So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Dịch 2011(BD2011)

和合本修订版(RCUVSS)

Bản Diễn Ý(BDY)

Ging-Sou(IUMINR)

New International Version(NIV)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Thần cất tôi lên và đem tôi đến cổng phía đông của nhà CHÚA, tức cổng nhìn về hướng đông. Kìa, tại cổng đó có hai mươi lăm người; tôi thấy trong số đó có Gia-a-xa-ni-a con của A-xua và Pê-la-ti-a con của Bê-na-gia, những người lãnh đạo của dân.

和合本修订版 (RCUVSS)

1灵将我举起,带我到耶和华圣殿面向东方的东门。看哪,门口有二十五个人。我见其中有百姓的领袖押朔的儿子雅撒尼亚比拿雅的儿子毗拉提

Ging-Sou (IUMINR)

1Ziouv nyei Singx Lingh bouh yie faaux, dorh yie mingh taux zaangc Ziouv nyei biauv nyei dong bung gaengh, se huin mingh dong bung wuov dauh gaengh. Bieqc gaengh wuov norm dorngx maaih nyic ziepc hmz laanh mienh. Yie buatc yiem ninh mbuo mbu'ndongx maaih baeqc fingx nyei bieiv zeiv, se Atc^su nyei dorn, Yaa^aa^san^yaa, caux Mbe^nai^yaa nyei dorn, Be^laa^ti^yaa.

New International Version (NIV)

1Then the Spirit lifted me up and brought me to the gate of the house of the Lord that faces east. There at the entrance of the gate were twenty-five men, and I saw among them Jaazaniah son of Azzur and Pelatiah son of Benaiah, leaders of the people.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Thần cất tôi lên, đem tôi đến cổng phía đông đền CHÚA, là cổng hướng về phía đông. Kìa, tại lối vào cổng có hai mươi lăm người; giữa vòng họ tôi thấy Gia-a-xa-nia, con trai A-xua và Phê-la-tia, con trai Bê-na-gia; họ là những người lãnh đạo trong dân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ngài phán với tôi, “Hỡi con người, đây là những kẻ đã bày mưu thâm kế độc khiến thành nầy phạm tội.

和合本修订版 (RCUVSS)

2耶和华对我说:“人子啊,他们就是图谋罪孽,在这城中设计恶谋的人。

Ging-Sou (IUMINR)

2Ziouv gorngv mbuox yie, “Baamh mienh aah! Naaiv deix mienh se yiem naaiv norm zingh daav orqv nyei za'eix yaac caangh laangh zoux waaic sic.

New International Version (NIV)

2The Lord said to me, “Son of man, these are the men who are plotting evil and giving wicked advice in this city.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Ngài phán cùng tôi: “Hỡi con người, đây là những người lập kế hoạch tội lỗi và âm mưu gian ác trong thành này.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Chúng bảo rằng, ‘Bây giờ không phải là thời điểm tốt để xây nhà sao? Tường thành nầy là cái nồi bằng sắt che chở chúng ta, còn chúng ta là thịt ở an toàn bên trong.’

和合本修订版 (RCUVSS)

3他们说:‘盖房屋的时候尚未临近;这城是锅,我们是肉。’

Ging-Sou (IUMINR)

3Ninh mbuo gorngv, ‘Gomv biauv nyei ziangh hoc maiv gaengh taux fatv. Naaiv norm zingh beiv norm caeng. Yie mbuo beiv caeng gu'nyuoz nyei orv.’

New International Version (NIV)

3They say, ‘Haven’t our houses been recently rebuilt? This city is a pot, and we are the meat in it.’

Bản Dịch Mới (NVB)

3Chúng nói: ‘Đâu có phải gần đến lúc xây nhà. Thành là cái nồi, chúng ta là thịt.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vậy ngươi hãy nói tiên tri chống lại chúng. Hỡi con người, hãy nói tiên tri.”

和合本修订版 (RCUVSS)

4人子啊,因此你当说预言,说预言攻击他们。”

Ging-Sou (IUMINR)

4Baamh mienh aah! Meih oix zuqc douc waac gorngv ninh mbuo. Gunv douc waac aqv.”

New International Version (NIV)

4Therefore prophesy against them; prophesy, son of man.”

Bản Dịch Mới (NVB)

4Cho nên, hỡi con người, hãy phán tiên tri, hãy phán tiên tri nghịch cùng chúng nó.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Bấy giờ Thần của CHÚA ngự trên tôi. Ngài phán với tôi, “Hãy nói, ‘CHÚA phán thế nầy, “Hỡi nhà I-sơ-ra-ên, đó là những gì các ngươi nghĩ. Ta biết rõ đầu óc các ngươi nghĩ gì.

和合本修订版 (RCUVSS)

5耶和华的灵降在我身上,对我说:“你当说,耶和华如此说:以色列家啊,你们所说的,你们心里所想的,我都知道。

Ging-Sou (IUMINR)

5Ziouv nyei Singx Lingh njiec daaih yiem yie yaac gorngv mbuox yie, “Meih oix zuqc gorngv, ‘Ziouv hnangv naaiv gorngv, I^saa^laa^en nyei zeiv-fun aah! Meih mbuo hnangv naaic hnamv, mv baac yie hiuv duqv maaih haaix nyungc yiem meih mbuo nyei hnyouv.

New International Version (NIV)

5Then the Spirit of the Lord came on me, and he told me to say: “This is what the Lord says: That is what you are saying, you leaders in Israel, but I know what is going through your mind.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Thần của CHÚA giáng xuống trên tôi, Ngài bảo tôi: CHÚA phán như vầy: “Đây là điều các ngươi nghĩ, hỡi nhà Y-sơ-ra-ên. Ta biết những điều trong tâm trí ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Các ngươi đã giết oan biết bao người trong thành nầy. Các ngươi đã làm các đường phố đầy những xác người vô tội.”

和合本修订版 (RCUVSS)

6你们在这城里大行屠杀,被杀的人遍满街道。

Ging-Sou (IUMINR)

6Meih mbuo yiem naaiv norm zingh daix mienh ndongc naaic camv yaac guangc zuqc daix daic nyei mienh nyei sei buangv jaai-horngc.’

New International Version (NIV)

6You have killed many people in this city and filled its streets with the dead.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Ngươi đã giết nhiều người trong thành này, đường phố đầy xác chết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Vì thế CHÚA Hằng Hữu phán thế nầy, “Xác những người bị các ngươi giết oan trong thành mới là thịt, và thành nầy quả là cái nồi bằng sắt; nhưng Ta sẽ cho lôi cổ các ngươi ra khỏi thành.

和合本修订版 (RCUVSS)

7所以主耶和华如此说:你们在城中杀的人是肉,这城是锅;你们却要从其中被带出去。

Ging-Sou (IUMINR)

7“Weic naaiv Ziouv Tin-Hungh hnangv naaiv nor gorngv, ‘Meih mbuo daix daic guangc zingh gu'nyuoz nyei mienh se benx orv. Naaiv norm zingh benx caeng. Mv baac yie oix bun meih mbuo yiem naaic gu'nyuoz zuqc dorh cuotv mingh.

New International Version (NIV)

7“Therefore this is what the Sovereign Lord says: The bodies you have thrown there are the meat and this city is the pot, but I will drive you out of it.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Cho nên, CHÚA phán như vầy: Những người chết mà ngươi đã chất đống trong thành sẽ là thịt và thành là nồi, nhưng các ngươi sẽ bị đem ra khỏi thành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Các ngươi sợ hãi gươm đao, nên Ta sẽ cho gươm đao đến trên các ngươi,” CHÚA Hằng Hữu phán vậy.

和合本修订版 (RCUVSS)

8你们怕刀剑,我却要使刀剑临到你们。这是主耶和华说的。

Ging-Sou (IUMINR)

8Meih mbuo gamh nziex nzuqc ndaauv, yie ziouc bun meih mbuo zuqc nzuqc ndaauv daix.’ Naaiv se Ziouv Tin-Hungh gorngv nyei waac.

New International Version (NIV)

8You fear the sword, and the sword is what I will bring against you, declares the Sovereign Lord.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Các ngươi sợ gươm giáo, nhưng Ta sẽ đem gươm giáo nghịch các ngươi. CHÚA tuyên bố như vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9“Ta sẽ lôi cổ các ngươi ra khỏi thành và trao các ngươi vào tay quân ngoại xâm, và Ta sẽ thi hành án phạt trên các ngươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

9我要把你们从这城中带出去,交在外邦人的手里,且要在你们中间施行审判。

Ging-Sou (IUMINR)

9‘Yie oix yiem naaiv norm zingh gu'nyuoz dorh meih mbuo cuotv daaih jiu bun ganh fingx mienh yaac siemv dingc meih mbuo nyei zuiz.

New International Version (NIV)

9I will drive you out of the city and deliver you into the hands of foreigners and inflict punishment on you.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Ta sẽ đem các ngươi ra khỏi thành, trao vào tay những kẻ ngoại quốc và trừng phạt các ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Các ngươi sẽ ngã chết dưới lưỡi gươm. Ta sẽ xử phạt các ngươi ở biên giới của I-sơ-ra-ên. Bấy giờ các ngươi sẽ biết rằng Ta là CHÚA.

和合本修订版 (RCUVSS)

10你们要仆倒在刀下;我必在以色列的边界审判你们,你们就知道我是耶和华。

Ging-Sou (IUMINR)

10Meih mbuo ziouc zuqc nzuqc ndaauv daix. Yie zungv oix yiem I^saa^laa^en nyei gapv-jaaix dingc meih mbuo nyei zuiz. Meih mbuo ziouc hiuv duqv yie se Ziouv.

New International Version (NIV)

10You will fall by the sword, and I will execute judgment on you at the borders of Israel. Then you will know that I am the Lord.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Các ngươi sẽ bị giết bằng gươm, Ta sẽ trừng phạt các ngươi tại biên giới Y-sơ-ra-ên và các ngươi sẽ biết Ta là CHÚA.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Thành nầy sẽ không là cái nồi bằng sắt để che chở các ngươi đâu, và các ngươi sẽ không là thịt ở an toàn bên trong nồi ấy. Ta sẽ đoán phạt các ngươi ở biên giới của I-sơ-ra-ên.

和合本修订版 (RCUVSS)

11这城必不作你们的锅,你们也不作锅中的肉。我要在以色列的边界审判你们,

Ging-Sou (IUMINR)

11Naaiv norm zingh se maiv zeiz meih mbuo nyei caeng. Meih mbuo yaac maiv zeiz naaiv norm caeng nyei orv. Yie oix yiem I^saa^laa^en nyei gapv-jaaix dingc meih mbuo nyei zuiz.

New International Version (NIV)

11This city will not be a pot for you, nor will you be the meat in it; I will execute judgment on you at the borders of Israel.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Thành này không phải là cái nồi cho các ngươi; các ngươi không phải là thịt trong đó. Ta sẽ trừng phạt các ngươi tại biên giới Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Bấy giờ các ngươi sẽ biết rằng Ta là CHÚA, vì luật lệ Ta các ngươi chẳng tuân theo, và mạng lịnh Ta các ngươi chẳng vâng giữ, nhưng các ngươi lại vâng giữ mạng lịnh của các dân ngoại sống chung quanh các ngươi.”

和合本修订版 (RCUVSS)

12你们就知道我是耶和华;因为你们不遵行我的律例,也不顺从我的典章,却随从你们四围列国的规条。”

Ging-Sou (IUMINR)

12Meih mbuo ziouc hiuv duqv yie se Ziouv, weic zuqc meih mbuo maiv ei jienv yie nyei leiz-latc yaac maiv ei yie nyei leiz. Meih mbuo gan weih gormx wuov deix guoqv nyei baeqc fingx nyei leiz.’+”

New International Version (NIV)

12And you will know that I am the Lord, for you have not followed my decrees or kept my laws but have conformed to the standards of the nations around you.”

Bản Dịch Mới (NVB)

12Bấy giờ các ngươi sẽ biết rằng Ta là CHÚA. Các quy luật Ta các ngươi không làm theo, các sắc lệnh của Ta các ngươi không thi hành nhưng các ngươi thi hành những sắc lệnh của các nước chung quanh”.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Bấy giờ, khi tôi đang nói tiên tri, Pê-la-ti-a con của Bê-na-gia đột nhiên ngã xuống chết. Tôi liền sấp mặt xuống đất và kêu cầu lớn tiếng rằng, “Ôi lạy CHÚA Hằng Hữu, chẳng lẽ Ngài sẽ giết sạch những người còn sót lại của dân I-sơ-ra-ên sao?”

和合本修订版 (RCUVSS)

13我正说预言的时候,比拿雅的儿子毗拉提死了。于是我脸伏在地,大声呼叫说:“唉!主耶和华啊,你要把以色列剩余的人都灭绝净尽吗?”

Ging-Sou (IUMINR)

13Doix yie douc jienv waac nyei ziangh hoc, Mbe^nai^yaa nyei dorn, Baa^laa^ti^yaa daic mi'aqv. Yie ziouc mbaapv njiec ndau heuc qiex hlo nyei, “Ziouv Tin-Hungh aah! Kouv aqv. Meih za'gengh oix mietc nzengc zengc njiec nyei I^saa^laa^en Mienh fai?”

New International Version (NIV)

13Now as I was prophesying, Pelatiah son of Benaiah died. Then I fell facedown and cried out in a loud voice, “Alas, Sovereign Lord! Will you completely destroy the remnant of Israel?”

Bản Dịch Mới (NVB)

13Đang khi tôi phán tiên tri, Phê-la-tia, con trai Bê-na-gia chết. Tôi quì gối sấp mặt kêu lớn tiếng: “Ôi CHÚA, Ngài sẽ tuyệt diệt dân sống sót của Y-sơ-ra-ên sao?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Bấy giờ lời của CHÚA đến với tôi:

和合本修订版 (RCUVSS)

14耶和华的话临到我,说:

Ging-Sou (IUMINR)

14Yie aengx duqv zipv Ziouv nyei waac gorngv,

New International Version (NIV)

14The word of the Lord came to me:

Bản Dịch Mới (NVB)

14Bấy giờ lời của CHÚA đến cùng tôi;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15“Hỡi con người, những người bà con của ngươi, những người thân thuộc của ngươi, những kẻ bị lưu đày với ngươi, toàn thể nhà I-sơ-ra-ên, tất cả chúng là những kẻ đã bị dân cư ở Giê-ru-sa-lem bảo rằng, ‘Các người đã bị phạt phải sống xa cách CHÚA, còn chúng tôi là những người đã được ban quyền làm chủ đất nước nầy.’

和合本修订版 (RCUVSS)

15“人子啊,耶路撒冷的居民对你的兄弟、你的本家、你的亲属、以色列全家所有的人说:‘你们远离耶和华吧!这地是赐给我们为业的。’

Ging-Sou (IUMINR)

15“Baamh mienh aah! Meih nyei gorx-youz, meih nyei cien-ceqv, meih nyei yietc zungv zuqc guaatv mingh nyei juangc fingx I^saa^laa^en Mienh, se Ye^lu^saa^lem nyei mienh, gorngv, ‘Ninh mbuo leih Ziouv go. Naaiv deix ndau ceix bun yie mbuo benx yie mbuo nyei buonc aqv.’

New International Version (NIV)

15“Son of man, the people of Jerusalem have said of your fellow exiles and all the other Israelites, ‘They are far away from the Lord; this land was given to us as our possession.’

Bản Dịch Mới (NVB)

15“Hỡi con người, dân cư thành Giê-ru-sa-lem đã bảo với anh em ngươi, chính anh em ngươi, tức là bà con ngươi, cả nhà Y-sơ-ra-ên rằng: ‘Họ ở xa cách CHÚA, đất này đã được ban cho chúng ta sở hữu.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Vì thế, ngươi hãy nói, ‘CHÚA Hằng Hữu phán thế nầy, “Dù Ta đã đem chúng đi xa quê hương và đặt chúng sống giữa các dân, và dù Ta đã rải chúng ra giữa các nước, Ta vẫn là một nơi thánh cho chúng trong thời gian chúng sống giữa các nước chúng đến ở.”’

和合本修订版 (RCUVSS)

16所以你当说:‘主耶和华如此说:我虽将以色列全家远远流放到列国,使他们分散在列邦,我却要在他们所到的列邦,暂时作他们的圣所。’

Ging-Sou (IUMINR)

16“Weic naaiv meih oix zuqc gorngv mbuox ninh mbuo, ‘Ziouv Tin-Hungh hnangv naaiv gorngv. Maiv gunv yie zorqv I^saa^laa^en Mienh suiv mingh go nyei guoqv nyei mienh mbu'ndongx, yaac maiv gunv yie bun ninh mbuo nzaanx mingh maanc guoqv mbu'ndongx, yie yaac oix yiem ninh mbuo mingh yiem nyei guoqv zoux caamx ninh mbuo nyei singx dinc.’

New International Version (NIV)

16“Therefore say: ‘This is what the Sovereign Lord says: Although I sent them far away among the nations and scattered them among the countries, yet for a little while I have been a sanctuary for them in the countries where they have gone.’

Bản Dịch Mới (NVB)

16Cho nên hãy nói với chúng: ‘CHÚA phán như vầy: Dù Ta đem chúng nó đi xa tận các nước, dù Ta làm chúng nó lưu lạc nơi các quốc gia; nhưng Ta vẫn một phần nào là nơi thánh cho chúng tại những nước mà chúng đi đến.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Vì vậy ngươi hãy nói, ‘CHÚA Hằng Hữu phán thế nầy, “Ta sẽ nhóm các ngươi lại từ các dân, Ta sẽ tập họp các ngươi lại, để đem các ngươi ra khỏi các nước mà các ngươi đã bị rải ra, và Ta sẽ cho các ngươi đất I-sơ-ra-ên.”

和合本修订版 (RCUVSS)

17你当说:‘主耶和华如此说:我必从万民中召集你们,从分散的列邦中聚集你们,又将以色列地赐给你们。’

Ging-Sou (IUMINR)

17“Weic naaiv oix zuqc gorngv, ‘Ziouv Tin-Hungh hnangv naaiv gorngv, “Yie oix yiem maanc fingx mbu'ndongx siou zunv meih mbuo, yaac yiem meih mbuo zuqc mingh yiem nzaanx nyei guoqv dorh meih mbuo gapv zunv daaih, aengx zorqv I^saa^laa^en Deic-Bung jiu bun meih mbuo.”+’

New International Version (NIV)

17“Therefore say: ‘This is what the Sovereign Lord says: I will gather you from the nations and bring you back from the countries where you have been scattered, and I will give you back the land of Israel again.’

Bản Dịch Mới (NVB)

17Cho nên CHÚA phán như vầy: ‘Ta sẽ thâu các ngươi lại từ các dân, Ta sẽ tập họp các ngươi từ các nước mà các ngươi bị lưu lạc đến, Ta sẽ ban đất Y-sơ-ra-ên cho các ngươi.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Khi chúng trở về đó, chúng sẽ dẹp sạch khỏi đất ấy mọi thứ gớm ghiếc và mọi điều đáng tởm.

和合本修订版 (RCUVSS)

18他们到了那里,必从其中除掉一切可憎之物、可厌的事。

Ging-Sou (IUMINR)

18“Ninh mbuo duqv nzuonx daaih yiem jienv wuov zanc, ninh mbuo ziouc zorqv yietc zungv gamh nziev nyei, youx nyei orqv sic guangc nzengc.

New International Version (NIV)

18“They will return to it and remove all its vile images and detestable idols.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Chúng nó sẽ trở về đất ấy và trừ khử hết các vật đáng ghét, mọi vật ghê tởm khỏi đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ta sẽ cho chúng một tấm lòng mới, và đặt trong chúng một tâm linh mới. Ta sẽ cất bỏ tấm lòng bằng đá khỏi xác thịt chúng và cho chúng tấm lòng bằng thịt,

和合本修订版 (RCUVSS)

19我要使他们有合一的心,也要将新灵放在你们里面,又从他们的肉体中除掉石心,赐给他们肉心,

Ging-Sou (IUMINR)

19Yie oix bun ninh mbuo maaih nduqc diuc hnyouv yaac bun ninh mbuo maaih siang-lingh wuonh. Yie oix zorqv nqoi hnangv la'bieiv ngaengc nyei hnyouv aengx bun mau nyei, muangx waac nyei hnyouv,

New International Version (NIV)

19I will give them an undivided heart and put a new spirit in them; I will remove from them their heart of stone and give them a heart of flesh.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Ta sẽ ban cho chúng nó một tấm lòng; Ta sẽ ban cho chúng nó một tinh thần mới; Ta sẽ lấy tấm lòng bằng đá ra khỏi thân thể chúng nó và ban cho chúng nó tấm lòng bằng thịt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20để chúng sẽ đi theo các luật lệ Ta, gìn giữ các mạng lịnh Ta, và làm theo các luật lệ và mạng lịnh ấy. Chúng sẽ làm dân Ta, và Ta sẽ làm Ðức Chúa Trời của chúng.

和合本修订版 (RCUVSS)

20使他们顺从我的律例,谨守遵行我的典章。他们要作我的子民,我要作他们的上帝。

Ging-Sou (IUMINR)

20weic bun ninh mbuo gan yie nyei leiz-latc yaac ei yie nyei leiz zoux. Ninh mbuo ziouc zoux yie nyei baeqc fingx. Yie yaac oix zoux ninh mbuo nyei Tin-Hungh.

New International Version (NIV)

20Then they will follow my decrees and be careful to keep my laws. They will be my people, and I will be their God.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Để chúng làm theo các quy luật của Ta, giữ các sắc lệnh của Ta và thi hành. Bấy giờ chúng sẽ là dân Ta và chính Ta sẽ là Đức Chúa Trời của chúng nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Còn những kẻ quyết tâm thờ lạy những thứ gớm ghiếc và đáng tởm, Ta sẽ báo trả trên đầu chúng những gì chúng đã làm,’” CHÚA Hằng Hữu phán vậy.

和合本修订版 (RCUVSS)

21至于那些心中随从可憎之物、可厌的事的人,我必照他们所做的报应在他们头上。这是主耶和华说的。”

Ging-Sou (IUMINR)

21Mv baac kungx maaih hnyouv gan ninh mbuo gamh nziev haic, youx haic nyei wuov deix ga'naaiv, ziux ninh mbuo zoux nyei yie oix winh bun ninh mbuo.” Naaiv se Ziouv Tin-Hungh gorngv nyei waac.

New International Version (NIV)

21But as for those whose hearts are devoted to their vile images and detestable idols, I will bring down on their own heads what they have done, declares the Sovereign Lord.”

Bản Dịch Mới (NVB)

21Còn những kẻ lòng dạ đi theo những đồ đáng ghét, ghê tởm; Ta sẽ báo trả điều chúng làm lên đầu chúng nó. CHÚA tuyên bố như vậy.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Bấy giờ các chê-ru-bim cất cánh lên, và các bánh xe bên cạnh cũng cất lên theo. Vinh quang của Ðức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên ở phía trên các chê-ru-bim ấy.

和合本修订版 (RCUVSS)

22于是,基路伯展开翅膀,轮子都在他们旁边;在他们上面有以色列上帝的荣耀。

Ging-Sou (IUMINR)

22Wuov deix ⟨ke^lu^mbim⟩ yang nqoi ndaatv. Wuov deix yienh yaac yiem ninh mbuo nyei ga'hlen. I^saa^laa^en nyei Tin-Hungh nyei njang-laangc yaac yiem ninh mbuo gu'nguaaic.

New International Version (NIV)

22Then the cherubim, with the wheels beside them, spread their wings, and the glory of the God of Israel was above them.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Bấy giờ các chê-ru-bim cất cánh lên cùng các bánh xe bên cạnh chúng; vinh quang của Đức Chúa Trời Y-sơ-ra-ên ở phía trên chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Vinh quang của CHÚA từ giữa thành cất lên và dừng lại trên núi về phía đông của thành.

和合本修订版 (RCUVSS)

23耶和华的荣耀从城中上升,停在城东的那座山上。

Ging-Sou (IUMINR)

23Ziouv nyei njang-laangc yiem zingh mbu'ndongx faaux, dingh jienv zingh nyei dong bung maengx wuov norm mbong gu'nguaaic.

New International Version (NIV)

23The glory of the Lord went up from within the city and stopped above the mountain east of it.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Vinh quang của CHÚA cất lên từ giữa thành và dừng lại ở trên núi phía đông thành phố.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Thần cất tôi lên và đem tôi trở lại Canh-đê trong một khải tượng bởi Thần của Ðức Chúa Trời để trở về với những người bị lưu đày. Ðoạn khải tượng tôi đã thấy lìa khỏi tôi.

和合本修订版 (RCUVSS)

24灵将我举起,在异象中上帝的灵将我带回迦勒底地,到被掳的人那里;之后我所见的异象就离我上升去了。

Ging-Sou (IUMINR)

24Singx Lingh dorh yie faaux. Yiem laauc yaangh nyei sic gu'nyuoz, Tin-Hungh nyei Singx Lingh dorh yie mingh Mbaa^mbi^lon, taux zuqc guaatv mingh nyei mienh wuov.Yie buatc liuz nyei laauc yaangh sic ziouc mitc mi'aqv.

New International Version (NIV)

24The Spirit lifted me up and brought me to the exiles in Babylonia in the vision given by the Spirit of God. Then the vision I had seen went up from me,

Bản Dịch Mới (NVB)

24Thần cất tôi lên, và trong khải tượng, thần của Đức Chúa Trời, đem tôi đến với những người bị lưu đày ở Canh-đê. Bấy giờ khải tượng tôi thấy cất lên và biến mất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Tôi thuật lại cho những người bị lưu đày mọi việc CHÚA đã tỏ cho tôi.

和合本修订版 (RCUVSS)

25我就把耶和华指示我的一切事都说给被掳的人听。

Ging-Sou (IUMINR)

25Yie ziouc zorqv Ziouv bun yie buatc nyei yietc zungv sic gorngv mbuox zuqc guaatv mingh nyei mienh muangx.

New International Version (NIV)

25and I told the exiles everything the Lord had shown me.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Tôi nói cho những người bị lưu đày mọi việc CHÚA đã cho tôi thấy.