So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1来!你们所有干渴的,都当来到水边;没有银钱的也可以来。你们都来,买了吃;不用银钱,不付代价,就可买酒和奶。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi những kẻ nào khát, hãy đến suối nước! Và người nào không có tiền bạc, hãy đến, mua mà ăn! Hãy đến, mua rượu và sữa mà không cần tiền, không đòi giá.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1“Hỡi tất cả những ai đang khát,Hãy đến nguồn nước!Người nào không có tiền bạc,Hãy đến mua mà ăn!Hãy đến mua rượu và sữaMà không cần tiền, không đòi giá.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1“Hỡi những kẻ nào khát, hãy đến với nguồn nước;Và ai không có tiền, hãy đến mua và ăn!Hãy đến, mua rượu và sữa mà không cần tiền và không phải trả tiền.

Bản Dịch Mới (NVB)

1“Hỡi tất cả những ai khao khát, Hãy đến nơi các nguồn nước. Và người không tiền bạc, Hãy đến mua và ăn. Hãy đến mua rượu và sữa Mà không cần tiền và không phải trả phí tổn.

Bản Phổ Thông (BPT)

1CHÚA phán, “Hỡi những ai khát hãy đến mà uống.Những kẻ không tiền, hãy đến mua thức ăn.Hãy đến mua rượu và sữa mà không cần tiền,không phải trả gì.

和合本修订版 (RCUVSS)

2你们为何花钱买那不是食物的东西,用劳碌得来的买那无法使人饱足的呢?你们要留意听从我的话,就能吃那美物,得享肥甘,心中喜乐。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Sao các ngươi trả tiền để mua đồ không phải là bánh? Sao các ngươi đem công lao mình đổi lấy vật chẳng làm cho no? Hãy chăm chỉ nghe ta, hãy ăn của ngon, và cho linh hồn các ngươi vui thích trong của béo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Sao các ngươi trả tiền để mua vật không phải là bánh?Sao các ngươi đem công lao mình đổi lấy vật chẳng làm cho no?Hãy chăm chú nghe Ta, hãy ăn vật ngonVà cho linh hồn các ngươi vui thích trong của béo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Tại sao các ngươi chi tiền cho những đồ không phải là cơm bánh?Sao các ngươi trả công cho những thứ chẳng làm cho no?Hãy chăm chú nghe Ta: Hãy ăn những món ngon,Hãy để linh hồn các ngươi hưởng những món béo bổ.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Tại sao các ngươi tiêu phí tiền cho vật không phải là bánh, Lao lực cho vật không làm cho mãn nguyện. Hãy lắng nghe Ta, hãy ăn vật ngon, Thì linh hồn các ngươi sẽ vui với đồ béo bổ.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Sao các ngươi trả tiền mua món không phải thức ăn?Sao các ngươi làm lụngđể lấy vật không thỏa mãn mình?Hãy nghe ta cho kỹ rồi ngươi sẽ ăn vật tốt lành;linh hồn ngươi sẽ vui hưởng cao lương mỹ vị.

和合本修订版 (RCUVSS)

3当侧耳而听,来到我这里;要听,就必存活。我要与你们立永约,就是应许给大卫那可靠的慈爱。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Hãy nghiêng tai, và đến cùng ta; hãy nghe ta, thì linh hồn các ngươi được sống. Ta sẽ lập với các ngươi một giao ước đời đời tức là sự nhân từ chắc thật đã hứa cùng Đa-vít.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Hãy nghiêng tai và đến với Ta;Hãy nghe Ta thì linh hồn các ngươi được sống.Ta sẽ lập với các ngươi một giao ước đời đời,Tức là tình yêu vững bền của Ta dành cho Đa-vít.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Hãy lắng tai nghe và hãy đến với Ta, để linh hồn các ngươi sẽ sống.Ta sẽ lập với ngươi một giao ước đời đời,Vì lòng thương xót không thay đổi Ta đã hứa với Ða-vít.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Hãy nghiêng tai và đến cùng Ta, Hãy nghe thì linh hồn các ngươi sẽ sống. Ta sẽ lập một giao ước đời đời với các ngươi, Tức là tình yêu trung kiên Ta đã hứa cùng Đa-vít.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Hãy đến nghe ta;hãy nghe ta để được sống.Ta sẽ lập một giao ước với các ngươi,một giao ước bền vững đời đời.Ta sẽ ban tình yêu bền chặt của ta cho Đa-vít.

和合本修订版 (RCUVSS)

4看哪,我已立他作万民的见证,立他作万民的君王和发令者。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Nầy, ta đã lập người lên làm chứng kiến cho các nước, làm quan trưởng và quan tướng cho muôn dân.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Nầy, Ta đã lập người làm nhân chứng cho các nước,Làm nhà lãnh đạo để chỉ huy các dân.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Nầy, Ta đã lập nó làm một nhân chứng cho các dân,Một lãnh tụ, một tổng tư lệnh cho các nước.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Kìa, Ta đã lập người làm nhân chứng cho nhân dân, Làm lãnh đạo và chỉ huy dân chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Ta sẽ khiến Đa-vít làm chứng nhânvề quyền năng ta cho các dân tộc,lập người làm lãnh đạo và chỉ huy nhiều dân.

和合本修订版 (RCUVSS)

5看哪,你要召集素不认识的国民,素不认识的国民要奔向你;这都因耶和华─你的上帝,因以色列的圣者已经荣耀了你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Nầy, ngươi sẽ kêu gọi nước mà ngươi chưa hề biết, và nước chưa hề biết ngươi sẽ chạy đến cùng ngươi, vì cớ Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, và Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên, là Đấng đã làm vinh hiển ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5“Thật, ngươi sẽ kêu gọi nước mà ngươi chưa biết,Và nước chưa biết ngươi sẽ chạy đến với ngươi,Vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên,Là Đấng làm cho ngươi được vinh hiển.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Nầy, ngươi sẽ gọi một nước mà ngươi không biết,Và nước ngươi không biết sẽ chạy đến với ngươi,Bởi vì đó là ý muốn của CHÚA, Ðức Chúa Trời của ngươi, Ðấng Thánh của I-sơ-ra-ên,Vì Ngài muốn tôn vinh ngươi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

5Kìa, ngươi sẽ kêu gọi nước mà ngươi không biết; Nước không biết ngươi sẽ chạy đến cùng ngươi. Vì CHÚA, Đức Chúa Trời ngươi, Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên Tôn vinh ngươi.”

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ngươi sẽ gọi những dân ngươi chưa hề biết.Các dân chưa biết ngươisẽ chạy đến cùng ngươivì ta là CHÚA, Thượng Đế ngươi,vì Đấng Thánh của Ít-ra-en là Đấng tôn trọng ngươi.”

和合本修订版 (RCUVSS)

6当趁耶和华可寻找的时候寻找他,在他接近的时候求告他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Hãy tìm kiếm Đức Giê-hô-va đang khi mình gặp được; hãy kêu cầu đang khi Ngài ở gần!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Hãy tìm kiếm Đức Giê-hô-va trong khi có thể gặp;Hãy kêu cầu đang khi Ngài ở gần!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Hãy tìm kiếm CHÚA trong khi còn tìm được,Hãy kêu cầu Ngài đang khi Ngài ở gần.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Hãy tìm kiếm CHÚA đang khi mình có thể gặp được, Hãy kêu cầu đang khi Ngài ở gần.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Cho nên hãy tìm kiếm CHÚA trước khi quá trễ;hãy kêu xin Ngài trong khi Ngài ở gần.

和合本修订版 (RCUVSS)

7恶人当离弃自己的道路,不义的人应除掉自己的意念。归向耶和华,耶和华就必怜悯他;当归向我们的上帝,因为他必广行赦免。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Kẻ ác khá bỏ đường mình, người bất nghĩa khá bỏ các ý tưởng; hãy trở lại cùng Đức Giê-hô-va, Ngài sẽ thương xót cho, hãy đến cùng Đức Chúa Trời chúng ta, vì Ngài tha thứ dồi dào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Kẻ gian ác hãy lìa bỏ đường lối mình,Người xấu xa hãy từ bỏ các ý tưởng mình;Hãy trở lại cùng Đức Giê-hô-va, Ngài sẽ thương xót,Hãy đến cùng Đức Chúa Trời chúng ta, vì Ngài tha thứ dồi dào.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Kẻ ác khá bỏ đường lối xấu của mình;Người bất chính khá bỏ các ác tưởng;Hãy trở về với CHÚA để được Ngài thương xót;Hãy đến với Ðức Chúa Trời của chúng ta vì Ngài tha thứ dồi dào.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Kẻ ác hãy từ bỏ đường lối mình, Người bất chính hãy từ bỏ ý tưởng mình. Hãy trở lại cùng CHÚA vì Ngài thương xót ngươi, Hãy đến cùng Đức Chúa Trời vì Ngài tha thứ dồi dào.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Kẻ ác hãy thôi làm ác,hãy trừ bỏ những tư tưởng xấu.Hãy trở về cùng CHÚA để Ngài tỏ lòng từ bi đối với họ.Hãy đến cùng Thượng Đế chúng ta,vì Ngài giàu lòng tha thứ.

和合本修订版 (RCUVSS)

8我的意念非同你们的意念,我的道路非同你们的道路。这是耶和华说的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Đức Giê-hô-va phán: Ý tưởng ta chẳng phải ý tưởng các ngươi, đường lối các ngươi chẳng phải đường lối ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Đức Giê-hô-va phán: “Ý tưởng Ta không phải là ý tưởng các ngươi,Đường lối các ngươi chẳng phải là đường lối Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8“Vì ý tưởng Ta chẳng phải ý tưởng các ngươi,Ðường lối các ngươi chẳng phải đường lối Ta,” CHÚA phán.

Bản Dịch Mới (NVB)

8“Vì ý tưởng Ta không phải là ý tưởng các ngươi, Đường lối các ngươi chẳng phải là đường lối Ta,”

Bản Phổ Thông (BPT)

8CHÚA phán, “Tư tưởng ta không như tư tưởng các ngươi.Đường lối các ngươi chẳng phải đường lối ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

9天怎样高过地,照样,我的道路高过你们的道路,我的意念高过你们的意念。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Vì các từng trời cao hơn đất bao nhiêu, thì đường lối ta cao hơn đường lối các ngươi, ý tưởng ta cao hơn ý tưởng các ngươi cũng bấy nhiêu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vì các tầng trời cao hơn đất bao nhiêu,Thì đường lối Ta cao hơn đường lối các ngươi,Ý tưởng Ta cao hơn ý tưởng các ngươi cũng bấy nhiêu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9“Vì các tầng trời cao hơn đất bao nhiêu,Ðường lối Ta cao hơn đường lối các ngươi, và ý tưởng Ta cao hơn ý tưởng các ngươi cũng bấy nhiêu.

Bản Dịch Mới (NVB)

9“Vì trời cao hơn đất bao nhiêu Thì đường lối Ta cao hơn đường lối các ngươi; Ý tưởng Ta cao hơn ý tưởng các ngươi bấy nhiêu.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Vì các từng trời cao hơn đất bao nhiêu,thì đường lối ta cũng cao hơn đường lối các ngươivà tư tưởng ta cũng cao hơn tư tưởng các ngươi bấy nhiêu.

和合本修订版 (RCUVSS)

10雨雪从天而降,并不返回,却要滋润土地,使地面发芽结实,使撒种的有种,使要吃的有粮。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Vả như mưa và tuyết xuống từ trên trời và không trở lại nữa, mà đượm nhuần đất đai, làm cho sanh ra và kết nụ, đặng có giống cho kẻ gieo, có bánh cho kẻ ăn,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Vì như mưa và tuyết từ trời rơi xuốngVà không trở về đó nữa mà tưới nhuần đất đai,Làm cho đâm chồi nẩy lộc,Để có hạt giống cho kẻ gieo, có bánh cho kẻ ăn,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Vì như mưa và tuyết từ trời rơi xuống đất,Và không trở lại cho đến khi gội nhuần trái đất,Khiến cây cối đâm chồi nẩy lộc,Ban giống cho người gieo,Ban bánh cho người ăn thể nào,

Bản Dịch Mới (NVB)

10Vì như mưa và tuyết Từ trời rơi xuống, Nó không trở lại trời Nhưng tưới đất, Làm cho đất đượm mầu và nẩy nở; Đem lại hạt giống cho kẻ gieo và bánh cho người ăn.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Như mưa và tuyết từ trời rơi xuốngkhông trở lại cho đến khi đã thấm nhuần đất.Khiến cho cây cỏ đâm chồi nẩy lộc,tạo ra hạt giống cho nông giavà bánh cho dân chúng.

和合本修订版 (RCUVSS)

11我口所出的话也必如此,绝不徒然返回,却要成就我的旨意,达成我差它的目的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11thì lời nói của ta cũng vậy, đã ra từ miệng ta, thì chẳng trở về luống nhưng, mà chắc sẽ làm trọn điều ta muốn, thuận lợi công việc ta đã sai khiến nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Thì lời của Ta cũng vậy,Đã ra khỏi miệng Ta sẽ không trở về luống công,Nhưng sẽ thực hiện ý Ta muốn,Và hoàn thành việc Ta giao.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Thì lời của Ta cũng vậy;Những lời đã ra từ miệng Ta sẽ chẳng trở về không,Nhưng chúng sẽ làm xong mọi điều Ta muốn,Và hoàn tất những gì Ta sai khiến chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Này, lời đã ra từ miệng Ta, Sẽ không trở về cùng Ta vô hiệu quả,Nhưng sẽ làm điều Ta đã định Và hoàn thành việc Ta đã sai khiến nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Lời ta phán cũng vậy.Chúng sẽ không trở về với ta mà vô dụng,mà sẽ hoàn thành việc ta muốn,và thực hiện điều ta sai khiến chúng.

和合本修订版 (RCUVSS)

12你们必欢欢喜喜出来,平平安安蒙引导。大山小山必在你们面前欢呼,田野的树木也都拍掌。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Vì các ngươi sẽ đi ra vui vẻ, được đưa đi trong sự bình an. Trước mặt các ngươi, núi và đồi sẽ trổi tiếng ca hát, mọi cây cối ngoài đồng sẽ vỗ tay.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Vì các ngươi sẽ đi ra trong niềm vui,Được đưa đường trong sự bình an.Trước mặt các ngươi, núi và đồi sẽ trỗi tiếng ca hát,Mọi cây cối ngoài đồng sẽ vỗ tay.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Vì các ngươi sẽ ra đi vui vẻ, Và được dẫn đưa trong bình an;Các núi đồi trước mặt các ngươi sẽ trỗi tiếng hát ca;Mọi cây cối ngoài đồng sẽ vỗ tay khen ngợi.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Còn các ngươi sẽ đi ra trong vui mừng, Và được dẫn về trong bình an. Núi đồi sẽ Cất tiếng hát trước mặt các ngươi. Và tất cả cây cối ngoài đồng Sẽ vỗ tay.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Cho nên các ngươi sẽ ra đi vui mừngvà được dẫn đi trong hoà bình.Núi đồi sẽ ca hát trước mặt các ngươi,Cây cối trong đồng sẽ vỗ tay.

和合本修订版 (RCUVSS)

13松树长出,代替荆棘;番石榴长出,代替蒺藜。这要为耶和华留名,作为永不磨灭的证据。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Cây tùng sẽ mọc lên thay cho bụi gai, và cây sim sẽ lớn lên thay cho gai gốc; điều đó sẽ làm cho biết danh Đức Giê-hô-va, và là một dấu đời đời không hề tuyệt diệt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Cây tùng sẽ mọc lên thay cho bụi gai,Và cây sim sẽ lớn lên thay cho gai góc;Điều đó sẽ làm cho biết danh Đức Giê-hô-vaVà là một dấu hiệu đời đời, không hề bị tiêu diệt.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Cây tùng sẽ mọc lên thay gai góc;Cây sim sẽ mọc lên thế chỗ bụi gai;Ðiều ấy sẽ làm cho CHÚA được lưu danh muôn thuở,Một chứng tích đời đời, chẳng bị hủy diệt bao giờ.”

Bản Dịch Mới (NVB)

13Cây tùng sẽ mọc lên thay cho cây gai, Cây hạnh đào thay cho gai góc. Ấy là một kỷ niệm cho CHÚA, Một dấu đời đời không bị cắt bỏ.”

Bản Phổ Thông (BPT)

13Cây tùng sẽ mọc lên thay cho gai gốc.Cây sim sẽ mọc thế chỗ cỏ dại.Chúng sẽ làm dấu hiệu về lời hứa CHÚA,một dấu hiệu đời đời về lòng nhân từvà quyền năng của Ngài, không bao giờ bị tiêu diệt.”