So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Dịch 2011(BD2011)

New International Version(NIV)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Bản Dịch Mới(NVB)

Ging-Sou(IUMINR)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Vào ngày Mô-sê đã hoàn tất công việc xây dựng Ðền Tạm –tức sau khi ông đã xức dầu và biệt riêng ra thánh Ðền Tạm cùng với mọi vật dụng trong Ðền Tạm, và sau khi ông đã xức dầu và biệt riêng ra thánh bàn thờ cùng với mọi đồ phụ tùng của bàn thờ–

New International Version (NIV)

1When Moses finished setting up the tabernacle, he anointed and consecrated it and all its furnishings. He also anointed and consecrated the altar and all its utensils.

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Hnub uas Mauxes tsa lub Tsevntaub sib ntsib uas yog qhov chaw nrog tus TSWV sib ntsib tiav lawm, nws muab lub Tsevntaub sib ntsib thiab tej cuabyeej, lub thaj thiab tej cuabyeej ua kevcai fij kom dawbhuv.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Ti hruê leh Y-Môis mdơ̆ng sang čhiăm, trôč leh êa ƀâo mngưi leh anăn pioh brei gơ̆ mbĭt hŏng jih jang mnơ̆ng yua kơ gơ̆, trôč leh êa ƀâo mngưi leh anăn pioh brei knưl mbĭt hŏng jih jang mnơ̆ng yua kơ gơ̆,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Dựng xong Đền Tạm, Môi-se xức dầu và biệt riêng ra thánh cả Đền Tạm lẫn tất cả đồ đạc trong ấy. Ông cũng xức dầu và biệt ra thánh bàn thờ và tất cả vật dụng của bàn thờ.

Ging-Sou (IUMINR)

1Mose liepc ziangx zaangc Tin-Hungh nyei ndopv-liuh wuov hnoi, ninh longc cing-nzengc youh guoqv jienv bun ndopv-liuh caux ndopv-liuh nyei yietc zungv jaa-sic cing-nzengc. Ninh aengx longc wuov nyungc youh guoqv jienv bun ziec-dorngh caux ziec-dorngh nyei yietc zungv jaa-sic cing-nzengc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 những vị lãnh đạo của dân I-sơ-ra-ên, những tộc trưởng tức những thủ lãnh các chi tộc, và những người đã phụ giúp trong việc thống kê dân số đem các lễ vật của họ đến dâng.

New International Version (NIV)

2Then the leaders of Israel, the heads of families who were the tribal leaders in charge of those who were counted, made offerings.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Ces cov Yixalayees tej thawjcoj, cov thawjcoj ntawm tej tsevneeg, thiab cov thawjcoj ntawm tej xeem yog ua cov uas sau npe,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2phung khua Israel, phung khua kơ sang ama diñu, phung khua kơ phung găp djuê kiă kriê phung arăng yap leh,

Bản Dịch Mới (NVB)

2Khi ấy các nhà lãnh đạo của Y-sơ-ra-ên, các gia trưởng làm trưởng chi tộc đã đặc trách việc kiểm tra dân số, đều dâng lễ vật.

Ging-Sou (IUMINR)

2I^saa^laa^en Mienh nyei bungh buonc bieiv zeiv, dongh liuc leiz saauv mienh wuov deix bieiv zeiv, ziouc dorh ga'naaiv daaih fongc horc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Họ mang các lễ vật đến dâng trước mặt CHÚA, gồm sáu cỗ xe có mui và mười hai con bò đực, cứ hai vị dâng một cỗ xe, và mỗi vị dâng một con bò đực. Họ mang các lễ vật đó đến dâng trước Ðền Tạm.

New International Version (NIV)

3They brought as their gifts before the Lord six covered carts and twelve oxen—an ox from each leader and a cart from every two. These they presented before the tabernacle.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3coj lawv tej khoom fij tuaj pub rau tus TSWV li no: rau lub tsheb nyuj thiab kaum ob tug heev nyuj, ob tug thawjcoj koom ib lub tsheb nyuj thiab ib leeg ib tug heev nyuj. Tom qab uas lawv coj tuaj fij rau tus TSWV tas lawm,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3myơr leh anăn ba mnơ̆ng diñu myơr ti anăp Yêhôwa, năm boh êdeh mâo mnơ̆ng guôm leh anăn pluh dua drei êmô, sa boh êdeh kơ dua čô khua, leh anăn sa drei êmô kơ grăp čô khua; diñu myơr mnơ̆ng anăn ti anăp sang čhiăm.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Họ đem lễ vật mình đến trước mặt CHÚA chở trong sáu cỗ xe do mười hai bò đực kéo, mỗi trưởng chi tộc một con bò và hai trưởng chi tộc một cỗ xe. Họ dâng các lễ vật đó trước Đền Tạm.

Ging-Sou (IUMINR)

3Ninh mbuo dorh daaih fongc horc bun Ziouv nyei zingh nyeic maaih juqv jaax ngongh cie gomv jienv liuh nyei, caux ziepc nyeic dauh yangh ngongh gouv. I dauh bieiv zeiv fongc horc yietc jaax ngongh cie. Yietc dauh bieiv zeiv fongc horc yietc dauh ngongh. Naaiv deix ga'naaiv ninh mbuo dorh taux zaangc Tin-Hungh nyei ndopv-liuh daaih fongc horc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Bấy giờ CHÚA phán với Mô-sê,

New International Version (NIV)

4The Lord said to Moses,

Vajtswv Txojlus (HWB)

4tus TSWV hais rau Mauxes hais tias,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Hlăk anăn Yêhôwa lač kơ Y-Môis,

Bản Dịch Mới (NVB)

4CHÚA phán bảo Môi-se:

Ging-Sou (IUMINR)

4Ziouv gorngv mbuox Mose,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 “Ngươi hãy nhận các lễ vật họ mang đến dâng để dùng vào các công việc của Lều Hội Kiến. Hãy trao chúng cho người Lê-vi; trao cho mỗi dòng họ tùy theo nhu cầu công tác của họ.”

New International Version (NIV)

5“Accept these from them, that they may be used in the work at the tent of meeting. Give them to the Levites as each man’s work requires.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

5“Cia li txais tej khoom fij no ntawm lawv, thiaj tau coj mus siv ua haujlwm hauv tus TSWV lub Tsevntaub sib ntsib; thiab muab tej khoom no cob rau cov Levis raws li tes haujlwm uas lawv yuav tsum tau ua.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5“Tŭ bĕ mnơ̆ng anei mơ̆ng diñu pioh yua digơ̆ kơ bruă hlăm sang čhiăm klei bi kƀĭn, leh anăn brei digơ̆ kơ phung Lêwi, kơ grăp čô tui si bruă ñu.”

Bản Dịch Mới (NVB)

5“Con hãy thu các lễ vật của những người này để dùng vào công việc của Trại Hội Kiến. Con hãy giao các lễ vật ấy cho người Lê-vi tùy công tác của mỗi người.”

Ging-Sou (IUMINR)

5“Oix zuqc zipv ninh mbuo fongc horc nyei ga'naaiv longc zoux Wuic Buangh Ndopv-Liuh nyei gong. Oix zuqc jiu bun ⟨Lewi Mienh⟩ ziux gorqv-mienh nyei gong qiemx longc.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Vậy Mô-sê nhận lấy các cỗ xe và các bò đực, rồi trao chúng cho người Lê-vi.

New International Version (NIV)

6So Moses took the carts and oxen and gave them to the Levites.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Yog li ntawd, Mauxes thiaj muab cov tsheb nyuj thiab cov heev nyuj cob rau cov Levis.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Snăn Y-Môis mă êdeh leh anăn êmô anăn leh anăn brei digơ̆ kơ phung Lêwi.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vậy, Môi-se thu nhận các cỗ xe và bò đực rồi giao lại cho người Lê-vi:

Ging-Sou (IUMINR)

6Mose ziouc zorqv ngongh cie caux ngongh jiu bun Lewi Mienh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Ông trao cho con cháu Ghẹt-sôn hai cỗ xe và bốn bò đực để dùng trong công tác của họ.

New International Version (NIV)

7He gave two carts and four oxen to the Gershonites, as their work required,

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Nws muab ob lub tsheb nyuj thiab plaub tus heev nyuj rau cov Nkesoos,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Ñu brei dua boh êdeh leh anăn pă drei êmô kơ phung anak êkei Y-Gersôn tui si bruă diñu.

Bản Dịch Mới (NVB)

7hai cỗ xe và bốn con bò cho dòng họ Ghẹt-sôn tùy công tác họ,

Ging-Sou (IUMINR)

7Ninh zorqv i jaax cie caux biei dauh ngongh bun Geson Mienh ziux ninh mbuo zoux nyei gong qiemx longc nyei.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Ông trao cho con cháu Mê-ra-ri bốn cỗ xe và tám bò đực để dùng trong công tác của họ, và đặt dưới quyền chỉ huy của I-tha-ma con trai Tư Tế A-rôn.

New International Version (NIV)

8and he gave four carts and eight oxen to the Merarites, as their work required. They were all under the direction of Ithamar son of Aaron, the priest.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8thiab muab plaub lub tsheb nyuj thiab yim tus heev nyuj rau cov Melalis. Tagnrho tej haujlwm uas lawv ua, Aloos tus tub Ithamas qhia li cas lawv yuav tsum ua kom tiav li ntawd.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Ñu brei pă boh êdeh leh anăn sa păn drei êmô kơ phung anak êkei Y-Mêrari tui si bruă diñu, ti gŭ klei Y-Ithamar anak êkei khua ngă yang Y-Arôn kiă kriê.

Bản Dịch Mới (NVB)

8bốn cỗ xe và tám con bò cho dòng họ Mê-ra-ri tùy theo công tác họ. Tất cả đều đặt dưới quyền chỉ huy của Y-tha-ma con trai thầy tế lễ A-rôn.

Ging-Sou (IUMINR)

8Aengx zorqv biei jaax cie caux hietc dauh ngongh bun Me^laa^li Mienh ziux ninh mbuo zoux nyei gong qiemx longc nyei. Ninh mbuo yietc zungv yiem Aalon sai mienh nyei dorn, I^taa^maa, nyei buoz-ndiev.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Nhưng ông không trao cho con cháu Kê-hát gì hết, vì họ chịu trách nhiệm những vật thánh, những thứ họ phải khiêng trên vai.

New International Version (NIV)

9But Moses did not give any to the Kohathites, because they were to carry on their shoulders the holy things, for which they were responsible.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Tiamsis Mauxes tsis muab tsheb nyuj lossis heev nyuj rau cov Kauhas, rau qhov lub luag haujlwm uas lawv ua tsuas yog kwv tej khoom dawbhuv saum xubpwg xwb.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Ƀiădah ñu amâo brei ôh kơ phung anak êkei Y-Kôhat, kyuadah arăng jao kơ diñu răng kriê leh anăn kkung ti mra mnơ̆ng doh jăk.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Nhưng Môi-se không giao xe và bò cho dòng họ Kê-hát vì các vật dụng thánh họ chịu trách nhiệm phải được khuân vác trên vai.

Ging-Sou (IUMINR)

9Mv baac cie caux ngongh Mose maiv bun Ko^haatv Mienh weic zuqc ninh mbuo zoux nyei gong se oix zuqc longc mba'dauh gaeng cing-nzengc nyei ga'naaiv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Các vị lãnh đạo cũng dâng các lễ vật cho sự cung hiến bàn thờ trong ngày bàn thờ được xức dầu biệt riêng ra thánh; các vị lãnh đạo đã mang các lễ vật của mình đến dâng trước bàn thờ.

New International Version (NIV)

10When the altar was anointed, the leaders brought their offerings for its dedication and presented them before the altar.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Cov thawjcoj tseem nqa khoom fij tuaj ua kevcai fij lub thaj huv tibsi thiab. Thaum lawv npaj tau tej khoom ntawd txhij coj tuaj fij rau ntawm lub thaj,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Phung khua myơr mnơ̆ng myơr kơ klei pioh brei knưl ti hruê arăng trôč gơ̆ hŏng êa ƀâo mngưi; leh anăn phung khua myơr mnơ̆ng diñu myơr ti anăp knưl.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Khi bàn thờ được xức dầu, các nhà lãnh đạo đem lễ vật dâng lên trước bàn thờ để khánh thành.

Ging-Sou (IUMINR)

10Longc cing-nzengc youh nzaatv ziec-dorngh bun ziec-dorngh cing-nzengc wuov deix hnoi-nyieqc, bieiv zeiv dorh ga'naaiv daaih yiem wuov ziec-dorngh fongc horc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Vì CHÚA đã nói với Mô-sê rằng, “Mỗi ngày một người trong những người lãnh đạo sẽ thay phiên nhau mang các lễ vật đến dâng cho việc cung hiến bàn thờ.”

New International Version (NIV)

11For the Lord had said to Moses, “Each day one leader is to bring his offering for the dedication of the altar.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

11tus TSWV hais rau Mauxes hais tias, “Koj qhia rau lawv hais tias muab kaum ob hnub rau lawv fij lawv tej khoom rau lub thaj, kom ib tug thawjcoj tuaj ib hnub.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Yêhôwa lač kơ Y-Môis, “Grăp hruê, sa čô phung khua srăng myơr mnơ̆ng kơ klei pioh brei knưl.”

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vì CHÚA đã phán dạy Môi-se: “Các nhà lãnh đạo phải mang đến lễ vật để khánh thành bàn thờ, mỗi ngày một người.”

Ging-Sou (IUMINR)

11Ziouv gorngv mbuox Mose, “Wuov deix bieiv zeiv oix zuqc yietc hnoi daaih dauh weic fongc horc ninh mbuo nyei ga'naaiv houc ziec-dorngh.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Người mang các lễ vật mình đến dâng ngày đầu tiên là Nát-sôn con trai Am-mi-na-đáp, thuộc chi tộc Giu-đa.

New International Version (NIV)

12The one who brought his offering on the first day was Nahshon son of Amminadab of the tribe of Judah.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Hnub ib yog Aminadas tus tub Nasoos uas yog tus thawjcoj xeem Yudas muab nws cov khoom mus fij;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Pô myơr mnơ̆ng hruê êlâo hĭn jing Y-Nahsôn anak êkei Y-Aminadap mơ̆ng găp djuê Yuđa,

Bản Dịch Mới (NVB)

12Ngày thứ nhất, Na-ha-sôn con của A-mi-na-đáp, chi tộc Giu-đa, dâng lễ vật.

Ging-Sou (IUMINR)

12-83Ninh mbuo hnangv naaiv nor yietc fingx yietc fingx nyei dorh ga'naaiv daaih fongc horc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Các lễ vật của ông gồm: một dĩa bằng bạc nặng một ký năm trăm gờ-ram, một bát bằng bạc nặng tám trăm gờ-ram, theo đơn vị đo lường của nơi thánh, cả hai đều chứa đầy bột thượng hạng đã trộn dầu để làm của lễ chay,

New International Version (NIV)

13His offering was one silver plate weighing a hundred and thirty shekels and one silver sprinkling bowl weighing seventy shekels, both according to the sanctuary shekel, each filled with the finest flour mixed with olive oil as a grain offering;

Vajtswv Txojlus (HWB)

13cov khoom uas nws nqa mus fij yog ib lub phaj nyiaj hnyav peb choj thiab ob lag, ib lub tais nyiaj hnyav ib choj thiab yim lag, raws li nomtswv txoj cai kom tseg, lub phaj thiab lub tais ntawd puavleej ntim tej tseem hmoov nplej uas ntse roj rau lawm puv nkaus coj mus fij;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13leh anăn mnơ̆ng ñu myơr jing sa boh hlao prăk boh ktrŏ gơ̆ sa êtuh tlâo pluh sêkel, sa boh hmăm prăk boh ktrŏ gơ̆ kjuh pluh sêkel tui si sêkel hlăm adŭ doh jăk, jih dua dŏ anăn bŏ hŏng kpŭng ƀhĭ bi lŭk hŏng êa boh ôliwơ jing mnơ̆ng myơr kpŭng ƀhĭ;

Bản Dịch Mới (NVB)

13Lễ vật người gồm có một chiếc đĩa bạc nặng 1.50kg và một cái bát nặng 0.80kg, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh: cả hai đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 một dĩa bằng vàng nặng một trăm mười gờ-ram, chứa đầy hương thơm,

New International Version (NIV)

14one gold dish weighing ten shekels, filled with incense;

Vajtswv Txojlus (HWB)

14ib lub tais kub hnyav plaub lag, ntim hmoov tshuaj tsw qab puv nkaus;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14sa boh jam mah boh ktrŏ gơ̆ pluh sêkel bŏ hŏng mnơ̆ng ƀâo mngưi;

Bản Dịch Mới (NVB)

14một cái chén bằng vàng nặng 110gm đựng đầy hương liệu:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên đực một tuổi để dùng làm của lễ thiêu,

New International Version (NIV)

15one young bull, one ram and one male lamb a year old for a burnt offering;

Vajtswv Txojlus (HWB)

15cab ib tug ntsuag nyuj, ib tug laug yaj thiab ib tug thav yaj hnubnyoog ib xyoos, coj mus tua hlawv fij;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15sa drei êmô knô dam, sa drei biăp knô, sa drei êđai biăp knô mâo sa thŭn jing mnơ̆ng myơr čuh;

Bản Dịch Mới (NVB)

15một con bò đực tơ, một con chiên đực, và một con chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 một con dê đực để dùng làm của lễ chuộc tội;

New International Version (NIV)

16one male goat for a sin offering ;

Vajtswv Txojlus (HWB)

16cab ib tug laug tshis coj mus tua fij daws txim;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16sa drei bê knô jing mnơ̆ng myơr kyua klei soh;

Bản Dịch Mới (NVB)

16một con dê đực làm tế lễ chuộc tội:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 còn về của lễ cầu an thì có hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên đực một tuổi. Ðó là các lễ vật của Nát-sôn con trai Am-mi-na-đáp.

New International Version (NIV)

17and two oxen, five rams, five male goats and five male lambs a year old to be sacrificed as a fellowship offering. This was the offering of Nahshon son of Amminadab.

Vajtswv Txojlus (HWB)

17thiab ob tug heev nyuj, tsib tug laug yaj, tsib tug laug tshis thiab tsib tug thav yaj hnubnyoog ib xyoos coj mus fij ua kev sib raug zoo. Cov khoom fij no puavleej yog Aminadas tus tub Nasoos cov.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17leh anăn kơ klei ngă yang myơr mnơ̆ng kơ klei êđăp ênang, dua drei êmô knô, êma drei biăp knô, êma drei bê knô, êma drei êđai biăp knô mâo sa thŭn. Anei mnơ̆ng Y-Nahsôn anak êkei Y-Aminadap myơr.

Bản Dịch Mới (NVB)

17hai con bò đực, năm con dê đực và năm con chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Na-ha-sôn, con của A-mi-na-đáp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Ngày thứ nhì, Nê-tha-nên con trai Xu-a, người lãnh đạo chi tộc I-sa-ca, mang các lễ vật của mình đến dâng.

New International Version (NIV)

18On the second day Nethanel son of Zuar, the leader of Issachar, brought his offering.

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Hnub ob yog Zuag tus tub Nethanees uas yog tus thawjcoj xeem Ixakhas muab nws cov khoom mus fij;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Ti hruê tal dua Y-Nêthanel anak êkei Y-Suar, khua kơ găp djuê Isakar, myơr mnơ̆ng.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Ngày thứ nhì, Na-tha-na-ên con của Xu-a, chi tộc Y-sa-ca, dâng lễ vật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Các lễ vật của ông dâng gồm có: một dĩa bằng bạc nặng một ký năm trăm gờ-ram, một bát bằng bạc nặng tám trăm gờ-ram, theo đơn vị đo lường của nơi thánh, cả hai đều chứa đầy bột thượng hạng đã trộn dầu để làm của lễ chay,

New International Version (NIV)

19The offering he brought was one silver plate weighing a hundred and thirty shekels and one silver sprinkling bowl weighing seventy shekels, both according to the sanctuary shekel, each filled with the finest flour mixed with olive oil as a grain offering;

Vajtswv Txojlus (HWB)

19cov khoom uas nws nqa mus fij yog ib lub phaj nyiaj hnyav peb choj thiab ob lag, ib lub tais nyiaj hnyav ib choj thiab yim las, raws li nomtswv txoj cai kom tseg, lub phaj thiab lub tais ntawd puavleej ntim tej tseem hmoov nplej uas ntse roj rau lawm puv nkaus coj mus fij;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Mnơ̆ng ñu myơr jing sa boh hlao prăk boh ktrŏ gơ̆ sa êtuh tlâo pluh sêkel, sa boh hmăm prăk boh ktrŏ gơ̆ kjuh pluh sêkel tui si sêkel hlăm adŭ doh jăk, jih dua dŏ anăn bŏ hŏng kpŭng ƀhĭ bi lŭk hŏng êa boh ôliwơ jing mnơ̆ng myơr kpŭng ƀhĭ;

Bản Dịch Mới (NVB)

19Lễ vật người gồm có một chiếc đĩa bạc nặng 1.50kg và một cái bát nặng 0.80kg theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh: cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 một dĩa bằng vàng nặng một trăm mười gờ-ram, chứa đầy hương thơm,

New International Version (NIV)

20one gold dish weighing ten shekels, filled with incense;

Vajtswv Txojlus (HWB)

20ib lub tais kub hnyav plaub lag uas ntim hmoov tshuaj tsw qab puv nkaus;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20sa boh jam mah boh ktrŏ gơ̆ pluh sêkel bŏ hŏng mnơ̆ng ƀâo mngưi;

Bản Dịch Mới (NVB)

20một cái chén bằng vàng nặng 110gm đựng đầy hương liệu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên đực một tuổi để dùng làm của lễ thiêu,

New International Version (NIV)

21one young bull, one ram and one male lamb a year old for a burnt offering;

Vajtswv Txojlus (HWB)

21cab ib tug ntsuag nyuj, ib tug laug yaj thiab ib tug thav yaj hnubnyoog ib xyoos coj mus tua hlawv fij;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21sa drei êmô knô dam, sa drei biăp knô, sa drei êđai biăp knô mâo sa thŭn jing mnơ̆ng myơr čuh;

Bản Dịch Mới (NVB)

21một con bò đực tơ, một con chiên đực, và một con chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 một con dê đực để dùng làm của lễ chuộc tội;

New International Version (NIV)

22one male goat for a sin offering;

Vajtswv Txojlus (HWB)

22cab ib tug laug tshis coj mus tua fij daws txim;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22sa drei bê knô jing mnơ̆ng myơr kyua klei soh;

Bản Dịch Mới (NVB)

22một con dê đực làm tế lễ chuộc tội;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 còn về của lễ cầu an thì có hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên đực một tuổi. Ðó là các lễ vật của Nê-tha-nên con trai Xu-a.

New International Version (NIV)

23and two oxen, five rams, five male goats and five male lambs a year old to be sacrificed as a fellowship offering. This was the offering of Nethanel son of Zuar.

Vajtswv Txojlus (HWB)

23thiab ob tug heev nyuj, tsib tug laug yaj, tsib tug laug tshis thiab tsib tug thav yaj hnubnyoog ib xyoos coj mus tua fij ua kev sib raug zoo. Cov khoom fij no puavleej yog Zuag tus tub Nethanees cov.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

23leh anăn kơ klei ngă yang myơr mnơ̆ng kơ klei êđăp ênang, dua drei êmô knô, êma drei biăp knô, êma drei bê knô êma drei êđai biăp knô mâo sa thŭn. Anei mnơ̆ng Y-Nêthanel anak êkei Y-Suar myơr.

Bản Dịch Mới (NVB)

23hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Na-tha-na-ên, con của Xu-a.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Ngày thứ ba, Ê-li-áp con trai Hê-lôn, người lãnh đạo chi tộc Xê-bu-lun, mang các lễ vật của mình đến dâng.

New International Version (NIV)

24On the third day, Eliab son of Helon, the leader of the people of Zebulun, brought his offering.

Vajtswv Txojlus (HWB)

24Hnub peb yog Heloos tus tub Eli-as uas yog tus thawjcoj xeem Xenpuloos muab nws cov khoom mus fij;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

24Ti hruê tal tlâo Y-Êliap anak êkei Y-Hêlôn, khua kơ phung êkei găp djuê Sabulôn:

Bản Dịch Mới (NVB)

24Ngày thứ ba, Ê-li-áp con của Hê-long, chi tộc Sa-bu-luân, dâng lễ vật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Các lễ vật của ông gồm có: một dĩa bằng bạc nặng một ký năm trăm gờ-ram, một bát bằng bạc nặng tám trăm gờ-ram, theo đơn vị đo lường của nơi thánh, cả hai đều chứa đầy bột thượng hạng đã trộn dầu để làm của lễ chay,

New International Version (NIV)

25His offering was one silver plate weighing a hundred and thirty shekels and one silver sprinkling bowl weighing seventy shekels, both according to the sanctuary shekel, each filled with the finest flour mixed with olive oil as a grain offering;

Vajtswv Txojlus (HWB)

25cov khoom uas nws coj mus fij yog ib lub phaj nyiaj hnyav peb choj thiab ob lag, ib lub tais nyiaj hnyav ib choj thiab yim las, raws li nomtswv txoj cai kom tseg, lub phaj thiab lub tais ntawd puavleej ntim tej tseem hmoov nplej uas ntse roj rau lawm puv nkaus coj mus fij;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

25mnơ̆ng ñu myơr jing sa boh hlao prăk boh ktrŏ gơ̆ sa êtuh tlâo pluh sêkel, sa boh hmăm prăk boh ktrŏ gơ̆ kjuh pluh sêkel tui si sêkel hlăm adŭ doh jăk, jih dua dŏ anăn bŏ hŏng kpŭng ƀhĭ bi lŭk hŏng êa boh ôliwơ jing mnơ̆ng myơr kpŭng ƀhĭ;

Bản Dịch Mới (NVB)

25Lễ vật người gồm có một chiếc đĩa bạc nặng 1.50kg và một bát nặng 0.80kg, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh; cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 một dĩa bằng vàng nặng một trăm mười gờ-ram, chứa đầy hương thơm,

New International Version (NIV)

26one gold dish weighing ten shekels, filled with incense;

Vajtswv Txojlus (HWB)

26ib lub tais kub hnyav plaub lag uas ntim hmoov tshuaj tsw qab puv nkaus;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

26sa boh jam mah boh ktrŏ gơ̆ pluh sêkel bŏ hŏng mnơ̆ng ƀâo mngưi;

Bản Dịch Mới (NVB)

26một cái chén bằng vàng nặng 110gm đựng đầy hương liệu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên đực một tuổi để dùng làm của lễ thiêu,

New International Version (NIV)

27one young bull, one ram and one male lamb a year old for a burnt offering;

Vajtswv Txojlus (HWB)

27cab ib tug ntsuag nyuj, ib tug laug yaj thiab ib tug thav yaj hnubnyoog ib xyoos coj mus tua hlawv fij;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

27sa drei êmô knô dam, sa drei biăp knô, sa drei êđai biăp knô mâo sa thŭn jing mnơ̆ng myơr čuh;

Bản Dịch Mới (NVB)

27một con bò đực tơ, một con chiên đực, và một con chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 một con dê đực để dùng làm của lễ chuộc tội;

New International Version (NIV)

28one male goat for a sin offering;

Vajtswv Txojlus (HWB)

28cab ib tug tshis coj mus tua fij daws txim;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

28sa drei bê knô jing mnơ̆ng myơr kyua klei soh;

Bản Dịch Mới (NVB)

28một con dê đực làm tế lễ chuộc tội;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 còn về của lễ cầu an thì có hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên đực một tuổi. Ðó là các lễ vật của Ê-li-áp con trai Hê-lôn.

New International Version (NIV)

29and two oxen, five rams, five male goats and five male lambs a year old to be sacrificed as a fellowship offering. This was the offering of Eliab son of Helon.

Vajtswv Txojlus (HWB)

29thiab ob tug heev nyuj, tsib tug laug yaj, tsib tug laug tshis thiab tsib tug thav yaj hnubnyoog ib xyoos, coj mus tua fij ua kev sib raug zoo. Cov khoom fij no puavleej yog Heloos tus tub Eli-as cov.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

29leh anăn kơ klei ngă yang myơr mnơ̆ng kơ klei êđăp ênang, dua drei êmô knô, êma drei biăp knô, êma drei bê knô, êma drei êđai biăp knô mâo sa thŭn. Anei mnơ̆ng Y-Êliap anak êkei Y-Hêlôn myơr.

Bản Dịch Mới (NVB)

29hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-áp, con của Hê-long.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30 Ngày thứ tư, Ê-li-xu con trai Sê-đê-ua, người lãnh đạo chi tộc Ru-bên, mang các lễ vật của mình đến dâng.

New International Version (NIV)

30On the fourth day Elizur son of Shedeur, the leader of the people of Reuben, brought his offering.

Vajtswv Txojlus (HWB)

30Hnub plaub yog Sede-us tus tub Elixus uas yog tus thawjcoj xeem Lunpees muab nws cov khoom mus fij;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

30Ti hruê tal pă Y-Êlisur anak êkei Y-Sêdur, khua kơ phung êkei găp djuê Ruben:

Bản Dịch Mới (NVB)

30Vào ngày thứ tư, Ê-li-sua con của Sê-đêu, chi tộc Ru-bên, dâng lễ vật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31 Các lễ vật của ông gồm có: một dĩa bằng bạc nặng một ký năm trăm gờ-ram, một bát bằng bạc nặng tám trăm gờ-ram, theo đơn vị đo lường của nơi thánh, cả hai đều chứa đầy bột thượng hạng đã trộn dầu để làm của lễ chay,

New International Version (NIV)

31His offering was one silver plate weighing a hundred and thirty shekels and one silver sprinkling bowl weighing seventy shekels, both according to the sanctuary shekel, each filled with the finest flour mixed with olive oil as a grain offering;

Vajtswv Txojlus (HWB)

31cov khoom uas nws coj mus fij yog ib lub phaj nyiaj hnyav peb choj thiab ob lag, ib lub tais nyiaj hnyav ib choj thiab yim las, raws li nomtswv txoj cai kom tseg, lub phaj thiab lub tais ntawd puavleej ntim tej tseem hmoov nplej uas ntse roj rau lawm puv nkaus coj mus fij;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

31mnơ̆ng ñu myơr jing sa boh hlao prăk boh ktrŏ gơ̆ sa êtuh tlâo pluh sêkel, sa boh hmăm prăk boh ktrŏ gơ̆ kjuh pluh sêkel tui si sêkel hlăm adŭ doh jăk, jih dua dŏ anăn bŏ hŏng kpŭng ƀhĭ bi lŭk hŏng êa boh ôliwơ jing mnơ̆ng myơr kpŭng ƀhĭ;

Bản Dịch Mới (NVB)

31Lễ vật người gồm có một chiếc đĩa bạc nặng 1.50kg và một bát nặng 0.80kg, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh; cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32 một dĩa bằng vàng nặng một trăm mười gờ-ram, chứa đầy hương thơm,

New International Version (NIV)

32one gold dish weighing ten shekels, filled with incense;

Vajtswv Txojlus (HWB)

32ib lub tais kub hnyav plaub lag uas ntim hmoov tshuaj tsw qab puv nkaus;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

32sa boh jam mah boh ktrŏ gơ̆ pluh sêkel bŏ hŏng mnơ̆ng ƀâo mngưi;

Bản Dịch Mới (NVB)

32một cái chén bằng vàng nặng 110gm đựng đầy hương liệu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33 một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên đực một tuổi để dùng làm của lễ thiêu,

New International Version (NIV)

33one young bull, one ram and one male lamb a year old for a burnt offering;

Vajtswv Txojlus (HWB)

33cab ib tug ntsuag nyuj, ib tug laug yaj thiab ib tug thav yaj hnubnyoog ib xyoos coj mus tua hlawv fij;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

33sa drei êmô knô dam, sa drei biăp knô, sa drei êđai biăp knô mâo sa thŭn jing mnơ̆ng myơr čuh;

Bản Dịch Mới (NVB)

33một con bò đực tơ, một con chiên đực, và một con chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34 một con dê đực để dùng làm của lễ chuộc tội;

New International Version (NIV)

34one male goat for a sin offering;

Vajtswv Txojlus (HWB)

34cab ib tug laug tshis coj mus tua fij daws txim;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

34sa drei bê knô jing mnơ̆ng myơr kyua klei soh;

Bản Dịch Mới (NVB)

34một con dê đực làm tế lễ chuộc tội;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35 còn về của lễ cầu an thì có hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên đực một tuổi. Ðó là các lễ vật của Ê-li-xu con trai Sê-đê-ua.

New International Version (NIV)

35and two oxen, five rams, five male goats and five male lambs a year old to be sacrificed as a fellowship offering. This was the offering of Elizur son of Shedeur.

Vajtswv Txojlus (HWB)

35thiab ob tug heev nyuj, tsib tug laug yaj, tsib tug laug tshis thiab tsib tug thav yaj hnubnyoog ib xyoos coj mus fij ua kev sib raug zoo. Cov khoom fij no puavleej yog Sede-us tus tub Elixus cov.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

35leh anăn kơ klei ngă yang myơr mnơ̆ng kơ klei êđăp ênang, dua drei êmô knô, êma drei biăp knô, êma drei bê knô, êma drei êđai biăp knô mâo sa thŭn. Anei mnơ̆ng Y-Êlisur anak êkei Y-Sêdur myơr.

Bản Dịch Mới (NVB)

35hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con đực một tuổi để làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-sua, con của Sê-đêu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36 Ngày thứ năm, Sê-lu-mi-ên con trai Xu-ri-sa-đai, người lãnh đạo chi tộc Si-mê-ôn, mang các lễ vật của mình đến dâng.

New International Version (NIV)

36On the fifth day Shelumiel son of Zurishaddai, the leader of the people of Simeon, brought his offering.

Vajtswv Txojlus (HWB)

36Hnub tsib yog Xulisadais tus tub Selumiyees uas yog tus thawjcoj xeem Xime-oos muab nws cov khoom mus fij;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

36Ti hruê tal êma Y-Sêlumiel anak êkei Y-Surisadai, khua kơ phung êkei găp djuê Simêôn:

Bản Dịch Mới (NVB)

36Ngày thứ năm, Sê-lu-miên con của Xu-ri-ha-đai, chi tộc Si-mê-ôn, dâng lễ vật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37 Các lễ vật của ông gồm có: một dĩa bằng bạc nặng một ký năm trăm gờ-ram, một bát bằng bạc nặng tám trăm gờ-ram, theo đơn vị đo lường của nơi thánh, cả hai đều chứa đầy bột thượng hạng đã trộn dầu để làm của lễ chay,

New International Version (NIV)

37His offering was one silver plate weighing a hundred and thirty shekels and one silver sprinkling bowl weighing seventy shekels, both according to the sanctuary shekel, each filled with the finest flour mixed with olive oil as a grain offering;

Vajtswv Txojlus (HWB)

37cov khoom uas nws coj mus fij yog ib lub phaj nyiaj hnyav peb choj thiab ob lag, ib lub tais nyiaj hnyav ib choj thiab yim las, raws li nomtswv txoj cai kom tseg, lub phaj thiab lub tais ntawd puavleej ntim tej tseem hmoov nplej uas ntse roj rau lawm puv nkaus coj mus fij;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

37mnơ̆ng ñu myơr jing sa boh hlao prăk boh ktrŏ gơ̆ sa êtuh tlâo pluh sêkel, sa boh hmăm prăk boh ktrŏ gơ̆ kjuh pluh sêkel tui si sêkel hlăm adŭ doh jăk, jih dua dŏ anăn bŏ hŏng kpŭng ƀhĭ bi lŭk hŏng êa boh ôliwơ jing mnơ̆ng myơr kpŭng ƀhĭ;

Bản Dịch Mới (NVB)

37Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1.50kg và một bát nặng 0.80kg, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh; cả hai đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38 một dĩa bằng vàng nặng một trăm mười gờ-ram, chứa đầy hương thơm,

New International Version (NIV)

38one gold dish weighing ten shekels, filled with incense;

Vajtswv Txojlus (HWB)

38ib lub tais kub hnyav plaub lag uas ntim hmoov tshuaj tsw qab puv nkaus;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

38sa boh jam mah boh ktrŏ gơ̆ pluh sêkel bŏ hŏng mnơ̆ng ƀâo mngưi;

Bản Dịch Mới (NVB)

38một cái chén bằng vàng nặng 110gm đựng đầy hương liệu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39 một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên đực một tuổi để dùng làm của lễ thiêu,

New International Version (NIV)

39one young bull, one ram and one male lamb a year old for a burnt offering;

Vajtswv Txojlus (HWB)

39cab ib tug ntsuag nyuj, ib tug laug yaj thiab ib tug thav yaj hnubnyoog ib xyoos coj mus tua hlawv fij;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

39sa drei êmô knô dam, sa drei biăp knô, sa drei êđai biăp knô mâo sa thŭn jing mnơ̆ng myơr čuh;

Bản Dịch Mới (NVB)

39một con bò đực tơ, một con chiên đực, và một con chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40 một con dê đực để dùng làm của lễ chuộc tội;

New International Version (NIV)

40one male goat for a sin offering;

Vajtswv Txojlus (HWB)

40cab ib tug laug tshis coj mus tua fij daws txim,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

40sa drei bê knô jing mnơ̆ng myơr kyua klei soh;

Bản Dịch Mới (NVB)

40một con dê đực làm tế lễ chuộc tội;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41 còn về của lễ cầu an thì có hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên đực một tuổi. Ðó là các lễ vật của Sê-lu-mi-ên con trai Xu-ri-sa-đai.

New International Version (NIV)

41and two oxen, five rams, five male goats and five male lambs a year old to be sacrificed as a fellowship offering. This was the offering of Shelumiel son of Zurishaddai.

Vajtswv Txojlus (HWB)

41thiab ob tug heev nyuj, tsib tug laug yaj, tsib tug laug tshis thiab tsib tug thav yaj hnubnyoog ib xyoos coj mus fij ua kev sib raug zoo. Cov khoom fij no puavleej yog Xulisadais tus tub Selumiyees cov.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

41leh anăn kơ klei ngă yang myơr mnơ̆ng kơ klei êđăp ênang, dua drei êmô knô, êma drei biăp knô, êma drei bê knô, êma drei êđai biăp knô mâo sa thŭn. Anei mnơ̆ng Y-Sêlumiel anak êkei Y-Surisadai myơr.

Bản Dịch Mới (NVB)

41hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Sê-lu-miên, con của Xu-ri-ha-đai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42 Ngày thứ sáu, Ê-li-a-sáp con trai Ðê-u-ên, người lãnh đạo chi tộc Gát, mang các lễ vật của mình đến dâng.

New International Version (NIV)

42On the sixth day Eliasaph son of Deuel, the leader of the people of Gad, brought his offering.

Vajtswv Txojlus (HWB)

42Hnub rau yog Deyees tus tub Eli-axas uas yog tus thawjcoj xeem Khas muab nws cov khoom mus fij;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

42Ti hruê tal năm Y-Êliasap anak êkei Y-Dêuel, khua kơ phung êkei găp djuê Gat:

Bản Dịch Mới (NVB)

42Ngày thứ sáu, Ê-li-a-sáp con của Đê-u-ên, chi tộc Gát, dâng lễ vật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43 Các lễ vật của ông gồm có: một dĩa bằng bạc nặng một ký năm trăm gờ-ram, một bát bằng bạc nặng tám trăm gờ-ram, theo đơn vị đo lường của nơi thánh, cả hai đều chứa đầy bột thượng hạng đã trộn dầu để làm của lễ chay,

New International Version (NIV)

43His offering was one silver plate weighing a hundred and thirty shekels and one silver sprinkling bowl weighing seventy shekels, both according to the sanctuary shekel, each filled with the finest flour mixed with olive oil as a grain offering;

Vajtswv Txojlus (HWB)

43cov khoom uas nws coj mus fij yog ib lub phaj nyiaj hnyav peb choj thiab ob lag, ib lub tais nyiaj hnyav ib choj thiab yim las, raws li nomtswv txoj cai kom tseg, lub phaj thiab lub tais ntawd puavleej ntim tej tseem hmoov nplej uas ntse roj rau lawm puv nkaus coj mus fij;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

43mnơ̆ng ñu myơr jing sa boh hlao prăk boh ktrŏ gơ̆ sa êtuh tlâo pluh sêkel, sa boh hmăm prăk boh ktrŏ gơ̆ kjuh pluh sêkel tui si sêkel hlăm adŭ doh jăk, jih dua dŏ anăn bŏ hŏng kpŭng ƀhĭ bi lŭk hŏng êa boh ôliwơ jing mnơ̆ng myơr kpŭng ƀhĭ;

Bản Dịch Mới (NVB)

43Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1.50kg và một bát nặng 0.80kg, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh; cả hai đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

44 một dĩa bằng vàng nặng một trăm mười gờ-ram, chứa đầy hương thơm,

New International Version (NIV)

44one gold dish weighing ten shekels, filled with incense;

Vajtswv Txojlus (HWB)

44ib lub tais kub hnyav plaub lag uas ntim hmoov tshuaj tsw qab puv nkaus;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

44sa boh jam mah boh ktrŏ gơ̆ pluh sêkel bŏ hŏng mnơ̆ng ƀâo mngưi;

Bản Dịch Mới (NVB)

44một cái chén bằng vàng nặng 110gm đựng đầy hương liệu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

45 một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên đực một tuổi để dùng làm của lễ thiêu,

New International Version (NIV)

45one young bull, one ram and one male lamb a year old for a burnt offering;

Vajtswv Txojlus (HWB)

45cab ib tug ntsuag nyuj, ib tug laug yaj thiab ib tug thav yaj hnubnyoog ib xyoos coj mus tua hlawv fij;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

45sa drei êmô knô dam, sa drei biăp knô, sa drei êđai biăp knô mâo sa thŭn jing mnơ̆ng myơr čuh;

Bản Dịch Mới (NVB)

45một con bò đực tơ, một con chiên đực, và một con chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

46 một con dê đực để dùng làm của lễ chuộc tội;

New International Version (NIV)

46one male goat for a sin offering;

Vajtswv Txojlus (HWB)

46cab ib tug laug tshis coj mus tua fij daws txim;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

46sa drei bê knô jing mnơ̆ng myơr kyua klei soh;

Bản Dịch Mới (NVB)

46một con dê đực làm tế lễ chuộc tội;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

47 còn về của lễ cầu an thì có hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên đực một tuổi. Ðó là các lễ vật của Ê-li-a-sáp con trai Ðê-u-ên.

New International Version (NIV)

47and two oxen, five rams, five male goats and five male lambs a year old to be sacrificed as a fellowship offering. This was the offering of Eliasaph son of Deuel.

Vajtswv Txojlus (HWB)

47thiab ob tug heev nyuj, tsib tug laug yaj, tsib tug laug tshis thiab tsib tug thav yaj hnubnyoog ib xyoos, coj mus fij ua kev sib raug zoo. Cov khoom fij no puavleej yog Deyees tus tub Eli-axas cov.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

47leh anăn kơ klei ngă yang myơr mnơ̆ng kơ klei êđăp ênang, dua drei êmô knô, êma drei biăp knô, êma drei bê knô, êma drei êđai biăp knô mâo sa thŭn. Anei mnơ̆ng Y-Êliasap anak êkei Y-Dêuel myơr.

Bản Dịch Mới (NVB)

47hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-a-sáp, con của Đê-u-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

48 Ngày thứ bảy, Ê-li-sa-ma con trai Am-mi-hút, người lãnh đạo chi tộc Ép-ra-im, mang các lễ vật của mình đến dâng.

New International Version (NIV)

48On the seventh day Elishama son of Ammihud, the leader of the people of Ephraim, brought his offering.

Vajtswv Txojlus (HWB)

48Hnub xya yog Amihus tus tub Elisamas uas yog tus thawjcoj xeem Efalayees, muab nws cov khoom mus fij;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

48Ti hruê tal kjuh Y-Êlisama anak êkei Y-Amihut, khua kơ phung êkei găp djuê Êphraim:

Bản Dịch Mới (NVB)

48Ngày thứ bảy, Ê-li-sa-ma con của A-mi-hút, chi tộc Ép-ra-im dâng lễ vật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

49 Các lễ vật của ông gồm có: một dĩa bằng bạc nặng một ký năm trăm gờ-ram, một bát bằng bạc nặng tám trăm gờ-ram, theo đơn vị đo lường của nơi thánh, cả hai đều chứa đầy bột thượng hạng đã trộn dầu để làm của lễ chay,

New International Version (NIV)

49His offering was one silver plate weighing a hundred and thirty shekels and one silver sprinkling bowl weighing seventy shekels, both according to the sanctuary shekel, each filled with the finest flour mixed with olive oil as a grain offering;

Vajtswv Txojlus (HWB)

49cov khoom uas nws coj mus fij yog ib lub phaj nyiaj hnyav peb choj thiab ob lag, ib lub tais nyiaj hnyav ib choj thiab yim lag, raws li nomtswv txoj cai kom tseg, lub phaj thiab lub tais ntawd puavleej ntim tej tseem hmoov nplej uas ntse roj rau lawm puv nkaus coj mus fij;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

49mnơ̆ng ñu myơr jing sa boh hlao prăk boh ktrŏ sa êtuh tlâo pluh sêkel, sa boh hmăm prăk boh ktrŏ gơ̆ kjuh pluh sêkel tui si sêkel hlăm adŭ doh jăk, jih dua dŏ anăn bŏ hŏng kpŭng ƀhĭ bi lŭk hŏng êa boh ôliwơ jing mnơ̆ng myơr kpŭng ƀhĭ;

Bản Dịch Mới (NVB)

49Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1.50kg và một bát nặng 0.80kg, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh; cả hai đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

50 một dĩa bằng vàng nặng một trăm mười gờ-ram, chứa đầy hương thơm,

New International Version (NIV)

50one gold dish weighing ten shekels, filled with incense;

Vajtswv Txojlus (HWB)

50ib lub tais kub hnyav plaub lag uas ntim hmoov tshuaj tsw qab puv nkaus;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

50sa boh jam mah boh ktrŏ gơ̆ pluh sêkel bŏ hŏng mnơ̆ng ƀâo mngưi;

Bản Dịch Mới (NVB)

50một cái chén bằng vàng nặng 110gm đựng đầy hương liệu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

51 một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên đực một tuổi để dùng làm của lễ thiêu,

New International Version (NIV)

51one young bull, one ram and one male lamb a year old for a burnt offering;

Vajtswv Txojlus (HWB)

51cab ib tug ntsuag nyuj, ib tug laug yaj thiab ib tug thav yaj hnubnyoog ib xyoos coj mus tua hlawv fij;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

51sa drei êmô knô dam, sa drei biăp knô, sa drei êđai biăp knô mâo sa thŭn jing mnơ̆ng myơr čuh;

Bản Dịch Mới (NVB)

51một con bò đực tơ, một con chiên đực, và một con chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

52 một con dê đực để dùng làm của lễ chuộc tội;

New International Version (NIV)

52one male goat for a sin offering;

Vajtswv Txojlus (HWB)

52cab ib tus laug tshis coj mus tua fij daws txim;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

52sa drei bê knô jing mnơ̆ng myơr kyua klei soh;

Bản Dịch Mới (NVB)

52một con dê đực làm tế lễ chuộc tội;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

53 còn về của lễ cầu an thì có hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên đực một tuổi. Ðó là các lễ vật của Ê-li-sa-ma con trai Am-mi-hút.

New International Version (NIV)

53and two oxen, five rams, five male goats and five male lambs a year old to be sacrificed as a fellowship offering. This was the offering of Elishama son of Ammihud.

Vajtswv Txojlus (HWB)

53thiab ob tug heev nyuj, tsib tug laug yaj, tsib tug laug tshis thiab tsib tug thav yaj hnubnyoog ib xyoos coj mus fij ua kev sib raug zoo. Cov khoom fij no puavleej yog Amihus tus tub Elisamas cov.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

53leh anăn kơ klei ngă yang myơr mnơ̆ng kơ klei êđăp ênang, dua drei êmô knô, êma drei biăp knô, êma drei bê knô, êma drei êđai biăp knô mâo sa thŭn. Anei mnơ̆ng Y-Êlisama anak êkei Y-Amihut myơr.

Bản Dịch Mới (NVB)

53hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-sa-ma, con của A-mi-hút.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

54 Ngày thứ tám, Ga-ma-li-ên con trai Pê-đa-xu, người lãnh đạo chi tộc Ma-na-se, mang các lễ vật của mình đến dâng.

New International Version (NIV)

54On the eighth day Gamaliel son of Pedahzur, the leader of the people of Manasseh, brought his offering.

Vajtswv Txojlus (HWB)

54Hnub yim yog Pedaxes tus tub Nkamaliyees uas yog tus thawjcoj xeem Manaxes muab nws cov khoom mus fij;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

54Ti hruê tal sa păn Y-Gamaliêl anak êkei Y-Pêdasur khua kơ phung êkei găp djuê Manasê:

Bản Dịch Mới (NVB)

54Ngày thứ tám, Ga-ma-liên con của Phê-đát-su, chi tộc Ma-na-se, dâng lễ vật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

55 Các lễ vật của ông gồm có: một dĩa bằng bạc nặng một ký năm trăm gờ-ram, một bát bằng bạc nặng tám trăm gờ-ram, theo đơn vị đo lường của nơi thánh, cả hai đều chứa đầy bột thượng hạng đã trộn dầu để làm của lễ chay,

New International Version (NIV)

55His offering was one silver plate weighing a hundred and thirty shekels and one silver sprinkling bowl weighing seventy shekels, both according to the sanctuary shekel, each filled with the finest flour mixed with olive oil as a grain offering;

Vajtswv Txojlus (HWB)

55cov khoom uas nws coj mus fij yog ib lub phaj nyiaj hnyav peb choj thiab ob lag, ib lub tais nyiaj hnyav ib choj thiab yim las, raws li nomtswv txoj cai kom tseg, lub phaj thiab lub tais ntawd puavleej ntim tej tseem hmoov nplej uas ntse roj rau lawm puv nkaus coj mus fij;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

55mnơ̆ng ñu myơr jing sa boh hlao prăk boh ktrŏ gơ̆ sa êtuh tlâo pluh sêkel, sa boh hmăm prăk boh ktrŏ gơ̆ kjuh pluh sêkel tui si sêkel hlăm adŭ doh jăk, jih dua dŏ anăn bŏ hŏng kpŭng ƀhĭ bi lŭk hŏng êa boh ôliwơ jing mnơ̆ng myơr kpŭng ƀhĭ;

Bản Dịch Mới (NVB)

55Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1.50kg và một bát nặng 0.80kg, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh; cả hai đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

56 một dĩa bằng vàng nặng một trăm mười gờ-ram, chứa đầy hương thơm,

New International Version (NIV)

56one gold dish weighing ten shekels, filled with incense;

Vajtswv Txojlus (HWB)

56ib lub tais kub hnyav plaub lag uas ntim hmoov tshuaj tsw qab puv nkaus;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

56sa boh jam mah boh ktrŏ gơ̆ pluh sêkel bŏ hŏng mnơ̆ng ƀâo mngưi;

Bản Dịch Mới (NVB)

56một cái chén bằng vàng nặng 110gm đựng đầy hương liệu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

57 một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên đực một tuổi để dùng làm của lễ thiêu,

New International Version (NIV)

57one young bull, one ram and one male lamb a year old for a burnt offering;

Vajtswv Txojlus (HWB)

57cab ib tug ntsuag nyuj, ib tug laug yaj thiab ib tug thav yaj hnubnyoog ib xyoos coj mus tua hlawv fij;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

57sa drei êmô knô dam, sa drei biăp knô, sa drei êđai biăp knô mâo sa thŭn jing mnơ̆ng myơr čuh;

Bản Dịch Mới (NVB)

57một con bò đực tơ, một con chiên đực, và một con chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

58 một con dê đực để dùng làm của lễ chuộc tội;

New International Version (NIV)

58one male goat for a sin offering;

Vajtswv Txojlus (HWB)

58cab ib tug laug tshis coj mus tua fij daws txim;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

58sa drei bê knô jing mnơ̆ng myơr kyua klei soh;

Bản Dịch Mới (NVB)

58một con dê đực làm tế lễ chuộc tội;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

59 còn về của lễ cầu an thì có hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên đực một tuổi. Ðó là các lễ vật của Ga-ma-li-ên con trai Pê-đa-xu.

New International Version (NIV)

59and two oxen, five rams, five male goats and five male lambs a year old to be sacrificed as a fellowship offering. This was the offering of Gamaliel son of Pedahzur.

Vajtswv Txojlus (HWB)

59thiab ob tug heev nyuj, tsib tug laug yaj, tsib tug laug tshis thiab tsib tug thav yaj hnubnyoog ib xyoos coj mus fij ua kev sib raug zoo. Cov khoom fij no puavleej yog Pedaxes tus tub Nkamaliyees cov.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

59leh anăn kơ klei ngă yang myơr mnơ̆ng kơ klei êđăp ênang, dua drei êmô knô, êma drei biăp knô, êma drei bê knô, êma drei êđai biăp knô mâo sa thŭn. Anei mnơ̆ng Y-Gamaliêl anak êkei Y-Pêdasur myơr.

Bản Dịch Mới (NVB)

59hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ga-ma-liên, con của Phê-đát-su.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

60 Ngày thứ chín, A-bi-đan con trai Ghi-đê-ô-ni, người lãnh đạo chi tộc Bên-gia-min, mang các lễ vật của mình đến dâng.

New International Version (NIV)

60On the ninth day Abidan son of Gideoni, the leader of the people of Benjamin, brought his offering.

Vajtswv Txojlus (HWB)

60Hnub cuaj yog Nkide-aunis tus tub Anpidas uas yog tus thawjcoj xeem Npeenyamees muab nws cov khoom mus fij;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

60Ti hruê tal dua păn Y-Abidan anak êkei Y-Gidêôni, khua kơ phung êkei găp djuê Benjamin:

Bản Dịch Mới (NVB)

60Ngày thứ chín, A-bi-đan con của Ghi-đeo-ni, chi tộc Bên-gia-min, dâng lễ vật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

61 Các lễ vật của ông gồm có: một dĩa bằng bạc nặng một ký năm trăm gờ-ram, một bát bằng bạc nặng tám trăm gờ-ram, theo đơn vị đo lường của nơi thánh, cả hai đều chứa đầy bột thượng hạng đã trộn dầu để làm của lễ chay,

New International Version (NIV)

61His offering was one silver plate weighing a hundred and thirty shekels and one silver sprinkling bowl weighing seventy shekels, both according to the sanctuary shekel, each filled with the finest flour mixed with olive oil as a grain offering;

Vajtswv Txojlus (HWB)

61cov khoom uas nws coj mus fij yog ib lub phaj nyiaj hnyav peb choj thiab ob lag, ib lub tais nyiaj hnyav ib choj thiab yim las, raws li nomtswv txoj cai kom tseg, lub phaj thiab lub tais ntawd puavleej ntim tej tseem hmoov nplej uas ntse roj rau lawm puv nkaus coj mus fij;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

61mnơ̆ng ñu myơr jing sa boh hlao prăk boh ktrŏ gơ̆ sa êtuh tlâo pluh sêkel, sa boh hmăm prăk boh ktrŏ gơ̆ kjuh pluh sêkel tui si sêkel hlăm adŭ doh jăk, jih dua dŏ anăn bŏ hŏng kpŭng ƀhĭ bi lŭk hŏng êa boh ôliwơ jing mnơ̆ng myơr kpŭng ƀhĭ;

Bản Dịch Mới (NVB)

61Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1.50kg và một bát nặng 0.80kg, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh; cả hai đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

62 một dĩa bằng vàng nặng một trăm mười gờ-ram, chứa đầy hương thơm,

New International Version (NIV)

62one gold dish weighing ten shekels, filled with incense;

Vajtswv Txojlus (HWB)

62ib lub tais kub hnyav plaub lag uas ntim hmoov tshuaj tsw qab puv nkaus;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

62sa boh jam mah boh ktrŏ gơ̆ pluh sêkel bŏ hŏng mnơ̆ng ƀâo mngưi;

Bản Dịch Mới (NVB)

62một cái chén bằng vàng nặng 110gm đựng đầy hương liệu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

63 một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên đực một tuổi để dùng làm của lễ thiêu,

New International Version (NIV)

63one young bull, one ram and one male lamb a year old for a burnt offering;

Vajtswv Txojlus (HWB)

63cab ib tug ntsuag nyuj, ib tug laug yaj thiab ib tug thav yaj hnubnyoog ib xyoos coj mus tua hlawv fij;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

63sa drei êmô knô dam, sa drei biăp knô, sa drei êđai biăp knô mâo sa thŭn jing mnơ̆ng myơr čuh;

Bản Dịch Mới (NVB)

63một con bò đực tơ, môt con chiên đực, và một con chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

64 một con dê đực để dùng làm của lễ chuộc tội;

New International Version (NIV)

64one male goat for a sin offering;

Vajtswv Txojlus (HWB)

64cab ib tug laug tshis coj mus tua fij daws txim;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

64sa drei bê knô jing mnơ̆ng myơr kyua klei soh;

Bản Dịch Mới (NVB)

64một con dê đực làm tế lễ chuộc tội;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

65 còn về của lễ cầu an thì có hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên đực một tuổi. Ðó là các lễ vật của A-bi-đan con trai Ghi-đê-ô-ni.

New International Version (NIV)

65and two oxen, five rams, five male goats and five male lambs a year old to be sacrificed as a fellowship offering. This was the offering of Abidan son of Gideoni.

Vajtswv Txojlus (HWB)

65thiab cab ob tug heev nyuj, tsib tug laug yaj, tsib tug laug tshis thiab tsib tug thav yaj hnubnyoog ib xyoos coj mus fij ua kev sib raug zoo. Cov khoom fij no puavleej yog Nkide-aunis tus tub Anpidas cov.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

65leh anăn kơ klei ngă yang myơr mnơ̆ng kơ klei êđăp ênang, dua drei êmô knô, êma drei biăp knô, êma drei bê knô, êma drei êđai biăp knô mâo sa thŭn. Anei mnơ̆ng Y-Abidan anak êkei Y-Gidêôni myơr.

Bản Dịch Mới (NVB)

65hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lể vật của A-bi-đan, con của Ghi-đeo-ni.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

66 Ngày thứ mười, A-hi-ê-xe con trai Am-mi-sa-đai, người lãnh đạo chi tộc Ðan, mang các lễ vật của mình đến dâng.

New International Version (NIV)

66On the tenth day Ahiezer son of Ammishaddai, the leader of the people of Dan, brought his offering.

Vajtswv Txojlus (HWB)

66Hnub kaum yog Amisadais tus tub Ahi-exes uas yog tus thawjcoj xeem Das muab nws cov khoom mus fij;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

66Ti hruê tal pluh Y-Ahiêser anak êkei Y-Amisadai, khua kơ phung êkei găp djuê Dan:

Bản Dịch Mới (NVB)

66Ngày thứ mười, A-hi-ê-xe con của Am-mi-sa-đai, chi tộc Đan, dâng lễ vật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

67 Các lễ vật của ông gồm có: một dĩa bằng bạc nặng một ký năm trăm gờ-ram, một bát bằng bạc nặng tám trăm gờ-ram, theo đơn vị đo lường của nơi thánh, cả hai đều chứa đầy bột thượng hạng đã trộn dầu để làm của lễ chay,

New International Version (NIV)

67His offering was one silver plate weighing a hundred and thirty shekels and one silver sprinkling bowl weighing seventy shekels, both according to the sanctuary shekel, each filled with the finest flour mixed with olive oil as a grain offering;

Vajtswv Txojlus (HWB)

67cov khoom uas nws coj mus fij yog ib lub phaj nyiaj hnyav peb choj thiab ob lag, ib lub tais nyiaj hnyav ib choj thiab yim las, raws li nomtswv txoj cai kom tseg, lub phaj thiab lub tais ntawd puavleej ntim tej tseem hmoov nplej uas ntse roj rau lawm puv nkaus coj mus fij;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

67mnơ̆ng ñu myơr jing sa boh hlao prăk boh ktrŏ gơ̆ sa êtuh tlâo pluh sêkel, sa boh hmăm boh ktrŏ gơ̆ kjuh pluh sêkel tui si sêkel hlăm adŭ doh jăk, jih dua dŏ anăn bŏ hŏng kpŭng ƀhĭ bi lŭk hŏng êa boh ôliwơ jing mnơ̆ng myơr kpŭng ƀhĭ;

Bản Dịch Mới (NVB)

67Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1.50kg và một bát nặng 0.80kg, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh; cả hai đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

68 một dĩa bằng vàng nặng một trăm mười gờ-ram, chứa đầy hương thơm,

New International Version (NIV)

68one gold dish weighing ten shekels, filled with incense;

Vajtswv Txojlus (HWB)

68ib lub tais kub hnyav plaub lag uas ntim hmoov tshuaj tsw qab puv nkaus;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

68sa boh jam mah boh ktrŏ gơ̆ pluh sêkel bŏ hŏng mnơ̆ng ƀâo mngưi;

Bản Dịch Mới (NVB)

68một cái chén bằng vàng nặng 110gm đựng đầy hương liệu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

69 một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên đực một tuổi để dùng làm của lễ thiêu,

New International Version (NIV)

69one young bull, one ram and one male lamb a year old for a burnt offering;

Vajtswv Txojlus (HWB)

69cab ib tug ntsuag nyuj, ib tug laug yaj thiab ib tug thav yaj hnubnyoog ib xyoos coj mus tua hlawv fij;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

69sa drei êmô knô dam, sa drei biăp knô, sa drei êđai biăp knô mâo sa thŭn jing mnơ̆ng myơr čuh;

Bản Dịch Mới (NVB)

69một con bò đực tơ, môt con chiên đực, và một con chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

70 một con dê đực để dùng làm của lễ chuộc tội;

New International Version (NIV)

70one male goat for a sin offering;

Vajtswv Txojlus (HWB)

70cab ib tug laug tshis coj mus tua fij daws txim;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

70sa drei bê knô jing mnơ̆ng myơr kyua klei soh;

Bản Dịch Mới (NVB)

70một con dê đực làm tế lễ chuộc tội;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

71 còn về của lễ cầu an thì có hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên đực một tuổi. Ðó là các lễ vật của A-hi-ê-xe con trai Am-mi-sa-đai.

New International Version (NIV)

71and two oxen, five rams, five male goats and five male lambs a year old to be sacrificed as a fellowship offering. This was the offering of Ahiezer son of Ammishaddai.

Vajtswv Txojlus (HWB)

71thiab cab ob tug heev nyuj, tsib tug laug yaj, tsib tug laug tshis thiab tsib tug thav yaj hnubnyoog ib xyoos coj mus fij ua kev sib raug zoo. Cov khoom fij no puavleej yog Amisadais tus tub Ahi-exes cov.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

71leh anăn kơ klei ngă yang myơr mnơ̆ng kơ klei êđăp ênang, dua drei êmô knô, êma drei biăp knô, êma drei bê knô, êma drei êđai biăp knô mâo sa thŭn. Anei mnơ̆ng Y-Ahiêser anak êkei Y-Amisadai myơr.

Bản Dịch Mới (NVB)

71hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lể vật của A-hi-ê-xe, con của Am-mi-sa-đai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

72 Ngày thứ mười một, Pa-ghi-ên con trai Ốc-ran, người lãnh đạo chi tộc A-se, mang các lễ vật của mình đến dâng.

New International Version (NIV)

72On the eleventh day Pagiel son of Okran, the leader of the people of Asher, brought his offering.

Vajtswv Txojlus (HWB)

72Hnub kaum ib yog Aukhalas tus tub Pankiyees uas yog tus thawjcoj xeem Aseles muab nws cov khoom mus fij;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

72Ti hruê tal pluh sa Y-Pagiel anak êkei Y-Ôkran, khua kơ phung êkei găp djuê Aser:

Bản Dịch Mới (NVB)

72Ngày thứ mười một, Pha-ghi-ên con của Óc-ran, chi tộc A-se, dâng lễ vật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

73 Các lễ vật của ông gồm có: một dĩa bằng bạc nặng một ký năm trăm gờ-ram, một bát bằng bạc nặng tám trăm gờ-ram, theo đơn vị đo lường của nơi thánh, cả hai đều chứa đầy bột thượng hạng đã trộn dầu để làm của lễ chay,

New International Version (NIV)

73His offering was one silver plate weighing a hundred and thirty shekels and one silver sprinkling bowl weighing seventy shekels, both according to the sanctuary shekel, each filled with the finest flour mixed with olive oil as a grain offering;

Vajtswv Txojlus (HWB)

73cov khoom uas nws coj mus fij yog ib lub phaj nyiaj hnyav peb choj thiab ob lag, ib lub tais nyiaj hnyav ib choj thiab yim las, raws li nomtswv txoj cai kom tseg, lub phaj thiab lub tais ntawd puavleej ntim tej tseem hmoov nplej uas ntse roj rau lawm puv nkaus coj mus fij;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

73mnơ̆ng ñu myơr jing sa boh hlao prăk boh ktrŏ gơ̆ sa êtuh tlâo pluh sêkel, sa boh hmăm boh ktrŏ gơ̆ kjuh pluh sêkel tui si sêkel hlăm adŭ doh jăk, jih dua dŏ anăn bŏ hŏng kpŭng ƀhĭ bi lŭk hŏng êa boh ôliwơ jing mnơ̆ng myơr kpŭng ƀhĭ;

Bản Dịch Mới (NVB)

73Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1.50kg và một bát nặng 0.80kg, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh; cả hai đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

74 một dĩa bằng vàng nặng một trăm mười gờ-ram, chứa đầy hương thơm,

New International Version (NIV)

74one gold dish weighing ten shekels, filled with incense;

Vajtswv Txojlus (HWB)

74ib lub tais kub hnyav plaub lag uas ntim hmoov tshuaj tsw qab puv nkaus;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

74sa boh jam mah boh ktrŏ gơ̆ pluh sêkel bŏ hŏng mnơ̆ng ƀâo mngưi;

Bản Dịch Mới (NVB)

74một cái chén bằng vàng nặng 110gm đựng đầy hương liệu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

75 một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên đực một tuổi để dùng làm của lễ thiêu,

New International Version (NIV)

75one young bull, one ram and one male lamb a year old for a burnt offering;

Vajtswv Txojlus (HWB)

75cab ib tug ntsuag nyuj, ib tug laug yaj thiab ib tug thav yaj hnubnyoog ib xyoos coj mus tua hlawv fij;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

75sa drei êmô knô dam, sa drei biăp knô, sa drei êđai biăp knô mâo sa thŭn jing mnơ̆ng myơr čuh;

Bản Dịch Mới (NVB)

75một con bò đực tơ, môt con chiên đực, và một con chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

76 một con dê đực để dùng làm của lễ chuộc tội;

New International Version (NIV)

76one male goat for a sin offering;

Vajtswv Txojlus (HWB)

76cab ib tug laug tshis coj mus tua fij daws txim;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

76sa drei bê knô jing mnơ̆ng myơr kyua klei soh;

Bản Dịch Mới (NVB)

76một con dê đực làm tế lễ chuộc tội;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

77 còn về của lễ cầu an thì có hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên đực một tuổi. Ðó là các lễ vật của Pa-ghi-ên con trai Ốc-ran.

New International Version (NIV)

77and two oxen, five rams, five male goats and five male lambs a year old to be sacrificed as a fellowship offering. This was the offering of Pagiel son of Okran.

Vajtswv Txojlus (HWB)

77thiab cab ob tug heev nyuj, tsib tug laug yaj, tsib tug laug tshis thiab tsib tug thav yaj hnubnyoog ib xyoos, coj mus fij ua kev sib raug zoo. Cov khoom fij no puavleej yog Aukhalas tus tub Pankiyees cov.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

77leh anăn kơ klei ngă yang myơr mnơ̆ng kơ klei êđăp ênang, dua drei êmô knô, êma drei biăp knô, êma drei bê knô, êma drei êđai biăp knô mâo sa thŭn. Anei mnơ̆ng Y-Pagiel anak êkei Y-Ôkran myơr.

Bản Dịch Mới (NVB)

77hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Pha-ghi-ên, con của Óc-ran.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

78 Ngày thứ mười hai, A-hi-ra con trai Ê-nan, người lãnh đạo chi tộc Náp-ta-li, mang các lễ vật của mình đến dâng.

New International Version (NIV)

78On the twelfth day Ahira son of Enan, the leader of the people of Naphtali, brought his offering.

Vajtswv Txojlus (HWB)

78Hnub kaum ob yog Enas tus tub Ahilas uas yog tus thawjcoj xeem Nathalis, muab nws cov khoom mus fij;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

78Ti hruê tal pluh dua Y-Ahira anak êkei Y-Ênan, khua kơ phung êkei găp djuê Naptali:

Bản Dịch Mới (NVB)

78Ngày thứ mười hai, A-hi-ra con của Ê-nan, chi tộc Nép-ta-li, dâng lễ vật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

79 Các lễ vật của ông gồm có: một dĩa bằng bạc nặng một ký năm trăm gờ-ram, một bát bằng bạc nặng tám trăm gờ-ram, theo đơn vị đo lường của nơi thánh, cả hai đều chứa đầy bột thượng hạng đã trộn dầu để làm của lễ chay,

New International Version (NIV)

79His offering was one silver plate weighing a hundred and thirty shekels and one silver sprinkling bowl weighing seventy shekels, both according to the sanctuary shekel, each filled with the finest flour mixed with olive oil as a grain offering;

Vajtswv Txojlus (HWB)

79cov khoom uas nws coj mus fij yog ib lub phaj nyiaj hnyav peb choj thiab ob lag, ib lub tais nyiaj hnyav ib choj thiab yim las, raws li nomtswv txoj cai kom tseg, lub phaj thiab lub tais ntawd puavleej ntim tej tseem hmoov nplej uas ntse roj rau lawm puv nkaus coj mus fij;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

79mnơ̆ng ñu myơr jing sa boh hlao prăk boh ktrŏ gơ̆ sa êtuh tlâo pluh sêkel, sa boh hmăm prăk boh ktrŏ gơ̆ kjuh pluh sêkel tui si sêkel hlăm adŭ doh jăk, jih dua dŏ anăn bŏ hŏng kpŭng ƀhĭ bi lŭk hŏng êa boh ôliwơ jing mnơ̆ng myơr čuh;

Bản Dịch Mới (NVB)

79Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1.50kg và một bát nặng 0.80kg, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh; cả hai đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

80 một dĩa bằng vàng nặng một trăm mười gờ-ram, chứa đầy hương thơm,

New International Version (NIV)

80one gold dish weighing ten shekels, filled with incense;

Vajtswv Txojlus (HWB)

80ib lub tais kub hnyav plaub lag uas ntim hmoov tshuaj tsw qab puv nkaus;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

80sa boh jam mah boh ktrŏ gơ̆ pluh sêkel bŏ hŏng mnơ̆ng ƀâo mngưi,

Bản Dịch Mới (NVB)

80một cái chén bằng vàng nặng 110gm đựng đầy hương liệu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

81 một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên đực một tuổi để dùng làm của lễ thiêu,

New International Version (NIV)

81one young bull, one ram and one male lamb a year old for a burnt offering;

Vajtswv Txojlus (HWB)

81cab ib tug ntsuag nyuj, ib tug laug yaj thiab ib tug thav yaj hnubnyoog ib xyoos coj mus tua hlawv fij;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

81sa drei êmô knô dam, sa drei biăp knô, sa drei êđai biăp knô mâo sa thŭn jing mnơ̆ng myơr čuh;

Bản Dịch Mới (NVB)

81một con bò đực tơ, môt con chiên đực, và một con chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

82 một con dê đực để dùng làm của lễ chuộc tội;

New International Version (NIV)

82one male goat for a sin offering;

Vajtswv Txojlus (HWB)

82cab ib tug laug tshis coj mus tua fij daws txim;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

82sa drei bê knô jing mnơ̆ng myơr kyua klei soh;

Bản Dịch Mới (NVB)

82một con dê đực làm tế lễ chuộc tội;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

83 còn về của lễ cầu an thì có hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên đực một tuổi. Ðó là các lễ vật của A-hi-ra con trai Ê-nan.

New International Version (NIV)

83and two oxen, five rams, five male goats and five male lambs a year old to be sacrificed as a fellowship offering. This was the offering of Ahira son of Enan.

Vajtswv Txojlus (HWB)

83thiab cab ob tug heev nyuj, tsib tug laug yaj, tsib tus laug tshis thiab tsib tug thav yaj hnubnyoog ib xyoos coj mus fij ua kev sib raug zoo. Cov khoom fij no puavleej yog Enas tus tub Ahilas cov.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

83leh anăn kơ klei ngă yang myơr mnơ̆ng kơ klei êđăp ênang, dua drei êmô knô, êma drei biăp knô, êma drei bê knô, êma drei êđai biăp knô mâo sa thŭn. Anei mnơ̆ng Y-Ahira anak êkei Y-Ênan myơr.

Bản Dịch Mới (NVB)

83hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của A-hi-ra, con của Ê-nan.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

84 Ðó là các lễ vật do những người lãnh đạo dân I-sơ-ra-ên đã dâng hiến cho bàn thờ, khi bàn thờ được xức dầu biệt riêng ra thánh: mười hai dĩa bằng bạc, mười hai bát bằng bạc, mười hai dĩa bằng vàng;

New International Version (NIV)

84These were the offerings of the Israelite leaders for the dedication of the altar when it was anointed: twelve silver plates, twelve silver sprinkling bowls and twelve gold dishes.

Vajtswv Txojlus (HWB)

84Ntawm no yog cov khoom fij uas cov Yixalayees cov thawjcoj coj mus fij thaum ua kevcai fij lub thaj, kaum ob lub phaj nyiaj, kaum ob lub tais nyiaj, kaum ob lub tais kub,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

84Anăn mnơ̆ng phung khua Israel myơr pioh brei knưl ti hruê arăng trôč gơ̆ êa ƀâo mngưi: pluh dua boh hlao prăk, pluh dua boh hmăm prăk, pluh dua boh jam mah,

Bản Dịch Mới (NVB)

84Đó là các lễ vật của các trưởng chi tộc dân Y-sơ-ra-ên dâng hiến trong lễ khánh thành bàn thờ, khi bàn thờ được xức dầu: mười hai đĩa bạc, mười hai chậu bạc, mười hai chén vàng;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

85 mỗi dĩa bằng bạc nặng một ký năm trăm gờ-ram, mỗi bát bằng bạc nặng tám trăm gờ-ram; tất cả khí dụng bằng bạc cân nặng khoảng hai mươi tám ký, theo đơn vị đo lường của nơi thánh;

New International Version (NIV)

85Each silver plate weighed a hundred and thirty shekels, and each sprinkling bowl seventy shekels. Altogether, the silver dishes weighed two thousand four hundred shekels, according to the sanctuary shekel.

Vajtswv Txojlus (HWB)

85ib lub phaj nyiaj twg hnyav peb choj thiab ob lag, ib lub tais nyiaj twg hnyav ib choj thiab yim las, tagnrho cov phaj thiab cov tais nyiaj hnyav rau caum choj raws li nomtswv txoj cai kom tseg.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

85grăp boh hlao prăk boh ktrŏ gơ̆ sa êtuh tlâo pluh sêkel, leh anăn grăp boh hmăm boh ktrŏ gơ̆ kjuh pluh sêkel, boh ktrŏ jih jang mnơ̆ng hŏng prăk mâo dua êbâo pă êtuh sêkel tui si sêkel hlăm adŭ doh jăk,

Bản Dịch Mới (NVB)

85mỗi đĩa bạc nặng 1.50kg và mỗi bát nặng 0.80kg. Tổng cộng đĩa và bát được 28kg bạc, theo tiêu chuẩn cân đo Nơi Thánh;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

86 mười hai dĩa bằng vàng, chứa đầy hương thơm, mỗi dĩa cân nặng một trăm mười gờ-ram, theo đơn vị đo lường của nơi thánh; tất cả dĩa bằng vàng cân nặng khoảng một ký bốn trăm gờ-ram;

New International Version (NIV)

86The twelve gold dishes filled with incense weighed ten shekels each, according to the sanctuary shekel. Altogether, the gold dishes weighed a hundred and twenty shekels.

Vajtswv Txojlus (HWB)

86Kaum ob lub tais kub uas ntim hmoov tshuaj tsw qab puv nkaus, ib lub twg hnyav plaub lag, raws li nomtswv txoj cai kom tseg, tagnrho cov tais kub ntawd hnyav plaub caug yim las.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

86pluh dua boh jam mah bŏ hŏng mnơ̆ng ƀâo mngưi, boh ktrŏ grăp boh jam pluh sêkel tui si sêkel hlăm adŭ doh jăk, boh ktrŏ jih jang jam mah mâo sa êtuh dua pluh sêkel;

Bản Dịch Mới (NVB)

86mười hai chén vàng đựng đầy hương liệu, mỗi cái cân nặng 110gm, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh; tổng cộng được 1.40kg vàng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

87 tất cả thú vật để làm của lễ thiêu là mười hai bò đực tơ, mười hai chiên đực, mười hai chiên đực một tuổi, cùng với các lễ vật dâng làm của lễ chay; mười hai dê đực dùng làm của lễ chuộc tội;

New International Version (NIV)

87The total number of animals for the burnt offering came to twelve young bulls, twelve rams and twelve male lambs a year old, together with their grain offering. Twelve male goats were used for the sin offering.

Vajtswv Txojlus (HWB)

87Xam tagnrho cov tsiaj uas cab mus tua hlawv fij yog kaum ob tug heev nyuj, kaum ob tug laug tshis, kaum ob tug thav yaj hnubnyoog ib xyoos, nrog rau lawv tej hmoov nplej uas coj mus ua khoom fij;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

87jih jang êmô biăp kơ mnơ̆ng myơr čuh mâo pluh dua drei êmô knô, pluh dua drei biăp knô, pluh dua drei êđai biăp knô mâo sa thŭn, mbĭt hŏng mnơ̆ng myơr kpŭng ƀhĭ; leh anăn pluh dua drei bê knô jing mnơ̆ng myơr kyua klei soh;

Bản Dịch Mới (NVB)

87Số bò đực dâng làm tế lễ thiêu được mười hai con, với mười hai con chiên đực, mười hai con chiên con đực một tuổi, cùng các lễ vật chay cặp theo. Ngoài ra, mười hai con dê đực được dâng làm tế lễ chuộc tội.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

88 còn các thú vật dâng làm của lễ cầu an thì có hai mươi bốn bò đực, sáu mươi chiên đực, sáu mươi dê đực, và sáu mươi chiên đực một tuổi. Ðó là các lễ vật đã được dâng cho sự cung hiến bàn thờ, khi bàn thờ được xức dầu biệt riêng ra thánh.

New International Version (NIV)

88The total number of animals for the sacrifice of the fellowship offering came to twenty-four oxen, sixty rams, sixty male goats and sixty male lambs a year old. These were the offerings for the dedication of the altar after it was anointed.

Vajtswv Txojlus (HWB)

88thiab tagnrho lawv tej tsiaj uas cab mus fij ua kev sib raug zoo yog nees nkaum plaub tug heev nyuj, rau caum tus laug yaj, rau caum tus laug tshis, rau caum tus thav yaj hnubnyoog ib xyoos. Cov no yog tej khoom fij uas coj mus fij tom qab ua kevcai fij rau lub thaj tas lawm.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

88jih jang êmô biăp kơ klei ngă yang myơr mnơ̆ng kơ klei êđăp ênang mâo dua pluh pă drei êmô knô, năm pluh drei biăp knô, năm pluh drei bê knô, năm pluh drei êđai biăp knô mâo sa thŭn. Anăn mnơ̆ng myơr kơ klei pioh brei knưl leh arăng trôč gơ̆ êa ƀâo mngưi.

Bản Dịch Mới (NVB)

88Tổng số sinh tế dâng làm tế lễ cầu an được hai mươi bốn con bò đực, sáu mươi con cừu đực, sáu mươi con dê đực và sáu mươi con chiên con đực một tuổi. Đó là các lễ vật dâng lên để khánh thành bàn thờ sau khi bàn thờ được xức dầu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

89 Mỗi khi Mô-sê vào trong Lều Hội Kiến hầu chuyện với CHÚA, ông nghe tiếng từ trên Nắp Thi Ân, ở trên Rương Giao Ước, giữa hai chê-ru-bim, nói với ông. Ông hầu chuyện với Ngài qua cách đó.

New International Version (NIV)

89When Moses entered the tent of meeting to speak with the Lord, he heard the voice speaking to him from between the two cherubim above the atonement cover on the ark of the covenant law. In this way the Lord spoke to him.

Vajtswv Txojlus (HWB)

89Thaum Mauxes mus nrog tus TSWV tham hauv tus TSWV lub Tsevntaub sib ntsib, nws hnov tus TSWV hais lus rau nws saum lub hau Phijxab uas ntim Vajtswv tej lus cog tseg, nruab nrab ntawm ob tug qhelunpees ob phab qab tis tuaj.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

89Tơdah Y-Môis mŭt hlăm sang čhiăm klei bi kƀĭn čiăng blŭ hrăm hŏng Yêhôwa, ñu hmư̆ asăp blŭ kơ ñu mơ̆ng dlông kđhăp klei pap brei ti dlông hip klei bi mguôp, plah wah dua čêrubim, leh anăn asăp anăn blŭ kơ ñu.

Bản Dịch Mới (NVB)

89Khi vào Trại Hội Kiến để thưa chuyện với CHÚA, Môi-se được nghe tiếng phán với mình phát ra giữa hai chê-ru-bim trên Nắp Chuộc Tội đặt trên Rương Giao Ước. Và như thế, CHÚA trò chuyện với Môi-se.

Ging-Sou (IUMINR)

12-83Ninh mbuo hnangv naaiv nor yietc fingx yietc fingx nyei dorh ga'naaiv daaih fongc horc.