So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New King James Version(NKJV)

Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

New International Version(NIV)

New King James Version (NKJV)

1Moreover He said to me, “Son of man, eat what you find; eat this scroll, and go, speak to the house of Israel.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Păng lah ma gâp, hơi kon bunuyh, sa hom moh ndơ may saơ; sa hom sămƀŭt klôt aơ, jêh ri hăn ngơi hom ma ngih Israel.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Chơ Yiang Sursĩ pai neq: “Con cũai ơi! Cóq mới ĩt cha parnĩal choâiq nâi, chơ pỡq atỡng máh cũai I-sarel.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Chúa phán với tôi rằng: “Hỡi con người, hãy ăn vật mà con thấy; hãy ăn cuộn sách nầy rồi đi và nói với nhà Y-sơ-ra-ên.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ngài phán với tôi, “Hãy ăn những gì Ta ban cho ngươi. Hãy ăn cuộn sách nầy, rồi đi, và nói cho nhà I-sơ-ra-ên biết.”

New International Version (NIV)

1And he said to me, “Son of man, eat what is before you, eat this scroll; then go and speak to the people of Israel.”

New King James Version (NKJV)

2So I opened my mouth, and He caused me to eat that scroll.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Pôri gâp hă trôm mbung gâp jêh ri păng ăn gâp sa sămƀŭt klôt nây.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Ngkíq, cứq caha bỗq; chơ án chóq parnĩal choâiq ki tâng bỗq cứq.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Tôi mở miệng ra và Ngài khiến tôi ăn cuộn sách ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Vậy tôi mở miệng ra, Ngài ban cho tôi cuộn sách để tôi ăn.

New International Version (NIV)

2So I opened my mouth, and he gave me the scroll to eat.

New King James Version (NKJV)

3And He said to me, “Son of man, feed your belly, and fill your stomach with this scroll that I give you.” So I ate, and it was in my mouth like honey in sweetness.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Păng lah ma gâp, hơi kon bunuyh, sa hom sămƀŭt klôt gâp ăn may aơ jêh ri ăn bêng ndŭl ma sămƀŭt klôt aơ. Pôri gâp sa păng; jêh ri păng jêng njŭng, nâm bu dak sŭt tâm trôm mbung gâp.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Cớp án pai neq: “Con cũai ơi! Cóq mới cha parnĩal choâiq nâi yỗn mới cỡt pasâi.”Chơ, cứq cha parnĩal choâiq ki ngiam samoât dỡq khĩal.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Ngài phán: “Hỡi con người, hãy lấy cuộn sách Ta cho mà ăn cho no dạ, làm cho đầy bụng.” Vậy tôi ăn vào và thấy trong miệng ngọt như mật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ngài phán với tôi, “Hỡi con người, hãy ăn cuộn sách Ta ban cho ngươi và hãy làm cho nó đầy bụng ngươi.” Tôi ăn nó, và nó ngọt như mật trong miệng tôi.

New International Version (NIV)

3Then he said to me, “Son of man, eat this scroll I am giving you and fill your stomach with it.” So I ate it, and it tasted as sweet as honey in my mouth.

New King James Version (NKJV)

4Then He said to me: “Son of man, go to the house of Israel and speak with My words to them.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Păng lah ma gâp, hơi kon bunuyh, hăn hom ma ngih Israel, jêh ri mbơh nau gâp ngơi ma khân păng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Chơ Yiang Sursĩ ớn cứq neq: “Con cũai ơi! Cóq mới pỡq ramóh máh cũai I-sarel, cớp atỡng alới tễ máh ŏ́c cứq ớn mới pai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Ngài lại phán: “Hỡi con người, hãy đi đến nhà Y-sơ-ra-ên và truyền những lời Ta cho họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ngài phán với tôi, “Hỡi con người, hãy đi đến nhà I-sơ-ra-ên và nói với chúng những lời của Ta.

New International Version (NIV)

4He then said to me: “Son of man, go now to the people of Israel and speak my words to them.

New King James Version (NKJV)

5For you are not sent to a people of unfamiliar speech and of hard language, but to the house of Israel,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Yorlah gâp mâu prơh may hăn ôh ma mpôl ngơi nau bu năch, jêh ri jêr gĭt vât (rbăng), ƀiălah ma ngih Israel-6 mâu prơh ôh may hăn ma âk phung ntil mpôl ngơi nau bu năch jêh ri jêr gĭt rbăng, nau khân păng ngơi nây may mâu dơi gĭt rbăng ôh. N'hêl nê̆ tơlah gâp prơh may hăn tât ma khân păng, khân păng mra iăt may.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Cứq tỡ bữn ớn mới pỡq ramóh cũai mpha parnai, ma cứq ớn mới pỡq ramóh cũai I-sarel.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Ta không sai con đến với một dân ngoại nói tiếng khó hiểu mà đến với nhà Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ta không sai ngươi đến với một dân nói một thứ tiếng lạ và một ngôn ngữ khó hiểu, nhưng đến với nhà I-sơ-ra-ên,

New International Version (NIV)

5You are not being sent to a people of obscure speech and strange language, but to the people of Israel—

New King James Version (NKJV)

6not to many people of unfamiliar speech and of hard language, whose words you cannot understand. Surely, had I sent you to them, they would have listened to you.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Cứq tỡ bữn ớn mới pỡq chu cruang cũai táq ntỡng parnai mpha cớp coat sapúh. Khân cứq ớn mới pỡq chu tỗp canŏ́h, ki tỗp alới lứq tamứng mới.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Cũng không sai con đến với nhiều dân tộc nói tiếng khó hiểu, giọng khó nghe, khiến con không thể hiểu được. Mà giá như Ta sai con đến với họ thì chắc họ sẽ nghe con thôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6không phải đến với những dân nói các thứ tiếng lạ và những ngôn ngữ khó hiểu, mà tiếng nói của chúng ngươi không hiểu được. Nếu Ta sai ngươi đến với chúng, ắt chúng sẽ nghe ngươi.

New International Version (NIV)

6not to many peoples of obscure speech and strange language, whose words you cannot understand. Surely if I had sent you to them, they would have listened to you.

New King James Version (NKJV)

7But the house of Israel will not listen to you, because they will not listen to Me; for all the house of Israel are impudent and hard-hearted.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Ƀiălah ngih Israel mâu iăt nau may ôh, yorlah păng mâu ŭch iăt gâp; yorlah lĕ rngôch ngih Israel jêng dăng bôk dăng kleng da dê.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Ma lứq tỗp I-sarel tỡ ễq tamứng mới, machớng alới tỡ ễq tamứng cứq tê. Nheq tữh alới bữn mứt ngian cớp coang lứq.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Nhưng nhà Y-sơ-ra-ên sẽ chẳng nghe con vì họ không muốn nghe Ta. Vì cả nhà Y-sơ-ra-ên đều cứng trán cứng lòng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Nhưng nhà I-sơ-ra-ên sẽ không nghe ngươi đâu, vì chúng chẳng muốn nghe Ta, vì cả nhà I-sơ-ra-ên đều cứng trán và cứng lòng.

New International Version (NIV)

7But the people of Israel are not willing to listen to you because they are not willing to listen to me, for all the Israelites are hardened and obstinate.

New King James Version (NKJV)

8Behold, I have made your face strong against their faces, and your forehead strong against their foreheads.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Aơ, gâp ƀư dăng muh măt may tâm rdâng đah muh măt khân păng, jêh ri kleng may dăng tâm rdâng dah kleng khân păng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Sanua, cứq ễ yỗn mới bữn mứt ngian cớp coang samoât alới tê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nầy Ta sẽ làm cho mặt của con chai cứng để đối mặt với họ, và trán của con chai cứng để chạm trán với họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Này, Ta sẽ làm cho mặt ngươi chai cứng để có thể đối phó với mặt chúng, và Ta làm cho trán ngươi thật cứng để có thể đương đầu với trán chúng.

New International Version (NIV)

8But I will make you as unyielding and hardened as they are.

New King James Version (NKJV)

9Like adamant stone, harder than flint, I have made your forehead; do not be afraid of them, nor be dismayed at their looks, though they are a rebellious house.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Gâp ƀư kleng may dăng nâm bu lŭ; lơi ta klach đah khân păng ôh, mâu lĕ rdja nuih ta năp măt khân păng, nđâp tơlah khân păng jêng du rplay ƀon mơng vay tâm rdâng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Cứq ễ táq yỗn mới cỡt khâm samoât tamáu, cớp lêng samoât tamáu moat ca nhôiq lứq. Ngkíq, tam alới la cũai lớn-sarlớn lứq, ma mới chỗi ngcŏh alới.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Ta làm cho trán con cứng như kim cương, rắn hơn đá lửa. Đừng sợ hãi họ, cũng đừng run rẩy vì bộ mặt của họ vì họ là nhà nổi loạn.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ta sẽ làm cho trán ngươi cứng hơn đá hoa cương, cứng hơn đá lửa. Ðừng sợ chúng và chớ kinh hãi khi chúng trừng ngó ngươi, vì chúng là nhà phản loạn.”

New International Version (NIV)

9I will make your forehead like the hardest stone, harder than flint. Do not be afraid of them or terrified by them, though they are a rebellious people.”

New King James Version (NKJV)

10Moreover He said to me: “Son of man, receive into your heart all My words that I speak to you, and hear with your ears.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Păng lah đŏng ma gâp, hoi kon bunuyh, lĕ rngôch nau gâp mra ngơi ma may ăn may rom tâm nuih n'hâm may, jêh ri iăt ma trôm tôr may.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Yiang Sursĩ pai ễn neq: “Con cũai ơi! Cóq mới sanhữ cớp cayớm dŏq tâng mứt máh ŏ́c cứq atỡng mới sanua.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Rồi Ngài phán với tôi rằng: “Hỡi con người, hãy nhận vào lòng và nghe vào tai mọi lời Ta sẽ phán với con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ngài phán với tôi, “Hỡi con người, tất cả những lời Ta phán với ngươi, ngươi hãy nghe cho kỹ và ghi lòng tạc dạ.

New International Version (NIV)

10And he said to me, “Son of man, listen carefully and take to heart all the words I speak to you.

New King James Version (NKJV)

11And go, get to the captives, to the children of your people, and speak to them and tell them, ‘Thus says the Lord God,’ whether they hear, or whether they refuse.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Hăn hom, tât ma phung bu mprơh tă bơh bri đak, ma phung kon sau ƀon lan may mơm, jêh ri lah ma khân păng, pôaơ nau Yêhôva Brah Ndu lah, gĭt khân păng iăt mâu ŭch iăt ôh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Cóq mới pỡq ramóh tỗp sễm ai mới ca khoiq noau cỗp dững pỡ cruang Ba-bulôn, cớp atỡng alới tễ máh santoiq cứq Yiang Sursĩ Ncháu Nheq Tữh Cũai pai chóq alới; alới ễ tamứng tỡ la tỡ ễq tamứng la tam alới.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Hãy đi đến với những người bị lưu đày, đến với đồng bào con và nói với họ rằng ‘Chúa Giê-hô-va phán như vậy,’ cho dù họ có nghe hay không.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Sau đó ngươi hãy đến với những kẻ bị lưu đày, đến với đồng bào ngươi, và nói lại với chúng. Hãy bảo chúng rằng, ‘CHÚA Hằng Hữu phán thế nầy,’ bất kể chúng nghe hay không nghe cũng mặc.”

New International Version (NIV)

11Go now to your people in exile and speak to them. Say to them, ‘This is what the Sovereign Lord says,’ whether they listen or fail to listen.”

New King James Version (NKJV)

12Then the Spirit lifted me up, and I heard behind me a great thunderous voice: “Blessed is the glory of the Lord from His place!”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Rnôk nây Huêng Brah chông gâp leo kalơ, jêh ri gâp tăng nteh pakơi gâp nau n'găr neh ntu katang ngăn: Mŏt ton ma nau chrêk rmah Yêhôva tâm ntŭk Păng gŭ!

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Moâm ki, Raviei Yiang Sursĩ acŏ́q cứq achỗn, cớp cứq sâng muoi sưong ễn casang ralông lứq tễ clĩ cứq pai neq: “Lứq khễn chớc ang‑ữr Yiang Sursĩ tâng pỡng paloŏng!”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Bấy giờ Thần cất tôi lên và tôi nghe có tiếng động rất lớn ở đằng sau tôi rằng: “Đáng chúc tụng vinh quang của Đức Giê-hô-va từ nơi Ngài đang ngự!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Bấy giờ Thần cất tôi lên, và tôi nghe đằng sau tôi có một tiếng lớn như sấm nổ vang rền –Tôn ngợi vinh hiển của CHÚA trong nơi Ngài ngự–

New International Version (NIV)

12Then the Spirit lifted me up, and I heard behind me a loud rumbling sound as the glory of the Lord rose from the place where it was standing.

New King James Version (NKJV)

13I also heard the noise of the wings of the living creatures that touched one another, and the noise of the wheels beside them, and a great thunderous noise.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Jêng nteh rpuh ntĭng năr puăn mlâm mpô mpa rêh rpuh ndrăng khân păng, nteh nây nâm bu n'găr neh ntu katang ngăn.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Cứq sâng sưong máh khlap charán partoâp cớp cuyal, cớp sưong máh carvang yững casang ralông cỡt hỗ riang cutễq cacưt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Tôi cũng nghe tiếng động do cánh của các sinh vật đập vào nhau, tiếng của những bánh xe bên cạnh các sinh vật ấy và tiếng động rất lớn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13đồng thời có tiếng của cánh các sinh vật đập vào nhau, tiếng của các bánh xe quay bên cạnh các sinh vật ấy, và một tiếng lớn như sấm nổ vang rền.

New International Version (NIV)

13It was the sound of the wings of the living creatures brushing against each other and the sound of the wheels beside them, a loud rumbling sound.

New King James Version (NKJV)

14So the Spirit lifted me up and took me away, and I went in bitterness, in the heat of my spirit; but the hand of the Lord was strong upon me.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Pôri, Huêng Brah chông gâp leo rlet kalơ jêh ri leo rdu gâp ma ntŭk êng; gâp hăn, nuih n'hâm gâp rngot biănh ngăn jêh ri du nuih, ti Yêhôva dơm ta gâp jâk jêr ngăn.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Raviei Yiang Sursĩ acŏ́q cứq achỗn cớp dững cứq pỡq. Cớp chớc Yiang Sursĩ ỡt cớp cứq. Cứq pỡq ma tâng mứt sâng túh ngua cớp ũan lứq.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Thần cất tôi lên và đem tôi đi; tôi đi mà lòng đầy cay đắng, giận dữ. Tay Đức Giê-hô-va đặt trên tôi một cách mạnh mẽ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Thần cất tôi lên và đem tôi đi. Tôi đi trong cay đắng, và tâm linh tôi nóng nảy, nhưng tay CHÚA đè mạnh trên tôi.

New International Version (NIV)

14The Spirit then lifted me up and took me away, and I went in bitterness and in the anger of my spirit, with the strong hand of the Lord on me.

New King James Version (NKJV)

15Then I came to the captives at Tel Abib, who dwelt by the River Chebar; and I sat where they sat, and remained there astonished among them seven days.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Gâp hăn tât ma phung bu mprơh jêh tă bơh bri dak hăn gŭ ta ƀon Têlavip, gŭ ta kơh dak krong Kêban. Gâp gŭ tâm nklang khân păng, tâm pơh nar, lĕ ra-ai nuih n'hâm jêh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Ngkíq, cứq pỡq toâq pỡ vil Têl Abip, cheq crỗng Khê-bar, la ntốq noau dŏq máh cũai I-sarel khoiq noau cỗp; ma tâng tapul tangái cứq tỡ bữn táq ntrớu tâng ntốq nâi, yuaq cứq ỡt chanchớm níc tễ máh ranáq cứq khoiq hữm cớp sâng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Tôi đến với những người bị lưu đày ở Tên A-bíp, bên bờ sông Kê-ba. Tôi dừng lại nơi họ đang sinh sống và lưu lại đó với họ trong bảy ngày, lòng đầy buồn rầu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Tôi đã đến Tên A-bíp, nơi những người bị lưu đày đang sống bên bờ Sông Kê-ba. Tôi ngồi tại đó giữa họ và bàng hoàng trong bảy ngày.

New International Version (NIV)

15I came to the exiles who lived at Tel Aviv near the Kebar River. And there, where they were living, I sat among them for seven days—deeply distressed.

New King James Version (NKJV)

16Now it came to pass at the end of seven days that the word of the Lord came to me, saying,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Lôch pơh nar, Yêhôva ngơi ma gâp:

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16Toâq vớt tapul tangái, Yiang Sursĩ atỡng cứq neq:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Sau bảy ngày ấy, có lời của Đức Giê-hô-va phán với tôi thế nầy:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Cuối bảy ngày, lời của CHÚA đến với tôi,

New International Version (NIV)

16At the end of seven days the word of the Lord came to me:

New King James Version (NKJV)

17“Son of man, I have made you a watchman for the house of Israel; therefore hear a word from My mouth, and give them warning from Me:

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17nơm kâp gak ma phung Israel; lah may tăng gâp buay, ăn may ntang gâp mbơh ma khân păng nau gâp ăn khân păng njrăng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17“Con cũai ơi! Cứq ễ chóh mới yỗn mới nhêng salĩq curiaq tỗp I-sarel. Cóq mới catoaih atỡng alới tễ santoiq cứq khoiq atỡng mới.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17“Hỡi con người, Ta đã lập con làm người canh giữ nhà Y-sơ-ra-ên. Vậy hãy nghe lời từ miệng Ta và thay Ta cảnh cáo họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17“Hỡi con người, Ta lập ngươi làm người canh gác nhà I-sơ-ra-ên. Mỗi khi ngươi nghe lời nào từ miệng Ta phán ra, ngươi phải cảnh cáo chúng cho Ta.

New International Version (NIV)

17“Son of man, I have made you a watchman for the people of Israel; so hear the word I speak and give them warning from me.

New King James Version (NKJV)

18When I say to the wicked, ‘You shall surely die,’ and you give him no warning, nor speak to warn the wicked from his wicked way, to save his life, that same wicked manshall die in his iniquity; but his blood I will require at your hand.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Nâm bu ntĭt gâp lah ma du huê bunuyh mhĭk: Lah gay ma tâm rklaih nau rêh may, ăn may chalơi, may mra khĭt. Lah gâp lah pô nây, may mâu buay ôh păng, pôri păng mra khĭt yor nau mhĭk păng; ƀiălah gâp mra ăn krêp mham păng ta ti may.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18Khân cứq pai chóq cũai sâuq neq: ‘Lứq samoât mới cóq cuchĩt,’ ma khân mới tỡ bữn catoaih atỡng án yỗn ralêq mứt pahỡm, tỡ la yỗn án cachian táh máh ranáq sâuq án dốq táq, cũai ki lứq cuchĩt cỗ tian lôih án, ma cứq ễ yỗn mới roap tôt tê cỗ tễ án cuchĩt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Khi Ta nói với kẻ dữ: ‘Mầy chắc sẽ chết!’ Nếu con không cảnh cáo nó, không nói với nó, và khuyên nó từ bỏ đường lối xấu xa để cứu mạng mình, thì kẻ dữ đó sẽ chết trong tội lỗi nó, nhưng Ta sẽ đòi máu nó nơi tay con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Nếu Ta bảo kẻ gian ác rằng, ‘Ngươi chắc chắn phải chết,’ và nếu ngươi không cảnh cáo nó hay lên tiếng khuyến cáo kẻ gian ác phải lìa bỏ đường lối ác của nó để cứu mạng nó, kẻ gian ác đó ắt sẽ chết trong tội lỗi nó, nhưng Ta sẽ đòi máu nó nơi tay ngươi.

New International Version (NIV)

18When I say to a wicked person, ‘You will surely die,’ and you do not warn them or speak out to dissuade them from their evil ways in order to save their life, that wicked person will die for their sin, and I will hold you accountable for their blood.

New King James Version (NKJV)

19Yet, if you warn the wicked, and he does not turn from his wickedness, nor from his wicked way, he shall die in his iniquity; but you have delivered your soul.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Ƀiălah lah may buay păng jêh ri păng ăt sâl ƀư tih, ƀư mhĭk, păng mra khĭt yor nau mhĭk păng; bi ma may, dơi tâm rklaih jêh huêng may nơm.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

19Ma khân mới khoiq catoaih án chơ, ma án tỡ ễq rapĩen, ki án lứq cuchĩt cỗ tian lôih án khoiq táq, ma mới khoiq chuai loah dỡi tamoong mới bữm.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Trái lại, nếu con cảnh cáo kẻ dữ mà nó không từ bỏ điều dữ cùng đường lối gian ác mình, thì nó sẽ chết trong tội lỗi nó, nhưng con sẽ giải cứu được linh hồn mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Nhưng nếu ngươi cảnh cáo kẻ gian ác, và nó không lìa bỏ việc gian ác của nó, hay lìa bỏ đường lối ác của nó, nó sẽ chết trong tội lỗi nó, nhưng ngươi sẽ cứu được mạng sống mình.

New International Version (NIV)

19But if you do warn the wicked person and they do not turn from their wickedness or from their evil ways, they will die for their sin; but you will have saved yourself.

New King James Version (NKJV)

20“Again, when a righteous man turns from his righteousness and commits iniquity, and I lay a stumbling block before him, he shall die; because you did not give him warning, he shall die in his sin, and his righteousness which he has done shall not be remembered; but his blood I will require at your hand.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20Tâm ban lĕ, tơlah du huê bunuyh sŏng chalơi nau sŏng păng ƀư n'klơng nau kue, jêh ri gâp mra dơm du ntil nau chêh prah panăp păng, păng mra ma khĭt. Nau nây, yorlah may mâu mbơh ôh ma bunuyh nây njrăng, yornây păng mra khĭt tâm nau tih păng; jêh ri kan sŏng păng hŏ ƀư jêh gâp mâu hôm dơi kah gĭt ôh; ƀiălah mham păng mra ăn kăr (krêp) ta ti may.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

20“Ma machớng ki tê, khân cũai tanoang o chứng clĩ chíq tễ ranáq o, chơ pỡq táq ranáq sâuq ễn, ki cứq lứq yỗn án ỡt tâng ntốq túh coat. Án cóq cuchĩt cỗ tian tễ ranáq án táq. Cứq tỡ bữn sanhữ noâng máh ranáq o án khoiq táq tễ nhũang; ma cỗ mới tỡ bữn catoaih atỡng án, ngkíq cứq yỗn mới roap tôt tê cỗ cũai ki cuchĩt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Cũng một lẽ ấy, nếu người công chính bỏ sự công chính mà phạm tội và Ta đặt sự ngăn trở trước mặt nó, thì nó sẽ chết. Vì con không cảnh cáo nó nên nó sẽ chết vì tội lỗi nó, và những việc công chính mà nó đã làm không được nhớ đến, nhưng Ta sẽ đòi máu nó nơi tay con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Nếu người ngay lành lìa bỏ việc ngay lành của nó mà phạm tội, Ta sẽ đặt một vật làm vấp ngã trước mặt nó, nó sẽ chết, bởi vì ngươi không cảnh cáo nó, nó sẽ chết trong tội lỗi nó, và việc ngay lành của nó sẽ không còn được nhớ đến nữa, nhưng Ta sẽ đòi máu nó nơi tay ngươi.

New International Version (NIV)

20“Again, when a righteous person turns from their righteousness and does evil, and I put a stumbling block before them, they will die. Since you did not warn them, they will die for their sin. The righteous things that person did will not be remembered, and I will hold you accountable for their blood.

New King James Version (NKJV)

21Nevertheless if you warn the righteous man that the righteous should not sin, and he does not sin, he shall surely live because he took warning; also you will have delivered your soul.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21Ƀiălah tơlah may mbơh ăn nơm sŏng njrăng mâu ƀư tih ôh, jêh ri păng mâu lĕ ƀư tih, n'hêl nanê̆ păng mra rêh, yorlah păng hŏ iăt jêh nau đă njrăng; jêh ri may, tâm rklaih jêh huêng may nơm.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

21Khân mới khoiq catoaih án tỡ yỗn án táq ranáq lôih, cớp án trĩh mới, ngkíq án têq bữn tamoong, cớp mới lứq chuai amoong dỡi tamoong mới tê.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Trái lại, nếu con cảnh cáo người công chính đừng phạm tội, và người ấy không phạm tội thì chắc chắn người ấy sẽ sống vì đã nghe lời cảnh cáo, và con sẽ giải cứu được linh hồn mình.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Tuy nhiên, nếu ngươi cảnh cáo người ngay lành, khuyến cáo nó đừng phạm tội, và nó không phạm tội, nó chắc chắn sẽ được sống, bởi vì nó nghe theo lời cảnh cáo, và ngươi sẽ cứu được mạng sống mình.”

New International Version (NIV)

21But if you do warn the righteous person not to sin and they do not sin, they will surely live because they took warning, and you will have saved yourself.”

New King James Version (NKJV)

22Then the hand of the Lord was upon me there, and He said to me, “Arise, go out into the plain, and there I shall talk with you.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

22Ti Yêhôva dơm ta gâp, jêh ri păng lah ma gâp, dâk hăn hom ma ntŭk neh lâng, jêh ri ta nây gâp mra ngơi ma may.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

22Chơ chớc tễ Yiang Sursĩ cỡt sốt tâng mứt pahỡm cứq, cớp án atỡng cứq neq: “Cóq mới yuor tayứng cớp pỡq chu avúng cóh tíh! Cứq ễ atỡng mới pỡ ntốq ki.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Tại đó, tay Đức Giê-hô-va đặt trên tôi và Ngài phán với tôi rằng: “Hãy mau mau đi vào đồng bằng, tại đó Ta sẽ phán với con.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Tay CHÚA đặt trên tôi tại đó. Ngài phán với tôi, “Hãy đứng dậy và đi vào thung lũng, rồi Ta sẽ phán với ngươi tại đó.”

New International Version (NIV)

22The hand of the Lord was on me there, and he said to me, “Get up and go out to the plain, and there I will speak to you.”

New King James Version (NKJV)

23So I arose and went out into the plain, and behold, the glory of the Lord stood there, like the glory which I saw by the River Chebar; and I fell on my face.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

23Pôri gâp dâk hăn ma ntŭk neh lâng, ta-aơ, gâp saơ nau chrêk rmah Yêhôva gŭ ta nây, nâm bu nau chrêk rmah gâp hŏ saơ jêh ta kơh krong Kêbar; jêh ri gâp chon chŭn muh măt ta neh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

23Chơ cứq yuor tayứng cớp pỡq chu avúng cóh ki. Tâng ntốq ki cứq hữm ang‑ữr tễ Yiang Sursĩ, machớng cứq khoiq hữm pỡ crỗng Khê-bar tê; chơ cứq pũp asễng tâng cutễq.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Vậy tôi lập tức đi vào đồng bằng. Và tại đó, tôi thấy vinh quang Đức Giê-hô-va hiện diện giống như vinh quang mà tôi đã thấy trên bờ sông Kê-ba. Tôi liền sấp mặt xuống đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Vậy tôi đứng dậy và đi vào thung lũng. Kìa, vinh quang của CHÚA đang đứng tại đó, giống như vinh quang tôi đã thấy bên bờ Sông Kê-ba. Thấy vậy tôi liền sấp mặt xuống đất.

New International Version (NIV)

23So I got up and went out to the plain. And the glory of the Lord was standing there, like the glory I had seen by the Kebar River, and I fell facedown.

New King James Version (NKJV)

24Then the Spirit entered me and set me on my feet, and spoke with me and said to me: “Go, shut yourself inside your house.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

24Ƀiălah Huêng Brah lăp tâm gâp jêh ri ăn gâp dâk, păng ngơi ma gâp jêh ri lah: Hăm hom, krŭng êng may nơm tâm ngih may.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

24Ma Raviei Yiang Sursĩ cỡt sốt tâng mứt cứq, cớp acŏ́q cứq yỗn yuor tayứng. Yiang Sursĩ pai neq: “Con cũai ơi! Cóq mới píh chu, cớp catáih toong, chơ ỡt níc tâng dống ki.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Nhưng Thần vào trong tôi làm cho chân tôi đứng lên. Rồi Ngài phán với tôi rằng: “Hãy đi, giam mình trong nhà con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Thần nhập vào tôi, làm cho tôi đứng dậy trên chân mình. Ngài phán với tôi và bảo tôi, “Hãy đi về, giam mình trong nhà ngươi.

New International Version (NIV)

24Then the Spirit came into me and raised me to my feet. He spoke to me and said: “Go, shut yourself inside your house.

New King James Version (NKJV)

25And you, O son of man, surely they will put ropes on you and bind you with them, so that you cannot go out among them.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

25Hơi kon bunuyh, bu mra chăp may ma rse ndrăn, pôri may mâu dơi luh du ta nklang phung ƀon lan ôh;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

25Tâng dống ki bữn cũai chŏ́q mới toâq panũar; mới tỡ têq loŏh yáng tiah.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Hỡi con người, nầy người ta sẽ lấy dây trói con lại và con không thể đi ra gặp họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Về phần ngươi, hỡi con người, người ta sẽ lấy dây thừng trói ngươi lại, và ngươi sẽ bị chúng trói lại để không thể đi ra gặp đồng bào của ngươi được.

New International Version (NIV)

25And you, son of man, they will tie with ropes; you will be bound so that you cannot go out among the people.

New King James Version (NKJV)

26I will make your tongue cling to the roof of your mouth, so that you shall be mute and not be one to rebuke them, for they are a rebellious house.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

26jêh ri gâp mra ăn mpiăt may khan ta mơr dơ̆ may: may mra mlo mâu hôm dơi nduyh khân păng ôh; yorlah khân păng jêng du rplay ƀon vay mơng tâm rdâng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

26Cứq ễ táq yỗn lieih mới tớt cớp caldỡc, dŏq mới tỡ têq catoaih atỡng noâng máh cũai lớn-sarlớn nâi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Ta sẽ khiến lưỡi con dính vào vòm miệng; con sẽ câm, không quở trách họ được vì họ là nhà nổi loạn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Ta sẽ làm cho lưỡi ngươi dính nơi hốc miệng ngươi, để ngươi không thể nói được, hầu ngươi không thể khiển trách chúng, vì chúng là nhà phản loạn.

New International Version (NIV)

26I will make your tongue stick to the roof of your mouth so that you will be silent and unable to rebuke them, for they are a rebellious people.

New King James Version (NKJV)

27But when I speak with you, I will open your mouth, and you shall say to them, ‘Thus says the Lord God.’ He who hears, let him hear; and he who refuses, let him refuse; for they are a rebellious house.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

27Ƀiălah tơlah gâp ngơi ma may, gâp mra pơk trôm mbung may, jêh ri may mra lah ma khân păng, pôaơ Yêhôva Brah Ndu lah; mbu nơm ŭch iăt, ăn păng gŭ iăt; jêh ri mbu nơm dun mâu ŭch iăt ôh, ăn păng dun hom; yorlah khân păng jêng du rplay ƀon vay mơng tâm rdâng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

27Ma tữ cứq toâq atỡng loah mới, cứq ễ yỗn mới tỡ bữn cỡt ngong noâng. Chơ mới têq atỡng loah tễ máh ŏ́c cứq Yiang Sursĩ Ncháu Nheq Tữh Cũai khoiq pai. Bữn cũai tễ tỗp alới ễ tamứng, cớp bữn cũai tễ tỗp alới tỡ ễq tamứng mới, yuaq alới la cũai lớn-sarlớn.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Nhưng khi Ta phán với con, Ta sẽ mở miệng con và con sẽ bảo họ rằng: ‘Chúa Giê-hô-va phán thế nầy: Ai muốn nghe, hãy nghe; ai không muốn nghe, thì đừng nghe! Vì họ là nhà nổi loạn.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Nhưng khi nào Ta phán với ngươi, Ta sẽ mở miệng ngươi, bấy giờ ngươi sẽ nói với chúng, ‘CHÚA Hằng Hữu phán thế nầy.’ Hễ ai muốn nghe thì nghe, còn ai không muốn nghe cứ để chúng từ chối lắng nghe, vì chúng là nhà phản loạn.”

New International Version (NIV)

27But when I speak to you, I will open your mouth and you shall say to them, ‘This is what the Sovereign Lord says.’ Whoever will listen let them listen, and whoever will refuse let them refuse; for they are a rebellious people.