So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Ging-Sou(IUMINR)

和合本修订版(RCUVSS)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Ging-Sou (IUMINR)

1E^saa^laa yiem Tin-Hungh nyei biauv nza'hmien maengx mbaapv njiec ndau nyiemv jienv daux gaux nyiemc zuiz wuov zanc, maaih I^saa^laa^en Mienh m'jangc m'sieqv caux fu'jueiv camv nyei daaih gapv zunv yiem ninh wuov. Ninh mbuo yietc zungv nyiemv duqv hnyouv mun haic.

和合本修订版 (RCUVSS)

1以斯拉祷告,认罪,哭泣,俯伏在上帝殿前的时候,有以色列中的男女和孩童聚集到以斯拉那里,成了一个盛大的会,百姓无不痛哭。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Bấy giờ trong khi Ê-xơ-ra cầu nguyện, tức trong khi ông xưng tội, khóc lóc, và phủ phục trước Ðền Thờ Ðức Chúa Trời, một đoàn dân I-sơ-ra-ên rất đông gồm đàn ông, đàn bà, và trẻ em tụ lại quanh ông; dân chúng cũng khóc lóc một cách đắng cay thảm thiết với ông.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Thaus Exala thov hab leeg lub txem quaj hab qaug rua ntawm Vaajtswv lub tuam tsev, muaj cov pejxeem coob coob tsw has quaspuj quasyawg hab mivnyuas tuaj huv cov Yixayee tuaj rua ntawm nwg. Puab kuj quaj mob sab kawg.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Bo Ê-sara ỡt pũp câu cớp nhiam ngin kho máh ranáq lôih choâng moat Dống Sang Toâr, bữn clứng lứq cũai I-sarel toâq pỡ ki, dếh samiang, dếh mansễm, dếh carnễn hỡ; alới ỡt ruap mpễr án, cớp alới nhiam cỗ sâng ngua lứq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Trong lúc E-xơ-ra cầu nguyện như vậy, vừa khóc vừa xưng tội và sấp mình xuống trước đền của Đức Chúa Trời, thì có một đám dân Y-sơ-ra-ên, người nam và nữ rất đông, nhóm hiệp xung quanh người; chúng cũng khóc nức nở.

Ging-Sou (IUMINR)

2Elaam nyei zeiv-fun, Ye^hi^en nyei dorn, Se^kaa^ni^yaa, gorngv mbuox E^saa^laa, “Yie mbuo maiv ziepc zuoqv nyei zoux bun yie mbuo nyei Tin-Hungh, weic zuqc yie mbuo longc weih gormx nyei ganh fingx mienh nyei sieqv zoux auv. Mv baac maiv gunv yie mbuo zoux dorngc ndongc naaiv ndo, I^saa^laa^en Mienh corc maaih lamh hnamv nyei.

和合本修订版 (RCUVSS)

2以拦的子孙,耶歇的儿子示迦尼以斯拉说:“我们娶了这地的外邦女子,干犯了我们的上帝,然而现在以色列人在这事上还有指望。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Bấy giờ Sê-ca-ni-a con của Giê-hi-ên, một trong các con cháu của Ê-lam, cất tiếng và nói với Ê-xơ-ra, “Chúng tôi đã phạm tội với Ðức Chúa Trời của chúng ta. Chúng tôi đã cưới những phụ nữ không tin thờ Ngài của các dân trong xứ làm vợ. Dù việc nầy có trầm trọng thật, nhưng bây giờ vẫn còn hy vọng cho dân I-sơ-ra-ên.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Mas Yehi‑ee tug tub Sekhaniya kws yog Elaa caaj ceg has rua Exala tas, “Peb tau faav xeeb rua peb tug Vaajtswv lawm hab yuav lwm haiv tuabneeg huv lub tebchaws nuav tej ntxhais. Txawm yog muaj le nuav los nwgnuav cov Yixayee tseed muaj chaw vaam.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Chơ Sê-cania con samiang Yê-hiel sâu E-lam, án atỡng Ê-sara neq: “Tỗp hếq tỡ bữn trĩh Yiang Sursĩ, cỗ hếq racoâiq cớp mansễm tễ tỗp canŏ́h tâng cutễq tỗp hái; ma tam cỡt ngkíq, tỗp I-sarel noâng bữn ŏ́c ngcuang.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Sê-ca-nia, con trai Giê-hi-ên, cháu của Ê-lam bèn nói cùng E-xơ-ra rằng: Chúng ta phạm tội với Đức Chúa Trời chúng ta mà cưới những người nữ ngoại thuộc các dân tộc của xứ; nhưng dầu đã làm vậy, hãy còn sự hi vọng cho Y-sơ-ra-ên.

Ging-Sou (IUMINR)

3Ih zanc yie mbuo oix yiem Tin-Hungh nyei nza'hmien liepc ngaengc waac, laengz guangc nzengc naaiv deix ganh fingx auv caux ninh mbuo nyei fu'jueiv, ziux meih, yie mbuo nyei ziouv, caux taaih Tin-Hungh hatc nyei waac wuov deix dingc nyei waac. Tov ei jienv Tin-Hungh nyei Leiz-Latc zoux.

和合本修订版 (RCUVSS)

3现在,我们要与我们的上帝立约,送走所有的妻子和她们所生的,照着主和那些因我们上帝诫命战兢之人所议定的,按律法去行。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Vậy bây giờ, xin chúng ta hãy lập một giao ước với Ðức Chúa Trời của chúng ta, mà chấm dứt mối liên hệ gia đình với những người vợ dị chủng và dị giáo và các con cái do họ sinh ra theo như ý kiến của ông và của những người run sợ trước mạng lịnh của Ðức Chúa Trời chúng ta. Chúng ta cứ chiếu theo Luật Pháp mà thi hành.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Vem le nuav ca peb cog lug rua peb tug Vaajtswv tas peb yuav nrauj tej quaspuj nuav huvsw hab tej mivnyuas kws puab yug, lawv le yawm hlub koj hab cov kws paub ntshai peb tug Vaajtswv tej lug nkaw taw qha. Ca ua lawv le txuj kevcai lauj.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Sanua, tỗp hếq cóq táq tếc parkhán samoât samơi chóq Yiang Sursĩ, tỗp hếq ễ tuih nheq máh mansễm cớp tỗp con nâi. Tỗp hếq ễ táq puai anhia cớp máh cũai ca trĩh santoiq Yiang Sursĩ patâp. Tỗp hếq ễ táq puai máh phễp rit Yiang Sursĩ khoiq patâp.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vậy bây giờ, ta hãy lập ước với Đức Chúa Trời chúng ta, đuổi hết thảy những người nữ kia và các con cái của họ đã sanh ra, y như lời chỉ giáo của chúa tôi và của các người có lòng kính sợ điều răn của Đức Chúa Trời chúng ta; khá làm điều ấy theo luật pháp.

Ging-Sou (IUMINR)

4Meih jiez sin daaih mbenc naaiv deix sic. Yie mbuo laengz tengx jienv meih. Gunv bungx hnyouv aqv.”

和合本修订版 (RCUVSS)

4起来,这是你当办的事,我们必支持你,你当奋勇而行。”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Xin ông đứng dậy, vì việc nầy phải do ông quyết định. Chúng tôi sẽ một lòng ủng hộ ông. Xin ông hãy can đảm và thực hiện điều ấy.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Ca le sawv tseeg ua vem yog koj le num, peb nrug koj koom teg, ca le ua khov kho hab ua moog.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Yuor tayứng! Yuaq ranáq nâi la mpỗl anhia cóq táq. Hếq ễ rachuai anhia; ngkíq sễq anhia cỡt bán rêng cớp táq puai.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Ông hãy đứng dậy, vì việc này can hệ đến ông, và chúng tôi sẽ giúp đỡ; khá can đảm mà làm.

Ging-Sou (IUMINR)

5E^saa^laa ziouc jiez sin daaih bun ⟨domh sai mienh⟩ caux Lewi Mienh caux I^saa^laa^en nyei zuangx mienh houv jienv laengz ei naaiv deix waac zoux. Ninh mbuo ziouc houv jienv aqv.

和合本修订版 (RCUVSS)

5以斯拉就起来,叫祭司长和利未人,以及以色列众人起誓,要照这话去做;他们就起了誓。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Bấy giờ Ê-xơ-ra đứng dậy và yêu cầu các vị trưởng tế, những người Lê-vi, và toàn dân I-sơ-ra-ên tuyên thệ sẽ làm theo những lời đã đề nghị. Họ bèn thề sẽ làm theo như thế.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Tes Exala txawm sawv tseeg hab kuas cov pov thawj hlub hab cov Levi hab cov Yixayee suavdawg cog lug twv tas puab yuav ua lawv le tau has tseg lawm. Puab txawm cog lug twv.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Chơ Ê-sara tayứng, cớp án ớn cũai sốt tỗp tễng rit sang, tỗp Lê-vi, cớp máh cũai proai thễ dũan alới lứq táq puai ariang santoiq Sê-cania khoiq pai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5E-xơ-ra bèn đứng dậy, khiến những thầy tế lễ cả, người Lê-vi, và cả Y-sơ-ra-ên thề rằng mình sẽ làm theo lời ấy. Chúng liền thề.

Ging-Sou (IUMINR)

6E^saa^laa yiem zaangc Tin-Hungh nyei biauv nza'hmien maengx mingh bieqc E^li^yaa^sipv nyei dorn, Ye^ho^haa^nan, yiem nyei dorngx. Yiem wuov ninh maiv nyanc hnaangx yaac maiv hopv wuom weic zuqc ninh nzauh duqv kouv haic, laaix zuqc guaatv mingh nzuonx daaih wuov deix mienh maiv ziepc zuoqv nyei zoux bun Tin-Hungh.

和合本修订版 (RCUVSS)

6以斯拉从上帝殿前起来,进入以利亚实的儿子约哈难的屋里,到了那里不吃饭,也不喝水,为被掳归回之人所犯的罪悲伤。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ê-xơ-ra trỗi dậy, rời khỏi chỗ ông đã quỳ ở trước Ðền Thờ Ðức Chúa Trời và đi đến văn phòng của Giê-hô-ha-nan con của Ê-li-a-síp. Ông ở trong phòng đó suốt đêm, không ăn và không uống gì cả, vì ông quá buồn bã về lòng bất trung của những người bị lưu đày đã hồi hương.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Tes Exala txawm txaav ntawm Vaajtswv lub tuam tsev moog rua huv Eliyasi tug tub Yehauhanaa chaav. Thaus nwg lug rua huv lawm, nwg tsw noj ncuav tsw haus dej tsua qhov nwg quaj txug qhov kws cov kws poob tebchaws rov lug hov faav xeeb.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Chơ Ê-sara loŏh tễ choâng moat Dống Sang Toâr, cớp pỡq chu ntốq Yê-hô-hanan con samiang E-lia-sip ỡt, cớp sadâu ki án bếq ngki. Ma án sâng ngua lứq cớp án nhiam, cỗ tian máh cũai khoiq píh chu loah táq tỡ bữn tanoang tapứng. Án tỡ bữn cha cớp tỡ bữn nguaiq ntrớu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Khi E-xơ-ra đã chỗi dậy khỏi trước đền Đức Chúa Trời, bèn đi vào phòng của Giô-ha-nan, con trai Ê-li-a-síp; người vào đó không ăn bánh và cũng không uống nước, bởi người lấy làm buồn thảm vì cớ tội lỗi của dân đã bị bắt làm phu tù được trở về.

Ging-Sou (IUMINR)

7Ninh mbuo ziouc bun waac mingh zunh gormx Yu^ndaa caux Ye^lu^saa^lem, mbuox zuqc guaatv mingh nzuonx daaih nyei mienh gapv zunv yiem Ye^lu^saa^lem.

和合本修订版 (RCUVSS)

7他们通告犹大耶路撒冷,叫所有被掳归回的人聚集在耶路撒冷

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Sau đó họ ra một thông cáo và phổ biến khắp xứ Giu-đa và Giê-ru-sa-lem, để kêu gọi tất cả những người đã từ chốn lưu đày trở về phải tập họp về Giê-ru-sa-lem gấp.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Muaj lug tshaaj tawm moog thoob plawg Yuta hab Yeluxalee rua cov kws poob tebchaws rov lug suavdawg kuas tuaj txoos ua ke rua huv Yeluxalee.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Chơ noau pỡq pau chũop vil Yaru-salem cớp cruang Yuda, yỗn dũ náq cũai ca khoiq píh chu loah cóq pỡq rôm parnơi pỡ vil Yaru-salem.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Người ta bèn rao truyền khắp xứ Giu-đa và Giê-ru-sa-lem, biểu các dân đã bị bắt làm phu tù được trở về phải nhóm hiệp tại Giê-ru-sa-lem.

Ging-Sou (IUMINR)

8Da'faanh naaiv deix buo hnoi gu'nyuoz, haaix dauh maiv daaih ziux domh jien caux mienh gox hatc nyei waac, ninh mbuo nyei jaa-dingh yietc zungv ziouc zuqc zorqv mi'aqv. Wuov dauh yaac oix yiem zuqc guaatv mingh nzuonx daaih nyei mienh mbu'ndongx zuqc pai guangc.

和合本修订版 (RCUVSS)

8凡不遵照领袖和长老所议定,三日之内不来的,就必毁坏他所有的财产,把他从被掳归回之人的会中开除。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Trong vòng ba ngày, theo lịnh của các nhà lãnh đạo và các vị trưởng lão, nếu ai không tới, tài sản người ấy sẽ bị tịch thu, và người ấy sẽ bị loại ra khỏi cộng đồng những người từ chốn lưu đày trở về.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Yog leejtwg tsw tuaj rua peb nub hov lawv le cov thawj hab cov kev txwj quas laug has mas yuav txeeb nwg cuab txhaj cuab taam huvsw hab tug hov yuav raug muab txav tawm huv cov kws poob tebchaws rov lug moog.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Nâi la máh santoiq cũai sốt pau: Khân cũai aléq tỡ bữn pỡq tâng pái tangái nâi, án cóq pứt nheq máh mun án, cớp án tỡ têq cỡt noâng cũai proai I-sarel.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Trong ba ngày, ai không vâng theo lịnh của các quan trưởng và trưởng lão mà đến, thì các tài sản người ấy sẽ bị tịch phong, và chính người bị truất ra khỏi hội chúng của dân đã bị bắt làm phu tù được trở về.

Ging-Sou (IUMINR)

9Naaiv deix buo hnoi gu'nyuoz, se taux juov hlaax nyic ziepc wuov hnoi, Yu^ndaa Fingx caux Mben^yaa^min Fingx nyei m'jangc dorn yietc zungv daaih gapv zunv yiem Ye^lu^saa^lem. Zuangx mienh zueiz jienv Tin-Hungh nyei biauv nza'hmien maengx, laatc gu'nyuoz, laaix naaiv deix sic yaac laaix duih mbiungc hlo, mienh sin zinx njuonv-njuonv nyei.

和合本修订版 (RCUVSS)

9于是,犹大便雅悯众人三日之内都聚集在耶路撒冷。那时是九月,那月的二十日,众百姓坐在上帝殿前的广场,因这事,又因下大雨,就都战抖。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Vậy, chỉ trong ba ngày, toàn dân sống trong miền Giu-đa và miền Bên-gia-min đã tụ họp đông đủ về Giê-ru-sa-lem. Ðó là ngày hai mươi tháng Chín. Mọi người đều ngồi ở trước quảng trường của Ðền Thờ Ðức Chúa Trời. Ai nấy đều run cầm cập vì việc ấy và cũng vì ướt lạnh do trời mưa tầm tã.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Yuta hab Npeeyamee cov txwvneej suavdawg tuaj txoos ua ke rua huv Yeluxalee rua peb nub ntawd, yog lub cuaj hlis nub tim neeg nkaum. Cov pejxeem suavdawg nyob tsawg rua huv lub tshaav puam huv Vaajtswv lub tuam tsev. Puab tshee quas nyo rua zaaj nuav hab qhov kws naag lug hlub heev.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Tâng clống pái tangái ki, tâng tangái bar chít, casâi takêh, dũ náq tễ tỗp Yuda cớp tỗp Ben-yamin toâq rôm pỡ nchŏh Dống Sang Toâr tâng vil Yaru-salem. Tỗ chác alới cangcoaih nheq, cỗ ranáq nâi ntâng lứq cớp cỗ tễ paloŏng mia hỡ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Trong ba ngày, các người của Giu-đa và Bên-gia-min đều nhóm lại tại Giê-ru-sa-lem, nhằm ngày hai mươi tháng chín; cả dân sự đều ngồi tại phố ở đằng trước đền của Đức Chúa Trời, rúng sợ về việc ấy và về cơn mưa lớn.

Ging-Sou (IUMINR)

10E^saa^laa sai mienh souv jiez daaih gorngv mbuox zuangx mienh, “Meih mbuo baamz zuiz longc ganh fingx mienh nyei sieqv zoux auv ziouc bun I^saa^laa^en Mienh nyei zuiz jaa hniev.

和合本修订版 (RCUVSS)

10以斯拉祭司站起来,对他们说:“你们有罪了,因为你们娶了外邦女子,增添以色列的罪恶。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Bấy giờ Tư Tế Ê-xơ-ra đứng ra và nói với họ, “Anh em đã phạm tội vì đã cưới những người vợ dị chủng và dị giáo. Bây giờ anh em đã làm cho tội lỗi của I-sơ-ra-ên đã trở nên nặng hơn lúc trước.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Mas tug pov thawj Exala sawv tseeg has rua puab tas, “Mej tau faav xeeb hab yuav lwm haiv tuabneeg tej ntxhais ua quaspuj, mej txhad le tsaav cov Yixayee lub txem luj tuaj.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Ê-sara, la cũai tễng rit sang, yuor tayứng cớp pai chóq alới neq: “Cỗ tian anhia tỡ bữn trĩh, cớp anhia racoâiq cớp mansễm tễ tỗp canŏ́h, ngkíq cỡt nỡm dững atoâq ranáq sâuq yỗn cũai I-sarel.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Đoạn, E-xơ-ra, thầy tế lễ, đứng dậy, và nói rằng: Các ngươi đã phạm tội, cưới vợ ngoại bang, và thêm nhiều lên tội lỗi của Y-sơ-ra-ên.

Ging-Sou (IUMINR)

11Ih zanc meih mbuo oix zuqc nyiemc zuiz bun Ziouv, meih mbuo nyei ong-taaix nyei Tin-Hungh, yaac ei jienv ninh nyei eix zoux. Oix zuqc caux weih gormx nyei mienh bun nqoi yaac leih nqoi meih mbuo ganh fingx mienh nyei auv.”

和合本修订版 (RCUVSS)

11现在当向耶和华-你们列祖的上帝认罪,遵行他的旨意,离开这地的百姓和外邦女子。”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Vậy bây giờ hãy xưng tội với CHÚA, Ðức Chúa Trời của tổ tiên anh em, và làm theo ý Ngài. Hãy đoạn tuyệt với các dân trong xứ và hãy chấm dứt mối liên hệ gia đình với những người vợ dị chủng và dị giáo.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Nwgnuav mej ca le leeg txem rua Yawmsaub kws yog mej tej laug tug Vaajtswv hab ua lawv le nwg lub sab nyam. Ca le cais mej tawm huv lwm haiv tuabneeg huv lub tebchaws nuav hab tawm huv cov quaspuj kws yog lwm haiv tuabneeg.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Ngkíq, sanua cóq anhia ngin kho lôih anhia chóq Yiang Sursĩ, la Ncháu achúc achiac anhia, cớp táq máh ranáq án sâng bũi. Cóq anhia cayoah aloŏh tễ tỗp canŏ́h ca ỡt tâng tâm cutễq tỗp hái, cớp cóq anhia tuih nheq lacuoi anhia tễ tỗp canŏ́h.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Nhưng bây giờ, khá xưng tội lỗi mình cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời của tổ phụ các ngươi, và làm điều đẹp ý Ngài: hãy phân cách khỏi các dân tộc của xứ và khỏi những người vợ ngoại bang.

Ging-Sou (IUMINR)

12Gapv zunv nyei zuangx mienh qiex hlo nyei dau, “Za'gengh hnangv naaic nor aqv. Yie mbuo oix zuqc ei jienv meih nyei waac zoux.

和合本修订版 (RCUVSS)

12全会众大声回答说:“好!我们必照着你的话去做。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Bấy giờ toàn thể hội chúng đáp lời và nói lớn tiếng, “Vâng! Chúng tôi sẽ làm như điều ông nói.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Ib tsoom pejxeem suavdawg teb suab nrov has tas, “Yog le koj has, peb yuav ua lawv le koj has ntaag.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Máh cũai proai ta‑ỡi casang neq: “Tỗp hếq ễ táq puai samoât anhia pai!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Cả hội chúng bèn đáp lớn tiếng rằng: Phải, điều ông đã nói, chúng tôi phải làm theo;

Ging-Sou (IUMINR)

13Mv baac yiem naaiv maaih baeqc fingx camv nyei. Mbiungc youc hlo. Yie mbuo maiv haih souv naaiv gaengh ka'ndau. Yaac maiv zeiz yietc hnoi i hnoi haih mbenc duqv sung nyei sic, weic zuqc naaiv nyungc sic yie mbuo dorngc duqv ndo haic.

和合本修订版 (RCUVSS)

13只是百姓众多,又逢大雨的季节,我们没有气力站在外面;这也不是一两天可以办完的事,因我们在这事上犯了大罪。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Kế đó họ nói, “Rất nhiều người đã dính líu vào việc nầy, hơn nữa bây giờ là mùa mưa. Chúng ta không thể cứ đứng ngoài trời mà giải quyết việc nầy ngay hôm nay được. Ngoài ra, việc nầy cũng không thể giải quyết được trong một hai ngày, vì chúng ta đã phạm tội quá trầm trọng trong việc nầy.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Tassws cov pejxeem coob heev hab yog lub caij naag lug heev, peb nyob tsw taug ntawm tshaav puam nuav. Yuav tu kuas tav rua ib nub ob nub nuav tsw tau, vem peb tub ua txhum zaaj nuav ntau heev lawm.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Ma cỗ bữn cũai proai clứng lứq, cớp mia choân hỡ, ngkíq tỗp hếq tỡ rơi tayứng yáng tiah; cớp tỡ têq táq yỗn moâm tâng muoi tangái tỡ la bar tangái sâng, yuaq máh ranáq lôih tỗp hếq táq la ntâng lứq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13song dân sự đông; và là nhằm mùa mưa, chúng tôi không có thể nào đứng ngoài; lại điều nầy chẳng phải là việc của một hoặc hai ngày, vì trong việc nầy chúng tôi đã phạm tội nhiều lắm.

Ging-Sou (IUMINR)

14Tov bun yie mbuo nyei jien yiem Ye^lu^saa^lem tengx zuangx baeqc fingx mbenc naaiv deix sic. Haaix dauh longc ganh fingx nyei sieqv zoux auv, oix zuqc ziux dingc daaih nyei ziangh hoc daaih zaah sic. Yaac oix zuqc maaih gorqv-mienh nyei zingh nyei mienh gox caux siemv zuiz jien caux jienv daaih. Oix zuqc mbenc naaiv deix sic sung nzengc, Tin-Hungh ziouc maiv qiex jiez mbuo aqv.”

和合本修订版 (RCUVSS)

14让我们的领袖代表全会众留在那里。我们城镇中凡娶外邦女子的,当按所定的日期,会同本城的长老和审判官前来,直到办完这事,上帝的烈怒转离我们。”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Bây giờ chúng ta hãy ủy quyền cho các vị lãnh đạo, để họ quyết định việc nầy cho toàn thể hội chúng. Những ai đã cưới vợ ngoại bang sẽ theo hẹn kỳ đến gặp các vị trưởng lão và các thẩm phán trong thành của mình, để được họ giải quyết thỏa đáng, hầu cơn thịnh nộ bừng bừng của Ðức Chúa Trời chúng ta sẽ quay khỏi chúng ta trong việc nầy.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Thov ca peb cov thawj nyob cov pejxeem chaw tu zaaj nuav, hab ca txhua tug kws nyob huv peb tej moos kws tau yuav lwm haiv tuabneeg ua quaspuj tuaj lawv le kws teem ca rua puab, hab cov kev txwj quas laug hab cov kws tu plaub huv txhua lub moos nrug puab tuaj ua ke moog txug thaus kws peb tug Vaajtswv txujkev npau tawg heev thim ntawm peb moog lawd.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Hếq yoc chiau yỗn máh cũai sốt hếq pláih táq chuai ranáq nâi. Cớp cóq yỗn máh cũai ca bữn lacuoi tễ tỗp canŏ́h toâq pỡ máh cũai sốt cớp pỡ máh cũai parchĩn parnai tâng dũ vil táq samoât khoiq anoat chơ, dŏq Yiang Sursĩ tỡ bữn cutâu mứt noâng tễ máh ranáq lôih ki.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Vậy, xin các quan trưởng chúng tôi hãy đứng ở đó đặng biện lý cho cả hội chúng; phàm ai trong các thành chúng tôi đã cưới lấy vợ ngoại bang, phải đến theo kỳ nhứt định, với các trưởng lão và quan xét của bổn thành, đặng sắp đặt việc nầy cho đến chừng đã nguôi cơn giận dữ của Đức Chúa Trời chúng tôi.

Ging-Sou (IUMINR)

15Kungx Aa^saax^hen nyei dorn, Yo^naa^taan, caux Tikv^waa nyei dorn, Yaa^sai^aa, ngaengc naaiv deix sic. Yaac maaih Me^sun^laam caux Lewi Mienh, Sapv^mbe^tai, tengx jienv ninh mbuo ngaengc.

和合本修订版 (RCUVSS)

15惟有亚撒黑的儿子约拿单特瓦的儿子雅哈谢反对这事,并有米书兰利未沙比太支持他们。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Chỉ có Giô-na-than con của A-sa-hên và Gia-xê-gia con của Tích-va phản đối quyết định đó, và họ được hai người Lê-vi là Mê-su-lam và Sa-bê-thai ủng hộ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Tsuas yog Axahee tug tub Yaunathaa hab Thiva tug tub Yaxeya tawm tsaam zaaj nuav xwb, hab Mesulaa hab Sanpethai kws yog ib tug Levi tuaj ob tug tog.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Dũ náq pruam nheq tễ máh ranáq nâi, ma bữn ống Yô-nathan con samiang A-sahel, cớp Yasĩa con samiang Tic-va, sâng tỡ bữn pruam. Alới bar náq bữn cũai pruam coah alới tê, la Mê-sulam cớp Sap-bathai tễ tỗp Lê-vi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Chỉ Giô-na-than, con trai của A-sa-ên, và Gia-xi-gia, con trai Tiếc-va, phản cãi lời định nầy; và Mê-su-lam cùng Sáp-bê-tai, người Lê-vi, đều giúp cho họ.

Ging-Sou (IUMINR)

16Zuqc guaatv mingh nzuonx daaih nyei zuangx mienh ziouc ei jienv naaiv nyungc za'eix zoux. E^saa^laa sai mienh ziouc ziux mbuox ginv deix bungh buonc nyei bieiv zeiv, yietc bungh yietc dauh. Ziepc hlaax saeng-yietv wuov hnoi, ninh mbuo zueiz jienv jiez gorn mbenc naaiv deix sic.

和合本修订版 (RCUVSS)

16被掳归回的人就如此做了。以斯拉祭司按着父家指名选派一些族长。十月初一,他们一同坐下来查办这事,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Thế là những người từ chốn lưu đày trở về đã cương quyết thực thi đề nghị ấy.Tư tế Ê-xơ-ra chỉ định các vị trưởng gia tộc, người nào theo chi tộc nấy; tất cả đều được chỉ định đích danh. Ngày mồng một tháng Mười, họ bắt đầu ngồi xuống giải quyết vấn đề.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Cov kws poob tebchaws rov lug kuj ua lawv le ntawd. Mas tug pov thawj Exala xaiv tsaa cov thawj huv txhua cum ib cum ib tug yog txhua tug kws tub has npe lawm. Mas nub xab ib lub kaum hli puab nyob tsawg tshuaj saib zaaj nuav,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16Máh cũai ca bữn píh chu loah pruam tê tễ ranáq nâi. Yuaq ngkíq, Ê-sara, cũai tễng rit sang, chóh manoaq cũai sốt tâng dũ sâu, chơ chĩc ramứh alới. Tỗp alới tabŏ́q rasữq tâng tangái muoi, casâi muoi chít.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Vậy, những người đã bị bắt làm phu tù được trở về làm theo điều đã nhứt định. Người ta chọn E-xơ-ra, thầy tế lễ, và mấy trưởng tộc, tùy theo tông tộc mình, hết thảy đều gọi đích danh. Ngày mồng một tháng mười, chúng ngồi xuống đặng tra xét việc nầy.

Ging-Sou (IUMINR)

17Taux zih hlaax saeng-yietv ninh mbuo mbenc sung nzengc longc ganh fingx mienh zoux auv nyei sic.

和合本修订版 (RCUVSS)

17到正月初一,才查清所有娶外邦女子的人数。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ðến ngày mồng một tháng Giêng năm sau, họ đã giải quyết xong mọi trường hợp của những người cưới vợ dị chủng và dị giáo.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17mas thaus txug nub xab ib lub ib hlis puab tshuaj saib txhua tug txwvneej kws yuav lwm haiv tuabneeg ua quaspuj lawd tav.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Tữ toâq tangái muoi, casâi muoi, ranáq rasữq samiang ĩt lacuoi tễ tỗp canŏ́h bữn cỡt moâm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Đến ngày mồng một tháng giêng, chúng đã tra xét xong những người có cưới vợ ngoại bang.

Ging-Sou (IUMINR)

18Naaiv se longc ganh fingx mienh nyei sieqv zoux auv wuov deix sai mienh nyei mbuox ziux ninh mbuo nyei douh zong.Yo^saa^ndakc nyei zeiv-fun, Ye^su^aa, caux ninh nyei muoz-doic, maaih Maa^aa^se^aa, E^li^ye^se, Yaalipv caux Ge^ndaa^li^yaa.

和合本修订版 (RCUVSS)

18在祭司中查出娶外邦女子的:耶书亚的子孙中,有约萨达的儿子,和他兄弟玛西雅以利以谢雅立基大利

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Trong vòng các tư tế, những người sau đây đã cưới vợ dị chủng và dị giáo: Trong các con cháu của Giê-sua con của Giô-xa-đắc và các anh em ông ấy có Ma-a-sê-gia, Ê-li-ê-xe, Gia-ríp, và Ghê-đa-li-a.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Cov pov thawj caaj ceg kws yuav lwm haiv tuabneeg muaj le nuav. Yauxanta tug tub Yesua caaj ceg hab nwg cov kwvtij yog Ma‑axeya, Eliyexaw, Yali hab Kentaliya.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18Nâi la ramứh máh cũai tễng rit sang ca khoiq ĩt lacuoi tễ tỗp canŏ́h, bữn neq:Tễ sâu Yê-sua con samiang Yô-sadac cớp sễm ai án bữn: Masĩa, E-lia-se, Yarip, cớp Ke-dalia.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Trong dòng thầy tế lễ cũng có thấy những người đã cưới vợ ngoại bang. Trong con cháu Giê-sua, chít của Giô-xa-đác, và trong các anh em người có Ma-a-xê-gia, Ê-li-ê-xe, Gia-ríp, và Ghê-đa-lia.

Ging-Sou (IUMINR)

19Ninh mbuo laengz leih ninh mbuo nyei auv yaac weic ninh mbuo zoux dorngc nyei zuiz fongc horc dauh ba'gi yungh gouv fiqv ninh mbuo zoux dorngc nyei zuiz.

和合本修订版 (RCUVSS)

19他们承诺要送走他们的妻子。他们因有罪,就献羊群中的一只公绵羊赎罪;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Tất cả những người ấy đều đưa tay tuyên thệ sẽ chấm dứt mối liên hệ gia đình với những người vợ dị chủng và dị giáo, và vì cớ lỗi của họ, mỗi người sẽ dâng một con chiên đực trong bầy của họ để làm của lễ tạ lỗi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Puab cog lug tas puab yuav nrauj puab tej quaspuj tseg hab puab muab ib tug txwv yaaj ua kevcai ntxuav puab kev txaug kev txhum.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

19Tỗp alới parkhán ễ táh lacuoi, cớp ễ chiau muoi lám cữu tôl dŏq cỡt crơng chiau sang pupứt lôih alới.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Chúng hứa đuổi vợ mình, và dâng một con chiên đực làm của lễ chuộc lỗi mình.

Ging-Sou (IUMINR)

20Imme nyei zeiv-fun maaih Haa^naa^ni caux Se^mbaa^ndi^yaa.

和合本修订版 (RCUVSS)

20音麦的子孙中,有哈拿尼西巴第雅

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Trong con cháu của Im-me có Hê-na-ni và Xê-ba-đi-a.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Imaw caaj ceg yog Hanani hab Xenpantiya.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

20Tễ sâu I-mêr bữn Ha-nani cớp Sê-badia.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Trong con cháu Y-mê có Ha-na-ni và Xê-ba-đia.

Ging-Sou (IUMINR)

21Haalim nyei zeiv-fun maaih Maa^aa^se^aa, E^li^yaa, Se^mai^aa, Ye^hi^en, caux Utc^si^yaa.

和合本修订版 (RCUVSS)

21哈琳的子孙中,有玛西雅以利雅示玛雅耶歇乌西雅

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Trong con cháu của Ha-rim có Mê-a-sê-gia, Ê-li-gia, Sê-ma-gia, Giê-hi-ên, và U-xi-a.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Halee caaj ceg yog Ma‑axeya, Eliya, Semaya, Yehi‑ee, hab Uxiya.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

21Tễ sâu Harim bữn Masĩa, Ê-li, Sê-maya, Yê-hiel, cớp Usiah.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Trong con cháu Ha-rim có Ma-a-xê-gia, Ê-li, Sê-ma-gia, Ghê-hi-ên, và U-xia.

Ging-Sou (IUMINR)

22Baatc^he nyei zeiv-fun maaih E^li^o^nai, Maa^aa^se^aa, I^saa^maa^en, Ne^tan^en, Yo^saa^mbaatc caux E^laa^saax.

和合本修订版 (RCUVSS)

22巴施户珥的子孙中,有以利约乃玛西雅以实玛利拿坦业约撒拔以利亚萨

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Trong con cháu của Pát-khua có Ê-li-ô-ê-nai, Ma-a-sê-gia, Ích-ma-ên, Nê-tha-nên, Giô-xa-bát, và Ê-la-sa.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Pasaw caaj ceg yog Eli‑aunai, Ma‑axeya, Yisama‑ee, Nethanee, Yauxanpa hab Elaxa.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

22Tễ sâu Pasur bữn E-lia-nai, Masĩa, It-ma-el, Nê-thanel, Yô-sabat, cớp E-lasa.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Trong con cháu Pha-su-rơ có Ê-li-ô-ê-nai, Ma-a-xê-gia, Ích-ma-ên, Na-tha-na-ên, Giô-xa-bát, và Ê-lê-a-sa.

Ging-Sou (IUMINR)

23Lewi Mienh maaihYo^saa^mbaatc, Si^me^i, Ke^laa^yaa, (ninh aengx maaih norm mbuox heuc Ke^li^taa), Be^taa^hi^yaa, Yu^ndaa, caux E^li^ye^se.

和合本修订版 (RCUVSS)

23利未人中,有约撒拔示每基拉雅基拉雅就是基利他,还有毗他希雅犹大以利以谢

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Trong vòng những người Lê-vi có Giô-xa-bát, Si-mê-i, Kê-la-gia (cũng có tên khác là Lê-li-ta), Pê-tha-hi-a, Giu-đa, và Ê-li-ê-xe.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Cov Levi yog Yauxanpa, Sime‑i, Khelaya (kws yog Khelitha), Pethahiya, Yuta hab Eliyexaw.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

23Tễ tỗp Lê-vi bữn Yô-sabat, Si-mê, Kê-laya (tỡ la ramứh Kê-li-ta), Pê-tahia, Yuda, cớp E-lia-se.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Trong người Lê-vi có Giô-xa-bát, Si-mê-i, Kê-la-gia (cũng gọi là Kê-li-ta), Phê-ta-hia, Giu-đa, và Ê-li-ê-xe.

Ging-Sou (IUMINR)

24Baaux nzung nyei mienh maaih E^li^yaa^sipv.Zuov gaengh nyei mienh maaih Sanlum, Telem, caux Uli.

和合本修订版 (RCUVSS)

24歌唱的人中有以利亚实。门口的守卫中,有沙龙提联乌利

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Trong vòng những người ca hát thờ phượng có Ê-li-a-síp.Trong vòng những người canh cửa Ðền Thờ có Sanh-lum, Tê-lem, và U-ri.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24Cov kws hu nkauj yog Eliyasi. Cov zuv tej rooj loog yog Salu, Thelee hab Uli.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

24Tễ tỗp tapáih crơng lampỡiq bữn E-lia-sip.Tễ tỗp kĩaq Dống Sang Toâr bữn Salum, Tê-lem, cớp Uri.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Trong các người ca hát có Ê-li-a-síp; trong những người giữ cửa có Sa-lum, Tê-lem, và U-ri.

Ging-Sou (IUMINR)

25Zengc njiec nyei I^saa^laa^en Mienh maaih,Baalotv nyei zeiv-fun maaih Laa^mi^yaa, Itc^si^yaa, Man^ki^yaa, Mi^yaa^min, E^le^aa^saa, Man^ki^yaa, caux Mbe^nai^yaa.

和合本修订版 (RCUVSS)

25以色列巴录的子孙中,有拉米耶西雅玛基雅米雅民以利亚撒玛基雅比拿雅

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Trong vòng những người I-sơ-ra-ên khác:Trong con cháu của Pa-rốt có Ra-mi-a, I-xi-a, Manh-ki-gia, Mi-gia-min, Ê-lê-a-xa, Manh-ki-gia, và Bê-na-gia.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25Hab cov Yixayee mas Palau caaj ceg yog Lamiya, Ixiya, Makhiya, Miyamee Ele‑axa, Makhiya hab Npenaya.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

25Tễ tỗp canŏ́h bữn sâu neq:Sâu Parôt bữn Ramia, It-sĩa, Mal-kia Muoi, Mi-yamin, E-lia-sơ, Mal-kia Bar, cớp Be-naya.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Trong dân Y-sơ-ra-ên: trong con cháu Pha-rốt có Ra-mia, Y-xia, Manh-ki-gia, Mi-gia-min, Ê-lê-a-sa, Manh-ki-gia, và Bê-na-gia.

Ging-Sou (IUMINR)

26Elaam nyei zeiv-fun maaih Matv^taa^ni^yaa, Se^kaa^li^yaa, Ye^hi^en, Apc^ndi, Ye^le^motv caux E^li^yaa.

和合本修订版 (RCUVSS)

26以拦的子孙中,有玛他尼撒迦利亚耶歇押底耶列末以利雅

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Trong con cháu của Ê-lam có Mát-ta-ni-a, Xa-cha-ri-a, Giê-hi-ên, Áp-đi, Giê-rê-mốt, và Ê-li-gia.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

26Elaa caaj ceg yog Mathaniya, Xekhaliya, Yehi‑ee, Anti, Yelemau hab Eliya.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

26Sâu E-lam bữn Ma-tania, Sa-chari, Yê-hiel, Ap-di, Yê-ramôt, cớp Ê-li.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Trong con cháu Ê-lam có Mát-ta-nia, Xa-cha-ri, Giê-hi-ên, Áp-đi, Giê-rê-mốt, và Ê-li.

Ging-Sou (IUMINR)

27Satc^tu nyei zeiv-fun maaih E^li^o^nai, E^li^yaa^sipv, Matv^taa^ni^yaa, Ye^le^motv, Saax^mbaatc caux Aa^si^saa.

和合本修订版 (RCUVSS)

27萨土的子孙中,有以利约乃以利亚实玛他尼耶列末撒拔亚西撒

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Trong con cháu của Xát-tu có Ê-li-ô-ê-nai, Ê-li-a-síp, Mát-ta-ni-a, Giê-rê-mốt, Xa-bát, và A-xi-xa.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

27Xathu caaj ceg yog Eli‑aunai, Eliyasi, Mathaniya, Yelemau, Xanpa hab Axixa.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

27Sâu Satu bữn E-lia-nai, E-lia-sip, Ma-tania, Yê-ramôt, Sabat, cớp Asi-sa.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Trong con cháu Xát-tu có Ê-li-ô-ê-nai, Ê-li-a-síp, Mát-ta-nia, Giê-rê-mốt, Xa-bát, và A-xi-xa.

Ging-Sou (IUMINR)

28Mbe^mbai nyei zeiv-fun maaih Ye^ho^haa^nan, Haa^nan^yaa, Sapc^mbai, caux Atc^lai.

和合本修订版 (RCUVSS)

28比拜的子孙中,有约哈难哈拿尼雅萨拜亚勒

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Trong con cháu của Bê-bai có Giê-hô-ha-nan, Ha-na-ni-a, Xáp-bai, và Át-lai.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

28Npenpai caaj ceg yog Yehauhanaa, Hananiya, Xanpai hab Athalai.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

28Sâu Be-bai bữn Yê-hô-hanan, Ha-nania, Sapai, cớp At-lai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Trong con cháu Bê-bai có Giô-ha-nan, Ha-na-nia, Xáp-bai, và Át-lai.

Ging-Sou (IUMINR)

29Mbaani nyei zeiv-fun maaih Me^sun^laam, Manlukv, Aa^ndaa^yaa, Yaasupv, Se^an caux Ye^le^motv.

和合本修订版 (RCUVSS)

29巴尼的子孙中,有米书兰玛鹿亚大雅雅述示押拉末

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Trong con cháu của Ba-ni có Mê-su-lam, Manh-lúc, A-đa-gia, Gia-súp, Sê-anh, và Giê-rê-mốt.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

29Npani caaj ceg yog Mesulaa, Malu, Antaya, Yasu, Se‑aa hab Yelemau.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

29Sâu Bani bữn Mê-sulam, Maluc, A-daya, Yasup, Sial, cớp Yê-ramôt.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Trong con cháu Ba-ni có Mê-su-lam, Ma-lúc, A-đa-gia, Gia-sút, Sê-anh, và Ra-mốt.

Ging-Sou (IUMINR)

30Baa^hatc Mo^apc nyei zeiv-fun maaih Atc^naa, Kelaan, Mbe^nai^yaa, Maa^aa^se^aa. Matv^taa^ni^yaa, Mbe^saa^len, Mbinnui caux Maa^natv^se.

和合本修订版 (RCUVSS)

30巴哈.摩押的子孙中,有阿底拿基拉比拿雅玛西雅玛他尼比撒列宾内玛拿西

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Trong con cháu của Pa-hát Mô-áp có Át-na, Kê-lanh, Bê-na-gia, Ma-a-sê-gia, Mát-ta-ni-a, Bê-xa-lên, Bin-nui, và Ma-na-se.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

30Paha Mau‑a caaj ceg yog Ana, Khela, Npenaya, Ma‑axeya, Mathaniya, Npexalee, Npinu‑i hab Manaxe.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

30Sâu Pahat Mô-ap bữn At-na, Khe-lal, Be-naya, Masĩa, Ma-tania, Be-salen, Bin-nui, cớp Ma-nasê.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Trong con cháu Pha-hát-Mô-áp có Át-na, Kê-lanh, Bê-na-gia, Ma-a-xê-gia, Mát-ta-nia, Bết-sa-lê-ên, Bin-nui, và Ma-na-se.

Ging-Sou (IUMINR)

31Haalim nyei zeiv-fun maaih E^li^ye^se, Itc^si^jaa, Man^ki^yaa, Se^mai^aa caux Qi^me^on,

和合本修订版 (RCUVSS)

31哈琳的子孙中,有以利以谢伊示雅玛基雅示玛雅西缅

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Trong con cháu của Ha-rim có Ê-li-ê-xe, I-si-gia, Manh-ki-gia, Sê-ma-gia, Si-mê-ôn,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

31Halee caaj ceg yog Eliyexaw, Isiya, Makhiya, Semaya, Sime‑oo,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

31Sâu Harim bữn E-lia-se, It-saya, Mal-kia, Sê-maya, Si-mian,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Trong con cháu Ha-rim có Ê-li-ê-xe, Di-si-gia, Manh-ki-gia, Sê-ma-gia, Si-mê-ôn,

Ging-Sou (IUMINR)

32Mben^yaa^min, Manlukv, caux Se^maa^li^yaa.

和合本修订版 (RCUVSS)

32便雅悯玛鹿示玛利雅

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Bên-gia-min, Manh-lúc, và Sê-ma-ri-a.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

32Npeeyamee, Malu hab Semaliya.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

32Ben-yamin, Maluc, cớp Sê-maria.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Bên-gia-min, Ma-lúc, và Sê-ma-ria.

Ging-Sou (IUMINR)

33Haasum nyei zeiv-fun maaih Matv^te^nai, Matv^tatv^daa, Saax^mbaatc, E^li^fe^letv, Ye^le^mai, Maa^natv^se, caux Si^me^i.

和合本修订版 (RCUVSS)

33哈顺的子孙中,有玛特乃玛达他撒拔以利法列耶利买玛拿西示每

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Trong con cháu của Ha-sum có Mát-tê-nai, Mát-ta-ta, Xa-bát, Ê-li-phê-lết, Giê-rê-mai, Ma-na-se, và Si-mê-i.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

33Hasu caaj ceg yog Mathenai, Mathatha, Xanpa, Elifele, Yelemai, Manaxe hab Sime‑i.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

33Sâu Hasum bữn Ma-tanai, Ma-tatah, Sabat, E-li-phalet, Yê-ramai, Ma-nasê, cớp Si-mê.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Trong con cháu Ha-sum có Mát-nai, Mát-ta-tha, Xa-bát, Ê-li-phê-lết, Giê-rê-mai, Ma-na-se, và Si-mê-i.

Ging-Sou (IUMINR)

34Mbaani nyei zeiv-fun maaih Maa^aa^ndai, Amlaam, U^en,

和合本修订版 (RCUVSS)

34巴尼的子孙中,有玛玳暗兰乌益

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Trong con cháu của Ba-ni có Ma-a-đai, Am-ram, U-ên,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

34Npani caaj ceg yog Ma‑antai, Alaav, U‑ee,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

34-37Sâu Bani bữn Madai, Am-ram, U-el, Be-naya, Be-dia, Khê-luhi, Vania, Mê-rê-môt, E-lia-sip, Ma-tania, Ma-tanai, cớp Yasu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Trong con cháu Ba-ni có Ma-ê-đai, Am-ram, U-ên,

Ging-Sou (IUMINR)

35Mbe^nai^yaa, Mbe^ndai^yaa, Ke^lu^hi,

和合本修订版 (RCUVSS)

35比拿雅比底雅基禄

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Bê-na-gia, Bê-đê-gia, Kê-lu-hi,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

35Npenaya, Npenteya, Kheluhi,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Bê-na-gia, Bê-đia, Kê-lu-hu,

Ging-Sou (IUMINR)

36Waa^ni^yaa, Me^le^motv, E^li^yaa^sipv,

和合本修订版 (RCUVSS)

36瓦尼雅米利末以利亚实

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Va-ni-a, Mê-rê-mốt, Ê-li-a-síp,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

36Vaniya, Melemau, Eliyasi,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Va-nia, Mê-rê-mốt, Ê-li-a-síp,

Ging-Sou (IUMINR)

37Matv^taa^ni^yaa, Matv^te^nai, Yaa^aa^su.

和合本修订版 (RCUVSS)

37玛他尼玛特乃雅扫

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Mát-ta-ni-a, Mát-tê-nai, và Gia-a-su.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

37Mathaniya, Mathenai hab Ya‑axu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Mát-ta-nia, Mát-tê-nai, Gia-a-sai,

Ging-Sou (IUMINR)

38Mbinnui nyei zeiv-fun maaih Si^me^i,

和合本修订版 (RCUVSS)

38巴尼宾内示每

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38Trong con cháu của Bin-nui có Si-mê-i,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

38Npinu‑i caaj ceg yog Sime‑i,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

38-42Sâu Bin-nui bữn Si-mê, Sê-lamia, Nathan, A-daya, Mac-na-dabai, Sasai, Sarai, A-sarel, Sê-lamia, Sê-maria, Salum, A-maria, cớp Yô-sep.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Ba-ni, Bin-nui, Si-mê-i,

Ging-Sou (IUMINR)

39Se^le^mi^yaa, Naatan, Aa^ndaa^yaa,

和合本修订版 (RCUVSS)

39示利米雅拿单亚大雅

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39Sê-lê-mi-a, Na-than, A-đa-gia,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

39Selemiya, Nathaa, Antaya,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Sê-lê-mia, Na-than, A-đa-gia,

Ging-Sou (IUMINR)

40Makv^naa^nde^mbai, Saasai, Saalai,

和合本修订版 (RCUVSS)

40玛拿底拜沙赛沙赖

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40Mác-na-đê-bai, Sa-sai, Sa-rai,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

40Manantenpai, Sasai, Salai,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Mác-nát-bai, Sa-sai, Sa-rai,

Ging-Sou (IUMINR)

41Aa^saa^len, Se^le^mi^yaa, Se^maa^li^yaa,

和合本修订版 (RCUVSS)

41亚萨利示利米雅示玛利雅

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41A-xa-rên, Sê-lê-mi-a, Sê-ma-ri-a,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

41Axalee, Selemiya, Semaliya,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41A-xa-rên, Sê-lê-mia, Sê-ma-ria,

Ging-Sou (IUMINR)

42Sanlum, Aa^maa^li^yaa, caux Yosepv.

和合本修订版 (RCUVSS)

42沙龙亚玛利雅约瑟

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42Sanh-lum, A-ma-ri-a, và Giô-sép.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

42Salu, Amaliya hab Yauxej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42Sa-lum, A-ma-ria, và Giô-sép.

Ging-Sou (IUMINR)

43Ne^mbo nyei zeiv-fun maaih Ye^i^en, Matv^ti^ti^yaa, Saax^mbaatc, Se^mbi^naa, Yaatv^ndai, Yo^en, caux Mbe^nai^yaa.

和合本修订版 (RCUVSS)

43尼波的子孙中,有耶利玛他提雅撒拔西比拿雅玳约珥比拿雅

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43Trong con cháu của Nê-bô có Giê-i-ên, Mát-ti-thi-a, Xa-bát, Xê-bi-na, Giáp-đai, Giô-ên, và Bê-na-gia.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

43Nenpau caaj ceg yog Ye‑i‑ee, Mathithiya, Xanpa, Xenpina, Yantai, Yau‑ee hab Npenaya.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

43Sâu Ni-bô bữn Yêl, Mati-thia, Sabat, Sê-bi-na, Yadai, Yô-el, cớp Be-naya.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Trong con cháu Nê-bô có Giê-i-ên, Ma-ti-thia, Xa-bát, Xê-bi-na, Giát-đai, Giô-ên và Bê-na-gia.

Ging-Sou (IUMINR)

44Naaiv deix mienh yietc zungv longc ganh fingx mienh nyei sieqv zoux auv. Maaih deix yaac duqv fu'jueiv.

和合本修订版 (RCUVSS)

44这些人全都娶了外邦女子,其中也有生了儿女的。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

44Tất cả những người ấy đều cưới các phụ nữ dị chủng và dị giáo làm vợ. Một số người trong vòng họ đã có con với các phụ nữ đó.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

44Cov tuabneeg nuav suavdawg yuav lwm haiv tuabneeg le ntxhais ua quaspuj, mas puab muab tej quaspuj mivnyuas hov nrauj huvsw.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

44Nheq tữh cũai samiang nâi bữn lacuoi tễ tỗp canŏ́h nheq. Tỗp alới ratáh cớp lacuoi alới, cớp asuoi máh lacuoi cớp con alới yỗn chu nheq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

44Hết thảy người ấy đã cưới vợ ngoại bang; và cũng có nhiều người trong bọn ấy có vợ đã sanh đẻ con.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

34-37Sâu Bani bữn Madai, Am-ram, U-el, Be-naya, Be-dia, Khê-luhi, Vania, Mê-rê-môt, E-lia-sip, Ma-tania, Ma-tanai, cớp Yasu.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

38-42Sâu Bin-nui bữn Si-mê, Sê-lamia, Nathan, A-daya, Mac-na-dabai, Sasai, Sarai, A-sarel, Sê-lamia, Sê-maria, Salum, A-maria, cớp Yô-sep.