So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Bản Diễn Ý(BDY)

Bản Phổ Thông(BPT)

Ging-Sou(IUMINR)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

和合本修订版 (RCUVSS)

1“我对你们说了这些事,是要使你们不至于跌倒。

Bản Diễn Ý (BDY)

1“Ta dạy các con những điều ấy để khi gặp khó khăn, các con sẽ không vấp ngã.

Bản Phổ Thông (BPT)

1“Ta bảo những điều nầy để các con đừng mất niềm tin.

Ging-Sou (IUMINR)

1“Naaiv deix waac yie mbuox meih mbuo weic bun meih mbuo maiv tuix bouc.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Ta bảo các ngươi những điều đó, để cho các ngươi khỏi vấp phạm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1“Ta đã bảo các con những điều nầy để các con khỏi bị vấp ngã.

和合本修订版 (RCUVSS)

2人要把你们赶出会堂,而且时候将到,凡杀你们的还以为是在事奉上帝。

Bản Diễn Ý (BDY)

2Người ta sẽ khai trừ các con. Sẽ có lúc mọi người nghĩ rằng giết các con là phục vụ Thượng Đế.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Người ta sẽ đuổi các con ra khỏi các hội đường. Có khi người ta nghĩ rằng giết các con tức là phục vụ Thượng Đế.

Ging-Sou (IUMINR)

2Ninh mbuo oix zunc meih mbuo cuotv wuic dorngh. Ziangh hoc oix taux, haaix dauh daix meih mbuo ziouc laaic zoux weic fu-sux Tin-Hungh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Họ sẽ đuổi các ngươi ra khỏi nhà hội; vả lại, giờ đến, khi ai giết các ngươi, tưởng rằng thế là hầu việc Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Họ sẽ khai trừ các con khỏi nhà hội; và sẽ đến giờ mà kẻ nào giết các con lại tưởng rằng mình đang phục vụ Đức Chúa Trời.

和合本修订版 (RCUVSS)

3他们这样做,是因为没有认识父,也没有认识我。

Bản Diễn Ý (BDY)

3Họ sát hại các con vì họ không biết Thượng Đế và cũng không biết ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Họ sẽ làm như thế vì họ không biết Cha cũng chẳng biết ta.

Ging-Sou (IUMINR)

3Ninh mbuo oix hnangv naaiv zoux weic zuqc ninh mbuo maiv hiuv duqv Zaangc Diex, yaac maiv hiuv duqv yie.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Họ sẽ làm điều đó, vì không biết Cha, cũng không biết ta nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Họ sẽ làm những điều nầy vì họ không biết Cha, cũng không biết Ta nữa.

和合本修订版 (RCUVSS)

4我对你们说了这些事,是要在他们做这些事的时候,你们会想起我对你们说过的话。”
“我起先没有对你们说这些事,因为我一直与你们同在。

Bản Diễn Ý (BDY)

4Ta cho các con biết để khi các việc ấy xảy ra, các con nhớ rõ ta báo trước rồi.Trước kia ta chưa nói vì ta còn ở với các con.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Ta nói cho các con biết để đến lúc ấy các con sẽ nhớ rằng ta đã bảo trước cho các con rồi.
Lúc đầu ta chưa nói những điều nầy với các con vì ta đang ở với các con.

Ging-Sou (IUMINR)

4Naaiv deix sic yie mbuox ziangx meih mbuo. Haaix zanc buangh naaiv deix sic meih mbuo ziouc haih jangx duqv yie mbuox jiex meih mbuo mi'aqv.
“Naaiv deix sic zinh ndaangc yie maiv mbuox meih mbuo, weic zuqc yie corc caux meih mbuo yiem.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Nhưng ta đã bảo những điều đó cho các ngươi, để khi giờ sẽ đến, các ngươi nhớ lại rằng ta đã nói những điều đó rồi. Từ lúc ban đầu ta chưa nói cho các ngươi, vì ta đương ở cùng các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Nhưng Ta đã nói những điều nầy cho các con để khi đến giờ của họ, các con nhớ lại rằng Ta đã nói cho các con rồi. Ta không nói điều nầy với các con ngay từ đầu, vì Ta đang ở với các con.

和合本修订版 (RCUVSS)

5现在我要到差我来的父那里去,你们中间却没有人问我‘你去哪里?’

Bản Diễn Ý (BDY)

5Bây giờ ta sắp trở về với Đấng đã sai ta, nhưng các con chẳng ai lưu ý hỏi ta đi đâu.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Nhưng bây giờ ta đi về cùng Đấng đã sai ta đến và không ai trong các con hỏi rằng ‘Thầy đi đâu?’

Ging-Sou (IUMINR)

5Mv baac ih zanc yie oix zuqc nzuonx taux paaiv yie daaih wuov dauh. Meih mbuo yaac maiv maaih haaix dauh naaic yie, ‘Meih mingh haaix?’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Hiện nay ta về cùng Đấng đã sai ta đến, và trong các ngươi chẳng một ai hỏi ta rằng: Thầy đi đâu?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Nhưng bây giờ Ta sắp về với Đấng đã sai Ta đến, và không ai trong các con hỏi Ta: ‘Thầy đi đâu?’

和合本修订版 (RCUVSS)

6只因我对你们说了这些事,你们就满心忧愁。

Bản Diễn Ý (BDY)

6Trái lại lòng các con đầy dẫy phiền muộn.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Bây giờ vì ta đã bảo cho các con những điều ấy thì lòng các con đầy buồn bã.

Ging-Sou (IUMINR)

6Weic zuqc yie gorngv naaiv deix sic mbuox meih mbuo, meih mbuo nyei hnyouv za'gengh nzauh haic aqv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Nhưng vì ta đã nói những điều đó cho các ngươi, thì lòng các ngươi chứa chan sự phiền não.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Nhưng vì Ta đã nói những điều nầy cho các con nên lòng các con đầy đau buồn.

和合本修订版 (RCUVSS)

7然而,我把真情告诉你们,我去对你们是有益的。我若不去,保惠师就不会到你们这里来;我若去,就差他到你们这里来。

Bản Diễn Ý (BDY)

7Ta cho các con biết: ta đi là ích lợi cho các con, vì nếu ta không đi, Đấng An ủi sẽ không đến với các con. Khi ta đi, ta sẽ sai Ngài đến.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Nhưng ta bảo thật: Ta ra đi là ích lợi cho các con. Khi ta đi, Đấng Trợ Giúp sẽ đến. Nếu ta không đi thì Ngài sẽ không đến.

Ging-Sou (IUMINR)

7Mv baac yie gorngv zien mbuox meih mbuo, yie nzuonx mingh se weic bun meih mbuo gauh duqv longx. Se gorngv yie maiv nzuonx, Tengx Mienh Wuov Dauh maiv daaih lorz meih mbuo. Yie nzuonx mingh, yie ziouc paaiv ninh daaih lorz meih mbuo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Dầu vậy, ta nói thật cùng các ngươi: Ta đi là ích lợi cho các ngươi; vì nếu ta không đi, Đấng Yên ủi sẽ không đến cùng các ngươi đâu; song nếu ta đi, thì ta sẽ sai Ngài đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Dù vậy, Ta nói thật với các con: Ta đi là ích lợi cho các con. Vì nếu Ta không đi thì Đấng An Ủi sẽ không đến với các con. Nhưng nếu Ta đi, Ta sẽ sai Ngài đến.

和合本修订版 (RCUVSS)

8他来的时候,要为罪、为义,为审判,指证世人;

Bản Diễn Ý (BDY)

8Khi Ngài đến, Ngài sẽ chứng tỏ cho nhân loại biết họ lầm lạc trong tội lỗi, sẽ dìu dắt họ trở về đường công chính và sẽ giúp họ hiểu công lý của Thượng Đế.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Khi đến thì Ngài sẽ lên án thế gian về tội lỗi, về sự công chính, và về sự xét xử.

Ging-Sou (IUMINR)

8“Tengx Mienh Wuov Dauh daaih wuov zanc, ninh oix biux mengh bun baamh mienh hiuv duqv ninh mbuo dorngc taux zuiz nyei jauv, taux zoux horpc nyei jauv, aengx taux siemv zuiz nyei jauv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Khi Ngài đến thì sẽ khiến thế gian tự cáo về tội lỗi, về sự công bình và về sự phán xét.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Khi Ngài đến, Ngài sẽ cáo trách thế gian về tội lỗi, về sự công chính và về sự phán xét.

和合本修订版 (RCUVSS)

9为罪,是因他们不信我;

Bản Diễn Ý (BDY)

9Họ lầm lạc trong tội lỗi vì không chịu tin ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Về tội lỗi vì họ không tin ta;

Ging-Sou (IUMINR)

9Taux zuiz nyei jauv, laaix ninh mbuo maiv sienx kaux yie.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Về tội lỗi, vì họ không tin ta;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Về tội lỗi, vì họ không tin Ta;

和合本修订版 (RCUVSS)

10为义,是因我到父那里去,你们将不再见到我;

Bản Diễn Ý (BDY)

10Họ trở về đường công chính vì ta dành sự công chính của ta cho họ khi ta về cùng Cha, dù lúc ấy họ khống thấy mặt ta nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

10về sự công chính vì ta trở về cùng Cha và các con không thấy ta nữa;

Ging-Sou (IUMINR)

10Taux zoux horpc nyei jauv, weic zuqc yie mingh yie nyei Die wuov, meih mbuo nqa'haav maiv buatc yie mi'aqv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10về sự công bình, vì ta đi đến cùng Cha, và các ngươi chẳng thấy ta nữa;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10về sự công chính, vì Ta đi đến với Cha, và các con không còn thấy Ta nữa;

和合本修订版 (RCUVSS)

11为审判,是因这世界的统治者已受了审判。

Bản Diễn Ý (BDY)

11Họ hiểu được công lý của Thượng Đế khi Quỷ vương bị hình phạt, còn người tin ta được thoát khỏi.

Bản Phổ Thông (BPT)

11về sự xét xử vì kẻ cầm quyền trên thế gian nầy đã bị xét xử.

Ging-Sou (IUMINR)

11Taux siemv zuiz nyei jauv, weic zuqc gunv baamh gen wuov dauh zungv zuqc dingc zuiz aqv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11về sự phán xét, vì vua chúa thế gian nầy đã bị đoán xét.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11về sự phán xét, vì kẻ cai trị thế gian nầy đã bị phán xét.

和合本修订版 (RCUVSS)

12“我还有好些事要告诉你们,但你们现在担当不了。

Bản Diễn Ý (BDY)

12“Ta còn nhiều điều muốn nói với các con, nhưng hiện giờ các con chưa hiểu nổi.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Ta còn nhiều điều muốn nói với các con nữa nhưng hiện tại những điều ấy quá trí hiểu của các con.

Ging-Sou (IUMINR)

12“Yie corc maaih sic camv nyei mbuox meih mbuo mv baac nzauh heix meih mbuo ih zanc diev maiv duqv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ta còn có nhiều chuyện nói với các ngươi nữa; nhưng bây giờ những điều đó cao quá sức các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Ta còn nhiều điều để nói với các con, nhưng bây giờ các con không thể hiểu nổi.

和合本修订版 (RCUVSS)

13但真理的灵来的时候,他要引导你们进入一切真理。因为他不是凭着自己说的,而是把他所听见的都说出来,并且要把将要来的事向你们传达。

Bản Diễn Ý (BDY)

13Khi Thần Chân lý đến, Ngài sẽ dạy cho các con biết chân lý toàn diện. Ngài không nói theo ý mình, nhưng truyền lại những điều Ngài đã nghe và báo cho các con biết những việc tương lai.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Khi Thánh Linh của chân lý đến, Ngài sẽ đưa các con vào mọi chân lý. Ngài sẽ không nói tự ý mình mà chỉ nói những gì Ngài đã nghe và cho các con biết những điều sẽ đến.

Ging-Sou (IUMINR)

13Bun mienh hiuv duqv zien leiz wuov dauh Singx Lingh daaih wuov zanc, ninh oix bun meih mbuo hiuv duqv nzengc zien leiz. Ninh gorngv nyei waac maiv zeiz ninh ganh hnamv cuotv daaih gorngv. Ninh kungx oix gorngv dongh ninh duqv haiz jiex nyei waac hnangv, yaac gorngv nqa'haav hingv oix cuotv daaih nyei sic mbuox meih mbuo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Lúc nào Thần lẽ thật sẽ đến, thì Ngài dẫn các ngươi vào mọi lẽ thật; vì Ngài không nói tự mình, nhưng nói mọi điều mình đã nghe, và tỏ bày cho các ngươi những sự sẽ đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Khi Thần Chân lý đến, Ngài sẽ dẫn các con vào mọi chân lý; vì Ngài không tự mình nói, nhưng sẽ nói những gì mình nghe, và công bố cho các con những gì sẽ đến.

和合本修订版 (RCUVSS)

14他要荣耀我,因为他要把从我领受的向你们传达。

Bản Diễn Ý (BDY)

14Thần Chân lý sẽ tôn vinh ta, vì Ngài sẽ cho các con biết sự thật về vinh quang ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Ngài sẽ làm rạng danh ta vì Ngài sẽ nhận những điều của ta mà thông báo cho các con.

Ging-Sou (IUMINR)

14Ninh oix bun mienh taaih yie ziouc dorh yie nyei waac daaih gorngv mbuox meih mbuo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Ấy chính Ngài sẽ làm sáng danh ta, vì Ngài sẽ lấy điều thuộc về ta mà rao bảo cho các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Ngài sẽ tôn vinh Ta, vì Ngài sẽ lấy những gì thuộc về Ta mà công bố cho các con.

和合本修订版 (RCUVSS)

15凡父所有的都是我的,所以我说,他要把从我领受的向你们传达。”

Bản Diễn Ý (BDY)

15Mọi điều Cha có đều thuộc về ta, nên ta nói: Thần Chân lý sẽ cho các con biết sự thật về vinh quang ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Những gì Cha có là của ta. Vì thế mà ta bảo rằng Thánh Linh sẽ nhận những gì của ta phải nói mà thông báo cho các con.

Ging-Sou (IUMINR)

15Zaangc Diex maaih nyei yietc zungv se yie nyei. Weic naaiv yie cingx daaih gorngv Singx Lingh oix zorqv yie mbuox ninh nyei yietc zungv mbuox meih mbuo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Mọi sự Cha có, đều là của ta; nên ta nói rằng Ngài sẽ lấy điều thuộc về ta mà rao bảo cho các ngươi vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Tất cả những gì Cha có là của Ta, vậy nên Ta nói rằng Ngài sẽ lấy những gì thuộc về Ta mà công bố cho các con.”

和合本修订版 (RCUVSS)

16“不久,你们将不再见到我;再过不久,你们还要见到我。”

Bản Diễn Ý (BDY)

16Chẳng bao lâu, các con không thấy ta nữa, nhưng chỉ một thời gian ngắn các con lại gặp ta.”

Bản Phổ Thông (BPT)

16Ít lâu nữa các con sẽ không thấy ta, rồi ít lâu sau các con sẽ lại gặp ta.”

Ging-Sou (IUMINR)

16“Maiv nangc lauh meih mbuo maiv duqv buatc yie. Nqa'haav maiv nangc lauh meih mbuo aengx duqv buatc yie.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Còn ít lâu các ngươi sẽ chẳng thấy ta; rồi ít lâu nữa các ngươi lại thấy ta, vì ta đi về cùng Cha.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16“Ít lâu nữa, các con sẽ không còn thấy Ta, và rồi ít lâu sau, các con sẽ lại thấy Ta.”

和合本修订版 (RCUVSS)

17有几个门徒彼此说:“他对我们说‘不久,你们将不再见到我;再过不久,你们还要见到我’;又说‘因我到父那里去’。这是什么意思呢?”

Bản Diễn Ý (BDY)

17Một vài môn đệ hỏi nhau: “Lời Thầy nói có nghĩa gì? ‘Chẳng bao lâu nữa các con không thấy ta, nhưng chỉ một thời gian ngắn các con lại gặp ta’ và ‘Ta sắp về với Cha’?

Bản Phổ Thông (BPT)

17Một vài môn đệ hỏi nhau, “Thầy nói. ‘Ít lâu nữa các con sẽ không thấy ta, rồi ít lâu sau các con lại gặp ta’ và ‘Vì ta đi về cùng Cha’ như thế nghĩa là gì?”

Ging-Sou (IUMINR)

17Maaih deix ninh nyei sai-gorx, laanh naaic laanh, “Naaiv eix leiz hnangv haaix nor? Sai-Diex gorngv, ‘Maiv nangc lauh meih mbuo maiv duqv buatc yie. Nqa'haav maiv nangc lauh meih mbuo aengx duqv buatc yie.’ Ninh yaac gorngv ‘Naaiv se weic zuqc yie nzuonx Zaangc Diex wuov.’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Bấy giờ, một vài môn đồ nói với nhau rằng: Ngài dạy: Còn ít lâu các ngươi sẽ chẳng thấy ta; rồi ít lâu nữa các ngươi lại thấy ta; và rằng: Vì ta về cùng Cha; thế là làm sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Vì vậy, vài môn đồ Ngài nói với nhau rằng: “Thầy bảo chúng ta: ‘Ít lâu nữa, các con sẽ không còn thấy Ta, và rồi, ít lâu sau các con sẽ lại thấy Ta, vì Ta về với Cha.’ Điều nầy có nghĩa gì?”

和合本修订版 (RCUVSS)

18于是门徒说:“他说‘不久’到底是什么意思呢?我们不明白他说什么。”

Bản Diễn Ý (BDY)

18Họ cứ thắc mắc: “Một thời gian ngắn” là bao lâu? Thật không hiểu Thầy nói gì!”

Bản Phổ Thông (BPT)

18Họ lại hỏi nhau, “Thầy nói, ‘Ít lâu nữa’ nghĩa là gì, chúng ta không hiểu.”

Ging-Sou (IUMINR)

18Ninh mbuo yaac naaic, “Ninh gorngv ‘Nqa'haav maiv nangc lauh’ wuov joux waac, eix leiz hnangv haaix nor? Yie mbuo maiv hiuv duqv ninh gorngv haaix nyungc.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Vậy, môn đồ nói rằng: Ngài nói: Ít lâu, là nghĩa gì? Chúng ta không hiểu Ngài nói về việc chi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Họ nói: “‘Ít lâu’ có nghĩa gì? Chúng ta không hiểu Ngài muốn nói gì.”

和合本修订版 (RCUVSS)

19耶稣看出他们要问他,就对他们说:“我说‘不久,你们将不再见到我;再过不久,你们还要见到我’,你们为这话彼此询问吗?

Bản Diễn Ý (BDY)

19Chúa Giê-xu biết họ đang hoang mang, liền giải thích: “Các con không hiểu lời ta vừa nói sao?

Bản Phổ Thông (BPT)

19Chúa Giê-xu biết các môn đệ muốn hỏi, nên Ngài nói, “Ta bảo, ‘Ít lâu nữa các con sẽ không thấy ta, rồi ít lâu sau các con lại thấy ta. Các con hỏi nhau về ý nghĩa câu đó phải không’?

Ging-Sou (IUMINR)

19Yesu hiuv duqv ninh mbuo oix naaic ninh, ninh ziouc gorngv mbuox ninh mbuo, “Yie gorngv, ‘Maiv nangc lauh meih mbuo maiv duqv buatc yie. Nqa'haav maiv nangc lauh meih mbuo aengx duqv buatc yie.’ Dongh naaiv joux waac nyei eix leiz meih mbuo laanh naaic laanh maiv zeiz?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Đức Chúa Jêsus hiểu ý môn đồ muốn hỏi, bèn phán rằng: Ta vừa nói: Còn ít lâu các ngươi sẽ chẳng thấy ta; rồi ít lâu nữa các ngươi lại thấy ta; các ngươi đương hỏi nhau về nghĩa câu ấy đó chi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Đức Chúa Jêsus biết các môn đồ muốn hỏi Ngài nên nói rằng: “Có phải các con đang hỏi nhau về câu nói: ‘Ít lâu nữa, các con sẽ không còn thấy Ta, và rồi ít lâu sau, các con sẽ thấy Ta’, có nghĩa là gì phải không?

和合本修订版 (RCUVSS)

20我实实在在地告诉你们,你们将要痛哭,哀号,世人反要欢喜。你们将要忧愁,然而你们的忧愁要变成喜乐。

Bản Diễn Ý (BDY)

20Ta cho các con biết, các con sẽ than khóc về những việc sắp xảy đến cho ta, nhưng ngựời đời sẽ mừng rỡ. Các con sẽ đau buồn, nhưng nỗi buồn ấy sẽ biến thành niềm vui, vì các con lại gặp ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Ta bảo thật, các con sẽ khóc lóc buồn bã còn thế gian sẽ mừng rỡ. Các con sẽ buồn rầu, nhưng sự buồn rầu của các con sẽ biến ra vui mừng.

Ging-Sou (IUMINR)

20Yie gorngv zien mbuox meih mbuo, meih mbuo oix zuqc nguiz-nguiz nyei nyiemv, mv baac baamh mienh njien-youh, a'hneiv nyei. Meih mbuo oix nzauh, mv baac meih mbuo nyei you-nzauh oix tiuv benx njien-youh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Quả thật, quả thật, ta nói cùng các ngươi, các ngươi sẽ khóc lóc, than vãn, còn người đời sẽ mừng rỡ; các ngươi sẽ ở trong sự lo buồn, nhưng sự lo buồn các ngươi sẽ đổi làm vui vẻ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Thật, Ta bảo thật các con, các con sẽ khóc lóc, than van, còn thế gian sẽ vui mừng. Các con sẽ đau buồn, nhưng sự đau buồn của các con sẽ trở thành vui mừng.

和合本修订版 (RCUVSS)

21妇人生产的时候会忧愁,因为她的时候到了;但孩子一生出来,就不再记得那痛苦了,因为欢喜有一个人生在世上了。

Bản Diễn Ý (BDY)

21Người mẹ sắp đến giờ sinh nở phải chịu đau đớn, buồn lo. Nhưng sau khi sinh con, người mẹ vui mừng và quên hết đau đớn.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Người mẹ sinh con thì bị đau đớn vì đến giờ sinh nở; nhưng khi đứa bé đã lọt lòng thì người đó quên hết nhọc nhằn và vui mừng vì sinh được một em bé trong thế gian.

Ging-Sou (IUMINR)

21M'sieqv dorn oix ndutv sin nyei ziangh hoc taux, ninh nzauh haic laaix oix zuqc diev mun. Mv baac yungz liuz gu'nguaaz, ninh maiv jangx zuqc ninh diev mun, weic zuqc ninh duqv dauh gu'nguaaz yiem lungh ndiev ziouc a'hneiv haic.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Người đàn bà, lúc sanh đẻ thì đau đớn, vì giờ mình đến rồi; song khi đứa con đã lọt lòng, người không còn nhớ sự khốn khổ nữa, mừng rằng mình đã sanh ra một người trong thế gian.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Người phụ nữ lúc sinh nở thì đau đớn, vì đã đến giờ của mình, nhưng khi đứa trẻ chào đời thì người ấy không còn nhớ đến sự đau đớn nữa, mà vui mừng vì một người đã được sinh ra trong thế gian.

和合本修订版 (RCUVSS)

22你们现在也是忧愁,但我要再见到你们,你们的心就会有喜乐了;这喜乐没有人能夺去。

Bản Diễn Ý (BDY)

22Tuy hiện nay các con đau buồn, nhưng chẳng bao lâu ta sẽ gặp các con, lòng các con sẽ tràn ngập niềm vui bất tận.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Đối với các con cũng vậy. Hiện nay các con buồn rầu, nhưng ta sẽ gặp lại các con, lúc ấy lòng các con sẽ vui mừng, một niềm vui không ai cướp được.

Ging-Sou (IUMINR)

22“Meih mbuo yaac hnangv naaiv nor. Ih zanc meih mbuo hnyouv nzauh, mv baac yie aengx oix daaih lorz meih mbuo, meih mbuo ziouc njien-youh orn-lorqc. Naaiv nyungc orn-lorqc maiv maaih haaix dauh haih zorqv duqv cuotv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Khác nào như các ngươi hiện ở trong cơn đau đớn, nhưng ta sẽ lại thấy các ngươi, thì lòng các ngươi vui mừng, và chẳng ai cướp lấy sự vui mừng các ngươi được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Cũng vậy, bây giờ các con đau buồn, nhưng Ta sẽ gặp lại các con thì lòng các con vui mừng, và không ai có thể đoạt lấy niềm vui của các con.

和合本修订版 (RCUVSS)

23到那日,你们什么也不会问我了。我实实在在地告诉你们,你们奉我的名无论向父求什么,他会赐给你们。

Bản Diễn Ý (BDY)

23Lúc ấy các con sẽ không còn thắc mắc hỏi han gì nữa. Ta nói quả quyết, các con nhân danh ta cầu xin điều gì, Cha cũng ban cho.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Vào ngày ấy, các con sẽ không xin ta điều gì. Ta bảo thật, Cha sẽ cho các con bất cứ điều gì các con nhân danh ta mà cầu xin.

Ging-Sou (IUMINR)

23Taux wuov hnoi meih mbuo maiv naaic haaix nyungc yie. Yie gorngv zien mbuox meih mbuo, meih mbuo dengv yie nyei mbuox tengx Zaangc Diex tov haaix nyungc, ninh ziouc bun wuov nyungc meih mbuo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Trong ngày đó, các ngươi không còn hỏi ta về điều chi nữa. Quả thật, quả thật, ta nói cùng các ngươi, điều chi các ngươi sẽ cầu xin nơi Cha, thì Ngài sẽ nhân danh ta mà ban cho các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Trong ngày đó, các con sẽ không hỏi Ta điều gì nữa. Thật, Ta bảo thật các con, bất cứ điều gì các con cầu xin Cha thì Ngài sẽ nhân danh Ta ban cho các con.

和合本修订版 (RCUVSS)

24直到现在,你们没有奉我的名求什么,如今你们求就必得着,使你们的喜乐得以满足。”

Bản Diễn Ý (BDY)

24Trước nay, các con chưa nhân danh ta cầu xin điều chi cả. Cứ cầu xin đi, các con sẽ được, để lòng các con tràn ngập vui mừng.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Đến bây giờ các con chưa nhân danh ta mà cầu xin điều gì cả. Hãy cầu xin đi, các con sẽ nhận được, để cho sự vui mừng của các con được toàn vẹn.

Ging-Sou (IUMINR)

24Taux ih zanc meih mbuo maiv gaengh dengv yie nyei mbuox tov jiex haaix nyungc. Gunv tov maah! Meih mbuo zungv oix duqv, ziouc njien-youh taux daauh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Đến bây giờ, các ngươi chưa từng nhân danh ta mà cầu xin điều chi hết. Hãy cầu xin đi, các ngươi sẽ được, hầu cho sự vui mừng các ngươi được trọn vẹn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Đến bây giờ, các con chưa từng nhân danh Ta cầu xin điều gì. Hãy cầu xin đi, các con sẽ nhận được, để niềm vui của các con được trọn vẹn.

和合本修订版 (RCUVSS)

25“这些事,我是用比方对你们说的;时候将到,我不再用比方对你们说,而是要把父的事明白地告诉你们。

Bản Diễn Ý (BDY)

25“Ta thường dùng ngụ ngôn để dạy dỗ các con. Sẽ đến lúc ta không dùng ngụ ngôn nữa, nhưng giãi bày trực tiếp về Cha cho các con.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Ta đã dùng nghĩa bóng để nói với các con những điều nầy. Nhưng ta sẽ không dùng nghĩa bóng nữa mà sẽ nói rõ ràng về Cha với các con.

Ging-Sou (IUMINR)

25“Naaiv deix yietc zungv sic yie longc waac-beiv mbuox meih mbuo. Ziangh hoc oix taux, yie maiv longc waac-beiv aqv. Yie nyei Die nyei jauv yie oix gorngv mengh mbuox meih mbuo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Ta đã dùng ví dụ mà nói cho các ngươi mọi điều đó. Giờ đến, là khi ta chẳng còn dùng ví dụ mà nói cùng các ngươi nữa, nhưng khi ấy ta sẽ nói rõ ràng về Cha cho các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Ta đã dùng ẩn dụ để nói những điều nầy cho các con. Nhưng giờ đến, Ta không còn dùng ẩn dụ để nói với các con nữa, nhưng sẽ nói về Cha cho các con một cách rõ ràng.

和合本修订版 (RCUVSS)

26到那日,你们要奉我的名祈求;我并不对你们说,我要为你们向父祈求。

Bản Diễn Ý (BDY)

26Lúc ấy các con sẽ nhân Danh ta cầu xin, không phải chỉ có ta cầu thay cho các con, nhưng chính các con cầu xin Cha,

Bản Phổ Thông (BPT)

26Vào ngày ấy các con sẽ nhân danh ta mà cầu xin Cha nhưng ta không bảo rằng ta sẽ vì các con mà cầu xin Cha.

Ging-Sou (IUMINR)

26Taux wuov hnoi meih mbuo oix dengv yie nyei mbuox tengx Zaangc Diex tov haaix nyungc. Yie maiv zeiz gorngv yie tengx meih mbuo tov. Yie maiv zuqc tengx tov,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Trong ngày đó, các ngươi sẽ nhân danh ta mà cầu xin, ta chẳng nói rằng ta vì các ngươi sẽ cầu xin Cha đâu;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Trong ngày ấy, các con sẽ nhân danh Ta mà cầu xin. Ta không nói rằng Ta sẽ vì các con mà cầu xin Cha đâu;

和合本修订版 (RCUVSS)

27父自己爱你们,因为你们已经爱我,又信我是从上帝而来的。

Bản Diễn Ý (BDY)

27vì Cha cũng yêu các con bởi các con yêu ta và tin rằng ta được Ngài sai đến.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Chính Cha yêu các con. Ngài yêu các con, vì các con yêu ta và tin rằng ta từ Thượng Đế đến.

Ging-Sou (IUMINR)

27weic zuqc Zaangc Diex ganh hnamv meih mbuo. Ninh hnamv meih mbuo weic zuqc meih mbuo hnamv yie yaac sienx yie yiem Zaangc Diex daaih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27vì chính Cha yêu thương các ngươi, nhân các ngươi đã yêu mến ta, và tin rằng ta từ nơi Cha mà đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27vì chính Cha yêu thương các con, bởi các con đã yêu mến Ta và tin rằng Ta từ Đức Chúa Trời đến.

和合本修订版 (RCUVSS)

28我从父而来,到了世界,又离开世界,到父那里去。”

Bản Diễn Ý (BDY)

28Ta từ Cha xuống trần gian, nay ta sắp rời trần gian trở về với Cha.”

Bản Phổ Thông (BPT)

28Ta từ Cha đến cùng thế gian; và bây giờ ta rời thế gian để trở về cùng Cha.”

Ging-Sou (IUMINR)

28Yie yiem Zaangc Diex daaih bieqc baamh gen. Ih zanc yie oix leih baamh gen nzuonx Zaangc Diex wuov.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Ta ra từ Cha mà đến thế gian; nay ta lìa bỏ thế gian mà về cùng Cha.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Ta đã từ Cha đến thế gian, và Ta lại rời thế gian để về với Cha.”

和合本修订版 (RCUVSS)

29门徒说:“你看,如今你是明说,不用比方了。

Bản Diễn Ý (BDY)

29Các môn đệ thưa: “Thưa Thầy, bây giờ Thầy giảng giải rõ ràng, không còn nói bóng nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Lúc ấy các môn đệ thưa với Ngài, “Bây giờ thầy nói rõ ràng, không dùng nghĩa bóng khó hiểu nữa.

Ging-Sou (IUMINR)

29Ninh nyei sai-gorx mbuo aengx gorngv mbuox ninh. “Ih zanc Sai-Diex gorngv mengh nyei mbuox yie mbuo yaac maiv longc waac-beiv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Các môn đồ thưa rằng: Bây giờ thầy phán rõ ràng, và không phán bằng lời ví dụ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Các môn đồ thưa rằng: “Bây giờ Thầy nói rõ ràng, không dùng ẩn dụ nữa.

和合本修订版 (RCUVSS)

30现在我们晓得你凡事都知道,也不需要有人问你;从此我们信你是从上帝而来的。”

Bản Diễn Ý (BDY)

30Bây giờ chúng con biết Thầy thấu hiểu mọi việc, chẳng cần ai báo cáo. Vì thế chúng con tin Thầy là Sứ giả của Thượng Đế.”

Bản Phổ Thông (BPT)

30Nay chúng con thấy thầy biết hết mọi điều. Thầy có thể trả lời trước khi câu hỏi được đặt ra. Vì thế chúng con tin rằng thầy từ Thượng Đế đến.”

Ging-Sou (IUMINR)

30Ih zanc yie mbuo hiuv duqv meih hiuv nzengc maanc sic, zungv maiv qiemx zuqc haaix dauh naaic haaix nyungc meih. Weic naaiv yie mbuo sienx meih yiem Tin-Hungh daaih.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Bây giờ chúng tôi biết thầy thông biết mọi điều, không cần phải có ai hỏi thầy; bởi đó nên chúng tôi tin thầy ra từ Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Bây giờ chúng con biết rằng Thầy biết tất cả, không cần phải có ai hỏi Thầy. Vì thế, chúng con tin rằng Thầy đến từ Đức Chúa Trời.”

和合本修订版 (RCUVSS)

31耶稣回答他们:“现在你们信了吗?

Bản Diễn Ý (BDY)

31Chúa Giê-xu đáp: “Bây giờ các con tin rồi sao?

Bản Phổ Thông (BPT)

31Chúa Giê-xu bảo họ, “Bây giờ các con tin chưa?

Ging-Sou (IUMINR)

31Yesu dau ninh mbuo, “Meih mbuo ih zanc sienx aqv?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Đức Chúa Jêsus đáp rằng: Bây giờ các ngươi tin chăng?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Đức Chúa Jêsus đáp: “Bây giờ các con tin không?

和合本修订版 (RCUVSS)

32看哪,时候将到,其实已经到了,你们要分散,各归自己的地方,留下我独自一人;然而我不是独自一人,因为有父与我同在。

Bản Diễn Ý (BDY)

32Sắp đến lúc các con ly tán mỗi người một ngã, bỏ ta lại một mình. Nhưng ta không cô đơn bao giờ vì Cha ở với ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Các con hãy nghe ta. Các con sẽ bị tản lạc, ai về nhà nấy. Các con sẽ bỏ ta lại một mình nhưng ta không cô đơn đâu vì Cha ở với ta.

Ging-Sou (IUMINR)

32Ziangh hoc oix taux, zungv taux daaih aqv. Meih mbuo yietc zungv oix biaux nzaanx nzengc. Gorqv-mienh oix biaux nzuonx gorqv-mienh nyei biauv, kungx guangc yie ganh nduqc laanh mienh yiem hnangv. Mv baac maiv zeiz za'gengh kungx yie ganh weic zuqc maaih Zaangc Diex caux yie yiem.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Nầy, giờ đến, đã đến rồi, là khi các ngươi sẽ tản lạc, ai đi đường nấy, và để ta lại một mình; nhưng ta không ở một mình, vì Cha ở cùng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Nầy giờ đến và đã đến rồi, khi các con sẽ tan lạc, ai đi đường nấy, bỏ Ta lại một mình. Nhưng Ta không ở một mình, vì Cha ở với Ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

33我对你们说了这些事,是要使你们在我里面有平安。在世上你们有苦难,但你们要有勇气,我已经胜过世界。”

Bản Diễn Ý (BDY)

33Ta nói cho các con những điều ấy để các con được bình an trong ta. Thế gian sẽ gây đủ thứ hoạn nạn khốn khổ cho các con, nhưng đừng nản lòng vì ta đã chiến thắng thế gian.”

Bản Phổ Thông (BPT)

33Ta bảo trước những điều ấy để các con được an tâm trong ta. Các con sẽ gặp khốn khổ khi sống trên thế gian. Nhưng hãy can đảm lên! Ta đã chiến thắng thế gian rồi!”

Ging-Sou (IUMINR)

33Yie hnangv naaiv mbuox meih mbuo, oix meih mbuo caux yie juangc maengc ziangh ziouc duqv baengh orn. Yiem naaiv baamh gen meih mbuo maaih kouv naanc, mv baac gunv bungx hnyouv. Yie hingh jiex baamh gen mi'aqv.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Ta đã bảo các ngươi những điều đó, hầu cho các ngươi có lòng bình yên trong ta. Các ngươi sẽ có sự hoạn nạn trong thế gian, nhưng hãy cứ vững lòng, ta đã thắng thế gian rồi!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Ta đã bảo các con những điều nầy, để các con có sự bình an trong Ta. Các con sẽ có hoạn nạn trong thế gian, nhưng hãy vững lòng, Ta đã thắng thế gian rồi.”