So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Ging-Sou(IUMINR)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Ging-Sou (IUMINR)

1Yie duqv zipv Ziouv nyei waac gorngv,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Lời của CHÚA đến với tôi,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Yawmsaub has lug tuaj rua kuv tas,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Yêhôwa blŭ kơ kâo,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Có lời Đức Giê-hô-va phán cho ta như vầy:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Có lời Đức Giê-hô-va phán với tôi:

Ging-Sou (IUMINR)

2“Baamh mienh aah! Meih oix zuqc huin hmien mingh I^saa^laa^en nyei zuangx mbong yaac douc waac gorngv wuov deix mbong.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2“Hỡi con người, hãy hướng mặt ngươi về các núi đồi của I-sơ-ra-ên và hãy nói tiên tri chống lại chúng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2“Tuabneeg tug tub 'e, ca tsom ntsoov rua Yixayee tej roob, hab cev Vaajtswv tej lug rua puab,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2“Ơ anak mnuih, wir bĕ ƀô̆ ih phă phung čư̆ Israel, leh anăn hưn êlâo bi kdơ̆ng hŏng diñu,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Hỡi con người, hãy xây mặt về các núi của Y-sơ-ra-ên, và nói tiên tri nghịch cùng nó,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Hỡi con người, hãy xây mặt về các núi của Y-sơ-ra-ên và nói tiên tri chống lại họ,

Ging-Sou (IUMINR)

3Oix zuqc gorngv, ‘I^saa^laa^en nyei zuangx mbong aah! Oix zuqc muangx Ziouv Tin-Hungh nyei waac gorngv domh zorng fiuv-mbong, ndoqv-zuonx caux horngz. Ninh gorngv, “Yie oix bun meih mbuo zuqc nzuqc ndaauv yaac mietc nzengc meih mbuo yiem hlang zaangc zienh nyei dorngx.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Hãy nói rằng, ‘Hỡi các ngươi, những núi đồi của I-sơ-ra-ên, hãy nghe lời của CHÚA Hằng Hữu.’ CHÚA Hằng Hữu phán với các ngọn núi và các ngọn đồi, với các sông suối và các thung lũng rằng, ‘Ta, chính Ta sẽ mang gươm đao đến trên các ngươi, và Ta sẽ tiêu diệt các nơi cao của các ngươi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3hab has tas, ‘Yixayee tej roob, mej ca le noog Vaajtswv Yawmsaub tej lug. Vaajtswv Yawmsaub has le nuav rua tej roob hab tej pov roob hab tej kwj haa hab tej txhoj haa tas, Saib maj, yog kuv ntaag kuv yuav coj nav ntaaj lug raug mej, hab kuv yuav rhuav mej tej chaw kws teev daab sau tej roob pov tseg.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3leh anăn lač, ‘Ơ diih phung čư̆ Israel, hmư̆ bĕ klei Yêhôwa Aê Diê blŭ! Snei klei Yêhôwa Aê Diê blŭ kơ phung čư̆ leh anăn phung kbuôn, kơ phung troh leh anăn kơ phung tlung: Nĕ anei, kâo, kâo pô yơh, srăng bi truh klei bi blah kơ diih, leh anăn kâo srăng bi rai anôk dlông diih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3rằng: Hỡi các núi của Y-sơ-ra-ên, hãy nghe lời của Chúa Giê-hô-va. Chúa Giê-hô-va, phán cùng các núi, các đồi, hầm hố, và nơi trũng như vầy: Nầy, ta, chính ta sẽ giá gươm trên các ngươi, và hủy hoại các nơi cao của các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3rằng: ‘Hỡi các núi của Y-sơ-ra-ên, hãy nghe lời của Chúa Giê-hô-va. Chúa Giê-hô-va phán với các núi, các đồi, các khe suối và các thung lũng: Nầy Ta, chính Ta, sẽ sai gươm đao đến trừng phạt các ngươi, hủy diệt các nơi cao của các ngươi.

Ging-Sou (IUMINR)

4Meih mbuo nyei ziec-dorngh oix zuqc baaic huaang. Meih mbuo nyei buov hung dieh yaac oix zuqc mborqv huv. Yiem meih mbuo wuov zuqc daix daic nyei mienh yie yaac oix zoi njiec meih mbuo nyei miuc-fangx nyei nza'hmien.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Các bàn thờ của các ngươi sẽ trở thành hoang phế; các hương án của các ngươi sẽ bị đổ nát. Ta sẽ quăng thây của những kẻ bị giết trước mặt các thần tượng của các ngươi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Mej tej thaaj yuav raug muab tso tseg nyob do cuas, hab mej tej thaaj hlawv xyaab yuav raug muab tsoo pob taag. Kuv yuav muab mej cov tuabneeg raug tua tuag nrum rua ntawm mej tej txoov daab xubndag.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Knưl diih srăng jing ênguôl, leh anăn arăng srăng bi joh gơ̆ng diih kkuh kơ yang hruê. Kâo srăng dlăm hĕ phung diih djiê ti anăp rup yang diih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Bàn thờ các ngươi sẽ bị phá hoang, tượng mặt trời các ngươi sẽ bị bẻ gãy; ta sẽ ném bỏ những kẻ bị giết của các ngươi trước mặt thần tượng các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Bàn thờ của các ngươi sẽ bị phá tan, bàn thờ xông hương của các ngươi sẽ bị đập vỡ nát; Ta sẽ ném những kẻ bị giết của các ngươi trước mặt thần tượng các ngươi.

Ging-Sou (IUMINR)

5Yie oix zorqv I^saa^laa^en Mienh nyei sei an jienv ninh mbuo nyei miuc-fangx nza'hmien aengx zorqv meih mbuo nyei mbungv faatv nzaanx huing gormx meih mbuo nyei ziec-dorngh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ta sẽ phơi thây dân I-sơ-ra-ên trước mặt các thần tượng của chúng. Ta sẽ rải xương các ngươi chung quanh các bàn thờ của các ngươi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Kuv yuav muab cov Yixayee tej cev tuag tso rua ntawm puab tej txoov daab xubndag, hab kuv yuav ua rua puab tej pob txhaa rw sua rua ib ncig mej tej thaaj.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Kâo srăng dưm asei mlei djiê phung ƀuôn sang Israel ti anăp rup yang diñu; leh anăn kâo srăng mă hwiê tar ƀar klang diih jŭm dar knưl diih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Ta sẽ đặt những xác chết con cái Y-sơ-ra-ên ra trước mặt thần tượng chúng nó, và rải hài cốt các ngươi khắp chung quanh bàn thờ các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Ta sẽ đặt những xác chết của con cái Y-sơ-ra-ên trước mặt thần tượng của họ và rải hài cốt các ngươi chung quanh bàn thờ của các ngươi.

Ging-Sou (IUMINR)

6Meih mbuo yiem haaix, meih mbuo nyei zingh oix zuqc baaic huaang, meih mbuo yiem hlang zaangc zienh nyei dorngx yaac zuqc mborqv waaic. Hnangv naaic meih mbuo nyei ziec-dorngh ziouc baaic huaang zuqc mietc. Meih mbuo nyei miuc-fangx yaac zuqc mborqv huv mietc nzengc. Meih mbuo nyei buov hung dieh oix zuqc mborqv huv. Meih mbuo zoux nyei gong ziouc baac nzengc mi'aqv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Trong những nơi các ngươi sống, các thành phố sẽ trở nên hoang phế, các nơi cao sẽ bị đổ nát, để các bàn thờ của các ngươi sẽ ra hoang phế và bị đổ nát, các tượng thần của các ngươi sẽ bị đập nát và tiêu hủy, các hương án của các ngươi sẽ bị đập đổ, và các công trình của các ngươi sẽ bị dẹp sạch.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6“ ‘Mej nyob rua hovtwg los mej tej moos yuav raug muab tso tseg nyob do cuas hab mej tej chaw kws teev daab sau tej roob yuav puam tsuaj taag, mej tej thaaj txhad yuav nyob do cuas hab raug puam tsuaj, mej tej txoov daab yuav raug muab tsoo hab raug puam tsuaj, mej tej thaaj hlawv xyaab yuav raug muab txav pov tseg, hab tej kws mej tswm yuav raug muab sau zog pov tseg huvsw.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Grăp anôk diih dôk ƀuôn prŏng diih srăng jing mnơ̆ng rai, leh anăn anôk dlông diih srăng klưh hĕ, snăn knưl ngă yang diih srăng klưh leh anăn rai, rup yang diih srăng mčah, gơ̆ng diih kkuh kơ yang hruê klưh hĕ, leh anăn bruă diih ngă srăng rai tuč.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Hễ nơi nào các ngươi ở, thì thành ấp sẽ bị hủy hoại, các nơi cao sẽ bị hoang vu, đến nỗi bàn thờ các ngươi bị hủy hoại hoang vu, thần tượng bị đập bể và không còn nữa, tượng mặt trời nát ra từng mảnh, và mọi công việc của các ngươi thành ra hư không.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Bất cứ nơi nào các ngươi ở thì thành trì sẽ bị tàn phá, các nơi cao sẽ bị hoang vu đến nỗi bàn thờ của các ngươi bị điêu tàn và đổ nát, thần tượng bị đập bể và không còn nữa; bàn thờ xông hương bị triệt hạ và mọi công việc của các ngươi bị xóa sạch.

Ging-Sou (IUMINR)

7Zuqc daix nyei mienh oix king njiec yiem meih mbuo mbu'ndongx. Meih mbuo ziouc hiuv duqv yie se Ziouv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Xác người chết sẽ nằm la liệt giữa các ngươi. Bấy giờ các ngươi sẽ biết rằng Ta là CHÚA.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Hab cov kws raug tua tuag yuav qaug nplawg nta rua huv plawv mej, mas mej yuav paub tas kuv yog Yawmsaub.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Phung arăng bi djiê srăng êbuh ti krah diih, leh anăn diih srăng thâo kơ kâo jing Yêhôwa.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Những kẻ bị giết sẽ ngã xuống giữa các ngươi, các ngươi sẽ biết rằng ta là Đức Giê-hô-va!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Những kẻ bị giết sẽ ngã xuống giữa các ngươi, và các ngươi sẽ biết rằng Ta là Đức Giê-hô-va!

Ging-Sou (IUMINR)

8“ ‘+“Mv baac yie oix liouh deix meih mbuo, weic zuqc meih mbuo zuqc nzaanx mingh yiem ziex guoqv ziex fingx mbu'ndongx wuov zanc, meih mbuo maaih deix biaux ndutv nzuqc ndaauv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Nhưng Ta sẽ chừa lại một số người. Một số trong các ngươi sẽ thoát khỏi lưỡi gươm để sống giữa các dân, và các ngươi sẽ bị rải ra giữa các nước.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8“ ‘Tassws kuv yuav tseg mej tshuav nyob qee leej. Thaus mej qee leej tswv dim nav ntaaj moog nyob rua huv ib tsoom tebchaws hab thaus mej tswv rw quas sua moog nyob rua huv luas tej tebchaws,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Ƀiădah ăt kâo srăng lui đa đa hlăm phung diih dôk hdĭp. Srăng mâo phung diih tlaih leh mơ̆ng đao gưm dôk ti krah phung găp djuê mnuih mkăn, tơdah diih bra đuĕ leh hlăm čar mkăn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Dầu vậy, khi các ngươi bị tan lạc ra các nước, ta sẽ còn để dân sót lại, vì giữa các nước các ngươi sẽ có một vài người được thoát khỏi mũi gươm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Tuy nhiên, Ta sẽ còn chừa lại một số người, vì sẽ có một số người trốn thoát khỏi lưỡi gươm khi các ngươi bị tan lạc trong các nước.

Ging-Sou (IUMINR)

9Hnangv naaiv yiem yie bun ninh mbuo zuqc guaatv mingh nyei guoqv mbu'ndongx ninh mbuo ziouc jangx yie. Yie dingc ninh mbuo nyei zuiz bun ninh mbuo nyaiv laaix ninh mbuo ganh maaih hieh hnyouv leih yie. Ninh mbuo nyei m'zing mangc miuc-fangx aengx hanc haic. Ninh mbuo ziouc nzorng ninh mbuo ganh laaix ninh mbuo zoux nyei orqv sic caux yietc zungv gamh nziev haic nyei sic.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ai trong các ngươi thoát được sẽ nhớ đến Ta khi sống giữa các nước, nơi chúng bị lưu đày. Ta sẽ đập tan tấm lòng dâm đãng ngoại tình của chúng khiến chúng đã lìa bỏ Ta, và cặp mắt dâm đãng ngoại tình của chúng khiến chúng đã hướng về các thần tượng. Bấy giờ mỗi khi nhớ lại mọi điều gớm ghiếc của mình, chính mắt chúng sẽ ghê tởm những điều xấu xa tội lỗi chúng đã làm.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9mas mej cov kws tswv dim moog tau ntawd yuav ncu txug kuv rua huv ib tsoom tebchaws kws mej raug nteg coj moog, rua thaus kuv rhuav puab lub sab phem tsw paub txaaj muag kws ncaim ntawm kuv moog, hab rhuav puab lub qhov muag kws tig moog deev tej txoov daab lawm. Mas puab yuav rov ntxub puab tug kheej vem tej kev phem kws puab tau ua hab tej kev qas vuab tsuab kws puab ua huvsw lawm.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Hlăk anăn phung diih tlaih leh srăng hdơr kơ kâo ti krah phung găp djuê mnuih anôk arăng atăt ba diih jing mnă, tơdah kâo bi mčah leh ai tiê diñu khăp kơ klei soh lui wir kâo leh, leh anăn bi bum leh ală diñu khăp tui hlue rup yang diñu; leh anăn diñu srăng bi êmut kơ diñu pô kyua klei jhat diñu ngă leh, kyua jih klei diñu ngă kâo bi êmut.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Những kẻ trong các ngươi được thoát ấy sẽ nhớ đến ta trong các nước mà chúng nó bị bắt đến, thể nào ta đã buồn rầu trong lòng, vì lòng tà dâm của chúng nó đã lìa bỏ ta, và mắt chúng nó hành dâm theo thần tượng mình. Bấy giờ chúng nó tự oán hận mình, vì cớ mọi sự dữ chúng nó đã làm bởi những việc gớm ghiếc của mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Những kẻ trốn thoát trong các ngươi sẽ nhớ đến Ta trong các nước mà họ bị bắt đến, và họ biết rằng lòng Ta đau đớn vì sự tà dâm của họ đã khiến họ lìa bỏ Ta và cặp mắt tà dâm của họ hướng về các thần tượng mình. Bấy giờ, họ tự oán ghét mình về mọi điều dữ họ đã làm và về những việc kinh tởm của họ.

Ging-Sou (IUMINR)

10Ninh mbuo ziouc hiuv duqv yie se Ziouv. Yie gorngv oix bun ninh mbuo zuqc zeqc naanc se maiv zeiz gorngv kungx-waac.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Bấy giờ chúng sẽ biết rằng Ta là CHÚA, và khi Ta nói Ta sẽ giáng họa trên chúng thì Ta không đe dọa vu vơ.’”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Puab yuav paub tas kuv yog Yawmsaub. Kuv tsw tau laam has tas kuv yuav ua tej xwm txheej phem nuav rua puab.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Leh anăn diñu srăng thâo kơ kâo jing Yêhôwa; kâo amâo blŭ hơăi mang ôh kơ klei kâo srăng ngă klei jhat anei kơ diñu.’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Chúng nó sẽ biết ta là Đức Giê-hô-va, và lời ta đã nói giáng tai vạ cho chúng nó chẳng phải là lời hư không vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Họ sẽ biết Ta là Đức Giê-hô-va, và lời cảnh báo về tai họa mà Ta giáng xuống không phải là chuyện viển vông đâu.’”

Ging-Sou (IUMINR)

11“ ‘Ziouv Tin-Hungh hnangv naaiv gorngv, “Meih oix zuqc mbaix buoz, ndamc ndau gorngv, ‘Kouv aqv!’ Laaix I^saa^laa^en nyei zeiv-fun zoux nyei yietc zungv gamh nziev haic nyei orqv sic, ninh mbuo zungv oix zuqc nzuqc ndaauv, zuqc ngorc hnaangx, zuqc wuon-baengc daic.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11CHÚA Hằng Hữu phán thế nầy, “Hãy đập tay và giậm chân ngươi và nói, ‘Hỡi ôi!’ vì mọi thứ xấu xa gớm ghiếc của nhà I-sơ-ra-ên thật đã quá mức rồi. Do đó chúng phải ngã chết vì gươm đao, nạn đói, và ôn dịch.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11“ ‘Vaajtswv Yawmsaub has le nuav tas, Ca le npuaj teg ntaug taw has tas, “Txom nyem kawg lauj,” vem cov Yixayee tej kev phem kev qas vuab tsuab huvsw. Puab yuav raug nav ntaaj hab kev tshaib kev nqhes hab mob kis tuag taag.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Snei Yêhôwa Aê Diê lač: “Pah bĕ kngan diih leh anăn ktrăm jơ̆ng diih, leh anăn lač, ‘Hƀơih!’ kyuadah jih jang klei jhat Aê Diê bi êmut sang Israel ngă leh; kyuadah ñu srăng djiê hŏng đao gưm, klei ư̆ êpa, leh anăn klei ruă bi mdjiê.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Hãy vỗ tay giậm chân mà rằng: Than ôi! --- vì mọi sự dữ đáng gớm của nhà Y-sơ-ra-ên; vì nó sẽ chết bởi gươm dao, đói kém, và ôn dịch.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Chúa Giê-hô-va phán thế nầy: “Hãy vỗ tay, giậm chân và nói: ‘Than ôi! Vì mọi điều dữ đáng ghê tởm của nhà Y-sơ-ra-ên! Vì họ sẽ chết bởi gươm đao, đói kém và dịch bệnh.’

Ging-Sou (IUMINR)

12Yiem go nyei dorngx ninh mbuo oix zuqc wuon-baengc daic. Yiem fatv wuov deix oix zuqc nzuqc ndaauv daix. Zengc njiec maiv gaengh daic wuov deix zungv oix zuqc ngorc hnaangx daic. Yie ziouc hnangv naaiv nor nouz ninh mbuo taux yie nyei ga'qiex fiu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Những kẻ ở xa sẽ bị chết vì ôn dịch; những kẻ ở gần sẽ ngã chết vì gươm; và những kẻ còn lại và bị bao vây sẽ chết vì nạn đói. Ta sẽ đổ cơn giận của Ta ra như thế.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Cov kws nyob deb yuav tuag mob kis, cov kws nyob ze yuav tuag nav ntaaj, cov kws tseed tshuav nyob los yuav tuag tshaib tuag nqhes. Ua le nuav mas kuv txujkev npau tawg rua puab txhad le nqeg.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Pô dôk kbưi srăng djiê hŏng klei ruă bi mdjiê; pô dôk giăm srăng djiê hŏng đao gưm; leh anăn pô ăt dôk arăng amâo bi mdjiê ôh srăng djiê hŏng klei ư̆ êpa. Msĕ snăn kâo srăng bi truh jih klei kâo ngêñ kơ diñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Kẻ nào xa sẽ chết bởi ôn dịch. Kẻ nào gần sẽ ngã dưới lưỡi gươm. Kẻ nào sống sót, là kẻ bị vây, sẽ chết bởi đói kém; đối với chúng nó, ta sẽ làm cho trọn sự giận của ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Kẻ nào ở xa sẽ chết bởi dịch bệnh. Kẻ nào ở gần sẽ ngã dưới lưỡi gươm. Kẻ sống sót và kẻ bị bao vây sẽ chết bởi đói kém. Như thế, Ta sẽ trút xong cơn giận của Ta trên họ.

Ging-Sou (IUMINR)

13Ninh mbuo zuqc daix nyei mienh nyei sei bueix jienv huing gormx ninh mbuo nyei ziec-dorngh, ninh mbuo nyei miuc-fangx mbu'ndongx, yiem norm-norm mbong-hlang mbong-ningv caux diuh diuh nyiemz nyei ndiangx caux diuh diuh maaih normh camv nyei domh mba'ong zuei ndiangx ga'ndiev, da'faanh buov hung bun ninh mbuo nyei miuc-fangx nyei dorngx, wuov zanc meih mbuo ziouc hiuv duqv yie se Ziouv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Bấy giờ các ngươi sẽ biết rằng Ta là CHÚA, khi xác của những kẻ bị giết nằm ngổn ngang giữa các tượng thần của chúng chung quanh các bàn thờ, trên mọi đồi cao, trên các đỉnh núi, dưới mỗi cây xanh, và dưới mỗi cây sồi rậm rạp, những nơi chúng đã dâng hương thơm cho các thần tượng của chúng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Thaus kws puab cov kws raug tua tuag nyob pawg yawg huv plawv puab tej txoov daab hab ib ncig tej thaaj, hab sau tej pov roob sab txhua qhov hab sau tej ncov roob huvsw, hab huv qaab txhua tsob ntoo ntsuab hab txhua tsob ntoo xeeb kws nplooj tsaus nti, hab txhua qhov kws puab hlawv xyaab rua puab tej txoov daab txhua tug, mas mej yuav paub tas kuv yog Yawmsaub.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Leh anăn diih srăng thâo kơ kâo jing Yêhôwa, tơdah phung diñu djiê dôk đih mbĭt hŏng rup yang diñu jŭm dar knưl diñu, ti dlông grăp boh kbuôn dlông, ti dlông jih jang čŏng čư̆, ti gŭ grăp ana kyâo mtah, leh anăn ti gŭ grăp ana kyâo mâo hla lu, grăp anôk diñu myơr mnơ̆ng ƀâo mngưi kơ jih jang rup yang diñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Khi những kẻ bị giết của chúng nó nằm giữa đám thần tượng xung quanh bàn thờ, trên mỗi gò cao, trên mọi đỉnh núi, dưới mọi cây xanh và cây dẽ rậm, khắp những nơi chúng nó dâng hương thơm ngào ngạt cho thần tượng mình, bấy giờ các ngươi sẽ biết ta là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Khi những kẻ bị giết của họ nằm giữa đám thần tượng chung quanh bàn thờ, trên mỗi gò cao, trên mọi đỉnh núi, dưới mọi cây xanh và cây thông rậm rạp, khắp những nơi họ dâng hương thơm ngào ngạt cho các thần tượng mình, bấy giờ các ngươi sẽ biết Ta là Đức Giê-hô-va.

Ging-Sou (IUMINR)

14Yie ziouc sung buoz mborqv ninh mbuo, bun ninh mbuo yietc zungv yiem nyei dorngx benx ndau-huaang, yiem deic-bung-huaang mingh taux Ndipc^laa Zingh. Ninh mbuo ziouc hiuv duqv yie se Ziouv. ”+’+”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ta sẽ đưa tay Ta ra chống lại chúng và biến xứ sở của chúng ra hoang phế và điêu tàn, trong khắp các nơi chúng ở, từ đồng hoang cho đến Ríp-la. Bấy giờ chúng sẽ biết rằng Ta là CHÚA.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Kuv yuav tsaa hlo kuv txhais teg tawm tsaam puab, hab ua rua lub tebchaws raug muab tso tseg nyob do cuas thoob plawg puab tej zej zog, txwj ntawm tebchaws moj saab qhua moog txug lub moos Linpla. Mas thaus ntawd puab yuav paub tas kuv yog Yawmsaub.’ ”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Kâo srăng yơr kngan kâo ngă kơ diñu, leh anăn brei čar diñu jing ênguôl leh anăn rai, hlăm jih jang anôk diñu dôk, mơ̆ng kdrăn tač truh kơ ƀuôn Dibla. Hlăk anăn diñu srăng thâo kơ kâo jing Yêhôwa.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Vậy ta sẽ dang tay nghịch cùng chúng nó, hễ nơi nào chúng nó ở, thì ta sẽ làm cho đất đó ra hoang vu hủy phá, từ đồng vắng cho đến Đíp-lát. Thế thì chúng nó sẽ biết ta là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Vậy, Ta sẽ giơ tay ra chống lại họ, và khắp nơi họ ở, Ta sẽ làm cho đất trở nên hoang vu, tiêu điều, từ hoang mạc cho đến Đíp-lát. Bấy giờ họ sẽ biết Ta là Đức Giê-hô-va.”