So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

New International Version(NIV)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Bản Dịch Mới(NVB)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va phán: “Hãy giữ điều chính trựcVà thực hành lẽ công chính,Vì sự cứu rỗi của Ta gần đến,Sự công chính của Ta sắp được bày tỏ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1CHÚA phán thế nầy, “Hãy duy trì công lý và thực thi công chính,Vì ơn cứu rỗi của Ta sắp đến rồi,Ðức công chính của Ta sắp được thể hiện.

New International Version (NIV)

1This is what the Lord says: “Maintain justice and do what is right, for my salvation is close at hand and my righteousness will soon be revealed.

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Vajtswv hais rau nws haivneeg hais tias, “Cia li coj ncaj thiab ua qhov tseeb, tshuav tsis ntev lawm kuv yuav los cawm nej.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Snei Yêhôwa lač:“Djă pioh bĕ klei djŏ,leh anăn ngă bĕ klei kpă ênô,kyuadah klei kâo bi mtlaih giăm truh leh,leh anăn klei kpă ênô kâo srăng djăl bi êdah.

Bản Dịch Mới (NVB)

1CHÚA phán như vầy: “Hãy duy trì sự công bình Và làm điều công chính; Vì sự cứu rỗi của Ta sắp đến Và sự công chính của Ta sắp được hiển hiện.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Phước cho người làm điều nầy,Và phước cho con loài người nắm giữ nó,Tức là người giữ ngày sa-bát, không xúc phạm ngày ấy;Và giữ tay mình khỏi mọi điều ác!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Phước cho người nào làm như thế;Phước cho đứa con nào của loài người giữ chặt điều ấy,Tức giữ ngày Sa-bát để ngày ấy không bị bất khiết,Và giữ tay mình không làm điều gian ác.”

New International Version (NIV)

2Blessed is the one who does this— the person who holds it fast, who keeps the Sabbath without desecrating it, and keeps their hands from doing any evil.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Kuv yuav foom koob hmoov rau cov uas coj thiab hwm hnub Xanpataus. Kuv yuav foom koob hmoov rau txhua tus uas tsis ua kev phem kev qias.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Jăk mơak yơh kơ mnuih ngă klei anăn,leh anăn kơ anak mnuih djă pioh gơ̆ kjăp,pô pioh hruê sabat amâo bi čhŏ gơ̆ ôh,leh anăn kơ̆ng kngan ñu amâo ngă sa mta klei jhat ôh.”

Bản Dịch Mới (NVB)

2Phước cho người nào làm điều này! Và phước cho con cái nào của loài người giữ điều đúng; Tức là người giữ, không vi phạm ngày Sa-bát Và gìn giữ tay mình không làm một điều ác nào.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Dân ngoại trở về cùng Đức Giê-hô-va chớ nói rằng:“Đức Giê-hô-va chắc chắn sẽ tách tôi ra khỏi dân Ngài.”Người bị hoạn cũng đừng nói:“Nầy, tôi là một cây khô.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ðừng để người ngoại bang nào đã kết hiệp với CHÚA nói rằng,“CHÚA đã hoàn toàn tách biệt tôi ra khỏi dân Ngài,” Cùng đừng để một người bị hoạn nào nói rằng,“Giờ đây tôi chỉ còn là một cây khô.”

New International Version (NIV)

3Let no foreigner who is bound to the Lord say, “The Lord will surely exclude me from his people.” And let no eunuch complain, “I am only a dry tree.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Tus neeg txawv tebchaws uas koom tus TSWV haivneeg tsis txhob hais tias, “Tus TSWV yuav tsis kam kuv nrog nws haivneeg pehawm Vajtswv.”Tus neeg sam tsis txhob yws hais tias, “Kuv tsuas zoo li tus ntoo qhuav lawm xwb.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Đăm brei mnuih tue bi mguôp leh ñu pô hŏng Yêhôwa lač,“Sĭt nik yơh Yêhôwa srăng bi ktlah kâo mơ̆ng phung ƀuôn sang ñu.”Đăm brei dĭng buăl kriâo lač,“Nĕ anei, kâo jing sa ƀĕ ana kyâo krô.”

Bản Dịch Mới (NVB)

3Người ngoại quốc đã liên hiệp với CHÚA chớ nói rằng: “CHÚA chắc chắn sẽ tách rời tôi khỏi dân Ngài.” Người bị hoạn cũng chớ nói rằng: “Nầy, tôi là một cây khô.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vì Đức Giê-hô-va phán thế nầy:“Những người bị hoạn mà giữ các ngày Sa-bát Ta,Chọn điều đẹp lòng Ta,Giữ vững giao ước Ta,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vì CHÚA phán thế nầy: “Ðối với những người bị hoạn biết giữ ngày Sa-bát Ta,Chọn làm theo những gì đẹp lòng Ta,Và giữ chặt lấy giao ước Ta,

New International Version (NIV)

4For this is what the Lord says: “To the eunuchs who keep my Sabbaths, who choose what pleases me and hold fast to my covenant—

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Tus TSWV hais rau tus neeg sam hais tias, “Yog koj hwm kuv hnub Xanpataus, ua haum kuv siab, thiab coj ncaj raws li kuv txoj kevcai,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Kyuadah snei Yêhôwa lač:“Kơ phung dĭng buăl kriâo djă pioh hruê sabat kâo,ruah klei bi mơak kơ kâo,leh anăn djă pioh kjăp klei kâo bi mguôp,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Vì CHÚA phán như vầy: “Những kẻ hoạn mà giữ các ngày Sa-bát của Ta; Chọn những điều đẹp lòng Ta Và giữ giao ước Ta;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Thì Ta sẽ ban cho họ một chỗ trong nhà Ta,Trong các tường thành của Ta,Và cho họ một danh tốt hơn danh của con trai con gái;Ta lại sẽ ban cho họ một danh đời đời,Là danh chẳng hề mai một.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ta sẽ ban cho chúng một địa vị và một danh thơm trong nhà Ta và trong các tường thành của Ta, tốt hơn những địa vị và danh thơm các con trai và con gái có thể mang lại cho chúng;Ta sẽ ban cho chúng một danh thơm đời đời, một danh sẽ không bị diệt mất.

New International Version (NIV)

5to them I will give within my temple and its walls a memorial and a name better than sons and daughters; I will give them an everlasting name that will endure forever.

Vajtswv Txojlus (HWB)

5mas kuv yuav pub koj muaj npe nyob rau hauv kuv lub Tuamtsev thiab ntawm kuv haivneeg. Qhov uas koj lub npe yuav tsis raug rho tawm mus ibtxhis, yuav zoo dua koj muaj tub thiab muaj ntxhais coob.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5kơ diñu yơh kâo srăng brei hlăm sang yang kâo leh anăn hlăm mnư̆ wăl kâosa klei arăng hdơr leh anăn sa anănjăk hĭn kơ phung anak êkei leh anăn kơ phung anak mniê.Kâo srăng brei kơ diñu sa anăn hlŏng lar,amâo mâo pô srăng lăm hĕ ôh.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Ta sẽ ban cho họ trong nhà của Ta, tức là trong các tường thành Ta, Một nơi kỷ niệm và một danh Quý hơn con trai, con gái; Ta sẽ ban cho họ một danh đời đời Không hề bị cắt đứt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Các dân ngoại trở về cùng Đức Giê-hô-vaĐể phục vụ Ngài, yêu mến danh Đức Giê-hô-va,Và trở nên đầy tớ Ngài,Tức là mọi người giữ ngày Sa-bát, không xúc phạm ngày ấy,Và giữ vững giao ước Ta,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ngoài ra, những người ngoại đã kết hiệp với CHÚA Ðể phục vụ Ngài,Ðể yêu kính danh CHÚA,Ðể làm các tôi tớ Ngài,Tức mọi kẻ giữ ngày Sa-bát để ngày ấy không bị bất khiết,Và vâng giữ kỹ giao ước Ta,

New International Version (NIV)

6And foreigners who bind themselves to the Lordto minister to him, to love the name of the Lord, and to be his servants, all who keep the Sabbath without desecrating it and who hold fast to my covenant—

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Thiab tus TSWV hais rau cov neeg txawv tebchaws uas los zwm ua nws haivneeg hais tias uas hlub nws thiab tu nws, hwm nws hnub Xanpataus, thiab coj raws li nws txojlus cog tseg hais tias,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Leh anăn phung tue bi mguôp diñu pô hŏng Yêhôwa,čiăng mă bruă kơ ñu, čiăng khăp kơ anăn Yêhôwa,čiăng jing phung dĭng buăl ñu,grăp čô djă pioh hruê sabat amâo bi čhŏ gơ̆ ôh,leh anăn djă pioh kjăp klei kâo bi mguôp,

Bản Dịch Mới (NVB)

6Những người ngoại quốc đã liên hiệp với CHÚAĐể phục vụ Ngài, Yêu mến danh CHÚAVà làm tôi tớ Ngài; Tất cả những người giữ, không vi phạm ngày Sa-bát Và giữ giao ước Ta

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Thì Ta sẽ đem họ lên núi thánh của Ta,Và khiến họ vui mừng trong nhà cầu nguyện của Ta.Tế lễ thiêu và sinh tế mà họ dâng trên bàn thờ TaSẽ được nhậm;Vì nhà Ta sẽ được gọi là nhà cầu nguyệnCho mọi dân tộc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ta sẽ đem tất cả những kẻ ấy lên núi thánh của Ta,Làm cho chúng được vui mừng trong nhà cầu nguyện của Ta;Ta sẽ nhậm những của lễ thiêu và các con vật hiến tế chúng dâng trên bàn thờ, Vì nhà Ta sẽ được gọi là nhà cầu nguyện cho mọi dân tộc.”

New International Version (NIV)

7these I will bring to my holy mountain and give them joy in my house of prayer. Their burnt offerings and sacrifices will be accepted on my altar; for my house will be called a house of prayer for all nations.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

7“Kuv yuav coj lawv mus nyob hauv Xi-oos uas yog kuv lub roob dawbhuv, kom lawv muaj kev zoo siab nyob hauv kuv lub tsev uas yog qhov chaw pehawm kuv, kuv yuav txais lawv tej khoom uas muab fij rau saum lub thaj. Kuv lub Tuamtsev yuav hu ua txhua haivneeg qhov chaw thov Vajtswv.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7 diñu yơh kâo srăng atăt ba kơ čư̆ doh jăk kâo,leh anăn brei diñu hơ̆k mơak hlăm sang kâo wah lač.Mnơ̆ng diñu čuh leh anăn mnơ̆ng diñu ngă yangkâo srăng tŭ ti dlông knưl kâo;kyuadah sang kâo arăng srăng piasang wah lač pioh kơ jih jang phung găp djuê mnuih.”

Bản Dịch Mới (NVB)

7Đều được Ta đem lên núi thánh Và ban cho niềm vui mừng trong nhà cầu nguyện của Ta. Các tế lễ thiêu và tế lễ hy sinh của họ dâng Trên bàn thờ Ta sẽ được chấp nhận, Vì nhà Ta sẽ được gọi là Nhà cầu nguyện cho mọi dân tộc.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Chúa là Đức Giê-hô-va,Đấng tập hợp những người Y-sơ-ra-ên tan lạc, phán rằng:‘Ngoài những người đã được tập hợp rồi,Ta sẽ còn tập hợp các dân khác về cùng nó nữa.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8CHÚA Hằng Hữu, Ðấng gom nhóm những người I-sơ-ra-ên tản lạc trở về, phán, “Ngoài những kẻ đã được gom nhóm,Ta sẽ gom nhóm những kẻ khác trở về nữa.”

New International Version (NIV)

8The Sovereign Lord declares— he who gathers the exiles of Israel: “I will gather still others to them besides those already gathered.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Tus TSWV uas kav ib puas tsav yam tau coj nws haivneeg Yixalayees uas raug luag ntes mus lawm rov qab los thiab coglus hais tias nws tseem yuav coj lwm haivneeg los koom nrog lawv thiab.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Khua Yang Yêhôwa, pô bi kƀĭn phung Israel arăng suôt leh lač:“Kâo srăng bi kƀĭn phung mkăn kơ ñuêngao kơ phung bi kƀĭn leh.”

Bản Dịch Mới (NVB)

8CHÚA, Đấng đang tập họp những người bị tản lạc của Y-sơ-ra-ên, Tuyên bố như vầy: “Ta sẽ còn tập họp những người khác về với nóNgoài những người đã được tập họp.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Hỡi loài thú đồng, hỡi loài thú rừng,Tất cả hãy đến mà cắn nuốt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Hỡi tất cả các thú đồng,Hỡi tất cả các thú rừng,Hãy đến cấu xé và ăn!

New International Version (NIV)

9Come, all you beasts of the field, come and devour, all you beasts of the forest!

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Tus TSWV hais rau cov neeg txawv tebchaws kom lawv los ib yam li tej tsiaj qus los noj nws haivneeg.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Ơ jih jang hlô dliê,Ơ jih jang hlô hlăm kmrơ̆ng, hriê ƀơ̆ng bĕ!

Bản Dịch Mới (NVB)

9Hỡi tất cả thú đồng, Mọi loại thú rừng, hãy đến mà ăn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Tất cả những kẻ canh giữ của Y-sơ-ra-ênĐều đui mù, không biết gì cả.Tất cả chúng đều là chó câm,Không biết sủa;Chỉ mộng mơ, nằm dàiVà ham ngủ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Những kẻ canh giữ I-sơ-ra-ên đều đui mù cả rồi;Cả bọn đều chẳng biết gì;Chúng như bọn chó câm, không biết sủa,Mơ mơ màng màng, nằm lên nằm xuống, và mê ngủ.

New International Version (NIV)

10Israel’s watchmen are blind, they all lack knowledge; they are all mute dogs, they cannot bark; they lie around and dream, they love to sleep.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Nws hais tias, “Tagnrho cov thawjcoj uas tsimnyog ceebtoom rau kuv haivneeg qhovmuag dig lawm! Lawv tsis paub ib yam dabtsi li. Lawv zoo li cov dev zov qhovrooj uas tsis txawj tom, lawv tsuas pw ntxeev luj luam thiab ua npau suav nkaus xwb. Yog li cas lawv yuav nyiam tsaug zog ua luaj!

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Phung mnuih Yêhôwa yua gak jing bum ală,jih jang diñu amâo mâo klei thâo săng ôh,jih jang diñu jing asâo kmlô, amâo dưi groh ôh;diñu đih, diñu êpei, diñu khăp pĭt,

Bản Dịch Mới (NVB)

10Những kẻ canh gác của Y-sơ-ra-ên, tất cả đều đui mù, Không biết gì cả. Chúng nó hết thảy đều như chó câm, Không biết sủa; Chỉ mơ mộng,Nằm khểnh và thích ngủ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Chúng là loài chó mê ăn,Không biết no.Ấy là những kẻ chăn chiên thiếu hiểu biết;Tất cả chúng đều tẽ tách theo đường riêng,Ai nấy lo tìm lợi lộc cho chính mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Phải, chúng như lũ chó đói, chẳng bao giờ biết no,Chúng là những người chăn chẳng hiểu biết;Chúng thảy đều đi theo đường riêng của mình;Mỗi người đều tìm lợi riêng cho mình;Người nào cũng vậy;Cả bọn đều như thế.

New International Version (NIV)

11They are dogs with mighty appetites; they never have enough. They are shepherds who lack understanding; they all turn to their own way, they seek their own gain.

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Cov dev ntawd noj ntau npaum li cas los tsis paub tsau li. Cov tub yug yaj no tsis totaub ib yam dabtsi; lawv nyias taus nyias tig xubntiag mus rau nyias txojkev, thiab lawv nyias tsuas xav kom nyias tau ntau xwb, tsis pub rau leejtwg li.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Jih jang asâo anăn ră, amâo thâo trei ôh.Diñu jing phung mgăt biăp amâo mâo klei thâo săng ôh;jih jang diñu wir tui êlan diñu pô,grăp čô čiăng ƀơ̆ng đĭ kơ ñu pô sơăi.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Chúng là loài chó tham ăn, Chẳng biết no; Ấy là những kẻ chăn chiên không biết phân biệt. Tất cả chúng nó đều xoay theo đường lối riêng của mình; Mỗi người, từ đầu chí cuối, đều tìm kiếm lợi riêng, chúng nói:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Chúng rủ nhau: “Hãy đến, tôi sẽ lấy rượu,Chúng ta sẽ say vì rượu mạnh;Ngày mai cũng như hôm nay,Và còn trọng thể hơn nữa.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Chúng nói với nhau,“Hãy đến.Tôi lãnh phần đem rượu.Chúng ta hãy nhậu cho say.Rồi ngày mai sẽ như hôm nay, Và sẽ còn nhậu dài dài như vậy.”

New International Version (NIV)

12“Come,” each one cries, “let me get wine! Let us drink our fill of beer! And tomorrow will be like today, or even far better.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Cov neeg quav cawv hais tias, ‘Cia li muab cawv los thiab haus kom ntau npaum li peb haus taus! Tagkis peb tseem yuav haus ntau tshaj hnub no thiab.’ ”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Diñu lač, “Hriê bĕ, brei drei duah kpiê jăk,leh anăn brei drei srăng mnăm kpiê ktang;leh anăn mgi srăng jing msĕ si hruê anei,sa hruê prŏng êgao hnơ̆ng.”

Bản Dịch Mới (NVB)

12“Hãy đến, Ta sẽ lấy rượu Rồi tha hồ uống rượu mạnh. Ngày mai cũng sẽ như ngày hôm nay, Còn trọng thể hơn nữa.”