So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

和合本修订版(RCUVSS)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Ñu lač kơ kâo, “Ơ anak mnuih, kgŭ dơ̆ng bĕ leh anăn kâo srăng blŭ kơ ih.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Chúa phán với tôi rằng: “Hỡi con người, chân con hãy đứng cho vững, Ta sẽ phán với con.”

和合本修订版 (RCUVSS)

1他对我说:“人子啊,你站起来,我要和你说话。”

Vajtswv Txojlus (HWB)

1hais tias, “Tub noobneej, koj cia li sawv. Kuv muaj lus yuav hais rau koj.”

Bản Phổ Thông (BPT)

1Ngài phán cùng tôi, “Hỡi con người, hãy đứng thẳng lên để ta có thể nói chuyện với ngươi.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Păng lah ma gâp, ơ kon bunuyh jâng may dâk hom jêh ri gâp mra ngơi ma may.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Tơdah ñu blŭ kơ kâo, Mngăt Myang mŭt hlăm kâo leh anăn brei kâo dôk dơ̆ng leh anăn kâo hmư̆ ñu blŭ kơ kâo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Ngài vừa phán với tôi như vậy thì Thần vào trong tôi, làm cho chân tôi đứng lên và tôi nghe Đấng đang phán với mình.

和合本修订版 (RCUVSS)

2他对我说话的时候,灵进入我里面,使我站起来,我就听见他对我说话。

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Thaum lub suab ntawd hais tagnrho, Vajtswv tus ntsujplig txawm los kav hlo kuv ua rau kuv sawv nres nroos, thiab kuv hnov ib lub suab hais ntxiv tias,

Bản Phổ Thông (BPT)

2Trong khi Ngài đang nói với tôi thì Thần Linh nhập vào tôi, khiến tôi đứng thẳng lên. Rồi tôi nghe tiếng CHÚA nói cùng tôi.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Tơlah păng ngơi ma gâp, Huêng Brah lăp gŭ tâm gâp jêh ri ăn gâp dâk ma jâng gâp; jêh ri gâp tăng păng ngơi ma gâp.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Ñu lač kơ kâo, “Ơ anak mnuih, kâo tiŏ nao ih kơ phung anak čô Israel, sa găp djuê khăng bi kdơ̆ng, diñu bi kdơ̆ng leh hŏng kâo; diñu leh anăn phung aê diñu gao leh klei bhiăn kâo truh kơ hruê anei.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Ngài phán với tôi: “Hỡi con người, Ta sai con đến với dân Y-sơ-ra-ên, đến với các dân nổi loạn chống lại Ta. Chúng và tổ phụ chúng đã phạm tội nổi loạn chống lại Ta cho đến chính hôm nay.

和合本修订版 (RCUVSS)

3他对我说:“人子啊,我差你往悖逆我的国家,以色列人那里去,他们是悖逆我的。他们和他们的祖先违背我,直到今日。

Vajtswv Txojlus (HWB)

3“Tub noobneej, kuv yuav txib koj mus cuag cov Yixalayees. Lawv tau ntxeev siab tawmtsam kuv thiab lawv tseem ntxeev siab qees ib yam li lawv cov yawgkoob tau ua los lawm.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Ngài phán, “Hỡi con người, ta sai ngươi đến cùng dân Ít-ra-en. Dân đó đã chống nghịch ta và quay khỏi ta. Chúng và tổ tiên chúng đã phản loạn cùng ta cho đến ngày nay.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Păng lah ma gâp, hơi kon bunuyh, gâp prơh may hăn ma kon sau Israel, du mpôl băl vay mơng tâm rdâng, khân păng tâm rdâng jêh đah gâp; khân păng jêh ri phung che khân păng rlau jêh nau vay gâp tât nar aơ.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Phung ƀuôn sang anăn mgao leh anăn khăng kŏ. Kâo tiŏ nao ih kơ diñu, leh anăn brei ih lač kơ diñu, ‘Snei klei Yêhôwa Aê Diê lač.’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Đó là con cái dày mặt cứng lòng mà Ta sai con đến với chúng. Khá nói với chúng rằng: ‘Chúa Giê-hô-va có phán như vậy!’

和合本修订版 (RCUVSS)

4这些人厚着脸皮,心里刚硬。我差你到他们那里去,你要对他们说:‘主耶和华如此说。’

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Lawv tawvncauj thiab tsis hwm kuv, yog li ntawd kuv thiaj txib koj mus qhia rau lawv hais tias tus TSWV uas kav ib puas tsav yam yog tus hais tej lus no rau lawv.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Ta sai ngươi đến cùng một thế hệ ương ngạnh, bất vâng phục. Ngươi sẽ nói cùng chúng, ‘Đây là lời phán của CHÚA, là Thượng Đế.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Phung ƀon lan nây sưr jêh ri dăng bôk. Gâp prơh may hăn ma khân păng, jêh ri ăn may lah mah khân păng, pô aơ nau Yêhôva Brah Ndu lah.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Thâodah diñu dôk hmư̆ amâodah hngah dôk hmư̆ (kyuadah diñu jing sang khăng bi kdơ̆ng) diñu srăng thâo mâo leh sa čô khua pô hưn êlâo ti krah diñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Dù chúng có nghe hoặc không chịu nghe con vì chúng vốn là nhà nổi loạn, thì ít nữa chúng cũng biết rằng ở giữa chúng có một nhà tiên tri.

和合本修订版 (RCUVSS)

5他们是悖逆之家,他们或听,或不听,必知道在他们中间有了先知。

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Txawm yog cov neeg ntxeev siab ntawd yuav nyiam mloog koj hais thiab tsis mloog los xij, lawv yuav paub hais tias muaj ib tug cev Vajtswv lus nrog lawv nyob lawm.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Chúng có thể sẽ nghe hay không nghe ngươi vì chúng là một dân chống nghịch ta. Nhưng ít ra chúng cũng biết là có một nhà tiên tri ở giữa chúng.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Gĭt lah khân păng iăt nau may mâu lah mâu iăt (yorlah khân păng jêng ngih mơng vay tâm rdâng) khân păng mra gĭt geh jêh du huê kôranh nơm mbơh lor ta nklang khân păng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Bi ih, Ơ anak mnuih, đăm huĭ kơ diñu ôh, kăn huĭ kơ klei diñu blŭ rei, wăt tơdah êruê leh anăn êruê hruĕ dôk jŭm dar ih leh anăn ih dôk gŭ ti krah aguăt; đăm huĭ ôh kơ klei diñu blŭ, kăn êdu ai rei ti anăp ală diñu, wăt tơdah diñu jing sang khăng bi kdơ̆ng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Nhưng hỡi con người, con chớ sợ chúng và cũng chớ sợ lời của chúng, dù phải gặp gai chông và sống giữa bọ cạp đi nữa. Đừng sợ lời của chúng và đừng kinh hãi khi đối mặt với chúng vì chúng là nhà nổi loạn.

和合本修订版 (RCUVSS)

6你,人子啊,虽有荆棘和蒺藜在你那里,你又住在蝎子中间,总不要怕他们,也不要怕他们的话;他们虽是悖逆之家,但你不要怕他们的话,也不要因他们的脸色惊惶。

Vajtswv Txojlus (HWB)

6“Tiamsis, tub noobneej, koj yuav tsum tsis txhob ntshai lawv lossis tej lus uas lawv hais. Lawv yuav tsis txaus siab thiab yuav saib tsis taus koj; yuav zoo li koj mus nyob hauv cov raubris teb. Txawm li ntawd los koj tsis txhob ntshai cov neeg ntxeev siab ntawd lossis tej lus uas lawv hais rau koj.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Hỡi con người, ngươi chớ sợ chúng cũng như lời nói của chúng. Dù chúng giống như cành gai gốc quanh ngươi, dù cho ngươi cảm thấy như sống giữa các con bọ cạp, đừng sợ hãi. Đừng sợ lời chúng nói hay cái nhìn của chúng vì chúng là một dân chống nghịch ta.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Bi may, hơi kon bunuyh, lơi ta klach đah khân păng ôh, mâu lĕ klach ma nau khân păng ngơi, nđâp tơlah rtao lok gŭ jŭm may jêh ri may gŭ tâm nklang ndŭr vơng (ndŭr ving) kađôi lĕ. Ngơi ngăn, nđâp tơlah khân păng jêng ngih phung mơng vay tâm rdâng, may lơi ta klach ôh ma nau khân păng ngơi, mâu lĕ rdja nuih ta năp măt khân păng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Brei ih hưn klei kâo blŭ kơ diñu, thâodah diñu dôk hmư̆ amâodah hngah dôk hmư̆, kyuadah diñu jing sa boh sang khăng bi kdơ̆ng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vậy con hãy truyền lời Ta phán với chúng cho dù chúng có nghe hay không, vì chúng là dân nổi loạn.

和合本修订版 (RCUVSS)

7他们或听,或不听,你只管将我的话告诉他们;他们是极其悖逆的。

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Koj yuav tsum tau qhia rau lawv raws li kuv kom koj qhia, txawm yog lawv yuav mloog koj hais thiab tsis mloog los xij. Nco ntsoov hais tias lawv yeej yog neeg ntxeev siab thiab phem kawg li.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Hãy thuật lại lời ta nói cùng chúng. Chúng có thể nghe hay không nghe vì chúng đã chống nghịch ta.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Pôri, ăn may mbơh nau gâp ngơi ma khân păng, gĭt lah khân păng iăt nau may mâu lah mâu iăt, yorlah khân păng jêng du rplay ƀon mơng vay tâm rdâng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Ƀiădah bi ih, Ơ anak mnuih, hmư̆ bĕ klei kâo lač kơ ih; đăm bi kdơ̆ng ôh msĕ si sang khăng bi kdơ̆ng anăn; ha ƀăng êgei ih leh anăn ƀơ̆ng mnơ̆ng kâo brei kơ ih.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nhưng hỡi con người, hãy lắng nghe điều Ta phán với con. Đừng nổi loạn như nhà hay nổi loạn ấy. Hãy mở miệng ra ăn vật mà Ta ban cho con.”

和合本修订版 (RCUVSS)

8“但是你,人子啊,要听我对你说的话,不要像那悖逆之家一样悖逆,要开口吃我所赐给你的。”

Vajtswv Txojlus (HWB)

8“Tub noobneej, koj cia li mloog tej lus uas kuv hais rau koj. Koj tsis txhob ntxeev siab ib yam li lawv cov ntawd. Koj cia li rua qhovncauj thiab noj yam uas kuv yuav muab rau koj noj.”

Bản Phổ Thông (BPT)

8Nhưng ngươi, hỡi con người, hãy chú ý nghe lời ta phán cùng ngươi. Đừng chống nghịch ta như chúng nó. Hãy mở miệng ra và ăn nuốt điều ta sắp cho ngươi.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Ƀiălah bi may, hơi kon bunuyh, iăt hom nau gâp lah ma may; lơi tâm rdâng ôh nâm bu ngih mơng vay tâm rdâng nây; hă trôm mbung may jêh ri sa ndơ gâp ăn ma may.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9 Tơdah kâo dlăng, nĕ anei sa ƀĕ kngan yơr kơ kâo, leh anăn nĕ anei, kngan anăn djă sa pŏk hră klĭt mâo klei čih leh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Tôi ngước nhìn và thấy một bàn tay cầm một cuộn sách đưa về phía tôi.

和合本修订版 (RCUVSS)

9我观看,看哪,有一只手向我伸来;看哪,手中有一书卷。

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Kuv txawm pom dheev ib txhais tes tuav rawv ib thooj ntawv cev tuaj rau kuv.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Rồi tôi nhìn thì thấy có một bàn tay xoè ra cho tôi, trong đó có một cuộn giấy.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Tơlah gâp uănh, aơ du đah ti yơr ma gâp jêh ri aơ, ti may ndjôt du ndrom sămƀŭt klôt hŏ chih jêh.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Ñu pŏk hră anăn ti anăp kâo; leh anăn hră anăn mâo klei čih ti nah dlông leh anăn ti nah gŭ, leh anăn arăng čih leh tinăn klei blŭ čŏk hia, klei kơŭ kyăm, leh anăn klei knap mñai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Ngài mở cuộn sách ấy ra trước mặt tôi. Đó là cuộn sách có chữ viết cả bên trong lẫn bên ngoài, với những lời đầy đau thương, than khóc, và khốn nạn được chép vào đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

10他在我面前展开书卷,它内外都写着字,上面所写的有哀号、叹息、悲痛的话。

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Txhais tes ntawd nthuav kiag thooj ntawv rau kuv saib, kuv pom muaj npe ntawv sau rau hauv thooj ntawv ntawd thoob plaws ob sab tibsi, muaj tej suab quaj tu siab kawg nkaus, tej suab quaj ntsuag thiab suab ntsaj sau rau hauv thooj ntawv ntawd.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Người mở cuộn giấy trước mặt tôi. Trong đó có các bài ai ca, nhạc buồn, và những lời mô tả các điều khốn khổ ghi đầy từ mặt trước đến mặt sau.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Du ndrom sămbŭt nây ta năp gâp; jêh ri sămƀŭt nây geh nau chih mpeh kalơ jêh ri mpeh tâm dâng, jêh ri bu hŏ chih jêh ta nây nau ngơi nhĭm nhiăng, nau klân rvê, jêh ri nau rêh ni.