So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

New International Version(NIV)

Bản Dịch Mới(NVB)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

和合本修订版 (RCUVSS)

1列国啊,要近前来听!万民哪,要侧耳而听!全地和其上所充满的,世界和其中所出的,都应当听!

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Ơ máh cruang cũai ơi! Cóq anhia tamứng nơ! Cóq anhia toâq rôm parnơi cớp tamứng. Nheq tữh cruang cutễq cớp dũ náq cũai tâng cốc cutễq nâi cóq tamứng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Hỡi các nước hãy đến gần mà nghe;Hỡi các dân, hãy chú ý!Đất và mọi vật trên đó,Thế giới và mọi vật sinh ra từ nó,Hãy cùng lắng nghe!

New International Version (NIV)

1Come near, you nations, and listen; pay attention, you peoples! Let the earth hear, and all that is in it, the world, and all that comes out of it!

Bản Dịch Mới (NVB)

1Hỡi các nước, hãy đến gần mà nghe; Hỡi các dân, hãy chú ý, Hỡi quả đất và các vật đầy dẫy trên đất, Hỡi thế giới và các vật ra từ thế giới, hãy nghe!

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Rai jĕ bĕ, Ơ ƀing lŏn čar ăh, laih anŭn hơmư̆ bĕ.Pơđi̱ng tơngia bĕ, Ơ ƀing ană plei hơi!Brơi bĕ abih bang ƀing mơnuih lŏn tơnah hơmư̆ wơ̆t hăng abih bang djuai mơnơ̆ng amăng anŭn mơ̆n,jing lŏn tơnah laih anŭn abih bang djuai hơdip tơbiă rai mơ̆ng anŭn yơh!

和合本修订版 (RCUVSS)

2因为耶和华向列国发怒,向他们的全军发烈怒,要将他们灭尽,任人杀戮。

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Yiang Sursĩ nhôp nheq tữh cruang, cớp nheq tữh tahan alới. Án khoiq anoat alới cóq cuchĩt pứt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vì Đức Giê-hô-va nổi giận chống lại mọi nước,Cơn thịnh nộ Ngài giáng trên tất cả quân đội của chúng;Ngài khiến chúng bị hủy diệt,Phó chúng cho cuộc tàn sát.

New International Version (NIV)

2The Lord is angry with all nations; his wrath is on all their armies. He will totally destroy them, he will give them over to slaughter.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Vì CHÚA thịnh nộ cùng tất cả các nước; Ngài nổi giận nghịch cùng tất cả các đạo quân của họ. Ngài đã định cho họ bị diệt vong Và giao họ cho sự tàn sát.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Hơmư̆ bĕ yuakơ Yahweh hil nač kơ abih bang lŏn čar.Tơlơi hil Ñu dŏ ƀơi abih bang ƀing ling tơhan gơñu yơh.Ñu či pơrai hĭ abih bang ƀing tơhan gơñu yơh,sĭt Ñu či jao hĭ ƀing gơñu kơ tơlơi răng pơdjai hĭ yuakơ tơlơi sat ƀai gơñu.

和合本修订版 (RCUVSS)

3被杀的人必被抛弃,尸首臭气上腾,诸山为他们的血所融化。

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Lứq tỡ bữn noau tứp sac alới, ma noau táh radốc racơng cỡt nsóq patíq. Máh cóh bữn moang aham.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Những kẻ bị giết của chúng sẽ bị ném bỏ,Xác chết xông lên mùi hôi thối;Núi non máu chảy đầm đìa.

New International Version (NIV)

3Their slain will be thrown out, their dead bodies will stink; the mountains will be soaked with their blood.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Kẻ bị giết của chúng sẽ bị ném ra ngoài, Mùi hôi thối của các xác chết xông lên, Núi non tràn ngập những máu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Mơnuih djai anŭn arăng či glŏm tơbiă hĭ ƀơi lŏn,ƀơi khul čư̆ čan drah gơñu či rô,laih anŭn atâo djai anŭn či ƀâo brŭ yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

4天上万象都要朽坏,天被卷起,有如书卷,其上的万象尽都衰残;如葡萄树的叶子凋落,又如无花果树枯萎一样。

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Moat mandang, rliang casâi, cớp máh mantỗr cỡt abuoiq samoât phốn cutễq. Paloŏng cỡt pứt samoât noau pom dŏq, cớp máh mantỗr satooh asễng samoât sala saroi tễ voar nho, tỡ la tễ nỡm tarúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Tất cả tinh tú trên bầu trời sẽ tan tác,Các tầng trời sẽ cuốn lại như cuộn sách;Tất cả tinh tú sẽ tàn lụiNhư lá nho khô rơi rụng,Cũng như lá vả khô rơi xuống từ cây vả.

New International Version (NIV)

4All the stars in the sky will be dissolved and the heavens rolled up like a scroll; all the starry host will fall like withered leaves from the vine, like shriveled figs from the fig tree.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Tất cả các thiên thể trên trời sẽ tiêu tan;Các từng trời sẽ cuộn lại như cuốn sách.Tất cả các thiên thể sẽ rơi xuống Như lá nho, Rụng như trái vả non rơi từ cây vả.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Abih bang khul pơtŭ pơ adai či phač hĭlaih anŭn adai rơngit či tŭ tơlơi lon hĭ kar hăng arăng lon tơkŭl hră yơh.Abih bang khul pơtŭ či lê̆ trŭnkar hăng hla gliu krô rŭh hĭ mơ̆ng phŭn hrĕ kơƀâo,jing kar hăng boh hra gliu djot rŭh mơ̆ng kơyâo hra yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

5因为我的刀在天上将要显现;看哪,这刀临到以东和我所诅咒的民,要施行审判。

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Yiang Sursĩ khoiq thrũan dŏq dau tâng paloŏng; sanua án ễ ĩt dau ki toâq tráh cruang Ê-dôm, la máh cũai án khoiq anoat cóq cuchĩt pứt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vì gươm Ta ở trên trời đã uống thỏa mãn;Nầy, nó sẽ xuống trừng phạt Ê-đôm,Dân mà Ta đã phó cho sự hủy diệt để chịu phán xét.

New International Version (NIV)

5My sword has drunk its fill in the heavens; see, it descends in judgment on Edom, the people I have totally destroyed.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Khi lưỡi gươm Ta đã uống say trên trời, Này, nó sẽ giáng xuống Ê-đôm, Xuống dân đã bị định diệt vong để chịu đoán xét.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Yahweh pơhiăp tui anai: Kâo pơrai hĭ khul pơtŭ amăng adai anŭn kar hăng pô tơhan pơdjai hĭ rŏh ayăt ñu hăng đao,laih anŭn kar hăng arăng mơñum ia tơl hrăp yơh.Lăng bĕ, đao Kâo anŭn trŭn nao phat kơđi ƀơi ƀing lŏn čar Edômjing ƀing Kâo khưp ngă khŏm kiăng kơ pơrai hĭ hlo̱m ƀo̱m yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

6耶和华的刀沾满了血,是用油脂和羔羊、公山羊的血,并公绵羊肾上的油脂滋润的;因为在波斯拉有祭物献给耶和华,在以东地有大屠杀。

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Dau án poân moang aham cớp nsễng, cỡt samoât aham cớp nsễng cữu con cớp mbễq, samoât cữu tôl noau kiac sang. Ngkíq tê Yiang Sursĩ ễ cachĩt cũai tâng vil Bô-tra; án ễ cachĩt cũai sa‑ữi tâng cruang cutễq Ê-dôm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Gươm của Đức Giê-hô-va dính đầy máu, vấy đầy mỡ,Là máu của chiên con và dê đực,Mỡ trái cật của chiên đực.Vì có một cuộc dâng sinh tế cho Đức Giê-hô-va ở Bốt-ra,Là sự tàn sát lớn trong đất Ê-đôm.

New International Version (NIV)

6The sword of the Lord is bathed in blood, it is covered with fat— the blood of lambs and goats, fat from the kidneys of rams. For the Lord has a sacrifice in Bozrah and a great slaughter in the land of Edom.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Gươm của CHÚA đầy máu, Vấy mỡ, Là máu của cừu và dê, Mỡ trên trái cật của cừu đực. Vì CHÚA có một tế lễ ở Bốt-ra, Một cuộc tàn sát lớn trên đất Ê-đôm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Đao Yahweh jing go̱m bă hăng drah,jing drah ană triu hăng bơbe pơyơr ngă yang.Đao anŭn go̱m bă hăng gơnam rơmuă,jing añăm rơmuă mơ̆ng boh ƀlĕh triu tơno yơh.Anŭn jing yuakơ Yahweh ngă yang amăng plei phŭn Bozrahsĭt Ñu hơmâo pơdjai hĭ laih lu mơnuih amăng lŏn čar Edôm.

和合本修订版 (RCUVSS)

7野牛与他们一起倒下,牛犊和壮牛也一同倒下。他们的地被血染遍,他们的尘土因油脂肥润。

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Máh cũai proai cuchĩt pứt samoât noau kiac sangũr cớp ntroŏq tangcáh; chơ cloong cutễq cỡt poân moang aham cớp nsễng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Bò rừng, bò tơ và bò đựcĐều ngã xuống với chúng;Đất của chúng sẽ say vì máu,Bụi của chúng thấm đầy mỡ béo.

New International Version (NIV)

7And the wild oxen will fall with them, the bull calves and the great bulls. Their land will be drenched with blood, and the dust will be soaked with fat.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Các bò rừng sẽ ngã xuống với chúng; Cả bò tót tơ lẫn bò đực mạnh mẽ. Đất đai chúng nó sẽ say vì máu, Bụi đất sẽ đượm những mỡ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Ƀing khua prŏng gơñu či lê̆ rơbuh hrŏm hăng ƀing gơñu kar hăng khul rơmô tơno glai lê̆ rơbuh yơh,laih anŭn ƀing hlak ai kơtang kar hăng khul ană rơmô tơno wơ̆t hăng ƀing đah rơkơi dưi kơtang kar hăng khul rơmô tơno kơtang hloh mơ̆n.Anih lŏn gơñu či hra̱m bă hăng drah,laih anŭn ƀruih lŏn anŭn či hrip bă hăng añăm rơmuă yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

8这是耶和华报仇之日,为锡安伸冤的报应之年。

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Sanua toâq ngư chơ Yiang Sursĩ rachuai loah cũai tâng cóh Si-ôn, cớp carláh dỡq chóq máh cũai par‑ũal cóh Si-ôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Vì Đức Giê-hô-va có ngày báo thù,Có năm báo trả vì cớ Si-ôn.

New International Version (NIV)

8For the Lord has a day of vengeance, a year of retribution, to uphold Zion’s cause.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Vì CHÚA có một ngày báo thù, Một năm báo trả vì cớ Si-ôn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Anŭn jing hrơi Yahweh či rŭ nua,jing hrơi mông Ñu či pơkơhma̱l hĭ ƀing Edômyuakơ abih tơlơi soh sat ƀing gơñu ngă laih kơ ƀing Ziôn, jing ƀing Israel yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

9它的河水要变为柏油,尘埃变为硫磺,大地成为燃烧的柏油,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Máh ntốq dỡq tâng cruang Ê-dôm cỡt chíq siet yang, cớp cutễq tâng cruang ki cỡt mữ blữ cat níc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Các sông suối Ê-đôm sẽ biến thành nhựa thông,Bụi đất nó biến thành lưu huỳnh,Đất đai nó trở thành nhựa thông đang cháy.

New International Version (NIV)

9Edom’s streams will be turned into pitch, her dust into burning sulfur; her land will become blazing pitch!

Bản Dịch Mới (NVB)

9Các suối của Ê-đôm sẽ trở thành nhựa thông, Bụi đất trở thành diêm sinh. Đất đai nó trở thành nhựa thông bùng cháy

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Khul hơnŏh ia čar Edôm či jing hĭ kar hăng čai ƀlit,laih anŭn ƀruih lŏn čar anŭn či jing hĭ apui kơsum,laih anŭn anih lŏn čar anŭn či jing hĭ čai ƀlit jă̱ apui yơh!

和合本修订版 (RCUVSS)

10昼夜总不熄灭,它的烟永远上腾,必世世代代成为荒废,永永远远无人经过。

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Án blữ cat dếh sadâu tangái; phĩac la‑ũt lachi níc tễ ntốq ki. Toau sốt dũ dỡi cũai, cutễq ki tỡ bữn acán ntrớu ỡt noâng, cớp tỡ nai bữn noau luloah pỡq pha noâng ntốq ki.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Ngày đêm không bao giờ tắt,Khói bay lên không dứt.Đất sẽ bị bỏ hoang từ đời nầy sang đời kia;Mãi mãi không còn ai đi qua đó.

New International Version (NIV)

10It will not be quenched night or day; its smoke will rise forever. From generation to generation it will lie desolate; no one will ever pass through it again.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Suốt ngày đêm không tắt; Khói bốc lên mãi mãi; Nó sẽ bị hoang phế từ đời nọ sang đời kia, Muôn đời sẽ không ai đi qua đó.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Apui anŭn ƀu či thăm hĭ ôh hrơi hăng mlam,asăp apui anŭn či ayŭh đĭ nanao yơh.Čơdơ̆ng mơ̆ng rơnŭk anai truh pơ rơnŭk pơanăp anih lŏn Edôm anŭn či jing hĭ rơngol yơh.Ƀu či hơmâo hlơi pô rơbat găn pơ anih lŏn anŭn dơ̆ng tah.

和合本修订版 (RCUVSS)

11鹈鹕、豪猪要得它为业,猫头鹰、乌鸦要住在其间。耶和华必将空虚的准绳、混沌的石垂线,拉在以东之上。

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Chớm curóq cớp chớm tau-vau ễn cỡt sốt cutễq ki. Yiang Sursĩ táq yỗn cutễq ki cỡt ntốq aiq, cỡt ariang án tỡ yũah tễng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Bồ nông và nhím sẽ chiếm lấy nó,Chim cú và chim quạ sẽ ở tại đó.Chúa sẽ giăng dây đo hỗn độnVà dây dọi trống rỗng trên nó.

New International Version (NIV)

11The desert owl and screech owl will possess it; the great owl and the raven will nest there. God will stretch out over Edom the measuring line of chaos and the plumb line of desolation.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Con bồ nông và nhím sẽ chiếm lấy nó, Cú và quạ sẽ ở tại đó. Ngài sẽ căng cái dây Rối loạn trên nó, Và đo bằng thước trống không.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Čim kla̱ng laih anŭn rơsua či pơbă hĭ anih lŏn anŭn,laih anŭn čim tŏ hăng čim ak yơh či pơkra hruh pơ anih anŭn.Yahweh či brơi rai tơlơi rŭng răng ƀơi anih lŏn Edômlaih anŭn brơi kơ anih lŏn anŭn jing hĭ anih hông hang yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

12人必宣称那里没有王国,它的贵族和所有领袖都归于无有。

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Tâng cloong cutễq nâi, lứq tỡ bữn noâng puo cỡt sốt, cớp máh cũai sốt cỡt pứt nheq.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Giới quý tộc của nó không còn;Ở đó không được gọi là vương quốc nữa,Tất cả các quan chức của nó đều không là gì cả.

New International Version (NIV)

12Her nobles will have nothing there to be called a kingdom, all her princes will vanish away.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Những người quý tộc của họ sẽ không có gì để gọi là vương quốc.Tất cả các hoàng tử đều như không.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Arăng či pơanăn lŏn čar anŭn jing “Lŏn Čar Ƀu Dŏ Dơ̆ng Tah”yuakơ ƀu hơmâo ƀing khua ba akŏ ôh.Ăt kŏn hơmâo khua moa hơmâo tơlơi dưi kiăng kơ git gai lơi.

和合本修订版 (RCUVSS)

13以东的宫殿要长出荆棘,城堡要生长蒺藜和刺草;成为野狗的住处,鸵鸟的居所。

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Máh nỡm sarlia clũom nheq dống puo cớp máh viang vil; chơ ntốq ki cỡt ntốq acho cruang cớp calang curóq ỡt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Gai góc sẽ mọc trên các lâu đài,Bụi rậm và cỏ rác mọc lên trong các đồn lũy.Nó sẽ trở thành hang chó rừng,Và chỗ ở của đà điểu.

New International Version (NIV)

13Thorns will overrun her citadels, nettles and brambles her strongholds. She will become a haunt for jackals, a home for owls.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Gai sẽ mọc trên các lâu đài; Bụi gai và gai gốc sẽ mọc trên thành lũy chúng. Nó sẽ trở thành hang chó rừng, Và nơi ở của chim đà điểu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Khul rơ̆k drơi yơh či čă go̱m hĭ bă amăng khul anih đuaĭ kơdŏp,khul rơ̆k ƀâo sat hăng khul pum kơyâo drơi či bă amăng khul kơđông kơjăp anih anŭn yơh.Anih anŭn či jing hĭ anih dŏ kơ khul asâo tan,laih anŭn jing anih pơkra hruh kơ khul čim samô yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

14野兽要和土狼相遇,山羊鬼魔要与同伴对唱,莉莉丝必在那里栖身,为自己寻找安歇之处。

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Ntốq ki cỡt ntốq máh charán cớp panoah cóh luloah pỡq chu; charán liaq ca chuaq cha tâng sadâu toâq ỡt tâng ntốq ki.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Thú rừng và chó rừng sẽ gặp nhau tại đó;Loài dê ma quái hú gọi nhau;Yêu quái sẽ qua đêm tại đó,Và tìm được cho mình một chỗ nghỉ ngơi.

New International Version (NIV)

14Desert creatures will meet with hyenas, and wild goats will bleat to each other; there the night creatures will also lie down and find for themselves places of rest.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Thú rừng sẽ gặp chó rừng, Dê rừng đực gọi nhau. Loài chim ăn đêm nghỉ ngơi ở đó Và chúng tìm được nơi an nghỉ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Hlô mơnơ̆ng tơdron ha̱r či dŏ pơ anŭn hrŏm hăng khul asâo hueng,laih anŭn khul bơbe glai či pơiâu kơ tơdruă gơñu yơh.Pơ anŭn hlô mơnơ̆ng mlam ăt či grơ̆nglaih anŭn hơduah ƀuh khul anih kiăng kơ pơdơi brơi kơ gơñu pô tơdang hrơi yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

15箭头蛇要在那里做窝,下蛋,孵蛋,并招聚幼蛇在其保护之下;鹞鹰也与伴侣聚集在那里。

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Chớm curóq táq sóh dŏq panứm tarễl, chơ rôiq con cớp bán con án tâng ntốq ki. Chữ muoi lám calang cloc pâr ỡt pỡ ntốq ki.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Chim cú sẽ làm tổ tại đó, đẻ trứng, ấp cho nở,Và nhóm con lại dưới bóng cánh mình;Tại đó, diều hâu cũng tụ họp lại,Trống mái có đôi.

New International Version (NIV)

15The owl will nest there and lay eggs, she will hatch them, and care for her young under the shadow of her wings; there also the falcons will gather, each with its mate.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Chim cú sẽ làm tổ ở đó, đẻ trứng, Ấp cho nở và gom con lại dưới bóng cánh mình. Tại đó, chim ưng cũng tụ họp lại, Cả trống lẫn mái với nhau.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Čim tŏ prŏng či pơkra hruh pơ anŭn hăng pơboh,čim anŭn či krŏm khul boh ñu laih anŭn čem rong ană ñu gah yŭ kơ čăng tơui ñu yơh.Pơ anŭn khul čim kla̱ng păh pôm ăt či pơƀut glaĭ,rĭm drơi hăng tơno ania ñu yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

16你们要查考并诵读耶和华的书;这些现象必然存在,没有一样动物缺少伴侣。因为是他,藉着我的口吩咐,他的灵将它们聚集。

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16Cóq ravoât cớp doc tâng tâm saráq Yiang Sursĩ. Tâng tâm saráq ki bữn charán dũ ramứh: bữn tôl bữn cán, bữn tông bữn atu cỡt cáp dũ nheq. Yuaq Yiang Sursĩ khoiq ớn yỗn bữn ngkíq; án toâp parỗm máh charán nâi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Hãy tìm trong sách Đức Giê-hô-va và đọc:Trong những thú vật ấy, không thiếu một con nào,Chẳng một con nào là không đủ đôi.Vì chính miệng Đức Giê-hô-va đã truyền,Và Thần Ngài đã quy tụ chúng lại.

New International Version (NIV)

16Look in the scroll of the Lord and read: None of these will be missing, not one will lack her mate. For it is his mouth that has given the order, and his Spirit will gather them together.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Hãy tìm kiếm sách của CHÚA và đọc đi. Trong những con vật này không thiếu một con nào, Không một con nào thiếu đôi. Vì ấy là miệng Ngài đã truyền lệnh Và thần linh của Ngài tụ họp chúng lại.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Lăng bĕ amăng hră tơkŭl Yahweh laih anŭn đŏk bĕ tui anai:Hơdôm djuai hlô mơnơ̆ng hăng čim brĭm ƀu či rơngiă hĭ ôh,ƀu hơmâo djuai pă ôh ƀu hơmâo tơno ania gơñu.Sĭt hăng amăng bah Ñu pô yơh, Yahweh hơmâo pơđar laih tui anŭn,laih anŭn Yang Bơngăt Ñu či pơƀut glaĭ hơdôm djuai anŭn.

和合本修订版 (RCUVSS)

17他为它们抽签,亲手用准绳为它们分地;直到它们永远得地为业,世世代代住在其间。

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Yiang Sursĩ tampễq cutễq cỡt pún yỗn máh charán ki. Máh charán ki ỡt níc dũ dỡi, cớp cutễq ki cỡt khong tỗp charán ki mantái níc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Chính Chúa đã bắt thăm,Tay Ngài dùng dây đo chia phần cho chúng.Những thú vật ấy sẽ chiếm hữu đất nầy mãi,Và ở đó từ đời nầy sang đời kia.

New International Version (NIV)

17He allots their portions; his hand distributes them by measure. They will possess it forever and dwell there from generation to generation.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Chính Ngài đã bắt thăm cho chúng nó, Tay Ngài đã dùng dây phân ranh cho chúng. Các thú vật ấy sẽ chiếm cứ đất này mãi mãi, Chúng sẽ ở đó đời đời.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Ñu či pơpha brơi črăn pơpha gơñu.Sĭt tơngan Ñu yơh pơkă pơpha brơi kơ gơñu.Anih anŭn či lŏm kơ gơñu hlŏng larlaih anŭn gơñu či dŏ pơ anih anŭn mơ̆ng rơnŭk anai truh pơ rơnŭk pơanăp yơh.