So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New King James Version(NKJV)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

New International Version(NIV)

Bản Dịch Mới(NVB)

Ging-Sou(IUMINR)

Bản Dịch 2011(BD2011)

New King James Version (NKJV)

1So then Pilate took Jesus and scourged Him.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Snăn Aê Pilat mă Yêsu leh anăn brei phung kahan čăm gơ̆ hŏng giê.

New International Version (NIV)

1Then Pilate took Jesus and had him flogged.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Đoạn Phi-lát ra lệnh giải Đức Giê-su đi và sai đánh đòn Ngài.

Ging-Sou (IUMINR)

1Bilaatv ziouc dorh Yesu mingh bun baeng longc biaav-bin mborqv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Bấy giờ Phi-lát truyền đem Ðức Chúa Jesus đi và cho dùng roi dây có móc đánh Ngài.

New King James Version (NKJV)

2And the soldiers twisted a crown of thorns and put it on His head, and they put on Him a purple robe.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Phung kahan mñam sa boh đuôn mtao hŏng êruê, leh anăn bi mđua ti boh kŏ Yêsu, leh anăn diñu bi hơô gơ̆ hŏng ao jhung hrah jŭ.

New International Version (NIV)

2The soldiers twisted together a crown of thorns and put it on his head. They clothed him in a purple robe

Bản Dịch Mới (NVB)

2Quân lính bện một mão gai đội lên đầu Ngài, khoác áo choàng màu đỏ sẫm cho Ngài;

Ging-Sou (IUMINR)

2Naaiv deix baeng longc njimv ciqv norm hungh ningv tengx ninh ndongx jienv, aengx zorqv deix lui-ndaauv-luoqc tengx ninh zuqv jienv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Bọn lính kết một vương miện bằng gai, đội trên đầu Ngài, và khoác lên mình Ngài một áo choàng màu đỏ điều.

New King James Version (NKJV)

3Then they said, “Hail, King of the Jews!” And they struck Him with their hands.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Diñu nao kơ Yêsu leh anăn lač, “Kkuh kơ ih, Ơ Mtao phung Yuđa!” Leh anăn diñu pah miêng Yêsu.

New International Version (NIV)

3and went up to him again and again, saying, “Hail, king of the Jews!” And they slapped him in the face.

Bản Dịch Mới (NVB)

3rồi lần lượt tiến đến trước Ngài chế giễu: “Muôn tâu vua Do Thái.” Họ cũng vả vào mặt Ngài.

Ging-Sou (IUMINR)

3Aengx mingh fatv nyei gorngv, “Yiutai Mienh nyei hungh aah! Ziangh duqv maanc fuix aqv.” Yaac mbaix ninh nyei hmien.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ðoạn chúng đến gần Ngài và nói, “Kính chào Vua dân Do-thái!” rồi chúng tát Ngài mấy cái.

New King James Version (NKJV)

4Pilate then went out again, and said to them, “Behold, I am bringing Him out to you, that you may know that I find no fault in Him.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Aê Pilat lŏ kbiă leh anăn lač kơ phung Yuđa, “Nĕ anei, kâo atăt ba gơ̆ kơ diih, čiăng kơ diih dưi thâo kâo amâo ƀuh ôh sa mta klei soh hlăm gơ̆.”

New International Version (NIV)

4Once more Pilate came out and said to the Jews gathered there, “Look, I am bringing him out to you to let you know that I find no basis for a charge against him.”

Bản Dịch Mới (NVB)

4Phi-lát bước ra ngoài một lần nữa, nói với đoàn dân: “Này ta sẽ đưa người ấy ra đây cho các người biết ta không tìm được lý do nào để tuyên án cả.”

Ging-Sou (IUMINR)

4Bilaatv aengx cuotv mingh mbuox zoux hlo wuov deix Yiutai Mienh, “Mangc gaax, yie dorh ninh cuotv daaih taux meih mbuo naaiv bun meih mbuo hiuv duqv yie zaah maiv cuotv ninh maaih haaix nyungc zuiz.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Phi-lát lại trở ra và nói với họ, “Nầy, ta đem ông ấy ra trước các ngươi, để các ngươi biết rằng ta không tìm thấy ông ấy có tội gì.”

New King James Version (NKJV)

5Then Jesus came out, wearing the crown of thorns and the purple robe. And Pilate said to them, “Behold the Man!”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Yêsu kbiă đua đuôn êruê leh anăn hơô ao jhung hrah jŭ. Aê Pilat lač kơ diñu, “Nĕ anei, mnuih anăn!”

New International Version (NIV)

5When Jesus came out wearing the crown of thorns and the purple robe, Pilate said to them, “Here is the man!”

Bản Dịch Mới (NVB)

5Thế là Đức Giê-su bị giải ra, đầu đội mão gai, mình khoác áo đỏ sẫm. Phi-lát bảo họ: “Kìa, người ấy đây.”

Ging-Sou (IUMINR)

5Yesu ziouc cuotv daaih yaac ndongx jienv longc njimv ciqv daaih nyei hungh ningv, zuqv jienv lui-ndaauv-luoqc. Bilaatv gorngv, “Naaic! Dongh naaiv laanh mienh aqv.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Bấy giờ Ðức Chúa Jesus đi ra, đầu đội vương miện bằng gai, mình khoác áo choàng màu đỏ điều, Phi-lát nói với họ, “Hãy xem, người ấy.”

New King James Version (NKJV)

6Therefore, when the chief priests and officers saw Him, they cried out, saying, “Crucify Him, crucify Him!”Pilate said to them, “You take Him and crucify Him, for I find no fault in Him.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Tơdah phung knơ̆ng khua ngă yang leh anăn phung kahan kiă ƀuh gơ̆, diñu ur kraih, “Pơ̆ng ñu ti kyâo bi kal! Pơ̆ng ñu ti kyâo bi kal!” Aê Pilat lač kơ phung anăn, “Mă ba gơ̆ diih pô leh anăn pơ̆ng gơ̆ ti kyâo bi kal, kyuadah kâo amâo ƀuh ôh sa mta klei soh hlăm gơ̆.”

New International Version (NIV)

6As soon as the chief priests and their officials saw him, they shouted, “Crucify! Crucify!” But Pilate answered, “You take him and crucify him. As for me, I find no basis for a charge against him.”

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vừa khi các thượng tế và đám thuộc hạ thấy Ngài, họ la hét: “Đóng đinh hắn, đóng đinh hắn trên thập tự giá!” Phi-lát bảo: “Thế thì các người tự bắt người mà đóng đinh đi. Ta không thấy người nầy có tội gì cả.”

Ging-Sou (IUMINR)

6⟨Sai mienh bieiv⟩ caux goux zaangc Tin-Hungh nyei biauv nyei baeng yietv buatc ziouc kih kungx kaatv nyei gorngv, “Dorh ninh mingh ding ziepc nzaangc jaax! Dorh ninh mingh ding ziepc nzaangc jaax maah!”Bilaatv gorngv mbuox ninh mbuo, “Wuov nyungc meih mbuo gunv dorh ninh mingh ding ziepc nzaangc jaax aqv. Yie zaah maiv cuotv ninh maaih haaix nyungc zuiz.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Khi các trưởng tế và đám thuộc hạ thấy Ngài, họ la to, “Hãy đóng đinh hắn trên cây thập tự! Hãy đóng đinh hắn trên cây thập tự!”Phi-lát nói với họ, “Các ngươi hãy bắt ông ấy và đóng đinh lấy, vì ta không tìm thấy ông ấy có tội gì.”

New King James Version (NKJV)

7The Jews answered him, “We have a law, and according to our law He ought to die, because He made Himself the Son of God.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Phung Yuđa lŏ wĭt lač kơ Aê Pilat, “Hmei mâo sa klei bhiăn, leh anăn tui si klei bhiăn anăn ñu năng djiê, kyuadah ñu yap ñu pô Anak Aê Diê.”

New International Version (NIV)

7The Jewish leaders insisted, “We have a law, and according to that law he must die, because he claimed to be the Son of God.”

Bản Dịch Mới (NVB)

7Đám đông la ó: “Chúng tôi có luật, chiếu luật đó hắn phải chết, vì hắn tự cho mình là Con Đức Chúa Trời.”

Ging-Sou (IUMINR)

7Yiutai Mienh dau, “Yie mbuo maaih diuh lingc. Ei naaiv diuh lingc ninh oix zuqc daic, weic zuqc ninh ceng ninh ganh zoux Tin-Hungh nyei Dorn.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Người Do-thái trả lời ông, “Chúng tôi có một luật, và theo luật ấy, hắn phải chết, vì hắn đã tự cho mình là Con Ðức Chúa Trời.”

New King James Version (NKJV)

8Therefore, when Pilate heard that saying, he was the more afraid,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Tơdah Aê Pilat hmư̆ klei blŭ anăn, ñu huĭ ktang hĭn.

New International Version (NIV)

8When Pilate heard this, he was even more afraid,

Bản Dịch Mới (NVB)

8Phi-lát nghe như thế càng thêm sợ hãi.

Ging-Sou (IUMINR)

8Bilaatv haiz naaiv joux waac ninh gauh fatv gamh nziex

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Khi Phi-lát nghe như thế, ông càng sợ hơn.

New King James Version (NKJV)

9and went again into the Praetorium, and said to Jesus, “Where are You from?” But Jesus gave him no answer.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Ñu lŏ mŭt hlăm sang phat kđi leh anăn lač kơ Yêsu, “Mơ̆ng ih kbiă hriê?” Ƀiădah Yêsu amâo lŏ wĭt lač ôh.

New International Version (NIV)

9and he went back inside the palace. “Where do you come from?” he asked Jesus, but Jesus gave him no answer.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Ông ta trở vào nội điện, hỏi Đức Giê-su: “Anh từ đâu đến?” Nhưng Đức Giê-su không trả lời.

Ging-Sou (IUMINR)

9ziouc aengx bieqc dinc gu'nyuoz naaic Yesu, “Meih yiem haaix daaih?” Mv baac Yesu maiv dau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ông trở vào dinh và hỏi Ðức Chúa Jesus, “Ngươi từ đâu đến?” Nhưng Ðức Chúa Jesus không trả lời ông.

New King James Version (NKJV)

10Then Pilate said to Him, “Are You not speaking to me? Do You not know that I have power to crucify You, and power to release You?”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Snăn Aê Pilat lač kơ gơ̆, “Ih amâo čiăng blŭ hŏng kâo hĕ? Ih amâo thâo hĕ kâo mâo klei dưi phưi ih amâodah pơ̆ng ih ti kyâo bi kal?”

New International Version (NIV)

10“Do you refuse to speak to me?” Pilate said. “Don’t you realize I have power either to free you or to crucify you?”

Bản Dịch Mới (NVB)

10Phi-lát nói với Ngài: “Anh không chịu nói với ta sao? Hãy nhớ là ta có quyền tha mạng hay đóng đinh anh.”

Ging-Sou (IUMINR)

10Bilaatv ziouc gorngv, “Meih maiv caux yie gorngv waac fai? Meih maiv hiuv duqv yie maaih lingc bungx meih, yaac maaih lingc zorqv meih ding ziepc nzaangc jaax?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Vì thế Phi-lát nói với Ngài, “Tại sao ngươi không trả lời ta? Ngươi không biết rằng ta có quyền đóng đinh ngươi, và ta cũng có quyền thả ngươi sao?”

New King James Version (NKJV)

11Jesus answered, “You could have no power at all against Me unless it had been given you from above. Therefore the one who delivered Me to you has the greater sin.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Yêsu lŏ wĭt lač kơ Aê Pilat, “Ih amâo mâo klei dưi ngă kơ kâo ôh, tơdah Aê Diê amâo brei klei dưi anăn kơ ih. Kyuanăn hlei pô jao kâo kơ ih mâo klei soh prŏng hĭn.”

New International Version (NIV)

11Jesus answered, “You would have no power over me if it were not given to you from above. Therefore the one who handed me over to you is guilty of a greater sin.”

Bản Dịch Mới (NVB)

11Đức Giê-su trả lời: “Ông chỉ có quyền trên Ta khi Đức Chúa Trời ban cho ông quyền đó. Vì vậy người nộp Ta cho ông còn nặng tội hơn.”

Ging-Sou (IUMINR)

11Yesu dau, “Meih maaih lingc dunx yie nyei sic se weic Tin-Hungh bun meih hnangv. Weic naaiv, zorqv yie jiu bun meih wuov dauh, zuiz gauh hlo jiex meih nyei.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ðức Chúa Jesus đáp, “Ngươi không có quyền gì trên Ta, nếu ngươi không được ban cho từ trên. Về việc nầy, kẻ nộp Ta cho ngươi có tội nặng hơn.”

New King James Version (NKJV)

12From then on Pilate sought to release Him, but the Jews cried out, saying, “If you let this Man go, you are not Caesar’s friend. Whoever makes himself a king speaks against Caesar.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Leh hmư̆ klei anăn Aê Pilat duah klei čiăng phưi Yêsu, ƀiădah phung Yuđa ur kraih, “Tơdah ih phưi mnuih anei, ih amâo jing mah jiăng hŏng Sêsar ôh. Grăp čô hlei pô mjing ñu pô mtao bi kdơ̆ng hŏng Sêsar yơh.”

New International Version (NIV)

12From then on, Pilate tried to set Jesus free, but the Jewish leaders kept shouting, “If you let this man go, you are no friend of Caesar. Anyone who claims to be a king opposes Caesar.”

Bản Dịch Mới (NVB)

12Từ đó, Phi-lát tìm cách tha Đức Giê-su, nhưng đám người Do Thái la hét: “Nếu thống đốc tha hắn thì thống đốc không phải là bạn của Sê-sa. Bất kỳ người nào xưng vương đều chống nghịch Sê-sa.”

Ging-Sou (IUMINR)

12Yiem naaic daaih Bilaatv yietc zei lorz qangx bungx Yesu mv baac Yiutai Mienh nauc jienv gorngv, “Se gorngv meih bungx naaiv laanh mienh meih maiv zeiz Lomaa hungh, ⟨Sisaa,⟩ nyei gorx-youz. Haaix dauh ceng ninh ganh zoux hungh, wuov dauh zoux Sisaa nyei win-wangv.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Từ lúc đó Phi-lát tìm cách thả Ngài, nhưng người Do-thái la lên, “Nếu quan thả người nầy, quan không là trung thần của Sê-sa. Kẻ nào tự xưng là Vua thì chống nghịch với Sê-sa.”

New King James Version (NKJV)

13When Pilate therefore heard that saying, he brought Jesus out and sat down in the judgment seat in a place that is called The Pavement, but in Hebrew, Gabbatha.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Tơdah Aê Pilat hmư̆ klei blŭ anăn, ñu atăt ba Yêsu ti tač leh anăn dôk gŭ ti jhưng phat kđi ti anôk arăng pia wăl tač Boh Tâo, leh anăn hlăm klei Hêbrơ arăng pia Gabatha.

New International Version (NIV)

13When Pilate heard this, he brought Jesus out and sat down on the judge’s seat at a place known as the Stone Pavement (which in Aramaic is Gabbatha).

Bản Dịch Mới (NVB)

13Khi Phi-lát nghe những lời nầy, ông đưa Đức Giê-su ra ngoài, và ngồi xử tại chỗ gọi là Nền Lát Đá (tiếng Do Thái là Ga-ba-tha).

Ging-Sou (IUMINR)

13Bilaatv haiz liuz naaiv deix waac ziouc dorh Yesu cuotv mingh yaac zueiz jienv ninh siemv zuiz nyei weic. Wuov norm dorngx nyei mbuox heuc “La'bieiv-Dimc.” Hipv^lu waac heuc “Gapc^mbaa^taa.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Khi Phi-lát nghe những lời ấy, ông cho dẫn Ðức Chúa Jesus ra, rồi ông ngồi vào ghế xử án tại nơi gọi là Tòa Ðá, tiếng Hê-bơ-rơ gọi là Ga-ba-tha.

New King James Version (NKJV)

14Now it was the Preparation Day of the Passover, and about the sixth hour. And he said to the Jews, “Behold your King!”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Hruê anăn jing hruê mkra Knăm Klei Găn, hlăm brô yang hruê dơ̆ng. Aê Pilat lač kơ phung Yuđa, “Nĕ anei, Mtao diih!”

New International Version (NIV)

14It was the day of Preparation of the Passover; it was about noon. “Here is your king,” Pilate said to the Jews.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Hôm ấy là ngày Chuẩn Bị của Lễ Vượt Qua, khoảng giữa trưa. Phi-lát nói với dân chúng: “Đây là Vua của các người.”

Ging-Sou (IUMINR)

14Wuov norm hnoi se dongh mbenc jiex ⟨Siex Maengc Zipv⟩ nyei hnoi. Lungh aav lamh deix aanx aqv. Bilaatv gorngv mbuox zuangx mienh, “Mangc maah! Naaiv se meih mbuo nyei hungh.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Bấy giờ là ngày Chuẩn Bị cho Lễ Vượt Qua, vào khoảng mười hai giờ trưa. Ông nói với người Do-thái, “Hãy xem, Vua các ngươi!”

New King James Version (NKJV)

15But they cried out, “Away with Him, away with Him! Crucify Him!”Pilate said to them, “Shall I crucify your King?”The chief priests answered, “We have no king but Caesar!”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Diñu ur kraih, “Bi mdjiê hĕ ñu, bi mdjiê hĕ ñu, pơ̆ng ñu ti kyâo bi kal!” Aê Pilat lač kơ diñu, “Diih čiăng kâo pơ̆ng hĕ Mtao diih ti kyâo bi kal mơ̆?” Phung knơ̆ng khua ngă yang lŏ wĭt lač, “Hmei amâo lŏ mâo mtao mkăn ôh, knŏng hjăn Sêsar yơh.”

New International Version (NIV)

15But they shouted, “Take him away! Take him away! Crucify him!” “Shall I crucify your king?” Pilate asked. “We have no king but Caesar,” the chief priests answered.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Họ gào thét: “Giết hắn đi! Giết hắn đi! Đóng đinh hắn trên thập tự giá!” Phi-lát hỏi họ: “Các người muốn ta đóng đinh Vua của các người sao?” Các thượng tế trả lời: “Vua duy nhất của chúng tôi là Sê-sa.”

Ging-Sou (IUMINR)

15Wuov deix mienh nauc jienv gorngv, “Daix ninh guangc aqv. Daix ninh guangc aqv. Dorh ninh mingh ding jienv ziepc nzaangc jaax maah!”Bilaatv naaic, “Meih oix yie dorh meih mbuo nyei hungh mingh ding ziepc nzaangc jaax?”Sai mienh bieiv gorngv, “Yie mbuo maaih nduqc dauh hungh hnangv, se Lomaa Hungh.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Họ la lớn, “Hãy trừ hắn đi! Hãy trừ hắn đi! Hãy đóng đinh hắn trên cây thập tự!”Phi-lát hỏi họ, “Ta sẽ đóng đinh Vua các ngươi trên cây thập tự sao?”Các trưởng tế đáp, “Chúng tôi không có vua nào khác ngoài Sê-sa.”

New King James Version (NKJV)

16Then he delivered Him to them to be crucified. So they took Jesus and led Him away.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Snăn Aê Pilat jao Yêsu kơ diñu, brei diñu pơ̆ng gơ̆ ti kyâo bi kal.
Snăn diñu mă Yêsu.

New International Version (NIV)

16Finally Pilate handed him over to them to be crucified.
So the soldiers took charge of Jesus.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Sau đó, Phi-lát giao Đức Giê-su cho họ đóng đinh.
Họ liền giải Đức Giê-su đi.

Ging-Sou (IUMINR)

16Gorngv gau, Bilaatv ziouc zorqv Yesu jiu bun ninh mbuo dorh mingh ding ziepc nzaangc jaax mi'aqv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Vậy Phi-lát trao Ngài cho họ để họ đóng đinh Ngài trên cây thập tự. Thế là họ bắt Ðức Chúa Jesus và dẫn đi.

New King James Version (NKJV)

17And He, bearing His cross, went out to a place called the Place of a Skull, which is called in Hebrew, Golgotha,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Leh anăn Yêsu kbiă nao klam kyâo bi kal gơ̆ pô, truh kơ Anôk Klang Kŏ, arăng pia hlăm klei Hêbrơ Gôlgôtha.

New International Version (NIV)

17Carrying his own cross, he went out to the place of the Skull (which in Aramaic is called Golgotha).

Bản Dịch Mới (NVB)

17Ngài đi ra, vác thập tự giá đi đến chỗ tên là Cái Sọ, tiếng Do Thái gọi là Gô-gô-tha.

Ging-Sou (IUMINR)

17Ninh mbuo ziouc dorh Yesu mingh, bun ninh ndaam jienv ninh ganh nyei ziepc nzaangc jaax cuotv mingh taux norm dorngx, mbuox heuc M'nqorngv-Korqv Dorngx. Hipv^lu waac heuc Gon^go^taa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ngài vác thập tự giá mình đi ra, đến nơi gọi là Ðồi Sọ, tiếng Hê-bơ-rơ gọi là Gô-gô-tha.

New King James Version (NKJV)

18where they crucified Him, and two others with Him, one on either side, and Jesus in the center.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Tinăn diñu pơ̆ng Yêsu ti kyâo bi kal, leh anăn mbĭt hŏng gơ̆ dua čô mkăn, sa čô tĭng điâo, sa čô tĭng hnuă, leh anăn Yêsu ti krah.

New International Version (NIV)

18There they crucified him, and with him two others—one on each side and Jesus in the middle.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Tại đó, họ đóng đinh Ngài. Họ cũng đóng đinh hai người khác hai bên, còn Đức Giê-su ở chính giữa.

Ging-Sou (IUMINR)

18Taux wuov ninh mbuo ziouc zorqv Yesu ding jienv ziepc nzaangc jaax. Aengx maaih i dauh mienh zuqc ding yiem wuov, yietc dauh yiem bung. Yesu yiem mbu'ndongx.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Tại đó họ đóng đinh Ngài vào cây thập tự. Có hai người khác cũng bị đóng đinh vào cây thập tự như Ngài; một người bên nầy và một người bên kia, còn Ðức Chúa Jesus ở chính giữa.

New King James Version (NKJV)

19Now Pilate wrote a title and put it on the cross. And the writing was:

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Aê Pilat čih ti sa pŏk mdhă leh anăn dưm ti dlông kyâo bi kal. Hră anăn čih snei, “Yêsu Ƀuôn Nasaret, Mtao Phung Yuđa.”

New International Version (NIV)

19Pilate had a notice prepared and fastened to the cross. It read: jesus of nazareth, the king of the jews.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Phi-lát cho viết một tấm bảng treo lên cây thập tự, ghi rằng: “Giê-su, người Na-xa-rét, Vua dân Do Thái.”

Ging-Sou (IUMINR)

19Bilaatv yaac fiev baaih bun mienh naetv jienv ziepc nzaangc jaax. Baaih gorngv, “Naa^saa^letv Mungv nyei Yesu, Yiutai Mienh nyei Hungh.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Phi-lát sai người làm một tấm bảng và gắn vào đầu thập tự giá. Tấm bảng ghi rằng,“JESUS NGƯỜI NA-XA-RÉT, VUA DÂN DO-THÁI.”

New King James Version (NKJV)

20Then many of the Jews read this title, for the place where Jesus was crucified was near the city; and it was written in Hebrew, Greek, and Latin.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20Lu phung Yuđa dlăng hră anăn, kyuadah anôk phung kahan pơ̆ng Yêsu ti kyâo bi kal giăm ƀuôn prŏng; leh anăn arăng čih klei anăn hŏng klei Hêbrơ, klei Latin, leh anăn klei Grĕk.

New International Version (NIV)

20Many of the Jews read this sign, for the place where Jesus was crucified was near the city, and the sign was written in Aramaic, Latin and Greek.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Nhiều người Do Thái đọc bảng nầy vì nơi Đức Giê-su bị đóng đinh gần thành phố. Bảng nầy được ghi bằng các thứ tiếng Do Thái, La Tinh và Hy Lạp.

Ging-Sou (IUMINR)

20Yiutai Mienh camv nyei doqc wuov norm baaih nyei waac, weic zuqc Yesu zuqc ding wuov norm dorngx leih Ye^lu^saa^lem Zingh maiv go. Baaih yaac fiev jienv buo nyungc waac. Maaih Hipv^lu waac, Laa^din waac, caux Gikc waac.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Nhiều người Do-thái đã đọc bảng ấy, vì chỗ Ðức Chúa Jesus chịu đóng đinh ở gần thành, và bảng đó được viết bằng tiếng Hê-bơ-rơ, tiếng La-tinh, và tiếng Hy-lạp.

New King James Version (NKJV)

21Therefore the chief priests of the Jews said to Pilate, “Do not write, ‘The King of the Jews,’ but, ‘He said, “I am the King of the Jews.” ’ ”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21Phung knơ̆ng khua ngă yang Yuđa lač kơ Aê Pilat, “Đăm čih ôh, ‘Mtao phung Yuđa’; ƀiădah brei čih ‘Êkei anei lač, Kâo jing Mtao phung Yuđa.’ ”

New International Version (NIV)

21The chief priests of the Jews protested to Pilate, “Do not write ‘The King of the Jews,’ but that this man claimed to be king of the Jews.”

Bản Dịch Mới (NVB)

21Các thượng tế thưa cùng Phi-lát: “Xin đừng ghi ‘Vua dân Do Thái’ nhưng đổi lại ‘Người nầy nói: Ta là Vua Do Thái.’ ”

Ging-Sou (IUMINR)

21Sai mienh bieiv tov Bilaatv, “Maiv dungx fiev ‘Yiutai Mienh nyei Hungh.’ Oix zuqc fiev, ‘Naaiv dauh gorngv, yie zoux Yiutai Mienh nyei Hungh.’+”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Các trưởng tế của dân Do-thái nói với Phi-lát, “Xin quan đừng viết, ‘Vua dân Do-thái’, nhưng xin hãy viết, ‘Hắn nói, Ta là Vua dân Do-thái.’”

New King James Version (NKJV)

22Pilate answered, “What I have written, I have written.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22Aê Pilat lŏ wĭt lač, “Ya klei kâo čih leh, čih leh yơh.”

New International Version (NIV)

22Pilate answered, “What I have written, I have written.”

Bản Dịch Mới (NVB)

22Phi-lát trả lời: “Điều ta đã viết rồi, cứ để vậy.”

Ging-Sou (IUMINR)

22Bilaatv dau, “Yie hnangv haaix nor fiev, cinh ninh hnangv wuov nor aqv.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Phi-lát đáp, “Những gì ta đã viết, ta đã viết rồi.”

New King James Version (NKJV)

23Then the soldiers, when they had crucified Jesus, took His garments and made four parts, to each soldier a part, and also the tunic. Now the tunic was without seam, woven from the top in one piece.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

23Leh phung kahan pơ̆ng Yêsu ti kyâo bi kal, diñu mă čhiăm ao gơ̆ leh anăn bi mbha pă kdrêč, sa kdrêč kơ grăp čô kahan. Diñu mă msĕ mơh ao jhung gơ̆. Ƀiădah ao jhung anăn amâo mâo ênhĭt ôh, arăng mñam mơ̆ng dlông truh ti gŭ jing knŏng sa blah.

New International Version (NIV)

23When the soldiers crucified Jesus, they took his clothes, dividing them into four shares, one for each of them, with the undergarment remaining. This garment was seamless, woven in one piece from top to bottom.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Toán lính đóng đinh Đức Giê-su xong, lấy áo xống Ngài chia làm bốn phần, mỗi người một phần. Còn áo trong của Ngài, vì dệt nguyên tấm, không có đường may, nên họ bảo nhau:

Ging-Sou (IUMINR)

23Baeng zorqv Yesu ding ziepc nzaangc jaax liuz, ninh mbuo zorqv ninh nyei lui-houx bun nqoi zoux biei gouv, yietc dauh duqv gouv. Aengx maaih gu'nyuoz wuov yiemc lui, se ndatv daaih benx yietc deix, maiv maaih lunh nyei ngutv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Khi đóng đinh Ðức Chúa Jesus xong, bọn lính lấy y phục của Ngài chia làm bốn mảnh, mỗi người lấy một mảnh. Chúng cũng lấy chiếc áo dài của Ngài; áo nầy không có đường may, nhưng được dệt liền từ trên xuống dưới.

New King James Version (NKJV)

24They said therefore among themselves, “Let us not tear it, but cast lots for it, whose it shall be,” that the Scripture might be fulfilled which says:“They divided My garments among them,And for My clothing they cast lots.”Therefore the soldiers did these things.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

24Snăn diñu lač hdơ̆ng diñu pô, “Đăm drei hiêk gơ̆ ôh, ƀiădah brei drei bi mđăo čiăng thâo hlei pô srăng bha.” Klei anăn čiăng bi sĭt Klei Aê Diê Blŭ čih leh,“Diñu bi mbha čhiăm ao kâo hdơ̆ng diñu,leh anăn diñu bi mđăo čiăng mâo ao jhung kâo.”

New International Version (NIV)

24“Let’s not tear it,” they said to one another. “Let’s decide by lot who will get it.” This happened that the scripture might be fulfilled that said, “They divided my clothes among them and cast lots for my garment.”So this is what the soldiers did.

Bản Dịch Mới (NVB)

24“Đừng xé áo ra nhưng chúng ta hãy bắt thăm xem ai được.” Như vậy để ứng nghiệm lời Kinh Thánh: “Chúng chia nhau áo xống tôi Và bắt thăm lấy áo trong của tôi.”Bọn lính đã làm đúng những điều đó.

Ging-Sou (IUMINR)

24Wuov deix baeng, laanh mbuox laanh, “Naaiv deix lui, mbuo maiv betv aqv orqc? Ndouv mangc gaax, haaix dauh duqv.”Naaiv deix sic cuotv daaih weic bun doix-diuc nzengc Ging-Sou nyei waac. Ging-Sou gorngv,“Ninh mbuo zorqv yie nyei lui-houx bun nqoi,yaac zorqv yie nyei lui ndouv mangc haaix dauh duqv.”Naaiv deix baeng ziouc hnangv naaiv nor zoux.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Vậy chúng nói với nhau, “Không nên xé áo nầy ra, nhưng chúng ta hãy bắt thăm, ai trúng nấy được.” Thế là ứng nghiệm lời Kinh Thánh,“Chúng chia nhau y phục của con; Còn áo dài của con, chúng bắt thăm lấy.” Ðó là việc bọn lính đã làm.

New King James Version (NKJV)

25Now there stood by the cross of Jesus His mother, and His mother’s sister, Mary the wife of Clopas, and Mary Magdalene.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

25Snăn phung kahan ngă klei anăn.Dôk giăm kyâo bi kal Yêsu mâo amĭ Ñu leh anăn adei amĭ Ñu, H'Mari mô̆ Y-Klôpas, leh anăn H'Mari Madala.

New International Version (NIV)

25Near the cross of Jesus stood his mother, his mother’s sister, Mary the wife of Clopas, and Mary Magdalene.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Mẹ của Đức Giê-su, dì của Ngài, Ma-ri vợ của Cơ-lê-ô-ba, và Ma-ri Ma-đơ-len đứng gần thập tự giá của Chúa.

Ging-Sou (IUMINR)

25Souv jienv Yesu nyei ziepc nzaangc jaax ga'hlen maaih Yesu nyei maa, caux ninh nyei nziez-maac, aengx maaih Ke^lo^batv nyei auv, Maa^li^yaa, caux Makv^ndaa^laa Mungv nyei Maa^li^yaa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Ðứng tại chân thập tự giá của Ðức Chúa Jesus có mẹ Ngài, chị của mẹ Ngài, Ma-ry vợ của Cơ-lê-ô-pa, và Ma-ry Mạc-đa-len.

New King James Version (NKJV)

26When Jesus therefore saw His mother, and the disciple whom He loved standing by, He said to His mother, “Woman, behold your son!”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

26Tơdah Yêsu ƀuh amĭ Ñu leh anăn ƀĭng kna Ñu khăp dôk giăm, Yêsu lač kơ amĭ Ñu, “Ơ mniê, nĕ anei anak êkei ih”

New International Version (NIV)

26When Jesus saw his mother there, and the disciple whom he loved standing nearby, he said to her, “Woman,here is your son,”

Bản Dịch Mới (NVB)

26Đức Giê-su thấy mẹ Ngài và môn đệ Ngài yêu quý đứng đó thì thưa với mẹ: “Xin mẹ nhận người này làm con!”

Ging-Sou (IUMINR)

26Yesu buatc ninh nyei maa yaac buatc ninh hnamv wuov dauh sai-gorx, i dauh souv nitv jienv wuov, ninh gorngv mbuox ninh nyei maa, “Aa Maa aac, naaic dauh se meih nyei dorn.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Ðức Chúa Jesus thấy mẹ Ngài và môn đồ Ngài thương yêu đang đứng gần bên, Ngài nói với mẹ Ngài, “Mẹ ơi, đó là con của mẹ.”

New King James Version (NKJV)

27Then He said to the disciple, “Behold your mother!” And from that hour that disciple took her to his own home.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

27Leh anăn Ñu lač kơ ƀĭng kna anăn, “Nĕ anei amĭ ih” Leh anăn mơ̆ng mông anăn ƀĭng kna anăn atăt ba H'Mari kơ sang gơ̆ pô.

New International Version (NIV)

27and to the disciple, “Here is your mother.” From that time on, this disciple took her into his home.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Rồi Ngài bảo môn đệ ấy: “Đây là mẹ con!” Từ lúc ấy, môn đệ này rước bà về ở với mình.

Ging-Sou (IUMINR)

27Ninh yaac gorngv mbuox wuov dauh sai-gorx, “Naaiv dauh se meih nyei maa oc.” Yiem naaic daaih, wuov dauh sai-gorx ziouc dorh Yesu nyei maa mingh caux ninh juangc biauv yiem.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Ðoạn Ngài phán với môn đồ ấy, “Ðó là mẹ của ngươi.” Bắt đầu từ giờ đó, môn đồ ấy rước bà về nhà mình.

New King James Version (NKJV)

28After this, Jesus, knowing that all things were now accomplished, that the Scripture might be fulfilled, said, “I thirst!”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

28Leh klei anăn, kyuadah Yêsu thâo jih jang bruă ênŭm leh, čiăng bi sĭt Klei Aê Diê Blŭ čih leh, Ñu lač, “Kâo mhao.”

New International Version (NIV)

28Later, knowing that everything had now been finished, and so that Scripture would be fulfilled, Jesus said, “I am thirsty.”

Bản Dịch Mới (NVB)

28Đức Giê-su biết mọi việc đã hoàn tất để ứng nghiệm Kinh Thánh thì bảo: “Ta khát.”

Ging-Sou (IUMINR)

28Hoz daaih, Yesu hiuv duqv nyungc-nyungc zoux ziangx aqv. Weic oix bun Ging-Sou nyei waac cuotv daaih doix nzengc, Yesu ziouc gorngv, “Yie jaang nqaatv haic.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Sau đó Ðức Chúa Jesus biết mọi sự đã hoàn tất, và để lời Kinh Thánh được ứng nghiệm, Ngài nói, “Ta khát.”

New King James Version (NKJV)

29Now a vessel full of sour wine was sitting there; and they filled a sponge with sour wine, put it on hyssop, and put it to His mouth.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

29Tinăn mâo sa boh êlŭ bŏ hŏng êa msăm. Snăn arăng kă djao bŏ hŏng êa msăm ti giê hisôp leh anăn myơr djao anăn kơ ƀăng êgei Yêsu.

New International Version (NIV)

29A jar of wine vinegar was there, so they soaked a sponge in it, put the sponge on a stalk of the hyssop plant, and lifted it to Jesus’ lips.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Tại đó có một bình đầy giấm, nên người ta lấy một miếng bọt biển nhúng giấm, gắn vào đầu một cành bài hương đưa lên tận miệng Ngài.

Ging-Sou (IUMINR)

29Maaih norm baengh zaangh buangv a'ngunc diuv-sui don jienv wuov ndau. Baeng ziouc zorqv lai-nzeix-sortv ziemx a'ngunc diuv-sui daaih, aengx longc ⟨husopc biaav⟩ baqv jienv cunv faaux taux Yesu nyei nzuih.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Tại đó có một bình đựng đầy giấm. Vậy họ lấy một miếng xốp, thấm đầy giấm, cột vào đầu nhánh cây bài hương, và đưa lên miệng Ngài.

New King James Version (NKJV)

30So when Jesus had received the sour wine, He said, “It is finished!” And bowing His head, He gave up His spirit.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

30Tơdah Yêsu mnăm leh êa msăm, Ñu lač, “Jih jang bruă ênŭm leh!” Leh anăn Ñu kkui boh kŏ leh anăn tuč ai.

New International Version (NIV)

30When he had received the drink, Jesus said, “It is finished.” With that, he bowed his head and gave up his spirit.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Sau khi nếm giấm, Đức Giê-su thốt lên: “Xong rồi.” Đoạn, Ngài gục đầu xuống, trút linh hồn.

Ging-Sou (IUMINR)

30Yesu hopv liuz a'ngunc diuv-sui ninh gorngv, “Nzoih zunh aqv loh!” Gorngv setv, Yesu nyei m'nqorngv hnaaiv njiec ziouc dangx qiex mi'aqv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Khi Ðức Chúa Jesus nhấm giấm xong, Ngài nói, “Mọi sự đã hoàn tất.” Rồi Ngài gục đầu và trút linh hồn.

New King James Version (NKJV)

31Therefore, because it was the Preparation Day,that the bodies should not remain on the cross on the Sabbath (for that Sabbath was a high day), the Jews asked Pilate that their legs might be broken, and that they might be taken away.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

31Kyuadah hruê anăn jing hruê mprăp kơ Knăm Klei Găn, leh anăn amâo čiăng lui asei mlei digơ̆ ăt dôk ti kyâo bi kal êjai hruê sabat (kyuadah hruê sabat anăn jing hruê arăng mpŭ snăk), phung Yuđa akâo kơ Aê Pilat brei arăng bi joh hĕ jơ̆ng digơ̆, leh anăn mă mđuĕ hĕ digơ̆ kơ anôk mkăn.

New International Version (NIV)

31Now it was the day of Preparation, and the next day was to be a special Sabbath. Because the Jewish leaders did not want the bodies left on the crosses during the Sabbath, they asked Pilate to have the legs broken and the bodies taken down.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Vì hôm đó nhằm ngày Chuẩn Bị của lễ Vượt Qua, các nhà lãnh đạo Do Thái không muốn xác chết còn trên thập tự giá trong ngày Sa-bát, và vì là ngày Sa-bát trọng đại, nên họ xin Phi-lát cho đánh giập ống chân những người bị đóng đinh để hạ xác xuống.

Ging-Sou (IUMINR)

31Wuov hnoi se mbenc jiex ⟨Dingh Gong Hnoi⟩ nyei hnoi. Zoux hlo nyei Yiutai Mienh ziouc tov Bilaatv bun baeng mborqv ding jienv ziepc nzaangc jaax wuov deix mienh nyei zaux nauv, zorqv ninh mbuo nyei sei njiec. Maiv oix liouh sei yiem ziepc nzaangc jaax, weic zuqc da'nyeic hnoi se yietc norm longc jienv nyei Dingh Gong Hnoi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Vì hôm đó là ngày Chuẩn Bị, người Do-thái không muốn thấy thây người chết còn bị treo trên thập tự giá trong ngày Sa-bát, vì ngày Sa-bát đó rất trọng thể, họ yêu cầu Phi-lát cho đập gãy chân những người bị đóng đinh và gỡ xác xuống.

New King James Version (NKJV)

32Then the soldiers came and broke the legs of the first and of the other who was crucified with Him.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

32Snăn phung kahan hriê leh anăn bi joh hĕ jơ̆ng pô tal êlâo, leh anăn pô mkăn arăng pơ̆ng ti kyâo bi kal mbĭt hŏng Yêsu.

New International Version (NIV)

32The soldiers therefore came and broke the legs of the first man who had been crucified with Jesus, and then those of the other.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Quân lính đến đánh gãy ống chân người thứ nhất, rồi đến người kế đang cùng bị đóng đinh với Ngài.

Ging-Sou (IUMINR)

32Baeng ziouc mingh mborqv caux Yesu zuqc ding wuov deix mienh nyei zaux nauv. Mborqv liuz da'yietv dauh, aengx mingh mborqv da'nyeic dauh nyei zaux nauv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Vậy quân lính đến đập gãy hai chân người thứ nhất và người kia, hai người cùng bị đóng đinh với Ngài;

New King James Version (NKJV)

33But when they came to Jesus and saw that He was already dead, they did not break His legs.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

33Ƀiădah tơdah diñu truh kơ Yêsu leh anăn ƀuh gơ̆ djiê leh, diñu amâo bi joh ôh jơ̆ng gơ̆.

New International Version (NIV)

33But when they came to Jesus and found that he was already dead, they did not break his legs.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Nhưng khi đến gần Đức Giê-su, thấy Ngài đã chết, nên họ không đánh gãy chân Ngài.

Ging-Sou (IUMINR)

33Taux Yesu wuov, buatc ninh dangx qiex mi'aqv, ziouc maiv mborqv ninh nyei zaux nauv aqv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33nhưng khi họ đến chỗ Ðức Chúa Jesus, họ thấy Ngài đã chết rồi, nên họ không đập gãy hai chân Ngài.

New King James Version (NKJV)

34But one of the soldiers pierced His side with a spear, and immediately blood and water came out.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

34Ƀiădah sa čô hlăm phung kahan tlŏ ti djiêu Yêsu hŏng kju, leh anăn êrah hŏng êa kbiă mtam.

New International Version (NIV)

34Instead, one of the soldiers pierced Jesus’ side with a spear, bringing a sudden flow of blood and water.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Nhưng một tên lính lấy giáo đâm vào hông Ngài, tức thì máu và nước trào ra.

Ging-Sou (IUMINR)

34Mv baac maaih dauh baeng longc cang nzopv Yesu nyei la'nyaapv. Liemh zeih maaih nziaamv caux wuom liouc cuotv daaih.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Thay vào đó, một tên lính lấy giáo đâm vào hông Ngài, ngay lập tức máu và nước chảy ra.

New King James Version (NKJV)

35And he who has seen has testified, and his testimony is true; and he knows that he is telling the truth, so that you may believe.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

35Pô ƀuh klei anăn hưn, leh anăn klei ñu hưn jing sĭt, leh anăn ñu thâo kơ ñu blŭ sĭt, čiăng kơ diih dưi đăo msĕ mơh.

New International Version (NIV)

35The man who saw it has given testimony, and his testimony is true. He knows that he tells the truth, and he testifies so that you also may believe.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Người chứng kiến việc này đã làm chứng. Lời chứng của người là đúng và người ấy biết mình nói sự thật để anh chị em cũng tin.

Ging-Sou (IUMINR)

35Buatc naaiv deix sic cuotv liuz wuov laanh mienh yaac zoux zorng-zengx. Ninh nyei waac yaac za'gengh zien nyei. Ninh ganh yaac hiuv duqv ninh gorngv duqv zien nyei weic bun meih mbuo haih sienx.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Người chứng kiến việc ấy làm chứng, và lời chứng của người ấy là thật, vì người ấy biết mình nói thật, để các người cũng có thể tin.

New King James Version (NKJV)

36For these things were done that the Scripture should be fulfilled, “Not one of His bones shall be broken.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

36Kyuadah klei anăn truh čiăng bi sĭt Klei Aê Diê Blŭ čih leh, “Amâo mâo sa ƀĕ klang Ñu srăng joh ôh.”

New International Version (NIV)

36These things happened so that the scripture would be fulfilled: “Not one of his bones will be broken,”

Bản Dịch Mới (NVB)

36Những điều này hoàn thành để ứng nghiệm lời Kinh Thánh: “Không một cái xương nào của Người bị gãy.”

Ging-Sou (IUMINR)

36Ninh mbuo hnangv naaiv nor zoux weic bun Ging-Sou nyei waac cuotv daaih doix-diuc. Maaih douc Ging-Sou gorngv,“Ninh nyei mbungv maiv zuqc nauv yietc diuh.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Những việc ấy đã xảy ra để làm ứng nghiệm lời Kinh Thánh, “Chẳng một cái xương nào của Ngài bị gãy.”

New King James Version (NKJV)

37And again another Scripture says, “They shall look on Him whom they pierced.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

37Leh anăn lŏ mâo Klei Aê Diê Blŭ čih mkăn, lač, “Diñu srăng dlăng kơ pô diñu tlŏ leh.”

New International Version (NIV)

37and, as another scripture says, “They will look on the one they have pierced.”

Bản Dịch Mới (NVB)

37Và một câu Kinh Thánh khác cũng chép: “Người ta sẽ nhìn xem Người họ đã đâm.”

Ging-Sou (IUMINR)

37Aengx maaih douc Ging-Sou gorngv,“Ninh mbuo oix mangc jienv ninh mbuo nzopv wuov laanh mienh.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Lại có chỗ khác trong Kinh Thánh chép, “Họ sẽ nhìn thấy người mình đã đâm.”

New King James Version (NKJV)

38After this, Joseph of Arimathea, being a disciple of Jesus, but secretly, for fear of the Jews, asked Pilate that he might take away the body of Jesus; and Pilate gave him permission. So he came and took the body of Jesus.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

38Leh klei anăn Y-Yôsep ƀuôn Arimathê, jing sa čô ƀĭng kna Yêsu, ƀiădah hŏng klei hgăm kyua huĭ kơ phung Yuđa, akâo kơ Aê Pilat klei dưi mă asei mlei Yêsu. Aê Pilat brei mơh. Snăn ñu nao mă asei mlei Yêsu.

New International Version (NIV)

38Later, Joseph of Arimathea asked Pilate for the body of Jesus. Now Joseph was a disciple of Jesus, but secretly because he feared the Jewish leaders. With Pilate’s permission, he came and took the body away.

Bản Dịch Mới (NVB)

38Sau đó Giô-sép, người làng A-ri-ma-thê, đến xin Phi-lát cho đem thi thể Đức Giê-su về (Giô-sép là một môn đệ của Đức Giê-su, nhưng theo Ngài cách thầm lén vì sợ nhà cầm quyền Do Thái). Phi-lát cho phép nên ông đến lấy thi thể Ngài.

Ging-Sou (IUMINR)

38Naaiv deix sic cuotv liuz, Aa^li^maa^tie Mungv nyei Yosepv tov Bilaatv bun ninh zorqv Yesu nyei sei dorh mingh. Naaiv dauh Yosepv zoux Yesu nyei sai-gorx mv baac ninh maiv dorng zuangx zoux weic zuqc ninh gamh nziex zoux hlo nyei Yiutai Mienh. Bilaatv nqoi nzuih, Yosepv ziouc mingh zorqv Yesu nyei sei dorh mingh mi'aqv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38Sau các việc ấy, Giô-sép người A-ri-ma-thê, một môn đồ thầm kín của Ðức Chúa Jesus vì sợ người Do-thái, đến xin Phi-lát để lấy xác Ðức Chúa Jesus đem chôn. Phi-lát chấp thuận. Vậy ông đến lấy xác Ngài và đem đi.

New King James Version (NKJV)

39And Nicodemus, who at first came to Jesus by night, also came, bringing a mixture of myrrh and aloes, about a hundred pounds.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

39Msĕ mơh Y-Nikôdem, pô mphŭn dô nao kơ Yêsu êjai mlam, hriê djă ba hlăm brô tlâo pluh kilô êa drao phĭ ƀâo mngưi bi lŭk hŏng êa drao alôê.

New International Version (NIV)

39He was accompanied by Nicodemus, the man who earlier had visited Jesus at night. Nicodemus brought a mixture of myrrh and aloes, about seventy-five pounds.

Bản Dịch Mới (NVB)

39Ni-cô-đem, người trước kia đã đến thăm Đức Giê-su ban đêm, cùng đi với Giô-sép, mang theo khoảng ba mươi bốn ký-lô nhựa thơm trộn với lô hội.

Ging-Sou (IUMINR)

39Aengx maaih dongh zinh ndaangc lungh muonz zanc daaih lorz Yesu wuov dauh Ni^ko^nde^matv caux Yosepv mingh. Ninh dorh jienv ⟨mu^yorc⟩ caux ⟨mu^yorc⟩ i nyungc gapv daaih leih maiv go faah ziepc hmz gilo nyei dorngx.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39Ni-cô-đem, người trước kia đã đến gặp Ðức Chúa Jesus trong ban đêm, cũng đến và mang theo khoảng một trăm cân mộc dược trộn với trầm hương.

New King James Version (NKJV)

40Then they took the body of Jesus, and bound it in strips of linen with the spices, as the custom of the Jews is to bury.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

40Diñu mă asei mlei Yêsu, leh anăn păn hruôm asei mlei gơ̆ hŏng čhiăm kbuă mbĭt hŏng mnơ̆ng ƀâo mngưi, tui si klei bhiăn phung Yuđa dơr mnuih djiê.

New International Version (NIV)

40Taking Jesus’ body, the two of them wrapped it, with the spices, in strips of linen. This was in accordance with Jewish burial customs.

Bản Dịch Mới (NVB)

40Hai người đưa thi thể Đức Giê-su về liệm bằng vải gai tẩm hương liệu theo tục lệ ướp xác của người Do Thái.

Ging-Sou (IUMINR)

40Ninh mbuo i dauh zorqv Yesu nyei sei yaac ei Yiutai Mienh biopv janx-daic nyei leiz, zorqv la'maah ndie caux wuov deix ndie-ndaang beu jienv sei.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40Họ lấy thi hài Ðức Chúa Jesus, dùng vải gai mịn và thuốc thơm bó xác Ngài lại, theo tục khâm liệm của người Do-thái.

New King James Version (NKJV)

41Now in the place where He was crucified there was a garden, and in the garden a new tomb in which no one had yet been laid.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

41Mâo war mnga ti anôk phung kahan pơ̆ng Yêsu ti kyâo bi kal, leh anăn hlăm war mnga anăn mâo sa boh msat mrâo ka mâo ôh mnuih arăng dơr hlăm anăn.

New International Version (NIV)

41At the place where Jesus was crucified, there was a garden, and in the garden a new tomb, in which no one had ever been laid.

Bản Dịch Mới (NVB)

41Tại khu vườn nơi Đức Giê-su bị đóng đinh, có một hang mộ mới chưa chôn cất ai.

Ging-Sou (IUMINR)

41Yesu zuqc ding ziepc nzaangc jaax daic wuov norm dorngx maaih norm huingx. Huingx gu'nyuoz maaih norm siang-zouv, maiv gaengh zangx jiex yietc dauh janx-daic.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41Vả, gần chỗ Ngài chịu đóng đinh có một cái vườn, trong vườn ấy có một hang mộ còn mới, chưa chôn ai.

New King James Version (NKJV)

42So there they laid Jesus, because of the Jews’ Preparation Day, for the tomb was nearby.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

42Snăn kyuadah hruê anăn jing hruê phung Yuđa mprăp kơ Knăm Klei Găn, diñu dưm Yêsu hlăm msat anăn, kyuadah msat giăm ti anôk anăn.

New International Version (NIV)

42Because it was the Jewish day of Preparation and since the tomb was nearby, they laid Jesus there.

Bản Dịch Mới (NVB)

42Vì hôm ấy là ngày Chuẩn Bị của người Do Thái và ngôi mộ lại ở gần, nên họ mai táng Ngài tại đó.

Ging-Sou (IUMINR)

42Weic zuqc wuov norm hnoi se Yiutai Mienh mbenc jiex Dingh Gong Hnoi nyei hnoi, naaiv norm zouv yaac nitv wuov fatv nyei, ninh mbuo ziouc dorh Yesu nyei sei mingh zangx wuov.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42Vì hôm đó là Ngày Chuẩn Bị của người Do-thái và ngôi mộ lại ở gần, nên họ chôn Ðức Chúa Jesus tại đó.