So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Dịch 2011(BD2011)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Lời của CHÚA lại đến với tôi,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Yiang Sursĩ atỡng cứq neq:

和合本修订版 (RCUVSS)

1耶和华的话临到我,说:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Lại có lời Đức Giê-hô-va phán cùng ta rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Lại có lời Đức Giê-hô-va phán với tôi:

Bản Dịch Mới (NVB)

1Lời CHÚA phán cùng tôi rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2“Bây giờ, phần ngươi, hỡi con người, hãy cất tiếng hát khúc ai ca thương tiếc Ty-rơ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2“Con cũai ơi! Cóq mới ũat cansái tanúh yỗn vil Ti-rơ tamứng,

和合本修订版 (RCUVSS)

2“人子啊,要为推罗作哀歌。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hỡi con người, hãy làm một bài ca thương về thành Ty-rơ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Hỡi con người, hãy làm một bài ai ca về thành Ty-rơ.

Bản Dịch Mới (NVB)

2“Nầy ngươi, hỡi con người, hãy cất tiếng than khóc cho thành Ty-rơ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Hãy nói với Ty-rơ, thành tọa lạc nơi lối vào biển cả, nơi các thương gia buôn bán với các dân ở những miền duyên hải gần xa, ‘CHÚA Hằng Hữu phán thế nầy,“Hỡi Ty-rơ, ngươi đã nói, ‘Ta thật cực kỳ mỹ lệ!’

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3la vil toâr cheq pứh dỡq mưt cớp dốq chếq chỡng cớp máh cũai mpễr pứh dỡq mưt ki tễ dũ ntốq. Cóq mới atỡng tễ santoiq Yiang Sursĩ Ncháu Nheq Tữh Cũai pai chóq vil Ti-rơ neq:“Vil Ti-rơ ơi! Anhia ỗt cớp pai anhia la vil nêuq nia moang o sâng.

和合本修订版 (RCUVSS)

3你要对位于海口,跟许多海岛的百姓做生意的推罗说,主耶和华如此说:推罗啊,你曾说:‘我全然美丽。’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Hãy nói cùng thành Ty-rơ rằng: Hỡi mầy là thành ở nơi cửa biển, buôn bán với các dân của nhiều cù lao, Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Hỡi Ty-rơ, mầy có nói: Ta là sự tốt đẹp trọn vẹn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Hãy nói với thành Ty-rơ: ‘Ngươi là thành ở nơi cửa biển, buôn bán với các dân của nhiều hải đảo,’ Chúa Giê-hô-va phán:Hỡi Ty-rơ, ngươi có nói:‘Ta là vẻ đẹp toàn hảo.’

Bản Dịch Mới (NVB)

3Hãy nói với Ty-rơ, thành tọa lạc nơi cửa biển, buôn bán với các dân thuộc nhiều hải đảo: ‘CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Hỡi Ty-rơ, ngươi tự bảo: Ta xinh đẹp tuyệt hảo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Các biên thùy của ngươi trải rộng giữa các đại dương;Các thợ đóng tàu đã làm cho vẻ đẹp của ngươi trở nên toàn bích.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Dống anhia ỡt tâng cloong dỡq mưt la‑a mữt-mữ;án ca tễng anhia táq yỗn anhia cỡt samoât tuoc nêuq o lứq.

和合本修订版 (RCUVSS)

4你的疆界在海的中心,造你的使你全然美丽。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Bờ cõi mầy ở trong lòng biển; những kẻ xây dựng mầy đã làm cho mầy nên một thành tốt đẹp trọn vẹn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Bờ cõi ngươi ở giữa biển;Những kẻ xây dựng ngươi đã làm cho ngươi có vẻ đẹp toàn hảo.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Biên cương của ngươi ở giữa biển cả, Những tay thợ của ngươi làm cho ngươi xinh đẹp tuyệt hảo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Chúng dùng gỗ trắc ở Sê-nia đóng toàn bộ lườn tàu;Chúng lấy gỗ bá hương ở Li-băng làm cột buồm cho ngươi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Máh pian tuoc ki alới táq toâq aluang sango tễ cóh Her-môn,cớp alới ĩt aluang sê-da tễ cóh Lê-banôn ayứng táq lác dŏq yoang aroâiq tuoc.

和合本修订版 (RCUVSS)

5他们用示尼珥的松树作你的甲板,用黎巴嫩的香柏树作桅杆,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Họ đã ghép ván của mầy bằng cây tùng của Sê-nia; lấy cây bách của Li-ban đặng làm cột buồm cho mầy;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Họ đã dùng gỗ tùng của Sê-niaLàm ván đóng thuyền;Lấy gỗ bá hương của Li-banLàm cột buồm cho ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Người ta dùng toàn thông Từ Sê-nia làm ván thuyền cho ngươi, Người ta lấy tùng từ Li-ban Làm cột buồm cho ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Chúng dùng gỗ sồi ở Ba-san làm các mái chèo;Còn sàn tàu chúng làm bằng gỗ bách lấy từ Ðảo Chíp-rơ và khảm nó bằng ngà voi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Alới ĩt aluang ỗc tễ cruang Basan táq sarva voah,cớp alới ĩt aluang sango tễ cruang Sip-rơ táq tapang,cớp alới pasang tâng tapang ki toâq paluac achĩang.

和合本修订版 (RCUVSS)

6巴珊的橡树作你的桨,用镶嵌象牙的基提海岛黄杨木为舱板。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6làm chèo của mầy bằng cây dẻ của Ba-san; lấy cây hoàng dương của đảo Kít-tim làm ván lợp, và cẩn bằng ngà voi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Lấy gỗ sồi của Ba-sanLàm mái chèo của ngươi;Lấy gỗ bách từ đảo Kít-timLàm ván lợp,Và cẩn bằng ngà voi.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Chúng làm mái chèo của ngươi Bằng gỗ sồi Ba-san; Cẩn ngà voi trên boong tàu Làm bằng gỗ bá hương từ đảo Kít-tim.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Buồm của ngươi làm bằng vải gai mịn thêu đẹp nhập cảng từ Ai-cập,Thấy cánh buồm của ngươi người ta coi nó như lá cờ của chiếc tàu ngươi;Tấm bạt của ngươi làm bằng vải điều và vải tía sản xuất ở miền duyên hải Ê-li-sa.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Aroâiq noau yoang yỗn tuoc têq pỡq,ki noau táq toâq aroâiq busín tễ cruang Ê-yip-tô cớp noau chún nêuq o lứq;aroâiq ki cũai têq hữm tễ noâng yơng.Máh aroâiq sapo tuoc noau táq tâng cỗn E-li-sah;aroâiq ki santứm ễng cớp santứm satong.

和合本修订版 (RCUVSS)

7你的帆是用埃及绣花细麻布做的,可作你的大旗;你的篷是用以利沙岛的蓝色和紫色布做的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Vải gai mịn có thêu của Ê-díp-tô dùng làm buồm, để làm cờ xí cho mầy; vải sắc tía sắc xanh của các cù lao Ê-li-sa dùng làm màn cháng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Dùng vải gai mịn thêu của Ai Cập làm buồm,Và làm cờ xí cho ngươi;Dùng vải sắc tía, sắc xanh từ hải đảo Ê-li-saLàm màn che cho ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Cánh buồm của ngươi là vải gai thêu từ Ai-cập Như cờ hiệu; Bạt che ngươi là vải xanh vải tím Từ đảo Ê-li-sa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Dân ở Si-đôn và A-vát là những tay chèo cho ngươi;Còn những kẻ đầy kinh nghiệm hải hành ở giữa ngươi tại Ty-rơ làm các hoa tiêu cho ngươi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Máh cũai voah tuoc, ki toâq tễ vil Sadôn cớp tễ vil Ar-vat.Ma máh cũai khễuq dững tuoc, ki tễ tỗp anhia bữm.

和合本修订版 (RCUVSS)

8西顿亚发的居民为你划桨;推罗啊,你们中间的智慧人为你掌舵。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Dân cư Si-đôn và A-vát là bạn chèo của mầy; hỡi Ty-rơ, những người khôn ngoan trong mầy làm kẻ cầm lái của mầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Dân cư Si-đôn và A-vátLà bạn chèo của ngươi;Hỡi Ty-rơ, những người khôn ngoanLàm hoa tiêu cho ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Dân cư thành Si-đôn và A-vát là các tay chèo cho ngươi; Hỡi Ty-rơ, những tay thợ lành nghề, những thủy thủ ở cùng ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Những người già dặn kinh nghiệm ở Ghê-banh và các toán thợ của chúng ở giữa ngươi lo việc sơn và trám tàu cho ngươi;Tất cả các tàu buôn và thủy thủ của chúng đều chọn ngươi làm hải cảng chính để giao thương buôn bán.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Tỗp cũai chiang táq tuoc, alới ki toâq tễ vil Kê-bal.Máh cũai canŏ́h dững tuoc alới, pỡq chếq chỡng cớp anhia.

和合本修订版 (RCUVSS)

9迦巴勒的长者和智者在你中间修补裂缝;海上一切的船只和水手都在你那里进行货物交易。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Các trưởng lão ở Ghê-banh và người thông thái xứ ấy, thì mầy dùng để tu bổ chỗ hư hỏng của tàu mầy. Hết thảy những tàu biển cùng thủy thủ nó đều ở trong mầy, đặng đổ lấy hàng hóa của mầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Các trưởng lão ở Ghê-banh và người thông thái xứ ấyGiúp ngươi sửa chữa những chỗ hư hỏng trên tàu.Tất cả những tàu biển cùng thủy thủ đều ở với ngươiĐể trao đổi hàng hóa cho ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Những người thợ lão luyện, lành nghề từ Gê-ban đều ở cùng ngươi, Tu bổ thuyền cho ngươi. Mọi tàu biển và thủy thủ đều đến với ngươi Trong việc giao thương hàng hóa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Người Ba-tư, người Ly-đi-a, và người Li-by-a phục vụ trong quân đội của ngươi;Chúng là những chiến sĩ dũng mãnh;Chúng treo khiên và mũ sắt của chúng trong thành của ngươi;Chúng làm cho ngươi được vinh hiển.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10“Máh tahan tễ cruang Pơ-sia, cruang Li-dia, cớp cruang Li-bia, mut cỡt tahan tâng tỗp tahan anhia. Alới abác khễl cớp muoc tac tâng ntốq anhia ỡt. Alới la tahan ca táq yỗn anhia bữn ramứh ranoâng parchia.

和合本修订版 (RCUVSS)

10波斯人、路德人、人在你的军营中作战士;他们在你们中间悬挂盾牌和头盔,彰显你的尊荣。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Người Phe-rơ-sơ, người Lút, người Phút, làm lính chiến trong đạo binh mầy. Chúng nó treo thuẫn và mão trụ trong mầy, và làm nên sự đẹp đẽ của mầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Người Ba Tư, người Lút, người PhútLàm lính chiến trong quân đội ngươi.Chúng treo thuẫn và mũ trận trên ngươi,Và làm cho ngươi trở nên lộng lẫy.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Người Ba-tư, Lút, Phút ở trong quân đội ngươi, Họ là những chiến binh dũng mãnh; Họ treo thuẫn và mũ chiến nơi ngươi; Họ đem vinh quang về cho ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Người A-vát phục vụ trong quân đội ngươi; Chúng đóng quân canh gác tất cả các tường thành của ngươi;Các đội quân của dân Gam-mát bảo vệ trong các tháp của ngươi;Chúng treo vũ khí của chúng trên tường thành của ngươi;Chúng làm cho ngươi càng đẹp lộng lẫy.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Tỗp tahan tễ vil Ar-vat bữn mpỗl kĩaq ngoah toong viang vil anhia, cớp tỗp tahan tễ Camat ỡt kĩaq máh ngôl kĩaq vil anhia. Alới abác máh khễl alới tâng viang vil anhia. Alới ki táq yỗn vil anhia cỡt nêuq o.

和合本修订版 (RCUVSS)

11亚发人和你的军队都驻守在四围的城墙上,你的城楼上也有勇士;他们悬挂盾牌,成全你的美丽。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Những người A-vát cùng quân lính riêng của mầy đầy vách thành mầy, những người mạnh mẽ thì ở trên các tháp; chúng nó treo thuẫn chung quanh vách thành mầy, và làm sự đẹp đẽ trọn vẹn của mầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Những người A-vát cùng quân lính của ngươiCanh gác quanh tường thành ngươi,Những người Ga-mát thì ở trên các tháp;Chúng treo thuẫn chung quanh tường thành ngươiVà làm cho vẻ đẹp của ngươi thêm hoàn hảo.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Người A-vát và Hê-lết Ở trên các tường thành chung quanh, Người Ga-mát Ở trên các tháp canh; Họ treo khiên trên tường thành chung quanh; Chúng làm cho ngươi xinh đẹp tuyệt hảo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Tạt-si buôn bán với ngươi, vì ngươi có nhiều thứ hàng hóa;Chúng đem bạc, sắt, thiếc, và chì để đổi lấy hàng hóa của ngươi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12“Anhia khoiq chếq chỡng cớp cruang Tar-sit, cớp alới ĩt práq, tac, lapan, cớp trac rapĩen máh crơng crớu anhia.

和合本修订版 (RCUVSS)

12他施因你多有财物,就作你的客商,他们带着银、铁、锡、铅前来换你的商品。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Những dân ở thành Ta-rê-si buôn bán với mầy đủ mọi thứ của cải, lấy bạc, sắt, thiếc, chì mà đổi đồ hàng hóa của mầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Những dân ở thành Ta-rê-si buôn bán với ngươi đủ mọi thứ của cải; họ đổi bạc, sắt, thiếc, chì, để lấy hàng của ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Người Ta-rê-si buôn bán với ngươi vì ngươi có đủ mọi hàng hóa; chúng dùng bạc, sắt, thiết và kẽm để trao đổi lấy hàng hóa của ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Gia-van, Tu-banh, và Mê-sếch giao thương với ngươi;Chúng tuyển nhân công và đem các sản phẩm bằng đồng đổi lấy hàng hóa của ngươi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Anhia khoiq chếq chỡng tâng cruang Créc, cruang Tubal, cớp cruang Mê-siec; alới ki bữn cũai sũl cớp máh crơng radỡng sapoan dŏq ralêq cớp máh crơng crớu anhia.

和合本修订版 (RCUVSS)

13雅完土巴米设都与你交易,以人口和铜器换你的货物。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Các dân ở Gia-van, ở Tu-banh và ở Mê-siếc buôn bán với mầy, đổi lấy hàng hóa mầy thì cho mầy những tôi mọi và đồ bằng đồng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Các dân ở Gia-van, ở Tu-banh và ở Mê-siếc buôn bán với ngươi; họ đổi nô lệ và vật dụng bằng đồng để lấy hàng hóa ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Người Hy-lạp, Tu-banh, Mê-siếc giao thương với ngươi; chúng dùng nô lệ và đồ đồng để trao đổi lấy hàng của ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Bết Tô-gạc-ma đem ngựa, ngựa chiến, và lừa để đổi lấy các hàng hóa của ngươi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Anhia chếq máh crơng crớu anhia, chơ chỡng aséh dŏq táq ranáq, aséh rachíl, cớp aséh lai tễ vil Bet Tô-cama.

和合本修订版 (RCUVSS)

14陀迦玛族用马匹、战马和骡子换你的商品。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Những người của nhà Tô-ga-ma đem ngựa, ngựa chiến, la, mà đổi lấy đồ hàng của mầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Những người của Bết Tô-ga-ma đem ngựa, ngựa chiến, la, để đổi lấy hàng của ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Người Ta-gô-ma dùng ngựa, ngựa chiến và la để trao đổi lấy hàng hóa của ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Dân Ðê-đan buôn bán với ngươi;Nhiều miền duyên hải là thị trường của ngươi;Chúng cung cấp cho ngươi các ngà voi và gỗ mun.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Cũai proai tễ vil De-dan khoiq chếq chỡng cớp anhia, cớp cũai proai sa‑ữi cruang mpễr tor dỡq mưt ĩt paluac achĩang cớp aluang ramứh ê-bani rapĩen cớp máh crơng crớu anhia.

和合本修订版 (RCUVSS)

15底但人与你交易,许多海岛成为你的码头;他们拿象牙、黑檀木与你交换。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Những người Đê-đan là bạn hàng mầy; sự buôn bán của nhiều cù lao ở trong tay mầy, đem cho mầy những ngà voi, gỗ mun, mà đổi lấy hàng hóa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Những người Đê-đan là khách hàng ngươi; nhiều hải đảo giao thương với ngươi; họ cống nộp cho ngươi ngà voi và gỗ mun.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Người Đê-đan là khách hàng của ngươi; dân nhiều hải đảo cũng giao thương với ngươi. Chúng nộp cống cho ngươi ngà voi và gỗ mun.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16A-ram có mậu dịch với ngươi, vì ngươi có nhiều loại hàng hóa;Chúng đem cho ngươi lam ngọc, vải tía, vải thêu, vải mịn, san-hô, và hồng ngọc để đổi lấy các hàng hóa.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16Cũai proai Si-ri khoiq chỡng sa‑ữi crơng tễ anhia, dếh crơng anhia táq bữm; alới ĩt tamáu moat ramứh samar-danô, aroâiq santứm ễng, aroâiq khoiq noau chún, aroâiq busín o lứq, tamáu o tễ dỡq mưt, cớp máh tamáu moat ramứh rubi dŏq rapĩen cớp máh crơng crớu anhia.

和合本修订版 (RCUVSS)

16亚兰 因你货品充裕,就作你的客商;他们用绿宝石、紫色布、刺绣、细麻布、珊瑚、红宝石换你的商品。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Vì tay mầy chế tạo rất nhiều, nên Sy-ri buôn bán với mầy, và lấy bích ngọc, vải điều, đồ thêu, vải gai mịn, san hô, hồng ngọc mà đổi hàng của mầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vì ngươi có rất nhiều sản phẩm nên A-ram giao thương với ngươi; họ lấy bích ngọc, vải điều, hàng thêu, vải gai mịn, san hô, hồng ngọc mà trao đổi hàng với ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Người Sy-ri giao thương với ngươi vì ngươi có nhiều sản phẩm. Chúng dùng ngọc lam, vải tía, đồ thêu, vải gai mịn, san hô và hồng ngọc để trao đổi lấy hàng hóa của ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Giu-đa và xứ I-sơ-ra-ên buôn bán với ngươi;Chúng trao đổi với ngươi lúa mì vùng Min-nít, trái cây, mật ong, dầu ăn, và dầu thuốc để lấy các hàng hóa.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Cruang Yuda cớp cruang I-sarel khoiq chếq chỡng cớp vil anhia. Alới dững saro mi, dỡq khĩal, dỡq nsễng o‑li‑vê, cớp máh crơng phuom hỡ dŏq rapĩen cớp crơng crớu anhia.

和合本修订版 (RCUVSS)

17犹大以色列地都与你交易;他们用米匿的小麦、饼、蜜、油、乳香换你的货物。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Giu-đa và đất Y-sơ-ra-ên cũng buôn bán với mầy, thì đem cho mầy những lúa mì ở Min-nít, bánh ngọt, mật ong, dầu, và nhũ hương.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Giu-đa và Y-sơ-ra-ên cũng buôn bán với ngươi; họ đem lúa mì ở Min-nít, bánh ngọt, mật ong, dầu và hương liệu để trao đổi hàng hóa với ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Giu-đa và vùng Y-sơ-ra-ên là khách hàng của ngươi. Chúng dùng lúa mì Min-nít, bánh, mật ong, dầu và hương liệu để trao đổi lấy hàng hóa của ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Ða-mách buôn bán với ngươi, vì ngươi có nhiều sản phẩm, vì ngươi quá giàu có về mọi phương diện;Chúng bán cho ngươi dầu sản xuất ở Hên-bôn và len trắng ở Xa-ha.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18-19Cũai tễ vil Damac khoiq chỡng máh crơng tễ anhia, dếh máh crơng anhia táq bữm hỡ; alới dững blŏ́ng nho tễ vil Hêl-bon, cớp dững sóc charán cữu tễ vil Sahar, dŏq ralêq cớp máh crơng anhia. Alới ĩt tac tooc cớp crơng cachúc tâng sana rapĩen cớp crơng anhia.

和合本修订版 (RCUVSS)

18大马士革也因你货品充裕,多有各类财物,就带来黑本酒和白羊毛与你交易。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Bởi tay mầy chế ra nhiều đồ, của cải đầy dẫy, nên Đa-mách lấy rượu nho ở Hên-bôn và lông chiên trắng của nó mà đổi chác cùng mầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Vì ngươi có nhiều sản phẩm, của cải đầy dẫy nên Đa-mách lấy rượu nho ở Hên-bôn và lông chiên trắng mà trao đổi với ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Đa-mách buôn bán với ngươi vì ngươi có đủ mọi hàng hóa; nó cung cấp cho ngươi rượu Hê-bôn và vải len trắng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ðan và Gia-van ở U-xanh tới lui buôn bán với ngươi;Chúng đem thanh sắt, quế bì, và gỗ nhỏ để đổi lấy hàng hóa của ngươi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18-19Cũai tễ vil Damac khoiq chỡng máh crơng tễ anhia, dếh máh crơng anhia táq bữm hỡ; alới dững blŏ́ng nho tễ vil Hêl-bon, cớp dững sóc charán cữu tễ vil Sahar, dŏq ralêq cớp máh crơng anhia. Alới ĩt tac tooc cớp crơng cachúc tâng sana rapĩen cớp crơng anhia.

和合本修订版 (RCUVSS)

19威但和从乌萨来的雅完人为了你的货物,以加工的铁、桂皮、香菖蒲换你的商品。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Vê-đan và Gia-van đem chỉ đổi lấy hàng hóa mầy; trong hàng hóa đó có sắt sáng, nhục quế, và xương bồ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Người Vê-đan và Gia-van từ U-dan đến trao đổi hàng hóa với ngươi; họ đem sắt luyện, nhục quế và xương bồ để đổi lấy hàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Người Vê-đan và Hy-lạp từ U-dan giao thương với ngươi; họ đem sắt luyện, quế và trầm hương để trao đổi lấy hàng hóa của ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Ðê-đan cung cấp cho ngươi các thứ vải vóc đắt tiền, để trang bị các xe ngựa.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

20Cũai tễ cruang De-dan ĩt aroâiq sữn racu tâng cloong aséh rapĩen cớp crơng anhia.

和合本修订版 (RCUVSS)

20底但以骑马用的座垫毯子与你交换。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Những người ở Đê-đan buôn với mầy bằng thứ vải hoa để phủ trên ngựa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Người Đê-đan đem vải hoa phủ trên ngựa để bán cho ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Người Đê-đan dùng vải làm yên ngựa để buôn bán với ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Ả-rập và các thủ lãnh ở Kê-đa đem chiên, cừu đực, và dê để buôn bán các thứ đó với ngươi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

21Tỗp Arap cớp máh cũai sốt tâng cruang Kê-da dững máh charán cữu cớt, cữu toâr, cớp mbễq dŏq rapĩen cớp máh crơng anhia.

和合本修订版 (RCUVSS)

21阿拉伯基达所有的领袖都作你的客商,用羔羊、公绵羊、公山羊与你交换。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Người A-rập và mọi quan trưởng ở Kê-đa buôn bán với mầy, và đem đến cho mầy những chiên con, chiên đực, và dê đực.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Người Ả-rập và tất cả nhà lãnh đạo ở Kê-đa giao thương với ngươi và đem đến bán cho ngươi những chiên con, chiên đực và dê đực.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Người Ả-rập và mọi ông hoàng xứ Kê-đa đều giao thương với ngươi; họ buôn bán với ngươi chiên con, chiên và dê.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Các thương gia ở Sê-ba và Ra-a-ma giao dịch với ngươi;Chúng đổi lấy các hàng hóa của ngươi bằng mọi thứ hương liệu hảo hạng, mọi thứ ngọc quý, và vàng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

22Máh cũai chếq chỡng tễ vil Sê-ba cớp vil Ramah, dững máh tamáu moat, yễng, cớp máh crơng phuom rapĩen cớp crơng anhia.

和合本修订版 (RCUVSS)

22示巴拉玛的商人也来与你交易,他们用各类上好的香料、各类的宝石和黄金换你的商品。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Những con buôn ở Sê-ba và Ra-a-ma buôn bán với mầy, lấy mọi thứ hương tốt nhứt, mọi thứ đá quí và vàng mà đổi lấy hàng hóa mầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Những thương nhân ở Sê-ba và Ra-a-ma buôn bán với ngươi; họ lấy mọi thứ hương liệu hảo hạng, mọi thứ đá quý và vàng mà đổi lấy hàng của ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Các thương gia từ Sê-ba và Ra-a-ma dùng những hương liệu quí nhất, tất cả loại đá quí và vàng để trao đổi lấy hàng hóa của ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Ha-ran, Can-nê, Ê-đen, các thương gia ở Sê-ba, A-sy-ri, và Kin-mát buôn bán với ngươi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

23Máh cũai chếq chỡng tễ vil Haran, vil Caneh, cớp vil Ê-dên, dếh cũai tễ vil Sê-ba, vil Asur, cớp vil Khil-mat, nheq tữh alới ki chếq chỡng cớp anhia.

和合本修订版 (RCUVSS)

23哈兰干尼伊甸示巴商人、亚述基抹都与你交易。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Ha-ran, Can-nê, và Ê-đen, những con buôn ở Sê-ba, A-si-ri và Kin-mát đều là bạn hàng của mầy;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Ha-ran, Can-nê và Ê-đen cùng những thương nhân ở Sê-ba, A-si-ri và Kin-mát đều là khách hàng của ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Ha-ran, Ca-nê và Ê-đen, các thương gia từ Sê-ba, A-si-ri và Kin-mát đều giao thương với ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Chúng bán cho ngươi những y phục đắt tiền, áo quần làm bằng vải tía và vải thêu, các tấm thảm nhiều màu độc đáo kết chặt và chắc bằng những sợi tua;Chúng buôn bán với ngươi các món hàng đó trên thị trường.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

24Alới chếq tampâc ra‑ỗt, aroâiq santứm ễng, aroâiq khoiq chún, aroâiq noau sữn tâng tapang santứm o, samữ, cớp panũar khâm lứq.

和合本修订版 (RCUVSS)

24这些商人将美好的货物包在蓝色的绣花包袱内,又将华丽的衣服装在香柏木的箱子里,用绳索捆着,以此与你交易。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24chúng nó buôn bán với mầy những hàng trọng thể: áo màu tía và thêu, vải quí báu xếp trong hòm, dây bện, ván bằng gỗ hương bách.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Trong các chợ, chúng buôn bán với ngươi quần áo đẹp đẽ, áo màu tía và hàng thêu, thảm nhiều màu, và dây thừng bện chặt.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Họ đem y phục đắt tiền, vải tía, đồ thêu, thảm dệt nhiều màu và dây thừng bện chắc chắn buôn bán với ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Các tàu buôn ở Tạt-si ra vô nườm nượp chở hàng cho ngươi;Các chuyến tàu của ngươi chở đầy và khẳm nặng xuôi ngược giữa trùng dương.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

25Anhia patiang crơng tâng máh tuoc toâr lứq dŏq chếq yỗn cũai canŏ́h. Anhia la samoât riang muoi lám tuoc toâr patiang máh crơng ntâng lứq tâng cloong dỡq mưt,

和合本修订版 (RCUVSS)

25他施的船只为你运货,你在海中满载货物,极其沉重。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Các thuyền Ta-rê-si vì sự buôn mầy mà chở chạy, và mầy được đầy dẫy cùng được vinh hiển cả thể trong lòng biển.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Các thuyền Ta-rê-si chuyên chở hàng hóa qua lại,Và ngươi được chất đầy nặng trĩuỞ giữa biển khơi.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Các tàu từ Ta-ri-si Chuyên chở hàng hóa cho ngươi, Nên ngươi đầy tràn Và chở nặng giữa biển cả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Những tay chèo của ngươi đã đem ngươi ra biển cả;Ngọn gió đông đã đánh đắm ngươi ở giữa lòng đại dương.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

26Toâq máh cũai voah tuoc anhia dững tuoc anhia loŏh yơng tễ pứh, bữn cuyal toâq tễ coah angia mandang loŏh phát ploaq tuoc anhia toau cỡt pacháh.

和合本修订版 (RCUVSS)

26划桨的把你划到水深之处,东风在海中将你击破。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Nhưng mà những tay chèo của mầy đã dẫn mầy trên nước lớn, và gió đông đã đập nát mầy trong lòng biển.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Nhưng các tay chèo của ngươi đã dẫn ngươiVượt trên nước lớn,Và gió đông đã đập nát ngươiỞ giữa biển khơi.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Những tay chèo của ngươi Đã đưa ngươi ra biển cả. Cơn gió đông đánh tan ngươi Giữa lòng biển.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Sự giàu sang của ngươi, sản phẩm của ngươi, hàng hóa của ngươi, các thủy thủ và các hoa tiêu của ngươi, các thợ sơn và thợ trám tàu của ngươi, các thương gia của ngươi, tất cả các chiến sĩ hải quân ở trong ngươi, và mọi hành khách ở với ngươi, tất cả đều chìm xuống lòng biển trong ngày ngươi bị sụp đổ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

27Nheq tữh mun anhia, crơng anhia dững chếq, máh cũai dững tuoc, máh cũai chiang táq aluang, máh cũai chếq chỡng, cớp máh tahan anhia, nheq tữh ramứh nâi cỡt pứt nheq tâng dỡq mưt toâq tuoc anhia pacháh.

和合本修订版 (RCUVSS)

27你的财宝、商品、货物、水手、掌舵的、修补船缝的、进行货物交易的,并你那里所有的战士和你中间所有的军队,在你倾覆的日子都必沉在海底。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Đến ngày hủy phá của mầy, thì của cải, hàng hóa, việc buôn bán của mầy, thủy thủ và kẻ coi hoa tiêu của mầy, những kẻ tu bổ chỗ hư hỏng của tàu bè mầy, những kẻ buôn bán hàng hóa với mầy, hết thảy lính chiến của mầy ở trong mầy, cả đoàn dân đông đầy giữa mầy, đều sẽ ngã xuống trong lòng biển.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Đến ngày hủy diệt của ngươi,Của cải, hàng hóa, việc trao đổi hàng của ngươi,Thủy thủ và hoa tiêu của ngươi,Những người sửa chữa tàu bè ngươi,Những người trao đổi hàng hóa với ngươi,Tất cả lính chiến của ngươi,Và mọi người khác ở trên tàu,Đều sẽ rơi xuống dưới lòng biển.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Tài sản, hàng hóa, sản phẩm, Thủy thủ, tài công, thợ sửa buồm, thương gia, Tất cả binh sĩ của ngươi Cùng mọi người trên tàu với ngươi, Đều sẽ chìm xuống lòng biển Trong ngày ngươi sụp đổ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Nghe tiếng khóc la của các hoa tiêu của ngươi, dân các miền ngoại thành đều rởn ốc rùng mình;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

28Sưong cũai cheq ễ dớp tâng dỡq mưt casang canuang toâq pỡ dũ ntốq mpễr dỡq mưt.

和合本修订版 (RCUVSS)

28因掌舵者的呼声,郊野就必震动。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Bởi tiếng kêu của những kẻ coi hoa tiêu, các xóm chung quanh mầy đều run rẩy;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Bởi tiếng kêu của những viên hoa tiêu,Các đồng cỏ chung quanh ngươi đều rung chuyển.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Nghe tiếng kêu la của thủy thủ, Dân trên vùng duyên hải đều rúng động.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Bấy giờ các tay chèo đều xuống khỏi tàu của chúng;Các thủy thủ và tất cả các hoa tiêu đều lên đứng trên bờ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

29“Sanua, dũ náq cũai ca ỡt tâng tuoc canŏ́h, alới catiang táh mpỗl alới, cớp máh cũai dững tuoc tayứng nheq tâng pứh.

和合本修订版 (RCUVSS)

29所有划桨的都从他们的船下来;水手和所有在海上掌舵的,都要登岸。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29hết thảy những kẻ cầm chèo, hết thảy những thủy thủ, hết thảy những kẻ coi hoa tiêu ngoài biển đều xuống khỏi tàu mình, và đứng vững trên đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Tất cả những kẻ cầm chèo, những thủy thủ,Tất cả các hoa tiêu ngoài biển,Đều xuống khỏi tàu mìnhVà đứng vững trên đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Bấy giờ mọi kẻ chèo, Thủy thủ, tài công Đều xuống khỏi thuyền, Đứng trên bờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Chúng khóc than lớn tiếng vì ngươi, chúng kêu gào cay đắng;Chúng rắc bụi lên đầu và lăn mình trong tro;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

30Alới tanúh yỗn anhia cớp sâng ngua lứq, alới ĩt phốn cutễq chóq tâng plỡ, cớp luliac u‑al tâng bŏ́h hỡ.

和合本修订版 (RCUVSS)

30他们必为你放声痛哭,撒尘土于头上,在灰中打滚;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Chúng nó sẽ làm vang tiếng than khóc mầy, và trổi tiếng kêu la cay đắng vì mầy; chúng nó ném bụi trên đầu mình, và lăn lóc trong tro.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Chúng sẽ cất tiếng than khóc ngươi,Và kêu gào cay đắng vì ngươi;Chúng ném bụi trên đầu mình,Và lăn lóc trong tro bụi.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Họ cất tiếng than van về ngươi, Khóc lóc cay đắng, Họ rắc bụi lên đầu, Lăn mình trong tro bụi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Chúng vì ngươi mà cạo đầu, mặc lấy vải thô, khóc lóc đắng cay, và rên rỉ đau thương.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

31Alới cũah sóc plỡ cớp tâc tampâc tanúh cỗ tễ anhia. Alới nhiam nhit, cỗ mứt pahỡm alới sâng túh ngua lứq; yuaq ngkíq alới ỡt cuclỗiq cucling.

和合本修订版 (RCUVSS)

31又为你使头光秃,用麻布束腰,号啕痛哭,痛苦至极。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Chúng nó sẽ cạo đầu vì cớ mầy, và thắt lưng bằng bao gai, trong lòng đau đớn, vì mầy khóc lóc cay đắng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Chúng sẽ cạo đầu vì ngươi,Và mặc áo sô.Chúng sẽ khóc thương ngươi,Và lòng đầy cay đắng.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Họ cạo đầu, Mặc đồ tang chế vì ngươi. Lòng đau đớn, họ khóc lóc, Than vãn đắng cay.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Chúng cất lên khúc ai ca khóc thương ngươi, Chúng bày tỏ nỗi bi thương sầu thảm vì ngươi: ‘Có thành nào được như Ty-rơ, mà bây giờ lại chìm sâu giữa lòng biển?’

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

32Alới aruai cansái tanúh cuclỗiq cucling neq: ‘Noau têq tarlĩ yỗn li cớp vil Ti-rơ?’ Sanua vil ki khoiq cloâm tâng dỡq mưt chơ.

和合本修订版 (RCUVSS)

32他们哀号的时候,为你作哀歌,为你痛哭:有何城如推罗,在海中沉寂呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Nhân lòng chúng nó đau thương, thì làm một bài ca thương về mầy, và than rằng: Ai sánh với thành Ty-rơ, là thành bây giờ đã vắng lặng giữa biển?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Khi chúng đau thương khóc lóc vì ngươi,Chúng làm một bài ai ca về ngươi rằng:‘Ai trở nên quạnh hiu giống như thành Ty-rơỞ giữa biển cả?

Bản Dịch Mới (NVB)

32Trong khi khóc thương Chúng cất lên một bài điếu văn, ca rằng: Ai giống như thành Ty-rơ, Như bị lặng yên trong lòng biển cả?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Khi ngươi mang các hàng hóa từ biển cả trở về, Ngươi đã làm cho nhiều người được thỏa mãn;Với sự giàu có của ngươi và với các hàng hóa của ngươi, ngươi đã làm cho các vua trên đất trở nên giàu có.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

33Toâq anhia along crơng tâng dỡq mưt, anhia táq yỗn cũai tâng dũ cruang bữn dũ ramứh alới cóq bữn. Nhơ tễ anhia, máh cũai puo chũop cốc cutễq nâi cỡt sốc bữn cỗ tễ máh mun cớp crơng anhia dững chếq.

和合本修订版 (RCUVSS)

33你由海上运出商品,使许多民族充裕;你以许多财宝货物令地上的君王丰富。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Thuở hàng hóa mầy ra khỏi các biển, mầy làm cho no đủ nhiều dân. Bởi sự giàu có và sự buôn bán của mầy thạnh vượng lên, thì làm giàu cho các vua trên đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Khi hàng của ngươi ra khỏi các biển,Ngươi đã làm cho nhiều dân được thỏa mãn;Bởi của cải và hàng hóa ngày càng nhiều,Ngươi đã làm giàu cho các vua trên đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Khi hàng hóa ngươi được đưa ra qua các đại dương; Ngươi làm nhiều dân thỏa mãn; Với tài sản lớn lao và nhiều sản phẩm, Ngươi làm giàu cho nhiều vua trên đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Bây giờ ngươi bị vỡ tan giữa biển cả, chìm sâu dưới đại dương;Các hàng hóa của ngươi và đoàn thủy thủ của ngươi đều đã chìm theo ngươi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

34Sanua tuoc anhia cỡt pacháh cớp dớp tâng pưn dỡq mưt yarũ. Máh crơng anhia ễ chếq cớp máh cũai táq ranáq yỗn anhia khoiq pứt nheq tâng dỡq mưt, parnơi cớp anhia.

和合本修订版 (RCUVSS)

34在深水中被海浪打破的时候,你的货物和你中间所有的军队都下沉。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Bây giờ, kìa mầy đã tan nát vì các biển, chìm dưới nước sâu; sự buôn bán và dân chúng của mầy đều cùng mầy chìm đắm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Bấy giờ, ngươi bị tan nát vì biển cả,Chìm dưới nước sâu;Hàng hóa và dân chúng của ngươiĐều chìm xuống biển với ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Giờ đây ngươi bị tan vỡ Và chìm sâu nơi biển cả, Hàng hóa và mọi kẻ ở với ngươi Cùng chìm xuống theo ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Tất cả dân cư sống ở các miền ven biển đều bàng hoàng sửng sốt vì ngươi;Các vua của chúng đều kinh hoàng hoảng hốt, Mặt mày của chúng không dấu được vẻ ưu tư.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

35“Dũ tỗp ca ỡt mpễr pứh dỡq mưt cỡt santar, toâq sâng ŏ́c bap toâq pỡ anhia, cớp puo alới la sâng ngcŏh lứq tê.

和合本修订版 (RCUVSS)

35海岛所有的居民为你惊奇,他们的君王都甚恐慌,面带愁容。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Hết thảy những dân ở các cù lao đều vì cớ mầy mà sững sờ, các vua chúng nó đều khiếp sợ, sắc mặt lo buồn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Tất cả các dân ở những hải đảoĐều sửng sốt vì ngươi;Các vua chúng đều khiếp vía,Biến sắc mặt vì lo âu.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Mọi cư dân trên các hải đảo Đều kinh ngạc về ngươi; Các vua của họ hết sức kinh hoàng, Mặt mày thất sắc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Các thương gia của các dân lên tiếng xầm xì chê cười ngươi;Ngươi phải chuốc lấy một kết cuộc kinh hoàng, Và sẽ vĩnh viễn không còn nữa.”’”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

36Máh cũai chếq chỡng chũop cốc cutễq nâi, alới sâng dớt lứq cỗ ranáq nâi toâq pỡ anhia. Anhia khoiq ramóh ŏ́c cuchĩt ca ngcŏh lứq; anhia pỡq raloâc, chơ pứt loâng.”

和合本修订版 (RCUVSS)

36万民中的商人向你发嘘声;你令人惊恐,不再存留于世,直到永远。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Những con buôn lập nghiệp trong các dân sỉ báng mầy. Mầy đã trở nên cớ kinh khiếp, đời đời mầy sẽ không còn nữa!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Những thương nhân ở giữa các dân phỉ báng ngươi.Ngươi trở thành nỗi kinh khiếp;Và bị hủy diệt vĩnh viễn!’”

Bản Dịch Mới (NVB)

36Thương gia các nước huýt sáo chế giễu ngươi Vì ngươi đã đến chỗ tận cùng khủng khiếp. Ngươi sẽ không còn tồn tại nữa đến muôn đời.’ ”