So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Ging-Sou(IUMINR)

Bản Dịch Mới(NVB)

和合本修订版(RCUVSS)

New King James Version(NKJV)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Ging-Sou (IUMINR)

1Yie aengx duqv zipv Ziouv nyei waac gorngv,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Lời CHÚA phán cùng tôi rằng:

和合本修订版 (RCUVSS)

1耶和华的话临到我,说:

New King James Version (NKJV)

1And the word of the Lord came to me, saying,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Yawmsaub has lug tuaj rua kuv tas,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Có lời Đức Giê-hô-va phán cùng ta rằng:

Ging-Sou (IUMINR)

2“Baamh mienh aah! Meih oix zuqc douc waac gorngv I^saa^laa^en nyei goux ba'gi yungh mienh. Oix zuqc douc waac gorngv ninh mbuo, se gorngv wuov deix mangc ba'gi yungh nyei mienh, mbuox ninh mbuo, ‘Ziouv Tin-Hungh hnangv naaiv gorngv, “I^saa^laa^en nyei goux ba'gi yungh mienh kungx goux ganh hnangv ziouc oix zuqc kouv aqv. Goux ba'gi yungh nyei mienh oix zuqc goux ba'gi yungh maiv zeiz?

Bản Dịch Mới (NVB)

2“Hỡi con người, hãy phán tiên tri chống lại những người chăn dân Y-sơ-ra-ên. Hãy nói tiên tri cùng chúng, hãy nói với những người chăn rằng: ‘CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Ôi, những kẻ chăn giữ Y-sơ-ra-ên là kẻ chỉ chăm lo cho mình. Không phải những người chăn chiên là người chăn giữ bầy chiên sao?

和合本修订版 (RCUVSS)

2“人子啊,你要向以色列的牧人说预言,对他们说,主耶和华如此说:祸哉!以色列的牧人只知牧养自己。牧人岂不当牧养群羊吗?

New King James Version (NKJV)

2“Son of man, prophesy against the shepherds of Israel, prophesy and say to them, ‘Thus says the Lord God to the shepherds: “Woe to the shepherds of Israel who feed themselves! Should not the shepherds feed the flocks?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2“Tuabneeg tug tub, ca le cev kuv le lug tawm tsaam Yixayee cov yug yaaj, ca le cev kuv le lug hab has rua puab tas, ‘Vaajtswv Yawmsaub has le nuav tas, Cov yug yaaj huv Yixayee kws nwg yug nwg tug kheej xwb yuav raug txom nyem lauj! Cov kws yug yaaj yeej yuav tsum yug yaaj los tsw yog?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hỡi con người, hãy nói tiên tri nghịch cùng những kẻ chăn của Y-sơ-ra-ên; hãy nói tiên tri, và bảo những kẻ chăn ấy rằng: Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Khốn nạn cho kẻ chăn của Y-sơ-ra-ên, là kẻ chỉ nuôi mình! Há chẳng phải những kẻ chăn nên cho bầy chiên ăn sao?

Ging-Sou (IUMINR)

3Meih mbuo nyanc orv-junc, zuqv yungh biei nyei lui, daix gauh junc jiex nyei ba'gi yungh nyanc, mv baac maiv goux ba'gi yungh.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Các ngươi ăn thịt béo, mặc đồ len, làm thịt súc vật mập nhưng không chăn dắt bầy chiên.

和合本修订版 (RCUVSS)

3你们吃肥油、穿羊毛、宰杀肥羊,却不牧养群羊。

New King James Version (NKJV)

3You eat the fat and clothe yourselves with the wool; you slaughter the fatlings, but you do not feed the flock.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Mej noj yaaj tej roj hab naav yaaj tej plaub, mej tua tej yaaj rog rog, tassws mej tub tsw yug paab yaaj ntawd.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Các ngươi ăn mỡ, mặc lông chiên, giết những con chiên mập, mà các ngươi không cho bầy chiên ăn!

Ging-Sou (IUMINR)

4Mau wuov deix, meih mbuo maiv tengx henv. Butv baengc wuov deix, meih mbuo maiv zorc. Zuqc mun nyei, meih mbuo maiv beu. Dorngc jauv wuov deix, meih mbuo maiv dorh nzuonx. Dingx laaih wuov deix, meih mbuo maiv lorz. Daaux nzuonx meih mbuo gunv ninh mbuo, yaac qaqv zeix, zoux doqc ninh mbuo.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Những con chiên yếu, các ngươi không làm cho mạnh; những con bệnh tật các ngươi không chữa lành; những con bị thương, các ngươi không băng bó; những con bị tản mác, các ngươi không đem về; những con lạc mất, các ngươi không tìm kiếm. Các ngươi đã cai trị chúng bằng bạo lực và hà khắc.

和合本修订版 (RCUVSS)

4瘦弱的,你们不调养;有病的,你们不医治;受伤的,你们未包扎;被逐的,你们不去领回;失丧的,你们不寻找;却用暴力严严地辖制它们。

New King James Version (NKJV)

4The weak you have not strengthened, nor have you healed those who were sick, nor bound up the broken, nor brought back what was driven away, nor sought what was lost; but with force and cruelty you have ruled them.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Tug kws tsaug leeg mej tub tsw txhawb nwg tug zug, tug kws mob mej kuj tsw khu, tug kws pob txhaa luv mej kuj tsw muab ntaub qhwv, tug kws yuam kev moog lawm mej kuj tsw moog coj rov lug, tug kws pluj lawm mej kuj tsw moog nrhav. Mej kaav puab quab yuam puab ua nruj ua tswv rua puab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Các ngươi chẳng làm cho những con chiên mắc bịnh nên mạnh, chẳng chữa lành những con đau, chẳng rịt thuốc những con bị thương; chẳng đem những con bị đuổi về, chẳng tìm những con bị lạc mất; song các ngươi lại lấy sự độc dữ gay gắt mà cai trị chúng nó.

Ging-Sou (IUMINR)

5Ninh mbuo faatv nzaanx nzengc weic zuqc maiv maaih goux ba'gi yungh mienh. Nzaanx mingh nyei ziangh hoc ninh mbuo benx yietc zungv hieh zoih nyanc nyei ga'naaiv.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Bầy chiên bị tản mác vì không có người chăn; chúng bị tản lạc và trở thành mồi cho mọi thú dữ.

和合本修订版 (RCUVSS)

5它们因无牧人就分散;既分散,就成为一切野兽的食物。

New King James Version (NKJV)

5So they were scattered because there was no shepherd; and they became food for all the beasts of the field when they were scattered.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Ua le nuav puab txhad tswv rw quas sua taag vem yog tsw muaj ib tug yug yaaj. Puab tswv ua saab ua sua, tej tsaj nyaum huvsw txhad muab puab noj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vì không có kẻ chăn thì chúng nó tan lạc; đã tan lạc thì chúng nó trở nên mồi cho hết thảy loài thú ngoài đồng.

Ging-Sou (IUMINR)

6Yie nyei ba'gi yungh youh gan yietc zungv mbong caux norm-norm mbong-hlang mingh. Yie nyei ba'gi yungh nzaanx mingh yiem lungh ndiev nyei ndau-beih, yaac maiv maaih mienh zimh lorz.”

Bản Dịch Mới (NVB)

6Chiên Ta tản mác trên khắp núi non, trên mọi đồi cao; chiên Ta lạc loài trên cả mặt đất nhưng không ai tìm, chẳng ai kiếm.

和合本修订版 (RCUVSS)

6我的羊流落众山之间和各高冈上,分散在全地,无人去寻,无人去找。

New King James Version (NKJV)

6My sheep wandered through all the mountains, and on every high hill; yes, My flock was scattered over the whole face of the earth, and no one was seeking or searching for them.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Kuv cov yaaj tawg tswv moog moog lug lug rua sau txhua lub roob hab sau txhua lub pov roob sab. Kuv cov yaaj tswv rw quas sua moog thoob qaab ntuj, tsw muaj leejtwg moog cuab moog nrhav.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Những chiên ta đi lạc trên mọi núi và mọi đồi cao; những chiên ta tan tác trên cả mặt đất, chẳng có ai kiếm, chẳng có ai tìm.

Ging-Sou (IUMINR)

7“ ‘Weic naaiv meih mbuo goux ba'gi yungh nyei mienh oix zuqc muangx Ziouv nyei waac.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Cho nên, hỡi những người chăn, hãy nghe lời của CHÚA.

和合本修订版 (RCUVSS)

7“所以,你们这些牧人要听耶和华的话。

New King James Version (NKJV)

7‘Therefore, you shepherds, hear the word of the Lord:

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7“ ‘Vem le nuav, mej cov kws yug yaaj, ca le noog Yawmsaub tej lug,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Vậy nên, hỡi kẻ chăn, hãy nghe lời Đức Giê-hô-va:

Ging-Sou (IUMINR)

8Ziouv Tin-Hungh hnangv naaiv nor gorngv, “Yie ziangv jienv yie ganh nyei maengc laengz waac. Weic zuqc yie nyei ba'gi yungh maiv maaih mienh goux, yaac maiv maaih haaix dauh mingh zimh lorz ninh mbuo, yie nyei ba'gi yungh benx yietc zungv hieh zoih nyanc nyei ga'naaiv. Daaux nzuonx wuov deix goux ba'gi yungh nyei mienh kungx goux ganh hnangv, maiv goux yie nyei ba'gi yungh.

Bản Dịch Mới (NVB)

8CHÚA Toàn Năng tuyên bố: Như Ta hằng sống, vì bầy chiên Ta trở thành mồi, chiên Ta trở thành đồ ăn cho mọi loài thú dữ vì không có người chăn; kẻ chăn chiên đã không tìm kiếm chiên Ta, chúng chỉ lo cho chúng nhưng không chăn giữ bầy chiên Ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

8主耶和华说:我指着我的永生起誓,我的羊因无牧人就成为掠物,也作了一切野兽的食物。我的牧人不寻找我的羊;这些牧人只知喂养自己,并不喂养我的羊。

New King James Version (NKJV)

8As I live,” says the Lord God, “surely because My flock became a prey, and My flock became food for every beast of the field, because there was no shepherd, nor did My shepherds search for My flock, but the shepherds fed themselves and did not feed My flock”—

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Vaajtswv Yawmsaub has tas, kuv yeej muaj txujsa nyob, kuv cov yaaj tau raug muab txeeb lawm hab kuv cov yaaj raug muab tso rua tsaj nyaum huvsw noj vem tsw muaj ib tug yug yaaj, hab kuv cov kws yug yaaj tsw moog nrhav kuv cov yaaj, puab yug puab xwb tsw yug kuv cov yaaj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Chúa Giê-hô-va phán rằng: Thật như ta hằng sống, vì tại không có kẻ chăn, nên những chiên ta đã làm mồi, và đã trở nên đồ ăn của mọi loài thú ngoài đồng, những kẻ chăn của ta cũng không tìm kiếm chiên ta, nhưng chúng nó chỉ nuôi mình mà không chăn nuôi chiên ta,

Ging-Sou (IUMINR)

9Weic naaiv meih mbuo goux ba'gi yungh nyei mienh muangx Ziouv nyei waac maah!

Bản Dịch Mới (NVB)

9Cho nên, hỡi những kẻ chăn chiên, hãy nghe lời của CHÚA.

和合本修订版 (RCUVSS)

9所以你们这些牧人要听耶和华的话。

New King James Version (NKJV)

9therefore, O shepherds, hear the word of the Lord!

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Vem le nuav, mej cov kws yug yaaj, ca le noog Yawmsaub tej lug.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9vì cớ đó, hỡi kẻ chăn, hãy nghe lời Đức Giê-hô-va:

Ging-Sou (IUMINR)

10Ziouv Tin-Hungh hnangv naaiv gorngv, “Yie caux wuov deix goux ba'gi yungh nyei mienh daav win. Yie oix zorqv yie nyei ba'gi yungh yiem ninh mbuo nyei buoz-ndiev nzuonx, maiv bun ninh mbuo goux aqv. Hnangv naaic ninh mbuo maiv duqv aengx goux ninh mbuo ganh. Yie oix njoux yie nyei ba'gi yungh biaux ndutv ninh mbuo nyei nzuih, maiv bun zoux ninh mbuo nyei nyanc hopv aqv.”

Bản Dịch Mới (NVB)

10CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Này, Ta chống lại những người chăn, Ta đòi chiên Ta lại từ tay chúng nó, chúng sẽ không còn chăn chiên Ta nữa nên chúng sẽ không thể nuôi mình được. Ta sẽ giải cứu chiên Ta ra khỏi miệng chúng nó và chiên Ta sẽ không còn làm mồi cho chúng nữa.

和合本修订版 (RCUVSS)

10主耶和华如此说:看哪,我必与牧人为敌,从他们手里讨回我的羊,使他们不再牧放群羊;牧人也不再喂养自己。我必救我的羊脱离他们的口,不再作他们的食物。”

New King James Version (NKJV)

10Thus says the Lord God: “Behold, I amagainst the shepherds, and I will require My flock at their hand; I will cause them to cease feeding the sheep, and the shepherds shall feed themselves no more; for I will deliver My flock from their mouths, that they may no longer be food for them.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Vaajtswv Yawmsaub has le nuav tas, Saib maj, kuv tawm tsaam cov kws yug yaaj hab kuv yuav rhu kuv cov yaaj huv puab txhais teg lug, hab txwv tsw pub puab yug yaaj lawm. Cov kws yug yaaj yuav tsw tau yug puab dua le lawm. Kuv yuav cawm kuv cov yaaj dim ntawm puab lub qhov ncauj, sub puab txhad tsw tau noj kuv cov yaaj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Nầy, ta nghịch cùng những kẻ chăn đó; ta sẽ đòi lại chiên của ta nơi tay chúng nó; ta không để cho chúng nó chăn chiên của ta nữa, và chúng nó cũng không thể tự chăn nuôi lấy mình nữa; nhưng ta sẽ móc chiên ta ra khỏi miệng chúng nó, hầu cho chiên không làm đồ ăn cho chúng nó.

Ging-Sou (IUMINR)

11“ ‘Ziouv Tin-Hungh hnangv naaiv gorngv, “Yie ganh oix zimh lorz, oix lorz buatc yie ganh nyei ba'gi yungh.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vì CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Nầy, chính Ta sẽ tìm chiên Ta và kiếm chúng nó.

和合本修订版 (RCUVSS)

11“主耶和华如此说:‘看哪,我必亲自寻找我的羊,将它们寻见。

New King James Version (NKJV)

11‘For thus says the Lord God: “Indeed I Myself will search for My sheep and seek them out.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11“ ‘Tsua qhov Vaajtswv Yawmsaub has le nuav tas, Saib maj, kuv, yog kuv ntaag, kws yuav moog cuab kuv cov yaaj hab moog nrhav puab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Nầy, chính ta, tức là ta, sẽ kiếm chiên ta, ta sẽ tìm nó ra.

Ging-Sou (IUMINR)

12Goux ba'gi yungh mienh hnangv haaix nor yiem ninh nyei ba'gi yungh nzaanx mingh nyei dorngx lorz ninh nyei ba'gi yungh, yie yaac oix hnangv wuov nor lorz yie nyei ba'gi yungh. Naaiv deix ba'gi yungh yiem mbuonx-jieqv hmuangx nyei hnoi zuqc nzaanx mingh nyei norm-norm dorngx, yie oix yiem wuov njoux ninh mbuo nzuonx daaih.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Như người chăn chiên ở giữa bầy và kiểm điểm đàn chiên tản mác, Ta cũng sẽ kiểm điểm bầy chiên của Ta. Ta sẽ giải cứu chúng ra khỏi mọi nơi chúng bị tản lạc trong ngày tối tăm, u ám.

和合本修订版 (RCUVSS)

12牧人在羊群四散的日子怎样寻找他的羊,我必照样寻找我的羊。这些羊在密云黑暗的日子散在各处,我要从那里救回它们。

New King James Version (NKJV)

12As a shepherd seeks out his flock on the day he is among his scattered sheep, so will I seek out My sheep and deliver them from all the places where they were scattered on a cloudy and dark day.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Ib yaam le tug yug yaaj moog nrhav nwg paab yaaj rua thaus nwg nyob huv plawv nwg paab yaaj kws tawg rw quas sua lawm, kuv yuav nrhav kuv cov yaaj ib yaam le ntawd. Kuv yuav cawm puab dim huv txhua lub chaw kws puab tswv rw quas sua moog rua nub kws muaj fuab hab tsaus ntuj nti.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ví như kẻ chăn tìm bầy mình ra, trong ngày mà nó ở giữa những chiên mình bị tan lạc, thì ta cũng sẽ tìm chiên ta ra như vậy: ta sẽ cứu chúng nó ra khỏi mọi nơi mà chúng nó đã bị tan lạc trong ngày mây mù tăm tối.

Ging-Sou (IUMINR)

13Yie oix yiem maanc fingx maanc guoqv dorh ninh mbuo nzuonx daaih yiem ninh mbuo ganh nyei deic-bung. Yie oix goux ninh mbuo yiem I^saa^laa^en nyei mbong caux diuh diuh wuom-hlen caux mienh yiem njiec nyei yietc zungv dorngx.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Ta sẽ đem chúng ra khỏi các dân, tập họp chúng lại từ các nước, đưa chúng về đất của chúng và chăn giữ chúng trên các núi của Y-sơ-ra-ên, bên các suối và ở mọi nơi cư trú trong xứ.

和合本修订版 (RCUVSS)

13我要从万民中领出它们,从各国聚集它们,引领它们归回故土。我要在以色列山上,在一切溪水旁边,在境内所有可居住的地牧养它们。

New King James Version (NKJV)

13And I will bring them out from the peoples and gather them from the countries, and will bring them to their own land; I will feed them on the mountains of Israel, in the valleys and in all the inhabited places of the country.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Kuv yuav coj puab tawm huv txhua haiv tuabneeg lug hab qaws puab tawm huv luas tej tebchaws lug, hab kuv yuav coj puab lug rua huv puab lub tebchaws. Hab kuv yuav yug puab sau Yixayee tej roob, hab ntawm tej ntug dej hab ntawm txhua lub chaw kws muaj tuabneeg nyob huv lub tebchaws.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Ta sẽ đem chúng nó ra khỏi giữa các dân; ta sẽ nhóm chúng nó lại từ các nước, và đem chúng nó về trong đất riêng chúng nó. Ta sẽ chăn chúng nó trên các núi của Y-sơ-ra-ên kề khe nước, và trong mọi nơi có dân cư trong nước.

Ging-Sou (IUMINR)

14Yie oix bungx ninh mbuo yiem longx haic nyei miev-ciangv. Ninh mbuo nyei miev-ciangv yaac yiem I^saa^laa^en nyei mbong-hlang. Ninh mbuo haih bueix njiec miev longx nyei ciangv, se yiem I^saa^laa^en nyei mbong nyanc longx haic, kuv haic nyei miev.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Ta sẽ chăn giữ chúng nơi đồng cỏ tốt tươi; chuồng của chúng sẽ ở trên các đỉnh núi Y-sơ-ra-ên; ở đó chúng sẽ nằm nghỉ trong chuồng tử tế, ăn nơi đồng cỏ phì nhiêu trên các núi Y-sơ-ra-ên.

和合本修订版 (RCUVSS)

14我要在肥美的草场牧养它们。它们的圈必在以色列高处的山上,它们必躺卧在佳美的圈内,在以色列山肥美的草场上吃草。

New King James Version (NKJV)

14I will feed them in good pasture, and their fold shall be on the high mountains of Israel. There they shall lie down in a good fold and feed in rich pasture on the mountains of Israel.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Kuv yuav yug puab huv lub tshaav zaub kws zoo zoo, hab puab tej tshaav zaub yog Yixayee tej roob sab. Qhov chaw ntawd puab yuav pw huv tej chaw kws muaj zaub zoo zoo, hab puab yuav nrhav noj huv tej tshaav zaub mog mog sau Yixayee tej roob.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Ta sẽ chăn chúng nó trong những đồng cỏ tốt, và chuồng chúng nó sẽ ở trên các núi nơi đất cao của Y-sơ-ra-ên; ở đó chúng nó sẽ nghỉ trong chuồng tử tế, và ăn cỏ trong đồng cỏ màu mỡ, tức là trên các núi của Y-sơ-ra-ên.

Ging-Sou (IUMINR)

15Yie ganh zoux yie nyei ba'gi yungh nyei goux ba'gi yungh mienh yaac bun ninh mbuo duqv bueix njiec.” Naaiv se Ziouv Tin-Hungh gorngv nyei waac.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Chính Ta sẽ chăn giữ chiên Ta và chính Ta sẽ cho chúng nằm nghỉ ngơi, CHÚA Toàn Năng tuyên bố.

和合本修订版 (RCUVSS)

15我要亲自牧养我的群羊,使它们得以躺卧。这是主耶和华说的。

New King James Version (NKJV)

15I will feed My flock, and I will make them lie down,” says the Lord God.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Kuv yuav ua tug kws yug kuv cov yaaj ntaag, hab kuv yuav ca puab pw. Vaajtswv Yawmsaub has le nuav.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Ấy chính ta sẽ chăn chiên ta và cho chúng nó nằm nghỉ, chúa Giê-hô-va phán vậy.

Ging-Sou (IUMINR)

16Dingx laaih wuov deix, yie oix mingh lorz. Dorngc jauv wuov deix, yie oix dorh nzuonx. Zuqc mun wuov deix, yie oix beu ndie. Mau wuov deix, yie oix tengx henv. Mv baac junc nyei, henv nyei, yie oix mietc. Yie oix longc baengh fim nyei jauv goux naaiv deix ba'gi yungh.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Ta sẽ tìm kiếm những con tản mác, Ta sẽ đem về những con đi lạc, Ta sẽ băng bó những con bị thương và thêm sức cho những con đau yếu. Nhưng những con mập, mạnh Ta sẽ hủy diệt; Ta sẽ chăn giữ chúng một cách công bình.

和合本修订版 (RCUVSS)

16失丧的,我必寻找;被逐的,我必领回;受伤的,我必包扎;有病的,我必医治;只是肥的壮的,我要除灭;我必秉公牧养它们。’

New King James Version (NKJV)

16“I will seek what was lost and bring back what was driven away, bind up the broken and strengthen what was sick; but I will destroy the fat and the strong, and feed them in judgment.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Kuv yuav moog nrhav tug yaaj kws pluj, hab coj tug yuam kev rov lug, hab kuv muab ntaub qhwv tug kws pob txhaa luv. Kuv yuav txhawb zug rua tug kws tsaug leeg, tassws tug kws rog hab muaj zug kuv yuav muab ua kuas puam tsuaj. Kuv yuav ua ncaaj ua nceeg yug puab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Ta sẽ tìm con nào đã mất, dắt về con nào đã bị đuổi, rịt thuốc cho con nào bị gãy, và làm cho con nào đau được mạnh. Nhưng ta sẽ hủy diệt những con mập và mạnh. Ta sẽ dùng sự công bình mà chăn chúng nó.

Ging-Sou (IUMINR)

17“ ‘Ziouv Tin-Hungh gorngv, “Yie nyei ba'gi yungh guanh aah! Yie oix yiem ba'gi yungh mbu'ndongx siemv yietc dauh yietc dauh, yaac zorqv ba'gi yungh gouv caux yungh gouv bun nqoi.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Còn phần các ngươi, bầy chiên của Ta, CHÚA Toàn Năng phán như vầy: Này, Ta xét giữa chiên với chiên và giữa chiên đực và dê đực.

和合本修订版 (RCUVSS)

17“我的羊群哪,论到你们,主耶和华如此说:看哪,我要在羊与羊中间、公绵羊与公山羊中间施行审判。

New King James Version (NKJV)

17‘And as for you, O My flock, thus says the Lord God: “Behold, I shall judge between sheep and sheep, between rams and goats.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17“ ‘Mej cov kws yog kuv paab yaaj paab tshws mas Vaajtswv Yawmsaub has le nuav rua mej tas, Saib maj, kuv yuav txav txem rua kuv cov maum yaaj ib tug zuj zug hab txav txem rua tej txwv tshws txwv yaaj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Còn như bay, hỡi bầy chiên ta, nầy, ta xét đoán giữa chiên và chiên, giữa chiên đực và dê đực.

Ging-Sou (IUMINR)

18Meih mbuo yiem longx haic nyei miev-ciangv nyanc longx haic nyei miev corc maiv gaux fai? Meih mbuo corc longc deih caaiv zengc njiec nyei miev. Meih mbuo hopv wuom-nzang corc maiv gaux fai? Corc longc meih mbuo nyei deih qouv zengc njiec nyei wuom njoqc mingh.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Phải chăng được nuôi nơi đồng cỏ tốt tươi vẫn chưa đủ, nên các ngươi lấy chân giày đạp phần đồng cỏ còn lại? Đã uống nước trong, các ngươi lại lấy chân quậy đục phần nước còn lại?

和合本修订版 (RCUVSS)

18你们在肥美的草场上吃草还以为是小事吗?竟用你们的脚践踏剩下的草;你们喝了清水,竟用你们的脚搅浑剩下的水。

New King James Version (NKJV)

18Is it too little for you to have eaten up the good pasture, that you must tread down with your feet the residue of your pasture—and to have drunk of the clear waters, that you must foul the residue with your feet?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Qhov kws mej noj zaub huv lub tshaav zaub kws zoo tsw txaus lov? Mej tseed tsuj pis ntag tej zaub kws tseed tshuav huv mej lub tshaav. Mej haus dej ntshab tsw txaus lov? Mej tseed xuas kwtaw du tej dej kws tseed tshuav nru taag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Bay ăn trong vườn cỏ xinh tốt, mà lại lấy chân giày đạp những cỏ còn lại; đã uống những nước trong, lại lấy chân vậy đục nước còn thừa; bay há chẳng coi sự đó là việc nhỏ mọn sao?

Ging-Sou (IUMINR)

19Yie nyei ba'gi yungh oix zuqc nyanc meih mbuo caaiv njiec nyei miev yaac hopv meih mbuo nyei deih qouv njoqc nyei wuom se horpc nyei fai?

Bản Dịch Mới (NVB)

19Chiên Ta phải ăn cỏ chân các ngươi đã giày đạp, uống nước chân các ngươi đã quậy đục sao?

和合本修订版 (RCUVSS)

19至于我的羊,只能吃你们所践踏的,喝你们所搅浑的。

New King James Version (NKJV)

19And as for My flock, they eat what you have trampled with your feet, and they drink what you have fouled with your feet.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Kuv cov yaaj yuav noj tej kws mej kwtaw tsuj hab haus tej dej kws mej kwtaw ua nru taag lov?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Còn những chiên ta thì phải ăn cỏ chân bay đã giày đạp, và uống nước chân bay đã vậy đục!

Ging-Sou (IUMINR)

20“ ‘Weic naaiv Ziouv Tin-Hungh hnangv naaiv gorngv mbuox ninh mbuo, “Yie oix yiem ba'gi yungh junc caux ba'gi yungh jaic mbu'ndongx siemv,

Bản Dịch Mới (NVB)

20Cho nên CHÚA Toàn Năng phán cùng chúng như vầy: Này, chính Ta sẽ xét xử giữa chiên mập và chiên ốm.

和合本修订版 (RCUVSS)

20“所以,主耶和华对它们如此说:看哪,我要亲自在肥羊和瘦羊中间施行审判。

New King James Version (NKJV)

20‘Therefore thus says the Lord God to them: “Behold, I Myself will judge between the fat and the lean sheep.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20“ ‘Vem le nuav Vaajtswv Yawmsaub has le nuav rua puab tas, Saib maj, kuv, yog kuv ntaag kws yuav tu plaub rua cov yaaj kws rog hab cov kws ntxaug.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Vậy nên, Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Nầy, ta, chính ta, sẽ xét đoán giữa những chiên mập và chiên gầy.

Ging-Sou (IUMINR)

21weic zuqc meih mbuo longc mba'dauh caux sin mbengx yietc zungv hei nyei, mau nyei wuov deix, yaac longc jorng zong taux meih mbuo bun ninh mbuo nzaanx mingh biei bung.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Vì các ngươi dùng hông và vai mà thúc và lấy sừng húc tất cả những con chiên yếu đuối đến nỗi chúng phải tản mác ra ngoài.

和合本修订版 (RCUVSS)

21因为你们用侧边用肩推挤一切瘦弱的羊,又用角抵撞,使它们四散在外;

New King James Version (NKJV)

21Because you have pushed with side and shoulder, butted all the weak ones with your horns, and scattered them abroad,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Vem mej muab xub pwg hab phaab taav xyeeb tug kws tsw muaj zug, hab xuas mej tej kub xyob puab, ua rua puab tswv rw quas sua moog,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Vì bay lấy hông lấy vai mà xốc, lấy sừng mà vích mọi chiên con có bịnh, cho đến chừng bay đã làm tan lạc chúng nó ra ngoài,

Ging-Sou (IUMINR)

22Weic naaiv yie oix njoux yie nyei ba'gi yungh. Yiem naaiv mingh ninh mbuo ziouc maiv zuqc zeix aqv. Yie yaac oix yiem ninh mbuo yietc dauh yietc dauh ba'gi yungh mbu'ndongx siemv ninh mbuo.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Nên Ta sẽ cứu bầy chiên Ta; chúng nó sẽ không còn bị làm mồi cho kẻ cướp nữa và Ta sẽ xét xử giữa chiên với chiên.

和合本修订版 (RCUVSS)

22所以,我要拯救我的群羊,它们必不再作掠物;我也要在羊和羊中间施行审判。

New King James Version (NKJV)

22therefore I will save My flock, and they shall no longer be a prey; and I will judge between sheep and sheep.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22kuv yuav cawm kuv paab yaaj paab tshws kuas dim, puab yuav tsw raug luas lws dua le lawm, kuv yuav txav txem rua cov yaaj ib tug zuj zug.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22nên ta sẽ đến cứu bầy chiên ta, chúng nó sẽ không làm mồi nữa, và ta sẽ xét đoán giữa chiên và chiên.

Ging-Sou (IUMINR)

23Yie oix orn yietc dauh goux ba'gi yungh nyei mienh, se yie nyei bou, Ndaawitv, goux ninh mbuo. Ninh oix goux ninh mbuo yaac benx ninh mbuo nyei goux ba'gi yungh mienh.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Ta sẽ lập một người chăn cho chúng nó, tôi tớ Ta là Đa-vít sẽ chăn giữ chúng nó. Người sẽ nuôi dưỡng chúng nó vì người là kẻ chăn giữ chúng nó.

和合本修订版 (RCUVSS)

23我必在他们之上立一牧人,就是我的仆人大卫,牧养它们;他必牧养他们,作他们的牧人。

New King James Version (NKJV)

23I will establish one shepherd over them, and he shall feed them—My servant David. He shall feed them and be their shepherd.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Kuv yuav tsaa ib tug yug yaaj xwb ua tug kws yug puab, yog kuv tug qhev Tavi, mas nwg yuav yug puab. Nwg yuav yug puab hab ua puab tug yug yaaj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Ta sẽ lập trên chúng nó chỉ một kẻ chăn, người sẽ chăn chúng nó, tức là Đa-vít, tôi tớ ta. Ấy là người sẽ chăn chúng nó, người sẽ làm kẻ chăn chúng nó.

Ging-Sou (IUMINR)

24Yie, Ziouv, oix zoux ninh mbuo nyei Tin-Hungh. Yie nyei bou, Ndaawitv, yaac oix yiem ninh mbuo mbu'ndongx zoux gauh hlo jiex wuov dauh hungh diex. Yie, Ziouv, gorngv liuz aqv.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Ta là CHÚA, sẽ là Đức Chúa Trời của chúng nó; tôi tớ Ta là Đa-vít, sẽ là một hoàng tử giữa vòng chúng; chính Ta, CHÚA đã phán.

和合本修订版 (RCUVSS)

24我─耶和华必作他们的上帝,我的仆人大卫要在他们中间作王。这是我─耶和华说的。

New King James Version (NKJV)

24And I, the Lord, will be their God, and My servant David a prince among them; I, the Lord, have spoken.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24Hab kuv kws yog Yawmsaub yuav ua puab tug Vaajtswv, hab kuv tug qhev Tavi yuav ua puab tug thawj. Kuv yog Yawmsaub tau has ca le nuav lawm ntaag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Ta, Đức Giê-hô-va, sẽ làm Đức Chúa Trời chúng nó, còn Đa-vít, tôi tớ ta, sẽ làm vua giữa chúng nó. Ta, Đức Giê-hô-va, đã phán vậy.

Ging-Sou (IUMINR)

25“ ‘+“Yie oix caux ninh mbuo liepc ngaengc waac bun ninh mbuo baengh orn nyei yiem, yaac bun yiem deic-bung ciouv nyei hieh zoih zutc nzengc. Ninh mbuo ziouc haih baengh orn nyei yiem deic-bung-huaang yaac bueix wuov ndiangx-lomc.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Ta sẽ lập một giao ước bình an với chúng, Ta sẽ đuổi thú dữ khỏi đất nên chúng có thể cư trú nơi đồng hoang và ngủ an lành trong rừng.

和合本修订版 (RCUVSS)

25“我要与他们立平安的约,使恶兽从境内断绝;他们在旷野也能安然居住,在树林也能躺卧。

New King James Version (NKJV)

25“I will make a covenant of peace with them, and cause wild beasts to cease from the land; and they will dwell safely in the wilderness and sleep in the woods.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25“ ‘Kuv yuav nrug puab sws cog lug kuas muaj kev thaaj yeeb hab yuav ntab tej tsaj nyaum tawm huv lub tebchaws, sub puab txhad tau nyob huv tebchaws moj saab qhua hab pw huv tej haav zoov tso sab plhuav.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Bấy giờ ta sẽ kết với chiên ta một giao ước hòa bình. Ta sẽ làm cho những thú dữ trong đất dứt đi, đặng dân ta có thể ở yên ổn trong đồng vắng và ngủ trong rừng.

Ging-Sou (IUMINR)

26Yie oix bun ninh mbuo caux weih gormx yie nyei mbong norm-norm dorngx benx ceix fuqv nyei dorngx. Yie oix ziux cun-ciou bun lungh duih mbiungc, benx ceix fuqv bun mienh nyei mbiungc.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Ta sẽ ban phước cho chúng và những vùng chung quanh ngọn đồi Ta. Ta sẽ ban mưa đúng mùa, là mưa phước lành.

和合本修订版 (RCUVSS)

26我要使他们和我山冈的四围蒙福;我也必叫时雨落下,使福如甘霖降下。

New King James Version (NKJV)

26I will make them and the places all around My hill a blessing; and I will cause showers to come down in their season; there shall be showers of blessing.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

26Kuv yuav ua rua puab hab tej chaw kws nyob ib ncig kuv lub roob ua lub chaw kws muaj koob moov rua luas. Kuv yuav tso naag lug lawv lub caij lub nyoog, hab yuav lug tsheej kob kws muaj koob moov.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Ta sẽ làm cho chúng nó với các miền chung quanh đồi ta nên nguồn phước. Ta sẽ khiến mưa sa nơi mùa thuận tiện, ấy sẽ là cơn mưa của phước lành.

Ging-Sou (IUMINR)

27Lomc-huaang nyei ndiangx oix cuotv biouv. Ndau-beih oix cuotv gaeng-zuangx. Ninh mbuo ziouc duqv baengh orn nyei yiem ninh mbuo nyei deic-bung. Yie wuotv ninh mbuo gaaz nyei ⟨ndiangx-gaaz⟩ nauv, njoux ninh mbuo biaux ndutv hoic ninh mbuo zoux nouh wuov deix nyei buoz-ndiev wuov zanc, ninh mbuo ziouc hiuv duqv yie se Ziouv.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Cây cối ngoài đồng sẽ sinh bông trái, đất sẽ sinh hoa lợi, chúng sẽ sống an lành trên đất mình và biết rằng chính Ta là CHÚA khi Ta bẻ gãy các ách trên chúng và giải cứu chúng khỏi tay những kẻ bắt chúng làm nô dịch.

和合本修订版 (RCUVSS)

27田野的树木必结果子,地也必有出产;他们要在自己的土地安然居住。我折断他们所负的轭,救他们脱离奴役他们之人的手;那时,他们就知道我是耶和华。

New King James Version (NKJV)

27Then the trees of the field shall yield their fruit, and the earth shall yield her increase. They shall be safe in their land; and they shall know that I am the Lord, when I have broken the bands of their yoke and delivered them from the hand of those who enslaved them.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

27Tej txwv ntoo huv teb yuav txw txwv, hab tej aav yuav zoo qoob loos. Puab yuav nyob tso sab plhuav huv puab lub tebchaws. Mas puab yuav paub tas kuv yog Yawmsaub rua thaus kuv muab puab tug quab luv hab cawm puab dim huv cov kws muab puab ua qhev txhais teg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Cây ngoài đồng sẽ ra trái, và đất sẽ sanh hoa lợi. Chúng nó sẽ ở yên trong đất mình, và sẽ biết ta là Đức Giê-hô-va, khi ta đã bẻ gãy những đòn của ách chúng nó, và đã giải cứu chúng nó ra khỏi tay những kẻ bắt chúng nó phục dịch.

Ging-Sou (IUMINR)

28Yiem naaiv mingh ninh mbuo maiv zuqc ganh guoqv mienh luv. Deic-bung nyei hieh zoih yaac maiv ngaatc ninh mbuo. Ninh mbuo duqv baengh orn nyei yiem ninh mbuo nyei deic-bung, maiv maaih haaix dauh zoux haeqv ninh mbuo.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Chúng sẽ không còn là miếng mồi cho các nước; thú dữ trong xứ cũng sẽ không ăn thịt chúng. Chúng sẽ cư ngụ an toàn và không còn sợ hãi.

和合本修订版 (RCUVSS)

28他们必不再作外邦人的掠物,地上的野兽也不再吞吃他们;他们却要安然居住,无人使他们惊吓。

New King James Version (NKJV)

28And they shall no longer be a prey for the nations, nor shall beasts of the land devour them; but they shall dwell safely, and no one shall make them afraid.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

28Puab yuav tsw raug ib tsoom tebchaws lws dua le lawm, hab tej tsaj qus huv lub tebchaws yuav tsw tum puab noj le lawm. Puab yuav nyob tso sab plhuav hab yuav tsw muaj leejtwg ua rua puab ntshai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Chúng nó sẽ chẳng làm mồi của các dân ngoại nữa; những loài thú của đất sẽ chẳng nuốt chúng nó nữa; chúng nó sẽ ở yên ổn, chẳng ai làm cho sợ hãi.

Ging-Sou (IUMINR)

29Yie zorqv maaih mengh dauh, ndau-touv longx nyei lingh deic bun ninh mbuo. Yiem naaiv mingh ninh mbuo maiv zuqc ngorc hnaangx daic, yaac maiv zuqc ganh guoqv mienh mangc piex ninh mbuo.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Ta sẽ thiết lập cho chúng một nông trại danh tiếng, sẽ không còn đói kém trong xứ và chúng sẽ không còn bị các nước nhục mạ.

和合本修订版 (RCUVSS)

29我必为他们建立闻名的栽种之地;他们在境内就不再为饥荒所灭,也不再受列国的羞辱。

New King James Version (NKJV)

29I will raise up for them a garden of renown, and they shall no longer be consumed with hunger in the land, nor bear the shame of the Gentiles anymore.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

29Kuv yuav pub tej teb kws qoob loos zoo rua puab, sub puab txhad le tsw raug kev tshaib huv lub tebchaws dua le lawm, hab tsw raug ib tsoom tebchaws saib tsw taug le lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Ta sẽ sắm vườn có danh tiếng cho chúng nó, chúng nó sẽ không chết đói trong đất mình nữa, và cũng không còn chịu sự hổ nhuốc của các nước nữa.

Ging-Sou (IUMINR)

30Ninh mbuo ziouc hiuv duqv yie, Ziouv, ninh mbuo nyei Tin-Hungh, caux ninh mbuo yiem. Ninh mbuo se I^saa^laa^en nyei zeiv-fun, benx yie nyei baeqc fingx. Naaiv se Ziouv Tin-Hungh gorngv nyei waac.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Chúng sẽ biết rằng chính Ta là CHÚA, Đức Chúa Trời chúng nó, Ta ở cùng chúng nó và chúng nó, nhà Y-sơ-ra-ên là dân Ta; CHÚA Toàn Năng tuyên bố.

和合本修订版 (RCUVSS)

30他们必知道我─耶和华他们的上帝与他们同在,并知道他们,以色列家,是我的子民。这是主耶和华说的。

New King James Version (NKJV)

30Thus they shall know that I, the Lord their God, am with them, and they, the house of Israel, areMy people,” says the Lord God.’

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

30Mas puab yuav paub tas kuv kws yog Yawmsaub, yog puab tug Vaajtswv, nrug nraim puab nyob, hab paub tas puab kws yog cov Yixayee yog kuv haiv tuabneeg. Vaajtswv Yawmsaub has le nuav.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Chúng nó sẽ biết ta, Đức Giê-hô-va, là Đức Chúa Trời chúng nó, ở cùng chúng nó, và biết nhà Y-sơ-ra-ên chúng nó là dân ta, Chúa Giê-hô-va phán vậy.

Ging-Sou (IUMINR)

31Meih mbuo zoux yie nyei ba'gi yungh, se yie nyei miev-ciangv nyei ba'gi yungh. Meih mbuo benx baamh mienh. Yie benx meih mbuo nyei Tin-Hungh. Naaiv se Ziouv Tin-Hungh gorngv nyei waac.”+’+”

Bản Dịch Mới (NVB)

31Còn các ngươi là chiên của Ta, chiên của đồng cỏ Ta, là loài người và Ta là Đức Chúa Trời của các ngươi, CHÚA Toàn Năng tuyên bố.’ ”

和合本修订版 (RCUVSS)

31你们这些人,你们是我的羊,我草场上的羊;我是你们的上帝。这是主耶和华说的。”

New King James Version (NKJV)

31“You are My flock, the flock of My pasture; you are men, and I am your God,” says the Lord God.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

31Mej yog kuv cov yaaj, yog cov yaaj kws nyob huv kuv lub tshaav zaub, hab kuv yog mej tug Vaajtswv. Vaajtswv Yawmsaub has le nuav ntaag.’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Bay là chiên của ta, là chiên của đồng cỏ ta; bay là loài người và ta là Đức Chúa Trời bay, Chúa Giê-hô-va phán vậy.