So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Bản Diễn Ý(BDY)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

和合本修订版 (RCUVSS)

1这些是亚达薛西王在位的时候,同我从巴比伦上来的族长和他们的家谱:

Bản Diễn Ý (BDY)

1Đây là tên và gia phả các nhà lãnh đạo cùng về nước với tôi:

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Ntawm no mus yog cov thawjcoj ntawm tej cuab kwvtij ntawm cov xeem uas raug luag ntes mus rau tim tebchaws Npanpiloos thiab cov tau nrog Exalas rov los rau hauv Yeluxalees thaum uas Ataxawxes ua huabtais kav tebchaws:

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Ntawm nuav moog yog cov kws ua thawj huv puab tej quas cum hab yog tej npe huv puab caaj ceg kws nrug kuv tawm huv Npanpiloo tebchaws moog rua thaus Athaxawxi ua vaajntxwv kaav.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Nầy những trưởng tộc và gia phổ của người từ Ba-by-lôn đi lên với ta, trong đời vua Ạt-ta-xét-xe trị vì.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đây là những trưởng tộc và những người từ Ba-by-lôn trở về với tôi kể theo gia phả, dưới triều vua Ạt-ta-xét-xe:

和合本修订版 (RCUVSS)

2非尼哈的子孙有革顺;属以他玛的子孙有但以理;属大卫的子孙有哈突

Bản Diễn Ý (BDY)

2Ghẹt-sôn thuộc dòng Phi-nê-a, Đa-ni-ên thuộc dòng Y-tha-ma, Hát-túc (con Sê-ca-nia) thuộc dòng Đa-vít,

Vajtswv Txojlus (HWB)

2-14Nkesoos yog Finehas cuab kwvtijDaniyees yog Ithamas cuab kwvtij Sekaniyas tus tub Hatus yog Daviv cuab kwvtijXakhaliyas yog Paluses cuab kwvtij nrog ib puas tsib caug leej txivneej ntawm nws cuab kwvtij (lawv puavleej sau npe raws li lawv cajces tsevneeg)Xakhaliyas tus tub Elihaunais yog Pahas Mau-am cuab kwvtij nrog ob puas leej txivneejYahaxiyees tus tub Sekaniyas yog Xatus cuab kwvtij nrog peb puas leej txivneejYaunathas tus tub Enpes yog Adines cuab kwvtij nrog tsib caug leej txivneejAthaliyas tus tub Yesaiyas yog Elas cuab kwvtij nrog xya caum leej txivneejMikhayees tus tub Xenpadiyas yog Sefatiyas cuab kwvtij nrog yim caum leej txivneejYehiyees tus tub Aunpadiyas yog Yau-am cuab kwvtij nrog ob puas kaum yim leej txivneejYausifiyas tus tub Selaumis yog Npanis cuab kwvtij nrog ib puas rau caum leej txivneejNpenpais tus tub Xakhaliyas yog Npenpais cuab kwvtij nrog nees nkaum yim leej txivneejHakatas tus tub Yauhanas yog Ankas cuab kwvtij nrog ib puas kaum leej txivneejElifeles, Ye-ules thiab Semayas yog Adunikas cuab kwvtij nrog rau caum leej txivneej (lawv yog cov uas tom qab no mam los)Uthais thiab Xakules yog Npivais cuab kwvtij nrog xya caum leej txivneej.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Fineha caaj ceg yog Kawsoo, Ithama caaj ceg yog Taniyee, Tavi caaj ceg yog Hathu,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Về con cháu Phi-nê-a có Ghẹt-sôn; về con cháu Y-tha-ma có Đa-ni-ên; về con cháu Đa-vít có Hát-túc;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Về con cháu Phi-nê-a có Ghẹt-sôn; về con cháu Y-tha-ma có Đa-ni-ên; về con cháu Đa-vít có Hát-túc;

和合本修订版 (RCUVSS)

3示迦尼的子孙;属巴录的子孙有撒迦利亚,同着他按家谱计算,男丁一百五十人;

Bản Diễn Ý (BDY)

3Xa-cha-ri thuộc dòng Pha-rốt và một trăm năm mươi người khác thuộc dòng Phu-rốt và dòng Sê-ca-nia,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3puavleej yog Sekhaniya caaj ceg. Palau caaj ceg yog Xekhaliya hab cov txwvneej kws nce npe nrug nwg muaj 150 leej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3về con cháu Sê-ca-nia, con cháu Pha-rốt có Xa-cha-ri, và những kẻ ở với người; theo gia phổ sổ được một trăm năm mươi nam đinh;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Về con cháu Sê-ca-nia, con cháu Pha-rốt, có Xa-cha-ri và những người cùng đi với ông tính theo gia phả, được một trăm năm mươi người nam.

和合本修订版 (RCUVSS)

4巴哈.摩押的子孙有西拉希雅的儿子以利约乃,同着他有男丁二百人;

Bản Diễn Ý (BDY)

4Ê-li-ô-ê-nai (con Xê-ra-hi-gia) thuộc dòng Pha-hát Mô-áp và hai trăm người khác,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Pahamau‑a caaj ceg yog Eli‑ehaunai kws yog Xelahiya tug tub hab cov txwvneej kws nrug nwg muaj 200 leej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4về con cháu Pha-hát-Mô-áp có Ê-li-ô-ê-nai, con trai của Xê-ra-hi-gia, và với người được hai trăm nam đinh;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Về con cháu Pha-hát Mô-áp có Ê-li-ô-ê-nai, con trai của Xê-ra-hi-gia và những người cùng đi với ông, được hai trăm người nam.

和合本修订版 (RCUVSS)

5萨土的子孙有雅哈悉的儿子示迦尼,同着他有男丁三百人;

Bản Diễn Ý (BDY)

5một người con của Gia-ha-xi-ên thuộc dòng Sê-ca-nia và ba trăm người khác,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Xathu caaj ceg yog Sekhaniya kws yog Yahaxi‑ee tug tub hab cov txwvneej kws nrug nwg muaj 300 leej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5về con cháu Sê-ca-nia có con trai Gia-ha-xi-ên, và với người được ba trăm nam đinh;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Về con cháu Sê-ca-nia có con trai Gia-ha-xi-ên, và những người cùng đi với ông, được ba trăm người nam.

和合本修订版 (RCUVSS)

6亚丁的子孙有约拿单的儿子以别,同着他有男丁五十人;

Bản Diễn Ý (BDY)

6Ê-bết (con Giô-na-than) thuộc dòng A-đin và năm mươi người khác,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Antee caaj ceg yog Enpe, kws yog Yaunathaa tug tub, hab cov txwvneej kws nrug nwg muaj 50 leej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6về con cháu A-đin có Ê-bết, con trai Giô-na-than, và với người được năm mươi nam đinh;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Về con cháu A-đin có Ê-bết, con trai Giô-na-than và những người cùng đi với ông, được năm mươi người nam.

和合本修订版 (RCUVSS)

7以拦的子孙有亚他利雅的儿子耶筛亚,同着他有男丁七十人;

Bản Diễn Ý (BDY)

7Ê-sa (con A-tha-lia) thuộc dòng Ê-lam và bảy mươi người khác,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Elaa caaj ceg yog Yesaya, kws yog Athaliya tug tub, hab cov txwvneej kws nrug nwg muaj 70 leej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7về con cháu Ê-lam có Ê-sai, con trai A-tha-lia, và với người được bảy mươi nam đinh;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Về con cháu Ê-lam có Ê-sai, con trai A-tha-lia, và những người cùng đi với ông, được bảy mươi người nam.

和合本修订版 (RCUVSS)

8示法提雅的子孙有米迦勒的儿子西巴第雅,同着他有男丁八十人;

Bản Diễn Ý (BDY)

8Xê-ba-đia (con Mi-ca-ên) thuộc dòng Sê-pha-tia và tám mươi người khác,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Sefathiya caaj ceg yog Xenpantiya kws yog Mikha‑ee tug tub, hab cov txwvneej kws nrug nwg muaj 80 leej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8về con cháu Sê-pha-tia có Xê-ba-đia, con trai Mi-ca-ên, và với người được tám mươi nam đinh;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Về con cháu Sê-pha-tia có Xê-ba-đia, con trai Mi-ca-ên, và những người cùng đi với ông, được tám mươi người nam.

和合本修订版 (RCUVSS)

9约押的子孙有耶歇的儿子俄巴底亚,同着他有男丁二百一十八人;

Bản Diễn Ý (BDY)

9Áp-đia (con Giê-hi-ên) thuộc dòng Giô-áp và hai trăm mười tám người khác,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Yau‑a caaj ceg yog Aunpantiya kws yog Yehi‑ee tug tub, hab cov txwvneej kws nrug nwg muaj 218 leej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9về con cháu Giô-áp có Áp-đia, con trai Giê-hi-ên, và với người được hai trăm mười tám nam đinh;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Về con cháu Giô-áp có Áp-đia, con trai Giê-hi-ên và những người cùng đi với ông, được hai trăm mười tám người nam.

和合本修订版 (RCUVSS)

10巴尼的子孙有约细斐的儿子示罗密,同着他有男丁一百六十人;

Bản Diễn Ý (BDY)

10một người con của Giô-si-phia, thuộc dòng Sê-lô-mít và một trăm sáu mươi người khác,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Npani caaj ceg yog Selaumi kws yog Yauxifiya tug tub, hab cov txwvneej kws nrug nwg muaj 160 leej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10về con cháu Sê-lô-mít có con trai Giô-si-phia, và với người được một trăm sáu mươi nam đinh;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Về con cháu Sê-lô-mít có con trai Giô-si-phia, và những người cùng đi với ông, được một trăm sáu mươi người nam.

和合本修订版 (RCUVSS)

11比拜的子孙有比拜的儿子撒迦利亚,同着他有男丁二十八人;

Bản Diễn Ý (BDY)

11Xa-cha-ri (con Bê-bai) thuộc dòng Bê-bai và hai mươi tám người khác,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Npenpai caaj ceg yog Xekhaliya kws yog Npenpai tug tub, hab cov txwvneej kws nrug nwg muaj 28 leej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11về con cháu Bê-bai có Xa-cha-ri, con trai của Bê-bai, và với người được hai mươi tám nam đinh;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Về con cháu Bê-bai có Xa-cha-ri, con trai của Bê-bai và những người cùng đi với ông, được hai mươi tám người nam.

和合本修订版 (RCUVSS)

12押甲的子孙有哈加坦的儿子约哈难,同着他有男丁一百一十人;

Bản Diễn Ý (BDY)

12Giô-ha-nan (con Ha-ca-tan) thuộc dòng A-gát và một trăm người khác,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Axaka caaj ceg yog Yauhanaa kws yog Hakhathaa tug tub, hab cov txwvneej kws nrug nwg muaj 110 leej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12về con cháu A-gát có Giô-ha-nan, con trai của Ha-ca-tan, và với người được một trăm mười nam đinh;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Về con cháu A-gát có Giô-ha-nan, con trai của Ha-ca-tan, và những người cùng đi với ông, được một trăm mười người nam.

和合本修订版 (RCUVSS)

13亚多尼干的子孙,就是晚到的,他们的名字是以利法列耶利示玛雅,同着他们有男丁六十人;

Bản Diễn Ý (BDY)

13Ê-phi-lết, Giê-u-ên Sê-ma-gia thuộc dòng A-đô-ni-cam và mươi người khác (những người này đến sau),

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Antaunikhaa caaj ceg cov kws tuaj tom qaab muaj cov npe le nuav, yog Elifele, Ye‑u‑ee hab Semaya hab cov txwvneej kws nrug puab muaj 60 leej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13những kẻ thuộc về con cháu A-đô-ni-cam đến sau hết; tên chúng là: Ê-li-phê-lết, Giê-hi-ên, và Sê-ma-gia, và với họ được sáu mươi nam đinh;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Những người thuộc con cháu A-đô-ni-cam đến sau cùng, tên của họ là: Ê-li-phê-lết, Giê-i-ên, và Sê-ma-gia, và những người cùng đi với họ, được sáu mươi người nam.

和合本修订版 (RCUVSS)

14比革瓦伊的子孙有乌太撒刻,同着他们有男丁七十人。

Bản Diễn Ý (BDY)

14U-tai và Xáp-bút thuộc dòng Biết-vai và bảy mươi người khác.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Npivai caaj ceg yog Uthai hab Xakaw hab cov txwvneej kws nrug ob tug muaj 70 leej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14về con cháu Biết-vai có U-thai cùng Xáp-bút, và với họ được bảy mươi nam đinh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Về con cháu Biết-vai có U-thai và Xáp-bút, và những người cùng đi với họ, được bảy mươi người nam.

和合本修订版 (RCUVSS)

15我召集这些人在流入亚哈瓦的河旁边,我们在那里扎营三日。我查看百姓和祭司,发现并没有利未人在那里,

Bản Diễn Ý (BDY)

15Tôi tập họp họ bên dòng sông A-ha-va và cắm trại tại đấy trong ba ngày. Khi tôi kiểm điểm nhân số, thấy chỉ có thường dân và thầy tế lễ còn người Lê-vi, không thấy ai cả.

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Kuv hu tagnrho txhua pab tuaj sib sau rau ntawm tus kwj deg uas ntws mus rau hauv lub nroog Ahavas, thiab peb tsuam chaw so rau ntawd tau peb hnub. Kuv nrhiav saib puas muaj cov povthawj nyob rau hauv tej pab ntawd, tiamsis tsis pom muaj ib tug twg yog Levis li.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Kuv sau puab lug ua ke rua ntawm tug dej kws ndwg moog rua tug nam dej Ahava, peb tsuam chaw su hov ntawd peb nub. Thaus kuv tshuaj saib cov pejxeem hab cov pov thawj kuv pum tas tsw muaj cov Levi le.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Ta nhóm hiệp chúng gần bên sông chảy về A-ha-va, rồi chúng ta hạ trại tại đó ba ngày. Đoạn ta xem xét dân sự và thầy tế lễ, song chẳng thấy một người Lê-vi nào hết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Tôi tập hợp họ bên bờ kênh chảy về A-ha-va, và chúng tôi đóng trại tại đó ba ngày. Khi kiểm tra dân chúng và các thầy tế lễ, tôi không thấy một người Lê-vi nào cả.

和合本修订版 (RCUVSS)

16就派人到以利以谢亚列示玛雅以利拿单雅立以利拿单拿单撒迦利亚米书兰等领袖,以及约雅立以利拿单教师那里。

Bản Diễn Ý (BDY)

16Vì thế tôi cho mời những nhà lãnh đạo Ê-li-ê-xe, A-ri-ên, Sê-ma-gia, Ê-na-than, Gia-ríp, Ên-na-than, Na-than, Xa-cha-ri và Mê-su-lam. Tôi cũng mời Giô-gia-ríp và Ên-na-than là hai người có kiến thức sâu rộng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Kuv thiaj txib neeg mus hu cuaj tug thawjcoj uas muaj npe li no: Eli-exes, Aliyees, Semayas, Enathas, Yalis, Enathas, Nathas, Xakhaliyas thiab Mesulas, thiab hu ob tug xibhwb uas yog Yauyalis thiab Enathas nrog lawv tuaj.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Kuv txhad has kuas moog hu Eliyexaw, Ali‑ee, Semaya, Eenathaa, Yali, Eenathaa, Nathaa, Xekhaliya hab Mesulaa, nuav yog cov thawj hab hu Yauyali hab Eenathaa yog ob tug kws txawj ntse,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Ta bèn sai gọi các trưởng tộc Ê-li-ê-xe, A-ri-ên, Sê-ma-gia, Ê-na-than, Gia-ríp, Ên-na-than, Na-than, Xa-cha-ri, và Mê-su-lam, luôn Giô-gia-ríp và Ên-na-than là thầy giáo sư.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Tôi liền triệu tập các thủ lĩnh Ê-li-ê-xe, A-ri-ên, Sê-ma-gia, Ê-na-than, Gia-ríp, Ên-na-than, Na-than, Xa-cha-ri, và Mê-su-lam, cùng với Giô-gia-ríp và Ên-na-than là các học giả.

和合本修订版 (RCUVSS)

17我吩咐他们往迦西斐雅地方去见那里的领袖易多,又告诉他们当向易多和他的弟兄,就是迦西斐雅那地方的殿役说什么话,好为我们上帝的殿带事奉的人来。

Bản Diễn Ý (BDY)

17Tôi cử họ đến gặp Y-đô, một nhà lãnh đạo tại Ca-si-phia, để xin Y-đô, các anh em ông và những người phục dịch Đền thờ gửi đến cho chúng tôi những người có thể đảm nhiệm các chức vụ trong Đền thờ Thượng Đế.

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Kuv thiaj txib lawv mus cuag Idaus uas yog tus thawjcoj pawg neeg uas nyob ntawm thaj chaw Kaxifi-as. Kuv muab lus rau lawv mus hais rau nws, nws cov phoojywg thiab cov tu lub Tuamtsev kom tso neeg tuaj nrog peb mus tu peb tus Vajtswv lub Tuamtsev.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17hab kuv xaa puab moog cuag Intau kws yog tug thawj ntawm lub chaw hu ua Khaxifia. Kuv qha puab has rua Intau hab nwg cov kwvtij ntawm Khaxifia kws muaj feem ua tub teg tub taw ntawm lub tuam tsev, kuas xaa cov kws ua num huv peb tug Vaajtswv lub tuam tsev tuaj cuag peb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Ta sai các người ấy đi đến trưởng tộc Y-đô ở tại Ca-si-phia, biểu họ phải dạy Y-đô và các anh em người, tức người Nê-thi-nim, ở tại Ca-si-phia, phải dẫn cùng chúng ta những kẻ giúp việc nơi đền thờ của Đức Chúa Trời chúng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Tôi phái họ đến với thủ lĩnh Y-đô ở tại Ca-si-phia, bảo Y-đô và các anh em ông, tức những người phục vụ đền thờ, ở tại Ca-si-phia đem đến cho chúng tôi những người phục vụ trong đền thờ Đức Chúa Trời chúng ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

18蒙我们上帝施恩的手帮助我们,他们在以色列的曾孙,利未的孙子,抹利的后裔中带了一个精明的人来,就是示利比,还有他的众子与兄弟共十八人。

Bản Diễn Ý (BDY)

18Nhờ Thượng Đế phù hộ, họ đưa đến cho chúng tôi Sê-rê-bia một người khôn ngoan, thuộc dòng Mách-li con Lê-vi, cháu Y-sơ-ra-ên. Cùng đến với ông có các con và anh em ông gồm mười tám người,

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Vim Vajtswv txojkev hlub, lawv thiaj tso Selenpiyas uas yog ib tug muaj peevxwm heev tuaj rau peb; nws yog xeem Levis uas yog Malis cuab kwvtij, thiab nws coj kaum yim leej uas yog nws cov tub thiab nws cov kwvtij nrog nws tuaj thiab.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Yog muaj peb tug Vaajtswv txhais teg kws zoo roog rawv peb, puab txhad tau coj ib tug kws xyuam xwm tuaj rua peb, yog Selenpiya, hab nwg cov tub hab nwg cov kwvtij huvsw 18 leej. Puab yog Mali caaj ceg, Mali yog Levi tug tub hab yog Yixayee tug xeeb ntxwv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Vì nhờ tay Đức Chúa Trời chúng ta phù trợ, các người ấy dẫn đến cùng chúng ta một người khôn ngoan, thuộc về dòng Mách-li, là hậu tự của Lê-vi, con trai của Y-sơ-ra-ên, luôn Sê-rê-bia, và các con trai cùng anh em người, số được mười tám tên;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Nhờ tay Đức Chúa Trời giúp đỡ, các người ấy đem đến cho chúng tôi một người khôn ngoan, thuộc dòng dõi Mách-li, là hậu tự của Lê-vi, con trai của Y-sơ-ra-ên, tên là Sê-rê-bia và các con trai cùng anh em của ông, tất cả là mười tám người;

和合本修订版 (RCUVSS)

19另外,还有哈沙比雅,同着他有米拉利的子孙耶筛亚,以及他的众子和兄弟共二十人。

Bản Diễn Ý (BDY)

19Ha-sa-bia và Ê-sai thuộc dòng Mê-ra-ri, các con và anh em của họ gồm hai mươi người,

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Lawv tseem tso Hasanpiyas thiab Yesaiyas uas yog Melalis xeebntxwv nrog rau nkawd cov kwvtij nees nkaum leej tuaj.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Hab Hasanpiya hab Yesaya kws yog Melali caaj ceg hab ob tug cov kwvtij hab cov tub huvsw muaj 20 leej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19lại được Ha-sa-bia và Ê-sai, thuộc về dòng Mê-ra-ri, cùng các anh em và các con trai người, số là hai mươi tên;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19cũng có Ha-sa-bia và Ê-sai, thuộc dòng dõi Mê-ra-ri, cùng các anh em và các con trai của ông, tất cả là hai mươi người.

和合本修订版 (RCUVSS)

20从前大卫和众领袖派殿役服事利未人,现在从这殿役中也带了二百二十人来,全都是按名指定的。

Bản Diễn Ý (BDY)

20và hai trăm hai mươi người phục dịch Đền thờ (Quy chế của những người phục dịch Đền thờ được vua Đa-vít và các quan trong triều thiết lập, mục đích cho họ phụ tá người Lê-vi). Tên những người này đều được ghi vào danh sách.

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Dua li ntawd, tseem tso ob puas nees nkaum leej uas yeej ua haujlwm hauv lub tuamtsev, yog cov uas thaum Vajntxwv Daviv thiab nws cov nomtswv tau tsa lawv cov yawgkoob los pab cov Levis lawm. Puavleej teev lawv cov no tej npe huv tibsi cia.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Hab cov tub teg tub taw kws ua num ntawm lub tuam tsev lawv le Tavi hab nwg cov num tswv tau tu ca kuas paab cov Levi, muaj 220 leej, cov nuav muaj npe sau ca huvsw.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20còn trong những người Nê-thi-nim mà Đa vít và các quan trưởng đã đặt giúp việc người Lê-vi, thì có được hai trăm hai mươi người, thảy đều gọi đích danh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Ngoài ra, những người phục vụ đền thờ mà Đa vít và các triều thần đã lập để phụ giúp người Lê-vi, có hai trăm hai mươi người được ghi trong danh sách.

和合本修订版 (RCUVSS)

21那时,我在亚哈瓦河边宣告禁食,为要在我们上帝面前刻苦己心,求他使我们和我们的孩子,以及一切所有的,都得平坦的道路。

Bản Diễn Ý (BDY)

21Bên sông A-ha-va, tôi yêu cầu mọi người kiêng ăn, tỏ lòng khiêm tốn trước Thượng Đế, xin Ngài cho chúng tôi và con cái cùng của cải được bình an trong lúc đi đường.

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Thaum peb tseem nyob hauv tus Kwj Deg Ahavas kuv tau hais kom peb sawvdaws ua kevcai yoo mov thiab txo hwjchim tabmeeg peb tus Vajtswv thiab thov kom nws coj peb taug kev thiab tsomkwm peb thiab peb tej menyuam, thiab tagnrho peb tej khoom.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Mas kuv tshaaj tawm kuas yoo mov rua ntawm tug dej Ahava sub peb txhad tau txu peb tug kheej rua ntawm peb tug Vaajtswv hab thov nwg paab peb hab peb tej mivnyuas hab peb tej cuab txhaj cuab taam huvsw taug kev tso sab quas lug.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Tại đó, gần bên sông A-ha-va, ta truyền kiêng cữ ăn, để chúng ta hạ mình xuống trước mặt Đức Chúa Trời chúng ta, và cầu xin Ngài chỉ cho biết đường chính đáng chúng ta, con cái chúng ta, và tài sản mình phải đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Tại đó, bên bờ kênh A-ha-va, tôi kêu gọi kiêng ăn để hạ mình xuống trước mặt Đức Chúa Trời chúng tôi và cầu xin Ngài chỉ cho con đường chính đáng để chúng tôi và con cái chúng tôi đi, cùng với tài sản của mình.

和合本修订版 (RCUVSS)

22我以求王拨步兵骑兵帮助我们抵挡路上的仇敌为羞愧,因我们曾对王说:“我们上帝施恩的手必帮助凡寻求他的,但他的能力和愤怒必攻击凡离弃他的。”

Bản Diễn Ý (BDY)

22Tôi nghĩ xin vua cho quân đội theo hộ tống là một điều xấu hổ, vì tôi có nói với vua: Thượng Đế chúng tôi phù hộ những ai tìm cầu Ngài, nhưng trừng trị những ai từ bỏ Ngài.

Vajtswv Txojlus (HWB)

22Kuv txajmuag mus tsa ncauj thov huabtais kom tso nws cov tubrog caij nees nrog peb mus ua cov tiv thaiv tej yeebncuab thaum peb taug kev, rau qhov kuv twb hais rau nws lawm hais tias peb tus Vajtswv yeej foom koob hmoov rau txhua tus uas cia siab rau nws, tiamsis nws tsis txaus siab thiab rau txim rau cov neeg uas tso nws tseg lawm.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Kuv txaaj muag thov ib paab tub rog hab tej tub rog caij neeg ntawm vaajntxwv kuas tiv thaiv yeeb ncuab taug kev. Tsua qhov peb tub has rua vaajntxwv lawm tas, “Peb tug Vaajtswv txhais teg roog rawv yuav ua zoo rua cov kws nrhav nwg, tassws nwg txujkev npau tawg kws muaj fwjchim luj yuav tawm tsaam txhua tug kws tso nwg tseg.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Vả lại, ta lấy làm thẹn, chẳng dám xin vua một đạo quân và lính kỵ binh vực chúng ta khỏi kẻ thù nghịch trong lúc đi đường; vì chúng ta có nói với vua rằng: Tay của Đức Chúa Trời chúng tôi phù trợ mọi kẻ nào tìm kiếm Ngài; nhưng quyền năng và thạnh nộ Ngài kháng cự những kẻ nào lìa bỏ Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Tôi cảm thấy hổ thẹn, không dám xin vua một toán quân và kỵ binh bảo vệ chúng tôi khỏi kẻ thù trong lúc đi đường bởi vì chúng tôi có nói với vua rằng: “Tay của Đức Chúa Trời chúng tôi giúp đỡ mọi người tìm kiếm Ngài, nhưng quyền năng và cơn thịnh nộ của Ngài chống cự những kẻ nào lìa bỏ Ngài.”

和合本修订版 (RCUVSS)

23我们为此禁食祈求我们的上帝,他就应允我们。

Bản Diễn Ý (BDY)

23Vì thế chúng tôi kiêng ăn để cầu xin Chúa cho thượng lộ bình an, và Thượng Đế đã nhậm lời.

Vajtswv Txojlus (HWB)

23Yog li ntawd, peb thiaj li yoo mov thiab thov Vajtswv ua tus tsomkwm peb, thiab nws tau teb peb tej lus thov.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Peb txhad le yoo mov hab taij thov peb tug Vaajtswv txug qhov nuav mas nwg noog peb lub suab taij thov.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Ấy vậy, chúng ta kiêng cữ ăn và cầu xin Ngài điều ấy; Ngài bèn nhậm lời chúng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Vậy, chúng tôi kiêng ăn và cầu xin Đức Chúa Trời điều ấy và Ngài nhậm lời chúng tôi.

和合本修订版 (RCUVSS)

24我分派十二位祭司长,就是示利比哈沙比雅和与他们一起的兄弟十人,

Bản Diễn Ý (BDY)

24Trong số các thầy tế lễ, tôi chọn mười hai người đứng đầu: Sê-rê-bia, Ha-sa-bia và mười người khác.

Vajtswv Txojlus (HWB)

24Kuv thiaj xaiv cov povthawj kaum ob leeg ua cov thawjcoj: Selenpiyas, Hasanpiyas thiab kaum leej.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24Kuv xaiv tsaa cov pov thawj hlub kaum ob leeg, yog Selenpiya, Hasanpiya hab ob tug cov kwvtij kaum leej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Trong những thầy tế lễ, ta bèn chọn mười hai người trưởng, là Sê-rê-bia, Ha-sa-bia và mười người anh em họ;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Trong số các thầy tế lễ cả, tôi chọn mười hai người, là Sê-rê-bia, Ha-sa-bia cùng với mười người anh em của họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

25把王和谋士、军官,并在那里的以色列众人为我们上帝殿所献的金银和器皿,都秤了交给他们。

Bản Diễn Ý (BDY)

25Tôi giao cho họ bạc, vàng, dụng cụ Đền thờ, và những phẩm vật hoàng đế, các quân sư Ba-by-luân, các nhà lãnh đạo và nhân dân Y-sơ-ra-ên dâng cho đền thờ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

25Ces kuv thiaj muab tej nyiaj tej kub thiab tej tais uas huabtais thiab nws cov tuavxam, cov nomtswv, thiab cov Yixalayees muab coj los siv rau hauv lub Tuamtsev ntawd los luj, thiab kuv muab cob rau cov povthawj.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25Hab kuv muab tej nyaj tej kub hab tej pestwj swv kws vaajntxwv hab nwg cov tim xyoob hab nwg cov thawj hab cov Yixayee suavdawg kws nyob ntawd tau pub xyeem ua peb tug Vaajtswv lub tuam tsev lug kiv rua puab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25đoạn, ta cân cho chúng các bạc, vàng và những khí dụng mà vua, các mưu thần, các quan trưởng vua, cùng cả dân Y-sơ-ra-ên có mặt tại đó, đã dâng cho đền của Đức Chúa Trời chúng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Rồi tôi cân cho họ bạc, vàng và những vật dụng mà vua, các cố vấn, các triều thần của vua, cùng cả dân Y-sơ-ra-ên có mặt tại đó, đã dâng cho nhà của Đức Chúa Trời chúng ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

26我秤了交在他们手中的有六百五十他连得银子,一百他连得银器,一百他连得金子,

Bản Diễn Ý (BDY)

26Tôi cân các vật ấy, được sáu trăm năm mươi ta lâng bạc, một trăm ta lâng gồm các dụng cụ bằng bạc, một trăm ta lâng gồm các dụng cụ bằng vàng,

Vajtswv Txojlus (HWB)

26-27Ntawm no yog tej uas kuv muab cob rau lawv:

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

26Kuv kiv cob rua puab txhais teg rau pua tswb caug talaa nyaj hab tej pestwj nyaj kws muaj nqes ib puas talaa hab kub ib puas talaa,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Vậy, ta cân giao cho họ sáu trăm năm mươi ta-lâng bạc, khí dụng bằng bạc giá một trăm ta-lâng, và một trăm ta-lâng vàng,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Vậy, tôi cân và giao cho họ khoảng hai mươi tấn bạc, vật dụng bằng bạc khoảng ba tấn và ba tấn vàng,

和合本修订版 (RCUVSS)

27二十个金碗,值一千达利克,上等光亮的铜器皿两个,珍贵如金。

Bản Diễn Ý (BDY)

27hai mươi cái bát vàng nặng một ngàn đa riếc. Cũng có hai dụng cụ bằng đồng thượng hạng, có giá trị như vàng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

26-27Ntawm no yog tej uas kuv muab cob rau lawv:

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

27hab neeg nkaum lub phaaj kub kws muaj nqes ib txheeb ntali hab ob lub taig tseem tooj lab ci zoo nkauj kws muaj nqes npaum le kub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27hai mươi cái chén bằng vàng giá một ngàn đa-riếc, và hai cái chậu bằng đồng bóng láng tốt nhất, cũng quí như vàng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27hai mươi chén bằng vàng khoảng tám ký rưỡi, và hai cái chậu bằng đồng thượng hạng bóng loáng, quý như vàng.

和合本修订版 (RCUVSS)

28我对他们说:“你们归耶和华为圣,器皿也归为圣;金银是甘心献给耶和华-你们列祖之上帝的。

Bản Diễn Ý (BDY)

28Tôi bảo họ: "Các ông là người thánh của Chúa. Vàng bạc và các dụng cụ này cũng là thánh, vì đã được dâng cho Thượng Đế Hằng Hữu của các tổ tiên.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

28Hab kuv has rua puab tas, “Mej suavdawg yog cov dawb huv rua Yawmsaub hab tej pestwj kuj dawb huv. Tej nyaj hab tej kub hov yog tej kws zoo sab muab xyeem pub rua Yawmsaub, kws yog mej tej laug tug Vaajtswv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Rồi ta nói với chúng rằng: Chánh các người đã được biệt riêng ra thánh cho Đức Giê-hô-va, và các khí dụng nầy cũng là thánh. Bạc và vàng nầy là lễ vật lạc ý dâng cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời của tổ phụ các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Rồi tôi nói với họ: “Anh em đã được biệt ra thánh cho Đức Giê-hô-va, và các vật dụng nầy cũng là thánh. Bạc và vàng nầy là lễ vật tự nguyện dâng cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời của tổ phụ chúng ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

29你们要警醒看守,直到你们在祭司长和利未族长,以及以色列的各族长面前,在耶路撒冷耶和华殿的库房内,把这些过了秤。”

Bản Diễn Ý (BDY)

29Xin các ông giữ cẩn thận, giao lại đầy đủ cho các thầy tế lễ cao cấp, người Lê-vi, các trưởng tộc Y-sơ-ra-ên trong Đền thờ tại Giê-ru-sa-lem."

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

29Yuav tsum ceev ca moog txug thaus kws mej muab kiv rua ntawm cov pov thawj hlub hab cov Levi hab cov thawj huv txhua cum Yixayee huv tej chaav tsev ntawm Yawmsaub lub tuam tsev huv Yeluxalee.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Khá gìn giữ nó kỹ lưỡng cho đến chừng các ngươi cân lại trước mặt những thầy tế lễ cả, và người Lê-vi, cùng trước mặt các trưởng tộc của Y-sơ-ra-ên tại Giê-ru-sa-lem, trong kho đền thờ của Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Hãy gìn giữ các vật dụng ấy kỹ lưỡng cho đến khi anh em cân lại trước mặt các thầy tế lễ cả và người Lê-vi, cùng trước mặt các trưởng tộc của Y-sơ-ra-ên tại Giê-ru-sa-lem, trong các phòng của đền thờ Đức Giê-hô-va.”

和合本修订版 (RCUVSS)

30于是,祭司和利未人把秤过的金银和器皿接过来,要带到耶路撒冷我们上帝的殿里。

Bản Diễn Ý (BDY)

30Vậy các thầy tế lễ và người Lê-vi nhận vàng bạc, và các dụng cụ Đền thờ để đem về Giê-ru-sa-lem.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

30Cov pov thawj hab cov Levi txhad txais tej nyaj hab tej kub kws kiv ntawd hab tej pestwj swv es coj moog rua ntawm Yeluxalee moog rua huv peb tug Vaajtswv lub tuam tsev.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Vậy, những thầy tế lễ và người Lê-vi, sau khi đã kiểm soát lại sự cân nặng của bạc, vàng, và những khí dụng rồi, bèn thâu nhận đặng đem đến Giê-ru-sa-lem, trong đền thờ của Đức Chúa Trời chúng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Vậy, những thầy tế lễ và người Lê-vi sau khi đã cân bạc, vàng, và những vật dụng rồi, thì thu nhận để đem đến Giê-ru-sa-lem, đặt trong đền thờ của Đức Chúa Trời chúng ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

31正月十二日,我们从亚哈瓦河边起行,要往耶路撒冷去。我们上帝的手保佑我们,救我们脱离仇敌和路上埋伏之人的手。

Bản Diễn Ý (BDY)

31Ngày mười hai tháng giêng, từ sông A-ha-va chúng tôi lên đường đi Giê-ru-sa-lem. Thượng Đế gìn giữ chúng tôi khỏi tay kẻ thù rình rập dọc đường.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

31Nub xab kaum ob lub ib hlis peb tawm ntawm tug dej Ahava yuav moog rua Yeluxalee. Mas peb tug Vaajtswv txhais teg roog rawv peb hab nwg cawm kuas peb dim tej yeeb ncuab txhais teg hab tej kws zuv ntawm tej ntog kev.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Ngày mười hai tháng giêng, chúng ta ở sông A-ha-va khởi hành, đặng đi đến Giê-ru-sa-lem. Tay của Đức Chúa Trời chúng ta phù trợ chúng ta, giải cứu chúng ta khỏi tay kẻ thù nghịch, và khỏi kẻ rình phục dọc đường.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Ngày mười hai tháng giêng, chúng tôi khởi hành từ kênh A-ha-va để đi đến Giê-ru-sa-lem. Tay của Đức Chúa Trời phù hộ chúng tôi, giải cứu chúng tôi khỏi tay các kẻ thù và bọn cướp dọc đường.

和合本修订版 (RCUVSS)

32我们到了耶路撒冷,在那里住了三日。

Bản Diễn Ý (BDY)

32Chúng tôi đến Giê-ru-sa-lem, ở đấy ba ngày.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

32Peb lug txug Yeluxalee hab su peb nub hov ntawd.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Đoạn, chúng ta đến Giê-ru-sa-lem, ở tại đó ba ngày.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Và chúng tôi đến Giê-ru-sa-lem, ở tại đó ba ngày.

和合本修订版 (RCUVSS)

33第四日,金银和器皿都在我们上帝的殿里过了秤,交在乌利亚的儿子米利末祭司的手中。同着他的有非尼哈的儿子以利亚撒,还有利未耶书亚的儿子约撒拔宾内的儿子挪亚底

Bản Diễn Ý (BDY)

33Qua ngày thứ tư, chúng tôi đem vàng, bạc và các dụng cụ vào Đền thờ, cân lại rồi giao cho Mê-rê-mốt (con thầy tế lễ U-ri). Bên cạnh ông có Ê-lê-a-sa (con Phi-nê-a) Giô-xa-báp (con Giê-sua) và Nô-a-đia (con Bin-mi) là những người Lê-vi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

33Nub kws plaub muab tej nyaj tej kub hab tej pestwj lug kiv huv peb tug Vaajtswv lub tuam tsev cob rua tug pov thawj Melemau kws yog Uliyas tug tub txhais teg, hab cov kws nrug nwg nyob hov yog Fineha tug tub Ele‑axa, hab yog Yesua tug tub Yauxanpa hab Npinu‑i tug tub Nau‑antiya, ob tug yog cov Levi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Ngày thứ tư, chúng ta cân lại bạc, vàng, và những khí dụng trong đền của Đức Chúa Trời, rồi giao cho Mê-rê-mốt, con trai U-ri, thầy tế lễ (với người có Ê-lê-a-sa, con trai của Phi-nê-a, Giô-xa-báp, con trai Giê-sua, và Nô-a-đia, con trai Bin-nui, người Lê-vi),

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Ngày thứ tư, chúng tôi cân lại bạc, vàng, và những vật dụng trong đền của Đức Chúa Trời, rồi giao cho Mê-rê-mốt, con trai U-ri, thầy tế lễ (cùng với ông có Ê-lê-a-sa, con trai của Phi-nê-a, Giô-xa-báp, con trai Giê-sua, và Nô-a-đia, con trai Bin-nui, người Lê-vi.)

和合本修订版 (RCUVSS)

34那时,这一切都点过秤过了,重量全写在册上。

Bản Diễn Ý (BDY)

34Mọi món đều được cân kỹ lưỡng và trọng lượng được ghi lại rõ ràng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

34Puab kiv hab suav txhua yaam hab muab sau txhua yaam ca tas nyaav npaum le caag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34cứ theo số và cân; số cân nặng đều biên chép trong một kỳ ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Tất cả đều được đếm và cân; trọng lượng của mỗi vật được ghi vào sổ ngay lúc ấy.

和合本修订版 (RCUVSS)

35从被掳之地归回的人向以色列的上帝献燔祭,为以色列众人献十二头公牛、九十六只公绵羊、七十七只小绵羊,又献十二只公山羊作赎罪祭,这些全都是献给耶和华的燔祭。

Bản Diễn Ý (BDY)

35Chúng tôi, những người lưu đày hồi hương, dâng lễ thiêu cho Thượng Đế Y-sơ-ra-ên, gồm có mười hai con bò (cho mười hai đại tộc Ysơ-ra-ên), chín mươi sáu cừu đực, bảy mươi bảy cừu con, và mười hai dê đực làm lễ vật chuộc tội.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

35Nub hov cov kws raug nteg coj moog es rov lug, yog cov kws poob tebchaws rov lug, puab ua kevcai hlawv huvsw xyeem rua Yixayee tug Vaajtswv. Puab muab kaum ob tug txwv nyuj xyeem ua cov Yixayee suavdawg le feem, hab cuaj caug rau tug txwv yaaj, hab xyaa caum xyaa tug mivnyuas yaaj, hab puab kuj muab kaum ob tug txwv tshws ua kevcai xyeem daws txem. Cov nuav huvsw ua kevcai hlawv xyeem rua Yawmsaub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Những người đã bị bắt làm phu tù được trở về, dâng của lễ thiêu cho Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên bằng mười hai con bò đực vì cả Y-sơ-ra-ên, chín mươi sáu con chiên đực, bảy mươi bảy con chiên con, và mười hai con dê đực để làm của lễ chuộc tội: cả thảy đều dâng lên làm của lễ thiêu cho Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Những người bị lưu đày trở về dâng tế lễ thiêu cho Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên gồm mười hai con bò đực cho cả Y-sơ-ra-ên, chín mươi sáu con chiên đực, bảy mươi bảy con chiên con, và mười hai con dê đực để làm tế lễ chuộc tội: Tất cả đều dâng làm tế lễ thiêu cho Đức Giê-hô-va.

和合本修订版 (RCUVSS)

36被掳归回的人把王的谕旨交给王的总督与河西的省长,他们就支助百姓和上帝的殿。

Bản Diễn Ý (BDY)

36Chiếu chỉ của hoàng đế được trao cho các phó vương và các tổng trấn ở phía Tây sông Cái; và họ đã giúp đỡ dân Y-sơ-ra-ên lo công việc Đền thờ Thượng Đế.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

36Puab kuj muab tsaab ntawv kws muaj vaajntxwv tej lug nkaw rua cov thawj kws vaajntxwv tsaa kaav tebchaws hab rua cov kws kaav lub xeev saab dej Yufeti nub poob, mas cov num tswv txhad paab cov pejxeem hab paab Vaajtswv lub tuam tsev.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Chúng giao chiếu chỉ của vua cho các quan trấn, và cho các quan cai của vua ở phía bên nầy sông; họ bèn giúp đỡ dân sự và việc đền thờ của Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Họ giao chiếu chỉ của vua cho các tỉnh trưởng và cho các tổng đốc của vua ở phía bên kia sông. Những vị nầy giúp đỡ dân chúng và công việc đền thờ của Đức Chúa Trời.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2-14Nkesoos yog Finehas cuab kwvtijDaniyees yog Ithamas cuab kwvtij Sekaniyas tus tub Hatus yog Daviv cuab kwvtijXakhaliyas yog Paluses cuab kwvtij nrog ib puas tsib caug leej txivneej ntawm nws cuab kwvtij (lawv puavleej sau npe raws li lawv cajces tsevneeg)Xakhaliyas tus tub Elihaunais yog Pahas Mau-am cuab kwvtij nrog ob puas leej txivneejYahaxiyees tus tub Sekaniyas yog Xatus cuab kwvtij nrog peb puas leej txivneejYaunathas tus tub Enpes yog Adines cuab kwvtij nrog tsib caug leej txivneejAthaliyas tus tub Yesaiyas yog Elas cuab kwvtij nrog xya caum leej txivneejMikhayees tus tub Xenpadiyas yog Sefatiyas cuab kwvtij nrog yim caum leej txivneejYehiyees tus tub Aunpadiyas yog Yau-am cuab kwvtij nrog ob puas kaum yim leej txivneejYausifiyas tus tub Selaumis yog Npanis cuab kwvtij nrog ib puas rau caum leej txivneejNpenpais tus tub Xakhaliyas yog Npenpais cuab kwvtij nrog nees nkaum yim leej txivneejHakatas tus tub Yauhanas yog Ankas cuab kwvtij nrog ib puas kaum leej txivneejElifeles, Ye-ules thiab Semayas yog Adunikas cuab kwvtij nrog rau caum leej txivneej (lawv yog cov uas tom qab no mam los)Uthais thiab Xakules yog Npivais cuab kwvtij nrog xya caum leej txivneej.