So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

New King James Version(NKJV)

Bản Diễn Ý(BDY)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

和合本修订版 (RCUVSS)

1瘟疫过了之后,耶和华对摩西亚伦祭司的儿子以利亚撒说:

New King James Version (NKJV)

1And it came to pass, after the plague, that the Lord spoke to Moses and Eleazar the son of Aaron the priest, saying:

Bản Diễn Ý (BDY)

1Sau tai họa này, Chúa Hằng Hữu bảo Mai-sen và Ê-lê-a-sa, con thầy tế lễ A-rôn như sau:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Sau tai họa đó CHÚA phán với Mô-sê và Ê-lê-a-xa con trai Tư Tế A-rôn,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Toâq khoiq vớt ỗn chơ, Yiang Sursĩ ớn Môi-se cớp E-lia-sơ con samiang Arôn neq:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Sau tai họa ấy, Đức Giê-hô-va phán với Môi-se và Ê-lê-a-sa, con trai thầy tế lễ A-rôn rằng:

和合本修订版 (RCUVSS)

2“你们要将以色列全会众,按他们的父家,凡二十岁以上能出去为以色列打仗的,计算总数。”

New King James Version (NKJV)

2“Take a census of all the congregation of the children of Israel from twenty years old and above, by their fathers’ houses, all who are able to go to war in Israel.”

Bản Diễn Ý (BDY)

2“Kiểm tra tất cả những người Y-sơ-ra-ên từ hai mươi tuổi trở lên, những người có thể ra trận, theo thứ tự từng họ hàng, gia tộc."

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 “Hãy lập một cuộc thống kê toàn thể hội chúng I-sơ-ra-ên, những người từ hai mươi tuổi trở lên, theo từng gia tộc, mọi người I-sơ-ra-ên trong tuổi quân dịch.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2“Cóq anhia chĩc thrỗq nheq tữh cũai samiang tâng dũ dống sũ bữn tễ bar chít cumo achỗn ca têq cỡt tahan.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Hãy kiểm tra dân số cả hội chúng Y-sơ-ra-ên từ hai mươi tuổi trở lên theo gia tộc của họ, tức là tất cả những người Y-sơ-ra-ên có thể ra trận được.”

和合本修订版 (RCUVSS)

3摩西以利亚撒祭司在摩押平原与耶利哥相对的约旦河边吩咐他们说:

New King James Version (NKJV)

3So Moses and Eleazar the priest spoke with them in the plains of Moab by the Jordan, across from Jericho, saying:

Bản Diễn Ý (BDY)

3,4Mai-sen và Ê-lê-a-sa truyền lại lệnh kiểm tra cho dân khi họ đang ở trong đồng bằng Mô-áp, bên sông Giô-đan, đối diện Giê-ri-cô. Và đây là kết quả cuộc kiểm tra dân số Y-sơ-ra-ên lần thứ nhì sau khi họ ra khỏi Ai-cập.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Mô-sê và Tư Tế Ê-lê-a-xa nói với họ trong Ðồng Bằng Mô-áp, bên bờ Sông Giô-đanh, đối ngang Giê-ri-cô rằng,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3-4Ngkíq, Môi-se cớp E-lia-sơ táq puai machớng Yiang Sursĩ ớn. Alới arô nheq tữh cũai samiang tễ bar chít cumo achỗn, yỗn toâq rôm parnơi. Tỗp alới toâq rôm parnơi pỡ ntốq cutễq tapín Mô-ap, yáng tooh crỗng Yôr-dan choâng vil Yê-ri-cô.Cũai proai I-sarel ca khoiq loŏh tễ cruang Ê-yip-tô, bữn neq:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vậy Môi-se và thầy tế lễ Ê-lê-a-sa nói với dân Y-sơ-ra-ên trong vùng cao nguyên Mô-áp gần sông Giô-đanh, đối diện Giê-ri-cô, rằng:

和合本修订版 (RCUVSS)

4“计算你们中间从二十岁以上的人数。”正如耶和华所吩咐摩西的。从埃及地出来的以色列人如下:

New King James Version (NKJV)

4Take a census of the people from twenty years old and above, just as the Lordcommanded Moses and the children of Israel who came out of the land of Egypt.”

Bản Diễn Ý (BDY)

3,4Mai-sen và Ê-lê-a-sa truyền lại lệnh kiểm tra cho dân khi họ đang ở trong đồng bằng Mô-áp, bên sông Giô-đan, đối diện Giê-ri-cô. Và đây là kết quả cuộc kiểm tra dân số Y-sơ-ra-ên lần thứ nhì sau khi họ ra khỏi Ai-cập.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 “Hãy thực hiện cuộc thống kê dân số, lập danh sách những người từ hai mươi tuổi trở lên, như CHÚA đã truyền cho Mô-sê.”Dân I-sơ-ra-ên đã ra khỏi đất Ai-cập gồm:

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3-4Ngkíq, Môi-se cớp E-lia-sơ táq puai machớng Yiang Sursĩ ớn. Alới arô nheq tữh cũai samiang tễ bar chít cumo achỗn, yỗn toâq rôm parnơi. Tỗp alới toâq rôm parnơi pỡ ntốq cutễq tapín Mô-ap, yáng tooh crỗng Yôr-dan choâng vil Yê-ri-cô.Cũai proai I-sarel ca khoiq loŏh tễ cruang Ê-yip-tô, bữn neq:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4“Hãy kiểm tra dân số từ hai mươi tuổi trở lên như Đức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se.”Đây là những người Y-sơ-ra-ên đã ra khỏi xứ Ai Cập:

和合本修订版 (RCUVSS)

5以色列的长子是吕便吕便的众子:属哈诺的,有哈诺族;属法路的,有法路族;

New King James Version (NKJV)

5Reuben was the firstborn of Israel. The children of Reuben were: of Hanoch, the family of the Hanochites; of Pallu, the family of the Palluites;

Bản Diễn Ý (BDY)

5-7Đại tộc Ru-bên có 43.730 người. (Ru-bên là con trưởng nam của Y-sơ-ra-ên). Ru-bên có bốn con trai và do đó đại tộc này chia thành bốn tộc, mang tên bốn con ông: Hê-nóc, Pha-lu, Hết-rôn và Cạt-mi

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Ru-bên, con đầu lòng của I-sơ-ra-ên. Con cháu của Ru-bên gồm: Ha-nóc, sinh ra dòng họ Ha-nóc; Pa-lu, sinh ra dòng họ Pa-lu;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Tễ tỗp Ruben (Ruben la con samiang clúng Yacốp) bữn máh sâu neq: Hanoc, Palu,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Con cháu Ru-bên, con trưởng nam của Y-sơ-ra-ên. Con cháu Ru-bên gồm có: Hê-nóc sinh ra gia tộc Hê-nóc; Pha-lu sinh ra gia tộc Pha-lu;

和合本修订版 (RCUVSS)

6希斯伦的,有希斯伦族;属迦米的,有迦米族。

New King James Version (NKJV)

6of Hezron, the family of the Hezronites; of Carmi, the family of the Carmites.

Bản Diễn Ý (BDY)

5-7Đại tộc Ru-bên có 43.730 người. (Ru-bên là con trưởng nam của Y-sơ-ra-ên). Ru-bên có bốn con trai và do đó đại tộc này chia thành bốn tộc, mang tên bốn con ông: Hê-nóc, Pha-lu, Hết-rôn và Cạt-mi

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Hê-xơ-rôn, sinh ra dòng họ Hê-xơ-rôn; Cạt-mi, sinh ra dòng họ Cạt-mi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Hê-trôn, cớp Car-mi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6từ Hết-rôn sinh ra gia tộc Hết-rôn; từ Cạt-mi sinh ra gia tộc Cạt-mi.

和合本修订版 (RCUVSS)

7这就是吕便的各族;被数的共有四万三千七百三十名。

New King James Version (NKJV)

7These are the families of the Reubenites: those who were numbered of them were forty-three thousand seven hundred and thirty.

Bản Diễn Ý (BDY)

5-7Đại tộc Ru-bên có 43.730 người. (Ru-bên là con trưởng nam của Y-sơ-ra-ên). Ru-bên có bốn con trai và do đó đại tộc này chia thành bốn tộc, mang tên bốn con ông: Hê-nóc, Pha-lu, Hết-rôn và Cạt-mi

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Ðó là những dòng họ các con cháu của Ru-bên. Số người đã ghi tên vào danh sách là bốn mươi ba ngàn bảy trăm ba mươi người.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Sâu tỗp nâi bữn thrỗq cũai samiang la 43,730 náq.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Đó là các gia tộc của Ru-bên; tổng số được kiểm tra là bốn mươi ba nghìn bảy trăm ba mươi người.

和合本修订版 (RCUVSS)

8法路的儿子是以利押

New King James Version (NKJV)

8And the son of Pallu was Eliab.

Bản Diễn Ý (BDY)

8-11Ê-li-áp (con Pha-lu) có ba con trai: Nê-mu-ên, Đa-than và A-bi-ram. Chính Đa-than và A-bi-ram này đã cùng với Cô-rê lãnh đạo cuộc chống đối Mai-sen, A-rôn và nghịch với Chúa. Vì thế, đất đã nứt ra nuốt họ. Đồng thời, có 250 người bị lửa thiêu chết, để cảnh cáo Y-sơ-ra-ên. (Tuy nhiên, các con của Cô-rê khỏi chết trong cuộc hình phạt).

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Trong các con của Pa-lu có Ê-li-áp.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Máh tỗp con châu chễ Palu la E-liap

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Con trai Pha-lu là Ê-li-áp.

和合本修订版 (RCUVSS)

9以利押的儿子是尼母利大坍亚比兰。这大坍亚比兰,就是从会中选出来,当可拉一伙的人向耶和华争闹的时候,一起向摩西亚伦争闹的;

New King James Version (NKJV)

9The sons of Eliab were Nemuel, Dathan, and Abiram. These are the Dathan and Abiram, representatives of the congregation, who contended against Moses and Aaron in the company of Korah, when they contended against the Lord;

Bản Diễn Ý (BDY)

8-11Ê-li-áp (con Pha-lu) có ba con trai: Nê-mu-ên, Đa-than và A-bi-ram. Chính Đa-than và A-bi-ram này đã cùng với Cô-rê lãnh đạo cuộc chống đối Mai-sen, A-rôn và nghịch với Chúa. Vì thế, đất đã nứt ra nuốt họ. Đồng thời, có 250 người bị lửa thiêu chết, để cảnh cáo Y-sơ-ra-ên. (Tuy nhiên, các con của Cô-rê khỏi chết trong cuộc hình phạt).

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Các con của Ê-li-áp gồm: Nê-mu-ên, Ða-than, và A-bi-ram. Chính Ða-than và A-bi-ram nầy là những người được chọn để lãnh đạo hội chúng và đã toa rập với Cô-ra để chống lại Mô-sê và A-rôn, khi họ nổi loạn chống nghịch CHÚA.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9cớp máh con samiang E-liap neq: Nê-muol, Dathan, cớp Abi-ram. (Dathan cớp Abi-ram nâi la cũai sốt; ma alới lớn-sarlớn chóq Môi-se cớp Arôn. Alới pruam cớp tỗp Cô-ra, ngkíq alới lớn-sarlớn chóq Yiang Sursĩ tê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Các con trai của Ê-li-áp là Nê-mu-ên, Đa-than và A-bi-ram. Đa-than và A-bi-ram nầy là những người được tuyển chọn từ hội chúng nhưng theo phe Cô-ra, nổi loạn chống lại Môi-se và A-rôn, cũng như chống lại Đức Giê-hô-va.

和合本修订版 (RCUVSS)

10地开了裂口,吞了他们和可拉可拉一伙的人也一同死亡。当时火吞灭了二百五十个人;他们就成为鉴戒。

New King James Version (NKJV)

10and the earth opened its mouth and swallowed them up together with Korah when that company died, when the fire devoured two hundred and fifty men; and they became a sign.

Bản Diễn Ý (BDY)

8-11Ê-li-áp (con Pha-lu) có ba con trai: Nê-mu-ên, Đa-than và A-bi-ram. Chính Đa-than và A-bi-ram này đã cùng với Cô-rê lãnh đạo cuộc chống đối Mai-sen, A-rôn và nghịch với Chúa. Vì thế, đất đã nứt ra nuốt họ. Đồng thời, có 250 người bị lửa thiêu chết, để cảnh cáo Y-sơ-ra-ên. (Tuy nhiên, các con của Cô-rê khỏi chết trong cuộc hình phạt).

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Ðất đã mở miệng nuốt chửng họ cùng với Cô-ra, khiến cả bọn phải chết, và lửa cũng đã thiêu sống hai trăm năm mươi người theo họ để cảnh cáo.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Cutễq caha lưn mumoong chíq alới. Alới cuchĩt parnơi cớp Cô-ra, dếh tỗp cũai bar culám sỡng chít náq hỡ, bo ũih taluam cat ki. Ranáq nâi la dŏq catoaih atỡng nheq tữh cũai proai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Đất đã hả miệng nuốt hai người ấy cùng với Cô-ra; những kẻ theo hắn đều chết khi lửa thiêu đốt hai trăm năm mươi người. Họ trở thành một lời cảnh cáo cho dân chúng.

和合本修订版 (RCUVSS)

11然而可拉的众子没有死亡。

New King James Version (NKJV)

11Nevertheless the children of Korah did not die.

Bản Diễn Ý (BDY)

8-11Ê-li-áp (con Pha-lu) có ba con trai: Nê-mu-ên, Đa-than và A-bi-ram. Chính Đa-than và A-bi-ram này đã cùng với Cô-rê lãnh đạo cuộc chống đối Mai-sen, A-rôn và nghịch với Chúa. Vì thế, đất đã nứt ra nuốt họ. Đồng thời, có 250 người bị lửa thiêu chết, để cảnh cáo Y-sơ-ra-ên. (Tuy nhiên, các con của Cô-rê khỏi chết trong cuộc hình phạt).

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Tuy nhiên, các con của Cô-ra không chết hết.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Ma bo ki máh con samiang Cô-ra tỡ bữn cuchĩt.)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Tuy nhiên, con cháu Cô-ra không chết hết.

和合本修订版 (RCUVSS)

12按着宗族,西缅的众子:属尼母利的,有尼母利族;属雅悯的,有雅悯族;属雅斤的,有雅斤族;

New King James Version (NKJV)

12The sons of Simeon according to their families were: of Nemuel, the family of the Nemuelites; of Jamin, the family of the Jaminites; of Jachin, the family of the Jachinites;

Bản Diễn Ý (BDY)

12-14Đại tộc Si-mê-ôn có 20.200 người. Si-mê-ôn có năm con trai và do đó đại tộc này chia thành năm tộc mang tên năm con ông: Nê-mu-ên, Gia-min, Gia-kin, Xê-rách và Sau-lơ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Con cháu của Si-mê-ôn theo dòng họ của họ gồm: Nê-mu-ên, sinh ra dòng họ Nê-mu-ên; Gia-min, sinh ra dòng họ Gia-min; Gia-kin, sinh ra dòng họ Gia-kin;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Tễ tỗp Si-mê-ôn bữn máh sâu neq: Nê-muol, Yamin, Yakin,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Con cháu Si-mê-ôn tùy theo gia tộc mình gồm có: Nê-mu-ên sinh ra gia tộc Nê-mu-ên; Gia-min sinh ra gia tộc Gia-min; Gia-kin sinh ra gia tộc Gia-kin;

和合本修订版 (RCUVSS)

13谢拉的,有谢拉族;属扫罗的,有扫罗族。

New King James Version (NKJV)

13of Zerah, the family of the Zarhites; of Shaul, the family of the Shaulites.

Bản Diễn Ý (BDY)

12-14Đại tộc Si-mê-ôn có 20.200 người. Si-mê-ôn có năm con trai và do đó đại tộc này chia thành năm tộc mang tên năm con ông: Nê-mu-ên, Gia-min, Gia-kin, Xê-rách và Sau-lơ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Xê-ra, sinh ra dòng họ Xê-ra; Sa-un, sinh ra dòng họ Sa-un.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Sê-rah, cớp Sau-lơ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Xê-rách sinh ra gia tộc Xê-rách; Sau-lơ sinh ra gia tộc Sau-lơ.

和合本修订版 (RCUVSS)

14这就是西缅的各族,共有二万二千二百名。

New King James Version (NKJV)

14These are the families of the Simeonites: twenty-two thousand two hundred.

Bản Diễn Ý (BDY)

12-14Đại tộc Si-mê-ôn có 20.200 người. Si-mê-ôn có năm con trai và do đó đại tộc này chia thành năm tộc mang tên năm con ông: Nê-mu-ên, Gia-min, Gia-kin, Xê-rách và Sau-lơ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Ðó là những dòng họ các con cháu của Si-mê-ôn. Số người đã ghi tên vào danh sách là hai mươi hai ngàn hai trăm người.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Tâng máh sâu nâi bữn thrỗq cũai samiang la 22,200 náq.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Đó là các gia tộc của Si-mê-ôn; tổng số là hai mươi hai nghìn hai trăm người.

和合本修订版 (RCUVSS)

15按着宗族,迦得的众子:属洗分的,有洗分族;属哈基的,有哈基族;属书尼的,有书尼族;

New King James Version (NKJV)

15The sons of Gad according to their families were: of Zephon, the family of the Zephonites; of Haggi, the family of the Haggites; of Shuni, the family of the Shunites;

Bản Diễn Ý (BDY)

15-18Đại tộc Gát có 40.500 người. Gát có bảy con trai, do đó đại tộc này chia thành bảy họ: Xê-phôn, Ha-ghi, Su-ni, Óc-ni, Ê-ri, A-rốt và A-rê-li.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Con cháu của Gát theo dòng họ của họ gồm: Xê-phôn, sinh ra dòng họ Xê-phôn; Hắc-ghi, sinh ra dòng họ Hắc-ghi; Su-ni, sinh ra dòng họ Su-ni;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Tễ tỗp Cát bữn máh sâu neq: Sê-phôn, Haki, Suni

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Con cháu của Gát tùy theo gia tộc mình gồm có: Xê-phôn sinh ra gia tộc Xê-phôn; Ha-ghi sinh ra gia tộc Ha-ghi; Su-ni sinh ra gia tộc Su-ni;

和合本修订版 (RCUVSS)

16阿斯尼的,有阿斯尼族;属以利的,有以利族;

New King James Version (NKJV)

16of Ozni, the family of the Oznites; of Eri, the family of the Erites;

Bản Diễn Ý (BDY)

15-18Đại tộc Gát có 40.500 người. Gát có bảy con trai, do đó đại tộc này chia thành bảy họ: Xê-phôn, Ha-ghi, Su-ni, Óc-ni, Ê-ri, A-rốt và A-rê-li.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Ô-ni, sinh ra dòng họ Ô-ni; Ê-ri, sinh ra dòng họ Ê-ri;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16Ot-ni, E-ri,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Óc-ni sinh ra gia tộc Óc-ni; Ê-ri sinh ra gia tộc Ê-ri;

和合本修订版 (RCUVSS)

17亚律的,有亚律族;属亚列利的,有亚列利族。

New King James Version (NKJV)

17of Arod, the family of the Arodites; of Areli, the family of the Arelites.

Bản Diễn Ý (BDY)

15-18Đại tộc Gát có 40.500 người. Gát có bảy con trai, do đó đại tộc này chia thành bảy họ: Xê-phôn, Ha-ghi, Su-ni, Óc-ni, Ê-ri, A-rốt và A-rê-li.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 A-rốt, sinh ra dòng họ A-rốt; A-rê-li, sinh ra dòng họ A-rê-li.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Arôt, cớp Arê-li.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17A-rốt sinh ra gia tộc A-rốt; A-rê-li sinh ra gia tộc A-rê-li.

和合本修订版 (RCUVSS)

18这就是迦得子孙的各族;他们被数的共有四万零五百名。

New King James Version (NKJV)

18These are the families of the sons of Gad according to those who were numbered of them: forty thousand five hundred.

Bản Diễn Ý (BDY)

15-18Đại tộc Gát có 40.500 người. Gát có bảy con trai, do đó đại tộc này chia thành bảy họ: Xê-phôn, Ha-ghi, Su-ni, Óc-ni, Ê-ri, A-rốt và A-rê-li.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Ðó là những dòng họ các con cháu của Gát. Số người đã ghi tên vào danh sách là bốn mươi ngàn năm trăm người.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18Tâng máh sâu nâi bữn thrỗq cũai samiang la 40,500 náq.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Đó là các gia tộc của bộ tộc Gát; tổng số là bốn mươi nghìn năm trăm người.

和合本修订版 (RCUVSS)

19犹大的儿子是俄南俄南死在迦南地。

New King James Version (NKJV)

19The sons of Judah were Er and Onan; and Er and Onan died in the land of Canaan.

Bản Diễn Ý (BDY)

19-22Đại tộc Giu-đa có 76.500 người. Giu-đa có năm con trai, nhưng hai người (Ê-rơ và Ô-nan) đã qua đời tại Ca-na-a. Tuy nhiên đại tộc này vẫn chia thành năm tộc: Sê-la, Phê-rết, Xê-rách, Hết-rôn và Ha-mun. Ba họ trước mang tên ba con còn lại của Giu-đa, hai họ sau mang tên hai cháu nội Giu-đa (con Phê-rết).

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Các con của Giu-đa là Ê-rơ và Ô-nan. Ê-rơ và Ô-nan đều đã chết trong xứ Ca-na-an.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

19-21Tễ tỗp Yuda bữn máh sâu neq: Sê-lah, Pharêt, Sê-rah, Hê-trôn, cớp Hamul. (Bar náq con samiang Yuda la E-rơ cớp Ô-nan, alới khoiq cuchĩt tâng cruang Cana-an.)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Các con trai của Giu-đa là Ê-rơ và Ô-nan nhưng họ đã qua đời tại Ca-na-an.

和合本修订版 (RCUVSS)

20按着宗族,犹大的众子:属示拉的,有示拉族;属法勒斯的,有法勒斯族;属谢拉的,有谢拉族。

New King James Version (NKJV)

20And the sons of Judah according to their families were: of Shelah, the family of the Shelanites; of Perez, the family of the Parzites; of Zerah, the family of the Zarhites.

Bản Diễn Ý (BDY)

19-22Đại tộc Giu-đa có 76.500 người. Giu-đa có năm con trai, nhưng hai người (Ê-rơ và Ô-nan) đã qua đời tại Ca-na-a. Tuy nhiên đại tộc này vẫn chia thành năm tộc: Sê-la, Phê-rết, Xê-rách, Hết-rôn và Ha-mun. Ba họ trước mang tên ba con còn lại của Giu-đa, hai họ sau mang tên hai cháu nội Giu-đa (con Phê-rết).

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Các con cháu của Giu-đa theo dòng họ của họ gồm: Sê-la, sinh ra dòng họ Sê-la; Pê-rê, sinh ra dòng họ Pê-rê; Xê-ra, sinh ra dòng họ Xê-ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Con cháu Giu-đa tùy theo gia tộc mình gồm có: Sê-la sinh ra gia tộc Sê-la; Phê-rết sinh ra gia tộc Phê-rết; Xê-rách sinh ra gia tộc Xê-rách.

和合本修订版 (RCUVSS)

21法勒斯的众子:属希斯仑的,有希斯仑族;属哈母勒的,有哈母勒族。

New King James Version (NKJV)

21And the sons of Perez were: of Hezron, the family of the Hezronites; of Hamul, the family of the Hamulites.

Bản Diễn Ý (BDY)

19-22Đại tộc Giu-đa có 76.500 người. Giu-đa có năm con trai, nhưng hai người (Ê-rơ và Ô-nan) đã qua đời tại Ca-na-a. Tuy nhiên đại tộc này vẫn chia thành năm tộc: Sê-la, Phê-rết, Xê-rách, Hết-rôn và Ha-mun. Ba họ trước mang tên ba con còn lại của Giu-đa, hai họ sau mang tên hai cháu nội Giu-đa (con Phê-rết).

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Các con cháu của Pê-rê gồm: Hê-xơ-rôn, sinh ra dòng họ Hê-xơ-rôn; Ha-mun, sinh ra dòng họ Ha-mun.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Con cháu của Phê-rết gồm có: Hết-rôn sinh ra gia tộc Hết-rôn; Ha-mun sinh ra gia tộc Ha-mun.

和合本修订版 (RCUVSS)

22这就是犹大的各族;他们被数的共有七万六千五百名。

New King James Version (NKJV)

22These are the families of Judah according to those who were numbered of them: seventy-six thousand five hundred.

Bản Diễn Ý (BDY)

19-22Đại tộc Giu-đa có 76.500 người. Giu-đa có năm con trai, nhưng hai người (Ê-rơ và Ô-nan) đã qua đời tại Ca-na-a. Tuy nhiên đại tộc này vẫn chia thành năm tộc: Sê-la, Phê-rết, Xê-rách, Hết-rôn và Ha-mun. Ba họ trước mang tên ba con còn lại của Giu-đa, hai họ sau mang tên hai cháu nội Giu-đa (con Phê-rết).

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Ðó là những dòng họ các con cháu của Giu-đa. Số người đã ghi tên vào danh sách là bảy mươi sáu ngàn năm trăm người.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

22Tâng máh sâu nâi bữn thrỗq cũai samiang la 76,500 náq.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Đó là các gia tộc của Giu-đa; tổng số là bảy mươi sáu nghìn năm trăm người.

和合本修订版 (RCUVSS)

23按着宗族,以萨迦的众子:属陀拉的,有陀拉族;属普瓦的,有普瓦族;

New King James Version (NKJV)

23The sons of Issachar according to their families were: of Tola, the family of the Tolaites; of Puah, the family of the Punites;

Bản Diễn Ý (BDY)

23-25Đại tộc Y-sa-ca có 64.300 người. Y-sa-ca có bốn con trai, do đó đại tộc này chia thành bốn họ: Thô-la, Phu-va, Gia súp và Sim-rôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Các con cháu của I-sa-ca theo dòng họ của họ gồm: Tô-la, sinh ra dòng họ Tô-la; Pu-va, sinh ra dòng họ Pu-va;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

23Tễ tỗp I-sacar bữn máh sâu neq: Tô-la, Puah,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Con cháu Y-sa-ca tùy theo gia tộc của họ gồm có: Thô-la sinh ra gia tộc Thô-la; Phu-va sinh ra gia tộc Phu-va;

和合本修订版 (RCUVSS)

24雅述的,有雅述族;属伸仑的,有伸仑族。

New King James Version (NKJV)

24of Jashub, the family of the Jashubites; of Shimron, the family of the Shimronites.

Bản Diễn Ý (BDY)

23-25Đại tộc Y-sa-ca có 64.300 người. Y-sa-ca có bốn con trai, do đó đại tộc này chia thành bốn họ: Thô-la, Phu-va, Gia súp và Sim-rôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Gia-súp, sinh ra dòng họ Gia-súp; Sim-rôn, sinh ra dòng họ Sim-rôn.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

24Yasup, cớp Sim-rôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Gia-súp sinh ra gia tộc Gia-súp; Sim-rôn sinh ra gia tộc Sim-rôn.

和合本修订版 (RCUVSS)

25这就是以萨迦的各族;他们被数的共有六万四千三百名。

New King James Version (NKJV)

25These are the families of Issachar according to those who were numbered of them: sixty-four thousand three hundred.

Bản Diễn Ý (BDY)

23-25Đại tộc Y-sa-ca có 64.300 người. Y-sa-ca có bốn con trai, do đó đại tộc này chia thành bốn họ: Thô-la, Phu-va, Gia súp và Sim-rôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Ðó là những dòng họ các con cháu của I-sa-ca. Số người đã ghi tên vào danh sách là sáu mươi bốn ngàn ba trăm người.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

25Tâng máh sâu nâi bữn thrỗq cũai samiang la 64,300 náq.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Đó là các gia tộc của Y-sa-ca; tổng số là sáu mươi bốn nghìn ba trăm người.

和合本修订版 (RCUVSS)

26按着宗族,西布伦的众子:属西烈的,有西烈族;属以伦的,有以伦族;属雅利的,有雅利族。

New King James Version (NKJV)

26The sons of Zebulun according to their families were: of Sered, the family of the Sardites; of Elon, the family of the Elonites; of Jahleel, the family of the Jahleelites.

Bản Diễn Ý (BDY)

26-27Đại tộc Sa-bu-lôn có 60.500 người. Sa-bu-lôn có ba con trai và đại tộc này chia thành ba tộc: Sê-rết, Ê-lôn và Gia-lê-ên. (

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 Các con cháu của Xê-bu-lun theo dòng họ của họ gồm: Sê-rết, sinh ra dòng họ Sê-rết; Ê-lôn, sinh ra dòng họ Ê-lôn; Gia-lê-ên, sinh ra dòng họ Gia-lê-ên.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

26Tễ tỗp Sa-bulôn bữn máh sâu neq: Sê-ret, E-lôn, cớp Yalil.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Con cháu Sa-bu-lôn tùy theo từng gia tộc gồm có: Từ Sê-rết sinh ra gia tộc Sê-rết; từ Ê-lôn sinh ra gia tộc Ê-lôn; từ Gia-lê-ên sinh ra gia tộc Gia-lê-ên.

和合本修订版 (RCUVSS)

27这就是西布伦的各族;他们被数的共有六万零五百名。

New King James Version (NKJV)

27These are the families of the Zebulunites according to those who were numbered of them: sixty thousand five hundred.

Bản Diễn Ý (BDY)

26-27Đại tộc Sa-bu-lôn có 60.500 người. Sa-bu-lôn có ba con trai và đại tộc này chia thành ba tộc: Sê-rết, Ê-lôn và Gia-lê-ên. (

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 Ðó là những dòng họ các con cháu của Xê-bu-lun. Số người đã ghi tên vào danh sách là sáu mươi ngàn năm trăm người.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

27Tâng máh sâu nâi bữn thrỗq cũai samiang la 60,500 náq.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Đó là các gia tộc của Sa-bu-lôn; tổng số là sáu mươi nghìn năm trăm người.

和合本修订版 (RCUVSS)

28按着宗族,约瑟的儿子有玛拿西以法莲

New King James Version (NKJV)

28The sons of Joseph according to their families, by Manasseh and Ephraim, were:

Bản Diễn Ý (BDY)

28Riêng trường hợp Giô-sép, con cháu ông họp thành hai đại tộc mang tên hai con trai ông: Ma-na-se và Ép-ra-im).

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 Các con cháu của Giô-sép theo dòng họ của họ gồm: Ma-na-se và Ép-ra-im.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

28Yô-sep bữn con samiang bar náq, Ma-nasê cớp Ep-ra-im.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Con cháu Giô-sép tùy theo từng gia tộc gồm có Ma-na-se và Ép-ra-im.

和合本修订版 (RCUVSS)

29玛拿西的众子:属玛吉的,有玛吉族;玛吉基列;属基列的,有基列族。

New King James Version (NKJV)

29The sons of Manasseh: of Machir, the family of the Machirites; and Machir begot Gilead; of Gilead, the family of the Gileadites.

Bản Diễn Ý (BDY)

29-34Đại tộc Ma-na-se có 53.700 người. Con cháu Ma-na-se chia thành tám tộc: Ma¬-ki (con Ma-na-se), Ga-la-át (tên con Ma-ki), Giê-xe, Hê-léc, Ách-ri-ên, Si-chem, Sê-mi-đa và Hê-phe (tên sáu con trai Ga-la-át). Xê-lô-phát, con trai Hê-phe, sinh toàn con gái (Mách-la, Nô-a, Hốt-la, Minh-ca và Thiệt-sa) chứ không có con trai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 Dòng dõi của Ma-na-se gồm: Ma-khia, sinh ra dòng họ Ma-khia; Ma-khia là cha của Ghi-lê-át. Ghi-lê-át, sinh ra dòng họ Ghi-lê-át.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

29Tễ tỗp Ma-nasê bữn Makir con samiang Ma-nasê; án cỡt mpoaq Ki-liat, cớp máh sâu tễ tŏ́ng toiq Ki-liat bữn neq:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Con cháu Ma-na-se gồm có: Ma-ki sinh ra gia tộc Ma-ki; Ma-ki sinh Ga-la-át và Ga-la-át sinh ra gia tộc Ga-la-át.

和合本修订版 (RCUVSS)

30这就是基列的众子:属伊以谢的,有伊以谢族;属希勒的,有希勒族;

New King James Version (NKJV)

30These are the sons of Gilead: of Jeezer, the family of the Jeezerites; of Helek, the family of the Helekites;

Bản Diễn Ý (BDY)

29-34Đại tộc Ma-na-se có 53.700 người. Con cháu Ma-na-se chia thành tám tộc: Ma¬-ki (con Ma-na-se), Ga-la-át (tên con Ma-ki), Giê-xe, Hê-léc, Ách-ri-ên, Si-chem, Sê-mi-đa và Hê-phe (tên sáu con trai Ga-la-át). Xê-lô-phát, con trai Hê-phe, sinh toàn con gái (Mách-la, Nô-a, Hốt-la, Minh-ca và Thiệt-sa) chứ không có con trai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30 Ðây là con cháu của Ghi-lê-át: I-ê-xê, sinh ra dòng họ I-ê-xê; Hê-léc, sinh ra dòng họ Hê-léc;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

30Yasơ, Hê-léc,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Đây là con cháu Ga-la-át: Giê-xe sinh ra gia tộc Giê-xe; Hê-léc sinh ra gia tộc Hê-léc;

和合本修订版 (RCUVSS)

31亚斯烈的,有亚斯烈族;属示剑的,有示剑族;

New King James Version (NKJV)

31of Asriel, the family of the Asrielites; of Shechem, the family of the Shechemites;

Bản Diễn Ý (BDY)

29-34Đại tộc Ma-na-se có 53.700 người. Con cháu Ma-na-se chia thành tám tộc: Ma¬-ki (con Ma-na-se), Ga-la-át (tên con Ma-ki), Giê-xe, Hê-léc, Ách-ri-ên, Si-chem, Sê-mi-đa và Hê-phe (tên sáu con trai Ga-la-át). Xê-lô-phát, con trai Hê-phe, sinh toàn con gái (Mách-la, Nô-a, Hốt-la, Minh-ca và Thiệt-sa) chứ không có con trai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31 Át-ri-ên, sinh ra dòng họ Át-ri-ên; Sê-khem, sinh ra dòng họ Sê-khem;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

31A-sariel, Se-kem,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Ách-ri-ên sinh ra gia tộc Ách-ri-ên; Si-chem sinh ra gia tộc Si-chem;

和合本修订版 (RCUVSS)

32示米大的,有示米大族;属希弗的,有希弗族。

New King James Version (NKJV)

32of Shemida, the family of the Shemidaites; of Hepher, the family of the Hepherites.

Bản Diễn Ý (BDY)

29-34Đại tộc Ma-na-se có 53.700 người. Con cháu Ma-na-se chia thành tám tộc: Ma¬-ki (con Ma-na-se), Ga-la-át (tên con Ma-ki), Giê-xe, Hê-léc, Ách-ri-ên, Si-chem, Sê-mi-đa và Hê-phe (tên sáu con trai Ga-la-át). Xê-lô-phát, con trai Hê-phe, sinh toàn con gái (Mách-la, Nô-a, Hốt-la, Minh-ca và Thiệt-sa) chứ không có con trai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32 Sê-mi-đa, sinh ra dòng họ Sê-mi-đa; và Hê-phe, sinh ra dòng họ Hê-phe.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

32Sê-mi-da, cớp Hê-phêr.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Sê-mi-đa sinh ra gia tộc Sê-mi-đa; từ Hê-phe sinh ra gia tộc Hê-phe.

和合本修订版 (RCUVSS)

33希弗的儿子西罗非哈没有儿子,只有女儿。西罗非哈的女儿的名字是玛拉挪阿曷拉密迦得撒

New King James Version (NKJV)

33Now Zelophehad the son of Hepher had no sons, but daughters; and the names of the daughters of Zelophehad were Mahlah, Noah, Hoglah, Milcah, and Tirzah.

Bản Diễn Ý (BDY)

29-34Đại tộc Ma-na-se có 53.700 người. Con cháu Ma-na-se chia thành tám tộc: Ma¬-ki (con Ma-na-se), Ga-la-át (tên con Ma-ki), Giê-xe, Hê-léc, Ách-ri-ên, Si-chem, Sê-mi-đa và Hê-phe (tên sáu con trai Ga-la-át). Xê-lô-phát, con trai Hê-phe, sinh toàn con gái (Mách-la, Nô-a, Hốt-la, Minh-ca và Thiệt-sa) chứ không có con trai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33 Vả, Xê-lô-phê-hát con trai của Hê-phe không có con trai nhưng chỉ có các con gái. Tên các con gái của Xê-lô-phê-hát là Mác-la, Nô-a, Hốc-la, Minh-ca, và Tiệc-xa.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

33Sê-lô-phahat con samiang Hê-phêr ŏ́q con samiang, ma án bữn ống con mansễm sâng, ramứh neq: Mah-la, Nô-ê, Hôc-la, Mil-ca, cớp Tir-sa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Xê-lô-phát, con trai Hê-phe không có con trai nhưng có con gái. Tên các con gái của Xê-lô-phát là Mách-la, Nô-a, Hốt-la, Minh-ca và Tiệt-sa.

和合本修订版 (RCUVSS)

34这就是玛拿西的各族;他们被数的共有五万二千七百名。

New King James Version (NKJV)

34These are the families of Manasseh; and those who were numbered of them were fifty-two thousand seven hundred.

Bản Diễn Ý (BDY)

29-34Đại tộc Ma-na-se có 53.700 người. Con cháu Ma-na-se chia thành tám tộc: Ma¬-ki (con Ma-na-se), Ga-la-át (tên con Ma-ki), Giê-xe, Hê-léc, Ách-ri-ên, Si-chem, Sê-mi-đa và Hê-phe (tên sáu con trai Ga-la-át). Xê-lô-phát, con trai Hê-phe, sinh toàn con gái (Mách-la, Nô-a, Hốt-la, Minh-ca và Thiệt-sa) chứ không có con trai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34 Ðó là những dòng họ các con cháu của Ma-na-se. Số người đã ghi tên vào danh sách là năm mươi hai ngàn bảy trăm người.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

34Thrỗq cũai samiang tâng máh sâu nâi la 52,700 náq.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Đó là các gia tộc của Ma-na-se; tổng số là năm mươi hai nghìn bảy trăm người.

和合本修订版 (RCUVSS)

35这就是按着宗族,以法莲的众子:属书提拉的,有书提拉族;属比结的,有比结族;属他罕的,有他罕族。

New King James Version (NKJV)

35These are the sons of Ephraim according to their families: of Shuthelah, the family of the Shuthalhites; of Becher, the family of the Bachrites; of Tahan, the family of the Tahanites.

Bản Diễn Ý (BDY)

35-37Đại tộc Ép-ra-im có 32.500 người. Con cháu Ép-ra-im chia thành bốn tộc: Su-thê-lách, Bê-ke, Tha-han (tên ba con trai Ép-ra-im) và Ê-ran (tên con Su-thê-lách).

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35 Ðây là các con cháu của Ép-ra-im, theo dòng họ của họ gồm: Su-thê-la, sinh ra dòng họ Su-thê-la; Bê-che, sinh ra dòng họ Bê-che; Ta-han, sinh ra dòng họ Ta-han.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

35Tễ tỗp Ep-ra-im bữn máh sâu neq: Suthê-la, Be-ker, cớp Tahan.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Đây là con cháu Ép-ra-im tùy theo gia tộc: Su-thê-lách sinh ra gia tộc Su-thê-lách; Bê-ke sinh ra gia tộc Bê-ke; Tha-han sinh ra gia tộc Tha-han.

和合本修订版 (RCUVSS)

36这就是书提拉的众子:属以兰的,有以兰族。

New King James Version (NKJV)

36And these are the sons of Shuthelah: of Eran, the family of the Eranites.

Bản Diễn Ý (BDY)

35-37Đại tộc Ép-ra-im có 32.500 người. Con cháu Ép-ra-im chia thành bốn tộc: Su-thê-lách, Bê-ke, Tha-han (tên ba con trai Ép-ra-im) và Ê-ran (tên con Su-thê-lách).

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36 Ðây là các con cháu của Su-thê-la: Ê-ran, sinh ra dòng họ Ê-ran.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

36Tễ sâu Suthê-la, bữn sâu E-ran hỡ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Đây là con cháu của Su-thê-lách: Ê-ran sinh ra gia tộc Ê-ran.

和合本修订版 (RCUVSS)

37这就是以法莲子孙的各族;他们被数的共有三万二千五百名。按着宗族,以上这些都是约瑟的子孙。

New King James Version (NKJV)

37These are the families of the sons of Ephraim according to those who were numbered of them: thirty-two thousand five hundred.These are the sons of Joseph according to their families.

Bản Diễn Ý (BDY)

35-37Đại tộc Ép-ra-im có 32.500 người. Con cháu Ép-ra-im chia thành bốn tộc: Su-thê-lách, Bê-ke, Tha-han (tên ba con trai Ép-ra-im) và Ê-ran (tên con Su-thê-lách).

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37 Ðó là những dòng họ các con cháu của Ép-ra-im. Số người đã ghi tên vào danh sách là ba mươi hai ngàn năm trăm người.Ðó là những con cháu của Giô-sép, theo dòng họ của họ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

37Thrỗq cũai samiang tâng máh sâu nâi la 32,500 náq. Máh sâu nâi toâq tễ tŏ́ng toiq Yô-sep.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Đó là các gia tộc của con cháu Ép-ra-im; tổng số là ba mươi hai nghìn năm trăm người.Đó là con cháu Giô-sép tùy theo gia tộc của họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

38按着宗族,便雅悯的众子:属比拉的,有比拉族;属亚实别的,有亚实别族;属亚希兰的,有亚希兰族;

New King James Version (NKJV)

38The sons of Benjamin according to their families were: of Bela, the family of the Belaites; of Ashbel, the family of the Ashbelites; of Ahiram, the family of the Ahiramites;

Bản Diễn Ý (BDY)

38-41Đại tộc Bên-gia-min có 45.600 người. Con cháu Bên-gia-min chia thành bảy họ: Bê-la, Ách-bên, A-chi-ram, Sê-phu-pham, Hu-pham (tên năm con trai Bên-gia-min), A-rốt và An-a-man (tên hai con trai Bê-la).

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38 Các con cháu của Bên-gia-min theo dòng họ của họ gồm: Bê-la, sinh ra dòng họ Bê-la; Ách-bên, sinh ra dòng họ Ách-bên; A-hi-ram, sinh ra dòng họ A-hi-ram;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

38Tễ tỗp Ben-yamin bữn máh sâu neq: Bê-la, At-bel, Ahi-ram,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Con cháu Bên-gia-min theo gia tộc gồm có: Bê-la sinh ra gia tộc Bê-la; Ách-bên sinh ra gia tộc Ách-bên; A-hi-ram sinh ra gia tộc A-hi-ram;

和合本修订版 (RCUVSS)

39书反的,有书反族;属户反的,有户反族。

New King James Version (NKJV)

39of Shupham, the family of the Shuphamites; of Hupham, the family of the Huphamites.

Bản Diễn Ý (BDY)

38-41Đại tộc Bên-gia-min có 45.600 người. Con cháu Bên-gia-min chia thành bảy họ: Bê-la, Ách-bên, A-chi-ram, Sê-phu-pham, Hu-pham (tên năm con trai Bên-gia-min), A-rốt và An-a-man (tên hai con trai Bê-la).

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39 Sê-phu-pham, sinh ra dòng họ Sê-phu-pham; Hu-pham, sinh ra dòng họ Hu-pham.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

39Supham, cớp Hupham.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Sê-phu-pham sinh ra gia tộc Sê-phu-pham; Hu-pham sinh ra gia tộc Hu-pham.

和合本修订版 (RCUVSS)

40比拉的儿子是亚勒乃幔;属亚勒的,有亚勒族;属乃幔的,有乃幔族。

New King James Version (NKJV)

40And the sons of Bela were Ard and Naaman: of Ard, the family of the Ardites; of Naaman, the family of the Naamites.

Bản Diễn Ý (BDY)

38-41Đại tộc Bên-gia-min có 45.600 người. Con cháu Bên-gia-min chia thành bảy họ: Bê-la, Ách-bên, A-chi-ram, Sê-phu-pham, Hu-pham (tên năm con trai Bên-gia-min), A-rốt và An-a-man (tên hai con trai Bê-la).

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40 Các con của Bê-la là Ạc-đơ và Na-a-man; Ạc-đơ sinh ra dòng họ Ạc-đơ; Na-a-man sinh ra dòng họ Na-a-man.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

40Tễ tŏ́ng toiq Bê-la bữn sâu At cớp Naman ễn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Con cháu Bê-la là A-rết và Na-a-man. A-rết sinh ra gia tộc A-rết; Na-a-man sinh ra gia tộc Na-a-man.

和合本修订版 (RCUVSS)

41按着宗族,这就是便雅悯的子孙;他们被数的共有四万五千六百名。

New King James Version (NKJV)

41These are the sons of Benjamin according to their families; and those who were numbered of them were forty-five thousand six hundred.

Bản Diễn Ý (BDY)

38-41Đại tộc Bên-gia-min có 45.600 người. Con cháu Bên-gia-min chia thành bảy họ: Bê-la, Ách-bên, A-chi-ram, Sê-phu-pham, Hu-pham (tên năm con trai Bên-gia-min), A-rốt và An-a-man (tên hai con trai Bê-la).

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41 Ðó là những dòng họ các con cháu của Bên-gia-min. Số người đã ghi tên vào danh sách là bốn mươi lăm ngàn sáu trăm người.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

41Thrỗq cũai samiang tâng máh sâu nâi la 45,600 náq.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Đó là con cháu Bên-gia-min tùy theo gia tộc; tổng số là bốn mươi lăm nghìn sáu trăm người.

和合本修订版 (RCUVSS)

42这就是按着宗族,的众子:属书含的,有书含族。按着宗族,这就是的各族。

New King James Version (NKJV)

42These are the sons of Dan according to their families: of Shuham, the family of the Shuhamites. These are the families of Dan according to their families.

Bản Diễn Ý (BDY)

42,43Đại tộc Đan có 64.400 người. Con cháu Đan chỉ gồm có một tộc, mang tên con trai của ông là Su-ham.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42 Ðây là các con cháu của Ðan, theo dòng họ của họ gồm: Su-ham, sinh ra dòng họ Su-ham. Ðó là dòng họ con cháu của Ðan.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

42Tễ tỗp Dan bữn sâu Suham.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Đây là con cháu của Đan tùy theo gia tộc: Su-cham sinh ra gia tộc Su-cham. Đó là gia tộc của Đan.

和合本修订版 (RCUVSS)

43按照他们被数的,书含全宗族共有六万四千四百名。

New King James Version (NKJV)

43All the families of the Shuhamites, according to those who were numbered of them, were sixty-four thousand four hundred.

Bản Diễn Ý (BDY)

42,43Đại tộc Đan có 64.400 người. Con cháu Đan chỉ gồm có một tộc, mang tên con trai của ông là Su-ham.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43 Tất cả những dòng họ của Su-ham đã ghi tên vào danh sách là sáu mươi bốn ngàn bốn trăm người.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

43Nheq tữh cũai samiang sâu ki la 64,400 náq.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Tất cả gia tộc Su-cham được kiểm tra là sáu mươi bốn nghìn bốn trăm người.

和合本修订版 (RCUVSS)

44按着宗族,亚设的众子:属音拿的,有音拿族;属亦施韦的,有亦施韦族;属比利亚的,有比利亚族。

New King James Version (NKJV)

44The sons of Asher according to their families were: of Jimna, the family of the Jimnites; of Jesui, the family of the Jesuites; of Beriah, the family of the Beriites.

Bản Diễn Ý (BDY)

44-47Đại tộc A-se có 53.400 người. Con cháu A-se chia thành năm tộc: Im-na, Ích-vi, Bê-ria (tên ba con trai A-se),Hê-be và Manh-kiên (tên hai con trai Bê-ria). Người con gái của A-se tên là Sê-ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

44 Các con cháu của A-se theo dòng họ của họ gồm: Im-na, sinh ra dòng họ Im-na; Ích-vi, sinh ra dòng họ Ích-vi; Bê-ri-a, sinh ra dòng họ Bê-ri-a.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

44Tễ tỗp Asêr bữn máh sâu neq: Im-nah, It-vi, cớp Be-ria.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44Con cháu A-se tùy theo gia tộc gồm có: Dim-na sinh ra gia tộc Dim-na; Dích-vi sinh ra gia tộc Dích-vi; Bê-ri-a sinh ra gia tộc Bê-ri-a.

和合本修订版 (RCUVSS)

45比利亚的众子:属希别的,有希别族;属玛结的,有玛结族。

New King James Version (NKJV)

45Of the sons of Beriah: of Heber, the family of the Heberites; of Malchiel, the family of the Malchielites.

Bản Diễn Ý (BDY)

44-47Đại tộc A-se có 53.400 người. Con cháu A-se chia thành năm tộc: Im-na, Ích-vi, Bê-ria (tên ba con trai A-se),Hê-be và Manh-kiên (tên hai con trai Bê-ria). Người con gái của A-se tên là Sê-ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

45 Các con cháu của Bê-ri-a gồm: Hê-be, sinh ra dòng họ Hê-be; Manh-khi-ên, sinh ra dòng họ Manh-khi-ên.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

45Tễ tŏ́ng toiq Be-ria bữn sâu Ê-bêr cớp Mal-kiel ễn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45Về con cháu Bê-ri-a: Hê-be sinh ra gia tộc Hê-be; Manh-ki-ên sinh ra gia tộc Manh-ki-ên.

和合本修订版 (RCUVSS)

46亚设的女儿名叫西拉

New King James Version (NKJV)

46And the name of the daughter of Asher was Serah.

Bản Diễn Ý (BDY)

44-47Đại tộc A-se có 53.400 người. Con cháu A-se chia thành năm tộc: Im-na, Ích-vi, Bê-ria (tên ba con trai A-se),Hê-be và Manh-kiên (tên hai con trai Bê-ria). Người con gái của A-se tên là Sê-ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

46 Tên của con gái A-se là Sê-ra.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

46Asêr bữn muoi lám con cumũr, ramứh Sê-rah.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

46Tên của con gái A-se là Sê-rách.

和合本修订版 (RCUVSS)

47这就是亚设子孙的各族;他们被数的共有五万三千四百名。

New King James Version (NKJV)

47These are the families of the sons of Asher according to those who were numbered of them: fifty-three thousand four hundred.

Bản Diễn Ý (BDY)

44-47Đại tộc A-se có 53.400 người. Con cháu A-se chia thành năm tộc: Im-na, Ích-vi, Bê-ria (tên ba con trai A-se),Hê-be và Manh-kiên (tên hai con trai Bê-ria). Người con gái của A-se tên là Sê-ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

47 Ðó là những dòng họ các con cháu của A-se. Số người đã ghi tên vào danh sách là năm mươi ba ngàn bốn trăm người.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

47Thrỗq cũai samiang tâng máh sâu nâi la 53,400 náq.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

47Đó là các gia tộc của con cháu A-se; tổng số là năm mươi ba nghìn bốn trăm người.

和合本修订版 (RCUVSS)

48按着宗族,拿弗他利的众子:属雅薛的,有雅薛族;属沽尼的,有沽尼族;

New King James Version (NKJV)

48The sons of Naphtali according to their families were: of Jahzeel, the family of the Jahzeelites; of Guni, the family of the Gunites;

Bản Diễn Ý (BDY)

48-50Đại tộc Nép-ta-li có 45.400 người. Con cháu Nép-ta-li gồm bốn tộc, mang tên bốn con trai ông: Giát-sê-ên, Gu-ni, Giê-se va Si-lem.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

48 Các con cháu của Náp-ta-li theo dòng họ của họ gồm: Gia-xê-ên, sinh ra dòng họ Gia-xê-ên; Gu-ni, sinh ra dòng họ Gu-ni;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

48Tễ tỗp Nep-tali bữn máh sâu neq: Yasiel, Cuni,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

48Con cháu Nép-ta-li tùy theo từng gia tộc gồm có: Giát-sê-ên sinh ra gia tộc Giát-sê-ên; Gu-ni sinh ra gia tộc Gu-ni;

和合本修订版 (RCUVSS)

49耶色的,有耶色族;属示冷的,有示冷族。

New King James Version (NKJV)

49of Jezer, the family of the Jezerites; of Shillem, the family of the Shillemites.

Bản Diễn Ý (BDY)

48-50Đại tộc Nép-ta-li có 45.400 người. Con cháu Nép-ta-li gồm bốn tộc, mang tên bốn con trai ông: Giát-sê-ên, Gu-ni, Giê-se va Si-lem.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

49 Giê-xe, sinh ra dòng họ Giê-xe; Sin-lam, sinh ra dòng họ Sin-lem.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

49Yê-se, cớp Si-lem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

49Giê-xe sinh ra gia tộc Giê-xe, Si-lem sinh ra gia tộc Si-lem.

和合本修订版 (RCUVSS)

50按着宗族,这就是拿弗他利的各族;他们被数的共有四万五千四百名。

New King James Version (NKJV)

50These are the families of Naphtali according to their families; and those who were numbered of them were forty-five thousand four hundred.

Bản Diễn Ý (BDY)

48-50Đại tộc Nép-ta-li có 45.400 người. Con cháu Nép-ta-li gồm bốn tộc, mang tên bốn con trai ông: Giát-sê-ên, Gu-ni, Giê-se va Si-lem.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

50 Ðó là những dòng họ các con cháu của Náp-ta-li. Số người đã ghi tên vào danh sách là bốn mươi lăm ngàn bốn trăm người.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

50Thrỗq cũai samiang tâng máh sâu nâi la 45,400 náq.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

50Đó là các gia tộc của bộ tộc Nép-ta-li; tổng số là bốn mươi lăm nghìn bốn trăm người.

和合本修订版 (RCUVSS)

51这就是以色列人中被数的,共有六十万零一千七百三十名。

New King James Version (NKJV)

51These are those who were numbered of the children of Israel: six hundred and one thousand seven hundred and thirty.

Bản Diễn Ý (BDY)

51Vậy tổng số những người được kiểm tra trong toàn dân Y-sơ-ra-ên là 601.730 người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

51 Ðây là tổng số những người I-sơ-ra-ên đã ghi tên vào danh sách: sáu trăm lẻ một ngàn bảy trăm ba mươi người.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

51Parỗm nheq tữh cũai samiang tâng tỗp I-sarel la 601,730 náq.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

51Tổng số người Y-sơ-ra-ên được kiểm tra là sáu trăm lẻ một nghìn bảy trăm ba mươi người.

和合本修订版 (RCUVSS)

52耶和华吩咐摩西说:

New King James Version (NKJV)

52Then the Lord spoke to Moses, saying:

Bản Diễn Ý (BDY)

52Chúa bảo Mai-sen:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

52 CHÚA phán với Mô-sê,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

52Yiang Sursĩ atỡng Môi-se neq:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

52Đức Giê-hô-va phán với Môi-se:

和合本修订版 (RCUVSS)

53“你要按着人名的数目,将地分给这些人为产业。

New King James Version (NKJV)

53“To these the land shall be divided as an inheritance, according to the number of names.

Bản Diễn Ý (BDY)

53,54“Chia đất cho các đại tộc căn cứ trên dân số, đại tộc đông dân sẽ được nhiều đất hơn đại tộc ít dân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

53 “Ðối với những người đã ghi danh thì đất đai sẽ được chia căn cứ vào số người đã ghi danh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

53“Cóq mới tampễq cutễq yỗn dũ tỗp cũai I-sarel, puai thrỗq cũai tâng tỗp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

53“Tùy theo số người trên danh sách mà chia đất cho họ làm sản nghiệp.

和合本修订版 (RCUVSS)

54人多的要多给他们产业,人少的要少给他们产业;各照被数的人数分配产业。

New King James Version (NKJV)

54To a large tribe you shall give a larger inheritance, and to a small tribe you shall give a smaller inheritance. Each shall be given its inheritance according to those who were numbered of them.

Bản Diễn Ý (BDY)

53,54“Chia đất cho các đại tộc căn cứ trên dân số, đại tộc đông dân sẽ được nhiều đất hơn đại tộc ít dân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

54 Chi tộc nào đông dân hơn sẽ được chia cho phần đất lớn hơn, còn chi tộc nào ít dân sẽ được chia cho phần đất nhỏ hơn. Như vậy mỗi chi tộc sẽ được chia phần đất tương xứng với số dân đã ghi danh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

54-56“Tâng ranáq tampễq cutễq trỗ nâi, cóq ĩt crơng séng táq tếc tampễq; tỗp aléq ma bữn cũai clứng, cóq tampễq cutễq yỗn tỗp alới sa‑ữi hỡn. Ma tỗp aléq bữn cũai bĩq sâng, cóq tampễq yỗn tỗp alới bĩq tê.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

54Bộ tộc nào có dân số đông hơn thì con phải chia cho một sản nghiệp lớn hơn, và bộ tộc nào có dân số ít hơn thì phải chia cho một sản nghiệp nhỏ hơn. Mỗi bộ tộc sẽ được cấp sản nghiệp tùy theo con số đã kiểm tra,

和合本修订版 (RCUVSS)

55此外,要以抽签来分地,按着父系各支派的名字承受产业。

New King James Version (NKJV)

55But the land shall be divided by lot; they shall inherit according to the names of the tribes of their fathers.

Bản Diễn Ý (BDY)

55Người ta sẽ dùng lối bắt thăm định phần, trên mỗi thăm viết tên một đại tộc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

55 Tuy nhiên đất đai sẽ được phân chia bằng cách bốc thăm; cứ theo thăm trúng tên của tổ chi tộc mà họ sẽ lãnh phần đất của mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

55nhưng phải bắt thăm để phân chia đất. Dân Y-sơ-ra-ên sẽ lãnh phần sản nghiệp mình theo tên của bộ tộc mình.

和合本修订版 (RCUVSS)

56要根据抽签,看人数的多寡,给他们分配产业。”

New King James Version (NKJV)

56According to the lot their inheritance shall be divided between the larger and the smaller.”

Bản Diễn Ý (BDY)

56Nhưng các đại tộc đông dân sẽ bắt thăm chia nhau những phần đất lớn, các đại tộc ít dân bắt thăm những phần đất nhỏ."

Bản Dịch 2011 (BD2011)

56 Căn cứ theo kết quả của sự bốc thăm mà chia đất cho các chi tộc đông người hoặc ít người.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

56Phải bắt thăm mà phân chia sản nghiệp cho mỗi bộ tộc tùy theo số dân đông hay ít.”

和合本修订版 (RCUVSS)

57这就是按着宗族,被数的利未人:属革顺的,有革顺族;属哥辖的,有哥辖族;属米拉利的,有米拉利族。

New King James Version (NKJV)

57And these are those who were numbered of the Levites according to their families: of Gershon, the family of the Gershonites; of Kohath, the family of the Kohathites; of Merari, the family of the Merarites.

Bản Diễn Ý (BDY)

57Người Lê-vi được kiểm tra theo thứ tự các tộc: Ghẹt-sôn, Kê-hát và Mê-ra-ri (mang tên ba con trai Lê-vi).

Bản Dịch 2011 (BD2011)

57 Ðây là thống kê của người Lê-vi theo dòng họ của họ: Ghẹt-sôn, sinh ra dòng họ Ghẹt-sôn; Kê-hát, sinh ra dòng họ Kê-hát; Mê-ra-ri, sinh ra dòng họ Mê-ra-ri.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

57Tỗp Lê-vi bữn máh sâu neq: Kêr-sôn, Cô-hat, cớp Mê-rari.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

57Đây là người Lê-vi được kiểm tra theo từng gia tộc của họ: Ghẹt-sôn sinh ra gia tộc Ghẹt-sôn; Kê-hát sinh ra gia tộc Kê-hát; Mê-ra-ri sinh ra gia tộc Mê-ra-ri.

和合本修订版 (RCUVSS)

58这就是利未的宗族:立尼族、希伯伦族、玛利族、母示族、可拉族。哥辖暗兰

New King James Version (NKJV)

58These are the families of the Levites: the family of the Libnites, the family of the Hebronites, the family of the Mahlites, the family of the Mushites, and the family of the Korathites. And Kohath begot Amram.

Bản Diễn Ý (BDY)

58,59Các tộc khác thuộc đại tộc Lê-vi là: Líp-ni, Hếp-rôn, Mách-li, Mu-si và Cô-rê. Khi Lê-vi còn ở Ai-cập, sinh được một người con gái tên là Giô-kê-bết. Am-ram con Kê-hát cưới Giô-kê-rốt, sinh ra A-rôn, Mai-sen và Mỵ-lâm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

58 Ðây là các dòng họ của Lê-vi: dòng họ Líp-ni, dòng họ Hếp-rôn, dòng họ Mác-li, dòng họ Mu-si, dòng họ Cô-ra. Cô-ra là cha của Am-ram.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

58Tŏ́ng toiq tỗp alới bữn dếh sâu cớt la neq: Lip-ni, Hep-rôn, Mali, Muchi, cớp Cô-ra. Cô-hat la mpoaq Am-ram.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

58Đây cũng là các gia tộc Lê-vi: Gia tộc Líp-ni, gia tộc Hếp-rôn, gia tộc Mách-li, gia tộc Mu-si, gia tộc Cô-ra.Kê-hát sinh Am-ram.

和合本修订版 (RCUVSS)

59暗兰的妻子名叫约基别,是利未的女儿,是利未埃及所生的。她给暗兰生了亚伦摩西,和他们的姊姊米利暗

New King James Version (NKJV)

59The name of Amram’s wife wasJochebed the daughter of Levi, who was born to Levi in Egypt; and to Amram she bore Aaron and Moses and their sister Miriam.

Bản Diễn Ý (BDY)

58,59Các tộc khác thuộc đại tộc Lê-vi là: Líp-ni, Hếp-rôn, Mách-li, Mu-si và Cô-rê. Khi Lê-vi còn ở Ai-cập, sinh được một người con gái tên là Giô-kê-bết. Am-ram con Kê-hát cưới Giô-kê-rốt, sinh ra A-rôn, Mai-sen và Mỵ-lâm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

59 Vợ của Am-ram tên là Giô-kê-bết cháu gái trong dòng dõi của Lê-vi. Bà được sinh ra trong dòng họ Lê-vi khi còn ở Ai-cập. Bà sinh cho Am-ram: A-rôn, Mô-sê, và chị của họ là Mi-ri-am.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

59Lacuoi Am-ram la Yôc-abet con mansễm Lê-vi; án cỡt tâng cruang Ê-yip-tô. Yôc-abet bữn con samiang bar lám cớp Am-ram, ramứh Arôn cớp Môi-se, cớp bữn muoi lám con mansễm hỡ, ramứh Mi-riam.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

59Vợ của Am-ram tên là Giô-kê-bết, con gái của Lê-vi, sinh ở Ai Cập; nàng sinh cho Am-ram: A-rôn, Môi-se và chị của hai người là Mi-ri-am.

和合本修订版 (RCUVSS)

60亚伦拿答亚比户以利亚撒以他玛

New King James Version (NKJV)

60To Aaron were born Nadab and Abihu, Eleazar and Ithamar.

Bản Diễn Ý (BDY)

60A-rôn sinh Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa và Y-tha-ma.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

60 A-rôn sinh được Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-xa, và I-tha-ma.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

60Arôn bữn pỗn náq con samiang, ramứh Nadap, Abi-hu, E-lia-sơ, cớp I-thamar.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

60Còn A-rôn sinh Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa và Y-tha-ma.

和合本修订版 (RCUVSS)

61拿答亚比户在耶和华面前献凡火的时候死了。

New King James Version (NKJV)

61And Nadab and Abihu died when they offered profane fire before the Lord.

Bản Diễn Ý (BDY)

61Na-đáp và A-bi-hu chết khi dâng lửa lạ trước mặt Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

61 Nhưng Na-đáp và A-bi-hu đã chết khi họ dâng một thứ lửa uế dị trước mặt CHÚA.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

61Nadap cớp Abi-hu cuchĩt bo alới chiau sang yỗn Yiang Sursĩ ũih blữ ca tỡ pĩeiq alới táq.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

61Nhưng Na-đáp và A-bi-hu chết trong khi dâng một thứ lửa lạ trước mặt Đức Giê-hô-va.

和合本修订版 (RCUVSS)

62利未人中,凡一个月以上所有被数的男子,共有二万三千名。他们没有数在以色列人中;因为在以色列人中,没有分给他们产业。

New King James Version (NKJV)

62Now those who were numbered of them were twenty-three thousand, every male from a month old and above; for they were not numbered among the other children of Israel, because there was no inheritance given to them among the children of Israel.

Bản Diễn Ý (BDY)

62Tổng số người Lê-vi là 23.000 gồm nam nhi từ một tháng trở lên. Họ không được kiểm tra chung với những đại tộc Y-sơ-ra-ên khác vì không có phần trong cuộc chia đất ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

62 Số người đã ghi tên vào danh sách là hai mươi ba ngàn. Ðó là số những người nam tuổi từ một tháng trở lên. Họ không ghi danh chung với dân I-sơ-ra-ên, bởi vì họ không được chia phần sản nghiệp ở giữa dân I-sơ-ra-ên.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

62Máh cũai samiang tỗp Lê-vi tễ muoi casâi achỗn, bữn thrỗq cũai 23,000 náq. Ma noau tỡ bữn noap amut thrỗq alới tâng thrỗq tỗp I-sarel, yuaq alới tỡ bữn chống mun cớp cũai I-sarel.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

62Tất cả những người nam từ một tháng trở lên được kiểm tra là hai mươi ba nghìn. Người Lê-vi không được tính chung với dân số Y-sơ-ra-ên vì người Lê-vi không nhận sản nghiệp nào giữa dân Y-sơ-ra-ên.

和合本修订版 (RCUVSS)

63这些是摩西以利亚撒祭司所数的;他们在摩押平原与耶利哥相对的约旦河边数点以色列人。

New King James Version (NKJV)

63These are those who were numbered by Moses and Eleazar the priest, who numbered the children of Israel in the plains of Moab by the Jordan, across from Jericho.

Bản Diễn Ý (BDY)

63Đấy là kết quả cuộc kiểm tra do Mai-sen và thầy tế lễ Ê-lê-a-sa phụ trách, thực hiện trong đồng bằng Mô-áp, bên sông Giô-đan tại một nơi đối diện Giê-ri-cô.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

63 Ðó là những người đã ghi danh với Mô-sê và Tư Tế Ê-lê-a-xa khi họ thực hiện cuộc thống kê dân số I-sơ-ra-ên trong Ðồng Bằng Mô-áp, bên bờ Sông Giô-đanh, đối ngang Giê-ri-cô.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

63Môi-se cớp E-lia-sơ chĩc máh ramứh sâu cớp máh thrỗq cũai I-sarel bo alới ỡt pỡ cutễq tapín Mô-ap, yáng tooh crỗng Yôr-dan choâng vil Yê-ri-cô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

63Đó là những người mà Môi-se và thầy tế lễ Ê-lê-a-sa lập danh sách khi kiểm tra dân số Y-sơ-ra-ên trong cao nguyên Mô-áp, gần sông Giô-đanh đối diện Giê-ri-cô.

和合本修订版 (RCUVSS)

64这些被数的人中,没有一个是摩西亚伦祭司先前在西奈旷野所数的以色列人,

New King James Version (NKJV)

64But among these there was not a man of those who were numbered by Moses and Aaron the priest when they numbered the children of Israel in the Wilderness of Sinai.

Bản Diễn Ý (BDY)

64Không một ai trong số người được kiểm tra kỳ này có tên trong cuộc kiểm tra trước thực hiện tại sa mạc Si-nai do Mai-sen và A-rôn phụ trách.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

64 Trong số những người được thống kê lần nầy không có người nào đã ghi danh trong cuộc thống kê dân số I-sơ-ra-ên do Mô-sê và Tư Tế A-rôn thực hiện trước kia trong Ðồng Hoang Si-nai,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

64Máh cũai Môi-se cớp Arôn chĩc dŏq tâng trỗ muoi, bo alới ỡt tâng ntốq aiq cheq cóh Si-nai, tỡ bữn cũai samiang aléq ma noâng bữn tamoong.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

64Trong số người nầy không có ai thuộc về số người mà Môi-se và thầy tế lễ A-rôn đã kiểm tra trong cuộc kiểm tra dân Y-sơ-ra-ên tại hoang mạc Si-na-i.

和合本修订版 (RCUVSS)

65因为耶和华论到他们说:“他们必死在旷野。”所以,除了耶孚尼的儿子迦勒的儿子约书亚以外,他们一个也没有存留。

New King James Version (NKJV)

65For the Lord had said of them, “They shall surely die in the wilderness.” So there was not left a man of them, except Caleb the son of Jephunneh and Joshua the son of Nun.

Bản Diễn Ý (BDY)

65Những người xưa đều chết cả, đúng như lời Chúa: "Họ sẽ chết trong sa mạc," trừ Khanh-lý con của Giê-phu-nê và Giô-suê con của Nun.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

65 vì CHÚA đã bảo, “Họ phải qua đời trong đồng hoang.” Quả là không còn ai sống sót, ngoại trừ Ca-lép con của Giê-phu-nê và Giô-sua con của Nun.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

65Yuaq Yiang Sursĩ khoiq pai chơ, dũ náq cũai samiang thrap ki cóq cuchĩt nheq tâng ntốq aiq. Dũ ranáq ki lứq cỡt ngkíq; ma ống Calep con samiang Yê-phunê, cớp Yô-sũa con samiang Nun sâng noâng tamoong.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

65Vì Đức Giê-hô-va có phán về họ rằng: “Họ sẽ chết trong hoang mạc!” Vậy, chẳng còn một ai sống sót trừ Ca-lép, con trai Giê-phu-nê và Giô-suê, con trai Nun.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

19-21Tễ tỗp Yuda bữn máh sâu neq: Sê-lah, Pharêt, Sê-rah, Hê-trôn, cớp Hamul. (Bar náq con samiang Yuda la E-rơ cớp Ô-nan, alới khoiq cuchĩt tâng cruang Cana-an.)

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

54-56“Tâng ranáq tampễq cutễq trỗ nâi, cóq ĩt crơng séng táq tếc tampễq; tỗp aléq ma bữn cũai clứng, cóq tampễq cutễq yỗn tỗp alới sa‑ữi hỡn. Ma tỗp aléq bữn cũai bĩq sâng, cóq tampễq yỗn tỗp alới bĩq tê.”