So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Dịch 2011(BD2011)

New International Version(NIV)

Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Bản Diễn Ý(BDY)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1“Khi các ngươi bắt thăm chia xứ để nhận làm sản nghiệp, các ngươi phải dành một khu vực và biệt riêng nó ra làm khu vực thánh cho CHÚA. Ðó là khu vực thánh cho cả nước. Chiều dài của nó sẽ là mười bốn ký-lô mét rưỡi, và chiều rộng của nó sẽ gần sáu ký-lô mét. Toàn thể khu vực đó sẽ là vùng đất thánh.

New International Version (NIV)

1“ ‘When you allot the land as an inheritance, you are to present to the Lord a portion of the land as a sacred district, 25,000 cubits long and 20,000 cubits wide; the entire area will be holy.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Tơlah khân may tâm pă neh jêng nau ndơn drăp ma nau tâm nchroh, ăn khân may prăp êng ma Yêhôva du kô̆ neh jêng kô̆ kloh ueh, bar rmưn prăm rbăn hăt jong jêh ri bar rmưn hăt dĭ rkăng; kô̆ nây jêng kloh glom lĕ nây.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Khi các ngươi bắt thăm mà chia xứ ra làm sản nghiệp, khá lấy trước một phần của đất mà dâng cho Đức Giê-hô-va, phần ấy sẽ là thánh. Bề dài nó sẽ là hai mươi lăm ngàn cần, và bề ngang mười ngàn cần; giới hạn nó đến đâu đều là thánh cả.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1“Khi các ngươi bắt thăm để chia xứ làm sản nghiệp, hãy lấy trước một phần đất mà dâng cho Đức Giê-hô-va; đó là phần đất thánh. Nó có chiều dài là mười hai nghìn năm trăm mét và chiều ngang là năm nghìn mét. Toàn khu vực sẽ là thánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Trong khu vực đó, một mảnh đất chiều dọc hai trăm chín mươi mét và chiều ngang hai trăm chín mươi mét sẽ được dùng để cất đền thánh, và chung quanh mảnh đất để cất đền thánh đó là một vòng đai đất trống, rộng chừng hai mươi chín mét .

New International Version (NIV)

2Of this, a section 500 cubits square is to be for the sanctuary, with 50 cubits around it for open land.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Tă bơh kô̆ neh aơ ăn khân may prăp ma ntŭk kloh du kô̆ neh njok rkăng tâm ban prăm rhiăng hăt (cuđê) nđâp ma kô̆ neh prăm rhiăng hăt văr jŭm jêng ntŭk neh nsoih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Trên phần đất ấy, các ngươi khá lấy một miếng vuông bề dài năm trăm, bề ngang năm trăm, để làm nơi thánh; chung quanh miếng đất đó sẽ có một khoảng đất trống là năm mươi cu-đê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Trên phần đất ấy, các ngươi hãy lấy một mảnh đất vuông để làm nơi thánh, chiều dài hai trăm năm mươi mét, chiều ngang cũng hai trăm năm mươi mét. Chung quanh mảnh đất ấy sẽ có một khoảng đất trống là hai mươi lăm mét.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Như vậy khu vực ấy –ngươi phải đo một vùng đất dài mười bốn ký-lô mét rưỡi, và rộng gần sáu ký-lô mét – sẽ là vùng đất thánh và trong đó sẽ có nơi cực thánh.

New International Version (NIV)

3In the sacred district, measure off a section 25,000 cubits long and 10,000 cubits wide. In it will be the sanctuary, the Most Holy Place.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Tâm kô̆ neh kloh ueh nây ăn khân may veh du kô̆ bar rmưn prăm rbăn hăt jong jêh ri du rmưn hăt dĭ rkăng, kô̆ nây mra prăp ma ntŭk kloh ueh; jêng Ntŭk Kloh Ueh Lơn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Xứ đã đo một lần, vậy các ngươi khá để riêng ra một khoảng dài hai mươi lăm ngàn và rộng mười ngàn, để đặt nơi thánh, là nơi rất thánh tại đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Trong khu vực đất thánh đó, các ngươi hãy để riêng một khu đất có chiều dài mười hai nghìn năm trăm mét và chiều rộng năm nghìn mét để làm nơi thánh, là nơi rất thánh tại đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vùng đất thánh ấy được dành cho các tư tế, những người phục vụ trong nơi thánh, những người sẽ đến gần để hầu việc CHÚA; đó sẽ là nơi để họ xây nhà ở và là nơi thánh để xây đền thánh.

New International Version (NIV)

4It will be the sacred portion of the land for the priests, who minister in the sanctuary and who draw near to minister before the Lord. It will be a place for their houses as well as a holy place for the sanctuary.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Kô̆ neh nây mra jêng kô̆ kloh ueh tâm bri nây prăp ma phung Kôranh ƀư brah, jêng phung pah kan tâm ntŭk kloh, jêh ri văch dăch Yêhôva gay ƀư kan khân păng nơm pah. Nây mra jêng ntŭk gay ndâk ngih ma khân păng, jêh ri jêng du ntŭk kloh prăp ma jrô kloh ueh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Ấy sẽ là phần thánh của miếng đất ấy; nó sẽ thuộc về các thầy tế lễ, là kẻ hầu việc nơi thánh, đến gần Đức Giê-hô-va đặng làm chức vụ mình. Đó sẽ là chỗ để xây nhà cho họ, và một chỗ thánh cho nơi thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Đó sẽ là phần đất thánh của khu vực dành cho các thầy tế lễ là người phục vụ nơi thánh và đến gần Đức Giê-hô-va để phục vụ Ngài. Đó sẽ là chỗ để xây nhà cho họ và một chỗ thánh cho nơi thánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Một khu vực kế cận có chiều dài mười bốn ký-lô mét rưỡi, và chiều rộng gần sáu ký-lô mét sẽ được dành cho người Lê-vi, những người làm việc ở đền thờ. Ðó là phần sở hữu của họ để làm các khu phố của họ.

New International Version (NIV)

5An area 25,000 cubits long and 10,000 cubits wide will belong to the Levites, who serve in the temple, as their possession for towns to live in.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Kô̆ neh êng bar rmưn prăm rbăn hăt (cuđê) jong jêh ri du rmưn hăt dĭ rkăng mra prăp ma phung Lêvi phung pah kan ngih brah, jêng drăp ndơn ăn khân păng ƀư ƀon ma khân păng gŭ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Một phần khác bề dài hai mươi lăm ngàn, bề ngang mười ngàn, sẽ thuộc về các người Lê-vi. Các người nầy làm chức vụ trong nhà, sẽ có được hai mươi cái phòng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Một khu đất khác có chiều dài mười hai nghìn năm trăm mét, chiều ngang năm nghìn mét, sẽ thuộc về người Lê-vi. Những người nầy phục vụ trong đền thờ và được hai mươi thành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Các ngươi cũng sẽ dành một khu vực nữa kế cận khu vực thánh, có chiều rộng gần ba ký-lô mét và chiều dài mười bốn ký-lô mét rưỡi để làm thành phố, hầu ai trong dân I-sơ-ra-ên cũng có thể đến sống ở đó.

New International Version (NIV)

6“ ‘You are to give the city as its property an area 5,000 cubits wide and 25,000 cubits long, adjoining the sacred portion; it will belong to all Israel.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6"Ta meng kô̆ neh khân may prăp ăn jêng ntŭk kloh ueh, ăn khân may ƀư n'har kô̆ neh prăp ma ƀon toyh prăm rbăn hăt (cuđê) dĭ rkăng jêh ri bar rbăn prăm rhiăng hăt jong njok; kô̆ neh nây mra prăp ma lĕ rngôch phung Israel.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Về phần đất thành phố, các ngươi khá lấy năm ngàn bề ngang, và hai mươi lăm ngàn bề dài; chạy dọc theo phần đất thánh đã lấy trước; ấy sẽ về phần cả nhà Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Bên cạnh phần đất thánh, các ngươi hãy lấy một phần đất có chiều ngang hai nghìn năm trăm mét và chiều dài là mười hai nghìn năm trăm mét, để xây thành. Nó sẽ thuộc về cả nhà Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Nhà cầm quyền trong nước cũng sẽ được dành cho hai vùng đất. Hai vùng sẽ nằm dọc theo và giáp giới với khu vực thánh và khu vực thuộc thành phố. Ranh giới của vùng phía tây sẽ giáp giới với lãnh thổ của chi tộc ở phía tây, và ranh giới của vùng phía đông sẽ giáp giới với lãnh thổ của chi tộc ở phía đông.

New International Version (NIV)

7“ ‘The prince will have the land bordering each side of the area formed by the sacred district and the property of the city. It will extend westward from the west side and eastward from the east side, running lengthwise from the western to the eastern border parallel to one of the tribal portions.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7"Ăn khân may prăp ma nơm jêng hađăch ta meng lĕ bar đah kô̆ neh kloh ueh jêh ri neh prăp ma ƀon toyh, ta meng kô̆ neh kloh ueh jêh ri neh prăp ƀon toyh mpeh mơ padâng jêh ri mpeh mơ palơ, tâm ban jong du kô̆ prăp du mpôl băl, ntơm bơh n'har padâng tât ma n'har palơ bri.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Ở nơi đất thánh đã dâng cùng đất dựng thành phố, chỗ bên tả bên hữu đối nhau, sẽ thuộc về phần vua; phía tây đến giới hạn phía tây của nước, phía đông đến giới hạn phía đông của nước, bề dài cùng giới hạn đông tây của đất thánh đồng nhau.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vua được phần đất giới hạn bởi một bên là đất thánh và một bên là đất xây thành. Đất đó chạy về phía tây đến ranh giới phía tây của đất nước, phía đông đến ranh giới phía đông của đất nước. Chiều dài từ ranh giới phía đông đến ranh giới phía tây cũng bằng từ bộ tộc nầy đến bộ tộc kia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Hai vùng đất đó sẽ là phần sở hữu của kẻ cầm quyền trong I-sơ-ra-ên. Như thế những kẻ cầm quyền của Ta sẽ không áp bức dân Ta nữa, và chúng sẽ chia đất đai còn lại trong nước cho nhà I-sơ-ra-ên, theo từng chi tộc của chúng.”

New International Version (NIV)

8This land will be his possession in Israel. And my princes will no longer oppress my people but will allow the people of Israel to possess the land according to their tribes.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Neh nây jêng drăp păng ndơn tâm bri Israel. Jêh ri phung hađăch gâp mâu mra tŭn jot phung ƀon lan gâp ôh; ƀiălah khân păng mra ăn phung mpôl Israel geh neh tĭng nâm mpôl băl khân păng êng êng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ấy sẽ là phần đất của vua, sản nghiệp của người trong Y-sơ-ra-ên; và các vua ta sẽ không hà hiếp dân ta nữa, nhưng các vua sẽ chia phần còn lại của miếng đất cho trong các chi phái nhà Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Đó sẽ là phần đất thuộc sở hữu của vua Y-sơ-ra-ên. Các vua của Ta sẽ không áp bức dân Ta nữa, nhưng sẽ chia phần đất còn lại cho các bộ tộc Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9CHÚA Hằng Hữu phán thế nầy, “Hỡi những kẻ cầm quyền trong I-sơ-ra-ên: Ðủ rồi! Hãy bỏ ngay hung tàn và bạo ngược. Hãy thi hành công lý và lẽ phải. Chớ cướp đoạt dân Ta nữa,” CHÚA Hằng Hữu phán.

New International Version (NIV)

9“ ‘This is what the Sovereign Lord says: You have gone far enough, princes of Israel! Give up your violence and oppression and do what is just and right. Stop dispossessing my people, declares the Sovereign Lord.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9"Pô aơ nau Yêhôva Brah Ndu lah: Găp jêh, Hơi phung hađăch Israel! Chalơi hom nau ƀư djơh jêh ri tŭn jot, jêh ri ƀư nau di jêh ri nau sŏng; rlu hom nau mprơh ƀon lan gâp tă bơh bri dak, Yêhôva Brah Ndu lah nau nây.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Hỡi các vua Y-sơ-ra-ên, thế đã đủ cho các ngươi rồi! Khá bỏ sự bạo ngược và hà hiếp; làm sự đoán xét và công bình; hãy giải cứu dân ta khỏi những sự hà lạm của các ngươi, Chúa Giê-hô-va phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Chúa Giê-hô-va phán: ‘Hỡi các vua Y-sơ-ra-ên, các ngươi làm như thế là đủ rồi! Hãy bỏ sự bạo hành và áp bức, hãy làm điều công minh, chính trực. Hãy ngừng cướp bóc tài sản của dân Ta, Chúa Giê-hô-va phán vậy.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10“Các ngươi phải dùng cái cân chính xác, dụng cụ để đong vật khô chính xác, và dụng cụ để đong chất lỏng chính xác.

New International Version (NIV)

10You are to use accurate scales, an accurate ephah and an accurate bath.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Ăn khân may geh njing veh nau sŏng; du êphah nau sŏng; du ƀat nau sŏng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Hãy có những cái cần công bình, cái ê-pha công bình, cái bát công bình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10“Hãy dùng những cái cân chính xác, cái ê-pha chính xác, cái bát chính xác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Dung lượng của ê-pha phải bằng với dung tích của bát. Một bát phải bằng một phần mười hô-me, và một ê-pha cũng bằng một phần mười hô-me. Hô-me sẽ là đơn vị đong lường làm chuẩn cho cả hai.

New International Version (NIV)

11The ephah and the bath are to be the same size, the bath containing a tenth of a homer and the ephah a tenth of a homer; the homer is to be the standard measure for both.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Êphah jêh ri ƀat mra veh njing tâm ban; du bat geh du kô̆ tâm jê̆t hômer, jêh ri du êphah geh du kô̆ jê̆t hômer; hômer mra jêng njing bu veh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Cái ê-pha và cái bát phải có sức chứa bằng nhau; cái bát chứa được một phần mười của hô-me; và cái ê-pha cũng một phần mười của hô-me; cái lường của nó sẽ theo hô-me làm mực.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Cái ê-pha và cái bát phải có sức chứa bằng nhau; cái bát chứa được một phần mười của hô-me; hô-me là tiêu chuẩn để đo lường.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Một sê-ken bằng hai mươi ghê-ra. Hai mươi sê-ken cộng hai mươi lăm sê-ken cộng mười lăm sê-ken bằng một mi-na cho các ngươi.

New International Version (NIV)

12The shekel is to consist of twenty gerahs. Twenty shekels plus twenty-five shekels plus fifteen shekels equal one mina.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Rnoh sêkel mra jêng bar jê̆t gêra; bar jê̆t sêkel tâm rƀŭn đah bar jê̆t ma prăm sêkel rƀŭn đah jê̆t ma prăm sêkel mra jêng du mina.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Một siếc-lơ bằng hai mươi ghê ra; hai mươi siếc-lơ, cộng với hai mươi lăm siếc-lơ, cộng với mười lăm siếc-lơ, là một min.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Một siếc-lơ bằng hai mươi ghê-ra; hai mươi siếc-lơ cộng với hai mươi lăm siếc-lơ, cộng với mười lăm siếc-lơ là một min.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ðây sẽ là của lễ mà các ngươi sẽ dâng: cứ mỗi hô-me lúa mì các ngươi sẽ lấy ra một phần sáu của một ê-pha mà dâng, và cứ mỗi hô-me lúa mạch các ngươi cũng lấy ra một phần sáu của một ê-pha mà dâng.

New International Version (NIV)

13“ ‘This is the special gift you are to offer: a sixth of an ephah from each homer of wheat and a sixth of an ephah from each homer of barley.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13"Aơ jêng ndơ khân may mra nhhơr: Du kô̆ tâm prao êphah tă bơh ăp hômer ba răch (ba ƀlê), jêh ri du kô̆ tâm prao tă bơh êphah tă bơh ăp hômer ba ôrgơ,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Nầy là lễ vật dâng mà các ngươi phải lấy ra trước: mỗi một hô-me lúa mì lấy một phần sáu ê-pha, mỗi một hô-me mạch nha lấy một phần sáu ê-pha,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Nầy là lễ vật mà các ngươi phải dâng: Mỗi một hô-me lúa mì lấy một phần sáu ê-pha, mỗi một hô-me mạch nha lấy một phần sáu ê-pha.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Còn quy tắc về việc dâng dầu thì các ngươi sẽ dâng theo dung tích của bát. Cứ mỗi cô-rơ dầu các ngươi trích ra một phần mười của một bát mà dâng. Một cô-rơ bằng một hô-me hay bằng mười bát, vì mười bát là một hô-me.

New International Version (NIV)

14The prescribed portion of olive oil, measured by the bath, is a tenth of a bath from each cor (which consists of ten baths or one homer, for ten baths are equivalent to a homer).

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14jêh ri njing rnhueh dak play ôlivơ du kô̆ tâm jê̆t bat ăp kôr (kôr mâm bu hômer geh jê̆t bat);

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14còn như dầu và những bát dầu thì mỗi cô-rơ khá lấy trước một phần mười, một cô-rơ bằng một hô-me mười bát, vì mười bát là một hô-me.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Còn về dầu, được đong bằng bát, thì mỗi cô-rơ lấy ra một phần mười (một cô-rơ bằng một hô-me hay mười bát, vì mười bát là một hô-me.)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Còn về chiên, cứ mỗi đàn chiên có hai trăm con trong các đồng cỏ của I-sơ-ra-ên thì dâng một con.Ðó là quy luật về việc dâng các của lễ chay, các của lễ thiêu, và các của lễ cầu an hầu chuộc tội cho những kẻ dâng,” CHÚA Hằng Hữu phán.

New International Version (NIV)

15Also one sheep is to be taken from every flock of two hundred from the well-watered pastures of Israel. These will be used for the grain offerings, burnt offerings and fellowship offerings to make atonement for the people, declares the Sovereign Lord.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15jêh ri du mlâm biăp tă bơh ndrêch geh bar rhiăng mlâm tâm phung Israel. Aơ jêng ndơ nhhơr piăng let ranih, ndơ nhhơr gŭch, jêh ri ndơ nhhơr ma nau đăp mpăn, gay ƀư ăn kloh nau tih khân păng, Yêhôva Brah Ndu

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Trong những đồng cỏ đượm nhuần của Y-sơ-ra-ên, mỗi hai trăm con chiên thì sẽ lấy một chiên con để làm của lễ chay, của lễ thiêu, của lễ thù ân, đặng làm con sinh chuộc tội cho dân sự, Chúa Giê-hô-va phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Trong những đồng cỏ tươi xanh của Y-sơ-ra-ên, cứ hai trăm con chiên thì sẽ lấy một chiên con để làm tế lễ chay, tế lễ thiêu, và tế lễ bình an mà chuộc tội cho dân chúng, Chúa Giê-hô-va phán vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16“Mọi người trong nước sẽ góp phần với nhà cầm quyền I-sơ-ra-ên trong việc dâng hiến.

New International Version (NIV)

16All the people of the land will be required to give this special offering to the prince in Israel.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Lĕ rngôch phung ƀon lan tâm n'gor bri nây mra ăn ndơ nhhơr aơ ma ma nơm jêng hađăch tâm n'gor Israel.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Hết thảy dân trong xứ sẽ phải lấy trước lễ vật dâng ấy ra dâng cho vua trong Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Tất cả dân trong xứ sẽ phải góp phần vào lễ vật dâng cho vua của Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Tuy nhiên nhà cầm quyền sẽ chịu trách nhiệm trong việc cung cấp các lễ vật cho các của lễ thiêu, các của lễ chay, và các của lễ quán trong các kỳ lễ hội, các ngày trăng mới, và các ngày Sa-bát, nói chung là tất cả các kỳ lễ hội của nhà I-sơ-ra-ên. Nhà cầm quyền sẽ cung cấp các của lễ chuộc tội, các của lễ chay, các của lễ thiêu, và các của lễ cầu an để dâng lên chuộc tội cho nhà I-sơ-ra-ên.”

New International Version (NIV)

17It will be the duty of the prince to provide the burnt offerings, grain offerings and drink offerings at the festivals, the New Moons and the Sabbaths—at all the appointed festivals of Israel. He will provide the sin offerings, grain offerings, burnt offerings and fellowship offerings to make atonement for the Israelites.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Ƀiălah hađăch djôt prăp ndrăp nkra lĕ ndơ nhhơr gŭch, ndơ nhhơr piăng let ranih, jêh ri ndơ nhhơr nhêt dôl năng pôch khay, năng luh khay mhe, nar sabat, lĕ rngôch nar năng tâm nal ma phung Israel; Hađăch mra nhhơr ndơ nhhơr chuai nau tih, ndơ nhhơr piăng let ranih, ndơ nhhơr gŭch, jêh ri ndơ ăn nau đăp mpăn, gay ƀư nau ăn kloh nau tih ma phung Israel.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Nhưng vua khá giữ mà sắm sửa những của lễ thiêu, của lễ chay, và lễ quán khi ngày lễ, ngày trăng mới, ngày sa-bát, cùng mọi ngày lễ của nhà Y-sơ-ra-ên. Vua sẽ dâng của lễ chuộc tội, của lễ chay, của lễ thiêu, và của lễ thù ân đặng vì nhà Y-sơ-ra-ên làm sự chuộc tội.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Nhưng vua có bổn phận chuẩn bị những tế lễ thiêu, tế lễ chay và lễ quán trong các lễ hội, ngày trăng mới, ngày sa-bát cùng mọi ngày lễ của nhà Y-sơ-ra-ên. Vua sẽ dâng tế lễ chuộc tội, tế lễ chay, tế lễ thiêu và tế lễ bình an để chuộc tội cho nhà Y-sơ-ra-ên.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18CHÚA Hằng Hữu phán thế nầy, “Ngày mồng một tháng Giêng, ngươi hãy bắt một con bò đực tơ không tì vết và cử hành nghi thức thanh tẩy đền thờ.

New International Version (NIV)

18“ ‘This is what the Sovereign Lord says: In the first month on the first day you are to take a young bull without defect and purify the sanctuary.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18"Pô aơ nau Yêhôva Brah Ndu lah: Nar năng nguay khay nguay, ăn may sŏk hom du mlâm ndrôk nkuăng ndăm mâu sôt-bliu, jêh ri ƀư kloh ntŭk jrô kloh ueh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Ngày mồng một tháng giêng, ngươi khá lấy một con bò đực tơ không tì vít, và khá làm sạch nơi thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Chúa Giê-hô-va phán: “Ngày mồng một tháng giêng, con hãy lấy một con bò đực tơ không tì vết và thanh tẩy nơi thánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Tư tế sẽ lấy một ít máu của con vật làm của lễ chuộc tội đem bôi trên các trụ cửa đền thờ, trên bốn góc của gờ bàn thờ, và trên các trụ ở cổng vào sân trong của khuôn viên đền thờ.

New International Version (NIV)

19The priest is to take some of the blood of the sin offering and put it on the doorposts of the temple, on the four corners of the upper ledge of the altar and on the gateposts of the inner court.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Kôranh ƀư brah mra sŏk ƀa ƀă mham tă bơh ndơ nhhơr chuai nau tih jêh ri mhĭng mham nây ta jrŏng mpông ngih brah ta puăn njônh ndơ năp nơng, jêh ri jrŏng mpông pêr tâm nkual ta trôm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Thầy tế lễ sẽ lấy huyết của con sinh tế chuộc tội mà bôi lên các trụ cửa nhà, trên bốn góc khuôn bàn thờ, và trên các trụ cổng của hành lang trong.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Thầy tế lễ sẽ lấy huyết của sinh tế chuộc tội mà bôi lên các trụ cửa đền thờ, trên bốn góc rìa bàn thờ và trên các trụ cổng của sân trong.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Ngày bảy của tháng đó ngươi cũng sẽ làm như vậy cho những ai không cố ý mà phạm tội hoặc phạm tội mà không biết. Như thế ngươi sẽ chuộc tội cho đền thờ.

New International Version (NIV)

20You are to do the same on the seventh day of the month for anyone who sins unintentionally or through ignorance; so you are to make atonement for the temple.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20Khân may mra ƀư tâm ban nây lĕ ta nar năng pơh khay nây, ăn ma phung hŏ ƀư tih jêh yor nau vĭ mâu lah mâu gĭt rbăng ôh; pôri khân may mra ƀư nau ƀư kloh ma ngih brah.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Ngày mồng bảy tháng ấy, ngươi cũng làm sự đó cho những người vì lầm lỡ hoặc ngu dại mà phạm tội; ấy các ngươi sẽ làm lễ chuộc tội cho nhà như vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Ngày mồng bảy tháng ấy, con cũng làm giống như vậy cho những người vì vô ý hoặc ngu dại mà phạm tội. Như vậy, con sẽ làm lễ chuộc tội cho đền thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Ngày mười bốn tháng Giêng, các ngươi sẽ giữ Lễ Vượt Qua, một kỳ lễ kéo dài bảy ngày. Trong thời gian đó các ngươi sẽ ăn bánh không men.

New International Version (NIV)

21“ ‘In the first month on the fourteenth day you are to observe the Passover, a festival lasting seven days, during which you shall eat bread made without yeast.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21"Nar năng jê̆t ma puăn khay tal nguay, ăn khân may kah gĭt yơk nar năng Nau Găn, jêh ri ăn khân may sa piăng let mâu pot ndrui dôl pơh nar.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Ngày mười bốn tháng giêng, các ngươi khá giữ lễ vượt qua trong bảy ngày; phải ăn bánh không men.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Ngày mười bốn tháng giêng, các ngươi phải giữ lễ Vượt Qua; các ngươi sẽ phải ăn bánh không men trong bảy ngày.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Trong ngày đầu của kỳ lễ, người cầm quyền trong nước sẽ dâng một con bò đực tơ làm của lễ chuộc tội cho chính mình và cho toàn dân trong nước.

New International Version (NIV)

22On that day the prince is to provide a bull as a sin offering for himself and for all the people of the land.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

22Ta nar nây nơm jêng hađăch mra nhhơr yor păng nơm jêh ri yor lĕ rngôch phung ƀon lan tâm n'gor du mlâm ndrôk nkuăng ndăm jêng ndơ nhhơr chuai nau tih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Ngày đó, vua sẽ vì mình và vì cả dân sự của đất mà sắm một con bò đực làm của lễ chuộc tội.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Trong ngày ấy, vua sẽ vì mình và vì cả dân chúng trong xứ mà chuẩn bị một con bò đực làm tế lễ chuộc tội.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Suốt kỳ lễ bảy ngày đó, mỗi ngày người cầm quyền trong nước sẽ cung cấp bảy con bò đực tơ và bảy con chiên đực không tì vết để làm của lễ thiêu dâng lên CHÚA, và một con dê đực tơ để làm của lễ chuộc tội.

New International Version (NIV)

23Every day during the seven days of the festival he is to provide seven bulls and seven rams without defect as a burnt offering to the Lord, and a male goat for a sin offering.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

23Dôl lĕ lôch nar năng pơh, hađăch mra nhhơr ndơ nhhơr gŭch ma Yêhôva pơh mlâm ndrôk nkuăng ndăm jêh ri pơh mlâm biăp nkuăng mâu sôt-bliu ôh, tâm ăp nar dôl pơh năng nây; jêh ri du mlâm be nkuăng ăp nar prăp ma ndơ nhhơr chuai nau tih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Trong bảy ngày của kỳ lễ, mỗi ngày vua sẽ sắm bảy con bò đực và bảy con chiên đực không tì vít làm của lễ thiêu cho Đức Giê-hô-va thẳng bảy ngày; và mỗi ngày một con dê đực làm của lễ chuộc tội.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Trong bảy ngày của kỳ lễ, mỗi ngày vua chuẩn bị bảy con bò đực và bảy con chiên đực không tì vết làm tế lễ thiêu cho Đức Giê-hô-va trong bảy ngày, và mỗi ngày một con dê đực làm tế lễ chuộc tội.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Người cầm quyền trong nước cũng sẽ cung cấp một của lễ chay gồm hai mươi hai lít bột cho mỗi con bò đực tơ, hai mươi hai lít bột cho mỗi con chiên đực, và bốn lít dầu ô-liu cho hai con vật hiến tế đó.

New International Version (NIV)

24He is to provide as a grain offering an ephah for each bull and an ephah for each ram, along with a hin of olive oil for each ephah.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

24Hađăch ntop đŏng tâm nây tâm ăp ndrôk nkuăng du êphah, ăp mlâm biăp nkuăng du êphah, ăp êphah du hin dak play ôlivơ, păng nhhơr jêng ndơ nhhơr piăng let ranih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Vua cũng thêm vào đó cứ mỗi con bò đực một ê-pha, mỗi con chiên đực một ê-pha, mỗi ê-pha một hin dầu đặng làm của lễ chay.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Vua cũng thêm vào đó cứ mỗi con bò đực một ê-pha, mỗi con chiên đực một ê-pha, mỗi ê-pha một hin dầu để làm tế lễ chay.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Trong kỳ lễ kéo dài bảy ngày, bắt đầu vào ngày mười lăm tháng Bảy mỗi năm, người cầm quyền trong nước cũng sẽ cung cấp các của lễ như vậy cho của lễ chuộc tội, của lễ thiêu, của lễ chay, với số dầu cần thiết để dâng chung với mỗi lễ vật.”

New International Version (NIV)

25“ ‘During the seven days of the festival, which begins in the seventh month on the fifteenth day, he is to make the same provision for sin offerings, burnt offerings, grain offerings and oil.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

25Tâm nar bŏng khay pơh, năng jê̆t ma prăm khay nây jêh ri dôl pơh nar năng nây, hađăch mra prăp tâm ban lĕ jêng nau nhhơr ndơ nhhơr chuai nau tih, ndơ nhhơr gŭch, jêh ri ndơ nhhơr piăng let ranih, jêh ri ma dak play ôlivơ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Ngày rằm tháng bảy về kỳ lễ, thẳng trong bảy ngày, vua cũng sẽ sắm những của lễ chuộc tội, của lễ thiêu, của lễ chay và dầu y như trước.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Vào ngày rằm tháng bảy của kỳ lễ và suốt bảy ngày, vua cũng sẽ chuẩn bị tế lễ chuộc tội, tế lễ thiêu, tế lễ chay và dầu y như trước.”