So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HWB)

Bản Diễn Ý(BDY)

New International Version(NIV)

Bản Phổ Thông(BPT)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Hnub xiab kaug lub xyoo tshiab uas yog xyoo nees nkaum tsib uas peb raug ntes mus, thiab tom qab kaum plaub xyoos uas luag tuaj txeeb tau lub nroog Yeluxalees. Hnub ntawd tus TSWV lub hwjchim los kav hlo kuv thiab coj kuv mus.

New International Version (NIV)

1In the twenty-fifth year of our exile, at the beginning of the year, on the tenth of the month, in the fourteenth year after the fall of the city—on that very day the hand of the Lord was on me and he took me there.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Lúc đó là đầu năm, vào ngày mười trong tháng, năm tù đày thứ hai mươi lăm, tức năm thứ mười bốn sau khi Giê-ru-sa-lem bị chiếm. Hôm đó tôi cảm biết quyền năng của CHÚA, Ngài mang tôi đến Giê-ru-sa-lem.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Năm thứ hai mươi lăm sau khi chúng ta bị làm phu tù, đầu năm, ngày mồng mười trong tháng, tức là mười bốn năm sau khi Giê-ru-sa-lem bị hãm, cũng trong ngày ấy, tay của Đức Giê-hô-va đặt trên ta; và Ngài đem ta vào trong thành ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Vào năm thứ hai mươi lăm sau khi chúng ta bị lưu đày, vào đầu năm, ngày mùng mười của tháng, tức là mười bốn năm sau khi Giê-ru-sa-lem bị thất thủ, cũng trong ngày ấy, tay của Đức Giê-hô-va đặt trên tôi và Ngài đem tôi vào trong thành ấy.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Hauv zaj yogtoog ntawd Vajtswv coj kuv mus tso rau saum ib lub roob siab siab hauv lub tebchaws Yixalayees. Nyob ntawm kuv hauv ntej kuv pom ib koog tsev zoo li ib lub nroog nyob sab qabteb.

New International Version (NIV)

2In visions of God he took me to the land of Israel and set me on a very high mountain, on whose south side were some buildings that looked like a city.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Trong sự hiện thấy của Thượng Đế, Ngài mang tôi đến đất Ít-ra-en và đặt tôi xuống một hòn núi rất cao. Về phía Nam của núi có nhiều toà nhà trông giống như một thành phố.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Trong các sự hiện thấy của Đức Chúa Trời, Ngài đem ta vào đất Y-sơ-ra-ên, và đặt ta trên một hòn núi rất cao, trên núi đó, về phía nam, dường như có sự xây cất một thành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Trong các khải tượng của Đức Chúa Trời, tôi thấy Ngài đem tôi vào đất Y-sơ-ra-ên và đặt tôi trên một hòn núi rất cao, trên núi đó, về phía nam, có một công trình kiến trúc giống như một thành.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Thaum nws coj kuv mus ze lub nroog ntawd kuv pom ib tug neeg ci ib yam li tooj dag. Nws tuav rawv ib txoj hlua ntaubmag thiab ib tug pas ntsuas sawv ntawm roojvag.

New International Version (NIV)

3He took me there, and I saw a man whose appearance was like bronze; he was standing in the gateway with a linen cord and a measuring rod in his hand.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Ngài mang tôi đến gần các toà nhà đó thì tôi thấy một người giống như làm bằng đồng đứng nơi cổng. Trong tay người cầm một sợi dây vải và một cây thước, cả hai dùng để đo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Khi Ngài đã dắt ta vào đó, ta thấy một người hình dáng như người bằng đồng. Người ấy cầm trong tay một sợi dây gai và một cái cần để đo, đứng nơi hiên cửa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Khi Ngài dẫn tôi vào đó, tôi thấy một người hình dáng như người bằng đồng. Người ấy đứng nơi hiên cửa, tay cầm một sợi dây gai và một cây sào để đo.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Nws hais rau kuv hais tias, “Tub noobneej, koj cia li tsa qhovmuag saib. Koj ua tib zoo mloog thiab nco tej lus uas kuv hais rau koj. Kuv coj koj tuaj yog xav qhia tej no rau koj; koj cia li mus qhia txhua yam uas koj pom rau cov Yixalayees.”

New International Version (NIV)

4The man said to me, “Son of man, look carefully and listen closely and pay attention to everything I am going to show you, for that is why you have been brought here. Tell the people of Israel everything you see.”

Bản Phổ Thông (BPT)

4Người bảo tôi rằng, “Hỡi con người, hãy lấy mắt mà nhìn, lấy tai mà nghe. Hãy để ý đến những điều ta sẽ chỉ cho ngươi vì đó là lý do khiến ngươi được mang đến đây. Hãy thuật lại cho Ít-ra-en tất cả những gì ngươi thấy.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Người bảo ta rằng: Hỡi con người, hãy lấy mắt xem, lấy tai nghe, và để lòng vào những việc mà ta sẽ tỏ ra cho ngươi; vì ấy là để cho ngươi thấy cả, mà đem ngươi đến đây. Vậy mọi điều ngươi sẽ thấy, khá thuật lại cho nhà Y-sơ-ra-ên biết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Người ấy bảo tôi: “Hỡi con người, hãy lấy mắt mà xem, lấy tai mà nghe và để lòng vào những việc mà tôi sẽ tỏ cho ông; vì để cho ông nhìn thấy mà ông được đem đến đây. Vậy hãy thuật lại mọi điều ông thấy cho nhà Y-sơ-ra-ên.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Kuv pom ib tug ntsayeej uas xov puagncig lub Tuamtsev. Tus txivneej ntawd txawm muab nws tus pas uas ntev rau tshim coj los ntsuas tus ntsayeej qhov tuab muaj rau tshim thiab qhov siab muaj rau tshim.

New International Version (NIV)

5I saw a wall completely surrounding the temple area. The length of the measuring rod in the man’s hand was six long cubits, each of which was a cubit and a handbreadth. He measured the wall; it was one measuring rod thick and one rod high.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Tôi thấy có một vách bao quanh khu vực đền thờ. Thước đo trong tay người đó dài ba thước. Vậy người đo vách thì thấy dầy ba thước và cao ba thước.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Nầy, có một cái tường ngoài bao chung quanh nhà. Người ấy cầm trong tay một cái cần để đo, dài sáu cu-đê, mỗi cu-đê dài hơn cu-đê thường một gang tay. Người đo bề rộng của tường là một cần, và bề cao là một cần.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Kìa, có một cái tường ngoài bao chung quanh đền thờ. Người ấy cầm trong tay một cây sào để đo, dài ba mét, tức sáu am-ma, mỗi am-ma nầy dài hơn mét thường một gang tay. Người ấy đo bề rộng của tường là một cây sào và bề cao là một cây sào.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Ces nws mus rau ntawm lub roojvag sab hnubtuaj. Nws nce ntaiv mus rau theem saud, nws ntsuas lub roojvag qhov tob muaj rau tshim.

New International Version (NIV)

6Then he went to the east gate. He climbed its steps and measured the threshold of the gate; it was one rod deep.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Rồi người đi đến cửa Đông. Người bước lên các bậc thềm và đo khoảng trống của cửa vào thì thấy sâu ba thước.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Kế đó, người đi đến nơi hiên cửa phía đông, bước lên những cấp, đặng đo ngạch hiên cửa, bề rộng một cần; ngạch khác cũng rộng một cần.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Kế đó, người ấy đi đến nơi cổng phía đông, bước lên những tam cấp để đo ngạch cổng, bề rộng một cây sào; ngạch khác cũng rộng một cây sào.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Nyob ntawm lub roojvag sab tod muaj ib txojkev, txojkev ntawd ib sab twg muaj peb lub chaw fajxwm. Cov chaw ntawd ib chav twg qhov dav muaj rau tshim, qhov ntev muaj rau tshim, thiab tej phabntsa uas quas cov chaw ntawd tuab tsib tshim. Muaj dua ib txojkev nyob sab nraud ntev rau tshim, txojkev ntawd mus rau hauv sab uas tig rau ntawm lub Tuamtsev.

New International Version (NIV)

7The alcoves for the guards were one rod long and one rod wide, and the projecting walls between the alcoves were five cubits thick. And the threshold of the gate next to the portico facing the temple was one rod deep.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Các phòng của những người gác đền thờ đều dài ba thước và ngang cũng ba thước. Vách nhô ra giữa các phòng của các người gác dầy khoảng gần ba thước. Khoảng trống của cửa kế cận vòm cung đối diện đền thờ là ba thước.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Mỗi phòng dài một cần và rộng một cần. Giữa các phòng, có một khoảng hở năm cu-đê; ngạch của hiên cửa trong, gần bên nhà ngoài hiên cửa ấy, rộng một cần.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Mỗi phòng dài một cây sào và rộng một cây sào. Giữa các phòng có một khoảng cách hai mét rưỡi; ngưỡng cửa gần bên tiền sảnh của cổng ấy rộng một cây sào.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8-9Nws mus ntsuas lub roojvag uas yuav mus rau hauv lub Tuamtsev, qhov tob muaj yim tshim thiab qhov tuab muaj ob tshim. Sab roojvag ntawd tig mus rau lub Tuamtsev. (

New International Version (NIV)

8Then he measured the portico of the gateway;

Bản Phổ Thông (BPT)

8Rồi người đo vòm cửa.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Người đo nhà ngoài của hiên cửa, về phía trong, cũng một cần.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Người ấy đo tiền sảnh của cổng phía trong, cũng một cây sào.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8-9Nws mus ntsuas lub roojvag uas yuav mus rau hauv lub Tuamtsev, qhov tob muaj yim tshim thiab qhov tuab muaj ob tshim. Sab roojvag ntawd tig mus rau lub Tuamtsev. (

New International Version (NIV)

9it was eight cubits deep and its jambs were two cubits thick. The portico of the gateway faced the temple.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Vòm đó sâu khoảng bốn thước, các vách hông của nó dầy ba thước. Vòm cửa hướng về phía đền thờ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Người đo nhà ngoài của hiên cửa, có tám cu-đê, và những cột nó hai cu-đê; ấy là nhà ngoài của hiên cửa về phía trong.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Người ấy đo tiền sảnh của cổng được bốn mét và những trụ nó được một mét. Đó là tiền sảnh của cổng phía trong.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Txojkev uas mus rau hauv lub Tuamtsev, ib sab twg muaj peb lub chaw fajxwm, cov chaw fajxwm ntawd qhov dav thiab qhov ntev ib yam nkaus, thiab tej sab phabntsa uas quas cov chav ntawd los tuab ib yam nkaus.)

New International Version (NIV)

10Inside the east gate were three alcoves on each side; the three had the same measurements, and the faces of the projecting walls on each side had the same measurements.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Ở mỗi bên của cửa Đông có ba phòng, ngang và dài đều bằng nhau. Vách ngăn mỗi phòng đều dầy bằng nhau.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Những phòng của hiên cửa phía đông mỗi bên ba cái, cả ba lớn đồng nhau, và các cột mỗi bên đo bằng nhau.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Nơi cổng phía đông, mỗi bên có ba phòng, cả ba phòng đều có kích thước bằng nhau; và các cột mỗi bên cũng có kích thước bằng nhau.

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Tus txivneej ntawd ntsuas lub roojvag qhov dav muaj kaum tshim, thiab qhov ntev muaj kaum peb tshim.

New International Version (NIV)

11Then he measured the width of the entrance of the gateway; it was ten cubits and its length was thirteen cubits.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Người đo chiều ngang của lối vào cửa thì thấy rộng năm thước. Chiều rộng của cửa vào khoảng sáu thước rưỡi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Người đo bề rộng của lỗ hiên cửa, có mười cu-đê, và bề dài mười ba cu-đê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Người ấy đo chiều rộng của lối vào cổng được năm mét và chiều dài được sáu mét rưỡi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Sab phabntsa ntawm hauv ntej cov chav fajxwm, qhov siab muaj ib tshim thiab qhov tuab muaj ib tshim. (Cov chaw ntawd txhua chav puavleej dav rau tshim.)

New International Version (NIV)

12In front of each alcove was a wall one cubit high, and the alcoves were six cubits square.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Trước mỗi phòng có một vách thấp có chiều cao khoảng nửa thước. Cạnh của các phòng đều ba thước.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Trước các phòng mỗi bên có một cái câu lơn một cu-đê; và mỗi phòng một bề có sáu cu-đê; bề kia cũng sáu cu-đê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Trước các phòng, mỗi bên có một hàng rào cao nửa mét, và mỗi phòng hình vuông mỗi cạnh ba mét.

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Nws ntsuas cov chaw ntawm sab phabntsa tom qab ib chav rau ib chav hla txojkev ntawd muaj nees nkaum tsib tshim.

New International Version (NIV)

13Then he measured the gateway from the top of the rear wall of one alcove to the top of the opposite one; the distance was twenty-five cubits from one parapet opening to the opposite one.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Người đo cửa vào từ mái của phòng nầy cho đến mái của phòng kế cận thì thấy chiều dài từ cửa nầy đến cửa đối diện là mười ba thước.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Người đo hiên cửa, từ mái của phòng nầy đến mái của phòng khác là hai mươi lăm cu-đê bề ngang, từ cửa nầy đến cửa kia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Người ấy đo cổng vào từ phía sau, từ mái của phòng nầy đến mái của phòng kia, được mười hai mét rưỡi chiều ngang; hai lối ra vào đối diện nhau.

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Nws ntsuas chav uas mus rau ntawm lub tshav puam, qhov dav muaj rau caum tshim.

New International Version (NIV)

14He measured along the faces of the projecting walls all around the inside of the gateway—sixty cubits. The measurement was up to the portico facing the courtyard.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Người cũng do vòm cửa thì thấy rộng khoảng mười hai thước. Sân bao quanh vòm cửa.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Đoạn người tính các cột là sáu mươi cu-đê, gần các cột ấy có hành lang bao lấy hiên cửa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Người ấy đo các trụ là ba mươi mét, gần các trụ ấy có hành lang bao quanh cổng vào.

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Nws ntsuas lub roojvag sab phabntsa nraud mus rau sab phabntsa hauv muaj tsib caug tshim.

New International Version (NIV)

15The distance from the entrance of the gateway to the far end of its portico was fifty cubits.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Từ phía trước của phía ngoài cửa cho đến phía trước của vòm cửa phía trong là hai mươi sáu thước.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Khoảng hở giữa cửa vào và nhà ngoài của cửa trong là năm mươi cu-đê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Khoảng cách giữa cổng vào và tiền sảnh của cổng trong là hai mươi lăm mét.

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Nyob ntawm tus ntsa loog sab nraud muaj ib co qhovrai qhib thiab sab ntsa loog hauv luag txaug tej duab toovlaj rau.

New International Version (NIV)

16The alcoves and the projecting walls inside the gateway were surmounted by narrow parapet openings all around, as was the portico; the openings all around faced inward. The faces of the projecting walls were decorated with palm trees.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Hai bên các phòng và vòm cửa đều có các cửa sổ nhỏ. Cửa sổ của phía đối diện cửa hẹp hơn. Mỗi vách của phòng đều có khắc hình cây chà là.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Nơi các phòng và những cột nó, nơi phía trong hiên cửa, cả đến các nhà ngoài, thảy đều có những cửa sổ chấn song. Nơi phía trong, cả chung quanh có những cửa sổ, và trên các cột có những hình cây kè.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Các phòng và những trụ nó ở phía trong cổng cho đến các tiền sảnh đều có những cửa sổ chấn song. Phía bên trong và chung quanh đó đều có những cửa sổ. Trên các trụ có những hình cây chà là.

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Tus txivneej ntawd coj kuv ntawm lub roojvag mus rau hauv lub tshavpuam. Nyob raws tus ntsa loog sab hauv muaj peb caug chav uas tig tuaj rau ntawm lub tshavpuam, thiab sab nraum cov chav ntawd luag muab pobzeb pua

New International Version (NIV)

17Then he brought me into the outer court. There I saw some rooms and a pavement that had been constructed all around the court; there were thirty rooms along the pavement.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Rồi người mang tôi vào sân ngoài thì tôi thấy các phòng và một lối đi bằng đá quanh sân. Quanh lối đi có ba mươi phòng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Rồi đó, người dẫn ta vào nơi hành lang ngoài; nầy, tại đó có những phòng, và có nền lót đá chung quanh hành lang; trên nền lót đá ấy có ba mươi cái phòng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Sau đó, người ấy dẫn tôi vào hành lang ngoài. Nầy, tại đây có những phòng và lối đi lót đá chung quanh hành lang; dọc lối đi lót đá ấy có ba mươi phòng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

18puagncig lub tshavpuam. Lub tshavpuam sab nraud qis dua lub tshavpuam sab hauv.

New International Version (NIV)

18It abutted the sides of the gateways and was as wide as they were long; this was the lower pavement.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Lối đi chạy dọc theo cửa và chiều ngang lối đi bằng chiều ngang của cửa. Đó là lối đi bên dưới.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Nền lót đá ở bốn phía hiên cửa, và bề dài bằng hiên cửa ấy là nền lót đá dưới.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Lối đi lót đá chạy dọc theo cổng, có chiều dài bằng cổng ấy. Đây là lối đi thấp có lót đá.

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Nws ntsuas lub roojvag theem qis sab hauv mus rau ntawm lub roojvag theem siab sab nraud muaj ib puas tshim.

New International Version (NIV)

19Then he measured the distance from the inside of the lower gateway to the outside of the inner court; it was a hundred cubits on the east side as well as on the north.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Rồi người đo từ vách ngoài vào vách trong. Sân ngoài giữa hai vách đó là năm mươi thước về phía Đông và phía Bắc.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Người đo bề ngang từ phía trước hiên cửa dưới cho đến mép hành lang trong, là một trăm cu-đê, phía đông và phía bắc cũng vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Người ấy đo khoảng cách từ phía trước cổng dưới cho đến phía trước hành lang trong, được năm mươi mét phía đông, và phía bắc cũng vậy.

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Ces tus txivneej ntawd ntsuas ntawm lub roojvag sab qaumteb mus rau ntawm lub tshavpuam uas nyob sab nraud.

New International Version (NIV)

20Then he measured the length and width of the north gate, leading into the outer court.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Người đo chiều dài và chiều ngang của cửa Bắc dẫn tới sân ngoài.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Người lại đo bề dài và bề ngang của hiên cửa phía bắc thuộc về hành lang ngoài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Người lại đo chiều dài và chiều ngang của cổng phía bắc, dẫn đến hành lang ngoài.

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Nws ntsuas cov chaw fajxwm uas peb lub nyob rau ib sab kev, cov phabntsa uas quas cov chav thiab txojkev uas nkag sab nraud los dav thiab tuab ib yam nkaus li cov uas nyob ntawm lub roojvag sab hnubtuaj. Lub roojvag qhov ntev muaj sib caug tshim thiab qhov dav muaj nees nkaum tsib tshim.

New International Version (NIV)

21Its alcoves—three on each side—its projecting walls and its portico had the same measurements as those of the first gateway. It was fifty cubits long and twenty-five cubits wide.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Kích thước của ba phòng mỗi bên, vách trong, và các vòm cửa đều bằng với cửa đầu tiên. Kích thước đó dài hai mươi lăm thước và rộng mười hai thước rưỡi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Những phòng của nó mỗi bên ba cái, các cột và nhà ngoài cũng đồng cỡ với của hiên cửa thứ nhứt: năm mươi cu-đê bề dài và hai mươi lăm cu-đê bề ngang.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Hai bên cổng, mỗi bên có ba phòng; các trụ và tiền sảnh cũng đồng kích thước với cổng thứ nhất: hai mươi lăm mét chiều dài và mười hai mét rưỡi chiều ngang.

Vajtswv Txojlus (HWB)

22Cov chav, cov qhovrai thiab cov duab toovlaj uas luag txaug rau ntawm cov phabntsa zoo ib yam li cov uas luag txaug rau ntawm cov roojvag uas nyob sab hnubtuaj thiab. Muaj xya theem qib ntai nce mus rau saum lub roojvag uas nkag mus rau hauv lub tshavpuam.

New International Version (NIV)

22Its openings, its portico and its palm tree decorations had the same measurements as those of the gate facing east. Seven steps led up to it, with its portico opposite them.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Các cửa sổ, vòm cửa, và các hình chạm cây chà là đều có kích thước bằng với cửa Đông. Có bảy bậc thềm đi lên cửa, còn vòm cửa thì nằm phía đầu trong.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Những cửa sổ, nhà ngoài và hình cây kè của nó cũng đồng cỡ với của hiên cửa phía đông; có bảy cấp bước lên, cái nhà ngoài ở ngay trước các cấp ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Những cửa sổ, tiền sảnh và hình cây chà là của nó cũng đồng kích thước với cổng phía đông. Có bảy bậc thang dẫn lên cổng và một tiền sảnh ở bên trong nó.

Vajtswv Txojlus (HWB)

23Ncaj ntawm lub roojvag sab qaumteb los muaj ib lub roojvag mus rau lub tshavpuam sab hauv zoo ib yam li lub roojvag uas nyob sab hnubtuaj. Tus txivneej ntawd ntsuas qhov deb ntu nruab nrab ntawm ob lub roojvag ntawd muaj ib puas tshim.

New International Version (NIV)

23There was a gate to the inner court facing the north gate, just as there was on the east. He measured from one gate to the opposite one; it was a hundred cubits.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Sân trong có một cửa đi ngang từ cửa Bắc giống như cửa Đông. Người đo thì thấy năm mươi thước từ cửa trong cho đến cửa ngoài.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Đối với hiên cửa phía bắc và hiên cửa phía đông thì có hiên cửa hành lang trong. Từ hiên cửa nầy đến hiên cửa khác độ một trăm cu-đê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Đối diện với cổng phía bắc và cổng phía đông là cổng dẫn vào hành lang trong. Người ấy đo từ cổng nầy đến cổng kia, được năm mươi mét.

Vajtswv Txojlus (HWB)

24Tus txivneej ntawd coj kuv mus rau sab qabteb; nyob nrad muaj ib lub roojvag thiab. Nws ntsuas cov phabntsa sab hauv thiab lub roojvag dav thiab tuab ib yam li lub roojvag sab qaumteb thiab lub sab hnubtuaj.

New International Version (NIV)

24Then he led me to the south side and I saw the south gate. He measured its jambs and its portico, and they had the same measurements as the others.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Rồi người dẫn tôi đi về phía Nam nơi tôi thấy một cửa quay về phía Nam. Người đo vách trong và vòm cửa của nó thì thấy giống y kích thước của các cửa kia.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Rồi đó, người dắt ta qua phía nam, nầy, tại đó có hiên cửa hướng nam; người đo các cột và các nhà ngoài, cũng đồng cỡ nhau.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Sau đó, người ấy dẫn tôi đi về phía nam. Nầy, tại đó có cổng phía nam. Người ấy đo các trụ và các tiền sảnh cũng đồng kích thước với nhau.

Vajtswv Txojlus (HWB)

25Lub roojvag ntawd muaj qhovrai ib yam li lwm lub roojvag thiab. Lub roojvag ntawd qhov ntev muaj tsib caug tshim thiab qhov dav muaj nees nkaum tsib tshim.

New International Version (NIV)

25The gateway and its portico had narrow openings all around, like the openings of the others. It was fifty cubits long and twenty-five cubits wide.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Cửa và vòm cửa có cửa sổ bao quanh giống như các cửa kia. Kích thước chúng là hai mươi lăm thước chiều dài và mười hai thước rưỡi chiều ngang.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Hiên cửa ấy có những cửa sổ giống như những cửa sổ trước bao bọc lấy, các nhà ngoài cũng vậy; bề dài của hiên cửa nầy là năm mươi cu-đê, và bề ngang hai mươi lăm cu-đê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Tiền sảnh ấy có những cửa sổ chung quanh giống như những cửa sổ khác. Chiều dài của tiền sảnh nầy là hai mươi lăm mét và chiều ngang là mười hai mét rưỡi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

26Muaj xya theem qib ntai nce mus rau saum lub roojvag uas nkag mus rau hauv lub tshavpuam. Luag txaug tej tsob duab toovlaj rau ntawm ob sab phabntsa hauv raws txojkev.

New International Version (NIV)

26Seven steps led up to it, with its portico opposite them; it had palm tree decorations on the faces of the projecting walls on each side.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Có bảy bậc thềm dẫn đến cửa nầy. Vòm cửa của nó nằm phía đầu trong và các vách trong của nó đều chạm hình cây chà là.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Có bảy cấp bước lên, ngay trước các cấp ấy có một cái nhà ngoài; mỗi phía có những hình cây kè trên các cột.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Có cầu thang bảy bậc dẫn lên cổng và một tiền sảnh ở bên trong nó; trên các trụ cả hai mặt đều có những hình cây chà là.

Vajtswv Txojlus (HWB)

27Tus txivneej ntawd ntsuas ntawm lub roojvag sab qabteb los rau ntawm lub tshavpuam uas nyob sab hauv muaj ib puas tshim.

New International Version (NIV)

27The inner court also had a gate facing south, and he measured from this gate to the outer gate on the south side; it was a hundred cubits.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Sân trong có một cửa về phía Nam. Người đo từ cửa nầy đến cửa kia về phía Nam thì thấy năm mươi thước.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Hành lang trong có một cái hiên cửa hướng nam, người ấy đo từ hiên cửa nầy đến hiên cửa khác, về phía nam, một trăm cu-đê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Hành lang trong có một cái cổng xây về hướng nam, và người ấy đo từ cổng nầy đến cổng kia về phía nam là năm mươi mét.

Vajtswv Txojlus (HWB)

28Tus txivneej ntawd coj kuv ntawm lub roojvag sab qabteb mus rau ntawm lub tshavpuam sab hauv. Nws ntsuas lub roojvag ntawd txhua phab, qhov ntev thiab qhov dav ib yam nkaus li lwm lub roojvag thiab.

New International Version (NIV)

28Then he brought me into the inner court through the south gate, and he measured the south gate; it had the same measurements as the others.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Rồi người mang tôi qua cửa Nam vào sân trong. Cửa vào sân trong có kích thước y như các cửa của vách ngoài.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Đoạn người đem ta vào hành lang trong do hiên cửa phía nam; người đo hiên cửa phía nam, có đồng một cỡ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Kế đó, người ấy đem tôi vào hành lang trong qua cổng phía nam. Người ấy đo cổng phía nam và cổng ấy có đồng một kích thước với các cổng khác.

Vajtswv Txojlus (HWB)

29-30Cov chaw fajxwm, cov roojvag, thiab cov phabntsa sab hauv puavleej dav thiab tuab ib yam li lwm lub roojvag thiab. Tej chav ntawm lub roojvag puavleej muaj qhovrai. Lub roojvag qhov ntev muaj tsib caug tshim thiab qhov dav muaj nees nkaum tsib tshim.

New International Version (NIV)

29Its alcoves, its projecting walls and its portico had the same measurements as the others. The gateway and its portico had openings all around. It was fifty cubits long and twenty-five cubits wide.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Các phòng của cửa sân phía Nam, các vách trong, và vòm cửa đều có kích thước y như các cửa vào của vách ngoài. Cửa vào và vòm cửa có các cửa sổ bao quanh. Chiều dài cửa vào là hai mươi lăm thước và ngang mười hai thước rưỡi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Những phòng, những cột, và những nhà ngoài của nó cũng đồng cỡ nhau. Hiên cửa nầy có những cửa sổ bao bọc lấy, các nhà ngoài nó cũng vậy; bề dài nó là năm mươi cu-đê, và bề ngang hai mươi lăm cu-đê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Các phòng, các trụ và tiền sảnh của nó có cùng một kích thước với nhau. Cổng và các tiền sảnh đều có những cửa sổ chung quanh. Các tiền sảnh có chiều dài là hai mươi lăm mét và chiều ngang là mười hai mét rưỡi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

29-30Cov chaw fajxwm, cov roojvag, thiab cov phabntsa sab hauv puavleej dav thiab tuab ib yam li lwm lub roojvag thiab. Tej chav ntawm lub roojvag puavleej muaj qhovrai. Lub roojvag qhov ntev muaj tsib caug tshim thiab qhov dav muaj nees nkaum tsib tshim.

New International Version (NIV)

30(The porticoes of the gateways around the inner court were twenty-five cubits wide and five cubits deep.)

Bản Phổ Thông (BPT)

30Chiều dài của mỗi vòm cửa của mỗi cửa trong là mười hai thước rưỡi, ngang khoảng hai thước rưỡi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Cả chung quanh có nhà ngoài, bề dài hai mươi lăm cu-đê, bề ngang năm cu-đê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Chung quanh có các tiền sảnh, chiều dài mười hai mét rưỡi, chiều ngang hai mét rưỡi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

31Lub roojvag uas tig rau ntawm lub tshavpuam sab nraud muaj tej duab toovlaj uas luag txaug rau ntawm ob sab phabntsa raws txojkev. Muaj yim theem qib ntai nce mus rau saum lub roojvag.

New International Version (NIV)

31Its portico faced the outer court; palm trees decorated its jambs, and eight steps led up to it.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Vòm cửa bên trong phía Nam đối diện sân ngoài. Các vách hông đều có chạm hình cây chà là và có cầu thang gồm tám bậc.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Các nhà ngoài của hiên cửa ở về phía hành lang ngoài; có những hình cây kè ở trên các cột nó, và có tám cấp bước lên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Các tiền sảnh của cổng đối diện hành lang ngoài đều có các hình cây chà là trên các trụ nó và có cầu thang tám bậc để bước lên.

Vajtswv Txojlus (HWB)

32Tus txivneej ntawd coj kuv ntawm lub roojvag sab hnubtuaj mus rau ntawm lub tshavpuam sab hauv. Nws ntsuas lub roojvag ntawd txhua phab, qhov ntev thiab qhov dav ib yam li lwm lub roojvag thiab.

New International Version (NIV)

32Then he brought me to the inner court on the east side, and he measured the gateway; it had the same measurements as the others.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Người mang tôi vào sân trong về phía Đông. Người đo cổng Đông bên trong thì thấy nó cùng kích thước như các cổng vào khác.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Kế đó, người ấy dắt ta vào hành lang trong về phía đông; người đo hiên cửa đó cũng đồng một cỡ. Những phòng, những cột, và nhà ngoài của nó cũng đồng một cỡ, và hiên cửa nầy có những cửa sổ bao bọc lấy, các nhà ngoài cũng vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Kế đó, người ấy dẫn tôi vào hành lang trong về phía đông. Người đo cổng ấy và nó có cùng một kích thước với những cổng khác.

Vajtswv Txojlus (HWB)

33Cov chaw fajxwm, cov roojvag thiab cov phabntsa uas nyob sab hauv puavleej dav thiab tuab ib yam li lwm lub roojvag thiab. Tej chav ntawd puavleej muaj qhovrai nyob puagncig. Lub roojvag qhov ntev muaj tsib caug tshim thiab qhov dav muaj nees nkaum tsib tshim.

New International Version (NIV)

33Its alcoves, its projecting walls and its portico had the same measurements as the others. The gateway and its portico had openings all around. It was fifty cubits long and twenty-five cubits wide.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Các phòng của cổng Đông, các vách trong, vòm cửa đều có cùng kích thước như các cổng vào khác. Có các cửa sổ bao quanh cổng vào và vòm cửa. Cổng Đông bên trong dài hai mươi lăm thước, ngang mười hai thước rưỡi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Hành lang dài năm mươi cu-đê, rộng hai mươi lăm cu-đê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Những phòng, những trụ và tiền sảnh của nó có cùng một kích thước như những cái khác. Cổng nầy và tiền sảnh đều có những cửa sổ chung quanh; các tiền sảnh dài hai mươi lăm mét, rộng mười hai mét rưỡi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

34Lub roojvag uas tig rau ntawm lub tshavpuam sab nraud. Luag txaug tej duab toovlaj rau ob sab phabntsa raws txojkev. Muaj yim theem qib ntai nce mus rau saum lub roojvag.

New International Version (NIV)

34Its portico faced the outer court; palm trees decorated the jambs on either side, and eight steps led up to it.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Vòm cửa nằm đối diện sân ngoài. Có các hình khắc cây chà là trên vách trong của mỗi phía, còn cầu thang có tám bậc.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Các nhà ngoài của hiên cửa nầy ở về phía hành lang ngoài; mỗi phía có hình cây kè trên các cột, và có tám cấp bước lên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Các tiền sảnh của cổng nầy đối diện với hành lang ngoài đều có hình cây chà là trên các trụ cả hai mặt và có một cầu thang tám bậc để bước lên.

Vajtswv Txojlus (HWB)

35Ces tus txivneej ntawd coj kuv mus rau ntawm lub roojloog sab qaumteb. Nws ntsuas lub roojvag ntawd, qhov ntev thiab qhov dav ib yam li lwm lub roojvag thiab.

New International Version (NIV)

35Then he brought me to the north gate and measured it. It had the same measurements as the others,

Bản Phổ Thông (BPT)

35Rồi người mang tôi đến cửa Bắc bên trong. Người đo cửa thì thấy cùng một kích thước như các cửa vào kia.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Đoạn người ấy đem ta vào trong hiên cửa phía bắc; người đo hiên cửa, cũng đồng một cỡ,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Rồi người ấy đem tôi vào trong cổng phía bắc; người ấy đo cổng ấy và nó có cùng một kích thước với những cổng khác.

Vajtswv Txojlus (HWB)

36Cov chaw fajxwm, tej duab uas txaug rau ntawm tej phabntsa sab hauv, cov roojvag thiab tej qhovrai uas nyob puagncig cov chav ntawd puavleej dav thiab tuab ib yam li lwm lub roojvag thiab. Lub roojvag ntawd qhov ntev muaj tsib caug tshim thiab qhov dav muaj nees nkaum tsib tshim.

New International Version (NIV)

36as did its alcoves, its projecting walls and its portico, and it had openings all around. It was fifty cubits long and twenty-five cubits wide.

Bản Phổ Thông (BPT)

36Các phòng, vách trong, và vòm cửa đều có cùng kích thước như các cửa vào khác. Quanh cửa vào có các cửa sổ. Cửa vào dài hai mươi lăm thước và ngang mười hai thước rưỡi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36những phòng, những cột, và những nhà ngoài nó cũng vậy; lại có những cửa sổ khắp chung quanh. Hiên cửa nầy bề dài năm mươi cu-đê, rộng hai mươi lăm cu-đê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Những phòng, những trụ và những tiền sảnh của nó cũng có cùng kích thước và có những cửa sổ chung quanh. Cổng ấy có chiều dài hai mươi lăm mét, rộng mười hai mét rưỡi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

37Lub roojvag uas tig rau ntawm lub tshavpuam sab hauv. Muaj tej duab toovlaj uas luag txaug rau ntawm ob sab phabntsa raws txojkev. Muaj yim theem qib ntai nce mus rau saum lub roojvag.

New International Version (NIV)

37Its portico faced the outer court; palm trees decorated the jambs on either side, and eight steps led up to it.

Bản Phổ Thông (BPT)

37Vòm cửa nằm đối diện sân ngoài. Có các hình khắc cây chà là trên các vách trong ở mỗi bên, cầu thang có tám bậc.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Những nhà ngoài của nó ở về phía hành lang ngoài; mỗi phía có những hình cây kè trên các cột, và có tám cấp bước lên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Những trụ của nó đối diện với hành lang ngoài đều có hình cây chà là trên các trụ ấy cả hai mặt, và có một cầu thang tám bậc để bước lên.

Vajtswv Txojlus (HWB)

38Nyob ntawm lub tshavpuam sab nraud muaj ib chav txuas nkaus lub roojvag sab hauv uas nyob sab qaumteb. Luag siv chav ntawd ntxuav tej tsiaj uas yuav coj mus hlawv ua khoom fij.

New International Version (NIV)

38A room with a doorway was by the portico in each of the inner gateways, where the burnt offerings were washed.

Bản Phổ Thông (BPT)

38Có một phòng có cửa mở ra phía vòm cửa của cửa phía Bắc bên trong. Trong phòng nầy các thầy tế lễ rửa các con thú dùng làm của lễ thiêu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Có một cái phòng mà cửa nó ở gần các cột của hiên cửa, ấy người ta rửa các của lễ thiêu ở đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Một cái phòng có cửa ở gần các trụ của cổng ấy, là nơi người ta rửa các tế lễ thiêu.

Vajtswv Txojlus (HWB)

39Chav uas nyob ntawm lub roojvag muaj plaub lub rooj, ib sab txawb ob lub. Lawv muab tej tsiaj uas ua khoom fij coj los tua rau saum plaub lub rooj ntawd, tsis hais tej tsiaj uas yuav muab hlawv theej txhoj lossis daws txim.

New International Version (NIV)

39In the portico of the gateway were two tables on each side, on which the burnt offerings, sin offerings and guilt offerings were slaughtered.

Bản Phổ Thông (BPT)

39Mỗi bên của vòm có hai cái bàn trên đó người ta giết các con thú để làm của lễ thiêu, của lễ tẩy sạch và của lễ chuộc lỗi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Trong nhà ngoài của hiên cửa mỗi phía có hai cái bàn, trên đó người ta giết những con sinh về của lễ thiêu, về của lễ chuộc sự mắc lỗi, và về của lễ chuộc tội.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Trong tiền sảnh của cổng, có hai cái bàn mỗi bên, trên đó người ta giết những sinh tế dùng cho tế lễ thiêu, tế lễ chuộc sự mắc lỗi và tế lễ chuộc tội.

Vajtswv Txojlus (HWB)

40Nyob rau hauv chav sab nraud muaj plaub lub rooj zoo ib yam li plaub lub uas nyob sab hauv thiab, ib sab roojvag txawb ob lub rooj rau sab ped.

New International Version (NIV)

40By the outside wall of the portico of the gateway, near the steps at the entrance of the north gateway were two tables, and on the other side of the steps were two tables.

Bản Phổ Thông (BPT)

40Bên ngoài, gần mỗi vách hông của vòm cửa, nơi cửa Bắc, có hai cái bàn nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Về phía ngoài, tại chỗ bước lên, hướng về hiên cửa phía bắc, có hai cái bàn; bên kia, về phía nhà ngoài của hiên cửa, cũng có hai cái bàn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Phía ngoài tiền sảnh, gần chỗ bước lên hướng về cổng phía bắc, có hai cái bàn; bên kia tiền sảnh của cổng cũng có hai cái bàn.

Vajtswv Txojlus (HWB)

41Tagnrho yog muaj yim lub rooj uas coj tej tsiaj ua khoom fij tuaj tua rau saud: Plaub lub nyob rau sab hauv thiab plaub lub nyob rau sab nraum lub tshavpuam.

New International Version (NIV)

41So there were four tables on one side of the gateway and four on the other—eight tables in all—on which the sacrifices were slaughtered.

Bản Phổ Thông (BPT)

41Vậy có bốn cái bàn bên trong cửa vào, và bốn cái bàn bên ngoài. Tổng cộng có tám cái bàn để cho các thầy tế lễ giết các con thú làm của lễ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41Như vậy, bốn cái bàn ở bên nầy hiên cửa, và bốn cái bàn ở bên kia, cộng là tám cái; trên các bàn đó người ta giết những con sinh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Như vậy, có bốn cái bàn ở bên nầy cổng và bốn cái bàn ở bên kia, tổng cộng là tám cái. Trên các bàn đó, người ta giết những sinh tế.

Vajtswv Txojlus (HWB)

42Plaub lub rooj uas nyob sab hauv yog siv tua cov tsiaj uas hlawv ua khoom fij; cov rooj ntawd muab pobzeb txaug ua. Qhov siab muaj ib tshim, qhov dav thiab qhov ntev puavleej muaj ib tshim thiab ib dos. Tej cuabyeej uas lawv siv tua tej tsiaj ua khoom fij, lawv muab cia rau saum cov rooj ntawd.

New International Version (NIV)

42There were also four tables of dressed stone for the burnt offerings, each a cubit and a half long, a cubit and a half wide and a cubit high. On them were placed the utensils for slaughtering the burnt offerings and the other sacrifices.

Bản Phổ Thông (BPT)

42Có bốn cái bàn làm bằng đá đẽo dùng cho của lễ thiêu. Các bàn nầy dài khoảng tám tấc, rộng tám tấc, và cao sáu tấc. Trên các bàn đó thầy tế lễ để những đồ dùng giết các con thú để làm của lễ thiêu và các của lễ khác.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42Lại có bốn cái bàn bằng đá vuông để dùng về của lễ thiêu, dài một cu-đê rưỡi, rộng một cu-đê rưỡi, cao một cu-đê. Người ta để trên đó những khí cụ dùng mà giết con sinh về của lễ thiêu và các của lễ khác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Lại có bốn cái bàn bằng đá vuông dùng cho tế lễ thiêu, dài nửa mét, rộng bảy mươi lăm cen-ti-mét, cao nửa mét. Người ta đặt trên đó những dụng cụ dùng để giết sinh tế cho tế lễ thiêu và các tế lễ khác.

Vajtswv Txojlus (HWB)

43Muaj ib co nqelauj ntev li tus ntivtes ntsia thoob plaws rau ntawm cov phabntsa. Tej nqaij uas tua ua khoom fij lawv muab tso rau saum cov rooj ntawd.

New International Version (NIV)

43And double-pronged hooks, each a handbreadth long, were attached to the wall all around. The tables were for the flesh of the offerings.

Bản Phổ Thông (BPT)

43Có các móc máng thịt dài khoảng một tấc gắn vào trong tất cả các vách. Thịt dùng cho các của lễ được đặt trên bàn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Có những móc rộng bằng lòng bàn tay cắm cùng bốn phía tường; thịt tế phải để trên các bàn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Có những móc rộng bằng lòng bàn tay gắn bốn phía tường; thịt tế lễ phải để trên các bàn.

Vajtswv Txojlus (HWB)

44Nws coj kuv mus rau hauv lub tshavpuam sab hauv. Nyob hauv muaj ob chav, chav uas nyob ntawm lub roojvag sab qaumteb tig rau sab qabteb thiab chav uas nyob ntawm lub roojvag sab qabteb tig rau sab qaumteb.

New International Version (NIV)

44Outside the inner gate, within the inner court, were two rooms, one at the side of the north gate and facing south, and another at the side of the south gate and facing north.

Bản Phổ Thông (BPT)

44Có hai phòng bên sân trong. Một phòng nằm cạnh cửa Bắc và quay về phía Nam. Phòng kia bên cạnh cửa Nam quay về phía Bắc.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

44Phía ngoài hiên cửa trong, có những phòng để cho kẻ hát nơi hành lang trong, kề hiên cửa phía bắc, ngó về phía nam. Lại một cái phòng nữa ở về phía hiên cửa đông, ngó về phía bắc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44Phía ngoài cổng trong, có những phòng để cho người ca hát nơi hành lang kề bên cổng phía bắc, hướng về phía nam. Cũng có một phòng nữa về phía cổng đông, hướng về phía bắc.

Vajtswv Txojlus (HWB)

45Tus txivneej ntawd hais rau kuv hais tias cov povthawj uas ua haujlwm hauv lub tuamtsev nyob hauv chav uas tig rau sab qabteb,

New International Version (NIV)

45He said to me, “The room facing south is for the priests who guard the temple,

Bản Phổ Thông (BPT)

45Người bảo tôi, “Phòng quay về phía Nam dành cho các thầy tế lễ phục vụ trong khu vực đền thờ,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

45Người ấy bảo ta rằng: Cái phòng ngó qua phía nam là để cho các thầy tế lễ giữ nhà;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45Người ấy bảo tôi: “Cái phòng hướng về phía nam dành cho các thầy tế lễ trông coi đền thờ,

Vajtswv Txojlus (HWB)

46thiab cov povthawj uas hlawv tsiaj fij rau saum lub thaj nyob hauv chav uas tig mus rau sab qaumteb. Cov povthawj ntawd yog Xadaus cajces; lawv puavleej yog xeem Levis thiab yog cov uas muaj cai mus cuag tau tus TSWV.

New International Version (NIV)

46and the room facing north is for the priests who guard the altar. These are the sons of Zadok, who are the only Levites who may draw near to the Lord to minister before him.”

Bản Phổ Thông (BPT)

46còn phòng quay về phía Bắc dành cho các thầy tế lễ phục vụ nơi bàn thờ. Nhóm thầy tế lễ thứ hai nầy là con cháu Xa-đốc, tức con cháu Lê-vi duy nhất có thể đến gần CHÚA để phục vụ Ngài.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

46cái phòng ngó qua phía bắc để cho các thầy tế lễ giữ bàn thờ. Ấy là các con trai của Xa-đốc, tức là trong vòng các con trai Lê-vi, đến gần Đức Giê-hô-va đặng hầu việc Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

46và cái phòng hướng về phía bắc dành cho các thầy tế lễ trông coi bàn thờ. Đó là các con trai của Xa-đốc, tức là trong vòng các con trai Lê-vi đến gần Đức Giê-hô-va để phụng sự Ngài.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

47Tus txivneej ntawd ntsuas lub tshavpuam sab hauv qhov dav thiab qhov ntev muaj ib puas tshim ib yam nkaus. Lub tuamtsev nyob rau sab hnubpoob thiab lub thaj nyob ntawm hauv ntej lub Tuamtsev.

New International Version (NIV)

47Then he measured the court: It was square—a hundred cubits long and a hundred cubits wide. And the altar was in front of the temple.

Bản Phổ Thông (BPT)

47Người đo sân trong. Sân đó hình vuông, mỗi cạnh dài năm mươi thước. Bàn thờ nằm phía trước của đền thờ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

47Đoạn người đo hành lang vuông, có một trăm cu-đê bề dài và một trăm cu-đê bề ngang. Bàn thờ thì ở trước mặt nhà.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

47Sau đó, người ấy đo hành lang vuông, chiều dài năm mươi mét và chiếu ngang năm mươi mét. Bàn thờ thì ở trước đền thờ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

48Nws coj kuv mus rau ntawm lub qhovrooj uas mus rau hauv lub Tuamtsev. Nws ntsuas lub qhovrooj ntawd qhov siab muaj tsib tshim thiab qhov dav muaj kaum plaub tshim, thiab ob tug ncej qhovrooj tuab peb tshim.

New International Version (NIV)

48He brought me to the portico of the temple and measured the jambs of the portico; they were five cubits wide on either side. The width of the entrance was fourteen cubits and its projecting walls were three cubits wide on either side.

Bản Phổ Thông (BPT)

48Người mang tôi đến vòm cửa của đền thờ và đo mỗi vách hông của vòm. Vách dầy khoảng một thước rưỡi. Cửa vào rộng bảy thước. Các vòm cửa vào rộng khoảng bảy thước.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

48Kế đó người đem ta vào nhà ngoài của nhà, và người đo các cột ở đó, bên nầy năm cu-đê, bên kia năm cu-đê; bề ngang của hiên cửa bên nầy ba cu-đê, bên kia ba cu-đê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

48Kế đến, người ấy đem tôi vào tiền sảnh của đền thờ và người ấy đo các trụ của tiền sảnh, mỗi bên hai mét rưỡi; chiều ngang của cổng là bảy mét, chiều sâu của cổng mỗi bên một mét rưỡi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

49Cov qib ntai uas nce mus rau saum lub qhovrooj, qhov ntev muaj nees nkaum tshim thiab qhov dav muaj kaum ob tshim, thiab muaj ob sab phabntsa nyob ntawm ob sab qhovrooj.

New International Version (NIV)

49The portico was twenty cubits wide, and twelve cubits from front to back. It was reached by a flight of stairs, and there were pillars on each side of the jambs.

Bản Phổ Thông (BPT)

49Vòm cửa dài mười thước, rộng sáu thước, có mười bậc thang đi lên. Các cột nằm cạnh các vách hông, hai bên của cổng vào.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

49Nhà ngoài có hai mươi cu-đê bề dài, và mười một cu-đê bề ngang; có những cấp bước lên, kề các cột lại có hai cây trụ, bên nầy một cây, bên kia một cây.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

49Tiền sảnh có chiều dài mười mét và chiều ngang năm mét rưỡi. Có một cầu thang mười bậc dẫn lên tiền sảnh và bên cạnh các trụ có hai cây cột, mỗi bên một cây.