So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Diễn Ý(BDY)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

和合本修订版 (RCUVSS)

1看哪,我的仆人,我所扶持、所拣选、心里所喜悦的!我已将我的灵赐给他,他必将公理传给万邦。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ðây là đầy tớ của Ta, người Ta nâng đỡ,Người Ta tuyển chọn và hài lòng; Ta đã đặt Thần Ta trong người ấy;Người ấy sẽ đem công lý đến muôn dân.

Bản Dịch Mới (NVB)

1“Đây là tôi tớ Ta, người Ta nâng đỡ, Ta đã chọn và linh hồn Ta vui thích. Ta đã đặt thần Ta trên người, Người sẽ đem lại công bình cho các nước.

Bản Diễn Ý (BDY)

1Này, Đầy tớ Ta, Người Ta phù hộ. Đây là Người ta chọn, đã làm Ta hài lòng. Ta đã đặt Thần ta trong Người; Người sẽ xét xử công minh cho các quốc gia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đây là đầy tớ Ta, Người mà Ta nâng đỡ,Là Người mà Ta đã chọn, và linh hồn Ta hài lòng.Ta đã đặt Thần Ta trên Người,Và Người sẽ bày tỏ công lý cho các nước.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Yiang Sursĩ pai neq: “Nâi la cũai táq ranáq cứq! Cứq yỗn án cỡt bán rêng. Cứq khoiq rưoh án, cớp mứt pahỡm cứq sâng bũi lứq cớp án. Cứq yỗn án bữn Raviei cứq; cớp nỡ‑ra án dững ŏ́c tanoang tapứng yỗn dũ cruang cũai.

和合本修订版 (RCUVSS)

2他不喧嚷,不扬声,也不使街上听见他的声音。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Người ấy sẽ không la hét hay lớn tiếng;Ở ngoài đường không ai nghe tiếng người ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Người sẽ chẳng khóc lóc, kêu la; Không để ngoài đường phố nghe tiếng mình.

Bản Diễn Ý (BDY)

2Người rất mực hiền từ, không bao giờ cãi vã hay to tiếng ngoài đường phố.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Người sẽ chẳng kêu la, cũng chẳng lên tiếng,Chẳng để ngoài đường phố nghe tiếng mình.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Án tỡ bữn rasuon cớp tỡ bữn pai casang chóq noau. Cớp án tỡ bữn loai casang ntrớu tâng vil.

和合本修订版 (RCUVSS)

3压伤的芦苇,他不折断;将残的灯火,他不吹灭。他凭信实将公理传开。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Sậy giập nát người ấy không đành bẻ gãy;Tim đèn leo lét người ấy không nỡ dập tắt.Vì chân lý người ấy thực thi công lý.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Người sẽ không bẻ gẫy cây sậy đã giập, Không dập tắt tim đèn gần tàn. Người sẽ trung kiên đem lại công bình.

Bản Diễn Ý (BDY)

3Người sẽ chẳng bẻ cây sậy gần gãy, chẳng dập tắt ngọn đèn leo lét. Người sẽ đưa công lý lên đến mức tuyệt hảo chân thật.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Người sẽ không bẻ cây sậy đã giập,Và chẳng tắt tim đèn gần tàn.Người sẽ lấy đức thành tín bày tỏ công lý.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Aroŏng khoiq nanỗr, tỡ bữn túh cóq déh tữm; cớp chớp tớu khoiq lalĩu ễ pât tỡ bữn túh cóq pupât. Ma án dững ŏ́c tanoang tapứng yỗn nheq tữh cũai.

和合本修订版 (RCUVSS)

4他不灰心,也不丧胆,直到他在地上设立公理;众海岛都等候他的训诲。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Người ấy sẽ không thối chí và ngã lòng,Cho đến khi thiết lập nền công lý trên thế giới;Các dân ở hải ngoại đều trông mong luật pháp của người ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Người sẽ không kiệt sức, cũng chẳng ngã lòng Cho đến khi thiết lập công bình trên đất. Các hải đảo trông đợi luật pháp của người.”

Bản Diễn Ý (BDY)

4Người chẳng mệt mỏi, ngã lòng trong khi tái lập công bằng trên thế giới; các dân tộc ở các hải đảo xa xăm sẽ trông đợi bộ luật Người ban hành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Người sẽ không mòn mỏi, không ngã lòngCho đến khi thiết lập xong công lý trên mặt đất;Các hải đảo sẽ trông đợi luật pháp Người.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Án tỡ bữn pứt ŏ́c ngcuang, tỡ la pứt ŏ́c clŏ́q; ma án ễ ayứng ŏ́c tanoang tapứng tâng cốc cutễq nâi. Máh cruang ỡt yơng, ngcuang án tĩeih atỡng.”

和合本修订版 (RCUVSS)

5那创造诸天,铺张穹苍,铺开地与地的出产,赐气息给地上众人,赐生命给行走其上之人的上帝耶和华如此说:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5CHÚA Ðức Chúa Trời, Ðấng đã dựng nên các tầng trời và căng chúng ra,Ðấng trải rộng mặt đất và khiến mọi thảo mộc từ dưới đất mọc lên,Ðấng ban hơi thở cho mọi người sống trên đất,Và ban tâm linh cho những kẻ bước đi trên đất, phán,

Bản Dịch Mới (NVB)

5Đức Chúa Trời, tức là CHÚA, Đấng sáng tạo các tầng trời và giương ra; Đấng trải đất và các vật đến từ đất ra; Đấng ban hơi thở cho dân trên ấy Và thần linh cho những người bước đi trên đó, phán như vầy:

Bản Diễn Ý (BDY)

5Thượng Đế là Đấng sáng tạo và trải các tầng trời ra, đặt địa cầu vào quỹ đạo, cho vạn vật sinh sôi nẩy nở, truyền sinh khí cho dân cư trên đất và ban Thần linh cho loài người sinh hoạt khắp thế giới.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Giê-hô-va Đức Chúa Trời,Đấng đã dựng nên và giương các tầng trời ra,Đã trải rộng mặt đất, cùng với mọi vật ra từ nó,Đấng ban hơi sống cho dân trên đất,Và ban thần linh cho người bước đi trên đó; Ngài phán:

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Yiang Sursĩ Ncháu ca khoiq tễng cớp paliang paloŏng. Án khoiq tễng cốc cutễq nâi cớp dũ ramứh ca dáh tâng cutễq. Án khoiq yỗn dũ náq cũai bữn rangứh tamoong. Yiang Sursĩ pai tễ manoaq cũai táq ranáq án neq:

和合本修订版 (RCUVSS)

6“我-耶和华凭公义召你,要搀扶你的手,保护你,要藉着你与百姓立约,使你成为万邦之光,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ta là CHÚA, Ta đã gọi ngươi để bày tỏ đức công chính của Ta;Ta sẽ nắm tay ngươi;Ta sẽ gìn giữ ngươi và lập ngươi làm giao ước với loài người,Làm ánh sáng cho muôn dân,

Bản Dịch Mới (NVB)

6Ta là CHÚA, Ta đã gọi ngươi trong sự công chính. Ta sẽ nắm tay ngươi, Gìn giữ ngươi. Ta sẽ lập ngươi Làm giao ước của dân, Làm ánh sáng cho các nước.

Bản Diễn Ý (BDY)

6Ta là Đấng Tự Hữu Hằng Hữu, Ta đã gọi con để biểu lộ sự công chính của Ta. Ta sẽ bảo vệ và phù hộ Con vì Ta đã ban Con cho dân Ta để xác nhận giao ước giữa Ta với họ. Con sẽ là Nguồn sáng dìu dắt các dân tộc về cùng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6“Ta là Đức Giê-hô-va, Ta đã gọi ngươi trong sự công chính,Ta sẽ nắm tay ngươi và gìn giữ ngươi.Ta sẽ lập ngươi làm giao ước của dân,Làm ánh sáng cho các nước,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6“Cứq, la Yiang Sursĩ, arô mới yỗn dững ŏ́c pĩeiq pỡ cốc cutễq nâi. Cứq ỡt níc cớp mới, cớp nhơ mới cứq ễ táq ŏ́c parkhán cớp dũ tỗp cũai, cớp cứq yỗn ŏ́c poang toâq pỡ dũ cruang.

和合本修订版 (RCUVSS)

7开盲人的眼,领囚犯出监狱,领坐在黑暗中的出地牢。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ðể mở mắt cho người mù,Ðể giải phóng kẻ bị tù ra khỏi ngục thất,Cho những kẻ ngồi trong ngục tối được hưởng tự do.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Để mở mắt cho những kẻ mù; Đem tù nhân ra khỏi ngục tối; Đem những kẻ ngồi nơi tối tăm ra khỏi nhà tù.

Bản Diễn Ý (BDY)

7Con sẽ mở mắt kẻ mù, giải phóng người bị giam cầm trong ngục tối tăm và tuyệt vọng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Để mở mắt cho người mù,Đem tù nhân ra khỏi ngục,Kẻ ngồi trong chốn tối tăm ra khỏi nhà giam.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Bo ki mới táq yỗn máh cũai sũt moat cỡt blang loah, cớp mới acláh máh cũai tũ ca ỡt tâng cuaq canám.

和合本修订版 (RCUVSS)

8我是耶和华,这是我的名;我必不将我的荣耀归给别神,也不将我所得的颂赞归给雕刻的偶像。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ta là CHÚA, đó là danh Ta;Ta sẽ không nhường vinh hiển của Ta cho ai;Ta không nhường những lời ca tụng Ta cho các thần tượng vô tri.

Bản Dịch Mới (NVB)

8“Ta là CHÚA, ấy là Danh Ta. Ta sẽ không ban vinh quang của Ta cho ai khác, Cũng không nhường sự ca ngợi Ta cho các tượng thần.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Ta là Đấng Tự Hữu Hằng Hữu; đây là danh hiệu Ta. Ta chẳng nhường vinh quang Ta cho ai cả. Ta chẳng chia sẻ sự ca ngợi Ta với các tượng chạm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Ta là Đức Giê-hô-va, đó chính là danh Ta.Ta không nhường vinh quang Ta cho ai khác,Cũng không nhường sự ca ngợi Ta cho các tượng thần!

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8“Ống cứq toâp la Yiang Sursĩ, Ncháu mới. Yiang canŏ́h ŏ́q pún tâng chớc ang‑ữr cứq; cứq tỡ ễq anhia khễn yiang canŏ́h cớp khễn dếh cứq hỡ.

和合本修订版 (RCUVSS)

9看哪,先前的事已经成就,现在我要指明新事,告诉你们尚未发生的事。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Nầy, những chuyện cũ đã qua rồi,Bây giờ Ta công bố những điều mới;Trước khi chúng xảy ra, Ta đã nói về chúng cho các ngươi biết.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Kìa, những điều trước tiên đã ứng nghiệm, Và Ta công bố cho các ngươi những điều mới; Trước khi chúng xảy ra, Ta bảo trước cho các ngươi biết.”

Bản Diễn Ý (BDY)

9Tất cả các lời tiên tri của Ta ngày trước đều hiện thực. Bây giờ, Ta lại báo trước việc tương lai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Nầy, những việc trước đây đã xảy ra,Nay Ta lại báo cho các ngươi những việc mới;Ta cho các ngươi biếtTrước khi nó xảy ra.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Máh santoiq cứq khoiq pai chơ, sanua cỡt lứq. Sanua cứq yỗn mới dáng nhũang tễ máh ranáq tamái ễ toâq.”

和合本修订版 (RCUVSS)

10航海的人和海中一切所有的,众海岛和其中的居民,都当向耶和华唱新歌,从地极赞美他。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Hãy ca ngợi CHÚA một bài ca mới,Từ những nơi tận cùng trái đất hãy cất lên lời chúc tụng Ngài,Hỡi các ngươi là những kẻ sống ngành hàng hải, cùng mọi loài ở trong các đại dương,Hỡi những xứ ở hải ngoại và dân cư của chúng,

Bản Dịch Mới (NVB)

10Hãy hát cho CHÚA một bài ca mới. Những lời ca tụng Ngài đến từ đầu cùng quả đất. Các ngươi là những người đi biển cùng các sinh vật trong biển; Các hải đảo và dân cư trên ấy.

Bản Diễn Ý (BDY)

10Hãy hát một bài ca mới tôn vinh Chúa! Các dân tộc ở tận cùng mặt đất, hãy ca ngợi Ngài! Các đại dương, hãy hát mừng! Các dân tộc bên kia bờ đại dương, hãy trỗi giọng vang lừng!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Hãy hát cho Đức Giê-hô-va một bài ca mới,Bài hát ca ngợi Ngài từ nơi tận cùng cõi đất!Hỡi những người đi biển cùng mọi vật trong biển,Các hải đảo cùng cư dân của nó,Hãy gầm thét lên.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Cóq ũat cansái tamái khễn Yiang Sursĩ!Dũ ntốq tâng cốc cutễq nâi cóq ũat khễn án!Cóq máh cũai dững tuoc tâng dỡq mưt ũat khễn án!Cớp dũ ramứh tamoong tâng dỡq mưt cóq khễn án tê.Máh cũai tâng cruang yơng, cóq ũat khễn án!

和合本修订版 (RCUVSS)

11旷野和其中的城镇,并基达人居住的村庄都当扬声;西拉的居民当欢呼,在山顶上大声呼喊。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Hỡi các đồng hoang, hãy cùng trỗi tiếng tôn ngợi với các thị thành,Hỡi các xóm làng nơi dân du mục Kê-đa cư ngụ,Hãy dâng lời ca cùng các cư dân miền núi đá Sê-la,Hãy để họ vang tiếng reo mừng từ đỉnh cao các núi.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Hỡi sa mạc và các thành trong ấy hãy cất tiếng lên, Hỡi các làng nơi Kê-đa tọa lạc, Hỡi dân cư Sê-la hãy vui mừng ca hát, Hãy reo hò từ các đỉnh núi.

Bản Diễn Ý (BDY)

11Các thành phố giữa sa mạc Kê-đa và Sê-la hãy hợp ca! Các dân cư miền núi, hãy reo mừng!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Hoang mạc cùng các thành trong nó hãy cất tiếng lên;Các làng Kê-đa sinh sống cũng vậy;Cư dân Sê-la hãy vui mừng ca hát,Hãy reo hò từ trên các đỉnh núi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Máh vil cũai pỡ ntốq aiq cóq khễn Yiang Sursĩ;máh cũai tâng vil Kê-da cóq khễn án tê.Cóq dũ náq cũai tâng vil Sê-la triau cupo bũi óh lứq tễ anũol cóh.

和合本修订版 (RCUVSS)

12愿他们将荣耀归给耶和华,在海岛中传扬颂赞他的话。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Hãy để họ tự do dâng vinh hiển lên CHÚA,Và truyền lời ca ngợi Ngài đến tận các miền hải ngoại xa xăm.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Hãy dâng vinh quang cho CHÚA, Hãy công bố sự ca ngợi nơi các hải đảo.

Bản Diễn Ý (BDY)

12,13Hãy tôn vinh, ca ngợi Chúa dọc các bờ biển xa xôi! Chúa ngự giá ra đi như tướng lĩnh oanh liệt, phẫn nộ xung phong ra chiến trường. Ngài quát tháo khiến quân thù tan vỡ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Hãy dâng vinh quang cho Đức Giê-hô-va,Và loan báo sự ca ngợi Chúa nơi các hải đảo.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Máh cũai ỡt pỡ cruang yơng, cóq khễn cớp yám noap Yiang Sursĩ!

和合本修订版 (RCUVSS)

13耶和华必如勇士出征,如战士激起愤恨,他要喊叫,大声呐喊,击败他的敌人。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13CHÚA sẽ xông ra, như một anh hùng ra trận;Hùng khí của Ngài sẽ bừng bừng như một dũng sĩ ở chiến trường.Ngài sẽ thét lên một tiếng,Phải, Ngài thét lên một tiếng lớn,Ngài sẽ chiến thắng những kẻ thù của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

13CHÚA tiến lên như dũng sĩ, Như chiến sĩ giục lòng hăng say. Ngài thét lên, phải, Ngài hô lớn; Ngài anh dũng chiến thắng các kẻ thù.

Bản Diễn Ý (BDY)

12,13Hãy tôn vinh, ca ngợi Chúa dọc các bờ biển xa xôi! Chúa ngự giá ra đi như tướng lĩnh oanh liệt, phẫn nộ xung phong ra chiến trường. Ngài quát tháo khiến quân thù tan vỡ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Đức Giê-hô-va sẽ đi ra như một dũng sĩ,Như một chiến binh lòng đầy nhiệt huyết;Ngài thét lớn, hô to xung trận,Và Ngài sẽ đánh bại các kẻ thù mình.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Yiang Sursĩ loŏh chíl samoât muoi noaq cũai clŏ́q lứq pỡq chu ntốq rachíl;án ễr áiq ễ mut tâng ntốq rachíl.Án cartuoih achỗn casang lứq toâq án rachíl,cớp án chíl riap máh cũai par‑ũal toâq chớc bán rêng án.

和合本修订版 (RCUVSS)

14我许久闭口不言,沉默不语;现在我要像临产的妇人,大声喊叫,呼吸急促而喘气。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ðã từ lâu Ta giữ mình im lặng;Ta làm thinh và tự dằn lòng mình;Nhưng bây giờ Ta sẽ rên la như sản phụ lúc lâm bồn;Ta sẽ thở hổn hển và gấp rút hớp từng ngụm hơi một;

Bản Dịch Mới (NVB)

14“Ta đã giữ im lặng từ lâu, Ta đã nín lặng và tự kiềm chế mình. Nhưng bây giờ Ta rên la, Ta thở hổn hển, Đứt quãng như đàn bà sinh đẻ.

Bản Diễn Ý (BDY)

14Từ lâu, Ta đã nín thinh, lặng lẽ, và tự kiềm chế. Nhưng đã đến lúc Ta kêu lên như đàn bà quặn thắt, miệng há hốc, thở hổn hển.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Ta giữ yên lặng đã lâu,Ta đã nín lặng, Ta đã tự kiềm chế.Nhưng bây giờ, Ta rên la, nói hổn hển, thở chẳng ra hơiNhư đàn bà sinh đẻ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Yiang Sursĩ pai neq: “Khoiq dũn lứq chơ cứq ỡt rangiac,tỡ bữn ta‑ỡi cũai proai cứq câu sễq.Ma sanua toâq ngư chơ cứq ễ táq ranáq.Cứq cu‑ỗi casang ariang mansễm ntôm ễ sễt con.

和合本修订版 (RCUVSS)

15我要使大小山冈变为荒芜,使其上的花草都枯干;我要使江河变为沙洲,使水池尽都干涸。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ta sẽ biến các núi và các đồi ra hoang phế;Mọi cỏ cây của chúng Ta sẽ khiến phải chết khô;Ta sẽ biến sông ngòi trở thành các hoang đảo;Các hồ ao sẽ thành những chỗ khô cằn.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Ta sẽ làm cho đồi núi hoang vu, Tất cả cây cỏ khô héo. Ta sẽ làm sông ngòi thành những đảo, Ao hồ đều khô cạn.

Bản Diễn Ý (BDY)

15Ta sẽ tàn phá núi đồi, làm cho đồng khô cỏ cháy. Sông ngòi sẽ cạn; ao hồ sẽ khô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Ta sẽ tàn phá núi đồi,Làm cho mọi cỏ cây đều khô héo;Ta sẽ biến sông ngòi thành hải đảo,Làm cho các ao hồ đều khô cạn.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Cứq ễ talốh táh nheq máh cóh king,cớp táq yỗn bát cớp nỡm aluang cỡt sangot cuchĩt nheq.Cứq ễ táq yỗn crỗng cớp dỡq talĩng cỡt khỗ chíq.

和合本修订版 (RCUVSS)

16我要引导盲人行他们所不认识的道,引领他们走他们未曾走过的路;我在他们面前使黑暗变为光明,使弯曲变为平直。这些事我都要做,并不离弃他们。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Ta sẽ dắt người mù vào con đường chúng chưa hề biết;Ta sẽ dẫn chúng đi trong những lối chúng chưa tường.Ta sẽ biến cảnh tối tăm trước mặt chúng trở thành ánh sáng;Ðường ngoằn ngoèo Ta sẽ biến ra đại lộ thẳng bằng.Những điều ấy Ta sẽ đem ra thực hiện,Ta sẽ không bỏ sót chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Ta sẽ dắt những kẻ mù bằng con đường mà chúng chưa biết; Dẫn họ đi trên các nẻo mà chúng chưa hay. Ta sẽ biến bóng tối trước mặt họ thành ánh sáng, Những nơi gồ ghề thành bằng phẳng. Ta sẽ làm những việc này Và không bỏ qua.

Bản Diễn Ý (BDY)

16Ta sẽ dìu dắt những người mù lòa đi trên con đường họ chưa quen thuộc. Ta sẽ biến tối tăm ra ánh sáng, nơi gồ ghề, hang hố ra đường bằng thẳng. Ta sẽ chăm sóc họ chu đáo và không bao giờ bỏ họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Ta sẽ dẫn người mù đi trên đường chưa quen,Dắt họ trên các nẻo chưa biết.Ta sẽ biến bóng tối trước mặt họ thành ra ánh sáng,Những chỗ gồ ghề trở thành bằng phẳng.Thật, Ta sẽ làm những điều nầy,Và sẽ không từ bỏ họ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16“Cứq ễ ayông máh cũai moat sũt yỗn pỡqtâng rana ca alới tỡ nai pỡq.Cứq ễ pĩen canám cỡt poang yỗn alới,cớp máh rana rahíc-rahŏ́c, cứq ễ puon yỗn li loah.Ranáq nâi la ŏ́c cứq par‑ữq;cứq yống níc máh ŏ́c ki.

和合本修订版 (RCUVSS)

17但那倚靠雕刻的偶像,对铸造的偶像说:“你是我们的神明”;这种人要退后,大大蒙羞。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Còn những kẻ tin cậy vào các tượng chạm,Những kẻ nói với các tượng đúc rằng,“Các ngài là những vị thần của chúng tôi,” Chúng sẽ phải thối lui,Chúng sẽ bị nhục nhã ê chề.I-sơ-ra-ên Bất Tuân Lời Chúa

Bản Dịch Mới (NVB)

17Còn những kẻ tin tưởng thần tượng, Những người nói với tượng đúc rằng: Các ngài là thần của chúng tôi, Đều sẽ bị thối lui và hoàn toàn hổ thẹn.

Bản Diễn Ý (BDY)

17Còn bọn thờ lạy hình tượng sẽ bị đánh bại; bọn thần thánh hóa các tượng đúc sẽ cúi đầu hổ nhục.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Còn những kẻ tin cậy các tượng thần,Nói với các tượng đúc: “Các ngài là thần chúng tôi,”Đều sẽ quay lưng lại và hoàn toàn xấu hổ!

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Ma dũ náq cũai ca poâng canưm máh rup yiang,cớp dŏq rup ki la yiang alới,lứq cũai ki cỡt pê pahỡm cớp cỡt casiet táq.”

和合本修订版 (RCUVSS)

18你们这耳聋的,听吧!你们这眼瞎的,看吧,使你们得以看见!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Hãy lắng nghe, hỡi những kẻ điếc,Hãy nhìn xem, hỡi những kẻ mù,Ðể các ngươi trông thấy rõ ràng.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Hỡi những kẻ điếc, hãy nghe; Hỡi những kẻ mù, hãy nhìn để thấy.

Bản Diễn Ý (BDY)

18Người điếc, hãy nghe! Người đui, hãy nhìn!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18“Hỡi những kẻ điếc, hãy lắng nghe;Hỡi những kẻ mù, hãy nhìn và thấy!

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18Yiang Sursĩ pai neq: “Máh cũai túng clo ơi, cóq anhia tamứng! Máh cũai sũt lĩal ơi, cóq anhia nhêng yỗn samoât!

和合本修订版 (RCUVSS)

19谁比我的仆人眼瞎呢?谁比我所差遣的使者耳聋呢?谁瞎眼像那献身给我的人?谁瞎眼像耶和华的仆人呢?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ai bị mù, nếu chẳng phải là tôi tớ Ta?Hoặc ai bị điếc, nếu không phải là sứ giả Ta sai đến?Ai mù như người tận hiến cho Ta?Và ai bị đui như đầy tớ CHÚA?

Bản Dịch Mới (NVB)

19Ai là người mù? Nếu không phải là tôi tớ của Ta. Ai là người điếc như sứ giả Ta sai đi? Ai là người mù như người tận hiến cho ta? Mù loà như tôi tớ CHÚA?

Bản Diễn Ý (BDY)

19Ai mù như Đầy tớ Ta? Ai điếc như Sứ giả Ta? Ai quáng lòa như Đầy tớ trung kiên của Chúa Hằng Hữu?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Ai là người mù, nếu không phải là đầy tớ Ta?Ai là người điếc như sứ giả mà Ta đã sai đi?Ai là người mù như một người tận hiến của Ta,Hoặc mù như đầy tớ của Đức Giê-hô-va?

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

19Bữn tỡ cũai sũt hỡn tễ cũai táq ranáq cứq? Bữn tỡ cũai túng hỡn tễ cũai cứq ớn dững parnai cứq?

和合本修订版 (RCUVSS)

20看见许多事却不领会,耳朵开通却听不见。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Ngươi đã nhìn xem nhiều, nhưng mắt ngươi chẳng thấy,Ngươi đã mở tai ra, nhưng tai ngươi vẫn chưa nghe.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Người nhìn nhiều điều nhưng không chú ý, Tai người mở ra nhưng không nghe.”

Bản Diễn Ý (BDY)

20Người nhìn khắp nơi, nhưng không thấy. Người nghe tất cả nhưng không lắng tai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Ngươi thấy nhiều điều mà chẳng lưu tâm;Ngươi có tai mở ra mà không nghe gì cả.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

20Máh cũai I-sarel ơi! Anhia khoiq hữm sa‑ữi ramứh chơ, ma anhia tỡ bữn cayớm dŏq. Anhia bữn cutũr dŏq tamứng, ma anhia tỡ bữn sâng ntrớu.”

和合本修订版 (RCUVSS)

21耶和华因自己的公义,乐意使律法为大为尊。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Vì đức công chính của Ngài,CHÚA lấy làm hài lòng khiến cho luật pháp của Ngài được tôn đại và tôn vinh.

Bản Dịch Mới (NVB)

21CHÚA, vì sự công chính của mình, Vui lòng làm cho Kinh Luật vĩ đại và vinh quang.

Bản Diễn Ý (BDY)

21Chúa Hằng Hữu hài lòng vì Người bày tỏ đức công chính Ngài, tăng cường và tôn đại pháp luật Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Đức Giê-hô-va vui lòng vì sự công chính Ngài,Làm cho luật pháp được tôn trọng và vinh quang.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

21Yiang Sursĩ táq níc ranáq tanoang o. Ngkíq án ễq proai án yám noap níc phễp rit án cớp máh ŏ́c án khoiq patâp alới.

和合本修订版 (RCUVSS)

22但这百姓是被抢被夺的,全都陷在洞穴中,关在监牢里;他们成了掠物,无人拯救,成了掳物,无人索还。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Nhưng dân nầy chỉ muốn bị cướp đoạt và bị bóc lột;Họ thảy đều sa vào hố sâu;Họ bị nhốt kín trong các ngục thất;Họ trở thành những miếng mồi không ai giải cứu;Khi họ bị bóc lột, chẳng ai lên tiếng, để bảo rằng,“Hãy trả lại cho người ta!”

Bản Dịch Mới (NVB)

22Nhưng ấy là một dân bị cướp giật, bị chiếm đoạt. Tất cả chúng nó đều bị sập hố, Bị nhốt trong ngục sâu. Chúng trở thành con mồi Nhưng không ai giải cứu, Thành vật bị cướp đoạt Nhưng không ai nói: “Hãy trả lại đây.”

Bản Diễn Ý (BDY)

22Nhưng dân tộc này đã bị trộm cướp, bắt bớ, giam cầm, cùm kẹp, bỏ vào xà lim mà không được ai bảo vệ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Nhưng ấy là một dân bị cướp giật và tước đoạt;Tất cả đều mắc bẫy trong hang,Và bị giam trong ngục;Họ trở thành chiến lợi phẩm mà không ai giải cứu,Trở thành vật bị cướp đoạtMà chẳng ai nói rằng: “Hãy trả lại!”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

22Ma sanua, máh cũai án noau pũr ĩt, cớp noau crál tâng cuaq pưn cutễq yỗn clỡp lứq. Noau pũr crơng alới toau tỡ bữn khlâiq muoi ramứh ntrớu noâng; cớp tỡ bữn noau têq rachuai alới.

和合本修订版 (RCUVSS)

23你们中间谁肯侧耳听这话,谁肯留心听,以防将来呢?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Ai trong các ngươi muốn để tai nghe điều ấy?Trong tương lai ai sẽ để ý lắng nghe?

Bản Dịch Mới (NVB)

23Ai trong vòng các ngươi sẽ lắng tai nghe điều này? Ai sẽ chú ý và lắng nghe từ nay về sau?

Bản Diễn Ý (BDY)

23Sao không ai chịu rút tỉa bài học lịch sử này mà nhận thức rằng con đường các ngươi đi chắc chắn dẫn đến diệt vong?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Ai trong các ngươi là người lắng nghe điều nầy,Ai sẽ chú ý để hiểu những việc xảy ra về sau?

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

23Bữn tỡ cũai tễ tỗp anhia yoc ễ tamứng tễ ranáq nâi? Tễ sanua toau chumát, anhia ễ tamứng samoât samơi, ma tỡ bữn?

和合本修订版 (RCUVSS)

24谁将雅各交出作为掳物,将以色列交给抢夺者呢?岂不是耶和华─我们所得罪的那位吗?他们不肯遵行他的道,也不听从他的训诲。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Ai đã phó Gia-cốp cho người ta bóc lột?Ai đã trao I-sơ-ra-ên cho những kẻ cướp bóc nó?Há chẳng phải là CHÚA,Ðấng chúng ta đã phạm tội chống lại sao?Vì họ đã không đi theo đường lối Ngài,Họ cũng không vâng theo luật pháp Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Ai đã trao Gia-cốp cho kẻ chiếm đoạt Và phó Y-sơ-ra-ên cho kẻ cướp? Không phải CHÚA là Đấng Mà chúng ta phạm tội nghịch cùng sao? Đường lối Ngài chúng nó chẳng đi theo Và Kinh Luật Ngài chúng nó không tuân giữ.

Bản Diễn Ý (BDY)

24Ai để cho dân Y-sơ-ra-ên bị cướp phá? Chính Chúa Hằng Hữu, vì chúng đã phạm tội nghịch với Ngài, không đi trong đường lối Ngài và không tuân hành luật pháp Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Ai đã phó Gia-cốp cho sự cướp bóc,Và phó Y-sơ-ra-ên cho kẻ tước đoạt?Chẳng phải là Đức Giê-hô-va, Đấng mà chúng ta phạm tội nghịch cùng Ngài sao?Vì không ai muốn đi theo đường lối Ngài,Chẳng tuân giữ luật pháp Ngài.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

24Noau bĩc tỗp I-sarel yỗn cỡt prán payoiq yỗn tỗp pũr toâq? Ống Yiang Sursĩ toâp táq ranáq ki, yuaq hái khoiq táq lôih chóq án! Tỗp hái tỡ bữn táq puai rangứh án, cớp hái tỡ bữn trĩh santoiq án catoaih atỡng.

和合本修订版 (RCUVSS)

25所以,他将猛烈的怒气和战争的威力倾倒在以色列身上;在他周围如火燃起,他竟然不知,烧着了,他也不在意。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Vì thế Ngài đã trút trên nó cơn thịnh nộ của Ngài,Ngài đã phó nó cho sức tàn phá của chiến tranh.Lửa cháy xung quanh nó ngút ngàn, nhưng nó chẳng màng;Lửa thiêu đốt nó, nhưng nó chẳng bận tâm lo nghĩ.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Cho nên Ngài đổ cơn thịnh nộ Và chiến tranh dữ dội trên nó. Lửa cháy xung quanh nhưng nó không biết; Lửa thiêu đốt nó nhưng nó vẫn không để tâm đến.

Bản Diễn Ý (BDY)

25Vì thế, Chúa đổ cơn đoán phạt và sự khủng khiếp của chiến tranh xuống trên chúng như lửa cháy bọc quanh, thế mà chúng vẫn không hiểu. Chúng bị cháy phỏng mà vẫn không chịu lưu tâm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Thế nên, Chúa đã trút cơn giận phừng phừngVà chiến tranh khốc liệt trên nó;Lửa cháy chung quanh mà nó không hiểu,Lửa thiêu đốt nó mà nó chẳng quan tâm.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

25Ngkíq yuaq án sâng cutâu mứt, chơ yỗn hái ramóh yúc ntâng lứq. Án cutâu mứt cỡt samoât pla ũih cat máh cũai I-sarel, ma tỗp hái noâng tỡ bữn lap sĩa.