信实,他所做的尽都公平。那行事骄傲的,他能降为卑。”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Bây giờ, ta, Nê-bu-cát-nê-xa, ca ngợi, chúc tụng, và tôn vinh Vua trên trời, vì mọi công việc của Ngài đều chân thật, mọi đường lối của Ngài đều công chính, và Ngài có thể hạ bệ những kẻ nào hống hách kiêu căng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

37“Nimno kuv uas yog Nenpukajnexales thov qhuas, thov hawm thiab ua rau tus Vajntxwv uas nyob saum Ntuj tau koob meej. Ib puas tsav yam uas Vajtswv ua puavleej yog thiab ncaj ncees, thiab nws ua tau rau cov neeg khavtheeb poob ntsejmuag.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

37Sanua, cứq Nabũ-canêt-sa khễn cớp yám noap Yiang Sursĩ, la Puo ca ỡt tâng paloŏng. Dũ ranáq án táq la tanoang o cớp pĩeiq lứq, cớp án lứq alíh máh cũai ỗt.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

37Aƀaơ aơ gâp Y-Nebukatnetsar, tâm rnê, yơk jêh ri mŏt ton ma hđăch tâm trôk; yorlah lĕ kan păng jêng ngăn jêh ri trong păng sŏng; jêh ri mbu nâm hăn tâm nau sưr păng dơi tông.

Bản Dịch Mới (NVB)

37Vì thế cho nên, bây giờ, ta, Nê-bu-cát-nết-sa, ca ngợi, tán dương, và tôn vinh vua trời: mọi việc Ngài làm đều ngay thẳng, đường lối Ngài đều công bình; Ngài có quyền hạ thấp người nào sống kiêu căng.”