So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Dịch 2011(BD2011)

和合本修订版(RCUVSS)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Bấy giờ Phi-lát truyền đem Ðức Chúa Jesus đi và cho dùng roi dây có móc đánh Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

1于是,彼拉多命令把耶稣带去鞭打了。

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Tom qab ntawd Philaj txawm muab Yexus rau cov tubrog nplawm.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Moâm ki Phi-lat arô loah Yê-su, chơ án ớn noau proaih Yê-su.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Pôri Pilat sŏk Brah Yêsu jêh ri đă bu dong, ôbăl ma mâng.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Đoạn Phi-lát ra lệnh giải Đức Giê-su đi và sai đánh đòn Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Bọn lính kết một vương miện bằng gai, đội trên đầu Ngài, và khoác lên mình Ngài một áo choàng màu đỏ điều.

和合本修订版 (RCUVSS)

2士兵用荆棘编了冠冕,戴在他头上,给他穿上紫袍,

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Cov tubrog muab hmab pos ua kauj looj Yexus taubhau, thiab lawv muab ib lub tsho ntev tsamxem kho rau Yexus hnav.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Tỗp tahan táq carvang sarlia apưng tâng plỡ Yê-su, cớp alới asớp án au tuar santứm ễng.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Phung tahan tanh du mlâm đon hadăch ma lok jêh ri ndô ta bôk Brah Yêsu. Khân păng ăn Brah Yêsu nsoh ao chăng hadăch.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Quân lính bện một mão gai đội lên đầu Ngài, khoác áo choàng màu đỏ sẫm cho Ngài;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ðoạn chúng đến gần Ngài và nói, “Kính chào Vua dân Do-thái!” rồi chúng tát Ngài mấy cái.

和合本修订版 (RCUVSS)

3又走到他面前,说:“万岁,犹太人的王!”他们就打他耳光。

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Lawv hais rau Yexus hais tias, “Cov Yudais tus vajntxwv, koj yuav muaj sia nyob ntev!” Thiab lawv xuas tawg ncuav rau Yexus ntsejmuag.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Chơ alới toâq cheq án cớp ayê án pai neq: “Cucốh noau casai puo I-sarel!” Alới tapáh án hỡ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Khân păng hăn dăch ta Brah Yêsu jêh ri lah: "Mbah ma Hadăch phung Yuđa, "jêh ri khân păng tap Brah Yêsu ma ti.

Bản Dịch Mới (NVB)

3rồi lần lượt tiến đến trước Ngài chế giễu: “Muôn tâu vua Do Thái.” Họ cũng vả vào mặt Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Phi-lát lại trở ra và nói với họ, “Nầy, ta đem ông ấy ra trước các ngươi, để các ngươi biết rằng ta không tìm thấy ông ấy có tội gì.”

和合本修订版 (RCUVSS)

4彼拉多又出来对众人说:“看,我带他出来见你们,让你们知道我查不出他有什么罪状。”

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Philaj rov tawm tuaj hais rau lawv hais tias, “Nej saib, kuv yuav coj nws tuaj rau nej kom nej paub hais tias kuv tsis pom nws ua ib qhov txhaum uas txaus txiav txim rau nws li.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Phi-lat loŏh loah sĩa chu cũai I-sarel, cớp án atỡng alới neq: “Nâi! Cứq dững aloŏh cũai nâi pỡ anhia, yỗn anhia dáng raloaih cứq tỡ bữn ramóh muoi ŏ́c lôih ntrớu tễ án.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Pilat luh du tơ̆ đŏng jêh ri lah ma phung Yuđa: "Aơ gâp njŭn leo păng padih mplơ̆ ma khân may, gay ma khân may gĭt, gâp mâu saơ du ntil nau tih toyh tâm Păng."

Bản Dịch Mới (NVB)

4Phi-lát bước ra ngoài một lần nữa, nói với đoàn dân: “Này ta sẽ đưa người ấy ra đây cho các người biết ta không tìm được lý do nào để tuyên án cả.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Bấy giờ Ðức Chúa Jesus đi ra, đầu đội vương miện bằng gai, mình khoác áo choàng màu đỏ điều, Phi-lát nói với họ, “Hãy xem, người ấy.”

和合本修订版 (RCUVSS)

5耶稣出来,戴着荆棘冠冕,穿着紫袍。彼拉多对他们说:“看哪,这个人!”

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Thaum Yexus tawm los, nws ntoo rawv lub kauj hmab pos thiab hnav lub tsho ntev tsamxem. Philaj hais rau lawv hais tias, “Nej saib! Tus txivneej ntawd nyob ntawm no.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Tữ Yê-su loŏh, án noâng tapưng carvang sarlia, cớp sớp au tuar ễng. Phi-lat atỡng máh cũai clứng ki neq: “Nâi! Anhia nhêng cũai nâi!”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Pôri Brah Yêsu luh ndô đon lok, nsoh ao chăng hadăch. Pilat lah ma khân Păng: "Uănh aơ, du huê bunuyh."

Bản Dịch Mới (NVB)

5Thế là Đức Giê-su bị giải ra, đầu đội mão gai, mình khoác áo đỏ sẫm. Phi-lát bảo họ: “Kìa, người ấy đây.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Khi các trưởng tế và đám thuộc hạ thấy Ngài, họ la to, “Hãy đóng đinh hắn trên cây thập tự! Hãy đóng đinh hắn trên cây thập tự!”Phi-lát nói với họ, “Các ngươi hãy bắt ông ấy và đóng đinh lấy, vì ta không tìm thấy ông ấy có tội gì.”

和合本修订版 (RCUVSS)

6祭司长和圣殿警卫看见他,就喊着说:“钉十字架!钉十字架!”彼拉多对他们说:“你们自己把他带去钉十字架吧!我查不出他有什么罪状。”

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Thaum cov thawj ntawm cov povthawj thiab cov tub ceevxwm uas zov lub Tuamtsev pom Yexus, lawv hais nrov nrov hais tias, “Muab nws ntsia rau saum ntoo khaublig! Muab nws ntsia rau saum ntoo khaublig!”Philaj hais rau lawv hais tias, “Nej cia li coj nws mus thiab muab nws ntsia rau saum ntoo khaublig. Kuv yeej tsis pom nws ua ib qho txhaum uas txaus txiav txim rau nws li.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Tữ máh cũai sốt tỗp tễng rit sang Yiang Sursĩ, cớp ranễng tễ dống sang hữm Yê-su, nheq tữh alới pai casang lứq neq: “Téh án tâng aluang sangcáng! Téh án tâng aluang sangcáng!”Ma Phi-lat pai chóq alới neq: “Âu anhia dững cớp téh án tâng aluang sangcáng! Ma cứq tỡ bữn ramóh muoi ŏ́c lôih ntrớu tễ án!”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Lah phung kôranh ƀư brah ndrel ma phung tahan gak nây saơ Brah Yêsu, khân păng nter huy: "Pâng Păng ta si tâm rkăng! Pâng păng ta si tâm rkăng!" Pilat lah: "Sŏk djôt Păng ma khân may nơm jêh ri pâng Păng ta si tâm rkăng, gâp be, gâp mâu saơ du ntil nau tih ôh tâm Păng."

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vừa khi các thượng tế và đám thuộc hạ thấy Ngài, họ la hét: “Đóng đinh hắn, đóng đinh hắn trên thập tự giá!” Phi-lát bảo: “Thế thì các người tự bắt người mà đóng đinh đi. Ta không thấy người nầy có tội gì cả.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Người Do-thái trả lời ông, “Chúng tôi có một luật, và theo luật ấy, hắn phải chết, vì hắn đã tự cho mình là Con Ðức Chúa Trời.”

和合本修订版 (RCUVSS)

7犹太人回答他:“我们有律法,按照律法,他是该死的,因为他自以为是上帝的儿子。”

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Cov Yudais teb Philaj hais tias, “Peb muaj ib txoj kevcai, raws li txoj kevcai ntawd hais, mas tsimnyog muab nws tua povtseg, rau qhov nws khav hais tias nws yog Vajtswv tus tub.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Tỗp I-sarel ta‑ỡi loah neq: “Puai phễp rit hếq, án cóq cuchĩt, yuaq án pai án la Con Yiang Sursĩ.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Phung Yuđa plơ̆ lah đŏng: "Hên geh du ntil nau vay, jêh ri tĭng nâm nau vay, nây păng dơi khĭt yorlah păng njêng păng nơm jêng Kon Brah Ndu."

Bản Dịch Mới (NVB)

7Đám đông la ó: “Chúng tôi có luật, chiếu luật đó hắn phải chết, vì hắn tự cho mình là Con Đức Chúa Trời.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Khi Phi-lát nghe như thế, ông càng sợ hơn.

和合本修订版 (RCUVSS)

8彼拉多听见这话,越发害怕,

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Thaum Philaj hnov lawv hais li ntawd ua rau Philaj hajyam ntshai heev.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Tữ Phi-lat sâng santoiq ki, án croŏq lứq.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Lah Pilat tăng nau nây lơ hâu klach đŏng.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Phi-lát nghe như thế càng thêm sợ hãi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ông trở vào dinh và hỏi Ðức Chúa Jesus, “Ngươi từ đâu đến?” Nhưng Ðức Chúa Jesus không trả lời ông.

和合本修订版 (RCUVSS)

9又进了总督府,对耶稣说:“你是哪里来的?”耶稣却不回答。

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Philaj rov mus hauv nws lub loog thiab nug Yexus hais tias, “Koj nyob qhov twg tuaj?”Tiamsis Yexus tsis teb Philaj ib los li.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Chơ án mut loah tâng dống rasữq, cớp án blớh Yê-su neq: “Tễ léq mới toâq?”Ma Yê-su tỡ bữn ta‑ỡi ntrớu.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Păng plơ̆ lăp đŏng tâm ngih phat dôih jêh ri ôp Brah Yêsu: "Mbah tă luh may?" Ƀiălah Brah Yêsu mâu hôm plơ̆ lah ôh ma păng.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Ông ta trở vào nội điện, hỏi Đức Giê-su: “Anh từ đâu đến?” Nhưng Đức Giê-su không trả lời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Vì thế Phi-lát nói với Ngài, “Tại sao ngươi không trả lời ta? Ngươi không biết rằng ta có quyền đóng đinh ngươi, và ta cũng có quyền thả ngươi sao?”

和合本修订版 (RCUVSS)

10于是彼拉多对他说:“你不对我说话吗?难道你不知道我有权柄释放你,也有权柄把你钉十字架吗?”

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Philaj hais rau Yexus hais tias, “Koj txawm tsis teb kuv li los? Koj tsis paub hais tias kuv muaj cai tso tau koj thiab muaj cai muab koj ntsia rau saum ntoo khaublig no los?”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Phi-lat pai neq: “Nŏ́q mới tỡ bữn ta‑ỡi cứq? Mới dáng ma tỡ bữn, cứq bữn chớc têq acláh mới, tỡ la téh mới tâng aluang sangcáng?”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Pilat lah đŏng ma Brah Yêsu: "Mâm ƀư may mâu ŭch ngơi đah gâp? May mâu gĭt gâp dơi mƀơk may mâu lah pâng may ta si tâm rkăng?"

Bản Dịch Mới (NVB)

10Phi-lát nói với Ngài: “Anh không chịu nói với ta sao? Hãy nhớ là ta có quyền tha mạng hay đóng đinh anh.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ðức Chúa Jesus đáp, “Ngươi không có quyền gì trên Ta, nếu ngươi không được ban cho từ trên. Về việc nầy, kẻ nộp Ta cho ngươi có tội nặng hơn.”

和合本修订版 (RCUVSS)

11耶稣回答他:“若不是从上头赐给你的,你就毫无权柄办我,所以,把我交给你的那人罪更重了。”

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Yexus teb hais tias, “Koj yeej tsis muaj hwjchim loj dua kuv, tsuas yog Vajtswv pub hwjchim rau koj xwb; tus uas ntes kuv coj tuaj rau koj, tus ntawd ua txhaum loj kawg li.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Yê-su ta‑ỡi án neq: “Khân Yiang Sursĩ tỡ bữn yỗn, lứq mới tỡ têq táq ntrớu chóq cứq. Ngkíq, cũai ca dững cứq pỡ mới, án ki bữn ŏ́c lôih hỡn tễ mới.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Brah Yêsu plơ̆ lah: "Lah tă bơh klơ mâu ăn, may mâu geh nau dơi ƀư ma gâp ôh, yor ri mbu nơm jao gâp ma may jêng geh nau tih jru lơn đŏng."

Bản Dịch Mới (NVB)

11Đức Giê-su trả lời: “Ông chỉ có quyền trên Ta khi Đức Chúa Trời ban cho ông quyền đó. Vì vậy người nộp Ta cho ông còn nặng tội hơn.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Từ lúc đó Phi-lát tìm cách thả Ngài, nhưng người Do-thái la lên, “Nếu quan thả người nầy, quan không là trung thần của Sê-sa. Kẻ nào tự xưng là Vua thì chống nghịch với Sê-sa.”

和合本修订版 (RCUVSS)

12从此,彼拉多想要释放耶稣,无奈犹太人喊着说:“你若释放这个人,你就不是凯撒的忠臣。凡自立为王的就是背叛凯撒。”

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Thaum Philaj hnov Yexus hais li ntawd, nws xav muab Yexus tso. Tiamsis cov Yudais hais nrov nrov hais tias, “Yog koj muab nws tso mas koj yeej tsis yog Xixas tus phoojywg li. Tus uas khav hais tias nws yog vajntxwv, tus ntawd yog Xixas tus yeebncuab!”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Toâq Phi-lat sâng ngkíq, án chuaq ngê yoc ễ acláh Yê-su. Ma cũai I-sarel pai casang lứq sĩa neq: “Khân achuaih acláh cũai nâi, achuaih tỡ bữn ratoi noâng cớp puo Rô-ma. Cũai aléq ngin án la puo, la samoât án chíl puo Rô-ma chơ.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Rnôk nây Pilat joi nau ŭch mƀơk Brah Yêsu, ƀiălah phung Yuđa lah huy pô aơ: "Lah may mƀơk bunuyh aơ, may mâu jêng băl đah Sêsar ôh, mbu nơm njêng păng nơm jêng hadăch păng tâm rlăng đah Sêsar."

Bản Dịch Mới (NVB)

12Từ đó, Phi-lát tìm cách tha Đức Giê-su, nhưng đám người Do Thái la hét: “Nếu thống đốc tha hắn thì thống đốc không phải là bạn của Sê-sa. Bất kỳ người nào xưng vương đều chống nghịch Sê-sa.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Khi Phi-lát nghe những lời ấy, ông cho dẫn Ðức Chúa Jesus ra, rồi ông ngồi vào ghế xử án tại nơi gọi là Tòa Ðá, tiếng Hê-bơ-rơ gọi là Ga-ba-tha.

和合本修订版 (RCUVSS)

13彼拉多听见这些话,就带耶稣出来,到了一个地方,叫“铺华石处”,希伯来话叫厄巴大,就在那里坐堂。

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Thaum Philaj hnov li ntawd, Philaj txawm coj Yexus tawm los rau sab nraud thiab Philaj zaum saum lub rooj txiav txim, qhov chaw uas hu ua “Pua Pobzeb.” (Lus Henplais hu ua “Nkanpathas.”)

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Tữ Phi-lat sâng ngkíq, án dững aloŏh Yê-su cớp án tacu tâng cachơng noau rasữq. Cachơng ki ỡt tâng ntốq noau dŏq Nchŏh Tamáu, ma tâng parnai I-sarel noau dŏq Ca-batha.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Jêh Pilat tăng nau nây păng njŭn leo Brah Yêsu luh padih, jêh ri păng gŭ ta sưng phat dôih ta ntŭk bu moh Ntŭk Ndring Lŭ, tâm nau Hêbrơ moh, Gabatha.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Khi Phi-lát nghe những lời nầy, ông đưa Đức Giê-su ra ngoài, và ngồi xử tại chỗ gọi là Nền Lát Đá (tiếng Do Thái là Ga-ba-tha).

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Bấy giờ là ngày Chuẩn Bị cho Lễ Vượt Qua, vào khoảng mười hai giờ trưa. Ông nói với người Do-thái, “Hãy xem, Vua các ngươi!”

和合本修订版 (RCUVSS)

14那日是逾越节的预备日,约在正午。彼拉多犹太人说:“看哪,你们的王!”

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Thaum ntawd yuav luag tavsu, hnub ntawd yog hnub uas npaj ua Kevcai Hla Dhau. Philaj hais rau cov Yudais hais tias, “Nej tus Vajntxwv nyob ntawm no.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Bo ki cheq mandang cuvỡ toâng tâng tangái cũai I-sarel thrũan cha sanhữ Tangái Loŏh. Phi-lat atỡng cũai I-sarel: “Nâi la puo anhia!”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Nar nây jêng nar bu nkra Nau Găn hŏ geh prau mông jêh bơh ôi, păng lah ma phung Yuđa, "Aơ, hadăch khân may."

Bản Dịch Mới (NVB)

14Hôm ấy là ngày Chuẩn Bị của Lễ Vượt Qua, khoảng giữa trưa. Phi-lát nói với dân chúng: “Đây là Vua của các người.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Họ la lớn, “Hãy trừ hắn đi! Hãy trừ hắn đi! Hãy đóng đinh hắn trên cây thập tự!”Phi-lát hỏi họ, “Ta sẽ đóng đinh Vua các ngươi trên cây thập tự sao?”Các trưởng tế đáp, “Chúng tôi không có vua nào khác ngoài Sê-sa.”

和合本修订版 (RCUVSS)

15他们就喊着:“除掉他!除掉他!把他钉十字架!”彼拉多对他们说:“要我把你们的王钉十字架吗?”祭司长回答:“除了凯撒,我们没有王。”

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Lawv hais nrov nrov hais tias, “Muab nws tua povtseg! Muab nws tua povtseg! Muab nws ntsia rau saum ntoo khaublig!”Philaj thiaj nug lawv hais tias, “Nej xav kom kuv muab nej tus vajntxwv ntsia rau saum ntoo khaublig los?”Cov thawj ntawm cov povthawj teb hais tias, “Peb muaj tib tug vajntxwv xwb, tus ntawd yog Xixas.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Ma máh cũai ki pai casang lứq neq: “Hếq tỡ ễq án! Téh chíq án tâng aluang sangcáng!”Phi-lat blớh alới sĩa: “Anhia yoc cứq téh puo anhia tâng aluang sangcáng tỡ?”Ma alới ca sốt tỗp tễng rit sang Yiang Sursĩ ta‑ỡi neq: “Án tỡ cỡn puo hếq! Puo hếq la ống puo Rô-ma sâng!”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Pôri khân păng nter huy ngăn: "Ƀư ngroh lơi Păng, pâng Păng ta si tâm rkăng" Pilat lah: "Khân may ŭch hĕ gâp pâng hadăch khân may ta si tâm rkăng?" Phung kôranh ƀư brah lah đŏng: "Hên mâu hôm geh hadăch êng ôh, knŏng Sêsar nây dơm."

Bản Dịch Mới (NVB)

15Họ gào thét: “Giết hắn đi! Giết hắn đi! Đóng đinh hắn trên thập tự giá!” Phi-lát hỏi họ: “Các người muốn ta đóng đinh Vua của các người sao?” Các thượng tế trả lời: “Vua duy nhất của chúng tôi là Sê-sa.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Vậy Phi-lát trao Ngài cho họ để họ đóng đinh Ngài trên cây thập tự. Thế là họ bắt Ðức Chúa Jesus và dẫn đi.

和合本修订版 (RCUVSS)

16于是彼拉多把耶稣交给他们去钉十字架。
他们就把耶稣带了去。

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Ces Philaj txawm muab Yexus rau cov Yudais coj mus ntsia rau saum ntoo khaublig.
Yog li ntawd, lawv thiaj coj Yexus tawm mus;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16Moâm ki Phi-lat chiau Yê-su pỡ atĩ alới yỗn téh án tâng aluang sangcáng. Chơ alới dững aloŏh Yê-su tễ ntốq ki.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Jêh nây Pilat jao Brah Yêsu ma khân păng, ăn khân păng pâng Ôbăl ta si tâm păng.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Sau đó, Phi-lát giao Đức Giê-su cho họ đóng đinh.
Họ liền giải Đức Giê-su đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ngài vác thập tự giá mình đi ra, đến nơi gọi là Ðồi Sọ, tiếng Hê-bơ-rơ gọi là Gô-gô-tha.

和合本修订版 (RCUVSS)

17耶稣背着自己的十字架出来,到了一个地方,名叫“髑髅地”,希伯来话叫各各他

Vajtswv Txojlus (HWB)

17thiab muab Yexus tus ntoo khaublig rau Yexus kwv, lawv coj Yexus mus txog ntawm qhov chaw uas hu ua “Pobtxha Taubhau.” (Lus Henplais hu ua “Khaulakhauthas.”)

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Bo alới dững aloŏh Yê-su tễ vil, alới yỗn án dỗl bữm aluang sangcáng án. Án toâq pỡ ntốq noau dŏq Ntốq Nghang Cantar Plỡ. Tâng parnai I-sarel noau dŏq ntốq ki la Cô-cô-tha.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Pôri yơh khân Păng sŏk Brah Yêsu jêh ri Păng luh tă bơh nây, tuy si tâm rkăng Păng nơm tât ta ntŭk bu ntơ yôk Nting Bôk, nau Hêbrơ ntơ Gôgôtha.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Ngài đi ra, vác thập tự giá đi đến chỗ tên là Cái Sọ, tiếng Do Thái gọi là Gô-gô-tha.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Tại đó họ đóng đinh Ngài vào cây thập tự. Có hai người khác cũng bị đóng đinh vào cây thập tự như Ngài; một người bên nầy và một người bên kia, còn Ðức Chúa Jesus ở chính giữa.

和合本修订版 (RCUVSS)

18他们就在那里把他钉在十字架上,还有两个人和他一同被钉,一边一个,耶稣在中间。

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Nyob qhov ntawd lawv muab Yexus ntsia rau saum ntoo khaublig, thiab lawv coj tau ob tug txivneej tuaj ntsia rau saum ntoo khaublig, muab ib tug txhos rau ib sab thiab muab Yexus txhos rau hauv nruab nrab.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18Tâng ntốq ki noau téh Yê-su tâng aluang sangcáng. Cớp bữn bar náq cũai canŏ́h noau téh ngki tê, manoaq muoi coah aveh Yê-su. Yê-su ỡt mpứng dĩ bar náq ki.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Ta nây bu pâng Brah Yêsu ta si tâm rkăng, jêh ri geh bar hê bunuyh êng bu pâng ta si tâm rkăng lĕ, du huê pachiau, du huê pama, jêh ri Brah Yêsu tâm nklang.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Tại đó, họ đóng đinh Ngài. Họ cũng đóng đinh hai người khác hai bên, còn Đức Giê-su ở chính giữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Phi-lát sai người làm một tấm bảng và gắn vào đầu thập tự giá. Tấm bảng ghi rằng,“JESUS NGƯỜI NA-XA-RÉT, VUA DÂN DO-THÁI.”

和合本修订版 (RCUVSS)

19彼拉多又写了一个牌子,钉在十字架上,写的是:“犹太人的王,拿撒勒人耶稣。”

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Philaj sau ib daim ntawv ntsia rau saum Yexus tus ntoo khaublig. Cov lus ntawd nyeem hais li no: “Yexus tus uas yog neeg Naxales yog cov Yudais tus Vajntxwv.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

19Phi-lat chĩc tâng muoi khlễc pian, chơ án téh ayŏ́ng khlễc ki tâng aluang sangcáng Yê-su. Án chĩc neq tâng khlễc ki: “YÊ-SU, CŨAI TỄ VIL NA-SARỄT. ÁN LA PUO CŨAI I-SAREL.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Pilat nchih tâm kđar jêh ri pla ta klơ si tâm rkăng. Tâm rplay samƀŭt nây lah: "Brah Yêsu Ƀon Nasaret Hadăch Phung Yuđa."

Bản Dịch Mới (NVB)

19Phi-lát cho viết một tấm bảng treo lên cây thập tự, ghi rằng: “Giê-su, người Na-xa-rét, Vua dân Do Thái.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Nhiều người Do-thái đã đọc bảng ấy, vì chỗ Ðức Chúa Jesus chịu đóng đinh ở gần thành, và bảng đó được viết bằng tiếng Hê-bơ-rơ, tiếng La-tinh, và tiếng Hy-lạp.

和合本修订版 (RCUVSS)

20有许多犹太人念这牌子,因为耶稣被钉十字架的地方靠近城,而且牌子是用希伯来罗马希腊三种文字写的。

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Muaj neeg coob leej nyeem daim ntawv ntawd, rau qhov thaj chaw uas muab Yexus ntsia rau saum ntoo khaublig nyob tsis deb ntawm lub nroog. Cov ntawv ntawd sau ua lus Henplais, lus Latees thiab lus Kilis.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

20Clứng lứq cũai I-sarel doc chữq tâng khlễc ki, yuaq ntốq alới cachĩt Yê-su la cheq vil. Cớp noau khoiq chĩc tâng khlễc ki toâq pái parnai: parnai I-sarel, parnai Rô-ma, cớp parnai Créc.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20Yorlah ntŭk bu pâng Brah Yêsu ta si tâm rkăng dăch ƀon toyh jêh ri nau păng nchih ta klơ kđar nây tâm nau Hêbrơ, nau Latin, jêh ri nau Grek. Âk phung Yuđa uănh rplay samƀŭt nây.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Nhiều người Do Thái đọc bảng nầy vì nơi Đức Giê-su bị đóng đinh gần thành phố. Bảng nầy được ghi bằng các thứ tiếng Do Thái, La Tinh và Hy Lạp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Các trưởng tế của dân Do-thái nói với Phi-lát, “Xin quan đừng viết, ‘Vua dân Do-thái’, nhưng xin hãy viết, ‘Hắn nói, Ta là Vua dân Do-thái.’”

和合本修订版 (RCUVSS)

21犹太人的祭司长就对彼拉多说:“不要写‘犹太人的王’,要写‘那人说:我是犹太人的王’。”

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Cov thawj ntawm cov povthawj hais rau Philaj hais tias, “Koj tsis txhob sau hais tias, ‘Cov Yudais tus Vajntxwv,’ tiamsis sau hais tias, ‘Tus txivneej no hais tias, kuv yog cov Yudais tus Vajntxwv.’ ”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

21Ma máh cũai sốt tỗp tễng rit sang Yiang Sursĩ tễ tỗp I-sarel, alới atỡng Phi-lat neq: “Achuaih chỗi chĩc ‘án la Puo Cũai I-sarel.’ Pĩeiq lứq achuaih chĩc ‘án chống pai bữm án la puo cũai I-sarel.’”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21Phung kôranh ƀư brah Yuđa lah ma Pilat: "Lơi may nchih ôh: 'Hadăch Yuđa, 'ƀiălah nchih nau: 'Păng nơm lah: Gâp jêng hadăch phung Yuđa.'"

Bản Dịch Mới (NVB)

21Các thượng tế thưa cùng Phi-lát: “Xin đừng ghi ‘Vua dân Do Thái’ nhưng đổi lại ‘Người nầy nói: Ta là Vua Do Thái.’ ”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Phi-lát đáp, “Những gì ta đã viết, ta đã viết rồi.”

和合本修订版 (RCUVSS)

22彼拉多回答:“我写了就写了。”

Vajtswv Txojlus (HWB)

22Philaj teb hais tias, “Kuv sau li cas yuav li ntawd.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

22Ma Phi-lat pai loah chóq alới neq: “Cứq khoiq chĩc moâm chơ parnai nâi. Cứq tỡ ễq atức noâng.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

22Pilat lah: "Nau gâp lĕ nchih pô nây, gâp nchih pô nây yơh."

Bản Dịch Mới (NVB)

22Phi-lát trả lời: “Điều ta đã viết rồi, cứ để vậy.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Khi đóng đinh Ðức Chúa Jesus xong, bọn lính lấy y phục của Ngài chia làm bốn mảnh, mỗi người lấy một mảnh. Chúng cũng lấy chiếc áo dài của Ngài; áo nầy không có đường may, nhưng được dệt liền từ trên xuống dưới.

和合本修订版 (RCUVSS)

23士兵把耶稣钉在十字架上以后,把他的衣服拿来分为四份,每人一份。他们又拿他的内衣,这件内衣没有缝,是上下一片织成的。

Vajtswv Txojlus (HWB)

23Tom qab uas cov tubrog muab Yexus ntsia rau saum ntoo khaublig lawm, lawv muab Yexus tej ris tsho faib ua plaub co, ib leeg yuav ib co. Lawv tseem muab Yexus lub tsho ntev lawm thiab, lub tsho ntev ntawd ntos thoob plaws tsis muaj leejleeg li.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

23Vớt máh tahan téh Yê-su tâng aluang sangcáng, alới ĩt tampâc án, cớp alới tampễq pỗn pún, manoaq muoi pún. Alới ĩt au tuar Yê-su hỡ. Au nâi noau tan muoi sâiq sâng, tỡ bữn santih ntrớu tễ pỡng toâq pưn.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

23Phung tahan hŏ pâng jêh Brah Yêsu ta si tâm rkăng, khân păng sŏk ao jâr Brah Yêsu, jêh ri tâm pă ndrăng khân păng puăn kô̆, du huê sŏk du kô̆. Khân păng sŏk lĕ ao mbâl Brah Yêsu, ao mbâl nây jong mâu geh trong ndrem jĭm ôh, bu tanh păng knŏng nguay bơh klơ tât tâm dâng.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Toán lính đóng đinh Đức Giê-su xong, lấy áo xống Ngài chia làm bốn phần, mỗi người một phần. Còn áo trong của Ngài, vì dệt nguyên tấm, không có đường may, nên họ bảo nhau:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Vậy chúng nói với nhau, “Không nên xé áo nầy ra, nhưng chúng ta hãy bắt thăm, ai trúng nấy được.” Thế là ứng nghiệm lời Kinh Thánh,“Chúng chia nhau y phục của con; Còn áo dài của con, chúng bắt thăm lấy.” Ðó là việc bọn lính đã làm.

和合本修订版 (RCUVSS)

24他们就彼此说:“我们不要撕开,我们抽签,看是谁的。”这要应验经上的话说:“他们分了我的外衣,为我的内衣抽签。”士兵果然做了这些事。

Vajtswv Txojlus (HWB)

24Cov tubrog sib tham hais tias, “Peb tsis txhob muab lub tsho no dua, tiamsis cia peb muab twv saib leejtwg tau lub tsho ntawd xwb.” Tej uas lawv ua no muaj tiav raws li Vajtswv txojlus uas hais tias,“Lawv muab kuv tej ris tsho sib faib,thiab muab kuv lub tsho ntev twv saib leejtwg tau.”Twb yog vim li no cov tubrog thiaj ua li ntawd.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

24Ngkíq tahan ki, manoaq atỡng manoaq: “Hái chỗi háq au tuar nâi. Hái séng anhúq au nâi. Aléq bữn la chơ.”Ngkíq cỡt rapĩeiq parnai Yiang Sursĩ pai tễ mbŏ́q neq:“Alới tampễq aroâiq cứq dốq tâc,cớp séng anhúq tampâc cứq.”Ngkíq máh tahan ki táq.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

24Pôri khân păng tâm lah: "Ndrăng khân păng nơm. Lơi he nkhêk ôh ao Păng aơ, he tâm chroh sŏk mrô. Mbu di mrô sŏk ao ma păng." Nây jêng di tĭng nau bu hŏ nchih tâm nau Brah Ndu Ngơi pô aơ: "Khân păng tâm pă jêh ao gâp ndrăng khân păng, jêh ri Khân păng tâm chroh sŏk mrô, ŭch geh ao mbâl gâp." Pôri phung tahan nây ƀư.

Bản Dịch Mới (NVB)

24“Đừng xé áo ra nhưng chúng ta hãy bắt thăm xem ai được.” Như vậy để ứng nghiệm lời Kinh Thánh: “Chúng chia nhau áo xống tôi Và bắt thăm lấy áo trong của tôi.”Bọn lính đã làm đúng những điều đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Ðứng tại chân thập tự giá của Ðức Chúa Jesus có mẹ Ngài, chị của mẹ Ngài, Ma-ry vợ của Cơ-lê-ô-pa, và Ma-ry Mạc-đa-len.

和合本修订版 (RCUVSS)

25站在耶稣十字架旁边的,有他的母亲、姨母、革罗罢的妻子马利亚,和抹大拉马利亚

Vajtswv Txojlus (HWB)

25Thaum ntawd Yexus niam, Yexus niam tus niamhluas, Malis uas yog Kelaupas tus pojniam thiab Malis Madalas, lawv sawv ze ntawm Yexus tus ntoo khaublig.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

25Bữn cũai mansễm tayứng cheq aluang sangcáng Yê-su. Cũai ki la mpiq Yê-su, avia Yê-su, Mari lacuoi Clô-ba, cớp Mari tễ vil Mac-dala.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

25Ta ntŭk nây geh mê̆ Brah Yêsu, jêh ri nur mê̆ păng, H'Mari ur Y-Klôpa, jêh ri H'Mari Mađala, gŭ dăch ta si tâm rkăng Brah Yêsu.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Mẹ của Đức Giê-su, dì của Ngài, Ma-ri vợ của Cơ-lê-ô-ba, và Ma-ri Ma-đơ-len đứng gần thập tự giá của Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Ðức Chúa Jesus thấy mẹ Ngài và môn đồ Ngài thương yêu đang đứng gần bên, Ngài nói với mẹ Ngài, “Mẹ ơi, đó là con của mẹ.”

和合本修订版 (RCUVSS)

26耶稣见母亲和他所爱的那门徒站在旁边,就对母亲说:“母亲,看,你的儿子!”

Vajtswv Txojlus (HWB)

26Yexus pom nws niam thiab tus thwjtim uas nws hlub heev sawv ua ke ntawd, Yexus hais rau nws niam hais tias, “Niam, tus uas nrog koj sawv ntawm ko yog koj tus tub.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

26Tữ Yê-su hữm mpiq án cớp cứq ca ratoi lứq cớp án, ỡt tayứng cheq ki, chơ án pai chóq mpiq án neq: “Mpiq ơi! Nâi la con mới.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

26Lah Brah Yêsu saơ ma păng jêh ri du huê oh mon Păng rŏng nây gŭ dăch ndrel ta nây, Brah Yêsu lah ma mê̆ Păng: "Hơi bu ur, aơ kon bu klâu ay."

Bản Dịch Mới (NVB)

26Đức Giê-su thấy mẹ Ngài và môn đệ Ngài yêu quý đứng đó thì thưa với mẹ: “Xin mẹ nhận người này làm con!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Ðoạn Ngài phán với môn đồ ấy, “Ðó là mẹ của ngươi.” Bắt đầu từ giờ đó, môn đồ ấy rước bà về nhà mình.

和合本修订版 (RCUVSS)

27又对那门徒说:“看,你的母亲!”从那刻起,那门徒就接她到自己家里去了。

Vajtswv Txojlus (HWB)

27Yexus hais rau tus thwjtim ntawd hais tias, “Tus uas nrog koj sawv ntawd ko yog koj niam.” Txij thaum ntawd los tus thwjtim ntawd txawm coj Yexus niam mus nrog nws nyob lawm.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

27Moâm ki Yê-su atỡng cứq neq: “Nâi la mpiq mới.”Tữ ki, cứq dững mpiq Yê-su chu ỡt pỡ dống cứq.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

27Jêh ri păng lah ma oh mon Păng nây: "Hơi nâu, aơ mê̆ may, "jêh ri ntơm bơh mông nây, oh mon nây leo ôbăl sĭt ta vâl păng nơm.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Rồi Ngài bảo môn đệ ấy: “Đây là mẹ con!” Từ lúc ấy, môn đệ này rước bà về ở với mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Sau đó Ðức Chúa Jesus biết mọi sự đã hoàn tất, và để lời Kinh Thánh được ứng nghiệm, Ngài nói, “Ta khát.”

和合本修订版 (RCUVSS)

28这事以后,耶稣知道各样的事已经成了,为使经上的话应验,就说:“我渴了。”

Vajtswv Txojlus (HWB)

28Tom qab ntawd, Yexus paub hais tias txhua yam tiav tas lawm, nws hais tias, “Kuv nqhis dej,” (nws hais li ntawd kom muaj tiav raws li Vajtswv txojlus).

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

28Vớt ki Yê-su pai neq: “Cứq sâng ễ khlac dỡq.”Án dáng khoiq moâm nheq máh ranáq noau chĩc atỡng tễ án tâng tâm saráq Yiang Sursĩ tễ mbŏ́q. Ngkíq yuaq án pai santoiq ki, yỗn cỡt rapĩeiq cớp tâm saráq ki.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

28Jêh nau nây, Brah Yêsu gĭt ma lĕ rngôch kan ƀư hŏ rĭng dadê jêh, jêng di tĭng nâm nau bu nchih jêh păng lah: "Gâp ji hir."

Bản Dịch Mới (NVB)

28Đức Giê-su biết mọi việc đã hoàn tất để ứng nghiệm Kinh Thánh thì bảo: “Ta khát.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Tại đó có một bình đựng đầy giấm. Vậy họ lấy một miếng xốp, thấm đầy giấm, cột vào đầu nhánh cây bài hương, và đưa lên miệng Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

29有一个盛满了醋的罐子放在那里,他们就拿海绵蘸满了醋,绑在牛膝草上,送到他嘴边。

Vajtswv Txojlus (HWB)

29Nyob qhov ntawd muaj ib taig kua txiv hmab qaub; lawv muab ib lub xwbkuab chob rau ntawm ib tug pas hixauv raus cov kua txiv hmab qaub ntawd thiab cev mus rau ntawm Yexus qhovncauj.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

29Tâng ntốq ki bữn muoi lám khang blŏ́ng nhŏ́q. Alới alốq muoi cốc aroâiq tâng blŏ́ng ki, chơ alới chŏ́q tâng dũi, cớp avơi chu bỗq Yê-su.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

29Ta ntŭk nây geh du mlâm ngan grưng n'gâr dak srat bêng nây. Phung tahan mbŭk bok mpon tâm dak srat bêng nây, jêh ri kât ta chiông n'gĭng hisôp. Khân păng mbŏm ta mbung Brah Yêsu.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Tại đó có một bình đầy giấm, nên người ta lấy một miếng bọt biển nhúng giấm, gắn vào đầu một cành bài hương đưa lên tận miệng Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Khi Ðức Chúa Jesus nhấm giấm xong, Ngài nói, “Mọi sự đã hoàn tất.” Rồi Ngài gục đầu và trút linh hồn.

和合本修订版 (RCUVSS)

30耶稣尝了那醋,说:“成了!”就低下头,断了气。

Vajtswv Txojlus (HWB)

30Yexus haus cov kua txiv hmab qaub ntawd, thiab Yexus hais tias, “Tiav lawm lauj!”Ces Yexus txawm nyo hau ntshis thiab tu siav nrho tamsim ntawd.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

30Moâm Yê-su yáp, chơ án pai neq: “Khoiq moâm chơ máh ranáq cứq!”Vớt ki Yê-su ngũq plỡ asễng, chơ án ta-ŏh rangứh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

30Lah Brah Yêsu hŏ dơn jêh dak srat nây, păng lah: "Lĕ rngôch nau kan hŏ lôch dadê jêh, "jêh ri păng kŭnh bôk, tăch n'hâm.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Sau khi nếm giấm, Đức Giê-su thốt lên: “Xong rồi.” Đoạn, Ngài gục đầu xuống, trút linh hồn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Vì hôm đó là ngày Chuẩn Bị, người Do-thái không muốn thấy thây người chết còn bị treo trên thập tự giá trong ngày Sa-bát, vì ngày Sa-bát đó rất trọng thể, họ yêu cầu Phi-lát cho đập gãy chân những người bị đóng đinh và gỡ xác xuống.

和合本修订版 (RCUVSS)

31因为这日是预备日,又因为那安息日是个大日子,犹太人就来求彼拉多叫人打断他们的腿,把他们搬走,免得尸首在安息日留在十字架上。

Vajtswv Txojlus (HWB)

31Cov Yudais tej nomtswv mus thov Philaj tso cai rau lawv muab cov neeg uas ntsia saum ntoo khaublig ntawd tsoo kom lov ceg thiab muab lawv txo saum ntoo khaublig los. Lawv ua li no rau qhov hnub ntawd yog hnub Npaj ua kevcai; cov Yudais tsis xav cia cov neeg tuag ntawd nyob saum ntoo khaublig Hnub Xanpataus, rau qhov Hnub Xanpataus yog hnub uas tseemceeb heev.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

31Tangái ki tỗp I-sarel thrũan dŏq cha bũi tangái parnỡ, la Tangái Rlu. Tỗp I-sarel tỡ ễq dŏq cumuiq tâng aluang sangcáng tâng Tangái Rlu; khân alới táq ngkíq, ki tân. Ngkíq alới sễq tễ Phi-lat ớn noau toân ayững cũai noau téh yỗn tacoaih, cớp ớn alới asễng cumuiq tễ aluang sangcáng.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

31Nar nây jêng nar ndrăp nkra ma nar Saƀat, yorlah nar Saƀat nây jêng nar bu yơk ngăn. Pôri phung Yuđa dăn ma Pilat ăn bu ƀư deh lơi jâng Păng bu pâng ta si tâm rkăng, jêh ri njŭr lơi săk Păng, yorlah khân păng klach ma săk jăn phung nây hôm yông ta si tâm rkăng dôl tâm nar Saƀat.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Vì hôm đó nhằm ngày Chuẩn Bị của lễ Vượt Qua, các nhà lãnh đạo Do Thái không muốn xác chết còn trên thập tự giá trong ngày Sa-bát, và vì là ngày Sa-bát trọng đại, nên họ xin Phi-lát cho đánh giập ống chân những người bị đóng đinh để hạ xác xuống.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Vậy quân lính đến đập gãy hai chân người thứ nhất và người kia, hai người cùng bị đóng đinh với Ngài;

和合本修订版 (RCUVSS)

32于是士兵来,把第一个人的腿,和与耶稣同钉的另一个人的腿,都打断了。

Vajtswv Txojlus (HWB)

32Cov tubrog txawm mus muab ob tug uas lawv muab ntsia rau saum ntoo khaublig ib yam li Yexus tsoo kom lov ceg; lawv xub tsoo ib tug ua ntej mam li tsoo ib tug tom qab.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

32Ngkíq tahan toâq toân ayững bar náq cũai noau téh parnơi cớp Yê-su yỗn tacoaih.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

32Pôri phung tahan hăn ƀư deh lơi jâng du huê lor saơm nây, jêh ri ƀư deh đŏng jâng du huê êng bu pâng ta si tâm rkăng ndrel ma Brah Yêsu.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Quân lính đến đánh gãy ống chân người thứ nhất, rồi đến người kế đang cùng bị đóng đinh với Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33nhưng khi họ đến chỗ Ðức Chúa Jesus, họ thấy Ngài đã chết rồi, nên họ không đập gãy hai chân Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

33当他们来到耶稣那里,见他已经死了,就没有打断他的腿。

Vajtswv Txojlus (HWB)

33Tiamsis thaum lawv mus txog ntawm Yexus, lawv pom hais tias Yexus twb tuag lawm, lawv thiaj tsis tsoo Yexus ob txhais ceg.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

33Ma tữ tahan ki toâq pỡ Yê-su, alới hữm Yê-su khoiq cuchĩt chơ. Ngkíq alới tỡ bữn toân ayững án yỗn tacoaih.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

33Lah tahan tât ta ntŭk Brah Yêsu, khân păng saơ Brah Yêsu lĕ khĭt jêh, khân păng mâu hôm ƀư deh jâng ôh,

Bản Dịch Mới (NVB)

33Nhưng khi đến gần Đức Giê-su, thấy Ngài đã chết, nên họ không đánh gãy chân Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Thay vào đó, một tên lính lấy giáo đâm vào hông Ngài, ngay lập tức máu và nước chảy ra.

和合本修订版 (RCUVSS)

34然而有一个士兵拿枪扎他的肋旁,立刻有血和水流出来。

Vajtswv Txojlus (HWB)

34Txawm li ntawd los tseem muaj ib tug tubrog muab nws rab hmuv nkaug Yexus sab tav to ntshua; tamsim ntawd ntshav thiab dej los si laim. (

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

34Ma bữn manoaq tahan ĩt coih choat aveh Yê-su. Chơ aham cớp dỡq loŏh tễ môiq ki.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

34ƀiălah du huê tahan sŏk tak ntâp ta pŭng vĕ Brah Yêsu jêh ri mham ndrel ma dak luh hoch ro.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Nhưng một tên lính lấy giáo đâm vào hông Ngài, tức thì máu và nước trào ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Người chứng kiến việc ấy làm chứng, và lời chứng của người ấy là thật, vì người ấy biết mình nói thật, để các người cũng có thể tin.

和合本修订版 (RCUVSS)

35看见这事的人作了见证—他的见证是真的,他知道自己所说的是真的—好让你们也信。

Vajtswv Txojlus (HWB)

35Tus uas pom zaj no, nws ua timkhawv qhia rau sawvdaws hais tias yeej muaj tseeb, thiab nws paub hais tias nws hais tseeb xwb, nej thiaj yuav ntseeg zaj ntawd.)

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

35Cứq khoiq hữm máh ranáq nâi. Lứq cứq toâp atỡng loah tễ ranáq nâi, cớp santoiq cứq pai la pĩeiq lứq. Cứq dáng raloaih cứq pai lứq pĩeiq, cớp cứq atỡng ngkíq yỗn anhia têq sa‑âm.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

35Nơm saơ nau nây păng mbơh ma bu, nau păng mbơh nây jêng ngăn, păng gĭt păng nơm ngơi ngăn, gay ma ăn bu chroh tâm ban lĕ.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Người chứng kiến việc này đã làm chứng. Lời chứng của người là đúng và người ấy biết mình nói sự thật để anh chị em cũng tin.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Những việc ấy đã xảy ra để làm ứng nghiệm lời Kinh Thánh, “Chẳng một cái xương nào của Ngài bị gãy.”

和合本修订版 (RCUVSS)

36这些事发生,为要应验经上的话:“他的骨头一根也不可折断。”

Vajtswv Txojlus (HWB)

36Qhov no muaj raws li Vajtswv txojlus uas hais tias, “Nws tej txha yeej tsis muaj ib yag yuav lov li.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

36Nheq máh ranáq nâi toâq yỗn cỡt rapĩeiq tâng tâm saráq Yiang Sursĩ tễ mbŏ́q, pai neq:“Nghang án muoi ntreh la tỡ bữn tacoaih.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

36Nau tât nây jêng di tĭng nâm nau bu nchih tâm Nau Brah Ndu Ngơi lah: "Mâu geh du mlâm nting Păng mra deh rai ôh."

Bản Dịch Mới (NVB)

36Những điều này hoàn thành để ứng nghiệm lời Kinh Thánh: “Không một cái xương nào của Người bị gãy.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Lại có chỗ khác trong Kinh Thánh chép, “Họ sẽ nhìn thấy người mình đã đâm.”

和合本修订版 (RCUVSS)

37另有经文也说:“他们要仰望自己所扎的人。”

Vajtswv Txojlus (HWB)

37Thiab Vajtswv txojlus muaj dua ib nqe hais tias, “Yuav muaj neeg saib ntsoov tus uas lawv xuas hmuv nkaug.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

37Cớp bữn ntốq canŏ́h ễn tâng tâm saráq Yiang Sursĩ pai neq:“Alới tapoang nhêng chu án ca alới khoiq choat.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

37Jêh ri geh bu nchih lĕ tâm ntŭk êng pô aơ đŏng: "Khân păng mra saơ Nơm khân Păng hŏ ntâp jêh."

Bản Dịch Mới (NVB)

37Và một câu Kinh Thánh khác cũng chép: “Người ta sẽ nhìn xem Người họ đã đâm.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38Sau các việc ấy, Giô-sép người A-ri-ma-thê, một môn đồ thầm kín của Ðức Chúa Jesus vì sợ người Do-thái, đến xin Phi-lát để lấy xác Ðức Chúa Jesus đem chôn. Phi-lát chấp thuận. Vậy ông đến lấy xác Ngài và đem đi.

和合本修订版 (RCUVSS)

38这些事以后,亚利马太约瑟来求彼拉多,要把耶稣的身体领去。他是耶稣的门徒,只因怕犹太人,就暗地里作门徒。彼拉多准许了,他就把耶稣的身体领走。

Vajtswv Txojlus (HWB)

38Tom qab ntawd, Yauxej uas nyob pem lub nroog Alimathas tuaj; nws mus thov Philaj cia nws muab Yexus lub cev txo. (Yauxej yog Yexus ib tug thwjtim thiab, tiamsis nws tsis qhia rau leejtwg paub, rau qhov nws ntshai cov Yudais.) Philaj tso cai rau Yauxej; yog li ntawd, Yauxej thiaj mus muab Yexus lub cev txo coj mus faus.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

38Moâm ki Yô-sep tễ vil Ari-mathê sễq tễ Phi-lat cumuiq Yê-su. Yô-sep la cũai puai Yê-su tê, ma án puai clỡp, yuaq án ngcŏh tỗp I-sarel. Phi-lat yỗn án ĩt, chơ án pỡq ĩt cumuiq Yê-su.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

38Jêh nau nây, Y-Yôsep, bunuyh ƀon Arimathê, ƀư oh mon Brah Yêsu ma nau ndâp, yor klach ma phung Yuđa, păng hăn dăn ma Pilat gay ma dơi sŏk săk Brah Yêsu. Pilat ăn lĕ, pôri păng hăn sŏk săk Brah Yêsu ro.

Bản Dịch Mới (NVB)

38Sau đó Giô-sép, người làng A-ri-ma-thê, đến xin Phi-lát cho đem thi thể Đức Giê-su về (Giô-sép là một môn đệ của Đức Giê-su, nhưng theo Ngài cách thầm lén vì sợ nhà cầm quyền Do Thái). Phi-lát cho phép nên ông đến lấy thi thể Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39Ni-cô-đem, người trước kia đã đến gặp Ðức Chúa Jesus trong ban đêm, cũng đến và mang theo khoảng một trăm cân mộc dược trộn với trầm hương.

和合本修订版 (RCUVSS)

39尼哥德慕也来了,就是先前夜里去见耶稣的那位,他带着约一百斤的没药和沉香。

Vajtswv Txojlus (HWB)

39Nikaudemaus tus uas mus cuag Yexus ib zaug thaum tsaus ntuj nrog Yauxej mus; nws nqa ib co roj ntoo tsw qab tov cov tshuaj tsw qab mules thiab alau-es muaj kwvlam li pebcaug tawm choj mus thiab.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

39Bữn dếh Ni-cudem pỡq cớp Yô-sep. Ni-cudem la cũai ca pỡq sa‑óh Yê-su muoi sadâu nhũang. Án dững crơng phuom carchốc tễ bar thữ aluang. Dỡq phuom ki ntâng pái chít la pái ki-lô.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

39Y-Nikôđem nôk saơm dơh păng hăn khâl ma Brah Yêsu dôl măng, hăn lĕ djôt tâm prăm jât kilô dak si tăng ƀâu kah tâm rlŭk đah dak si alôs.

Bản Dịch Mới (NVB)

39Ni-cô-đem, người trước kia đã đến thăm Đức Giê-su ban đêm, cùng đi với Giô-sép, mang theo khoảng ba mươi bốn ký-lô nhựa thơm trộn với lô hội.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40Họ lấy thi hài Ðức Chúa Jesus, dùng vải gai mịn và thuốc thơm bó xác Ngài lại, theo tục khâm liệm của người Do-thái.

和合本修订版 (RCUVSS)

40他们照犹太人丧葬的规矩,用细麻布加上香料,把耶稣的身体裹好了。

Vajtswv Txojlus (HWB)

40Nkawd muab Yexus lub cev txo los, muab cov tshuaj tsw qab pleev thiab muab ntaubmag qhwv Yexus lub cev raws li cov Yudais txoj kevcai faus tuag uas lawv ibtxwm ua.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

40Alới bar náq ĩt cumuiq Yê-su, chơ som toâq aroâiq. Alới chóq crơng phuom tâng aroâiq ki hỡ, puai rit tỗp I-sarel dốq thrũan nhũang dững tứp cumuiq.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

40Pôri bar hê khân păng sŏk lơi săk Brah Yêsu jêh ri put ma bok jong sŏk dak si ƀâu kah rao jêh ri nsrom ta săk Brah Yêsu tĭng nau vay phung Yuđa vay tâp bunuyh khĭt.

Bản Dịch Mới (NVB)

40Hai người đưa thi thể Đức Giê-su về liệm bằng vải gai tẩm hương liệu theo tục lệ ướp xác của người Do Thái.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41Vả, gần chỗ Ngài chịu đóng đinh có một cái vườn, trong vườn ấy có một hang mộ còn mới, chưa chôn ai.

和合本修订版 (RCUVSS)

41在耶稣钉十字架的地方有一个园子,园子里有一座新墓穴,是从来没有葬过人的。

Vajtswv Txojlus (HWB)

41Muaj ib lub vaj nyob ntawm qhov chaw uas lawv muab Yexus ntsia rau saum ntoo khaublig; nyob hauv lub vaj ntawd muaj ib lub qhov ntxa tshiab uas tseem tsis tau muaj leejtwg muab neeg tuag faus rau hauv li.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

41Cheq ntốq noau cachĩt Yê-su bữn muoi nưong. Tâng nưong ki bữn muoi lám ping tamái noau táq dŏq, ien ễ tứp cumuiq.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

41Ta ntŭk bu pâng Brah Yêsu ta si tâm rkăng nây geh du ntŭk đang kao, tâm đang nây geh du ntu môch mhe ê mâp bu tâp bunuyh ôh.

Bản Dịch Mới (NVB)

41Tại khu vườn nơi Đức Giê-su bị đóng đinh, có một hang mộ mới chưa chôn cất ai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42Vì hôm đó là Ngày Chuẩn Bị của người Do-thái và ngôi mộ lại ở gần, nên họ chôn Ðức Chúa Jesus tại đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

42因为那天是犹太人的预备日,而那坟墓又在附近,他们就把耶稣安放在那里。

Vajtswv Txojlus (HWB)

42Rau qhov hnub ntawd yog hnub uas cov Yudais Npaj ua kevcai thiab lub qhov ntxa ntawd nyob ze, lawv thiaj coj Yexus lus cev mus tso rau hauv lub qhov ntxa ntawd.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

42Yuaq tangái ki la tangái tỗp I-sarel thrũan cha bũi, cớp ping ki cheq ntốq noau cachĩt án, ngkíq alới dững tứp Yê-su tâng ping ki.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

42Nây jêng ntŭk phung bar hê nây tâp Brah Yêsu, yorlah mông nar nây phung Yuđa ndrăp nkra tâm nar ver, jêh ri ntu môch geh dăch ta nây lĕ.

Bản Dịch Mới (NVB)

42Vì hôm ấy là ngày Chuẩn Bị của người Do Thái và ngôi mộ lại ở gần, nên họ mai táng Ngài tại đó.