So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New International Version(NIV)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Bản Diễn Ý(BDY)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

New International Version (NIV)

1The Lord said to Moses,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Yiang Sursĩ ớn Môi-se neq:

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Yawmsaub has rua Mauxe tas,

Bản Diễn Ý (BDY)

1,2Chúa Hằng Hữu bảo Mai-sen dặn A-rôn: "Con hãy sắp xếp bảy ngọn đèn trên chân đèn thế nào cho ánh sáng chiếu thẳng ra đằng trước."

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Giê-hô-va cũng phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va phán với Môi-se:

New International Version (NIV)

2“Speak to Aaron and say to him, ‘When you set up the lamps, see that all seven light up the area in front of the lampstand.’ ”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2“Cóq mới atỡng yỗn Arôn dáng, toâq án achúh tapul lám chớp tớu cóq án dŏq tâng pỡng tŏ́ng rông yỗn poang claq coah moat.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2“Ca le has rua Aloo tas, ‘Thaus yuav txawb xyaa lub teeb mas txawb kuas ci pum kev rua ntawm tug kaav teeb saab xubndag.’ ”

Bản Diễn Ý (BDY)

1,2Chúa Hằng Hữu bảo Mai-sen dặn A-rôn: "Con hãy sắp xếp bảy ngọn đèn trên chân đèn thế nào cho ánh sáng chiếu thẳng ra đằng trước."

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hãy nói cùng A-rôn: Khi nào ngươi đặt các đèn, thì bảy ngọn đèn phải chiếu trên phía trước chân đèn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Hãy bảo A-rôn rằng: Khi sắp xếp cây đèn thì phải cho bảy ngọn đèn chiếu sáng phía trước chân đèn.”

New International Version (NIV)

3Aaron did so; he set up the lamps so that they faced forward on the lampstand, just as the Lord commanded Moses.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Arôn trĩh cớp achúh máh chớp tớu tâng tŏ́ng rông, yỗn án claq coah moat.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Mas Aloo kuj ua lawv le hov, nwg txawb cov teeb kuas ci pum kev rua ntawm tug kaav teeb saab xubndag lawv le Yawmsaub has rua Mauxe.

Bản Diễn Ý (BDY)

3A-rôn vâng lời, xếp cho đèn chiếu thẳng ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3A-rôn bèn làm như vậy; đặt bảy ngọn đèn trên phía trước chân đèn, y như Đức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3A-rôn làm đúng như vậy; ông đặt bảy ngọn đèn chiếu sáng phía trước chân đèn như Đức Giê-hô-va đã truyền phán với Môi-se.

New International Version (NIV)

4This is how the lampstand was made: It was made of hammered gold—from its base to its blossoms. The lampstand was made exactly like the pattern the Lord had shown Moses.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Ma tŏ́ng rông tớu ki, tễ rup piar tâng pỡng toau toâq ayững, noau táq toâq yễng noau chor pachĩr cỡt rup machớng Yiang Sursĩ khoiq atỡng Môi-se.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Tug kaav teeb ntawd ua zoo le nuav, yog muab kub ntaus ua lub taw thoob plhawv txug ncua cov paaj puavleej yog muab kub ntaus ua. Ua le nuav Mauxe txhad ntaus tug kaav teeb lawv le tug qauv kws Yawmsaub qha rua Mauxe.

Bản Diễn Ý (BDY)

4Chân đèn làm bàng vàng dát, từ đế cho đến hoa, theo kiểu mẫu Chúa cho Mai-sen xem.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vả, chân đèn đã làm theo cách nầy: làm bằng vàng đánh dát, cho đến cái chân và những cái hoa đều đánh dát. Ấy vậy, người ta làm chân đèn theo như kiểu mà Đức Giê-hô-va đã chỉ cho Môi-se xem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Chân đèn được làm bằng vàng dát mỏng từ đế đèn cho đến các hoa đèn. Người ta làm chân đèn đúng theo kiểu mẫu Đức Giê-hô-va đã chỉ dẫn Môi-se.

New International Version (NIV)

5The Lord said to Moses:

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Yiang Sursĩ atỡng Môi-se neq:

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Yawmsaub has rua Mauxe tas,

Bản Diễn Ý (BDY)

5Chúa Hằng Hữu lại bảo Mai-sen:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Đoạn, Đức Giê-hô-va phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Đức Giê-hô-va phán với Môi-se:

New International Version (NIV)

6“Take the Levites from among all the Israelites and make them ceremonially clean.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6“Cóq mới cayoah cũai Lê-vi tễ cũai I-sarel canŏ́h; chơ sambráh tỗp alới

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6“Ca le muab cov Levi rhu tawm huv cov Yixayee lug hab muab puab ua kevcai ntxuav kuas huv.

Bản Diễn Ý (BDY)

6,7“Hãy biệt riêng người Lê-vi ra khỏi nhân dân, lấy nước thanh tẩy rảy trên họ, rồi bảo họ tự cạo sạch mình mẩy và giặt sạch áo xống.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Hãy chọn lấy người Lê-vi ở trong vòng dân Y-sơ-ra-ên và dọn cho họ được sạch.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6“Hãy biệt riêng người Lê-vi khỏi dân Y-sơ-ra-ên và làm lễ thanh tẩy họ.

New International Version (NIV)

7To purify them, do this: Sprinkle the water of cleansing on them; then have them shave their whole bodies and wash their clothes. And so they will purify themselves.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7puai tâng rit neq: Ĩt dỡq sambráh, chơ trutrếh chóq alới cớp ớn alới cũah nheq sóc muar tâng tỗ chác cớp pooh máh tampâc. Ki nŏ́q têq noap alới cỡt bráh puai rit.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Koj yuav tsum ua kevcai le nuav ntxuav puab kuas huv, muab cov dej kws ua kevcai ntxuav lug nchus rua puab. Kuas puab xuas chais chais plaub ib ce huvsw hab ntxhua tej tsoog tsho ua kevcai ntxuav kuas huv.

Bản Diễn Ý (BDY)

6,7“Hãy biệt riêng người Lê-vi ra khỏi nhân dân, lấy nước thanh tẩy rảy trên họ, rồi bảo họ tự cạo sạch mình mẩy và giặt sạch áo xống.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Nầy là điều ngươi phải làm cho họ được sạch: Ngươi phải rảy nước rửa tội trên mình họ; họ phải cạo hết thảy cùng mình, giặt quần áo, và dọn cho mình được sạch.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Đây là cách con thanh tẩy họ: Hãy rảy nước thanh tẩy trên họ; bảo họ dùng dao cạo sạch toàn thân, giặt quần áo và dọn mình cho thanh sạch.

New International Version (NIV)

8Have them take a young bull with its grain offering of the finest flour mixed with olive oil; then you are to take a second young bull for a sin offering.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Moâm ki, cóq alới dững chiau sang muoi lám ntroŏq tangcáh cớp máh thữ racáu noau khoiq ĩat cỡt bỗt talốc cớp dỡq nsễng o‑li‑vê; cớp dững muoi lám ễn ntroŏq tangcáh chiau sang dŏq táq rit pupứt lôih.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Kuas puab muab ib tug thaav txwv nyuj hab cov moov mog zoo zoo ntse roj kws ua kevcai xyeem qoob loos, hab koj yuav muab ib tug thaav txwv nyuj kws ua kevcai xyeem daws txem.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Con bảo họ đem dâng một con bò tơ đực và lễ vật ngũ cốc bột mịn trộn dầu cùng với một con bò tơ đực khác làm sinh tế chuộc tội.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Đoạn, họ phải bắt một con bò đực với của lễ chay bằng bột lọc nhồi dầu cặp theo; còn ngươi bắt một con bò đực tơ thứ nhì dùng về của lễ chuộc tội;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Sau đó, bảo họ bắt một con bò đực cùng với tế lễ chay bằng bột lọc nhồi dầu, rồi con phải bắt một con bò đực tơ thứ nhì dùng làm tế lễ chuộc tội.

New International Version (NIV)

9Bring the Levites to the front of the tent of meeting and assemble the whole Israelite community.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Chơ arô nheq tữh cũai I-sarel toâq rôm parnơi, cớp yỗn tỗp Lê-vi loŏh tayứng yáng moat Dống Sang Aroâiq.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Hab koj yuav coj cov Levi tuaj rua ntawm lub tsev ntaub sws ntswb hab kuas ib tsoom pejxeem Yixayee tuaj txoos ua ke.

Bản Diễn Ý (BDY)

9Sau đó hãy dẫn người Lê-vi đến cửa Đền hội kiến trước sự chứng kiến của toàn dân.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9rồi biểu người Lê-vi đến gần trước hội mạc và nhóm cả hội chúng Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Con phải bảo người Lê-vi đến trước Lều Hội Kiến và họp cả hội chúng Y-sơ-ra-ên lại.

New International Version (NIV)

10You are to bring the Levites before the Lord, and the Israelites are to lay their hands on them.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Cóq tỗp I-sarel satoaq atĩ tâng máh plỡ cũai Lê-vi;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Thaus kws coj cov Levi tuaj nyob rua ntawm Yawmsaub xubndag mas cov Yixayee yuav tsum muab teg npuab rua sau cov Levi,

Bản Diễn Ý (BDY)

10Con sẽ trình diện người Lê-vi cho Chúa Hằng Hữu, và nhân dân Y-sơ-ra-ên sẽ đặt tay trên họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Vậy, ngươi phải biểu người Lê-vi đến gần trước mặt Đức Giê-hô-va, rồi dân Y-sơ-ra-ên sẽ đặt tay trên mình người Lê-vi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Khi con trình diện người Lê-vi trước Đức Giê-hô-va, dân Y-sơ-ra-ên sẽ đặt tay trên người Lê-vi.

New International Version (NIV)

11Aaron is to present the Levites before the Lord as a wave offering from the Israelites, so that they may be ready to do the work of the Lord.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11chơ Arôn cóq chiau sang tỗp alới yỗn cứq dŏq alới têq táq ranáq cứq.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11hab Aloo yuav muab cov Levi xyeem rua Yawmsaub, yog yaam kws rhu huv cov Yixayee cev xyeem sub puab txhad ua tau Yawmsaub teg num.

Bản Diễn Ý (BDY)

11A-rôn sẽ dâng người Lê-vi cho Chúa như một lễ vật của người Y-sơ-ra-ên dâng lên, để thay dân phục vụ Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11A-rôn sẽ dâng người Lê-vi làm của lễ do phần dân Y-sơ-ra-ên mà đưa qua đưa lại trước mặt Đức Giê-hô-va, và họ sẽ được phần làm công việc của Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11A-rôn sẽ trình diện người Lê-vi như một tế lễ đưa qua đưa lại của dân Y-sơ-ra-ên trước mặt Đức Giê-hô-va để họ sẵn sàng phục vụ Đức Giê-hô-va.

New International Version (NIV)

12“Then the Levites are to lay their hands on the heads of the bulls, using one for a sin offering to the Lord and the other for a burnt offering, to make atonement for the Levites.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Moâm ki, cóq tỗp Lê-vi satoaq atĩ tâng plỡ bar lám ntroŏq tangcáh, muoi lám dŏq pupứt lôih, ma muoi lám ễn dŏq bốh chiau sang yỗn cứq dŏq táq rit sambráh tỗp Lê-vi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Mas cov Levi yuav muab teg npuab sau ob tug txwv nyuj taubhau, tes koj muab ib tug lug ua kevcai xyeem daws txem, hab muab ib tug lug ua kevcai hlawv huvsw xyeem rua Yawmsaub txhad ntxuav tau cov Levi kev txhum.

Bản Diễn Ý (BDY)

12Người Lê-vi sẽ đặt tay trên đầu hai con bò: một con làm sinh tế chuộc tội, một con làm sinh tế thiêu, dâng lên Chúa để chuộc tội cho họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Đoạn, người Lê-vi sẽ đặt tay trên đầu hai con bò đực, và ngươi phải dâng con nầy làm của lễ chuộc tội và con kia làm của lễ thiêu cho Đức Giê-hô-va, để làm lễ chuộc tội cho người Lê-vi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Người Lê-vi sẽ đặt tay trên đầu hai con bò đực và con phải dâng một con làm tế lễ chuộc tội, một con làm tế lễ thiêu cho Đức Giê-hô-va để chuộc tội cho người Lê-vi.

New International Version (NIV)

13Have the Levites stand in front of Aaron and his sons and then present them as a wave offering to the Lord.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13“Cóq mới chiau sang tỗp Lê-vi cỡt crơng mpon yỗn cứq, cớp yỗn Arôn, dếh máh con samiang án, cỡt máh cũai nhêng salĩq tỗp alới.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Koj yuav kuas cov Levi sawv ntsug ntawm Aloo hab Aloo cov tub xubndag hab koj yuav muab puab ua kevcai cev xyeem rua Yawmsaub.

Bản Diễn Ý (BDY)

13Xong rồi, người Lê-vi sẽ được giao cho A-rôn và các con A-rôn, cũng như một lễ vật dâng lên Chúa theo lối đưa qua đưa lại, sau khi dâng, lễ vật thuộc về thầy tế lễ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Kế đó, ngươi phải biểu người Lê-vi đứng trước mặt A-rôn và các con trai người, rồi dâng họ như một của lễ đưa qua đưa lại cho Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Kế đó, con hãy bảo người Lê-vi đứng trước mặt A-rôn và các con trai người rồi dâng họ như một tế lễ đưa qua đưa lại cho Đức Giê-hô-va.

New International Version (NIV)

14In this way you are to set the Levites apart from the other Israelites, and the Levites will be mine.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Machớng nâi tê cóq mới cayoah tỗp Lê-vi tễ tỗp I-sarel canŏ́h dŏq alới cỡt khong cứq.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14“Ua le nuav koj yuav muab cov Levi cais ntawm cov Yixayee mas cov Levi yuav yog kuv tug.

Bản Diễn Ý (BDY)

14Như thế, con phân biệt người Lê-vi với những người Y-sơ-ra-ên khác, vì người Lê-vi thuộc về Ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Như vậy ngươi sẽ biệt riêng ra người Lê-vi với dân Y-sơ-ra-ên, và người Lê-vi sẽ thuộc về ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Như vậy, con sẽ biệt riêng người Lê-vi khỏi dân Y-sơ-ra-ên và người Lê-vi sẽ thuộc về Ta.

New International Version (NIV)

15“After you have purified the Levites and presented them as a wave offering, they are to come to do their work at the tent of meeting.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Toâq moâm mới sambráh cớp chiau sang tỗp alới yỗn cứq, chơ alới têq táq ranáq tâng Dống Sang Aroâiq.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Thaus koj tub ua kevcai ntxuav puab kuas huv hab ua kevcai muab puab cev xyeem rua Yawmsaub lawd, txwj hov moog cov Levi yuav nkaag moog ua num ntawm lub tsev ntaub sws ntswb,

Bản Diễn Ý (BDY)

15Sau khi được làm lễ thanh tẩy và hiến dâng, người Lê-vi sẽ vào Đền hội kiến hầu việc Ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Sau việc ấy, người Lê-vi sẽ đến đặng làm công việc của hội mạc. Ấy, ngươi sẽ làm cho họ được sạch và dâng như của lễ đưa qua đưa lại vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Sau khi con đã thanh tẩy và dâng người Lê-vi như một tế lễ đưa qua đưa lại, họ sẽ đến phục vụ tại Lều Hội Kiến.

New International Version (NIV)

16They are the Israelites who are to be given wholly to me. I have taken them as my own in place of the firstborn, the first male offspring from every Israelite woman.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16Cứq roap ĩt tỗp alới dŏq pláih máh con samiang clúng tỗp I-sarel, chơ alới cỡt khong cứq toâp.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16tsua qhov puab raug muab rhu tawm huv cov Yixayee lug pub hlo rua kuv. Kuv muab puab lug ua kuv tug theej txhua tug mivnyuas kws yug huv lub plaab lug, yog theej cov Yixayee txhua tug tub hlub,

Bản Diễn Ý (BDY)

16Họ được dâng cho Ta để thay thế các con trưởng nam Y-sơ-ra-ên, và Ta chấp nhận họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Bởi vì, giữa dân Y-sơ-ra-ên người Lê-vi ban trọn cho ta; ta đã chọn lấy họ về ta thế cho hết thảy con đầu lòng của dân Y-sơ-ra-ên,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vì người Lê-vi đã được dâng trọn cho Ta từ giữa dân Y-sơ-ra-ên; Ta đã chọn lấy họ cho Ta thế cho tất cả con đầu lòng của dân Y-sơ-ra-ên.

New International Version (NIV)

17Every firstborn male in Israel, whether human or animal, is mine. When I struck down all the firstborn in Egypt, I set them apart for myself.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Bo cứq cachĩt nheq tữh con samiang clúng cũai Ê-yip-tô, cứq roap máh con samiang clúng tỗp I-sarel cỡt khong cứq, dếh dũ lám charán roah pốh dâu hỡ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17tsua qhov cov Yixayee txhua tug tub hlub tsw has mivnyuas tuabneeg mivnyuas tsaj txhu los puavleej yog kuv le. Nub kws kuv tau tua tej tub hlub huv Iyi tebchaws huvsw kuv cais kuas puab dawb huv rua kuv lawm.

Bản Diễn Ý (BDY)

17Vì vào hôm Ta đoán phạt các con đầu lòng Ai-cập, Ta đã dành cho Ta tất cả con đầu lòng Y-sơ-ra-ên, cả người lẫn gia súc;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Vì chưng hết thảy con đầu lòng trong dân Y-sơ-ra-ên đều thuộc về ta, bất luận người hay vật; ta đã biệt chúng nó riêng ra cho ta trong ngày ta hành hại mọi con đầu lòng tại xứ Ê-díp-tô,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Mọi con đầu lòng của dân Y-sơ-ra-ên đều thuộc về Ta, bất luận người hay vật. Ta đã biệt riêng họ cho Ta trong ngày Ta hình phạt mọi con đầu lòng tại Ai Cập

New International Version (NIV)

18And I have taken the Levites in place of all the firstborn sons in Israel.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18Ma sanua, cứq rưoh tỗp Lê-vi pláih loah máh con samiang clúng cũai proai I-sarel;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Kuv tub muab cov Levi lug theej cov Yixayee txhua tug tub hlub lawm.

Bản Diễn Ý (BDY)

18và bây giờ, Ta nhận người Lê-vi thay cho các con trưởng nam Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18và ta đã chọn lấy người Lê-vi thế cho mọi con đầu lòng của dân Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18và Ta đã chọn người Lê-vi thế cho mọi con đầu lòng của dân Y-sơ-ra-ên.

New International Version (NIV)

19From among all the Israelites, I have given the Levites as gifts to Aaron and his sons to do the work at the tent of meeting on behalf of the Israelites and to make atonement for them so that no plague will strike the Israelites when they go near the sanctuary.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

19cớp cứq chiau tỗp Lê-vi yỗn Arôn cớp máh con samiang án, yỗn alới têq táq ranáq bân Ntốq Tễng Rit, dŏq rabán curiaq tỡ yỗn máh cũai I-sarel pỡq cheq Ntốq Tễng Rit. Khân alới pỡq cheq, cóq alới cuchĩt.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Kuv tub muab cov Levi rhu tawm huv cov Yixayee lug pub hlo rua Aloo hab Aloo cov tub kuas nyob cov Yixayee chaw ua num ntawm lub tsev ntaub sws ntswb hab ntxuav cov Yixayee kev txhum, sub txhad tsw muaj vej sub vej sw lug raug cov Yixayee rua thaus kws puab tuaj ze lub chaw pe Yawmsaub.”

Bản Diễn Ý (BDY)

19Ta sẽ giao người Lê-vi cho A-rôn và các con trai (như một món quà tặng) để họ phục vụ trong Đền hội kiến thay cho người Y-sơ-ra-ên và làm lễ chuộc tội cho người Y-sơ-ra-ên, nhờ đó người Y-sơ-ra-ên sẽ không bị tai họa. Vì nếu ai trong nhân dân Y-sơ-ra-ên vào Nơi thánh, người ấy phải mang tai họa."

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Bởi trong dân Y-sơ-ra-ên ta đã chọn người Lê-vi ban trọn cho A-rôn và các con trai người, đặng làm công việc của dân Y-sơ-ra-ên ở trong hội mạc, cùng làm lễ chuộc tội cho dân Y-sơ-ra-ên, hầu cho khi họ đến gần nơi thánh, chẳng có tai hại chi trong dân Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Từ giữa Y-sơ-ra-ên, Ta đã ban người Lê-vi cho A-rôn và các con trai người để làm công việc của dân Y-sơ-ra-ên trong Lều Hội Kiến, cùng làm lễ chuộc tội cho dân Y-sơ-ra-ên hầu cho họ sẽ không gặp tai họa nào khi đến gần nơi thánh.”

New International Version (NIV)

20Moses, Aaron and the whole Israelite community did with the Levites just as the Lord commanded Moses.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

20Môi-se cớp Arôn, dếh cũai proai I-sarel chiau sang tỗp Lê-vi yỗn Yiang Sursĩ, táq puai santoiq Yiang Sursĩ khoiq ớn tỗp alới táq.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Mauxe hab Aloo hab ib tsoom pejxeem Yixayee suavdawg tau ua rua cov Levi le nuav. Lawv le Yawmsaub has kuas Mauxe ua rua cov Levi mas cov Yixayee kuj ua lawv nraim.

Bản Diễn Ý (BDY)

20Mai-sen, A-rôn và toàn dân Y-sơ-ra-ên thực hiện mọi lời Chúa dạy Mai-sen về người Lê-vi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Vậy, Môi-se, A-rôn, và cả hội dân Y-sơ-ra-ên đối cùng người Lê-vi làm hết mọi điều Đức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se về họ; dân Y-sơ-ra-ên đối cùng người Lê-vi đều làm như vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Vậy Môi-se, A-rôn và cả hội chúng Y-sơ-ra-ên làm cho người Lê-vi mọi điều Đức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se.

New International Version (NIV)

21The Levites purified themselves and washed their clothes. Then Aaron presented them as a wave offering before the Lord and made atonement for them to purify them.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

21Tỗp Lê-vi sambráh tỗ chác cớp pooh tampâc, chơ Arôn chiau sang tỗp alới cỡt crơng mpon yỗn Yiang Sursĩ. Moâm ki án táq rit sambráh yỗn tỗp alới.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Cov Levi kuj ua kevcai ntxuav kuas huv hab ntxhua puab tej tsoog tsho mas Aloo ua kevcai muab puab cev xyeem rua ntawm Yawmsaub xubndag, hab Aloo ua kevcai ntxuav puab kev txhum puab txhad le huv.

Bản Diễn Ý (BDY)

21Người Lê-vi tẩy sạch mình, giặt áo xống, và A-rôn dâng họ cũng như dâng một lễ vật cho Chúa. A-rôn cũng làm lễ chuộc tội cho họ được thánh sạch.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Người Lê-vi bèn làm cho mình được sạch khỏi tội, và giặt áo xống mình; rồi A-rôn dâng họ như của lễ đưa qua đưa lại trước mặt Đức Giê-hô-va, và làm lễ chuộc tội cho, để dọn họ được sạch.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Người Lê-vi tự tẩy sạch mình và giặt áo quần, rồi A-rôn dâng họ như tế lễ đưa qua đưa lại trước mặt Đức Giê-hô-va và làm lễ chuộc tội để họ được thanh tẩy.

New International Version (NIV)

22After that, the Levites came to do their work at the tent of meeting under the supervision of Aaron and his sons. They did with the Levites just as the Lord commanded Moses.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

22Ngkíq alới táq puai dũ ramứh ariang Yiang Sursĩ khoiq ớn na Môi-se yỗn tỗp Lê-vi. Yuaq ngkíq, tỗp Lê-vi têq táq ranáq tâng Dống Sang Aroâiq, ma Arôn cớp máh con samiang án cỡt cũai sốt tỗp alới.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Txwj thaus hov lug cov Levi txhad le moog ua num ntawm lub tsev ntaub sws ntswb, yog paab Aloo hab Aloo cov tub. Lawv le Yawmsaub has kuas Mauxe ua rua cov Levi tes puab txhad ua tau le hov.

Bản Diễn Ý (BDY)

22Sau đó, họ vào Đền hội kiến giúp A-rôn và các con A-rôn. Mọi việc đều thực hiện đúng theo lời Chúa dạy Mai-sen.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Sau rồi, người Lê-vi đến đặng làm công việc mình trong hội mạc trước mặt A-rôn và trước mặt các con trai người. Đối cùng người Lê-vi, người ta làm y như Đức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se về họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Sau đó, người Lê-vi đến làm công việc mình trong Lều Hội Kiến dưới sự giám sát của A-rôn và các con trai ông. Người ta làm cho người Lê-vi đúng như Đức Giê-hô-va đã phán về họ qua Môi-se.

New International Version (NIV)

23The Lord said to Moses,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

23Yiang Sursĩ atỡng Môi-se neq:

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Yawmsaub has rua Mauxe tas,

Bản Diễn Ý (BDY)

23Chúa Hằng Hữu bảo Mai-sen:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Đoạn, Đức Giê-hô-va phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Đức Giê-hô-va phán với Môi-se:

New International Version (NIV)

24“This applies to the Levites: Men twenty-five years old or more shall come to take part in the work at the tent of meeting,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

24“Ống tỗp Lê-vi tễ bar chít la sỡng cumo achỗn sâng têq táq ranáq tâng Dống Sang Aroâiq.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24“Nuav ntswg txug cov Levi, cov Levi kws noob nyoog neeg nkaum tswb xyoos rov sau yuav nkaag moog ua num ntawm lub tsev ntaub sws ntswb.

Bản Diễn Ý (BDY)

24“Mỗi người Lê-vi sẽ bắt đầu cuộc đời công vụ trong Đền hội kiến từ tuổi hai mươi lăm;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24nầy là lệ định về người Lê-vi: Từ hai mươi lăm tuổi sắp lên, người Lê-vi phải đến nhập ban trong công việc của hội mạc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24“Đây là những quy định về người Lê-vi: Từ hai mươi lăm tuổi trở lên, người Lê-vi phải đến tham gia vào công việc nơi Lều Hội Kiến.

New International Version (NIV)

25but at the age of fifty, they must retire from their regular service and work no longer.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

25Toâq alới bữn sỡng chít cumo chơ, cóq alới rlu, tỡ bữn táq noâng ranáq ki.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25Thaus puab noob nyoog muaj tswb caug xyoo puab yuav tsum su tsw xob ua num lawm.

Bản Diễn Ý (BDY)

25,26đến tuổi năm mươi, họ sẽ mãn nhiệm vụ, nhưng vẫn có thể ra vào Đền hội kiến phụ giúp công việc."

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Nhưng đến năm mươi tuổi, người sẽ ra ban, chẳng làm công việc nữa;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Nhưng đến năm mươi tuổi, họ sẽ nghỉ, không làm việc nữa.

New International Version (NIV)

26They may assist their brothers in performing their duties at the tent of meeting, but they themselves must not do the work. This, then, is how you are to assign the responsibilities of the Levites.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

26Ma yỗn alới rachuai sễm ai alới tỗp Lê-vi canŏ́h táq ranáq tâng Dống Sang Aroâiq, ma tỡ yỗn alới táq bữm ranáq ki. Nâi la ranáq tỗp Lê-vi cóq táq puai.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

26Tassws puab paab tau puab cov kwvtij ua num ntawm lub tsev ntaub sws ntswb, kuas tsw xob ua num le qub. Koj yuav ua le nuav rua thaus koj feeb num rua cov Levi ua.”

Bản Diễn Ý (BDY)

25,26đến tuổi năm mươi, họ sẽ mãn nhiệm vụ, nhưng vẫn có thể ra vào Đền hội kiến phụ giúp công việc."

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26người phải cứ giúp đỡ anh em mình trong hội mạc, coi sóc việc chi đã giao cho, nhưng không nên làm công việc nữa. Ngươi phải đối cùng người Lê-vi mà làm như vậy về chức phận của họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Họ có thể phụ giúp anh em mình trong Lều Hội Kiến, nhưng chính họ không đảm trách công việc nữa. Đó là cách con phân chia trách nhiệm cho người Lê-vi.”