So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HMOWSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

1Yawmsaub yuav ua rau ntiajteb puam tsuajnyob do cuag ciathiab yuav muab lub ntiajteb ntxeevua kom tej neeg khiav ua sab ua sua tag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Nầy, Đức Giê-hô-va làm cho đất trống không và hoang vu; Ngài lật đổ mặt đất và làm tan lạc dân cư.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Nầy, Đức Giê-hô-va sẽ làm cho đất trống không và hoang vu;Ngài làm cho mặt đất biến dạng và dân cư tan lạc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Nầy, CHÚA sắp hủy phá mặt đất và khiến nó trở nên hoang tàn;Ngài sẽ lật úp mặt nó xuống và làm tan tác dân cư.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Nầy CHÚA sẽ tàn phá quả đất Và làm cho nó hoang tàn. Ngài sẽ bóp méo mặt đất Và làm dân cư tan lạc.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Nầy! CHÚA sẽ tiêu diệt xứ nầy khiến nó hoang vu;Ngài sẽ tiêu hủy mặt đất và phân tán dân cư nó.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

2Yuav ua li ntawd rau cov pov thawjib yam li ua rau cov pejxeem,yuav ua rau cov lospavib yam li ua rau cov qhev,ua rau tus poj lospavib yam li ua rau tus nkauj qhev,ua rau tus uas muagib yam li ua rau tus uas yuav,ua rau tus uas qev luag liib yam li ua rau tus uas muab qev,thiab ua rau tus uas tshuav luag nqeib yam li ua rau tus uas luag tshuav nws nqe.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Thầy tế lễ như chúng dân, ông chủ như đầy tớ trai, bà chủ như đầy tớ gái, kẻ bán như người mua, kẻ cho mượn như người mượn, kẻ lấy lợi như người nộp lợi, ai cũng đồng một thể.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Bấy giờ, mọi người sẽ cùng chung cảnh ngộ:Thầy tế lễ cũng như dân chúng;Ông chủ cũng như tớ trai, bà chủ cũng như tớ gái;Kẻ bán cũng như người mua;Kẻ cho mượn cũng như người mượn,Chủ nợ cũng như con nợ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Bấy giờ, mọi người sẽ cùng chung số phận: Tư tế cũng như dân thường,Ông chủ cũng như tôi trai,Bà chủ cũng như tớ gái,Kẻ bán cũng như người mua,Kẻ cho mượn cũng như người vay mượn,Chủ nợ cũng như con nợ.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Thầy tế lễ cũng như dân chúng, Tôi trai cũng như ông chủ, Tớ gái cũng như bà chủ, Người mua cũng như kẻ bán, Kẻ cho mượn cũng như người mượn, Chủ nợ cũng như người thiếu nợ;

Bản Phổ Thông (BPT)

2Lúc đó ai nấy đều đồng chung số phận:thường dân cũng như thầy tế lễ,nô lệ đàn ông cũng như chủ nhân,nữ nô lệ cũng như nữ chủ nhân,kẻ bán cũng như người mua,người vay cũng như kẻ cho vay,chủ nợ cũng như con nợ.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

3Lub ntiajteb yuav raug puam tsuaj tag huvsithiab yuav raug muab lws du lug,vim Yawmsaub twb hais cia li no lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Trên đất sẽ đều trống không và hoang vu cả; vì Đức Giê-hô-va đã phán lời ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Mặt đất sẽ hoàn toàn trống không và hoang vu,Vì Đức Giê-hô-va đã phán lời nầy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Mặt đất sẽ trở nên trống không hoang vắng;Nó sẽ bị tước đoạt và lột sạch,Vì lời CHÚA đã phán vậy.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Quả đất sẽ bị tàn phá, tan nát, Bị cướp bóc và chiếm đoạt.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Đất sẽ hoàn toàn hoang vu.Của cải sẽ bị cướp đi, vì CHÚA ra lệnh đó.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

4Lub ntiajteb qhuav zuj zus thiab tuag tshav,lub qab ntuj qaug zog zuj zusthiab tuag tshav qhuav tag.Lub ntuj nrog lub ntiajtebqaug zog tag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Đất thảm thương và tồi tàn; thế gian lụn bại và tồi tàn; những dân cao nhứt trên đất hao mòn đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Quả đất sầu thảm và hoang tàn,Thế gian hao mòn và hoang tàn;Dân được tôn cao nhất trên đất cũng phải hao mòn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Khắp đất đều hoang vắng thê lương;Thế giới đều héo sầu buồn thảm;Trời đất thảy ảo não u sầu.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Quả đất sẽ bị khô hạn và tàn héo, Thế giới mòn mỏi và tàn héo, Những kẻ được tôn trọng trên đất mòn mỏi.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Đất sẽ khô cằn và tiêu điều;thế giới sẽ héo mòn và biến mất;các đại lãnh tụ trong đất nầy sẽ mòn mỏi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

5Tej neeg hauv lub ntiajteb noua rau ntiajteb vuab tsuab qias tag,rau qhov lawv tsis ua raws li tej kevcaithiab tawv nyom tej kab kethiab muab tej lus cog tseguas nyob mus ib txhis rhuav.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Đất bị dân cư làm ô uế, vì họ đã phạm luật pháp, trái điều răn, dứt giao ước đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Quả đất bị ô uếBởi dân cư của nó,Vì họ đã vi phạm luật pháp,Trái điều răn,Và phá vỡ giao ước đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Dân cư trên đất đã làm cho nó bị ô nhiễm,Vì họ đã vi phạm luật pháp,Thay đổi mạng lịnh,Hủy bỏ giao ước đời đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Quả đất bị dân cư làm ô uế;Vì họ không tuân luật, Vi phạm điều lệ, Phạm giao ước đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Dân cư trên đất đã tàn hại nó,vì chúng không đi theo lời giáo huấn của Thượng Đế,không vâng theo luật lệ Ngài,không tôn trọng giao ước với Thượng Đếlà giao ước còn mãi mãi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

6Vim li no tej lus tsawm foomthiaj li nqos lub ntiajteb,thiab cov neeg uas nyob hauvkuj raug txom nyemvim lawv tej kev txhaum txim.Vim li ntawd cov uas nyob hauv ntiajtebraug muab hlawv tagtshuav neeg tsawg tsawg li.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Vậy nên sự rủa sả thiêu nuốt đất, những người ở trên nó mắc tội. Vì cớ đó dân trên đất bị đốt cháy, chỉ còn ít người sót lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vì thế, sự nguyền rủa ăn nuốt đất,Cư dân trên nó phải mắc tội.Do đó dân trên đất bị thiêu hủy,Chỉ ít người còn sót lại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Vì vậy, lời nguyền rủa sẽ ăn tươi nuốt sống trái đất;Dân cư nó phải gánh lấy hậu quả của tội lỗi của họ.Do đó dân cư trên đất sẽ bị thiêu hủy;Chỉ còn một ít người sống sót.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Cho nên sự rủa sả đã ăn nuốt đất, Dân cư phải mắc tội. Cho nên dân cư trên đất bị thiêu đốt, Chỉ có ít người còn sót lại.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Cho nên sự nguyền rủa sẽ tiêu diệt đất,Dân trên thế gian có tội, nên sẽ bị tiêu diệt;chỉ còn lại một số ít.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

7Tej cawv txiv hmab qhuav zuj zus,tej tsob txiv hmab kuj tuag tshav qhuav tag,sawvdaws uas siab xyiv fabkuj xyu zom zaws.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Rượu mới than vãn, cây nho tàn héo, mọi kẻ vốn có lòng vui đều than thở;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Rượu mới than vãn,Cây nho tàn héo,Mọi người có lòng vui vẻ đều thở dài;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Rượu mới thảm sầu, cây nho héo tàn;Tất cả những kẻ hay vui chơi nay đều thở dài ảo não.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Rượu mới khô hạn, cây nho mòn mỏi, Mọi tấm lòng vui tươi đều than thở.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Rượu mới sẽ hư, và cây nho sẽ chết.Những ai trước đây vui vẻ sẽ buồn rầu.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

8Lub suab npuaj nruas ua lomzemkuj ntsiag to lawm,cov uas siab xyiv fab lub suabkuj tu nrho lawm,lub suab ntaus nkauj nog ncas ua lomzemkuj ntsiag to lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8những kẻ đánh trống không đánh nữa, tiếng mừng rỡ hết rồi, giọng vui đàn cầm đã dứt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Tiếng trống vui vẻ đã ngưng,Tiếng ồn ào của cuộc vui đã hết,Âm điệu vui tươi của đàn hạc đã dứt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Tiếng trống vui nhộn giờ hoàn toàn ngưng bặt;Tiếng cười reo nay đã dứt rồi;Tiếng đàn vui giờ cũng im lìm vắng lặng.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Tiếng trống vui vẻ đã dứt, Tiếng vui nhộn đã ngừng, Tiếng đàn vui vẻ đã tắt.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Sẽ không còn tiếng trống cơm tưng bừng,Tiếng tiệc liên hoan sẽ ngưng.Tiếng đờn cầm náo nức sẽ dứt.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

9Lawv tsis haus cawv txiv hmabthiab hu nkauj ua ke dua li lawm.Cawv ntxwg kuj iab iab li rau cov uas haus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Chẳng còn vừa uống rượu vừa hát nữa; những tay ghiền rượu cho rượu mạnh là cay đắng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Chẳng còn ai vừa uống rượu vừa hát ca;Rượu mạnh sẽ đắng cay cho người uống nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Chẳng còn ai uống rượu rồi cất giọng hát ca;Ly rượu mạnh đã trở thành đắng cay cho người uống nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Người ta không còn uống rượu ca hát, Rượu mạnh trở nên đắng cho người uống.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Dân chúng không còn ca hát đang khi uống rượu.Bia sẽ hóa đắng cho kẻ nào uống nó.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

10Lub nroog uas ntshu nrooj ntxhov hnyokuj pob tag,txhua lub tsev kuj muab kaw tagtsis muaj leejtwg nkag tau rau hauv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Thành hoang loạn đã đổ nát; nhà cửa đều đóng lại, không ai vào được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Thành phố hỗn loạn đã đổ nát;Nhà cửa đều đóng lại, không ai vào được.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Thành cuồng loạn nay đã sụp đổ tan tành;Nhà nhà đều cửa khóa then cài, chẳng ai vào được.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Thành rối loạn đã sụp đổ, Mọi nhà đều đóng cửa, không ai vào được.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Thành điêu tàn sẽ bị hoang vu,Mọi nhà sẽ đóng cửa kín mít không cho ai vào.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

11Muaj suab qw tom tej kevvim yog tsis muaj cawv haus,tej kev xyiv fab huvsi kuj ntsiag tag lawm,lub ntiajteb kev zoo siab kuj ploj tag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Người ta kêu la trong đường phố vì cớ rượu; mọi sự vui đều trở nên tăm tối; sự mừng rỡ trong xứ đi đâu rồi!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ngoài đường phố có tiếng kêu la đòi rượu;Mọi cuộc vui đều trở nên tăm tối,Niềm vui trên đất đã rời xa!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ngoài đường phố vang tiếng kêu la kiếm rượu;Mọi cuộc vui đều không còn nữa;Những vui sướng của thế gian thảy đều biến mất.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Người ta kêu la trên đường phố để tìm rượu, Mọi sự hân hoan trở nên tối tăm, Mọi sự vui vẻ trên đất biến mất.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Người đi ngoài phố sẽ xin rượu,nhưng niềm vui sẽ biến nên sầu thảm;vì tất cả thú vui trên đời đã vỗ cánh bay đi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

12Tshuav lub nroog nyob do cuas cia,tej rooj loog kuj raug muab tsoo pob tag lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Trong thành vắng vẻ, cửa thành phá hoại!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Trong thành chỉ còn cảnh hoang tàn,Cổng thành bị đập phá tiêu tan.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Thành phố bây giờ chỉ còn hoang vắng tiêu điều;Các cổng thành đều gãy nát.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Trong thành chỉ còn tiêu điều, Cổng thành bị đập phá tan nát.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Thành sẽ hoá ra điêu tàn,các cổng thành đều bể nát vụn.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

13Yuav muaj li no rau hauv ntiajtebthiab rau hauv ib tsoom tebchaws,yuav zoo ib yam li thaum muabtsob txiv aulib nplawmthiab ib yam li thaum muabtej txiv hmab xawb de suaj kaum.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Vì giữa các dân trên đất sẽ giống như lúc người ta rung cây ô-li-ve, và như khi mót trái nho sau mùa hái trái.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Vì giữa các dân trên đất,Sẽ giống như lúc người ta rung cây ô-liu,Và như khi mót trái nho sau mùa hái trái.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ðó sẽ là tình trạng của các quốc gia trên thế giới,Giống như cây ô-liu bị rung khi hái trái,Như cây nho bị mót trái lúc cuối mùa.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Các dân trên đất sẽ như vậy, Sẽ như cây ô-liu bị rung; Như mót nho sau khi Mùa hái nho đã hết.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Đó là điều sẻ xảy ra trên khắp đất cho tất cả mọi nước.Đất sẽ như cây ô liu sau mùa gặt hái,chỉ còn một vài trái nho sót trên cành sau mùa hái nho.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

14Lawv tsa lawv lub suab hu,lawv hu nkauj xyiv fab,lawv qw sab hnub poob tuajqhuas Yawmsaub lub hwjchim meej mom.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Những kẻ nầy sẽ cất tiếng lên, kêu rao; từ nơi biển kêu lớn tiếng vui mừng vì sự uy nghiêm Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Những người sống sót nầy sẽ cất tiếng reo mừng;Từ phương tây, họ lớn tiếng vui mừngCa ngợi uy nghiêm của Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Những kẻ sống sót sẽ lên tiếng, họ sẽ hớn hở ca mừng;Những kẻ ở phương tây sẽ reo hò vì uy nghi của CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Họ cất tiếng ca hát vui mừng, Từ biển cả họ tung hô sự uy nghiêm của CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Dân chúng reo vui.Từ phương tây, họ ca tụng sự cao cả của CHÚA.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

15Vim li no sab hnub tuajcia li ua rau Yawmsaub tau koob meej,ntawm tej tebchaws uas raws ntug hiavtxwvcia li qhuas Yawmsaubuas yog Yixayee tus Vajtswv lub npe.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Vậy hãy tôn vinh Đức Giê-hô-va trong phương đông, hãy tôn vinh danh Đức Giê-hô-va, Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, trong các cù lao biển!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Vậy từ phương đông, hãy tôn vinh Đức Giê-hô-va,Từ các hải đảo, hãy tôn cao Danh Đức Giê-hô-va,Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Vậy, hỡi những kẻ ở phương đông, hãy tôn vinh CHÚA;Hỡi các dân trong các xứ ở hải ngoại, hãy tôn vinh danh CHÚA, Ðức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Cho nên hỡi người ở phương đông, hãy tôn vinh CHÚA. Hỡi người ở các hải đảo hãy tôn vinh danh CHÚA, Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên

Bản Phổ Thông (BPT)

15Hỡi dân phương đông, hãy ca tụng CHÚA.Hỡi dân trong các hải đảo,hãy ca ngợi danh CHÚA,Thượng Đế của Ít-ra-en.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

16Thoob plaws hauv qab ntuj kawgpeb hnov lub suab hu nkauj qhuas hais tias,“Tus ncaj ncees tau koob meej kawg.”Tiamsis kuv hais tias,“Kuv mas kuv qaug zog zuj zus,kuv qaug zog zuj zus,kuv raug txom nyem lawm lauj!Rau qhov cov uas fav xeebkuj tabtom fav xeeb,lawv fav xeeb heev kawg li.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Chúng ta đã nghe từ nơi đầu cùng đất hát rằng: Vinh hiển cho kẻ công bình! Nhưng tôi nói: Tôi bị gầy mòn, tôi bị gầy mòn! Khốn nạn cho tôi! Những kẻ gian dối làm gian dối, phải, kẻ gian dối làm gian dối lắm!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Từ các nơi tận cùng mặt đất, chúng tôi đã nghe tiếng ca ngợi:“Vinh quang thuộc về Đấng Công Chính.”Nhưng tôi nói: “Tôi mòn mỏi, tôi mòn mỏi!Khốn nạn cho tôi, những kẻ phản bội!Những kẻ phản bội cứ tiếp tục phản bội!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Chúng tôi đã nghe những lời ca ngợi phát xuất từ các nơi tận cùng trái đất rằng,“Ðấng Công Chính thật hiển vinh thay!” Nhưng tôi nói, tôi đuối sức rồi, tôi đuối sức rồi. Khốn cho tôi thay!Phường phản bội đã phản bội rồi;Phải, phường phản bội đã phản bội thật rồi.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Từ đầu cùng quả đất chúng tôi nghe những bài hát ca ngợi: “Hãy tôn vinh Đấng Công Chính.” Nhưng tôi nói: “Tôi mệt mỏi, tôi mệt mỏi, Khốn nạn cho tôi. Những kẻ phản bội, Những kẻ phản bội phản trắc lắm.”

Bản Phổ Thông (BPT)

16Từ khắp nơi trên đất chúng ta nghe các bài ca tán dương Thượng Đế,Đấng Công bình.Nhưng tôi nói, “Tôi đang hấp hối,tôi đang hấp hối! Khốn cho tôi!Những kẻ phản bội đã hại dân chúng;dùng lối lường gạt, chúng đã hại dân chúng.”

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

17Nej cov uas nyob hauv ntiajteb 'e,mas tej kev txhawj kev ntshaithiab tej qhov taub thiab tej hlua cuabtwb los raws cuag nej lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Hỡi dân cư trên đất, sự kinh hãi, hầm và bẫy đến trên ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Hỡi cư dân trên đất,Sự kinh hãi, hố sâu, và lưới bẫyĐang chờ đợi các ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Hỡi dân cư trên đất,Kìa kinh hoàng, hầm hố, và bẫy lưới đang chờ bắt các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Hỡi dân cư trên đất, kinh hoàng, Hầm hố và bẫy lưới đang chờ đợi các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Dân cư trên đất sẽ gặp kinh hoàng,vấp phải hố, và bẫy.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

18Tus uas khiav lub suab txhawj ntshaiyuav poob rau hauv qhov taub,tus daum tawm hauv qhov taublos yuav mag lub voj hlua cuab.Vim yog qhov rais ntuj kuj qheb lawmthiab tej taw tiag ntiajteb ua zog kais.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Kẻ nào trốn khỏi tiếng kinh hãi, sẽ sa xuống hầm; nếu lên khỏi hầm, sẽ mắc vào lưới. Vì các cửa sổ trên trời đều mở ra, các nền dưới đất đều rung rinh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Ai trốn khỏi tiếng kinh hãiSẽ rơi xuống hố;Nếu lên khỏi hốSẽ mắc vào lưới bẫy.Vì các cửa sổ trên trời đều mở ra,Các nền dưới đất đều rung chuyển.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Kẻ chạy trốn vì tiếng kinh hoàng sẽ sa vào hố;Kẻ nào trèo ra khỏi hố sẽ bị mắc vào bẫy lưới,Vì cổng các nguồn nước trên trời đã mở toang;Các nền trái đất thảy đều rung chuyển.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Người nào trốn thoát khi nghe tiếng kinh hoàng Sẽ rơi xuống hố. Người trèo lên miệng hố Sẽ bị mắc bẫy Vì các cửa sổ trên trời đều mở, Các nền của đất đều rung chuyển.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Ai thoát được tiếng kinh hoàng sẽ rơi vào hố.Ai trèo ra khỏi hố sẽ bị sập bẫy.Mây sẽ đổ mưa xuống,và nền trái đất sẽ rung chuyển mạnh.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

19Lub ntiajteb tawg ntsoog ntxaws,lub ntiajteb tawg ua tej dwb daim,lub ntiajteb raug muab coua zog koog heev.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Đất đều tan nát, đất đều vỡ lở, đất đều rúng động.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Đất bị đập vỡ tan nát,Đất bị xé ra từng mảnh,Đất bị rúng động dữ dội.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Trái đất bị vỡ nát tan tành;Ðịa cầu bị nổ tung ra từng mảnh;Trái đất bị rúng động dữ dội.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Quả đất bị vỡ tan tành; Đất bị nứt rạn, Đất bị rung chuyển dữ dội.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Mặt đất sẽ bể ra; đất sẽ nứt nẻ;đất sẽ rung chuyển mạnh.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

20Lub ntiajteb yoj yuj yeesib yam nkaus tus qaug cawv,thiab ua zog kaisib yam li lub tsev pheeb suab.Ntiajteb tej kev fav xeebhnyav tsuam lub ntiajteb,mas nws ntog lawmthiab yuav tsis rov sawv dua li.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Đất lay động như người say; lỏng chỏng như cái võng, tội lỗi chất lên trên nặng trĩu, nó sẽ đổ xuống và không dậy được nữa!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Đất lảo đảo như người say,Lắc lư như túp lều tranh;Tội lỗi của nó chất nặng lên nó,Và nó sẽ ngã xuống, không sao dậy nổi!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Ðịa cầu lảo đảo như người say,Lắc lư tựa chiếc lều lỏng lẻo.Tội lỗi nó đè nặng trên nó;Nó ngã quỵ và không đứng dậy được nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Đất nghiêng ngả như người say; Lắc lư như chiếc chòi tranh. Tội lỗi nặng trĩu trên đất; Nó sẽ sụp đổ và không dậy được nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Đất sẽ xiêu vẹo như người say;nó sẽ rung chuyển như lều gặp bão.Tội lỗi nó như gánh nặng trên lưng nó;nó sẽ ngã không ngồi dậy được.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

21Hnub ntawd Yawmsaub yuav txiav tximsaum ntuj rau tej timtswv saum nruab ntug,thiab yuav txiav txim hauv ntiajtebrau tej vajntxwv hauv ntiajteb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Xảy ra trong ngày đó, Đức Giê-hô-va sẽ phạt các cơ binh nơi cao ở trên trời, phạt các vua thế gian ở trên đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Trong ngày đó, Đức Giê-hô-va sẽ trừng phạtĐạo binh ở trên các tầng trời cao,Và các vua trần gian ở dưới đất thấp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Trong ngày ấy, trên trời CHÚA sẽ trừng phạt đạo thiên binh sa ngã,Còn dưới đất Ngài sẽ trừng phạt các vị vua kiêu ngạo.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Vào ngày ấy CHÚA sẽ hình phạt Các cơ binh trên trời Và các vua chúa của loài người dưới đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Lúc đó CHÚA sẽ trừng phạt các thế lực trên trờivà các quan quyền dưới đất.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

22Lawv yuav raug muab sau zog ua keyam nkaus li cov uas raug kawhauv lub niag qhov tob tob.Lawv yuav raug muab kawrau hauv tsev lojfaj,thiab dhau ntau hnublawv yuav raug muab rau txim.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Họ sẽ nhóm lại cùng nhau, bị cầm trong hầm như tù bị nhốt trong ngục; cách lâu ngày, sẽ đều bị phạt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Họ bị tập trung lạiNhư tù nhân trong hầm;Họ bị giam trong ngục tối.Sau nhiều ngày, họ sẽ bị trừng phạt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Họ sẽ bị gom lại với nhau,Như các tù nhân bị nhốt chung dưới hầm ngục;Họ sẽ bị giam giữ trong tù;Họ sẽ bị trừng phạt như vậy một thời gian lâu.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Họ sẽ bị tập trung lại Như tù binh dưới hầm sâu Và bị nhốt trong ngục. Sau nhiều ngày họ sẽ bị hình phạt.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Chúng sẽ nhóm lại như những tù nhân bị ném vào ngục tối;chúng sẽ bị nhốt vào ngục.Bị trừng phạt một thời gian lâu.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

23Lub hli yuav poob ntsej muagthiab lub hnub yuav txaj muagrau qhov Yawmsaubuas muaj hwjchim loj kawg nkausyuav ua vajntxwv kav saum lub roob Xi‑oothiab hauv Yeluxalees,nws ua nws lub hwjchim ci ntsa iabtshwm rau nws cov kev txwj laus.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Mặt trăng sẽ xấu hổ, mặt trời sẽ mắc cỡ; vì Đức Giê-hô-va vạn quân sẽ trị vì trên núi Si-ôn, tại Giê-ru-sa-lem; và sự vinh hiển sẽ chói lói trước mặt các trưởng lão.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Mặt trăng sẽ xấu hổ,Mặt trời sẽ mắc cỡ;Vì Đức Giê-hô-va vạn quân sẽ trị vìTrên núi Si-ôn và tại Giê-ru-sa-lem.Ngài bày tỏ vinh quangTrước mặt các trưởng lão Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Bấy giờ, mặt trăng sẽ mắc cỡ, mặt trời sẽ hổ thẹn,Vì CHÚA các đạo quân sẽ trị vì trên Núi Si-ôn, ngay tại Giê-ru-sa-lem,Và vinh quang của Ngài sẽ rạng lòa trước mặt các vị trưởng lão của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Mặt trăng sẽ bối rối, mặt trời sẽ hổ thẹn Vì CHÚA Vạn Quân sẽ cai trị Trên núi Si-ôn tại Giê-ru-sa-lem Một cách vinh quang trước mặt các trưởng lão.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Mặt trăng sẽ ngượng ngùng,mặt trời sẽ xấu hổ,vì CHÚA Toàn Năng sẽ làm vua cai trị trên núi Xi-ôn trong Giê-ru-sa-lem.Các lãnh tụ Giê-ru-sa-lem sẽ nhìn thấy sự oai nghi của Ngài.