So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Bản Phổ Thông(BPT)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Yahweh pơhiăp dơ̆ng hăng Môseh tui anai,

Bản Phổ Thông (BPT)

1CHÚA bảo Mô-se,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Yêhôwa lač kơ Y-Môis,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Yawmsaub has rua Mauxe tas,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Giê-hô-va lại phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va phán với Môi-se:

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2“Pơđar bĕ kơ ƀing Israel tui anai, ‘Tơdang ƀing gih mŭt amăng anih lŏn Kanaan, jing anih lŏn Kâo či pơpha kơ ƀing gih hăng tơlơi ngă čram jing kŏng ngăn či hơmâo khul guai kar hăng anai:

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Hãy truyền lệnh nầy cho dân Ít-ra-en: Khi các ngươi vào nhận xứ Ca-na-an làm sản nghiệp thì ranh giới của các ngươi sẽ như sau:

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2“Mtă bĕ kơ phung ƀuôn sang Israel leh anăn lač kơ diñu, ‘Tơdah diih mŭt leh hlăm ala čar Kanaan (čar anei srăng lĕ kơ diih jing ngăn dưn, jih ala čar Kanaan mâo knông ti gŭ anei):

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2“Ca le has rua cov Yixayee tas, ‘Thaus mej txeem moog rua huv Khana‑aa tebchaws (yog lub tebchaws kws yuav poob ua mej qub txeeg qub teg, yog taag nrho Khana‑aa tebchaws huvsw),

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hãy truyền điều nầy cho dân Y-sơ-ra-ên mà rằng: Các ngươi sẽ vào xứ Ca-na-an đặng lãnh xứ làm sản nghiệp, tức là xứ Ca-na-an khắp bốn bề:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Hãy truyền lệnh cho dân Y-sơ-ra-ên rằng: ‘Khi các con vào xứ Ca-na-an là đất mà các con nhận làm sản nghiệp, thì ranh giới của đất ấy như sau:

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3“ ‘Guai lŏn gah thu̱ng gih či hơmâo hlo̱m hrŏm hăng sa črăn amăng Tơdron Ha̱r Zin kơtuai guai čar Edôm mơ̆n. Ƀơi anih gah ngŏ̱, guai gah thu̱ng gih či čơdơ̆ng mơ̆ng hơnăl tuč Rơsĭ Hra,

Bản Phổ Thông (BPT)

3Về phía Nam các ngươi sẽ nhận một phần của sa mạc Xin gần ranh giới Ê-đôm. Về phía Đông, ranh giới miền Nam của các ngươi sẽ bắt đầu từ cuối phía nam của Biển Chết,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3tĭng dhŭng srăng dơ̆ng mơ̆ng kdrăn tač Sin hlue knông ala čar Êđôm, leh anăn knông dhŭng diih srăng dơ̆ng mơ̆ng knhal Êa Ksĭ Djiê ti ngŏ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3mej lub tebchaws saab nraag yog txwj ntawm tebchaws moj saab qhua Xee lawv Entoo nrwm teb, hab mej nrwm teb saab nraag yog txwj ntawm Havtxwv Ntsev kws nyob saab nub tuaj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Miền nam sẽ thuộc về các ngươi, từ đồng vắng Xin chạy dài theo Ê-đôm. Ấy vậy, giới hạn của các ngươi về phía nam sẽ chạy từ đầu Biển Mặn về bên hướng đông.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Về phía nam, đất ấy sẽ từ hoang mạc Xin chạy dài theo Ê-đôm. Như thế, ranh giới phía nam của các con sẽ chạy từ cuối Biển Chết, về hướng đông.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4găn nao pơ anih gah thu̱ng ƀlŭng Akrabbim, laih anŭn găn anih Zin hăng đuaĭ nao gah thu̱ng kơ Khades-Barnea. Mơ̆ng anŭn guai anai či nao truh pơ anih Hazar-Ađar laih anŭn găn nao pơ anih Azmôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

4băng qua phía Nam của Đèo Bọ Cạp, qua sa mạc Xin và phía Nam của Ca-đe Ba-nê-a. Rồi chạy đến Ha-xa A-đa và qua phía Át-môn.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Knông diih srăng wir phă dhŭng đĭ čư̆ Akrabim leh anăn găn truh ti Sin, leh anăn knhal tuč ñu srăng truh ti dhŭng Kadês-Barnê; mơ̆ng anăn ñu hlŏng truh ti Hasar-Adar hlŏng truh ti Asmôn,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Hab mej nrwm teb yuav zos lub dawm roob Akhanpi hlaa moog rua tebchaws moj saab qhua Xee moog txug ncua Khante Npania saab nraag, hab moog txug Haxa‑anta hlaa moog txug Axamoo,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Giới-hạn nầy chạy vòng phía nam của núi Ạc-ráp-bim, đi ngang về hướng Xin và giáp phía nam Ca-đe-Ba-nê-a; đoạn chạy qua Hát-sa-Át-đa, và đi ngang hướng Át-môn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Ranh giới nầy chạy vòng phía nam của núi Ạc-ráp-bim đi ngang qua hướng Xin và tiếp giáp phía nam Ca-đe Ba-nê-a, rồi chạy qua Hát-sa Át-đa và đi về hướng Át-môn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Mơ̆ng anih anai ñu či wĕh nao pơti̱r hăng hơnŏh ia prŏng čar Êjip laih anŭn hơnăl tuč ñu ƀơi rơsĭ prŏng yơh.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Từ A-môn nó chạy đến suối Ai-cập, và chấm dứt ở Địa-trung-hải.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5knông lăn srăng dar mơ̆ng Asmôn truh ti Hnoh Êa Êjip leh anăn tuč ti êa ksĭ Prŏng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5hab nrwm teb yuav zos ntawm Axamoo moog txug tug dej Iyi moog kawg rua ntawm Havtxwv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Từ Át-môn giới hạn chạy vòng về lối suối Ê-díp-tô và giáp biển.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Ranh giới chạy từ Át-môn đi vòng về suối Ai Cập và dừng lại ở biển.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6“ ‘Guai gah yŭ̱ gih či čơdơ̆ng mơ̆ng kơtuai ha̱ng ia Rơsĭ Prŏng. Anŭn yơh jing guai gih gah yŭ̱.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ranh giới phía Tây sẽ là Địa-trung-hải.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Bi kơ knông yŭ diih srăng mâo Êa Ksĭ Prŏng leh anăn hang ñu; anăn srăng jing knông diih tĭng yŭ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6“ ‘Mej nrwm teb saab nub poob yuav tau ntawm Havtxwv Luj hab lawv ntug havtxwv hov. Nuav yog mej le nrwm teb saab nub poob.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Còn về giới hạn phía tây thì các ngươi sẽ có biển lớn dùng làm hạn, ấy sẽ là giới hạn về phía tây.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Ranh giới phía tây của các con sẽ là Biển Lớn. Đó là ranh giới phía tây của các con.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7“ ‘Guai gah dư̱r gih đuaĭ mơ̆ng Rơsĭ Prŏng truh pơ čư̆ Hôr,

Bản Phổ Thông (BPT)

7Ranh giới phía Bắc của các ngươi sẽ bắt đầu từ Địa-trung-hải chạy đến núi Hô-rơ.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Anei srăng jing knông diih tĭng dưr: mơ̆ng Êa Ksĭ Prŏng diih srăng bi kčah kdriêl truh ti čư̆ Hor;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7“ ‘Nuav yog mej nrwm teb saab peg, yog txwj ntawm Havtxwv Luj yuav ntsuag kuas ncaaj moog txug lub roob Hau.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Nầy là giới hạn của các ngươi về phía bắc: Từ biển lớn, các ngươi sẽ chấm núi Hô-rơ làm hạn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Ranh giới phía bắc của các con sẽ chạy từ Biển Lớn đến tận núi Hô-rơ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8laih anŭn mơ̆ng čư̆ Hôr truh pơ plei pơnăng Lebô-Hamat. Giŏng anŭn, guai anai či đuaĭ truh pơ anih Zedad,

Bản Phổ Thông (BPT)

8Từ núi Hô-rơ nó chạy đến Lê-bô Ha-mát, và đến Xê-đát.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8mơ̆ng čư̆ Hor diih srăng bi kčah truh ti anôk mŭt ƀuôn Hamat, truh ti Sêdat.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Txwj ntawm lub roob Hau mas mej ntsuag kuas ncaaj moog txug txujkev kws moog rua lub moos Hama, hab tug nrwm teb saab nuav moog kawg rua ntawm Xente,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8từ núi Hô-rơ, các ngươi sẽ chấm tại đầu Ha-mát làm hạn; rồi giới hạn sẽ giáp tại Xê-đát.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Từ núi Hô-rơ, ranh giới chạy về lối vào Ha-mát, qua Xê-đát,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9tŏ tui truh pơ plei pơnăng Ziphrôn laih anŭn đŭt hĭ ƀơi anih Hazar-Ênan. Anŭn yơh či jing guai gah dư̱r gih.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Rồi ranh giới đó đi đến Xíp-rôn và chấm dứt ở Ha-xa Ê-nan. Đó là ranh giới phía Bắc của các ngươi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Leh anăn knông srăng hlŏng nao truh ti Siphrôn, leh anăn knhal srăng truh ti Hasar-Ênan. Anăn srăng jing knông diih tĭng dưr.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9hab moog txug ncua Xifoo hab moog kawg rua ntawm Haxa‑ena. Nuav yog mej le nrwm teb saab peg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Giới-hạn sẽ chạy về hướng Xíp-rôn và ăn cuối Hát-sa-Ê-nan, đó là giới hạn của các ngươi về phía bắc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9rồi chạy về hướng Xíp-rôn và kết thúc tại Hát-sa Ê-nan. Đó là ranh giới của các con về phía bắc.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10“ ‘Guai gah ngŏ̱ gih či đuaĭ mơ̆ng anih Hazar-Ênan truh pơ anih Sepham.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Ranh giới phía Đông của các ngươi sẽ bắt đầu từ Ha-xa Ê-nan và chạy đến Sê-pham.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Brei diih bi kčah knông ngŏ mơ̆ng Hasar-Ênan truh ti Sêpham;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10“ ‘Mej yuav ntsuag nrwm teb saab nub tuaj txwj ntawm Haxa‑ena moog txug Sefaa.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Phía đông các ngươi sẽ chấm ranh mình từ Hát-sa-Ê-nan tới Sê-pham;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Ranh giới phía đông của các con sẽ từ Hát-sa Ê-nan đến Sê-pham,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Guai anai či đuaĭ trŭn mơ̆ng anih Sepham truh pơ anih Riblah ƀơi akiăng gah ngŏ̱ anih Ayin laih anŭn tŏ tui khul ha̱ng ia gah ngŏ̱ kơ dơnao prŏng Khinneret.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Từ Sê-pham ranh giới chạy qua phía Đông của A-in tới Ríp-la và dọc theo các đồi phía Đông hồ Ga-li-lê.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11knông srăng trŭn mơ̆ng Sêpham truh ti Ribla tĭng ngŏ Ain; leh anăn knông srăng truh ti hang êa ksĭ Kinêret ti ngŏ;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Nrwm teb ntawm Sefaa nqeg moog txug Linpla ntawm Ayi saab nub tuaj, yuav nqeg moog txug kaum Havtxwv Khinele hab lawv ntug havtxwv saab nub tuaj,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11rồi chạy từ Sê-pham xuống đến Ríp-la về hướng đông của A-in; đoạn chạy xuống và giáp gành biển Ki-nê-rết về phía đông.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11và chạy từ Sê-pham xuống đến Ríp-la về hướng đông của A-in, rồi chạy xuống nữa cho đến khi tiếp giáp với biển Ki-nê-rết về phía đông.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Giŏng anŭn, guai anai či đuaĭ trŭn kơtuai krong Yurdan laih anŭn đŭt hĭ ƀơi Rơsĭ Hra yơh.“ ‘Anai yơh jing anih lŏn gih, hăng khul guai ƀơi rĭm akiăng.’ ”

Bản Phổ Thông (BPT)

12Rồi ranh giới đó sẽ chạy xuống dọc theo sông Giô-đanh và chấm dứt ở Biển Chết. Đó là ranh giới bao quanh xứ các ngươi.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12leh anăn knông srăng trŭn truh ti êa krông Yurdan, leh anăn knhal knông srăng truh ti Êa Ksĭ Djiê. Anăn srăng jing ala čar diih mbĭt hŏng knông ñu jŭm dar.’ ”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12hab taug tug dej Yalatee moog kawg rua ntawm Havtxwv Ntsev.w Nuav yog mej lub tebchaws hab tug nrwm teb kws vej puag ncig.’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Rốt lại, giới hạn sẽ chạy xuống về phía sông Giô-đanh và giáp Biển Mặn. Đó là xứ các ngươi sẽ có, cùng các giới hạn nó xung quanh vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Như thế ranh giới sẽ chạy xuống phía sông Giô-đanh và kết thúc ở Biển Chết. Đó là lãnh thổ của các con với các ranh giới chung quanh.’”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Môseh pơđar ƀing Israel tui anai, “Pơpha bĕ lŏn čar anai hăng čram jing sa kŏng ngăn kơ ƀing gih. Yahweh hơmâo pơtă laih anih anai či jao brơi kơ duapăn laih anŭn sămkrah kơnung djuai,

Bản Phổ Thông (BPT)

13Vậy Mô-se truyền lệnh nầy cho dân Ít-ra-en: “Đây là đất mà các ngươi sẽ nhận. Hãy bắt thăm chia đất ra cho chín chi tộc rưỡi, vì CHÚA đã ra lệnh là các phần đất đó sẽ thuộc về họ.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13 Y-Môis mtă kơ phung ƀuôn sang Israel, lač, “Anei čar diih srăng dưn hŏng klei mđăo, čar Yêhôwa mtă leh čiăng brei kơ dua păn găp djuê leh anăn mkrah găp djuê;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Mauxe has rua cov Yixayee tas, “Nuav yog lub tebchaws kws mej yuav tau rhu ntawv lug ua qub txeeg qub teg kws Yawmsaub has kuas muab rua cuaj xeem hab ib nraab xeem,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Môi-se bèn truyền lịnh nầy cho dân Y-sơ-ra-ên mà rằng: Ấy đó là xứ các ngươi sẽ bắt thăm chia ra mà Đức Giê-hô-va đã phán dặn cho chín chi phái và phân nửa của một chi phái.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Môi-se truyền lệnh cho dân Y-sơ-ra-ên rằng: “Đó là xứ mà anh em sẽ bắt thăm nhận làm sản nghiệp, như Đức Giê-hô-va đã phán dặn ban cho chín bộ tộc rưỡi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14yuakơ ƀing sang anŏ djuai Reuben, djuai Gad laih anŭn sămkrah djuai Manasseh hơmâo tŭ mă laih lŏn kŏng ngăn gơñu.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Các chi tộc Ru-bên, Gát, và Ma-na-xe miền Đông đã nhận phần đất của họ rồi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14kyuadah găp djuê phung anak êkei Ruben tui si sang ama diñu leh anăn găp djuê phung anak êkei Gat tui si sang ama diñu mă tŭ leh ngăn dưn diñu, leh anăn msĕ mơh mkrah găp djuê Manasê.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14tsua qhov xeem Lunpee hab puab tej cum hab xeem Kas hab puab tej cum tub tau puab qub txeeg qub teg lawm, hab xeem Manaxe ib nraab los kuj tau lawm hab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Vì chi phái con cháu Ru-bên, tùy theo tông tộc mình, và chi phái con cháu Gát, tùy theo tông tộc mình, cùng phân nửa chi phái Ma-na-se đã lãnh phần sản nghiệp mình rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Vì bộ tộc Ru-bên theo từng gia tộc; bộ tộc Gát theo từng gia tộc, và nửa bộ tộc Ma-na-se đã lãnh phần sản nghiệp của họ rồi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Ƀing dua kơnung djuai sămkrah anai hơmâo mă tŭ laih kŏng ngăn gơñu ƀơi gah ngŏ̱ kơ krong Yurdan klă̱ anăp hăng plei pơnăng Yerêhô, anăp nao gah yang hrơi ƀlĕ.”

Bản Phổ Thông (BPT)

15Hai chi tộc rưỡi nầy đã nhận đất phía Đông sông Giô-đanh, đối ngang Giê-ri-cô.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Phung dua găp djuê anăn leh anăn mkrah găp djuê mă tŭ leh ngăn dưn nah anei êa krông Yurdan phă anăp hŏng ƀuôn Yêrikô, tĭng nah ngŏ, phă yang hruê ƀlĕ.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Ob xeem hab ib nraab xeem hov tub tau puab qub txeeg qub teg saab ntug dej Yalatee tim u kws ncaaj lub moos Yelikhau saab nub tuaj.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Hai chi phái và nửa chi phái nầy đã nhận lãnh sản nghiệp mình ở phía bên kia sông Giô-đanh, đối ngang Giê-ri-cô về hướng đông, tức về phía mặt trời mọc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Hai bộ tộc rưỡi trên đã nhận sản nghiệp mình bên kia sông Giô-đanh, đối diện Giê-ri-cô về hướng đông, tức về hướng mặt trời mọc.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Yahweh pơhiăp hăng Môseh,

Bản Phổ Thông (BPT)

16Sau đó CHÚA bảo Mô-se,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Yêhôwa lač kơ Y-Môis,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Yawmsaub has rua Mauxe tas,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Đức Giê-hô-va lại phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Đức Giê-hô-va lại phán với Môi-se:

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17“Anai yơh jing khul anăn ƀing đah rơkơi jing ƀing či pơpha anih lŏn anai kơ ƀing gih jing hĭ kŏng ngăn: Eleazar khua ngă yang prŏng hloh laih anŭn Yôsua ană đah rơkơi Nun.

Bản Phổ Thông (BPT)

17“Sau đây là những người có nhiệm vụ phân chia đất: thầy tế lễ Ê-lê-a-sa, và Giô-suê, con trai của Nun.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17“Anei anăn phung êkei srăng bi mbha čar kơ diih jing ngăn dưn: Y-Êlêasar khua ngă yang leh anăn Y-Yôsuê anak êkei Y-Nun.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17“Nuav yog cov kws yuav faib lub tebchaws ua qub txeeg qub teg rua mej, tej npe yog pov thawj Ele‑axa hab Noo tug tub Yausua.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Đây là tên những người sẽ đứng chia xứ: Ê-lê-a-sa, thầy tế lễ, và Giô-suê, con trai Nun.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17“Đây là tên những người sẽ đứng ra chia xứ: Thầy tế lễ Ê-lê-a-sa và Giô-suê, con trai Nun.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Giŏng anŭn, jao brơi bĕ sa čô khua djă̱ akŏ mơ̆ng rĭm kơnung djuai kiăng djru kơ Eleazar hăng Yôsua pơpha brơi lŏn anai.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Ngoài ra hãy chọn một người lãnh đạo từ mỗi chi tộc để phụ giúp việc phân chia đất.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Brei ih mă sa čô khua kơ grăp găp djuê čiăng bi mbha čar jing ngăn dưn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Koj yuav tsaa ib xeem ib tug kws ua hlub faib lub tebchaws ua qub txeeg qub teg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Các ngươi cũng phải cứ mỗi chi phái chọn một quan trưởng đặng chia xứ ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Các con cũng phải chọn mỗi bộ tộc một người lãnh đạo để phân chia xứ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Anai yơh jing hơdôm anăn gơñu:Kaleb ană đah rơkơi Yephunneh,mơ̆ng kơnung djuai Yudah;

Bản Phổ Thông (BPT)

19Sau đây là tên của những người lãnh đạo đó:chi tộc Giu-đa: Ca-lép, con trai Giê-phu-nê;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Anei anăn phung êkei anăn: mơ̆ng găp djuê Yuđa, Y-Kalep anak êkei Y-Jêphunê;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19“Nuav yog cov kws ua hlub hov tej npe, xeem Yuta yog Yefune tug tub Khalej,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Đây là tên các người đó: Về chi phái Giu-đa, Ca-lép, con trai Giê-phu-nê;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Sau đây là tên những người ấy:Bộ tộc Giu-đa có Ca-lép, con trai Giê-phu-nê.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Semuel ană đah rơkơi Ammihud,mơ̆ng kơnung djuai Simeôn;

Bản Phổ Thông (BPT)

20chi tộc Xi-mê-ôn: Sê-mu-ên, con trai Am-mi-hút;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20mơ̆ng găp djuê phung anak êkei Simêôn, Y-Semuel anak êkei Y-Amihut;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20xeem Xime‑oo yog Amihu tug tub Semu‑ee,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20về chi phái con cháu Si-mê-ôn, Sê-mu-ên, con trai A-mi-hút;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Bộ tộc Si-mê-ôn có Sê-mu-ên, con trai A-mi-hút.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Elidad ană đah rơkơi Khislôn,mơ̆ng kơnung djuai Benyamin;

Bản Phổ Thông (BPT)

21chi tộc Bên-gia-min: Ê-li-đát, con trai Kít-lôn;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21mơ̆ng găp djuê Benjamin, Y-Êlidat anak êkei Y-Kislon;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21xeem Npeeyamee yog Khiloo tug tub Elinta.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21về chi phái Bên-gia-min, Ê-li-đát, con trai Kít-lon;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Bộ tộc Bên-gia-min có Ê-li-đát, con trai Kít-lon.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Bukki ană đah rơkơi Yogli,pô khua djă̱ akŏ mơ̆ng kơnung djuai Dan;

Bản Phổ Thông (BPT)

22chi tộc Đan: Bu-ki, con trai Giốc-li;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22mơ̆ng găp djuê phung anak êkei Dan sa čô khua, Y-Buki anak êkei Y-Jôgli;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Tug kws ua hlub huv xeem Ntaaj yog Yauli tug tub Npukhi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22về chi phái con cháu Đan, một quan trưởng tên là Bu-ki, con trai Giốc-li;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Bộ tộc Đan có người lãnh đạo tên là Bu-ki, con trai Giốc-li.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23Hanniêl ană đah rơkơi Ephôd,jing khua djă̱ akŏ mơ̆ng kơnung djuai Manasseh ană đah rơkơi Yôsêp;

Bản Phổ Thông (BPT)

23chi tộc Ma-na-xe, con Giô-xép: Ha-ni-ên, con trai Ê-phót;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

23mơ̆ng phung anak êkei Yôsep, mơ̆ng găp djuê phung anak êkei Manasê sa čô khua, Y-Haniel anak êkei Y-Êphôt;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Yauxej caaj ceg mas tug kws ua hlub huv xeem Manaxe yog Efau tug tub Hani‑ee,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23về con cháu Giô-sép: về chi phái con cháu Ma-na-se, một quan trưởng tên là Ha-ni-ên, con trai Ê-phát;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Con cháu Giô-sép gồm bộ tộc Ma-na-se, có người lãnh đạo tên là Ha-ni-ên, con trai Ê-phát,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24Kemuel ană đah rơkơi Siptan,jing khua djă̱ akŏ mơ̆ng kơnung djuai Ephraim ană đah rơkơi Yôsêp;

Bản Phổ Thông (BPT)

24chi tộc Ép-ra-im, con Giô-xép: Kê-mu-ên, con trai Síp-tan;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

24mơ̆ng găp djuê phung anak êkei Êphraim sa čô khua Y-Kêmuêl anak êkei Y-Siptan;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24hab tug kws ua hlub huv xeem Efa‑i yog Sithaa tug tub Khemu‑ee.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24và về chi phái con cháu Ép-ra-im, một quan trưởng tên là Kê-mu-ên, con trai Síp-tan;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24và bộ tộc Ép-ra-im có người lãnh đạo tên là Kê-mu-ên, con trai Síp-tan.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Elizaphan ană đah rơkơi Pharnak,jing khua djă̱ akŏ mơ̆ng kơnung djuai Zebulun;

Bản Phổ Thông (BPT)

25chi tộc Xê-bu-lôn: Ê-li-xa-phan, con trai Ba-nát;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

25mơ̆ng găp djuê phung anak êkei Sabulôn sa čô khua Y-Êlisaphan anak êkei Y-Parnak;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25Xeem Xenpuloo tug kws ua hlub yog Pana tug tub Elixafa,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25về chi phái con cháu Sa-bu-lôn, một quan trưởng tên là Ê-lít-sa-phan, con trai Phác-nát;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Bộ tộc Sa-bu-lôn có người lãnh đạo tên là Ê-lít-sa-phan, con trai Phác-nát.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26Phaltiel ană đah rơkơi Azzan,jing khua djă̱ akŏ mơ̆ng kơnung djuai Issakhar;

Bản Phổ Thông (BPT)

26chi tộc Y-xa-ca: Ban-ti-ên, con trai Át-xan;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

26mơ̆ng găp djuê phung anak êkei Isakar sa čô khua Y-Paltiel anak êkei Y-Asan;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

26xeem Ixakha tug kws ua hlub yog Axaa tug tub Pati‑ee,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26về chi phái con cháu Y-sa-ca, một quan trưởng tên là Pha-ti-ên, con trai A-xan;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Bộ tộc Y-sa-ca có người lãnh đạo tên là Pha-ti-ên, con trai A-xan.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27Ahihud ană đah rơkơi Selômi,jing khua djă̱ akŏ mơ̆ng kơnung djuai Aser;

Bản Phổ Thông (BPT)

27chi tộc A-xe: A-hi-hút, con trai Sê-lô-mi;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

27mơ̆ng găp djuê phung anak êkei Aser sa čô khua Y-Ahihut anak êkei Y-Sêlômi;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

27xeem Asaw tug kws ua hlub yog Selaumis tug tub Ahihu,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27về chi phái con cháu A-se, một quan trưởng tên là A-hi-hút, con trai Se-lu-mi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Bộ tộc A-se có người lãnh đạo tên là A-hi-hút, con trai Sê-lô-mi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

28Phedahel ană đah rơkơi Ammihud,jing khua djă̱ akŏ mơ̆ng kơnung djuai Naptali.”

Bản Phổ Thông (BPT)

28chi tộc Nép-ta-li: Bê-đa-hên, con trai Am-mi-hút.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

28mơ̆ng găp djuê phung anak êkei Naptali sa čô khua Y-Pêdahel anak êkei Y-Amihut.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

28xeem Nathali tug kws ua hlub yog Amihu tug tub Pentahee.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28và về chi phái con cháu Nép-ta-li, một quan trưởng tên là Phê-đa-ên, con trai A-mi-hút.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Và bộ tộc Nép-ta-li có người lãnh đạo tên là Phê-đa-ên, con trai A-mi-hút.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

29Anŭn yơh jing ƀing đah rơkơi Yahweh pơđar kiăng pơpha brơi kŏng ngăn kơ ƀing Israel amăng anih lŏn Kanaan.

Bản Phổ Thông (BPT)

29CHÚA truyền cho các người đó chia đất Ca-na-an cho dân Ít-ra-en.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

29Kơ phung anei Yêhôwa mtă brei bi mbha ngăn dưn kơ phung ƀuôn sang Israel hlăm čar Kanaan.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

29Cov tuabneeg nuav yog cov kws Yawmsaub has kuas faib qub txeeg qub teg rua cov Yixayee huv Khana‑aa tebchaws.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Đó là những người mà Đức Giê-hô-va phán biểu đứng chia sản nghiệp cho dân Y-sơ-ra-ên trong xứ Ca-na-an.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Đó là những người mà Đức Giê-hô-va đã chỉ định đứng ra phân chia sản nghiệp cho dân Y-sơ-ra-ên trong xứ Ca-na-an.