So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New King James Version(NKJV)

New International Version(NIV)

和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

New King James Version (NKJV)

1That night the king could not sleep. So one was commanded to bring the book of the records of the chronicles; and they were read before the king.

New International Version (NIV)

1That night the king could not sleep; so he ordered the book of the chronicles, the record of his reign, to be brought in and read to him.

和合本修訂版 (RCUV)

1那夜王睡不着覺,吩咐人取歷史書,就是史籍,念給他聽,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đêm đó, vua không ngủ được; nên truyền đem sách sử ký, đọc tại trước mặt vua.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đêm đó, vua không ngủ được. Vua truyền đem sách sử biên niên đọc cho vua nghe.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Tối hôm đó vua ngủ không được; vua truyền lệnh mang các sách kỷ yếu và sách sử ký đến đọc cho vua nghe.

New King James Version (NKJV)

2And it was found written that Mordecai had told of Bigthana and Teresh, two of the king’s eunuchs, the doorkeepers who had sought to lay hands on King Ahasuerus.

New International Version (NIV)

2It was found recorded there that Mordecai had exposed Bigthana and Teresh, two of the king’s officers who guarded the doorway, who had conspired to assassinate King Xerxes.

和合本修訂版 (RCUV)

2發現書上寫着:王有兩個守門的太監辟探提列,想要下手害亞哈隨魯王,末底改告發了這件事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Người ta thấy có chép rằng Mạc-đô-chê đã tỏ ra mưu của Bích-than và Thê-rết, hai hoạn quan của vua, trong bọn kẻ giữ cửa, toan tra tay vào vua A-suê-ru.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Trong sách có chép chuyện Mạc-đô-chê khám phá âm mưu của Bích-than và Thê-rết là hai hoạn quan của vua có trách nhiệm giữ cửa, muốn ám hại vua A-suê-ru.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Người ta thấy trong đó có chép thể nào Mộc-đê-cai đã báo cáo âm mưu của Bích-than và Tê-rếch, hai quan thái giám của vua, những người có trách nhiệm canh giữ cung môn, đã âm mưu ám sát Vua A-ha-suê-ru.

New King James Version (NKJV)

3Then the king said, “What honor or dignity has been bestowed on Mordecai for this?”And the king’s servants who attended him said, “Nothing has been done for him.”

New International Version (NIV)

3“What honor and recognition has Mordecai received for this?” the king asked. “Nothing has been done for him,” his attendants answered.

和合本修訂版 (RCUV)

3王說:「末底改做了這事,有沒有賜給他甚麼尊榮或高位呢?」伺候王的臣僕說:「沒有賜給他甚麼。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vua nói: Vì công sự ấy, Mạc-đô-chê có được sự vinh hiển và tước vị gì chăng? Các người cận thần của vua đáp rằng: Người chẳng được chi hết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vua hỏi: “Với công trạng ấy, Mạc-đô-chê có được vinh dự và ban thưởng gì không?” Các cận thần của vua thưa: “Ông ấy chẳng được gì cả.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Vua hỏi, “Mộc-đê-cai có được tưởng thưởng hay tuyên dương gì vì công trạng ấy chăng?”Các cận thần của vua đáp, “Ông ấy chẳng được gì cả.”

New King James Version (NKJV)

4So the king said, “Who is in the court?” Now Haman had just entered the outer court of the king’s palace to suggest that the king hang Mordecai on the gallows that he had prepared for him.

New International Version (NIV)

4The king said, “Who is in the court?” Now Haman had just entered the outer court of the palace to speak to the king about impaling Mordecai on the pole he had set up for him.

和合本修訂版 (RCUV)

4王說:「誰在院子裏?」那時哈曼正進入王宮的外院,要請王把末底改掛在他所預備的木架上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vua hỏi: Ai ở nơi viện trung? Vả, Ha-man đến ngoài viện của cung vua, đặng cầu vua truyền treo Mạc-đô-chê nơi mộc hình, mà người đã dựng cho Mạc-đô-chê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vua hỏi: “Ai đang ở ngoài tiền sảnh?” Lúc ấy, Ha-man vừa bước vào tiền sảnh, tức sân ngoài của hoàng cung, để xin vua truyền treo cổ Mạc-đô-chê trên giá mà ông đã dựng cho Mạc-đô-chê.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vua hỏi, “Ai đang ở ngoài nội điện?”Vả, bấy giờ Ha-man vừa bước vào tiền sảnh của nội điện để đến tâu với vua, xin phép treo cổ Mộc-đê-cai trên mộc hình ông đã dựng.

New King James Version (NKJV)

5The king’s servants said to him, “Haman is there, standing in the court.”And the king said, “Let him come in.”

New International Version (NIV)

5His attendants answered, “Haman is standing in the court.” “Bring him in,” the king ordered.

和合本修訂版 (RCUV)

5王的臣僕對他說:「看哪,哈曼站在院子裏。」王說:「叫他進來。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Các thần bộc của vua thưa rằng: Kìa, Ha-man đứng nơi viện trung. Vua bèn nói: Người hãy vào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Các cận thần của vua thưa: “Kìa Ha-man đang đứng ở tiền sảnh.” Vua bảo: “Hãy mời ông ấy vào.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Vì thế các cận thần của vua tâu với vua, “Tâu, có Ha-man ở ngoài đó. Ông ấy đang đứng ở sân chầu.”Vua phán, “Hãy truyền cho ông ấy vào.”

New King James Version (NKJV)

6So Haman came in, and the king asked him, “What shall be done for the man whom the king delights to honor?”Now Haman thought in his heart, “Whom would the king delight to honor more than me?”

New International Version (NIV)

6When Haman entered, the king asked him, “What should be done for the man the king delights to honor?” Now Haman thought to himself, “Who is there that the king would rather honor than me?”

和合本修訂版 (RCUV)

6哈曼就進去。王對他說:「王所喜愛要賜尊榮的人,當如何待他呢?」哈曼心裏說:「王所喜愛要賜尊榮的人,除了我,還有誰呢?」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Ha-man bèn vào. Vua nói với người rằng: Phải làm chi cho người nào vua muốn tôn trọng? Ha-man nghĩ thầm rằng: Vua há muốn tôn trọng người nào khác hơn ta sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Ha-man vừa bước vào thì vua hỏi ông rằng: “Phải làm gì cho người mà vua muốn tôn trọng?” Ha-man nghĩ thầm: “Ngoài ta ra còn ai là người đáng được vua tôn trọng chứ?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Vậy Ha-man vào và vua nói với ông, “Người mà trẫm muốn tôn trọng thì phải làm gì cho người ấy?”Ha-man tự nhủ thầm, “Có ai mà vua muốn tôn trọng hơn ta chứ?”

New King James Version (NKJV)

7And Haman answered the king, “For the man whom the king delights to honor,

New International Version (NIV)

7So he answered the king, “For the man the king delights to honor,

和合本修訂版 (RCUV)

7哈曼就對王說:「王所喜愛要賜尊榮的人,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Vậy, Ha-man bèn tâu rằng: Hễ người nào vua muốn tôn trọng,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vậy Ha-man liền tâu với vua: “Người nào vua muốn tôn trọng

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Vì thế Ha-man tâu với vua, “Người mà hoàng thượng muốn tôn trọng thì xin hoàng thượng

New King James Version (NKJV)

8let a royal robe be brought which the king has worn, and a horse on which the king has ridden, which has a royal crest placed on its head.

New International Version (NIV)

8have them bring a royal robe the king has worn and a horse the king has ridden, one with a royal crest placed on its head.

和合本修訂版 (RCUV)

8當把王所穿的王袍拿來,牽了戴冠的御馬,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8khá đem cho áo triều của vua mặc, ngựa của vua cỡi, và đội mão triều thiên vua trên đầu người đó;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8thì phải cho mặc áo triều mà vua thường mặc, cưỡi ngựa có vương miện trên đầu mà vua thường cưỡi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8cho lấy bộ triều phục của hoàng thượng mặc, con ngựa hoàng thượng cỡi, và vương miện hoàng thượng đội trên đầu đến.

New King James Version (NKJV)

9Then let this robe and horse be delivered to the hand of one of the king’s most noble princes, that he may array the man whom the king delights to honor. Then parade him on horseback through the city square, and proclaim before him: ‘Thus shall it be done to the man whom the king delights to honor!’ ”

New International Version (NIV)

9Then let the robe and horse be entrusted to one of the king’s most noble princes. Let them robe the man the king delights to honor, and lead him on the horse through the city streets, proclaiming before him, ‘This is what is done for the man the king delights to honor!’ ”

和合本修訂版 (RCUV)

9把王袍和御馬都交給王一個極尊貴的大臣,吩咐人把王袍給王所喜愛要賜尊榮的人穿上,領他騎着御馬走遍城裏的廣場,在他面前宣告:『王所喜愛要賜尊榮的人,就是這樣待他。』」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9áo triều và ngựa thì hãy giao vào tay của một triều thần tối tôn của vua, để mặc cho người mà vua muốn tôn trọng, dẫn người cỡi ngựa dạo chơi các đường phố của thành nội, và la lên rằng: Người mà vua muốn tôn trọng được đãi như vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Áo triều và ngựa thì giao vào tay của một triều thần tối cao của vua để mặc cho người mà vua muốn tôn trọng, rồi dẫn người ấy cưỡi ngựa dạo quanh quảng trường của thành phố và công bố rằng: ‘Người mà vua muốn tôn trọng được hậu đãi như vậy.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ðoạn, xin hoàng thượng truyền cho vị thượng quan được tôn trọng nhất, để vị ấy mặc bộ áo mão đó cho người được hoàng thượng muốn tôn trọng, rồi để vị ấy dắt con ngựa có người được hoàng thượng muốn tôn trọng cỡi, đi dạo khắp quảng trường ở kinh đô, và hô to trước mặt người ấy rằng: ‘Ðây là cách đãi ngộ cho người được vua muốn tôn trọng.’”

New King James Version (NKJV)

10Then the king said to Haman, “Hurry, take the robe and the horse, as you have suggested, and do so for Mordecai the Jew who sits within the king’s gate! Leave nothing undone of all that you have spoken.”

New International Version (NIV)

10“Go at once,” the king commanded Haman. “Get the robe and the horse and do just as you have suggested for Mordecai the Jew, who sits at the king’s gate. Do not neglect anything you have recommended.”

和合本修訂版 (RCUV)

10王對哈曼說:「你速速把這王袍和御馬,照你所說的,向坐在朝門的猶太末底改去做。凡你所說的,一樣都不可缺。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Vua nói với Ha-man rằng: Hãy mau mau đem áo triều và ngựa, y như lời ngươi nói, mà mặc cho Mạc-đô-chê, người Giu-đa, đương ngồi tại nơi cửa vua; chớ bỏ qua gì hết về mọi điều ngươi đã nói.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Vua nói với Ha-man: “Hãy mau đem áo triều và ngựa đúng như lời khanh nói mà trao cho Mạc-đô-chê người Do Thái đang ngồi tại cổng hoàng cung, đừng bỏ qua bất cứ điều gì mà khanh đã đề nghị.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Bấy giờ vua nói với Ha-man, “Hãy mau mau lấy bộ triều phục và ngựa, y như lời ngươi nói, mặc cho Mộc-đê-cai người Do-thái đang ngồi ở cổng hoàng cung. Tất cả những gì ngươi nói, chớ bỏ sót điều nào.”

New King James Version (NKJV)

11So Haman took the robe and the horse, arrayed Mordecai and led him on horseback through the city square, and proclaimed before him, “Thus shall it be done to the man whom the king delights to honor!”

New International Version (NIV)

11So Haman got the robe and the horse. He robed Mordecai, and led him on horseback through the city streets, proclaiming before him, “This is what is done for the man the king delights to honor!”

和合本修訂版 (RCUV)

11於是哈曼把王袍給末底改穿上,領他騎着御馬走遍城裏的廣場,在他面前宣告:「王所喜愛要賜尊榮的人,就是這樣待他。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Ha-man bèn lấy áo triều và ngựa, mặc cho Mạc-đô-chê, rồi dẫn người cỡi ngựa dạo qua các đường phố của thành nội, mà hô lên trước mặt người rằng: Người mà vua muốn tôn trọng được đãi như vậy!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ha-man dẫn ngựa ra và lấy áo triều mặc cho Mạc-đô-chê rồi dẫn ông cưỡi ngựa dạo quanh quảng trường của thành phố mà hô lên trước mặt ông ấy rằng: “Người mà vua muốn tôn trọng được hậu đãi như vậy!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Vậy Ha-man lãnh lấy bộ triều phục và ngựa. Ông mặc bộ triều phục ấy cho Mộc-đê-cai, rồi dắt con ngựa có Mộc-đê-cai cỡi, đi dạo khắp quảng trường của kinh đô và hô to, “Ðây là cách đãi ngộ cho người được vua muốn tôn trọng.”

New King James Version (NKJV)

12Afterward Mordecai went back to the king’s gate. But Haman hurried to his house, mourning and with his head covered.

New International Version (NIV)

12Afterward Mordecai returned to the king’s gate. But Haman rushed home, with his head covered in grief,

和合本修訂版 (RCUV)

12末底改仍回到朝門,哈曼卻憂憂悶悶地蒙着頭,急忙回家去了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Đoạn, Mạc-đô-chê trở về cửa vua. Còn Ha-man lật đật trở về nhà mình, thảm buồn và trùm đầu lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Sau đó, Mạc-đô-chê trở về cổng hoàng cung. Còn Ha-man vội vã trở về nhà mình, đau buồn và trùm đầu lại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Sau đó Mộc-đê-cai trở lại cổng hoàng cung, còn Ha-man thì vội vàng đi về nhà ông, lòng đầy sầu thảm và đầu trùm lại.

New King James Version (NKJV)

13When Haman told his wife Zeresh and all his friends everything that had happened to him, his wise men and his wife Zeresh said to him, “If Mordecai, before whom you have begun to fall, is of Jewish descent, you will not prevail against him but will surely fall before him.”

New International Version (NIV)

13and told Zeresh his wife and all his friends everything that had happened to him. His advisers and his wife Zeresh said to him, “Since Mordecai, before whom your downfall has started, is of Jewish origin, you cannot stand against him—you will surely come to ruin!”

和合本修訂版 (RCUV)

13哈曼把所遭遇的一切都說給他妻子細利斯和他所有的朋友聽。他的智囊團和他的妻子細利斯對他說:「你在末底改面前開始敗落;他既是猶太人,你必不能勝過他,終必在他面前敗落。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Ha-man thuật lại cho Xê-rết, vợ mình, và các bạn hữu mình hay mọi điều đã xảy đến cho mình. Khi ấy các người khôn ngoan và Xê-rết, vợ người, nói rằng: Ông đã khởi mòi sa bại trước mặt Mạc-đô-chê rồi; nếu hắn quả thuộc về dòng dõi dân Giu-đa, thì ông sẽ chẳng thắng hắn được đâu, nhưng sẽ sa bại quả hẳn trước mặt người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Ha-man thuật lại cho vợ mình là Xê-rết và các bạn nghe mọi điều đã xảy đến cho mình. Khi ấy các nhà thông thái và Xê-rết, vợ ông nói: “Ông bắt đầu thất thế trước Mạc-đô-chê rồi; nếu hắn quả thuộc về dòng dõi Do Thái thì ông sẽ không thắng hắn được đâu nhưng chắc chắn sẽ thất bại trước hắn.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ha-man thuật lại cho Xê-rếch vợ ông và cho các bạn ông về những gì đã xảy ra cho ông. Các cố vấn của ông và Xê-rếch vợ ông nói với ông, “Nếu đó là Mộc-đê-cai, dòng dõi của dân Do-thái, thì hoạn lộ của ông đã bắt đầu suy bại rồi. Ông sẽ không thắng nổi hắn đâu, nhưng ông chắc chắn sẽ thất bại trước mặt hắn.”

New King James Version (NKJV)

14While they were still talking with him, the king’s eunuchs came, and hastened to bring Haman to the banquet which Esther had prepared.

New International Version (NIV)

14While they were still talking with him, the king’s eunuchs arrived and hurried Haman away to the banquet Esther had prepared.

和合本修訂版 (RCUV)

14他們正跟哈曼說話的時候,王的幾位太監來了,催哈曼快去赴以斯帖所預備的宴席。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Khi chúng còn đương nói chuyện với người, các hoạn quan của vua đến, lật đật đưa Ha-man đến dự tiệc yến mà bà Ê-xơ-tê đã dọn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Khi họ còn đang nói chuyện với Ha-man thì các hoạn quan của vua vội vã đến đưa ông tới dự yến tiệc mà bà Ê-xơ-tê đã dọn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ðang khi họ còn nói chuyện với ông, các quan thái giám của vua đến mời Ha-man phải mau lẹ đến dự tiệc do Ê-xơ-tê đã chuẩn bị.