So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Ging-Sou(IUMINR)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Ging-Sou (IUMINR)

1Kolaa, Ndaataan, Aa^mbi^lam caux On jiez gorn doix-dekc ngaengc jienv Mose. Kolaa se Itc^haa nyei dorn, Itc^haa se Ko^haatv nyei dorn, Ko^haatv se Lewi nyei dorn. Ndaataan caux Aa^mbi^lam zoux E^li^apc nyei dorn, On zoux Beletc nyei dorn. Naaiv deix buo dauh se Lu^mben Fingx.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Khaula kws yog Ixaha tug tub, nwg yawm yog Khauha, nwg yawm koob yog Levi, hab Ntathaa hab Anpilaa kws yog Elia le tub, hab Oo kws yog Pelej tug tub, puab peb leeg yog xeem Lunpee,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Cô-ra la con samiang I-sar, tỗp Lê-vi, sâu Cô-hat, án chíl loah Môi-se. Cớp bữn pái náq cũai tễ tỗp Ruben ramứh neq: Dathan cớp Abi-ram máh con samiang E-liap, cớp Ôn con samiang Palet,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Vả, Cô-rê, con trai của Dít-sê-ha, cháu của Kê-hát, chít của Lê-vi, giục theo mình Đa-than và A-bi-ram, con trai của Ê-li-áp, cùng với Ôn, con trai của Phê-lết, cháu Ru-bên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Cô-ra, con trai của Dít-sê-ha, cháu của Kê-hát, chít của Lê-vi, lôi kéo Đa-than và A-bi-ram, con trai của Ê-li-áp, và Ôn, con trai của Phê-lết, cháu Ru-bên,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Bấy giờ Cô-ra con trai của Ít-ha, cháu của Kê-hát, trong chi tộc Lê-vi, cùng với Ða-than và A-bi-ram hai con trai của Ê-li-áp, và Ôn con trai của Pê-lết, những người trong chi tộc Ru-bên, kéo theo họ

Ging-Sou (IUMINR)

2Aengx maaih nyic baeqv hmz ziepc dauh, dongh zuangx baeqc fingx ginv daaih, maaih mengh dauh nyei bieiv zeiv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2mas puab coj tuabneeg moog sawv tawm tsaam Mauxe. Puab coj ib paab Yixayee muaj ob puas tswb caug leej kws ua cov pejxeem le thawj kws xaiv huv cov pejxeem lug hab yog cov kws muaj npe.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2alới pruam cớp Cô-ra. Cớp bữn cũai sốt bar culám sỡng chít náq bữn ramứh parchia parhan lứq tâng mpứng dĩ cũai proai, alới rachuai tỗp Cô-ra hỡ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Các người nầy với hai trăm năm mươi người trong dân Y-sơ-ra-ên, vốn là quan tướng của hội nghị viên của hội đồng, có danh giá, đều hiệp nhau dấy nghịch cùng Môi-se và A-rôn,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2nổi lên chống lại Môi-se. Cùng với họ có hai trăm năm mươi người trong dân Y-sơ-ra-ên vốn là những thủ lĩnh của hội chúng, là những người được tuyển chọn và có danh tiếng;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 hai trăm năm mươi người I-sơ-ra-ên –những người quyền thế của hội chúng, những người lãnh đạo của dân, những người có danh tiếng– để chống lại Mô-sê.

Ging-Sou (IUMINR)

3Ninh mbuo gapv zunv daaih yiem Mose caux Aalon nyei nza'hmien nzaeng gorngv, “Meih mbuo zoux jiex jaax mi'aqv. Zuangx baeqc fingx dauh dauh zungv cing-nzengc nyei. Ziouv yaac caux ninh mbuo yiem. Hnangv naaic, meih mbuo weic haaix diuc taaih ganh zoux gauh hlo jiex zuangx baeqc fingx?”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Puab tuaj txoos ua ke tawm tsaam Mauxe hab Aloo hab has rua ob tug tas, “Meb ua dhau cai lawm. Tsua qhov ib tsoom tuabneeg kuj dawb huv txhua tug, hab Yawmsaub nrug nraim puab. Ua caag meb tsaab ua luj dua Yawmsaub cov tuabneeg.?”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Tỗp alới toâq rôm parnơi yáng moat Môi-se cớp Arôn, cớp tếq pai neq: “Anhia táq khoiq luat ngư chơ! Nheq tữh cũai nâi cỡt khong Yiang Sursĩ, cớp Yiang Sursĩ ỡt cớp tỗp alới dũ náq. Cỗ nŏ́q anhia ma achỗn tỗ bữm ngkíq?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3mà rằng: Thôi đủ rồi! vì cả hội chúng đều là thánh, và Đức Giê-hô-va ngự ở trong; vậy sao các ngươi tự cao trên hội chúng của Đức Giê-hô-va?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3họ cấu kết với nhau chống lại Môi-se và A-rôn. Họ tố cáo: “Các người quá lắm rồi! Vì cả hội chúng đều là thánh và Đức Giê-hô-va đang ngự giữa chúng ta. Vậy tại sao các người tự nhấc mình lên trên hội chúng của Đức Giê-hô-va?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Họ tập họp trước mặt Mô-sê và A-rôn, rồi nói, “Các ông thật là quá lắm rồi! Mọi người trong cả hội chúng đều là thánh, và CHÚA đang ngự giữa họ. Thế thì tại sao các ông tự cho mình có quyền trên hội chúng của CHÚA?”

Ging-Sou (IUMINR)

4Mose haiz naaiv deix waac ninh mbaapv njiec ndau

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Thaus Mauxe nov le ntawd, nwg kuj khwb nkaus lub plhu ti nkaus aav.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Toâq Môi-se sâng santoiq ki, án pũp mieiq tớt cutễq cớp câu chu Yiang Sursĩ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Môi-se nghe điều đó, bèn sấp mặt xuống đất,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Môi-se nghe điều đó thì sấp mặt xuống đất,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Khi Mô-sê nghe như thế, ông sấp mặt xuống đất.

Ging-Sou (IUMINR)

5yaac gorngv mbuox Kolaa caux gan Kolaa daaih wuov deix, “Njang ndorm Ziouv oix biux mengh haaix dauh benx ninh nyei mienh, haaix dauh cing-nzengc, yaac oix bun wuov dauh daaih nitv fatv ninh. Ninh oix ginv haaix dauh ziouc bun wuov dauh daaih nitv fatv ninh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Nwg has rua Khaula hab paab tuabneeg hov tas, “Pigkig sawv ntxuv Yawmsaub yuav qha kuas pum tas leejtwg yog nwg le hab leejtwg yog tug dawb huv, mas yuav kheev ca tug ntawd txaav lug ze Yawmsaub. Tug kws Yawmsaub xaiv Yawmsaub yuav kheev txaav lug ze nwg.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Chơ Môi-se atỡng Cô-ra cớp tỗp Cô-ra neq: “Tâng tarưp parnỡ Yiang Sursĩ ễ sapáh yỗn hái dáng cũai aléq lứq cỡt khong Yiang Sursĩ. Yiang Sursĩ ễ yỗn cũai ki toâq cheq pỡ án; cũai án rưoh têq sĩc amut cheq prông sang.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5nói cùng Cô-rê và hết thảy kẻ hiệp với người mà rằng: Sáng mai, Đức Giê-hô-va sẽ tỏ cho biết ai thuộc về Ngài và ai là thánh; Ngài sẽ khiến người đó lại gần Ngài, tức khiến người nào mà Ngài đã chọn lấy đến gần Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5và nói với Cô-ra cùng tất cả những người theo ông rằng: “Sáng mai, Đức Giê-hô-va sẽ tỏ cho biết ai thuộc về Ngài và ai là thánh, và Ngài sẽ khiến người đó lại gần Ngài; người nào Ngài chọn sẽ được đến gần Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Ðoạn ông nói với Cô-ra và đồng bọn của ông ấy, “Sáng mai CHÚA sẽ cho chúng ta biết ai thuộc về Ngài, ai là thánh, và ai được phép đến gần Ngài.

Ging-Sou (IUMINR)

6Kolaa aah! Oix zuqc hnangv naaiv nor zoux. Meih caux gan meih nyei mienh oix zuqc dorh hung-louh daaih.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Yuav tsum ua le nuav. Khaula hab koj paab tuabneeg, ca le muab tej yag rau ncaig tawg lug.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6-7Tarưp parnỡ cóq mới cớp tỗp mới ĩt adéh atháh cớp chóq ra‑ớh ũih, yữi chóq crơng phuom, chơ dững pỡ prông sang. Ngkíq tỗp hái dũ náq têq dáng samoât, noau toâp Yiang Sursĩ rưoh tễ tỗp hái. Lứq anhia tỗp proai Lê-vi toâp táq luat ngư!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Hỡi Cô-rê, hãy làm điều nầy: Ngươi và hết thảy kẻ hiệp với ngươi hãy cầm lư hương;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Hỡi Cô-ra, hãy làm điều nầy: Ngươi và tất cả những người theo ngươi hãy cầm lư hương;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Thưa ông Cô-ra và mọi người trong nhóm của ông, xin hãy làm điều nầy: Hãy lấy lư hương của quý vị;

Ging-Sou (IUMINR)

7Njang hnoi oix zuqc yiem Ziouv nyei nza'hmien zorqv douz caux hung an jienv hung-louh. Ziouv ginv haaix dauh, dongh wuov dauh cing-nzengc. ⟨Lewi Mienh⟩ aah! Meih mbuo zoux jiex jaax mi'aqv.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Ca le rau ncaig tawg rua huv hab muab moov tshuaj tsw qaab tso rua sau cov ncaig tawg rua ntawm Yawmsaub xubndag rua pigkig. Tug kws Yawmsaub xaiv yuav yog tug kws dawb huv. Mej cov Levi ua dhau cai lawm.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6-7Tarưp parnỡ cóq mới cớp tỗp mới ĩt adéh atháh cớp chóq ra‑ớh ũih, yữi chóq crơng phuom, chơ dững pỡ prông sang. Ngkíq tỗp hái dũ náq têq dáng samoât, noau toâp Yiang Sursĩ rưoh tễ tỗp hái. Lứq anhia tỗp proai Lê-vi toâp táq luat ngư!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7sáng mai hãy để lửa ở trong và bỏ hương ở trên trước mặt Đức Giê-hô-va. Người nào mà Đức Giê-hô-va sẽ chọn ấy là người thánh. Hỡi con cháu Lê-vi, thôi đủ rồi!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7sáng mai, trước mặt Đức Giê-hô-va, hãy bỏ lửa vào lư hương và bỏ hương liệu lên trên. Người nào mà Đức Giê-hô-va sẽ chọn lựa ấy là người thánh. Hỡi con cháu Lê-vi, thôi đủ rồi!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 ngày mai hãy để lửa vào lư hương, sau đó hãy bỏ hương vào lửa trước mặt CHÚA. Người nào được CHÚA chọn sẽ là người thánh. Hỡi các con cháu của Lê-vi, các người thật là quá lắm.”

Ging-Sou (IUMINR)

8Mose aengx gorngv mbuox Kolaa, “Meih mbuo Lewi Mienh muangx maah!

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Mauxe has rua Khaula tas, “Mej cov Levi ca le tig ntsej noog.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Môi-se atỡng Cô-ra ễn neq: “Tỗp Lê-vi ơi! Anhia tamứng yỗn samoât nơ!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Môi-se nói cùng Cô-rê rằng: Hỡi con cháu Lê-vi, bây giờ hãy nghe.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Môi-se nói với Cô-ra: “Hỡi con cháu Lê-vi, hãy nghe đây!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Mô-sê nói với Cô-ra, “Hỡi các con cháu của Lê-vi, xin hãy nghe đây:

Ging-Sou (IUMINR)

9I^saa^laa^en nyei Tin-Hungh ginv meih mbuo yiem I^saa^laa^en Mienh nyei zuangx baeqc fingx mbu'ndongx cuotv daaih, dorh meih mbuo daaih nitv fatv ninh, bun meih mbuo yiem zaangc Ziouv nyei ndopv-liuh zoux gong fu-sux, yaac yiem zuangx baeqc fingx nyei nza'hmien fu-sux ninh mbuo. Naaiv meih mbuo haiz se faix-fiuv sic fai?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Qhov kws cov Yixayee tug Vaajtswv muab mej cais tawm huv cov Yixayee lug sub txhad coj tau mej lug nyob ze nwg hab ua daag num huv Yawmsaub lub tsev ntaub hab sawv taab meeg ntawm ib tsoom tuabneeg kws tuaj txoos ua ke hab ua koom rua cov Yixayee, yog ib qho miv miv xwb lov?

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Nŏ́q anhia chanchớm ranáq nâi cacớt sâng? Lứq Yiang Sursĩ, án ca cũai proai I-sarel sang, án khoiq chóh tỗp anhia miar tễ tỗp canŏ́h, la dŏq anhia ỡt cheq án, cớp táq máh rit tâng Dống Sang Aroâiq, dếh rachuai ranáq máh cũai proai hỡ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Về phần các ngươi, Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên đã biệt các ngươi riêng ra với hội chúng Y-sơ-ra-ên, và khiến các ngươi đến gần Ngài đặng làm công việc trong đền tạm của Đức Giê-hô-va, đặng chực hầu việc trước mặt hội chúng, việc ấy há là nhỏ mọn sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên đã biệt riêng anh em khỏi hội chúng Y-sơ-ra-ên, và đem anh em đến gần Ngài để làm công việc trong Đền Tạm của Đức Giê-hô-va và phục vụ trước mặt hội chúng. Việc ấy anh em cho là nhỏ mọn sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Há là một việc nhỏ mà Ðức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên đã biệt riêng các ông ra từ giữa hội chúng I-sơ-ra-ên, để các ông được đến gần Ngài, hầu làm những công việc trong Ðền Tạm của CHÚA, và đứng trước hội chúng và phục vụ họ chăng?

Ging-Sou (IUMINR)

10Ninh dorh meih caux meih nyei zuangx gorx-youz, Lewi Mienh, daaih nitv fatv ninh. Mv baac meih mbuo corc oix nzaeng zoux sai mienh?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Nwg coj koj hab koj cov kwvtij suavdawg kws yog xeem Levi lug ze nwg los mej tseed nrhav qhov kws yuav ua pov thawj hab lov?

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Án khoiq yỗn tỗp anhia cớp máh cũai Lê-vi canŏ́h bữn roap mpỗl ki. Ma sanua, anhia ntôm ễ roap mpỗl cỡt cũai tễng rit sang hỡ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ngài biểu ngươi, hết thảy anh em ngươi với con cháu Lê-vi đến gần Ngài, các ngươi lại còn kiếm chức tế lễ nữa sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Ngài cho phép anh và tất cả anh em của anh là con cháu Lê-vi đến gần Ngài, nhưng anh em lại còn đòi chức tế lễ nữa sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Còn ông, Ngài đã cho ông được đến gần Ngài, với tất cả anh em người Lê-vi của ông, thế mà ông còn muốn kiếm chức tư tế nữa sao?

Ging-Sou (IUMINR)

11Hnangv naaiv, meih caux gan meih nyei zuangx mienh gapv zunv daaih caux Ziouv doix-dekc. Aalon hnangv haaix nor meih mbuo cingx ngopv ninh?”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Qhov kws koj hab koj paab tuabneeg tuaj txoos ua ke kuj yog tawm tsaam Yawmsaub. Aloo yog leejtwg es mej yuav ywg nwg?”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Bo anhia bubéq-bubưp chóq Arôn, la machớng anhia bubéq-bubưp chóq Yiang Sursĩ tê. Ngkíq yuaq anhia ntôm ễ chíl loah sanua.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Vì vậy, ngươi và toàn bè đảng của ngươi đều hiệp lại nghịch cùng Đức Giê-hô-va! Vì A-rôn là ai mà các ngươi lằm bằm cùng người?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Vì thế, anh và tất cả những người theo anh hiệp lại để chống Đức Giê-hô-va! A-rôn là ai mà anh em cằn nhằn với người?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Rõ ràng là ông và cả đồng bọn của ông đã hiệp nhau chống lại CHÚA, chứ A-rôn là ai mà các ông lằm bằm chống ông ấy?”

Ging-Sou (IUMINR)

12Mose paaiv mienh mingh heuc E^li^apc nyei dorn, Ndaataan caux Aa^mbi^lam daaih. Mv baac ninh mbuo gorngv, “Yie mbuo maiv mingh aqv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Mauxe khaiv tuabneeg moog hu Ntathaa hab Anpilaa kws yog Elia le tub tuaj, tassws ob tug has tas, “Wb tsw tuaj.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Vớt ki, Môi-se ớn noau pỡq arô Dathan cớp Abi-ram con samiang E-liap toâq ramóh án. Ma alới pai neq: “Hếq tỡ ễq pỡq!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Môi-se sai đòi Đa-than và A-bi-ram, con trai Ê-li-áp; nhưng hai người đáp rằng: chúng tôi không đi lên đâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Môi-se sai người gọi Đa-than và A-bi-ram, con trai Ê-li-áp, nhưng hai người đó nói: “Chúng tôi không đi lên đâu!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Mô-sê sai người đến mời Ða-than và A-bi-ram, hai con trai của Ê-li-áp, nhưng họ trả lời, “Chúng tôi không đến đâu.

Ging-Sou (IUMINR)

13Meih dorh yie mbuo yiem ndau-touv longx nyei deic-bung cuotv daaih yiem deic-bung-huaang daix yie mbuo. Naaiv corc maiv gaengh gaux? Meih zungv oix zoux hlo gunv yie mbuo?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Qhov kws koj coj peb tawm huv lub tebchaws kws muaj kua mig hab zwb ntaab ndwg ndo lug es yuav muab peb tua pov tseg rua huv tebchaws moj saab qhua yog ib qho miv miv xwb lov? Los koj tseed tsaa koj ua thawj kaav peb hab lov?

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Achuaih khoiq dững aloŏh hếq tễ cutễq phốn phuor pỡ cruang Ê-yip-tô, cỗ ễq hếq cuchĩt pỡ ntốq aiq nâi. Ŏ́c ki noâng tỡ bữn dũ sĩa tỡ? Nŏ́q sanua achuaih noâng yoc ễ cỡt sốt tỗp hếq ễn tỡ?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Há là điều nhỏ mọn mà ngươi đã đem chúng ta ra khỏi xứ đượm sữa và mật, đặng làm cho chúng ta chết trong đồng vắng, mà ngươi lại còn muốn lấn lướt trên chúng ta nữa sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Ông đã đem chúng tôi ra khỏi xứ đượm sữa và mật để chết trong hoang mạc chưa đủ sao mà ông còn muốn làm vua làm chúa trên chúng tôi nữa?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Ông đã đem chúng tôi ra khỏi một xứ đượm sữa và mật để giết chúng tôi trong đồng hoang, như vậy vẫn chưa đủ sao mà ông còn muốn làm chúa trên tất cả chúng tôi nữa?

Ging-Sou (IUMINR)

14Maiv daan mbuoqc naaiv! Meih zungv maiv dorh yie mbuo bieqc norm ndau-touv longx nyei deic-bung, yaac maiv bun yie mbuo duqv nzipc lingh deic caux a'ngunc biouv nyei huingx. Meih corc oix gueix naaiv deix mienh nyei m'zing cuotv fai? Yie mbuo za'gengh maiv mingh aqv.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Tsw taag le ntawd koj tub tsw coj peb moog rua huv lub tebchaws kws muaj kua mig hab zwb ntaab ndwg ndo hab tsw pub teb lossws vaaj txwv maab rua peb ua qub txeeg qub teg. Koj tseed yuav muab cov tuabneeg nuav lub qhov muag kaus pov tseg hab lov? Wb tsw tuaj le.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Achuaih tỡ bữn dững tỗp hếq mut pỡ cutễq phốn phuor ca bữn dũ ramứh ki, tỡ la chiau sarái, tỡ la nưong nho yỗn máh tỗp hếq bữn ndỡm. Ma sanua achuaih noâng ễ phếq thũ hếq sĩa. Tỗp hếq tỡ ễq pỡq mŏ!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Quả thật, ngươi không có dẫn chúng ta đến trong một xứ đượm sữa và mật đâu, ngươi không cho chúng ta đồng ruộng hay là vườn nho làm sản nghiệp đâu! Ngươi toan khoét mắt của dân nầy ư?… Chúng ta không đi lên đâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Hơn nữa, ông không dẫn chúng tôi vào một xứ đượm sữa và mật, cũng không cho chúng tôi đồng ruộng hay là vườn nho làm sản nghiệp. Ông toan khoét mắt dân nầy chăng? Chúng tôi không đi lên đâu!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Rõ ràng là ông không đem chúng tôi vào một xứ đượm sữa và mật, hoặc ban cho chúng tôi được hưởng những đồng ruộng và vườn nho. Bộ ông tính móc hết mắt của những người nầy sao? Chúng tôi không đến đâu!”

Ging-Sou (IUMINR)

15Mose qiex jiez! haic ziouc gorngv mbuox Ziouv, “Tov maiv dungx zipv ninh mbuo fongc horc nyei ga'naaiv. Yie zungv maiv zorqv jiex ninh mbuo nyei yietc dauh lorh. Yaac maiv hoic jiex ninh mbuo nyei haaix dauh mienh.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Mauxe txhad chim heev hab has rua Yawmsaub tas, “Thov tsw xob txais yuav tej kws puab hlawv xyeem. Kuv kuj tsw tau txeeb puab ib tug neeg luav lug yuav hab kuv tsw tau ua ib qho phem rua ib tug twg le.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Chơ Môi-se sâng nsóq lứq, cớp pai neq chóq Yiang Sursĩ: “Sễq anhia chỗi roap máh crơng tỗp nâi dững chiau sang. Cứq tỡ bữn táq lôih ntrớu chóq alới, dếh muoi lám aséh dễn la cứq tỡ nai ĩt tễ tỗp alới.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Môi-se nổi giận lắm, thưa cùng Đức Giê-hô-va rằng: Xin đừng kể đến của lễ chay chúng nó nữa; tôi không có bắt nơi chúng nó một con lừa nào, và tôi cũng không có làm hại một ai trong bọn chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Môi-se giận lắm và thưa với Đức Giê-hô-va rằng: “Xin Chúa đừng chấp nhận tế lễ của họ nữa. Con không bắt một con lừa nào của họ và cũng không làm hại một ai trong bọn họ.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Mô-sê rất giận và thưa với CHÚA, “Cầu xin Ngài đừng nhậm của lễ họ dâng. Con không hề lấy một con lừa nào của họ và cũng chưa hề làm hại ai trong họ.”

Ging-Sou (IUMINR)

16Mose mbuox Kolaa, “Njang hnoi meih caux gan meih wuov deix mienh oix zuqc daaih yiem Ziouv nyei nza'hmien. Meih ganh caux wuov deix mienh aengx caux Aalon oix zuqc daaih.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Hab Mauxe has rua Khaula tas, “Pigkig koj hab koj paab tuabneeg ca le tuaj rua ntawm Yawmsaub xubndag, koj tug kheej hab koj paab tuabneeg hab Aloo tuaj.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16Môi-se pai chóq Cô-ra neq: “Tangái parnỡ tỗp anhia bar culám sỡng chít náq cóq toâq pỡ Dống Sang Aroâiq; Arôn cóq pỡq pỡ ki tê.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Đoạn, Môi-se nói cùng Cô-rê rằng: Ngày mai ngươi và toàn bè đảng ngươi với A-rôn hãy ra mắt Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Môi-se nói với Cô-ra: “Ngày mai, anh cùng tất cả những người theo anh, và A-rôn, hãy ra mắt Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Mô-sê nói với Cô-ra, “Xin ông và đồng bọn của ông đến trình diện trước mặt CHÚA ngày mai; ông, đồng bọn của ông, và cả A-rôn nữa.

Ging-Sou (IUMINR)

17Gorqv-mienh oix zuqc dorh gorqv-mienh nyei hung-louh, aengx zorqv hung hietv jienv gu'nyuoz fungx bun Ziouv. Yietc zungv maaih nyic baeqv hmz ziepc norm hung-louh. Meih caux Aalon yaac oix zuqc dorh ganh nyei hung-louh daaih.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Ca txhua tug nyag muab nyag lub yag rau ncaig tawg hab tso moov tshuaj tsw qaab rua huv. Mej ob puas tswb caug leej txhua tug nyag coj nyag lub yag tuaj rua ntawm Yawmsaub xubndag. Koj hab Aloo nyag coj nyag lub yag tuaj hab.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Dũ náq anhia cóq dững adéh atháh, cớp chóq ra‑ớh ũih tâng ki, yữi chóq crơng phuom tâng pỡng, chơ dững pỡ prông chiau sang.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Mỗi người hãy lấy lư hương mình bỏ hương ở trong, rồi mỗi người dâng lư hương mình trước mặt Đức Giê-hô-va, tức là hai trăm năm mươi cái lư hương. Ngươi và A-rôn, mỗi người cũng phải có lư hương mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Mỗi người hãy cầm lư hương và bỏ hương liệu vào, rồi mỗi người dâng lư hương mình trước mặt Đức Giê-hô-va, tức là hai trăm năm mươi lư hương. Anh và A-rôn, cũng phải có lư hương.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Xin mỗi người hãy mang lư hương của mình đến, rồi bỏ hương vào; mỗi người trong các ông hãy dâng hương lên trước mặt CHÚA, tức hai trăm năm mươi lư hương. Cả ông và A-rôn nữa, mỗi người hãy mang lư hương của mình đến.”

Ging-Sou (IUMINR)

18Gorqv-mienh ziouc dorh gorqv-mienh nyei hung-louh, zorqv douz caux hung hietv jienv gu'nyuoz, mingh caux Mose caux Aalon souv jienv Wuic Buangh Ndopv-Liuh nyei gaengh ndaangc.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Yog le nuav txhua tug nyag muab nyag lub yag hab tso ncaig tawg hab tso moov tshuaj tsw qaab rua sau cov ncaig tawg, hab puab nrug Mauxe hab Aloo sawv ntawm txujkev kws nkaag rua huv lub tsev ntaub sws ntswb.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18Yuaq ngkíq, dũ náq ma dững adéh atháh, cớp chóq ra‑ớh ũih, dếh yữi chóq crơng phuom tâng pỡng, chơ dững. Cớp alới ỡt tayứng cheq ngoah toong mut Dống Sang Aroâiq, bữn dếh Môi-se cớp Arôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Vậy, mỗi người lấy lư hương mình để lửa vào, bỏ hương trên, rồi đứng tại cửa hội mạc luôn với Môi-se và A-rôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Vậy mỗi người lấy lư hương bỏ lửa vào và bỏ hương liệu lên trên, rồi đứng tại cửa Lều Hội Kiến cùng với Môi-se và A-rôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Vậy mỗi người đều lấy lư hương của mình, để lửa vào trong các lư hương ấy, và bỏ hương vào trong lửa, rồi đứng trước cửa Lều Hội Kiến với Mô-sê và A-rôn.

Ging-Sou (IUMINR)

19Kolaa caux gan ninh nyei mienh ziouc gapv zunv caux Mose caux Aalon souv jienv hmien doix hmien yiem Ndopv-Liuh nyei gaengh ndaangc. Ziouv nyei njang-laangc ziouc hinc cuotv bun zuangx baeqc fingx buatc.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Khaula sau zog nwg paab tuabneeg ua ke tawm tsaam Mauxe hab Aloo ob tug rua ntawm txujkev kws nkaag moog rua huv lub tsev ntaub sws ntswb. Mas Yawmsaub tug fwjchim ci ntsaa quas ab tshwm plawg lug rua ib tsoom tuabneeg pum.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

19Chơ Cô-ra parỗm máh cũai án ỡt tayứng yáng moat Môi-se cớp Arôn, choâng toong mut chu Dống Sang Aroâiq. Bo ki toâp, bữn tráh ang tễ Yiang Sursĩ sapáh yỗn nheq tữh cũai proai hữm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Cô-rê hiệp cả hội chúng nghịch lại Môi-se và A-rôn tại cửa hội mạc; sự vinh quang của Đức Giê-hô-va hiện ra cùng cả hội chúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Cô-ra họp cả hội chúng để chống lại Môi-se và A-rôn tại cửa Lều Hội Kiến. Vinh quang của Đức Giê-hô-va hiện ra cùng toàn thể hội chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Bấy giờ Cô-ra đã triệu tập toàn thể hội chúng chống lại hai ông; họ tụ họp nhau trước cửa Lều Hội Kiến. Vinh quang của CHÚA hiện ra cho cả hội chúng thấy.

Ging-Sou (IUMINR)

20Ziouv gorngv mbuox Mose caux Aalon,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Yawmsaub has rua Mauxe hab Aloo tas,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

20Chơ Yiang Sursĩ atỡng Môi-se cớp Arôn neq:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Đoạn, Đức Giê-hô-va phán cùng Môi-se và A-rôn rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Đức Giê-hô-va phán với Môi-se và A-rôn rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 CHÚA phán với Mô-sê và A-rôn,

Ging-Sou (IUMINR)

21“Meih mbuo oix zuqc simv nqoi naaiv deix zuangx mienh. Ndongc nziepv dangh m'zing yie ziouc mietc nzengc ninh mbuo.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21“Ca le ncaim ntawm cov tuabneeg nuav moog. Tuab ntsais muag xwb kuv yuav muab puab rhuav tshem huvsw.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

21“Cóq anhia dễq yơng tễ máh cũai proai nâi; yuaq sanua nâi toâp cứq ễ pupứt nheq tỗp alới!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Hãy tách khỏi giữa hội chúng nầy, thì ta sẽ tiêu diệt nó trong một lát.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21“Hãy tách khỏi hội chúng nầy, Ta sẽ tiêu diệt chúng trong giây lát.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 “Các ngươi hãy tách rời khỏi hội chúng nầy, để Ta thiêu rụi chúng trong giây lát.”

Ging-Sou (IUMINR)

22Mose caux Aalon ziouc mbaapv njiec ndau gorngv, “O Tin-Hungh aac, maanc mienh nyei lingh wuonh nyei Tin-Hungh! Nduqc dauh mienh baamz zuiz, meih oix nouz zuangx baeqc fingx fai?”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Ob tug txawm khwb nkaus lub plhu ti nkaus aav, thov has tas, “Au Vaajtswv, kws yog tuabneeg suavdawg tug ntsuj plig le Vaajtswv, thaus ib tug ua txhum xwb koj yuav ca le chim rua ib tsoom tuabneeg suavdawg lov?”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

22Ma Môi-se cớp Arôn pũp crap tớt cutễq cớp pai neq: “Ơ Yiang Sursĩ ơi! Anhia la Yiang ca yỗn nheq tữh cũai bữn tamoong. Toâq manoaq táq lôih, nŏ́q anhia ũan chóq dũ náq cũai?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Hai người bèn sấp mặt xuống mà rằng: Ôi Đức Chúa Trời, là Chúa của thần linh mọi xác thịt! chỉ có một người phạm tội mà Chúa lại nổi giận cùng cả hội chúng sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Hai người sấp mặt xuống và nói: “Lạy Chúa là Đức Chúa Trời ban hơi thở cho mọi loài xác thịt! Chỉ có một người phạm tội mà Ngài lại nổi giận với cả hội chúng sao?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Hai ông liền sấp mặt xuống đất và thưa, “Lạy Ðức Chúa Trời là Thần ban sinh khí cho mọi loài xác thịt, lẽ nào chỉ vì một người phạm tội mà Ngài phạt cả hội chúng sao?”

Ging-Sou (IUMINR)

23Ziouv gorngv mbuox Mose,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Mas Yawmsaub has rua Mauxe tas,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

23Yiang Sursĩ ta‑ỡi Môi-se neq:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Đức Giê-hô-va phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Đức Giê-hô-va phán với Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 CHÚA phán với Mô-sê rằng,

Ging-Sou (IUMINR)

24“Mbuox zuangx baeqc fingx simv nqoi Kolaa, Ndaataan caux Aa^mbi^lam nyei ndopv-liuh maah!”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24“Ca le has rua cov pejxeem tas, ‘Mej ca le tswv deb ntawm Khaula hab Ntathaa hab Anpilaa tej tsev ntaub.’ ”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

24“Cóq mới atỡng máh cũai proai yỗn dễq sanua toâp tễ dống aroâiq khong Cô-ra, Dathan, cớp Abi-ram.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Hãy nói cùng hội chúng mà rằng: Hãy dang ra khỏi chung quanh chỗ ở của Cô-rê, Đa-than, và A-bi-ram.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24“Hãy bảo hội chúng tránh xa khu vực nơi Cô-ra, Đa-than và A-bi-ram ở.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 “Bảo hội chúng, ‘Hãy dang xa các trại của Cô-ra, Ða-than, và A-bi-ram.’”

Ging-Sou (IUMINR)

25Mose ziouc mingh taux Ndaataan caux Aa^mbi^lam wuov. I^saa^laa^en Mienh nyei ⟨mienh gox⟩ yaac gan jienv ninh mingh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25Tes Mauxe txawm sawv tseeg moog rua ntawm Ntathaa hab Anpilaa. Yixayee cov kev txwj quas laug kuj nrug nwg moog.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

25Chơ Môi-se cớp máh cũai sốt canŏ́h tâng tỗp I-sarel pỡq ramóh Dathan cớp Abi-ram.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Môi-se đứng dậy, đi lại phía Đa-than và A-bi-ram; các trưởng lão Y-sơ-ra-ên đi theo người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Môi-se đứng dậy đi về phía Đa-than và A-bi-ram; các trưởng lão Y-sơ-ra-ên đi theo ông.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Vậy Mô-sê đứng dậy và đến gặp Ða-than và A-bi-ram; các vị trưởng lão của I-sơ-ra-ên đi theo ông.

Ging-Sou (IUMINR)

26Ninh kuinx zuangx mienh, “Simv nqoi naaiv deix mienh waaic mienh nyei ndopv-liuh. Maiv dungx muoqv ninh mbuo nyei haaix nyungc ga'naaiv. Nziex meih mbuo laaix ninh mbuo nyei zuiz zuqc guaatv mingh.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

26Mauxe txhad has rua cov pejxeem tas, “Mej ca le tswv deb ntawm cov tuabneeg phem nuav tej tsev ntaub hab xob kov puab ib yaam daabtsw le tsaam tes mej raug muab rhuav tshem vem tim puab tej kev txhum huvsw.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

26Án atỡng máh cũai proai neq: “Cóq anhia dễq yơng tễ dống aroâiq máh cũai sâuq nâi, cớp chỗi satoaq muoi ramứh ntrớu crơng alới. Khân tỡ bữn ngkíq, anhia lứq cỡt sarbiet tê, cỗ tian ŏ́c lôih alới.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Người nói cùng hội chúng rằng: Bây giờ, hãy dang ra khỏi trại của các người hung ác nầy, và chớ đụng đến vật chi thuộc về họ, e các ngươi sẽ chết vì những tội của họ chăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Ông nói với hội chúng rằng: “Bây giờ, hãy tránh xa trại của những kẻ hung ác nầy và chớ đụng đến vật gì thuộc về họ, kẻo anh em sẽ chết vì tội của họ chăng.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 Ông nói với hội chúng, “Hãy dang xa các trại của những kẻ gian ác nầy, và chớ đụng đến những gì của họ, kẻo anh chị em cũng bị quét sạch vì mọi tội lỗi của họ.”

Ging-Sou (IUMINR)

27Mienh ziouc simv nqoi Kolaa, Ndaataan caux Aa^mbi^lam nyei ndopv-liuh. Ndaataan caux Aa^mbi^lam cuotv daaih caux auv-jueiv caux fu'jueiv-faix souv jienv ganh nyei ndopv-liuh gaengh ndaangc.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

27Cov pejxeem txhad tswv deb ntawm Khaula hab Ntathaa hab Anpilaa tej chaw nyob mas Ntathaa hab Anpilaa kuj nrug ob tug quaspuj hab tej tub hab tej mivnyuas yau tawm lug sawv ntawm puab qhov rooj tsev ntaub.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

27Yuaq ngkíq, máh cũai proai ma dễq nheq tễ dống aroâiq Cô-ra, Dathan, cớp Abi-ram.Dathan cớp Abi-ram, dếh con lacuoi alới loŏh tayứng yáng moat dống aroâiq khong alới bữm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Vậy, dân sự dang ra khỏi tứ phía chỗ ở của Cô-rê, Đa-than, và A-bi-ram. Đa-than và A-bi-ram ra đứng tại cửa trại với vợ, con trai và con nít mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Vậy dân chúng tránh xa khỏi chỗ ở của Cô-ra, Đa-than và A-bi-ram. Đa-than và A-bi-ram ra đứng tại cửa trại với vợ con và cháu chắt mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 Vậy người ta dang xa khỏi chỗ ở của Cô-ra, Ða-than, và A-bi-ram. Bấy giờ Ða-than và A-bi-ram đi ra đứng trước cửa trại mình, cùng với vợ, các con, và các trẻ thơ của họ.

Ging-Sou (IUMINR)

28Mose gorngv, “Meih mbuo oix hnangv naaiv nor hiuv duqv Ziouv paaiv yie daaih zoux naaiv deix yietc zungv sic, maiv zeiz yie ei ganh nyei hnyouv hnamv cuotv daaih zoux.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

28Hab Mauxe has tas, “Ua le nuav mej txhad paub tas Yawmsaub khaiv kuv lug ua tej num nuav huvsw tsw yog kuv ua lawv le kuv lub sab.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

28Chơ Môi-se pai chóq cũai proai neq: “Na ŏ́c nâi, anhia têq dáng samoât samơi Yiang Sursĩ toâp ớn cứq táq máh ranáq nâi, cứq tỡ bữn rưoh bữm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Môi-se bèn nói rằng: Nhờ điều nầy các ngươi sẽ biết rằng Đức Giê-hô-va có sai ta đặng làm các điều nầy, và ta chẳng làm sự chi tự ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Môi-se nói: “Nhờ điều nầy, anh em sẽ biết rằng Đức Giê-hô-va có sai tôi làm tất cả các điều ấy chứ không tự ý tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 Mô-sê nói, “Nhờ điều nầy anh chị em sẽ biết rằng CHÚA đã sai tôi làm những việc đó, chứ chẳng phải tôi tự làm theo ý mình:

Ging-Sou (IUMINR)

29Se gorngv naaiv deix mienh daic hnangv pou-tong nyei mienh daic, fai zuqc sic hnangv pou-tong mienh haih zuqc nyei sic nor, se bun cing maiv zeiz Ziouv paaiv yie daaih.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

29Yog cov tuabneeg nuav tuag yaam le luas tsoom zeej suavdawg lossws lub khuab raug puab yaam le luas tsoom zeej suavdawg, kuj tsw yog Yawmsaub khaiv kuv lug.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

29Khân máh cũai nâi ma chống cuchĩt ariang cũai canŏ́h, cớp Yiang Sursĩ tỡ bữn yỗn alới roap tôt ntrớu, ki Yiang Sursĩ tỡ bữn ớn cứq toâq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Nếu các kẻ đó chết như mọi người khác chết, nếu họ đồng chịu số phận chung như mọi người, thì Đức Giê-hô-va không có sai ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Nếu những người nầy chết như mọi người khác, hoặc nếu họ đồng chịu số phận chung như mọi người thì Đức Giê-hô-va không sai tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 Nếu những người nầy chết theo công lệ thường tình, hoặc nếu họ chết như bao nhiêu người khác, thì CHÚA đã chẳng sai tôi.

Ging-Sou (IUMINR)

30Mv baac se gorngv Ziouv zoux siang-sic, ndau nqoi, naqv nzengc naaiv deix mienh caux ninh mbuo maaih nyei yietc zungv ga'naaiv, bun ninh mbuo liemh nangh ndortv njiec taux yiemh gen, meih mbuo ziouc hiuv duqv naaiv deix mienh mangc piex Ziouv. ”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

30Tassws yog Yawmsaub ua kuas muaj ib yaam tshab tshwm lug, hab daim aav rua ncauj nqog cov tuabneeg nuav hab puab tej hov txhua chaw huvsw moog, hab puab nqeg caj tshav rua huv tub tuag teb, mas mej yuav paub tas cov tuabneeg nuav tau saib tsw taug Yawmsaub.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

30Ma khân Yiang Sursĩ yỗn alới roap tôt na ranáq salễh alới tỡ cơi hữm, ki cốc cutễq nâi lứq lưn alới, lưn dếh máh crơng alới hỡ, dŏq yỗn alới pỡq chu ntốq cũai cuchĩt ỡt, toâq ki nŏ́q anhia dáng samoât máh cũai tỗp nâi khoiq táh Yiang Sursĩ chơ.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Nhưng nếu Đức Giê-hô-va làm một sự thật mới, nếu đất hả miệng ra nuốt họ và mọi món chi thuộc về họ, nếu họ còn đương sống mà xuống âm phủ, thì các ngươi sẽ biết rằng những người nầy có khinh bỉ Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Nhưng nếu Đức Giê-hô-va làm một việc mới lạ; nếu đất hả miệng ra nuốt họ cùng mọi vật thuộc về họ, và nếu họ còn đang sống mà xuống âm phủ thì anh em sẽ biết rằng những người nầy đã xúc phạm đến Đức Giê-hô-va.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30 Nhưng nếu CHÚA làm một việc mới, chẳng hạn như đất mở miệng ra nuốt họ, nuốt luôn tất cả những gì thuộc về họ, và họ bị nuốt sống xuống âm phủ, bấy giờ anh chị em sẽ biết rằng những kẻ đó đã khinh bỉ CHÚA.”

Ging-Sou (IUMINR)

31Mose gorngv setv naaiv deix waac, yiem Aa^mbi^lam mbuo nyei zaux-ndiev nyei ndau mbaaix.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

31Thaus nwg has tej lug nuav taag, thaaj aav kws puab sawv sau txawm tu nrho.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

31Tữ Môi-se atỡng moâm nheq máh santoiq ki, tâng ntốq Dathan cớp Abi-ram ỡt tayứng, cutễq ki phang.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Vừa khi Môi-se nói dứt các lời nầy, đất ngay dưới chân họ bèn nứt ra;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Khi Môi-se vừa dứt lời thì đất ngay dưới chân họ nứt ra,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31 Vừa khi ông nói những lời ấy xong, đất bên dưới họ liền nứt ra.

Ging-Sou (IUMINR)

32Ndau nqoi hnangv morngx nqoi nzuih, naqv ninh mbuo caux ninh mbuo nyei jaa-dingh, caux Kolaa nyei yietc zungv mienh, aengx caux ninh mbuo nyei yietc zungv ga'naaiv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

32Daim aav rua ncauj nqog hlo puab hab puab tej tsev tuabneeg hab Khaula cov tuabneeg suavdawg hab puab tej hov txhua chaw huvsw.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

32Cớp cutễq caha, chơ lưn alới cớp dống sũ alới, dếh Cô-ra cớp cũai puai án, dếh crơng alới hỡ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32hả miệng nuốt họ, gia quyến và hết thảy phe Cô-rê cùng tài sản của chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32hả miệng nuốt họ, gia quyến và tất cả những người theo Cô-ra cùng tài sản của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32 Ðất mở miệng nuốt chửng họ cùng với những gì thuộc về nhà họ, tức mọi người trong gia đình của Cô-ra và tất cả đồ vật của họ.

Ging-Sou (IUMINR)

33Ninh mbuo liemh nangh caux jienv ninh mbuo nyei yietc zungv ga'naaiv ziouc ndortv njiec yiemh gen. Ndau ziouc gapv jienv ndipc, ngatv jienv ninh mbuo. Ninh mbuo zuqc mietc, maiv duqv caux zuangx mienh yiem aqv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

33Ua le nuav puab hab puab tej hov txhua chaw huvsw txhad nqeg caj tshav rua huv tub tuag teb. Daim aav kaw nkaus puab ca mas puab txhad puam tsuaj taag pluj huv ib tsoom tuabneeg.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

33Ngkíq alới sễng mumoong pỡ ntốq cũai cuchĩt ỡt, dếh crơng alới hỡ. Chơ alới pứt muoi taláp; bữn cutễq cubớl alới.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Các người đó còn đương sống và mọi vật chi thuộc về họ đều xuống âm phủ; đất lấp lại và chúng nó bị diệt khỏi hội chúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Những người đó còn đang sống mà xuống âm phủ cùng với mọi vật thuộc về họ; đất lấp lại và họ bị tiêu diệt khỏi hội chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33 Vậy tất cả những gì thuộc về họ đều bị nuốt sống xuống âm phủ; rồi đất khép lại, và họ bị diệt mất khỏi hội chúng.

Ging-Sou (IUMINR)

34Yiem weih gormx nyei I^saa^laa^en Mienh yietc zungv haiz ninh mbuo heuc ziouc gaanv biaux, heuc jienv gorngv, “Nziex ndau oix liemh yie mbuo naqv aav loh!”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

34Cov Yixayee suavdawg kws nyob ib ncig puab nov puab lub suab qw tes txawm tswv moog, hab has tas, “Ntshai tsaam lub nplajteb yuav nqog peb hab.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

34Cũai proai I-sarel dũ náq ỡt bân ntốq ki miar mprieih lúh toâq alới sâng sưong nheq tữh cũai ki hễr. Máh cũai proai la hễr lalal tê neq: “Lúh chái chái! Cutễq caha ễ lưn tỗp hái machớng alới ki tê!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Cả Y-sơ-ra-ên ở xung quanh nghe tiếng họ la, đều chạy trốn, vì nói rằng: Chúng ta hãy coi chừng, kẻo đất nuốt chúng ta chăng!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Cả Y-sơ-ra-ên ở chung quanh nghe tiếng họ kêu la thì chạy trốn, vì nói rằng: “Hãy coi chừng kẻo đất nuốt chúng ta nữa đó!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34 Tất cả những người I-sơ-ra-ên đứng quanh họ thấy vậy bèn vụt chạy và khóc la, “Hãy coi chừng, kẻo đất cũng nuốt chúng ta.”

Ging-Sou (IUMINR)

35Aengx maaih douz yiem Ziouv cuotv daaih buov qui nzengc dorh hung mingh fongc horc wuov deix nyic baeqv hmz ziepc dauh mienh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

35Mas suavtawg tawm ntawm Yawmsaub lug hlawv ob puas tswb caug leej kws saamswm hlawv moov tshuaj tsw qaab xyeem hov.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

35Chơ Yiang Sursĩ apŏ́ng ũih yỗn cat nheq cũai bar culám sỡng chít náq ca chiau sang crơng phuom.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Rồi một ngọn lửa từ Đức Giê-hô-va lòe ra thiêu hóa hai trăm năm mươi người đã dâng hương.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Rồi một ngọn lửa từ Đức Giê-hô-va lòe ra thiêu hóa hai trăm năm mươi người đã dâng hương.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35 Kế đó một ngọn lửa từ nơi CHÚA lòe ra thiêu sống hai trăm năm mươi người đang dâng hương.

Ging-Sou (IUMINR)

36Ziouv gorngv mbuox Mose,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

36Yawmsaub has rua Mauxe tas,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

36Moâm ki Yiang Sursĩ atỡng Môi-se neq:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Đoạn, Đức Giê-hô-va phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Đức Giê-hô-va phán với Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36 Bấy giờ CHÚA phán với Mô-sê,

Ging-Sou (IUMINR)

37“Oix zuqc mbuox Aalon sai mienh nyei dorn, E^le^aa^saa, mingh zorqv yiem wuov douz gu'nyuoz wuov deix hung-louh. Aengx dorh yiem hung-louh nyei douz-taanx mingh guangc go deix nyei dorngx weic zuqc naaiv deix hung-louh cing-nzengc nyei.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

37“Ca le has kuas Ele‑axa kws yog pov thawj Aloo tug tub muab tej yag rau ncaig tawg rhu ntawm cov nplaim tawg rua ib qho hab muab cov ncaig tawg rheeb nyag nyob nyag, tsua qhov cov yag hov tseed dawb huv,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

37“Cóq mới atỡng E-lia-sơ con samiang Arôn, la cũai tễng rit sang, yỗn án ĩt ra‑ớh ũih tễ adéh atháh sapoan tễ cũai cat ũih ki; chơ dững takễl chu ntốq canŏ́h, yuaq adéh atháh ki cỡt adéh dŏq táq rit tâng dống sang.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Hãy nói với Ê-lê-a-sa, con trai thầy tế lễ A-rôn, biểu lượm các lư hương ra khỏi chỗ lửa cháy, và đổ lửa của các lư hương nơi xa, vì lư hương đã nên thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37“Hãy bảo Ê-lê-a-sa, con trai thầy tế lễ A-rôn, lượm các lư hương từ chỗ lửa cháy và đổ lửa trong các lư hương nơi xa, vì chúng đã được thánh hóa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37 “Hãy bảo Ê-lê-a-xa con trai Tư Tế A-rôn lấy các lư hương ra khỏi những chỗ đang cháy, rồi phân tán mỏng lửa ra, vì các lư hương đó đã trở nên thánh,

Ging-Sou (IUMINR)

38Se dongh baamz zuiz ziouc zuqc guangc maengc wuov deix mienh nyei hung-louh. Oix zuqc zorqv naaiv deix hung-louh daav daaih benx yietc kuaaiv yietc kuaaiv buang jienv ziec-dorngh, weic zuqc naaiv deix hung-louh fongc horc jiex bun Ziouv ziouc cing-nzengc nyei. Hnangv naaiv se zoux jangx-hoc bun I^saa^laa^en Mienh.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

38yog cov yag kws cov tuabneeg ntawd swv ua txhum puab txhad tuag taag lawm. Hab muab tej yag hov ntaus ua tej daim nyag nyag lu rua lub thaaj xyeem, tsua qhov tub muab cov yag hov xyeem rua Yawmsaub mas dawb huv lawm. Ua le nuav mas tej nuav yuav ua lub chaw ntaus cim rua cov Yixayee.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

38Adéh atháh ki cỡt ngkíq la cỗ tian noau dững crơng chiau sang yỗn Yiang Sursĩ pỡ prông sang. Cóq mới ĩt adéh atháh tễ cũai khoiq cuchĩt cỗ tian ŏ́c lôih alới táq. Chơ dững dễr yỗn cỡt khlễc cada, ien cutrúq prông sang, dŏq catoaih mứt pahỡm máh proai I-sarel, yuaq tễ nhũang adéh ki khoiq noau chiau dŏq cỡt crơng miar khong Yiang Sursĩ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Còn những lư hương của các người đã phạm tội cùng sanh mạng mình, người ta phải lấy làm thành những tấm dát mỏng để bọc bàn thờ. Bởi các lư hương đã dâng trước mặt Đức Giê-hô-va đã thành thánh; những tấm dát đó sẽ dùng làm một dấu cho dân Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Còn các lư hương của những người vì phạm tội mà phải mất mạng thì hãy lấy dát thành những tấm mỏng để bọc bàn thờ, vì các lư hương đó đã dâng trước mặt Đức Giê-hô-va và đã được thánh hóa. Hãy để những tấm dát ấy làm một dấu hiệu cho dân Y-sơ-ra-ên.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38 tức các lư hương của những kẻ tội lỗi đã hại chết chính mình. Hãy lấy chúng làm thành những tấm đồng dát mỏng, rồi đem bọc bàn thờ, vì chúng đã được dùng để dâng trước mặt CHÚA, và chúng đã nên thánh. Rồi chúng sẽ thành một dấu cho dân I-sơ-ra-ên.”

Ging-Sou (IUMINR)

39E^le^aa^saa sai mienh ziouc zorqv nzengc zuqc douz buov wuov deix mienh dorh daaih fongc horc nyei dongh siqv hung-louh, yaac bun mienh daav daaih buang jienv ziec-dorngh,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

39Pov thawj Ele‑axa txhad muab cov yag tooj lab kws cov raug suavtawg hlawv tau swv moog xyeem hov lug ntaus ua tej daim lu rua lub thaaj xyeem,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

39Yuaq ngkíq, E-lia-sơ, la cũai tễng rit sang, ma ĩt adéh atháh ki, chơ dễr cỡt khlễc cada, dŏq cutrúq prông sang.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Vậy, Ê-lê-a-sa, thầy tế lễ, lấy những lư hương bằng đồng của các người bị thiêu đã dâng lên, và người ta làm thành những tấm dát mỏng để bọc bàn thờ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Vậy thầy tế lễ Ê-lê-a-sa lấy những lư hương bằng đồng của các người bị thiêu hóa khi dâng lễ và sai làm thành những tấm dát mỏng để bọc bàn thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39 Vậy Tư Tế Ê-lê-a-xa lấy các lư hương bằng đồng do những người mang đến dâng hương và bị chết cháy làm thành những tấm đồng dát mỏng để bọc bàn thờ.

Ging-Sou (IUMINR)

40hnangv Ziouv longc Mose mbuox E^le^aa^saa zoux nor. Naaiv se weic tengx I^saa^laa^en Mienh jangx zuqc, cuotv liuz Aalon nyei zeiv-fun, maiv maaih haaix dauh duqv yiem Ziouv nyei nza'hmien buov hung. Nziex haih zuqc hnangv Kolaa caux gan Kolaa wuov deix mienh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

40ua lub chaw rua cov Yixayee ncu ntsoov tas tug kws tsw yog Aloo caaj ceg mas tsw xob txaav ze hlawv moov tshuaj tsw qaab xyeem rua ntawm Yawmsaub xubndag tsaam tes yuav zoo le Khaula hab nwg paab tuabneeg, lawv le Yawmsaub kuas Mauxe has rua Ele‑axa.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

40Khlễc ki cỡt tếc catoaih máh cũai proai I-sarel neq: Chỗi yỗn cũai aléq tarôq cheq khân tỡ cỡn con châu Arôn, toâq chŏ́ng crơng phuom chiau sang yỗn Yiang Sursĩ. Khân tỡ bữn ngkíq, alới lứq tamóh ŏ́c cuchĩt pứt machớng cớp Cô-ra dếh máh tỗp án.”E-lia-sơ táq puai dũ ramứh ĩn Yiang Sursĩ atỡng na Môi-se.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Ấy là một kỷ niệm cho dân Y-sơ-ra-ên, để người nào ngoại dòng A-rôn chớ đến gần đặng xông hương trước mặt Đức Giê-hô-va, kẻo e đồng số phận cùng Cô-rê và bè đảng người, theo lời Đức Giê-hô-va đã cậy Môi-se truyền dạy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Điều nầy nhắc nhở dân Y-sơ-ra-ên rằng không người nào, ngoại trừ dòng A-rôn, được phép đến gần để xông hương trước mặt Đức Giê-hô-va; nếu không, người ấy sẽ đồng số phận với Cô-ra và những người theo ông ấy, đúng như lời Đức Giê-hô-va đã truyền phán qua Môi-se.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40 Những tấm đồng đó đã trở thành một dấu để nhắc nhở dân I-sơ-ra-ên rằng không một người ngoài nào, tức một người không thuộc dòng dõi của A-rôn, được đến gần để dâng hương trước mặt CHÚA, hầu sẽ không bị chung số phận giống như Cô-ra và đồng bọn của ông, y như CHÚA đã phán về ông ấy qua Mô-sê.

Ging-Sou (IUMINR)

41Da'nyeic hnoi zuangx baeqc fingx ngopv Mose caux Aalon. Ninh mbuo gorngv, “Meih mbuo daix Ziouv nyei mienh mi'aqv.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

41Nub tom qaab ib tsoom pejxeem Yixayee suavdawg ywg Mauxe hab Aloo tas, “Meb tua Yawmsaub cov tuabneeg lawm.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

41Toâq tangái ntun ễn, nheq tữh cũai proai bubéq-bubưp chóq Môi-se cớp Arôn neq: “Achuaih khoiq táq yỗn muoi tỗp cũai proai Yiang Sursĩ cuchĩt chơ.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41Ngày mai, cả hội dân Y-sơ-ra-ên lằm bằm cùng Môi-se và A-rôn mà rằng: Hai người đã làm chết dân của Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Ngày mai, cả hội chúng Y-sơ-ra-ên cằn nhằn chống lại Môi-se và A-rôn. Họ nói: “Các người đã giết con dân của Đức Giê-hô-va!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41 Tuy nhiên, ngày hôm sau, cả hội chúng I-sơ-ra-ên nổi loạn chống lại Mô-sê và chống lại A-rôn; họ nói, “Các ông đã giết dân của CHÚA.”

Ging-Sou (IUMINR)

42Zuangx mienh gapv zunv doix Mose caux Aalon wuov zanc, ninh mbuo huin mingh Wuic Buangh nyei Ndopv-Liuh wuov. Liemh zeih maaih mouc daaih om jienv Ndopv-Liuh. Ziouv nyei njang-laangc yaac hinc cuotv daaih.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

42Thaus cov pejxeem tuaj txoos ua ke tawm tsaam Mauxe hab Aloo, puab tig ndag rua lub tsev ntaub sws ntswb na cav tauv fuab lug laum nkaus lub tsev ntaub hov, hab Yawmsaub tug fwjchim ci ntsaa ab tshwm lug.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

42Vớt alới parỗm parnơi dŏq ễ pai Môi-se cớp Arôn, chơ dũ náq alới píh nhêng chu Dống Sang Aroâiq. Alới hữm poang tráh tễ Yiang Sursĩ sapáh yỗn alới.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42Khi hội chúng đương hiệp nhau nghịch cùng Môi-se và A-rôn, thì ngó về hướng hội mạc, xảy thấy trụ mây bao phủ hội mạc, và sự vinh quang của Đức Giê-hô-va hiện ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Khi đang hiệp nhau chống lại Môi-se và A-rôn, hội chúng nhìn về phía Lều Hội Kiến, thấy đám mây bao phủ Lều và vinh quang của Đức Giê-hô-va hiện ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42 Khi thấy hội chúng hiệp lại chống mình, Mô-sê và A-rôn bèn trở về Lều Hội Kiến, và kìa, mây đã ngự xuống bao phủ lều và vinh quang của CHÚA xuất hiện.

Ging-Sou (IUMINR)

43Mose caux Aalon ziouc mingh taux Wuic Buangh Ndopv-Liuh nyei nza'hmien.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

43Mauxe hab Aloo txhad lug rua ntawm lub tsev ntaub sws ntswb saab qhov rooj.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

43Môi-se cớp Arôn loŏh tayứng yáng moat Dống Sang Aroâiq,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Môi-se và A-rôn đến đứng trước hội mạc,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Môi-se và A-rôn đến đứng trước Lều Hội Kiến,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43 Mô-sê và A-rôn đến trước Lều Hội Kiến.

Ging-Sou (IUMINR)

44Ziouv gorngv mbuox Mose,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

44Mas Yawmsaub has rua Mauxe tas,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

44cớp Yiang Sursĩ atỡng Môi-se neq:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

44Đức Giê-hô-va phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44và Đức Giê-hô-va phán với Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

44 Bấy giờ có tiếng CHÚA phán với Mô-sê,

Ging-Sou (IUMINR)

45“Simv nqoi naaiv deix zuangx mienh aqv. Ndongc nziepv dangh m'zing yie oix mietc nzengc ninh mbuo.” Ninh mbuo i dauh ziouc mbaapv njiec ndau.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

45“Ca le tswv tawm ntawm cov tuabneeg nuav moog, tuab ntsais muag xwb kuv yuav rhuav tshem puab.” Tes ob tug txawm khwb nkaus lub plhu ti nkaus aav.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

45“Cóq mới carlũn ỡt yơng tễ máh tỗp cũai nâi, yuaq cứq ễ cachĩt táh nheq tỗp alới bân ntốq alới ỡt sanua toâp.”Alới bar náq miar pũp mieiq asễng tớt cutễq,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

45Hãy dang ra khỏi giữa hội chúng nầy, thì ta sẽ tiêu diệt nó trong một lát. Nhưng hai người sấp mặt xuống đất,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45“Hãy tránh xa hội chúng nầy, Ta sẽ tiêu diệt họ trong giây lát.” Nhưng hai người sấp mặt xuống đất,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

45 “Hãy dang xa khỏi hội chúng nầy, để Ta sẽ tiêu diệt chúng trong giây lát.” Nhưng hai ông sấp mặt xuống đất.

Ging-Sou (IUMINR)

46Mose gorngv mbuox Aalon, “Zorqv meih nyei hung-louh daaih, zorqv ziec-dorngh nyei douz caux jienv hung dapv jienv, gaanv mingh zuangx mienh wuov tengx ninh mbuo fiqv zuiz. Ziouv nouz haic mienh ziouc bun domh wuon-baengc jiez gorn butv cuotv aqv.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

46Mauxe txhad has rua Aloo tas, “Muab koj lub yag rau ncaig tawg hab muab suavtawg ntawm lub thaaj xyeem rua huv hab tso moov tshuaj tsw qaab rua huv hab maaj nroog coj moog rua ntawm cov pejxeem ua kevcai ntxuav puab kev txhum, tsua qhov txujkev npau tawg tawm ntawm Yawmsaub tuaj lawm, tej mob phem tub chiv tshwm tuaj lawm.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

46chơ Môi-se atỡng Arôn neq: “Cóq mới ĩt adéh atháh, chơ chóq ra‑ớh ũih tễ prông sang, cớp ĩt crơng phuom yữi chóq tâng pỡng. Âu! Mới táq chái, dŏq táq rit pupứt lôih yỗn máh cũai proai, yuaq Yiang Sursĩ sâng cutâu lứq cớp táq yỗn ỗn toâq chơ.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

46rồi Môi-se nói cùng A-rôn rằng: Hãy cầm lấy lư hương để lửa từ trên bàn thờ vào, bỏ hương lên trên, mau mau đi đến hội chúng và làm lễ chuộc tội cho họ; vì sự thạnh nộ của Đức Giê-hô-va đã nổi lên, và tai vạ đã phát khởi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

46rồi Môi-se bảo A-rôn rằng: “Anh hãy lấy lư hương bỏ lửa từ bàn thờ vào và bỏ hương liệu lên trên, rồi mau mau đi đến hội chúng mà làm lễ chuộc tội cho họ, vì cơn thịnh nộ của Đức Giê-hô-va đã nổi lên và tai họa đã bắt đầu.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

46 Mô-sê nói với A-rôn, “Xin anh lấy lư hương, lấy lửa ở bàn thờ bỏ vào, rồi bỏ hương vào lửa, xong hãy mau mau mang lư hương đến với hội chúng và chuộc tội cho họ, vì CHÚA đã nổi cơn thịnh nộ, và tai họa đã bắt đầu rồi.”

Ging-Sou (IUMINR)

47Aalon ziouc ei Mose nyei waac zoux, tiux bieqc zuangx mienh mbu'ndongx. Mienh jiez gorn zuqc domh wuon-baengc, mv baac Aalon zorqv hung tengx baeqc fingx fiqv zuiz.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

47Aloo txhad muab lub yag ua lawv le Mauxe has hab dha moog rua huv plawv cov pejxeem. Mob phem tub tshwm tuaj rua cov pejxeem lawm, mas nwg rau moov tshuaj tsw qaab rua huv lub yag hab ua kevcai ntxuav cov pejxeem kev txhum.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

47Arôn táq puai Môi-se ớn, án ĩt adéh atháh bữn ra‑ớh noâng blữ; án lúh dững pỡ mpứng dĩ máh cũai proai. Toâq án hữm ỗn ntôm tớt pỡ cũai, án ĩt crơng phuom yữi chóq tâng rahững ũih, dŏq táq rit pupứt lôih yỗn máh cũai proai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

47A-rôn bèn cầm lấy lư hương y như Môi-se đã biểu, chạy đến giữa hội chúng; kìa, tai vạ đã phát khởi giữa dân sự. A-rôn bèn bỏ hương vào, và làm lễ chuộc tội cho dân sự.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

47A-rôn làm như Môi-se đã bảo và chạy đến giữa hội chúng. Kìa, tai họa đã phát khởi giữa dân chúng. A-rôn dâng hương và làm lễ chuộc tội cho dân chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

47 Vậy A-rôn lấy lư hương và làm như lời Mô-sê đã bảo. Ông chạy vào giữa đoàn dân đang tụ họp, tức giữa nơi tai họa đã khởi sự hoành hành trong dân. Ông bỏ hương vào và chuộc tội cho dân.

Ging-Sou (IUMINR)

48Ninh souv jienv ziangh nyei caux daic mingh nyei mienh mbu'ndongx, domh wuon-baengc ziouc dingh mi'aqv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

48Nwg sawv huv nruab nraab cov tuabneeg caj hab cov tuabneeg tuag, mas tej mob phem hov txhad pluj lawm.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

48Arôn tayứng tâng mpứng dĩ cũai tamoong cớp cũai cuchĩt, chơ ỗn ki tangứt.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

48Người đứng giữa kẻ chết và kẻ sống, thì tai vạ bèn ngừng lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

48Ông đứng giữa kẻ chết và người sống thì tai họa liền dừng lại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

48 Ông đứng giữa kẻ chết và người sống; nhờ thế tai họa đã dừng lại.

Ging-Sou (IUMINR)

49Zuqc wuon-baengc daic nyei mienh maaih yietc waanc biei cin cietv baeqv dauh, maiv funx laaix Kolaa nyei jauv zuqc daic wuov deix.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

49Cov tuabneeg kws tuag tej mob phem hov muaj ib vaam plaub txheeb xyaa pua leej, tsw suav cov kws nrug Khaula tuag.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

49Thrỗq cũai cuchĩt la 14,700 náq, ma tỡ bữn noap dếh alới ca khoiq cuchĩt cỗ tian ranáq Cô-ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

49Có mười bốn ngàn bảy trăm người chết vì tai vạ nầy, trừ ra những kẻ đã bị chết vì cớ Cô-rê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

49Có mười bốn nghìn bảy trăm người chết vì tai họa nầy, không kể số người chết trong vụ Cô-ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

49 Những người đã chết vì tai họa là mười bốn ngàn bảy trăm người, không kể những kẻ đã chết về vụ Cô-ra.

Ging-Sou (IUMINR)

50Wuon-baengc dingh nzengc, Aalon ziouc nzuonx Wuic Buangh Ndopv-Liuh nyei gaengh ndaangc, Mose wuov.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

50Thaus tej mob phem hov pluj lawm Aloo le rov moog cuag Mauxe rua ntawm txujkev kws nkaag moog rua huv lub tsev ntaub sws ntswb.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

50Toâq ỗn ki tangứt chơ, Arôn píh loah pỡ Môi-se bân ngoah toong mut chu Dống Sang Aroâiq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

50Đoạn, A-rôn trở về cùng Môi-se tại cửa hội mạc, rồi tai vạ ngừng lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

50Khi tai họa dừng lại thì A-rôn trở lại với Môi-se nơi Lều Hội Kiến.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

50 Khi tai họa đã dừng hẳn, A-rôn trở về với Mô-sê ở cửa Lều Hội Kiến.