So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

New International Version(NIV)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

和合本修订版 (RCUVSS)

1祸哉!那些设立不义之律例的,和记录奸诈之判词的,

New International Version (NIV)

1Woe to those who make unjust laws, to those who issue oppressive decrees,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Knap mñai yơh kơ phung ngă klei mtă wê,leh anăn kơ phung čih klei bhiăn ktư̆ juă,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Khốn thay cho những kẻ lập luật không công bình, cho những kẻ chép lời trái lẽ,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Khốn cho những kẻ lập ra luật bất công,Những kẻ viết nên đạo luật trái lẽ,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Khốn cho những kẻ ban hành các đạo luật bất công,Và những kẻ lập ra các sắc lịnh để áp bức,

和合本修订版 (RCUVSS)

2为要扭曲贫寒人的案件,夺去我民中困苦人的理,以寡妇当作掳物,以孤儿当作掠物。

New International Version (NIV)

2to deprive the poor of their rights and withhold justice from the oppressed of my people, making widows their prey and robbing the fatherless.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2čiăng hngah klei kpă kơ phung kƀah,leh anăn amâo ngă klei djŏ ôh kơ phung ƀun ƀin hlăm phung ƀuôn sang kâo,čiăng plah mă mnơ̆ng phung mniê djiê ungleh anăn sua mă mnơ̆ng phung anak êrĭt.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2cất mất sự công bình khỏi kẻ nghèo, cướp lẽ phải của kẻ khốn khó trong dân ta, lấy kẻ góa bụa làm miếng mồi, kẻ mồ côi làm của cướp!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Để tước đoạt quyền lợi của người cô thếVà cướp mất công lý khỏi người nghèo khó trong dân Ta,Biến người góa bụa thành miếng mồi của chúng,Và kẻ mồ côi trở thành chiến lợi phẩm!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Hầu loại bỏ những kẻ yếu để họ không được công lý bảo vệ,Và tước đoạt quyền lợi của người nghèo ở giữa dân tôi,Ðể biến các góa phụ thành mồi ngon cho chúng,Và các cô nhi thành đối tượng để chúng cướp bóc tự do.

和合本修订版 (RCUVSS)

3到降罚的日子,灾祸从远方临到,那时,你们要怎么办呢?你们要向谁逃奔求救呢?你们的财宝要存放何处呢?

New International Version (NIV)

3What will you do on the day of reckoning, when disaster comes from afar? To whom will you run for help? Where will you leave your riches?

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Ya diih srăng ngă ti hruê klei bi kmhal,tơdah klei bi rai truh kơ diih mơ̆ng kbưi?Kơ hlei pô diih srăng đuĕ nao čiăng mâo klei đru,leh anăn ti anôk diih srăng lui klei mdrŏng diih?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Tới ngày thăm phạt, khi họa hoạn từ xa mà đến, các ngươi sẽ làm thể nào? Các ngươi trốn đến cùng ai để cầu cứu, và để sự vinh hiển mình ở nơi nào?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Các ngươi sẽ làm gì khi đến ngày trừng phạt,Khi tai họa từ xa ập đến?Các ngươi sẽ trốn đến ai để cầu cứu?Các ngươi sẽ để danh vọng mình ở đâu?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Các người sẽ làm gì trong ngày bị đoán phạt,Khi từ xa tai họa sẽ ập đến thình lình?Các người sẽ chạy đến với ai để cầu xin giúp đỡ?Của cải các người sẽ để lại nơi nào?

和合本修订版 (RCUVSS)

4他们只得屈身在被掳的人之下,仆倒在被杀的人中间。虽然如此,耶和华的怒气并未转消;他的手依然伸出。

New International Version (NIV)

4Nothing will remain but to cringe among the captives or fall among the slain. Yet for all this, his anger is not turned away, his hand is still upraised.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Diñu knŏng dưi buôn ti krah phung mnă,amâodah lĕ buh mbĭt hŏng phung djiê.Wăt jih klei anăn dưn, klei Ñu ngêñ amâo đuĕ ôh,ƀiădah kngan Ñu ăt dôk yơr ngă nanao.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Chúng nó chỉ có khom lưng dưới những kẻ phu tù, và ngã dưới những kẻ bị giết!… Dầu vậy, cơn giận của Chúa chẳng lánh khỏi, nhưng tay Ngài còn giơ ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Chúng chỉ còn một việc là khom lưng giữa đám tù binhVà ngã gục giữa những người bị giết.Dù vậy, cơn giận của Chúa chưa quay khỏiVà tay Ngài vẫn còn giơ ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Các người sẽ không còn gì, ngoài cong lưng chịu trận giữa đám tù binh,Và ngã gục giữa những người bị giết.Dù như vậy Ngài vẫn chưa nguôi giận;Tay Ngài còn tiếp tục đưa lên.

和合本修订版 (RCUVSS)

5祸哉!亚述,我怒气的棍!他们手中的杖是我的恼恨。

New International Version (NIV)

5“Woe to the Assyrian, the rod of my anger, in whose hand is the club of my wrath!

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5 Knap mñai yơh kơ mtao Asiri, giê hnuăt klei kâo ngêñ,pô djă giê knuăk klei kâo ăl!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Hỡi A-si-ri, là cái roi của sự thạnh nộ ta! Cái gậy cầm trong tay nó là sự tức giận của ta vậy!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Khốn cho A-si-ri, cây roi của sự thịnh nộ Ta!Cây gậy trong tay nó là sự tức giận của Ta!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5“Khốn cho A-sy-ri, cái roi Ta dùng trong cơn thịnh nộ;Cây đòn trong tay chúng được Ta dùng trong cơn giận của Ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

6我要差遣他攻击亵渎的国,吩咐他对付我所恼怒的民,抢走掳物,夺取掠物,将他们践踏,如同街上的泥土一般。

New International Version (NIV)

6I send him against a godless nation, I dispatch him against a people who anger me, to seize loot and snatch plunder, and to trample them down like mud in the streets.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Kâo tiŏ nao ñu ngă kơ găp djuê amâo thâo mpŭ kơ Aê Diê ôh,kâo mtă ñu nao bi kdơ̆ng hŏng phung ƀuôn sang brei kâo ngêñ,čiăng plah mă leh anăn sua dŏ dô,leh anăn juă diñu msĕ si lăn lŭ ti êlan.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Ta sẽ sai nó nghịch cùng một nước chẳng tin kính; khiến nó đi đánh một dân mà ta nổi giận, để cướp lấy, bóc lột, và giày đạp chúng nó như bùn ngoài đường.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Ta sai nó chống lại một nước bất kính,Ta truyền cho nó đánh một dân chọc giận Ta,Để cướp bóc, tước đoạtVà giày đạp chúng như bùn ngoài đường.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ta sai nó đến với một nước vô thần vô đạo đức;Ta truyền nó đến với một dân cứ chọc giận Ta luôn,Ðể cướp bóc và tước đoạt, Và để giày đạp chúng như đạp bùn ngoài đường.

和合本修订版 (RCUVSS)

7然而,这并非他的意念,他的心不是这样打算;他的心要摧毁,要剪除不少的国家。

New International Version (NIV)

7But this is not what he intends, this is not what he has in mind; his purpose is to destroy, to put an end to many nations.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Ƀiădah mtao Asiri amâo mkra ngă snăn ôh,kăn tuôm mĭn ngă snăn rei.Ƀiădah lĕ ñu mĭn hlăm ai tiê ñu kơ klei bi rai,čiăng bi luč hĕ lu phung găp djuê mnuih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Nhưng nó không có ý thế, trong lòng nó chẳng nghĩ như vậy: lại thích phá hại, và hủy diệt nhiều dân.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Nhưng nó không hiểu như thế,Lòng nó chẳng nghĩ như vậy;Nó muốn tiêu diệtVà loại trừ thật nhiều nước.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Nhưng nó chẳng hiểu như thế, và lòng nó cũng không muốn làm như thế;Nhưng nó quyết tâm tận diệt và tẩy trừ nhiều nước.

和合本修订版 (RCUVSS)

8他说:“我的官长岂不都是君王吗?

New International Version (NIV)

8‘Are not my commanders all kings?’ he says.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Kyuadah ñu lač, “Amâo djŏ hĕ jih jang khua kahan kâo jing phung mtao?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Vì nó nói rằng: Các quan trưởng của ta há chẳng phải đều là vua sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Vì nó nói rằng:“Chẳng phải các tướng lĩnh của ta đều là vua sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Số là nó nói rằng,‘Các tướng lãnh của ta há chẳng phải là vua cả sao?

和合本修订版 (RCUVSS)

9迦勒挪岂不像迦基米施吗?哈马岂不像亚珥拔吗?撒玛利亚岂不像大马士革吗?

New International Version (NIV)

9‘Has not Kalno fared like Carchemish? Is not Hamath like Arpad, and Samaria like Damascus?

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Amâo djŏ hĕ ƀuôn Kalnô jing msĕ si ƀuôn Karkêmis,ƀuôn Hamat jing msĕ si ƀuôn Arpat,ƀuôn Samari jing msĕ si ƀuôn Damas?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Há lại Ca-nô chẳng như Cạt-kê-mít, Ha-mát chẳng như Ạt-bát, Sa-ma-ri chẳng như Đa-mách sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Chẳng phải Ca-nô sẽ như Cạt-kê-mít,Ha-mát sẽ như Ạt-bát,Sa-ma-ri sẽ như Đa-mách sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Há Can-nô chẳng như Cạt-kê-mít sao?Ha-mát chẳng như Ạt-bát sao?Sa-ma-ri chẳng như Ða-mách sao?

和合本修订版 (RCUVSS)

10既然我的手已伸到了这些有偶像的国,他们所雕刻的偶像过于耶路撒冷撒玛利亚的偶像,

New International Version (NIV)

10As my hand seized the kingdoms of the idols, kingdoms whose images excelled those of Jerusalem and Samaria—

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Msĕ si kngan kâo ngă leh kơ lu ƀuôn ala mtao khua kơ rup yang,rup yang diñu prŏng hĭn kơ rup yang hlăm ƀuôn Yêrusalem leh anăn ƀuôn Samari,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Như tay ta đã tới đến các nước của thần tượng, --- tượng chạm của họ lại hơn của Giê-ru-sa-lem và Sa-ma-ri nữa, ---

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Như tay ta đã nắm được các vương quốc có thần tượng,Tượng thần của họ còn hơn cả Giê-ru-sa-lem và Sa-ma-ri,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Như tay ta đã nắm gọn các vương quốc đã thờ thần tượng, Các tượng thần của chúng còn nhiều hơn các tượng thần ở Giê-ru-sa-lem và Sa-ma-ri,

和合本修订版 (RCUVSS)

11我岂不照样待耶路撒冷和其中的偶像,如同我待撒玛利亚和其中的偶像吗?”

New International Version (NIV)

11shall I not deal with Jerusalem and her images as I dealt with Samaria and her idols?’ ”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11amâo djŏ hĕ kâo srăng ngă kơ ƀuôn Yêrusalem leh anăn kơ rup yang ñumsĕ si kâo ngă leh kơ ƀuôn Samari leh anăn kơ rup yang gơ̆?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11thì ta há chẳng sẽ làm cho Giê-ru-sa-lem và thần tượng nó cũng như ta đã làm cho Sa-ma-ri và thần tượng nó sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ta lại chẳng làm cho Giê-ru-sa-lem và thần tượng nóNhư ta đã làm cho Sa-ma-ri và thần tượng nó sao?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ta há sẽ không làm cho Giê-ru-sa-lem và các thần tượng của nó như ta đã làm cho Sa-ma-ri và các thần tượng của nó sao?’”

和合本修订版 (RCUVSS)

12主在锡安山耶路撒冷成就他一切工作的时候,说:“我必惩罚亚述王自大的心和他高傲尊贵的眼目。”

New International Version (NIV)

12When the Lord has finished all his work against Mount Zion and Jerusalem, he will say, “I will punish the king of Assyria for the willful pride of his heart and the haughty look in his eyes.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Tơdah Khua Yang srăng bi leh jih bruă ñu ti čư̆ Siôn leh anăn ti ƀuôn Yêrusalem, ñu srăng bi kmhal klei mtao Asiri bi mni kơ gơ̆ pô hlăm ai tiê mgao gơ̆.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Nên sẽ xảy ra khi Chúa đã làm xong cả việc trên núi Si-ôn và tại Giê-ru-sa-lem, thì chính ta sẽ hành phạt những bông trái bởi lòng kiêu ngạo và sự vinh hiển của con mắt ngó cao của vua A-si-ri.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Nhưng khi Chúa đã hoàn thành mọi công việc của Ngài trên núi Si-ôn và tại Giê-ru-sa-lem, Ngài phán: “Ta sẽ trừng phạt những việc làm của lòng tự đại và sự kiêu hãnh của con mắt tự cao của vua A-si-ri.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Sau khi Chúa hoàn tất mọi công việc của Ngài trên Núi Si-ôn và tại Giê-ru-sa-lem, Ngài phán,“Ta sẽ trừng phạt vua của A-sy-ri vì lòng kiêu căng tự đại và vì cặp mắt kiêu ngạo khinh người của nó,

和合本修订版 (RCUVSS)

13因为他说:“我所成就的事是靠我手的能力和我的智慧,因为我本有聪明。我挪移列国的地界,抢夺他们所积蓄的财宝,并且像勇士,使坐宝座的降为卑。

New International Version (NIV)

13For he says: “ ‘By the strength of my hand I have done this, and by my wisdom, because I have understanding. I removed the boundaries of nations, I plundered their treasures; like a mighty one I subdued their kings.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Kyuadah mtao Asiri lač:“Kâo ngă jih klei anăn hŏng klei ktang kngan kâo,leh anăn hŏng klei knhâo kâo kyuadah kâo mâo klei thâo săng.Kâo bi ñăk leh knông lăn phung găp djuê mnuih,leh anăn plah mă leh ngăn drăp diñu.Msĕ si sa čô jhŏng ktang kâo mdlưh leh phung dôk ti jhưng mtao.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Vì người nói rằng: Ta đã làm điều đó bởi sức mạnh của tay ta, bởi sự khôn ngoan ta, vì ta là thông minh. Ta đã dời đổi giới hạn các dân; đã cướp của quí họ, như một người mạnh đã làm cho những kẻ đương ngồi phải xuống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Vì vua nầy nói rằng:‘Ta đã hành động bằng sức mạnh của tay taVà bởi sự khôn ngoan của ta, vì ta thông minh.Ta đã xóa bỏ biên giới các dân,Và cướp đoạt các kho báu của chúng.Như một người hùng mạnh,Ta đã hạ bệ các vua

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13vì nó đã nói,‘Nhờ sức mạnh của ta, ta đã được những điều đó,Và cũng nhờ sự khôn ngoan của ta nữa,Vì ta thông sáng hơn người.Ta đã xóa bỏ biên giới các dân,Ta đã chiếm đoạt các kho tàng của chúng,Ta đã phế lập vua chúa các dân như một anh hùng vô địch.

和合本修订版 (RCUVSS)

14我的手夺取列国的财宝,好像人夺取鸟窝;我得了全地,好像人拾起被弃的鸟蛋;没有振动翅膀的,没有张嘴的,也没有鸣叫的。”

New International Version (NIV)

14As one reaches into a nest, so my hand reached for the wealth of the nations; as people gather abandoned eggs, so I gathered all the countries; not one flapped a wing, or opened its mouth to chirp.’ ”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Kngan kâo mă leh ngăn phung găp djuê mnuihmsĕ si mơ̆ng sa hruh čĭm;leh anăn msĕ si arăng duñ mă boh mnŭ ana lui leh,msĕ snăn mơh kâo duñ mă leh jih lăn ala.Amâo mâo pô bi kpư̆ siap,amâodah ha ƀăng êgei, amâodah ktak ôh.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Tay ta đã tìm được của cải các dân như bắt ổ chim, vơ vét cả đất như lượm trứng đã bỏ; chẳng có ai đập cánh, mở mỏ, hay là kêu hót!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Tay ta đã bắt lấy của cải các dânNhư bắt một tổ chim;Ta đã thu gom cả mặt đất,Như người thu gom trứng bỏ rơi;Chẳng ai vỗ cánh,Há miệng, hay kêu hót!’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Tay ta đã lấy của cải các dân như thể lấy một tổ chim,Như người ta lấy trứng trong tổ lúc chim mẹ không canh giữ;Ta đã tóm thâu mọi nước;Chẳng có ai vỗ cánh,Chẳng có ai mở miệng kêu la,Chẳng có ai cất tiếng kêu lên chiêm chiếp.’”

和合本修订版 (RCUVSS)

15斧岂可向用斧砍伐的自夸呢?锯岂可向拉锯的自大呢?这好比棍挥动那举棍的,好比杖举起那不是木头的人。

New International Version (NIV)

15Does the ax raise itself above the person who swings it, or the saw boast against the one who uses it? As if a rod were to wield the person who lifts it up, or a club brandish the one who is not wood!

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Jông srăng bi mni mơ̆ kơ ñu pô êgao hĭn kơ pô yua ñu?Anuă srăng mgao bi mni mơ̆ kơ ñu pô êgao hĭn kơ pô djă ñu?Klei anăn msĕ si giê hnuăt bi kpư̆ pô yŏng ñu,amâodah msĕ si giê knuăk bi kơrŭ kngan pô djă ñu?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Cái rìu há lại khoe mình cùng người cầm rìu ư? Cái cưa há lại dấy lên nghịch cùng kẻ cầm cưa ư? Thế cũng như cái roi vận động kẻ giơ roi, cái gậy nâng đỡ cánh tay cầm gậy!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Cái rìu lại khoe mình với người cầm rìu,Hay cái cưa lại tự tôn tự đại với kẻ cầm cưa sao?Điều đó giống như cây roi điều khiển người giơ roi,Cây gậy nâng người cầm gậy!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Cái rìu có thể nào lên mặt với kẻ cầm rìu để chặt chăng?Hay cái cưa có thể tự tôn tự đại với người sử dụng nó chăng?Vì nếu được thì chẳng khác gì cây roi có thể nâng người cầm roi lên được,Hay cây gậy có thể nhấc bổng người không phải là gỗ lên!

和合本修订版 (RCUVSS)

16因此,主-万军之耶和华必使亚述王的壮士变为瘦弱,在他的荣华之下必有火点燃,如同火在燃烧一般。

New International Version (NIV)

16Therefore, the Lord, the Lord Almighty, will send a wasting disease upon his sturdy warriors; under his pomp a fire will be kindled like a blazing flame.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Kyuanăn Khua Yang Yêhôwa kơ phung kahansrăng mơĭt klei ruă kơ phung kahan jhŏng ktang ñu,leh anăn ti gŭ klei guh kơang ñu arăng srăng kuč pui brei ƀơ̆ng ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Vậy nên, Chúa, là Đức Giê-hô-va vạn quân, sẽ làm cho những người mập mạnh của nó trở nên gầy mòn, và dưới sự vinh hiển nó sẽ đốt cháy lên như lửa thiêu đốt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vậy nên, Chúa là Đức Giê-hô-va vạn quânSẽ làm cho những người mập mạnh của vua ấy trở nên gầy mòn;Và dưới cảnh vinh hoa của vua ấy,Lửa sẽ cháy lên như một đám lửa thiêu đốt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Vì thế Chúa, CHÚA các đạo quân, sẽ làm cho các chiến sĩ mập mạnh của nó trở nên gầy yếu;Rồi dưới sự vinh hoa phú quý của nó, một ngọn lửa sẽ phựt lên, như ngọn lửa phát cháy.

和合本修订版 (RCUVSS)

17以色列的光必变成火,它的圣者必成为火焰;一日之间,将亚述王的荆棘和蒺藜焚烧净尽,

New International Version (NIV)

17The Light of Israel will become a fire, their Holy One a flame; in a single day it will burn and consume his thorns and his briers.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Klei mngač phung Israel srăng jing pui,leh anăn Pô Doh Jăk diñu srăng jing êlah pui,leh anăn hlăm sa hruê, ƀơ̆ng êruê hruĕ leh anăn êruê ana ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Sự sáng của Y-sơ-ra-ên sẽ trở nên lửa, Đấng Thánh nó sẽ trở nên ngọn đèn, chỉ trong một ngày, đốt tiêu gai gốc và chà chuôm nó;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Ánh sáng của Y-sơ-ra-ên sẽ trở nên lửa,Đấng Thánh của nó sẽ là một ngọn lửa,Sẽ đốt cháy và thiêu nuốt gai góc và bụi rậmChỉ trong một ngày.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ánh sáng của I-sơ-ra-ên sẽ trở nên như ngọn lửa;Ðấng Thánh của nó là một ngọn lửa hừng;Ngọn lửa ấy sẽ đốt cháy và thiêu rụi những gai góc và bụi gai trong một ngày.

和合本修订版 (RCUVSS)

18又毁灭树林和田园的荣华,连魂带体,好像病重的人消逝一样。

New International Version (NIV)

18The splendor of his forests and fertile fields it will completely destroy, as when a sick person wastes away.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Pui srăng ƀơ̆ng klei siam kmrơ̆ng leh anăn hma ñu mboh lu,wăt mngăt leh anăn asei mlei.Klei anăn srăng jing msĕ si sa čô mnuih ruă dơ̆ng djiê.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18lại thiêu hủy vinh hoa của rừng cây và ruộng màu mỡ nó, cả linh hồn và thân thể; như kẻ cầm cờ xí ngất đi vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Còn sự trù phú của rừng và vườn cây ăn quả của vua ấy,Ngài sẽ tận diệt hết, cả hồn lẫn xác,Như kẻ kiệt sức đi loạng choạng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Sự phong phú của rừng cây và ruộng đồng màu mỡ của nó Sẽ bị CHÚA thiêu hủy, cả nhựa sống lẫn thân cây; Rồi nó sẽ trở nên như một kẻ kiệt lực hao mòn.

和合本修订版 (RCUVSS)

19他林中只剩下稀少的树木,连孩童也能写其数目。

New International Version (NIV)

19And the remaining trees of his forests will be so few that a child could write them down.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Đơ kyâo adôk hlăm kmrơ̆ng ñu srăng jing ƀiă,tơl sa čô hđeh dưi yap ênoh digơ̆.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Bấy giờ những cây trên rừng nó còn sót lại chẳng là bao, một đứa bé con có thể chép lấy được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Số cây trong rừng còn lại chẳng là bao,Một đứa trẻ cũng có thể đếm được.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Số cây còn sót lại trên rừng của nó quá ít ỏi,Ðến nỗi một đứa bé cũng có thể kiểm kê được.

和合本修订版 (RCUVSS)

20到那日,以色列所剩下的和雅各家所逃脱的,必不再倚靠那击打他们的,却要诚心仰赖耶和华-以色列的圣者。

New International Version (NIV)

20In that day the remnant of Israel, the survivors of Jacob, will no longer rely on him who struck them down but will truly rely on the Lord, the Holy One of Israel.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20Hlăm hruê anăn đơ kdrêč phung Israel adôkleh anăn đơ phung tlaih hlăm sang Yakôpamâo srăng lŏ knang kơ pô čăm diñu ôh,ƀiădah srăng knang sĭt kơ Yêhôwa, Pô Doh Jăk Israel.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Trong ngày đó, dân sót của Y-sơ-ra-ên, và người thoát nạn của nhà Gia-cốp, sẽ không cậy kẻ đánh mình nữa; nhưng thật lòng cậy Đức Giê-hô-va, là Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Trong ngày đó, dân sót của Y-sơ-ra-ên và những người sống sót của nhà Gia-cốp sẽ không còn nương cậy vào kẻ đã đánh họ nữa; nhưng họ sẽ thật lòng nương cậy vào Đức Giê-hô-va là Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Trong ngày ấy, những kẻ còn sót lại của I-sơ-ra-ên,Những người còn sống sót của nhà Gia-cốp Sẽ không nương tựa vào kẻ đánh họ nữa,Nhưng họ sẽ nương cậy vào CHÚA, Ðấng Thánh của I-sơ-ra-ên, với tất cả lòng chân thành.

和合本修订版 (RCUVSS)

21所剩下的,就是雅各家的余民,必归回全能的上帝。

New International Version (NIV)

21A remnant will return, a remnant of Jacob will return to the Mighty God.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21Sa kdrêč mơ̆ng phung Yakôp, srăng lŏ wĭt kơ Aê Diê myang.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Một số dân sót, tức là dân sót của Gia-cốp, sẽ trở lại cùng Đức Chúa Trời quyền năng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Một số dân sót, tức là dân sót của Gia-cốp, sẽ trở lại cùng Đức Chúa Trời quyền năng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Một số dân còn sống sót sẽ trở về;Những kẻ còn sống sót của Gia-cốp sẽ quay về với Ðức Chúa Trời toàn năng.

和合本修订版 (RCUVSS)

22以色列啊,你的百姓虽多如海沙,惟有剩下的归回。灭绝之事已成定局,公义必如水涨溢。

New International Version (NIV)

22Though your people be like the sand by the sea, Israel, only a remnant will return. Destruction has been decreed, overwhelming and righteous.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22 Wăt tơdah phung ƀuôn sang ih Israel srăng jing lu msĕ si čuah hlăm êa ksĭ,knŏng sa kdrêč diñu srăng lŏ wĭt.Arăng bi kčah leh klei bi rai,klei bi rai găl djŏ kluôm kơ diñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Hỡi Y-sơ-ra-ên, dầu dân ngươi như cát biển, chỉ một phần sót lại sẽ trở lại. Sự hủy diệt đã định, bởi vì sự công bình tràn khắp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Hỡi Y-sơ-ra-ên, dù dân ngươi đông như cát biển thì chỉ một phần sót lại sẽ trở về. Sự hủy diệt đã được quyết định, công lý sẽ tràn lan.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Hỡi I-sơ-ra-ên, dù cho dân ngươi đông như cát nơi bờ biển,Thì cũng chỉ những kẻ còn sót lại sẽ trở về.Lịnh hủy diệt đã ban truyền;Lẽ công chính sẽ ngập tràn khắp chốn.

和合本修订版 (RCUVSS)

23因为万军之主耶和华在全地必成就所定的灭绝之事。

New International Version (NIV)

23The Lord, the Lord Almighty, will carry out the destruction decreed upon the whole land.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

23Kyuadah Khua Yang Yêhôwa kơ phung kahan srăng bi ruê̆jih tui si klei bi kčah leh ti krah lăn ala.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Vì Chúa, là Đức Giê-hô-va vạn quân, đã định làm trọn sự hủy diệt trong khắp đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Vì Chúa là Đức Giê-hô-va vạn quân đã quyết định thực hiện sự hủy diệt trên khắp đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Vì Chúa, CHÚA các đạo quân, đã nhất định thực hiện cho xong án lịnh hủy diệt trên khắp đất.

和合本修订版 (RCUVSS)

24所以,万军之主耶和华如此说:“住锡安我的百姓啊,亚述王虽然用棍击打你,又如埃及举杖攻击你,你不要怕他。

New International Version (NIV)

24Therefore this is what the Lord, the Lord Almighty, says: “My people who live in Zion, do not be afraid of the Assyrians, who beat you with a rod and lift up a club against you, as Egypt did.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

24Kyuanăn Khua Yang Yêhôwa kơ phung kahan lač snei:“Ơ phung ƀuôn sang kâo dôk hlăm ƀuôn Siôn,đăm huĭ ôh kơ phung Asiritơdah diñu čăm diih hŏng giê knuătleh anăn yơr giê knuăk diñu ngă kơ diih msĕ si phung Êjip ngă leh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Vậy có lời Chúa, là Đức Giê-hô-va vạn quân, phán như vầy: Hỡi dân ta, ngươi ở tại Si-ôn, chớ sợ người A-si-ri, dầu họ lấy roi đánh ngươi và giá gậy trên ngươi theo cách người Ê-díp-tô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Vì vậy, Chúa là Đức Giê-hô-va vạn quân phán thế nầy: “Hỡi dân Ta đang ở Si-ôn, đừng sợ người A-si-ri khi chúng đánh ngươi bằng roi và giơ gậy chống lại ngươi, như người Ai Cập đã làm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Vì vậy, Chúa, tức CHÚA các đạo quân, phán, “Hỡi dân Ta, những kẻ sống ở Si-ôn,Ðừng sợ dân A-sy-ri khi chúng lấy roi đánh ngươi,Và giơ gậy lên đập ngươi như dân Ai-cập đã làm,

和合本修订版 (RCUVSS)

25因为还有一点点时候,我向你们发的愤怒就要结束,我的怒气要使他们灭亡。

New International Version (NIV)

25Very soon my anger against you will end and my wrath will be directed to their destruction.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

25Kyuadah adôk knŏng ƀiă snăk klei kâo ngêñ kơ diih srăng jih,leh anăn klei kâo ăl srăng wir bi rai diñu.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Vì còn ít lâu nữa, ta sẽ hết giận các ngươi; cơn thạnh nộ ta trở nghịch cùng dân ấy đặng hủy diệt nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Vì chỉ còn ít lâu nữa thôi, sự trừng phạt sẽ chấm dứt; và cơn thịnh nộ của Ta sẽ hướng về chúng để hủy diệt chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Bởi vì không bao lâu nữa Ta sẽ hết giận ngươi,Rồi cơn thịnh nộ của Ta sẽ hướng về chúng để hủy diệt chúng.”

和合本修订版 (RCUVSS)

26万军之耶和华要举起鞭子来攻击他,好像在俄立磐石那里击打米甸人一样。他的杖向海伸出,他必把杖举起,如在埃及一般。

New International Version (NIV)

26The Lord Almighty will lash them with a whip, as when he struck down Midian at the rock of Oreb; and he will raise his staff over the waters, as he did in Egypt.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

26Yêhôwa kơ phung kahan srăng ngă kơ diñumsĕ si gơ̆ koh bi mdjiê phung Madian ti boh tâo Ôrep;leh anăn gơ̆ srăng yơr giê hnuăt gơ̆ ti dlông êa ksĭ,msĕ si gơ̆ ngă leh hlăm čar Êjip.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Bấy giờ Đức Giê-hô-va vạn quân sẽ giá roi trên họ, như Ngài đã đánh giết người Ma-đi-an nơi vầng đá Hô-rếp; lại sẽ giơ gậy trên biển, sẽ giơ lên như đã làm trong xứ Ê-díp-tô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Đức Giê-hô-va vạn quân sẽ quất roi trên chúng, như đã đánh người Ma-đi-an nơi tảng đá Ô-rép; Ngài cũng giơ gậy trên biển như đã làm tại Ai Cập.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26CHÚA các đạo quân sẽ lấy roi đánh chúng,Như Ngài đã đánh Ma-đi-an nơi vầng đá ở Hô-rếp;Ngài sẽ giơ cây gậy mình trên biển,Như Ngài đã giơ lên ở Ai-cập ngày xưa.

和合本修订版 (RCUVSS)

27到那日,亚述王的重担必离开你的肩头,他的轭必离开你的颈项;那轭必因肥壮而撑断。”

New International Version (NIV)

27In that day their burden will be lifted from your shoulders, their yoke from your neck; the yoke will be broken because you have grown so fat.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

27Hlăm hruê anăn gơ̆ srăng mă hĕ dŏ ktrŏ ñu mơ̆ng mra diihleh anăn bi rai knông ñu mơ̆ng kkuê diih;knông srăng joh kyuadah diih jing êmŏng leh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Trong ngày đó, gánh nặng nó sẽ cất khỏi vai ngươi, ách nó cất khỏi cổ ngươi, ách sẽ bị gãy vì sự béo mập.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Trong ngày đó, gánh nặng của chúng sẽ cất khỏi vai ngươi, ách của chúng sẽ cất khỏi cổ ngươi; ách sẽ bị gãy vì sự béo mập của ngươi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Trong ngày đó, gánh nặng của nó trên vai ngươi sẽ được cất bỏ;Ách của nó đặt trên cổ ngươi sẽ bị phá hủy vì ngươi trở nên mập mạnh.

和合本修订版 (RCUVSS)

28亚述王来到亚叶,经过米矶仑,在密抹安放辎重。

New International Version (NIV)

28They enter Aiath; they pass through Migron; they store supplies at Mikmash.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

28Ñu truh leh kơ ƀuôn Ayat;ñu găn ƀuôn Migrôn,ñu mkăm mnơ̆ng ñu mdiăng ti ƀuôn Mikmas.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Nó đi đến A-giát: trải qua Mi-gơ-rôn, để đồ đạc tại Mích-ma.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Chúng đến A-giát, xuyên qua Mi-gơ-rôn,Để hành lý tại Mích-ma.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Nó tiến đánh A-giát;Nó đi ngang qua Mi-gơ-rôn;Tại Mích-mát, nó chứa đồ tiếp tế;

和合本修订版 (RCUVSS)

29他们过了隘口,要在迦巴住宿。拉玛战兢,扫罗基比亚逃命。

New International Version (NIV)

29They go over the pass, and say, “We will camp overnight at Geba.” Ramah trembles; Gibeah of Saul flees.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

29Diñu găn êlan plah wah dua boh čư̆,diñu đăm ti ƀuôn Gêba;ƀuôn Rama ktư̆ yơ̆ng,phung ƀuôn sang Gibêa, ƀuôn Y-Sôl, êran đuĕ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Chúng nó vượt qua ải, đóng trại tại Ghê-ba; Ra-ma run sợ; Ghi-bê-a của Sau-lơ chạy trốn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Vượt qua đèo, chúng nói:“Chúng ta sẽ đóng trại qua đêm tại Ghê-ba.”Ra-ma run sợ,Ghi-bê-a của Sau-lơ chạy trốn!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Chúng đã vượt qua đèo và hạ trại qua đêm tại Ghê-ba;Ra-ma run sợ;Ghi-bê-a, thành của Sau-lơ, bỏ chạy.

和合本修订版 (RCUVSS)

30迦琳哪,要高声呼喊!注意听,莱煞啊!困苦的亚拿突啊!

New International Version (NIV)

30Cry out, Daughter Gallim! Listen, Laishah! Poor Anathoth!

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

30Ur bi kraih, Ơ anak mniê ƀuôn Galim!Dôk hmư̆ bĕ, Ơ ƀuôn Laisa leh anăn ƀuôn Anathôt!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Hỡi con gái Ga-lim, hãy cất tiếng kêu to! Hỡi người La-ít, hãy ghé tai mà nghe! Thương thay cho người A-na-tốt!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Hỡi con gái Ga-lim, hãy cất tiếng kêu to!Hỡi người La-ít, hãy chú ý lắng nghe!Đáng thương cho người A-na-tốt!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Hỡi Ái Nữ ở Ga-lim, hãy lớn tiếng khóc to!Hỡi La-ít, hãy lắng nghe!Thật tội nghiệp thay cho dân A-na-tốt!

和合本修订版 (RCUVSS)

31玛得米那躲避,基柄的居民逃遁。

New International Version (NIV)

31Madmenah is in flight; the people of Gebim take cover.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

31Ƀuôn Matmêna bra đuĕ;phung dôk hlăm ƀuôn Gêbim đuĕ duah klei hơĭt.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Mát-mê-na trốn tránh; dân cư Ghê-bim tìm chỗ núp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Mát-mê-na lẩn trốn,Cư dân Ghê-bim tìm nơi ẩn núp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Mát-mê-ma chạy trốn;Dân Ghê-bim cùng nhau chạy tìm chỗ ẩn núp.

和合本修订版 (RCUVSS)

32当那日,亚述王要在挪伯停留,挥手攻击锡安的山,就是耶路撒冷的山。

New International Version (NIV)

32This day they will halt at Nob; they will shake their fist at the mount of Daughter Zion, at the hill of Jerusalem.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

32Hruê anei yơh ñu srăng jưh ti ƀuôn Nôp.Ñu srăng ayư kngan ñu bi kdơ̆ng hŏng anak mniê Siôn,kbuôn ƀuôn Yêruslaem.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Chính ngày đó chúng nó sẽ đóng tại Nóp, và vung tay nghịch cùng núi của con gái Si-ôn, nghịch cùng đồi của Giê-ru-sa-lem!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Chính ngày đó, chúng sẽ dừng lại ở Nóp,Vung tay chống lại núi của con gái Si-ôn,Và chống lại đồi của Giê-ru-sa-lem!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Chính ngày ấy, nó sẽ dừng lại ở Nóp;Nó sẽ vung nắm tay nghịch lại núi của Ái Nữ Si-ôn, đồi của Giê-ru-sa-lem.

和合本修订版 (RCUVSS)

33看哪,主-万军之耶和华以猛撞削断树枝;巨木必被砍下,高大的树必降为低。

New International Version (NIV)

33See, the Lord, the Lord Almighty, will lop off the boughs with great power. The lofty trees will be felled, the tall ones will be brought low.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

33Nĕ anei, Khua Yang Yêhôwa kơ phung kahansrăng khăt hĕ adhan hŏng klei bi huĭ;ana kyâo dlông hĭn arăng srăng druôm,arăng srăng mdlưh ana kyâo anăn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Nầy, Chúa, là Đức Giê-hô-va vạn quân, sẽ dùng oai mạnh đốn các nhánh cây; những kẻ cao lớn đều bị chặt, những kẻ kiêu ngạo bị hạ xuống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Nầy, Chúa là Đức Giê-hô-va vạn quân,Sẽ dùng uy lực đáng sợ mà chặt các cành cây;Những cây kiêu kỳ đều bị đốn ngã,Những cây cao lớn bị hạ thấp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Kìa, Chúa, tức CHÚA các đạo quân,Sẽ dùng quyền năng khủng khiếp chặt trụi các cành;Những cây cao lớn sẽ bị đốn ngã;Những cây cao ngất ngưởng sẽ bị triệt hạ.

和合本修订版 (RCUVSS)

34稠密的树林,他要用铁器砍下,黎巴嫩必被大能者伐倒。

New International Version (NIV)

34He will cut down the forest thickets with an ax; Lebanon will fall before the Mighty One.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

34Hŏng jông Ñu srăng druôm kyâo prŏng hlăm kmrơ̆ng,leh anăn čar Liƀan srăng dlưh ti anăp Pô Myang Hĭn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Ngài dùng sắt chặt những bụi rậm trên rừng, và Li-ban bị ngã xuống bởi người mạnh sức.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Ngài dùng rìu sắt đốn những bụi cây trong rừng,Và Li-ban sẽ ngã xuống bởi Đấng Quyền Năng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Ngài sẽ dùng rìu sắt đốn ngã những cây cối rậm rạp trong rừng,Rồi rừng cây hùng vĩ của Li-băng sẽ ngã rạp xuống.