So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

New King James Version(NKJV)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Diễn Ý(BDY)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

和合本修订版 (RCUVSS)

1这些事以后,耶稣渡过加利利海,就是提比哩亚海

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Sau đó, Đức Chúa Jêsus đi qua bờ bên kia biển Ga-li-lê, tức là biển Ti-bê-ri-át.

New King James Version (NKJV)

1After these things Jesus went over the Sea of Galilee, which is the Sea of Tiberias.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Sau những việc nầy, Đức Giê-su qua bên kia biển hồ Ga-li-lê, cũng gọi là Ti-bê-ri-át.

Bản Diễn Ý (BDY)

1Sau đó, Chúa Giê-xu xuống thuyền qua bên kia biển Ga-li-lê (cũng gọi là biển Thi-be).

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Leh klei anăn Yêsu găn nao kơ hang nah dih êa ksĭ Galilê, lŏ bi anăn êa ksĭ Tiberias.

和合本修订版 (RCUVSS)

2有一大群人因为看见他在病人身上所行的神迹,就跟随他。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Một đoàn người rất đông đi theo Ngài, vì họ đã từng thấy các dấu lạ Ngài làm cho những người bệnh.

New King James Version (NKJV)

2Then a great multitude followed Him, because they saw His signs which He performed on those who were diseased.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Một đoàn người đông đảo đi theo Ngài vì được chứng kiến những dấu lạ Ngài làm cho những người bệnh.

Bản Diễn Ý (BDY)

2Một đoàn dân đông theo Chúa vì được xem Chúa làm phép lạ, chữa lành bệnh tật.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Mâo phung lu tui hlue Ñu, kyuadah digơ̆ ƀuh klei bi knăl yuôm bhăn Yêsu bi hlao leh phung ruă duam.

和合本修订版 (RCUVSS)

3耶稣上了山,和门徒一同坐在那里。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Đức Chúa Jêsus lên núi và ngồi đó với các môn đồ.

New King James Version (NKJV)

3And Jesus went up on the mountain, and there He sat with His disciples.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Đức Giê-su lên núi cùng ngồi với các môn đệ.

Bản Diễn Ý (BDY)

3Chúa lên một ngọn đồi, ngồi giữa các môn đệ.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Yêsu đĭ čư̆ leh anăn dôk gŭ tinăn mbĭt hŏng phung ƀĭng kna Ñu.

和合本修订版 (RCUVSS)

4那时犹太人的逾越节近了。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Lúc ấy, sắp đến lễ Vượt Qua, là đại lễ của dân Do Thái.

New King James Version (NKJV)

4Now the Passover, a feast of the Jews, was near.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Hôm ấy gần đến lễ Vượt Qua, kỳ hội lớn của người Do Thái.

Bản Diễn Ý (BDY)

4Hôm ấy gần đến lễ Vượt qua của người Do-thái.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Hruê Knăm Klei Găn phung Yuđa giăm truh leh.

和合本修订版 (RCUVSS)

5耶稣举目看见一大群人来,就对腓力说:“我们到哪里去买饼给这些人吃呢?”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Đức Chúa Jêsus ngước mắt lên, thấy một đoàn người rất đông đến với Ngài, Ngài nói với Phi-líp: “Chúng ta phải mua bánh ở đâu để cho những người nầy ăn?”

New King James Version (NKJV)

5Then Jesus lifted up His eyes, and seeing a great multitude coming toward Him, He said to Philip, “Where shall we buy bread, that these may eat?”

Bản Dịch Mới (NVB)

5Vậy, Đức Giê-su ngước mắt lên, nhìn đoàn người đông đảo đến với Ngài rồi hỏi Phi-líp: “Ta tìm đâu ra bánh để mua cho họ ăn đây?”

Bản Diễn Ý (BDY)

5Nhìn đoàn dân đông đảo đang chen chúc nhau đến gần, Chúa hỏi Phi-líp: “Chúng ta mua thức ăn tại đâu để đãi đồng bào?”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Êjai Yêsu kngưr ală, Ñu ƀuh phung lu hriê kơ Ñu, snăn Yêsu lač kơ Y-Philip, “Ti anôk drei srăng blei kpŭng, čiăng kơ phung ƀuôn sang anei dưi ƀơ̆ng?”

和合本修订版 (RCUVSS)

6他说这话是要考验腓力,他自己原知道要怎样做。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Ngài nói như vậy để thử Phi-líp chứ Ngài đã biết điều mình sẽ làm rồi.

New King James Version (NKJV)

6But this He said to test him, for He Himself knew what He would do.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Ngài hỏi vậy để thử Phi-líp chứ Ngài đã biết mình sắp làm gì rồi.

Bản Diễn Ý (BDY)

6(Chúa chỉ muốn thử Phi-líp, vì Ngài đã có dự định).

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Yêsu lač klei anei čiăng lông dlăng Y-Philip, kyuadah Ñu pô thâo leh ya Ñu srăng ngă.

和合本修订版 (RCUVSS)

7腓力回答他:“就是两百个银币的饼也不够给他们每人吃一点点。”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Phi-líp thưa: “Hai trăm đơ-ni-ê bánh cũng không đủ cho mỗi người một ít.”

New King James Version (NKJV)

7Philip answered Him, “Two hundred denarii worth of bread is not sufficient for them, that every one of them may have a little.”

Bản Dịch Mới (NVB)

7Phi-líp thưa: “Lấy hai trăm đồng đê-na-ri mua bánh cũng không đủ cho mỗi người một miếng nhỏ.”

Bản Diễn Ý (BDY)

7Phi-líp thưa: “Đem cả gia tài mua thức ăn, cũng không đủ chia cho mỗi người một ít.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Y-Philip lŏ wĭt lač kơ Ñu, “Blei kpŭng hŏng ênoh dua êtuh đơniê amâo djăp ôh kơ grăp čô dưi ƀơ̆ng ƀiă.”

和合本修订版 (RCUVSS)

8有一个门徒,就是西门.彼得的弟弟安得烈,对耶稣说:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Anh-rê, em của Si-môn Phi-e-rơ, một trong các môn đồ, thưa rằng:

New King James Version (NKJV)

8One of His disciples, Andrew, Simon Peter’s brother, said to Him,

Bản Dịch Mới (NVB)

8Một môn đệ khác của Ngài là An-rê, em Si-môn Phê-rơ, thưa với Ngài:

Bản Diễn Ý (BDY)

8Anh-rê, em Si-môn Phê-rơ, báo cáo:

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Sa čô hlăm phung ƀĭng kna Ñu, Y-Andrê adei Y-Simôn Pêtrôs, lač kơ Yêsu,

和合本修订版 (RCUVSS)

9“这里有一个孩子,带着五个大麦饼和两条鱼,但是分给这么多人还算什么呢?”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9“Có một cậu bé có năm chiếc bánh lúa mạch và hai con cá, nhưng đông người như thế nầy thì ngần ấy có thấm vào đâu?”

New King James Version (NKJV)

9“There is a lad here who has five barley loaves and two small fish, but what are they among so many?”

Bản Dịch Mới (NVB)

9“Đây có một cậu bé mang theo năm cái bánh lúa mạch và hai con cá, nhưng đông thế nầy thì thấm vào đâu!”

Bản Diễn Ý (BDY)

9“Có cậu bé đem theo năm ổ bánh lúa mạch và hai con cá, nhưng chằng thấm gì với đám dân đông đảo này!”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9“Mâo sa čô hđeh êdam tinei mâo êma klŏ kpŭng mdiê ôrgơ leh anăn dua drei kan; ƀiădah si dưi djăp kơ mnuih lu lĭn?”

和合本修订版 (RCUVSS)

10耶稣说:“你们叫大家坐下。”那地方的草多,人们就坐下,男人的数目约有五千。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Đức Chúa Jêsus bảo: “Hãy truyền cho mọi người ngồi xuống.” Chỗ nầy có nhiều cỏ. Vậy dân chúng ngồi xuống, số lượng ước chừng năm nghìn.

New King James Version (NKJV)

10Then Jesus said, “Make the people sit down.” Now there was much grass in the place. So the men sat down, in number about five thousand.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Đức Giê-su nói: “Hãy bảo người ta ngồi xuống!” Chỗ ấy có nhiều cỏ, nên họ ngồi lại, kể riêng đàn ông có đến năm ngàn.

Bản Diễn Ý (BDY)

10Chúa bảo: “Các con cứ cho đồng bào ngồi xuống!” Mọi người chia nhau ngồi trên các bãi cỏ, riêng số đàn ông đã lên đến năm ngàn.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Yêsu lač, “Brei phung ƀuôn sang dôk gŭ.” Mâo lu rơ̆k tinăn, snăn phung diñu dôk gŭ, mâo hlăm brô êma êbâo čô êkei.

和合本修订版 (RCUVSS)

11耶稣拿起饼来,祝谢了,就分给坐着的人,也同样分了鱼,都照他们所要的来分。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Đức Chúa Jêsus cầm bánh, dâng lời tạ ơn, rồi phân phát cho những người đã ngồi, cá cũng được phân phát như vậy, ai muốn bao nhiêu tùy ý.

New King James Version (NKJV)

11And Jesus took the loaves, and when He had given thanks He distributed them to the disciples, and the disciples to those sitting down; and likewise of the fish, as much as they wanted.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vậy, Đức Giê-su cầm bánh, cảm tạ Đức Chúa Trời rồi phân phát cho những người ngồi đó, xong bánh lại đến cá, ai muốn bao nhiêu tùy ý.

Bản Diễn Ý (BDY)

11Chúa Giê-xu cầm bánh, tạ ân Thượng Đế và chia cho mỗi người, rồi đem cá phân phát, ai muốn ăn bao nhiêu tùy thích.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Leh anăn Yêsu mă kpŭng anăn, leh anăn tơdah leh Ñu bi mni kơ Aê Diê, Ñu bi mbha kơ phung dôk gŭ tinăn. Ñu bi mbha wăt kan mơh dŭm digơ̆ čiăng.

和合本修订版 (RCUVSS)

12他们吃饱后,耶稣对门徒说:“把剩下的碎屑收拾起来,免得糟蹋了。”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Khi họ ăn đã no, Ngài bảo các môn đồ: “Hãy thu nhặt lại những miếng bánh thừa để không bị mất chút nào.”

New King James Version (NKJV)

12So when they were filled, He said to His disciples, “Gather up the fragments that remain, so that nothing is lost.”

Bản Dịch Mới (NVB)

12Khi họ đã ăn no, Ngài bảo các môn đệ: “Hãy thu lượm bánh thừa để khỏi phí phạm.”

Bản Diễn Ý (BDY)

12Khi dân chúng no nê rồi, Chúa dặn các môn đệ: “Các con đi nhặt những mẩu bánh dân chúng ăn còn thừa, đừng bỏ phí!”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Leh digơ̆ ƀơ̆ng tơl trei, Yêsu lač kơ phung ƀĭng kna Ñu, “Duñ bĕ djah kpŭng kan êbeh, đăm bi luč hơăi mang ôh.”

和合本修订版 (RCUVSS)

13他们就把那五个大麦饼的碎屑,就是大家吃剩的,收拾起来,装满了十二个篮子。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Vậy, họ thu nhặt hết những miếng vụn của năm chiếc bánh lúa mạch mà người ta ăn còn thừa, chứa đầy mười hai giỏ.

New King James Version (NKJV)

13Therefore they gathered them up, and filled twelve baskets with the fragments of the five barley loaves which were left over by those who had eaten.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Vậy họ thu lượm những mảnh vụn của năm chiếc bánh lúa mạch mà người ta đã ăn, được mười hai giỏ đầy.

Bản Diễn Ý (BDY)

13Họ vâng lời đi lượm bánh thừa, đựng đầy mười hai giỏ.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Snăn diñu hrui djah anăn leh anăn bi bŏ pluh dua bai hŏng djah mơ̆ng êma klŏ kpŭng mdiê ôrgơ, tơdah jih jang mnuih ƀơ̆ng leh.

和合本修订版 (RCUVSS)

14人们看见耶稣所行的神迹,就说:“这真是那要到世上来的先知!”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Những người thấy dấu lạ Đức Chúa Jêsus đã làm thì nói: “Đây chính là Đấng tiên tri phải đến thế gian.”

New King James Version (NKJV)

14Then those men, when they had seen the sign that Jesus did, said, “This is truly the Prophet who is to come into the world.”

Bản Dịch Mới (NVB)

14Khi đã thấy phép lạ Ngài làm, người ta bảo nhau: “Người nầy chính là vị tiên tri, Đấng phải đến thế gian.”

Bản Diễn Ý (BDY)

14Nhân dân thấy phép lạ ấy đều bảo nhau: “Đây đúng là Vị Lãnh tụ chúng ta đang mong đợi.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Tơdah phung ƀuôn sang ƀuh klei bi knăl yuôm bhăn Yêsu ngă leh, digơ̆ lač, “Sĭt nik anei jing khua pô hưn êlâo Pô brei hriê kơ lăn ala!”

和合本修订版 (RCUVSS)

15耶稣知道他们要来强迫他作王,就独自又退到山上去了。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Đức Chúa Jêsus nhận biết rằng họ sắp đến bắt ép Ngài làm vua nên lánh lên núi một mình.

New King James Version (NKJV)

15Therefore when Jesus perceived that they were about to come and take Him by force to make Him king, He departed again to the mountain by Himself alone.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Rồi vì biết rằng họ sắp đến ép Ngài lên làm vua, Đức Giê-su lại lánh lên núi một mình.

Bản Diễn Ý (BDY)

15Thấy họ sắp tạo áp lực đưa Ngài lên làm vua, Chúa liền bỏ đi, một mình leo lên núi cao.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Tơdah Yêsu thâo digơ̆ srăng mă mgô̆ Ñu jing mtao, Ñu lŏ dêč đuĕ phă čư̆ dôk hjăn Ñu pô.

和合本修订版 (RCUVSS)

16到了晚上,他的门徒下到海边,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Đến chiều tối, các môn đồ ra biển,

New King James Version (NKJV)

16Now when evening came, His disciples went down to the sea,

Bản Dịch Mới (NVB)

16Đến chiều, các môn đệ của Ngài trở xuống biển,

Bản Diễn Ý (BDY)

16Chiều hôm ấy, các môn đệ đến bờ biển chờ Chúa.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Tơdah adiê tlam leh, phung ƀĭng kna Ñu trŭn nao kơ êa ksĭ,

和合本修订版 (RCUVSS)

17上了船,要过海往迦百农去。天已经黑了,耶稣还没有来到他们那里。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17lên một chiếc thuyền, đi sang bờ bên kia, về hướng thành Ca-bê-na-um. Trời đã tối, nhưng Đức Chúa Jêsus vẫn chưa đến với họ.

New King James Version (NKJV)

17got into the boat, and went over the sea toward Capernaum. And it was already dark, and Jesus had not come to them.

Bản Dịch Mới (NVB)

17lên thuyền sang bờ bên kia về hướng Ca-pha-na-um. Trời đã tối mà Đức Giê-su vẫn chưa đến với họ.

Bản Diễn Ý (BDY)

17Trời đã tối mà Chúa vẫn chưa đến. Họ xuống thuyền, định sang thành phố Ca-bê-nam.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17đĭ sa boh čhŏng, leh anăn dơ̆ng găn êa ksĭ čiăng nao kơ ƀuôn Kapernum. Adiê mmăt leh, leh anăn Yêsu ka truh kơ digơ̆ ôh.

和合本修订版 (RCUVSS)

18忽然狂风大作,海浪翻腾。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Biển động vì gió thổi mạnh.

New King James Version (NKJV)

18Then the sea arose because a great wind was blowing.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Gió chợt thổi mạnh và biển nổi sóng lớn.

Bản Diễn Ý (BDY)

18Mặt biển nổi sóng cồn vì gió thổi mạnh.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Êa ksĭ dơ̆ng poh yă kyuadah mâo angĭn ktang thut.

和合本修订版 (RCUVSS)

19门徒摇橹,约行了十里多,看见耶稣在海面上走,渐渐靠近了船,他们就害怕。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Khi họ chèo được khoảng năm hay sáu ki-lô-mét thì thấy Đức Chúa Jêsus đi trên mặt biển đến gần thuyền. Họ hoảng sợ.

New King James Version (NKJV)

19So when they had rowed about three or four miles, they saw Jesus walking on the sea and drawing near the boat; and they were afraid.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Họ chèo chống được khoảng năm hay sáu cây số, thì thấy Đức Giê-su đi trên mặt biển đến gần thuyền. Họ kinh hoàng,

Bản Diễn Ý (BDY)

19Chèo đi được năm, sáu cây số, các môn đệ bỗng thấy Chúa đi trên mặt biển, đến gần thuyền, tất cả đều khiếp sợ.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Tơdah digơ̆ wah čhŏng leh hlăm brô dua pluh êma amâodah tlâo pluh stat, digơ̆ ƀuh Yêsu êbat ti dlông êlah êa leh anăn hriê giăm čhŏng. Digơ̆ huĭ.

和合本修订版 (RCUVSS)

20耶稣对他们说:“是我,不要怕!”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Nhưng Ngài bảo rằng: “Ta đây, đừng sợ!”

New King James Version (NKJV)

20But He said to them, “It is I; do not be afraid.”

Bản Dịch Mới (NVB)

20nhưng Ngài bảo họ: “Chính Ta đây, đừng sợ nữa!”

Bản Diễn Ý (BDY)

20Nhưng Chúa gọi họ và bảo: “Ta đây, đừng sợ!”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20Ƀiădah Yêsu lač kơ digơ̆, “Kâo gơ̆ yơh; đăm huĭ ôh.”

和合本修订版 (RCUVSS)

21门徒就欣然接他上船,船立刻到了他们所要去的地方。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Họ muốn rước Ngài vào thuyền thì lập tức thuyền cập bến, là nơi họ định đi.

New King James Version (NKJV)

21Then they willingly received Him into the boat, and immediately the boat was at the land where they were going.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Họ muốn rước Ngài vào thuyền, thì lập tức thuyền đã cập vào bến mà họ định đi đến.

Bản Diễn Ý (BDY)

21Lúc ấy, họ mới dám rước Chúa lên thuyền. Con thuyền lập tức cập bến Ca-bê-nam, đúng chỗ họ muốn đi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21Leh anăn digơ̆ mơak jum Yêsu hlăm čhŏng. Mtam čhŏng truh ti hang ti anôk digơ̆ čiăng nao.

和合本修订版 (RCUVSS)

22第二天,留在海的对岸的众人发觉那里原来只有一条小船,而且耶稣没有同他的门徒上船,是门徒自己去的。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Ngày hôm sau, dân chúng ở bờ biển bên kia nhận ra rằng ở đó chỉ có một chiếc thuyền, và Đức Chúa Jêsus không xuống thuyền với các môn đồ, chỉ có các môn đồ đi mà thôi.

New King James Version (NKJV)

22On the following day, when the people who were standing on the other side of the sea saw that there was no other boat there, except that one which His disciples had entered, and that Jesus had not entered the boat with His disciples, but His disciples had gone away alone—

Bản Dịch Mới (NVB)

22Ngày hôm sau, đoàn dân còn ở lại bên kia biển hồ thấy ở đó chỉ có một chiếc thuyền mà Đức Giê-su thì không xuống thuyền với các môn đệ, chỉ có các môn đệ của Ngài chèo đi thôi.

Bản Diễn Ý (BDY)

22Sáng hôm sau, đoàn dân bên kia bờ biển nhìn sang, chỉ thấy chiếc thuyền của các môn đệ Chúa, vì lúc thuyền rời bến, không có Chúa đi theo.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22Tơl si mgi phung ƀuôn sang ăt dôk ti hang nah dih êa ksĭ ƀuh knŏng sa boh čhŏng tinăn, leh anăn Yêsu amâo đĭ ôh čhŏng mbĭt hŏng phung ƀĭng kna Ñu, ƀiădah phung ƀĭng kna Ñu đuĕ nao hjăn digơ̆ leh.

和合本修订版 (RCUVSS)

23另外有几条从提比哩亚来的小船,却停靠在主祝谢后给他们吃饼的地方附近。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Nhưng có những chiếc thuyền khác từ Ti-bê-ri-át đến đậu gần nơi họ đã ăn bánh sau khi Chúa tạ ơn.

New King James Version (NKJV)

23however, other boats came from Tiberias, near the place where they ate bread after the Lord had given thanks—

Bản Dịch Mới (NVB)

23Những thuyền khác từ Ti-bê-ri-át cập bến gần chỗ đoàn dân đã ăn bánh sau khi Chúa tạ ơn.

Bản Diễn Ý (BDY)

23Lúc ấy, có mấy chiếc thuyền từ cảng Thi-be đến đậu gần chỗ Chúa đãi dân chúng ăn bánh hôm trước.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

23Ƀiădah mâo lu boh čhŏng mơ̆ng ƀuôn Tiberias hriê giăm kơ anôk diñu ƀơ̆ng kpŭng leh Khua Yang wah lač bi mni kơ Aê Diê.

和合本修订版 (RCUVSS)

24这时众人见耶稣和门徒都不在那里,就上了船,往迦百农去找耶稣。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Vậy, khi đoàn dân thấy Đức Chúa Jêsus không có ở đó, các môn đồ Ngài cũng không, thì họ lên thuyền đi đến thành Ca-bê-na-um để tìm Đức Chúa Jêsus.

New King James Version (NKJV)

24when the people therefore saw that Jesus was not there, nor His disciples, they also got into boats and came to Capernaum, seeking Jesus.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Vì vậy, khi đoàn dân không thấy Đức Giê-su và các môn đệ Ngài ở đó thì lên thuyền đến Ca-pha-na-um tìm Đức Giê-su.

Bản Diễn Ý (BDY)

24Thấy bên bờ này không có Chúa, các môn đệ Chúa cũng đã đi rồi, đoàn dân xuống thuyền qua Ca-bê-nam tìm Chúa.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

24Snăn tơdah phung ƀuôn sang ƀuh Yêsu amâo lŏ dôk tinăn ôh, leh anăn phung ƀĭng kna Ñu kăn lŏ dôk rei, phung ƀuôn sang đĭ čhŏng leh anăn găn nao kơ ƀuôn Kapernum duah Yêsu.

和合本修订版 (RCUVSS)

25他们在海的对岸找到他后,对他说:“拉比,你几时到这里来的?”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Lúc gặp Ngài ở bờ biển bên kia, họ thưa rằng: “Thưa Thầy, Thầy đến đây bao giờ?”

New King James Version (NKJV)

25And when they found Him on the other side of the sea, they said to Him, “Rabbi, when did You come here?”

Bản Dịch Mới (NVB)

25Khi gặp được Ngài bên kia bờ biển, họ hỏi Ngài: “Thưa Thầy, Thầy đến đây lúc nào vậy?”

Bản Diễn Ý (BDY)

25Gặp Chúa bên bờ biển, họ hỏi: “Thầy đến đây bao giờ?”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

25Tơdah digơ̆ ƀuh Yêsu ti hang nah dih êa ksĭ, digơ̆ lač kơ Ñu, “Ơ Nai, hbĭl ih truh tinei lĕ?”

和合本修订版 (RCUVSS)

26耶稣回答他们说:“我实实在在地告诉你们,你们找我,并不是因见了神迹,而是因吃饼吃饱了。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Đức Chúa Jêsus đáp: “Thật, Ta bảo thật các ngươi, các ngươi tìm Ta không phải vì đã thấy các dấu lạ, nhưng vì các ngươi đã được ăn bánh no nê.

New King James Version (NKJV)

26Jesus answered them and said, “Most assuredly, I say to you, you seek Me, not because you saw the signs, but because you ate of the loaves and were filled.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Đức Giê-su đáp: “Thật vậy, Ta bảo các người: Các người tìm Ta chẳng phải vì đã chứng kiến các dấu lạ nhưng chỉ vì được bánh ăn no nê!

Bản Diễn Ý (BDY)

26Chúa đáp: “Thật ra anh em tìm tôi không phải vì tin tôi sau khi thấy tôi làm phép lạ, nhưng vì được ăn bánh no nê thỏa thích.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

26Yêsu lŏ wĭt lač kơ digơ̆, “Kâo lač kơ ih klei sĭt nik, diih duah kâo, amâo djŏ ôh kyua diih ƀuh leh klei bi knăl yuôm bhăn, ƀiădah kyua diih ƀơ̆ng leh kpŭng tơl trei.

和合本修订版 (RCUVSS)

27不要为那会坏的食物操劳,而要为那存到永生的食物操劳。这食物是人子要赐给你们的,因为父上帝已印证了。”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Đừng làm việc vì thức ăn hay hư nát, mà vì thức ăn còn mãi đến sự sống đời đời, là thức ăn Con Người sẽ ban cho các ngươi; vì ấy là Đấng mà Đức Chúa Trời, là Cha, đã ấn chứng cho.”

New King James Version (NKJV)

27Do not labor for the food which perishes, but for the food which endures to everlasting life, which the Son of Man will give you, because God the Father has set His seal on Him.”

Bản Dịch Mới (NVB)

27Đừng khổ vì miếng ăn hay hư nát nhưng vì thức ăn còn đến sự sống vĩnh phúc mà Con Người sẽ ban cho các người. Đức Chúa Trời là Cha đã ấn chứng cho Người!”

Bản Diễn Ý (BDY)

27Đừng nhọc công tìm kiếm thức ăn dễ hư nát nhưng hãy tìm thực phẩm đem lại sự sống vĩnh cửu mà Chúa Cứu Thế cung cấp cho loài người. Chính vì mục đích ấy mà Thượng Đế sai tôi xuống trần gian.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

27Đăm mă bruă ôh kơ mnơ̆ng ƀơ̆ng huă thâo rai, ƀiădah kơ mnơ̆ng ƀơ̆ng huă ăt dôk tơl truh kơ klei hdĭp hlŏng lar. Mnơ̆ng ƀơ̆ng huă anăn Anak Mnuih srăng brei kơ diih; kyuadah Ñu yơh Aê Diê Ama kđăm bi sĭt gơ̆ tŭ Ñu leh.”

和合本修订版 (RCUVSS)

28于是他们问他:“我们该做什么才算是做上帝的工作呢?”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Họ thưa: “Chúng tôi phải làm gì để được làm công việc của Đức Chúa Trời?”

New King James Version (NKJV)

28Then they said to Him, “What shall we do, that we may work the works of God?”

Bản Dịch Mới (NVB)

28Họ thưa: “Chúng tôi phải làm gì để được làm việc của Đức Chúa Trời?”

Bản Diễn Ý (BDY)

28Họ hỏi: “Chúng tôi phải làm gì cho đẹp ý Thượng Đế?”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

28Digơ̆ lač kơ Yêsu, “Ya hmei srăng ngă čiăng mă bruă Aê Diê?”

和合本修订版 (RCUVSS)

29耶稣回答,对他们说:“信上帝所差来的,这就是上帝的工作。”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Đức Chúa Jêsus đáp: “Công việc của Đức Chúa Trời là các ngươi tin Đấng mà Ngài đã sai đến.”

New King James Version (NKJV)

29Jesus answered and said to them, “This is the work of God, that you believe in Him whom He sent.”

Bản Dịch Mới (NVB)

29Đức Giê-su đáp: “Làm việc của Đức Chúa Trời là tin Đấng mà Ngài đã sai đến.”

Bản Diễn Ý (BDY)

29Chúa đáp: “Tin Sứ giả của Thượng Đế là làm theo ý Thượng Đế .”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

29Yêsu lŏ wĭt lač kơ digơ̆, “Snei bruă Aê Diê: brei diih đăo hĕ kơ Pô Ñu tiŏ hriê leh.”

和合本修订版 (RCUVSS)

30于是他们对他说:“你行什么神迹,好让我们看见而信你呢?你到底要做什么呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Họ lại nói: “Thế thì, Thầy làm dấu lạ gì để chúng tôi thấy và tin? Thầy làm công việc gì?

New King James Version (NKJV)

30Therefore they said to Him, “What sign will You perform then, that we may see it and believe You? What work will You do?

Bản Dịch Mới (NVB)

30Họ nói với Ngài: “Vậy Thầy tự làm dấu lạ gì cho chúng tôi thấy để tin Thầy? Thầy sắp thi thố việc gì đây?

Bản Diễn Ý (BDY)

30Họ thắc mắc: “Thầy làm phép lạ gì cho chúng tôi thấy, rồi mới tin được Thầy là Sứ giả của Thượng Đế chứ! Thầy làm gì đây?

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

30Snăn digơ̆ lač kơ Yêsu, “Snăn ya klei bi knăl yuôm bhăn ih ngă lĕ, čiăng kơ hmei dưi ƀuh leh anăn đăo kơ ih? Ya klei ih srăng ngă?

和合本修订版 (RCUVSS)

31我们的祖宗在旷野吃过吗哪,如经上写着:‘他从天上赐下粮食来给他们吃。’”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Tổ phụ chúng ta đã ăn ma-na trong hoang mạc, như lời đã chép: ‘Ngài cho họ ăn bánh từ trời.’ ”

New King James Version (NKJV)

31Our fathers ate the manna in the desert; as it is written, ‘He gave them bread from heaven to eat.’ ”

Bản Dịch Mới (NVB)

31Tổ phụ chúng ta ăn bánh ma-na trong đồng hoang, đúng như Kinh Thánh chép: ‘Họ ăn bánh từ trời ban xuống.’ ”

Bản Diễn Ý (BDY)

31Mai-sen đã cung cấp bánh ma-na cho tổ phụ chúng tôi trong sa mạc, như Thánh kinh đã ghi: ‘Mai-sen cho họ ăn bánh từ trời rơi xuống’.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

31Phung aê hmei ƀơ̆ng kpŭng mana hlăm kdrăn tač, tui si klei čih leh, ‘Ñu brei digơ̆ ƀơ̆ng kpŭng mơ̆ng adiê.’ ”

和合本修订版 (RCUVSS)

32于是耶稣对他们说:“我实实在在地告诉你们,那从天上来的粮不是摩西赐给你们的,那从天上来的真粮是我父赐给你们的。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Đức Chúa Jêsus đáp: “Thật, Ta bảo thật các ngươi, không phải Môi-se đã cho các ngươi bánh từ trời đâu; nhưng chính Cha Ta đã ban cho các ngươi bánh thật từ trời.

New King James Version (NKJV)

32Then Jesus said to them, “Most assuredly, I say to you, Moses did not give you the bread from heaven, but My Father gives you the true bread from heaven.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Đức Giê-su đáp: “Thật vậy, Ta bảo các người: Không phải Môi-se cho các người bánh từ trời đâu, nhưng chính Cha Ta mới thật ban cho các người bánh từ trời!

Bản Diễn Ý (BDY)

32Chúa giải thích: “Thật ra không phải Mai-sen, nhưng chính Cha tôi đã cho họ ăn bánh từ trời.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

32Leh anăn Yêsu lač kơ digơ̆, “Kâo lač kơ ih klei sĭt nik, amâo djŏ ôh Y-Môis brei leh kơ diih kpŭng mơ̆ng adiê; ƀiădah Ama kâo brei kơ diih kpŭng sĭt mơ̆ng adiê.

和合本修订版 (RCUVSS)

33因为上帝的粮就是那位从天上降下来,并且赐生命给世界的。”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Vì bánh của Đức Chúa Trời là bánh từ trời xuống, ban sự sống cho thế gian.”

New King James Version (NKJV)

33For the bread of God is He who comes down from heaven and gives life to the world.”

Bản Dịch Mới (NVB)

33Vì bánh của Đức Chúa Trời là bánh từ trời xuống, cung ứng sự sống cho loài người.”

Bản Diễn Ý (BDY)

33Ngày nay, bánh của Thượng Đế là Sứ giả từ trời xuống, đem lại cho nhân loại sự sống vĩnh cửu.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

33Kyuadah kpŭng Aê Diê jing kpŭng trŭn mơ̆ng adiê leh anăn brei klei hdĭp kơ lăn ala.”

和合本修订版 (RCUVSS)

34于是他们对他说:“主啊,请常常把这粮赐给我们!”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Họ nói: “Thưa Chúa, xin ban bánh ấy cho chúng tôi luôn luôn.”

New King James Version (NKJV)

34Then they said to Him, “Lord, give us this bread always.”

Bản Dịch Mới (NVB)

34Họ nói: “Thưa Thầy, xin cứ luôn luôn ban cho chúng tôi thứ bánh ấy!”

Bản Diễn Ý (BDY)

34Họ yêu cầu: “Thưa Thầy, xin Thầy cho chúng tôi bánh ấy hằng ngày.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

34Digơ̆ lač kơ Yêsu, “Ơ Khua, brei bĕ kơ hmei kpŭng anei nanao.”

和合本修订版 (RCUVSS)

35耶稣对他们说:“我就是生命的粮。到我这里来的,绝不饥饿;信我的,永不干渴。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Đức Chúa Jêsus đáp: “Ta là bánh của sự sống. Ai đến với Ta chẳng hề đói, ai tin Ta chẳng hề khát.

New King James Version (NKJV)

35And Jesus said to them, “I am the bread of life. He who comes to Me shall never hunger, and he who believes in Me shall never thirst.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Đức Giê-su đáp: “Chính Ta là bánh hằng sống, ai đến với Ta sẽ không bao giờ đói, còn ai tin Ta sẽ chẳng bao giờ khát!

Bản Diễn Ý (BDY)

35Chúa Giê-xu đáp: “Tôi là Bánh hằng sống. Ai đến cùng tôi chẳng bao giờ đói, ai tin tôi chẳng bao giờ khát.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

35Yêsu lač kơ digơ̆, “Kâo jing kpŭng klei hdĭp; hlei pô hriê kơ kâo amâo srăng tuôm êpa, leh anăn hlei pô đăo kơ kâo amâo srăng tuôm mhao ôh.

和合本修订版 (RCUVSS)

36可是,我告诉过你们,你们已经看见我,还是不信。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Nhưng Ta đã nói với các ngươi rằng: Các ngươi đã thấy Ta, mà vẫn không tin.

New King James Version (NKJV)

36But I said to you that you have seen Me and yet do not believe.

Bản Dịch Mới (NVB)

36Nhưng Ta đã nói với các người, dù thấy Ta nhưng các người vẫn không chịu tin.

Bản Diễn Ý (BDY)

36Như tôi đã nói: ‘Anh em thấy tôi nhưng không chịu tin’.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

36Ƀiădah kâo lač leh kơ diih, diih ƀuh leh kâo, ƀiădah ăt diih amâo đăo ôh.

和合本修订版 (RCUVSS)

37凡父所赐给我的人,必到我这里来;到我这里来的,我总不丢弃他。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Tất cả những người Cha Ta ban cho Ta đều đến với Ta; ai đến với Ta, Ta sẽ không bỏ ra ngoài đâu.

New King James Version (NKJV)

37All that the Father gives Me will come to Me, and the one who comes to Me I will by no means cast out.

Bản Dịch Mới (NVB)

37Tất cả những gì Cha cho Ta sẽ quy về Ta, người nào đến với Ta, Ta sẽ không bao giờ ruồng bỏ!

Bản Diễn Ý (BDY)

37Người nào Thượng Đế dành cho tôi sẽ đến với tôi. Người đến với tôi chẳng bao giờ bị tôi xua đuổi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

37Jih jang phung Ama brei kơ kâo srăng hriê kơ kâo; leh anăn hlei pô hriê kơ kâo, kâo amâo srăng suôt ôh.

和合本修订版 (RCUVSS)

38因为我从天上降下来,不是要按自己的意愿行,而是要遵行差我来那位的旨意。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Vì Ta từ trời xuống, không phải để làm theo ý Ta, mà làm theo ý Đấng đã sai Ta.

New King James Version (NKJV)

38For I have come down from heaven, not to do My own will, but the will of Him who sent Me.

Bản Dịch Mới (NVB)

38Vì Ta từ trời xuống không phải để làm theo ý riêng Ta, nhưng theo ý Đấng đã sai Ta.

Bản Diễn Ý (BDY)

38Tôi từ trời xuống, không phải để làm theo ý mình, nhưng để thực hiện ý muốn của Đấng sai tôi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

38Kyuadah kâo trŭn leh mơ̆ng adiê, amâo djŏ ngă klei kâo pô čiăng ôh, ƀiădah klei pô tiŏ hriê kâo čiăng.

和合本修订版 (RCUVSS)

39差我来那位的旨意就是:他所赐给我的,要我一个也不失落,并且在末日使他复活。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Đây là ý muốn của Đấng đã sai Ta: Tất cả những người Ngài đã ban cho Ta thì Ta sẽ không để mất một ai, nhưng Ta phải làm cho sống lại trong ngày cuối cùng.

New King James Version (NKJV)

39This is the will of the Father who sent Me, that of all He has given Me I should lose nothing, but should raise it up at the last day.

Bản Dịch Mới (NVB)

39Và đây là ý Đấng đã sai Ta, ấy là tất cả những người Cha đã cho Ta, Ta sẽ không để cho hư mất, nhưng Ta sẽ làm cho sống lại trong ngày cuối cùng.

Bản Diễn Ý (BDY)

39Ngài muốn tôi bảo vệ tất cả những người Ngài giao, không để một ai thất lạc, rồi cho họ sống lại trong ngày cuối cùng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

39Leh anăn snei klei pô tiŏ hriê kâo čiăng: kâo amâo srăng bi luč ôh sa čô đơ jih jang Ñu brei leh kơ kâo; ƀiădah srăng brei digơ̆ kbiă lŏ hdĭp ti hruê knhal tuč êdei.

和合本修订版 (RCUVSS)

40因为我父的旨意是要使每一个见了子而信的人得永生,并且在末日我要使他复活。”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Vì đây là ý muốn của Cha Ta: Tất cả những ai thấy Con và tin Con thì được sự sống đời đời, Ta sẽ làm cho người ấy sống lại trong ngày cuối cùng.”

New King James Version (NKJV)

40And this is the will of Him who sent Me, that everyone who sees the Son and believes in Him may have everlasting life; and I will raise him up at the last day.”

Bản Dịch Mới (NVB)

40Vì đây là ý Cha Ta, ấy là người nào nhận ra Con và tin theo Ngài thì sẽ được sự sống vĩnh phúc, và chính Ta sẽ khiến người ấy sống lại trong ngày cuối cùng!”

Bản Diễn Ý (BDY)

40Cha tôi muốn tất cả những người hướng về tôi và tin cậy tôi đều được sự sống vĩnh cửu và được sống lại trong ngày cuối cùng.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

40Kyuadah snei klei Ama kâo čiăng: brei grăp čô hlei pô ƀuh Anak leh anăn đăo kơ Ñu srăng mâo klei hdĭp hlŏng lar; leh anăn kâo srăng bi kbiă lŏ hdĭp digơ̆ ti hruê knhal tuč êdei.”

和合本修订版 (RCUVSS)

41犹太人因为耶稣说“我是从天上降下来的粮”,就私下议论他,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Nhưng các người Do Thái phàn nàn về Ngài, vì Ngài nói: “Ta là bánh từ trời xuống.”

New King James Version (NKJV)

41The Jews then complained about Him, because He said, “I am the bread which came down from heaven.”

Bản Dịch Mới (NVB)

41Thế là người Do Thái bắt đầu thì thầm bàn tán với nhau vì câu Ngài nói: Ta là bánh từ trời xuống.

Bản Diễn Ý (BDY)

41Người Do-thái lẩm bẩm trách Chúa vì Ngài tự xưng là “Bánh từ trời.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

41Phung Yuđa blŭ dŭñ dŭñ kơ Yêsu, kyuadah Ñu lač, “Kâo jing kpŭng trŭn leh mơ̆ng adiê.”

和合本修订版 (RCUVSS)

42说:“这不是约瑟的儿子耶稣吗?我们岂不认得他的父母吗?现在他怎么说‘我是从天上降下来的’呢?”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Họ nói: “Chẳng phải người nầy là Jêsus, con của Giô-sép sao? Cha mẹ ông ta, chúng ta biết cả, sao bây giờ ông ấy lại nói: ‘Ta từ trời xuống’?”

New King James Version (NKJV)

42And they said, “Is not this Jesus, the son of Joseph, whose father and mother we know? How is it then that He says, ‘I have come down from heaven’?”

Bản Dịch Mới (NVB)

42Họ bảo: “Người nầy không phải là Giê-su con Giô-sép sao? Cha mẹ anh ấy chúng ta đều biết cả, sao bây giờ lại dám nói: Ta từ trời xuống?”

Bản Diễn Ý (BDY)

42Họ bắt bẻ: “Ông ấy chẳng phải là Giê-xu, con trai Giô-sép sao? Cha mẹ, ông bà là ai, chúng ta đều biết cả! Thế mà ông ấy dám nói mình từ trời xuống!”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

42Digơ̆ lač, “Amâo djŏ hĕ anei yơh Yêsu, anak Y-Yôsep, amĭ ama ñu drei thâo kral leh? Snăn si ngă ñu lač ară anei, ‘Kâo trŭn hriê leh mơ̆ng adiê?’ ”

和合本修订版 (RCUVSS)

43耶稣回答,对他们说:“你们不要彼此私下议论。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Đức Chúa Jêsus bảo họ: “Các ngươi đừng xầm xì với nhau nữa.

New King James Version (NKJV)

43Jesus therefore answered and said to them, “Do not murmur among yourselves.

Bản Dịch Mới (NVB)

43Đức Giê-su đáp: “Đừng xầm xì với nhau nữa!

Bản Diễn Ý (BDY)

43Chúa Giê-xu bảo họ: ‘Anh em đừng lẩm bẩm với nhau nữa!

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

43Yêsu lŏ wĭt lač kơ digơ̆, “Đăm blŭ dŭñ dŭñ hdơ̆ng diih ôh.

和合本修订版 (RCUVSS)

44若不是差我来的父吸引人,就没有人能到我这里来;到我这里来的,在末日我要使他复活。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44Nếu Cha, là Đấng đã sai Ta, không kéo đến thì không ai có thể đến với Ta, và Ta sẽ làm cho người ấy sống lại trong ngày cuối cùng.

New King James Version (NKJV)

44No one can come to Me unless the Father who sent Me draws him; and I will raise him up at the last day.

Bản Dịch Mới (NVB)

44Không một ai có thể đến với Ta nếu không được Cha là Đấng đã sai Ta đem đến và Ta sẽ khiến người ấy sống lại trong ngày cuối cùng!

Bản Diễn Ý (BDY)

44Chẳng một người nào đến với tôi nếu không được Cha tôi thu hút. Người đến với tôi sẽ được tôi cho sống lại trong ngày cuối cùng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

44Amâo mâo pô dưi hriê kơ kâo ôh, knŏng tơdah Ama, Pô tiŏ hriê kâo, êwak gơ̆; leh anăn kâo srăng bi kbiă lŏ hdĭp gơ̆ ti hruê knhal tuč êdei.

和合本修订版 (RCUVSS)

45在先知书上写着:‘他们都要蒙上帝教导。’凡听了父的教导而学习的,都到我这里来。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45Các sách tiên tri có chép: ‘Tất cả đều sẽ được Đức Chúa Trời dạy dỗ.’ Bất cứ ai đã nghe và học nơi Cha thì đến với Ta.

New King James Version (NKJV)

45It is written in the prophets, ‘And they shall all be taught by God.’Therefore everyone who has heard and learned from the Father comes to Me.

Bản Dịch Mới (NVB)

45Kinh Tiên Tri chép: ‘Mọi người sẽ được Đức Chúa Trời chỉ dạy.’ Người nào lắng nghe Cha và học theo thì đến với Ta.

Bản Diễn Ý (BDY)

45Sách tiên tri Ê-sa đã ghi: ‘Họ sẽ được Thượng Đế dạy dỗ.’ Hễ ai nghe lời Thượng Đế và chịu Ngài dạy dỗ đều đến với tôi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

45Mâo klei čih leh hlăm hdruôm hră phung khua pô hưn êlâo, ‘Leh anăn Aê Diê srăng bi hriăm jih jang diñu.’ Grăp čô hlei pô hmư̆ leh anăn hriăm leh mơ̆ng Ama, hriê kơ kâo.

和合本修订版 (RCUVSS)

46这不是说有人看见过父,惟独从上帝来的,他才看见过父。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

46Chưa hề có ai đã thấy Cha, ngoại trừ Đấng từ Đức Chúa Trời đến; Đấng ấy đã thấy Cha.

New King James Version (NKJV)

46Not that anyone has seen the Father, except He who is from God; He has seen the Father.

Bản Dịch Mới (NVB)

46Không ai thấy được Cha, ngoài Đấng ở cùng Đức Chúa Trời, chính Đấng ấy đã thấy Cha.

Bản Diễn Ý (BDY)

46Chẳng có người nào nhìn thấy Thượng Đế ngoại trừ tôi là Sứ giả của Ngài.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

46Amâo mâo pô tuôm ƀuh Ama ôh, knŏng hlei pô hriê leh mơ̆ng Aê Diê, Ñu yơh ƀuh leh Ama.

和合本修订版 (RCUVSS)

47我实实在在地告诉你们,信的人有永生。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

47Thật, Ta bảo thật các ngươi, ai tin thì được sự sống đời đời.

New King James Version (NKJV)

47Most assuredly, I say to you, he who believes in Me has everlasting life.

Bản Dịch Mới (NVB)

47Thật vậy, Ta bảo các người: Người nào tin thì được sự sống vĩnh phúc.

Bản Diễn Ý (BDY)

47“Tôi nói quả quyết với anh em: Ai tin tôi sẽ được sự sống vĩnh cửu.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

47Kâo lač kơ ih klei sĭt nik, hlei pô đăo mâo leh klei hdĭp hlŏng lar.

和合本修订版 (RCUVSS)

48我就是生命的粮。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

48Ta là bánh của sự sống.

New King James Version (NKJV)

48I am the bread of life.

Bản Dịch Mới (NVB)

48Chính Ta là bánh hằng sống.

Bản Diễn Ý (BDY)

48Tôi là Bánh hằng sống.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

48Kâo jing kpŭng klei hdĭp.

和合本修订版 (RCUVSS)

49你们的祖宗在旷野吃过吗哪,还是死了。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

49Tổ phụ các ngươi đã ăn ma-na trong hoang mạc rồi cũng chết.

New King James Version (NKJV)

49Your fathers ate the manna in the wilderness, and are dead.

Bản Dịch Mới (NVB)

49Tổ phụ các người đã ăn bánh ma-na trong đồng hoang rồi cũng chết.

Bản Diễn Ý (BDY)

49Tổ phụ anh em ăn bánh ma-na trong sa mạc rồi cũng chết.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

49Phung aê diih ƀơ̆ng leh kpŭng mana hlăm kdrăn tač, leh anăn ăt digơ̆ djiê.

和合本修订版 (RCUVSS)

50这是从天上降下来的粮,使人吃了就不死。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

50Đây là bánh từ trời xuống, để ai ăn thì không chết.

New King James Version (NKJV)

50This is the bread which comes down from heaven, that one may eat of it and not die.

Bản Dịch Mới (NVB)

50Còn đây là bánh từ trời xuống để người nào ăn khỏi phải chết.

Bản Diễn Ý (BDY)

50Nhưng tôi là Bánh từ trời xuống, ai ăn Bánh này chẳng bao giờ chết.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

50Anei jing kpŭng trŭn mơ̆ng adiê, čiăng kơ mnuih dưi ƀơ̆ng leh anăn amâo djiê ôh.

和合本修订版 (RCUVSS)

51我就是从天上降下来生命的粮;人若吃这粮,必永远活着。我为世人的生命所赐下的粮就是我的肉。”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

51Ta là bánh sự sống từ trời xuống; nếu ai ăn bánh nầy thì sẽ sống đời đời. Bánh mà Ta sẽ ban cho vì sự sống của thế gian chính là thịt Ta.”

New King James Version (NKJV)

51I am the living bread which came down from heaven. If anyone eats of this bread, he will live forever; and the bread that I shall give is My flesh, which I shall give for the life of the world.”

Bản Dịch Mới (NVB)

51Chính Ta là bánh hằng sống từ trời xuống, người nào ăn bánh nầy sẽ sống đời đời. Và bánh mà Ta sẽ ban để loài người được sống chính là thân xác Ta.”

Bản Diễn Ý (BDY)

51Tôi là Bánh hằng sống từ trời xuống, ai ăn Bánh này sẽ được sự sống đời đời. Bánh cứu sống nhân loại chính là thân thể tôi.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

51Kâo jing kpŭng klei hdĭp trŭn mơ̆ng adiê. Tơdah sa čô ƀơ̆ng kpŭng anei, ñu srăng dôk hdĭp hlŏng lar; leh anăn kpŭng kâo srăng brei pioh kơ klei hdĭp phung lăn ala jing kđeh kâo pô.”

和合本修订版 (RCUVSS)

52因此,犹太人彼此争论说:“这个人怎能把他的肉给我们吃呢?”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

52Vì vậy, có cuộc tranh cãi giữa những người Do Thái với nhau. Họ nói: “Làm sao ông ta có thể lấy thịt mình cho chúng ta ăn được?”

New King James Version (NKJV)

52The Jews therefore quarreled among themselves, saying, “How can this Man give us His flesh to eat?”

Bản Dịch Mới (NVB)

52Người Do Thái liền cãi vã với nhau rằng: “Làm sao người nầy có thể lấy thân xác mình cho chúng ta ăn được?”

Bản Diễn Ý (BDY)

52Người Do-thái cãi nhau: “Làm sao ông này cắt thịt mình cho chúng ta ăn được?”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

52Kyua klei anăn phung Yuđa bi tăng hdơ̆ng digơ̆, lač, “Si mnuih anei dưi brei drei ƀơ̆ng kđeh ñu pô lĕ?”

和合本修订版 (RCUVSS)

53耶稣对他们说:“我实实在在地告诉你们,你们若不吃人子的肉,不喝人子的血,在你们里面就没有生命。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

53Đức Chúa Jêsus bảo họ: “Thật, Ta bảo thật các ngươi, nếu các ngươi không ăn thịt và uống huyết Con Người thì không có sự sống đời đời trong các ngươi đâu.

New King James Version (NKJV)

53Then Jesus said to them, “Most assuredly, I say to you, unless you eat the flesh of the Son of Man and drink His blood, you have no life in you.

Bản Dịch Mới (NVB)

53Đức Giê-su nói: “Thật vậy, Ta bảo các người: Các người sẽ không có được sự sống trong mình cho đến chừng các người ăn thịt của Con Người và uống huyết của Người.

Bản Diễn Ý (BDY)

53Chúa Giê-xu nhắc lại: “Tôi nói quả quyết, nếu không ăn thịt và uống máu Chúa Cứu Thế, anh em không có sự sống thật.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

53Snăn Yêsu lač kơ digơ̆, “Kâo lač kơ ih klei sĭt nik, tơdah diih amâo ƀơ̆ng kđeh Anak Mnuih leh anăn mnăm êrah Ñu, diih amâo mâo klei hdĭp hlăm diih ôh.

和合本修订版 (RCUVSS)

54吃我肉、喝我血的人就有永生,并且在末日我要使他复活。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

54Ai ăn thịt và uống huyết Ta thì được sự sống đời đời; Ta sẽ khiến người ấy sống lại trong ngày cuối cùng.

New King James Version (NKJV)

54Whoever eats My flesh and drinks My blood has eternal life, and I will raise him up at the last day.

Bản Dịch Mới (NVB)

54Người nào ăn thịt Ta và uống huyết Ta thì được sự sống vĩnh phúc, còn chính Ta sẽ khiến người ấy sống lại trong ngày cuối cùng.

Bản Diễn Ý (BDY)

54Ai ăn thịt tôi và uống máu tôisẽ được sự sống vĩnh cửu; tôi sẽ khiến người ấy sống lại trong ngày cuối cùng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

54Hlei pô ƀơ̆ng kđeh kâo leh anăn mnăm êrah kâo mâo klei hdĭp hlŏng lar, leh anăn kâo srăng bi kbiă lŏ hdĭp gơ̆ ti hruê knhal tuč êdei.

和合本修订版 (RCUVSS)

55我的肉是真正可吃的;我的血是真正可喝的。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

55Vì thịt Ta thật là thức ăn, huyết Ta thật là thức uống.

New King James Version (NKJV)

55For My flesh is food indeed, and My blood is drink indeed.

Bản Dịch Mới (NVB)

55Vì thân xác Ta thật là thức ăn và huyết Ta thật là thức uống.

Bản Diễn Ý (BDY)

55Vì thịt tôi là thức ăn thật, máu tôi là nước uống thật.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

55Kyuadah kđeh kâo jing mnơ̆ng ƀơ̆ng huă sĭt nik, leh anăn êrah kâo jing mnơ̆ng mnăm sĭt nik.

和合本修订版 (RCUVSS)

56吃我肉、喝我血的人常在我里面,我也常在他里面。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

56Ai ăn thịt Ta và uống huyết Ta thì ở trong Ta, và Ta ở trong người ấy.

New King James Version (NKJV)

56He who eats My flesh and drinks My blood abides in Me, and I in him.

Bản Dịch Mới (NVB)

56Người nào ăn thịt Ta và uống huyết Ta thì ở trong Ta và chính Ta ở trong người.

Bản Diễn Ý (BDY)

56Ai ăn thịt tôi và uống máu tôi là người sống trong tôi và tôi sống trong người ấy.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

56Hlei pô ƀơ̆ng kđeh kâo leh anăn mnăm êrah kâo dôk hlăm kâo, leh anăn kâo dôk hlăm gơ̆.

和合本修订版 (RCUVSS)

57永生的父怎样差我来,我又怎样因父活着,照样,吃我肉的人也要因我活着。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

57Như Cha hằng sống đã sai Ta, và Ta nhờ Ngài mà sống thể nào thì người ăn Ta cũng sẽ nhờ Ta mà sống thể ấy.

New King James Version (NKJV)

57As the living Father sent Me, and I live because of the Father, so he who feeds on Me will live because of Me.

Bản Dịch Mới (NVB)

57Vì như Cha hằng sống đã sai Ta và Ta nhờ Cha mà sống, thì người nào ăn lấy Ta cũng sẽ nhờ Ta mà sống như vậy.

Bản Diễn Ý (BDY)

57“Như Cha Hằng sống (là Đấng sai tôi xuống đời) làm Nguồn sống cho tôi, tôi cũng làm Nguồn Sống cho người nào tiếp nhận tôi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

57Msĕ si Ama Pô hdĭp tiŏ hriê kâo leh, leh anăn kâo dôk hdĭp kyua Ama, msĕ snăn hlei pô ƀơ̆ng kđeh kâo srăng dôk hdĭp kyua kâo.

和合本修订版 (RCUVSS)

58这是从天上降下来的粮,不像你们的祖宗吃过吗哪还是死了;吃这粮的人将永远活着。”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

58Đây là bánh từ trời xuống, không như bánh tổ phụ các ngươi ăn rồi chết; người nào ăn bánh nầy sẽ sống đời đời.”

New King James Version (NKJV)

58This is the bread which came down from heaven—not as your fathers ate the manna, and are dead. He who eats this bread will live forever.”

Bản Dịch Mới (NVB)

58Đây là bánh từ trời xuống, nào phải như thứ bánh tổ phụ đã ăn rồi cũng chết. Người nào ăn bánh nầy sẽ sống đời đời.”

Bản Diễn Ý (BDY)

58Tôi là Bánh từ trời xuống, khác hẳn thứ bánh tổ phụ anh em đã ăn. Ai ăn Bánh này sẽ được sống đời đời.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

58Anei yơh kpŭng trŭn mơ̆ng adiê, amâo djŏ msĕ si kpŭng mana phung aê diih ƀơ̆ng leh anăn djiê; hlei pô ƀơ̆ng kpŭng anei srăng dôk hdĭp hlŏng lar.”

和合本修订版 (RCUVSS)

59这些话是耶稣在迦百农会堂里教导人的时候说的。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

59Đức Chúa Jêsus nói những điều nầy khi đang dạy dỗ trong nhà hội tại thành Ca-bê-na-um.

New King James Version (NKJV)

59These things He said in the synagogue as He taught in Capernaum.

Bản Dịch Mới (NVB)

59Đức Giê-su dạy những điều nầy tại hội đường ở Ca-pha-na-um.

Bản Diễn Ý (BDY)

59Chúa Giê-xu giảng dạy những lời ấy trong hội trường Do-thái tại Ca-bê-nam.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

59Yêsu lač klei anei hlăm sang bi kƀĭn êjai Ñu mtô ti ƀuôn Kapernum.

和合本修订版 (RCUVSS)

60他的门徒中有好些人听见了,就说:“这话很难,谁听得进呢?”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

60Nhiều môn đồ của Ngài nghe điều nầy thì nói: “Lời nầy khó quá, ai mà nghe được?”

New King James Version (NKJV)

60Therefore many of His disciples, when they heard this, said, “This is a hard saying; who can understand it?”

Bản Dịch Mới (NVB)

60Nhiều môn đệ của Ngài nghe vậy thì nói: “Lời nầy sao khó nghe quá, ai chấp nhận nổi?”

Bản Diễn Ý (BDY)

60Nhiều môn đệ phàn nàn: “Lời Chúa vừa dạy khó quá, ai hiểu nổi!”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

60Lu phung ƀĭng kna Ñu, tơdah digơ̆ hmư̆ leh klei anăn lač, “Klei blŭ anei dleh thâo săng. Hlei pô dưi dôk hmư̆ klei anăn?”

和合本修订版 (RCUVSS)

61耶稣心里知道门徒为这话私下议论,就对他们说:“这话成了你们的绊脚石吗?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

61Nhưng Đức Chúa Jêsus tự biết các môn đồ đang xầm xì về điều nầy nên nói rằng: “Điều nầy làm cho các con vấp phạm sao?

New King James Version (NKJV)

61When Jesus knew in Himself that His disciples complained about this, He said to them, “Does this offend you?

Bản Dịch Mới (NVB)

61Nhưng Đức Giê-su tự biết các môn đệ đang càu nhàu về việc đó, liền bảo họ: “Điều nầy làm các con bất mãn sao?

Bản Diễn Ý (BDY)

61Nghe các môn đệ than phiền, Chúa liền hỏi: “Các con bất mãn vì những lời ta dạy sao?

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

61Ƀiădah Yêsu thâo leh hlăm ai tiê Ñu kơ phung ƀĭng kna Ñu blŭ dŭñ dŭñ kơ klei anăn, snăn Yêsu lač kơ digơ̆, “Klei anei bi têč hnêč diih mơ̆?

和合本修订版 (RCUVSS)

62如果你们看见人子升到他原来所在之处,会怎么样呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

62Vậy, nếu như các con thấy Con Người lên nơi Ngài vốn ở trước kia thì sao?

New King James Version (NKJV)

62What then if you should see the Son of Man ascend where He was before?

Bản Dịch Mới (NVB)

62Nếu các con được thấy Con Người thăng thiên về nơi Ngài ở trước kia thì thế nào?

Bản Diễn Ý (BDY)

62Các con sẽ nghĩ thế nào nếu thấy ta trở về Thiên đàng?

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

62Ya diih mĭn tơdah diih srăng ƀuh Anak Mnuih đĭ nao kơ anôk Ñu dôk êlâo?

和合本修订版 (RCUVSS)

63圣灵赐人生命,肉体毫无用处。我对你们所说的话就是灵,就是生命。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

63Chính thần linh làm cho sống, xác thịt chẳng ích gì. Những lời Ta nói với các con là thần linh và sự sống.

New King James Version (NKJV)

63It is the Spirit who gives life; the flesh profits nothing. The words that I speak to you are spirit, and they are life.

Bản Dịch Mới (NVB)

63Thần linh mới tạo nên sự sống, còn thể xác chẳng ích gì cả! Những lời Ta truyền cho các con là thần linh và sự sống.

Bản Diễn Ý (BDY)

63Thánh Linh truyền sức sống mới, xác thịt chẳng làm chi được. Lời ta dạy biểu hiện Thánh Linh và đầy sức sống.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

63Mngăt Myang yơh jing Pô brei klei hdĭp, kđeh amâo yuôm ôh; klei kâo blŭ leh kơ diih jing Mngăt Myang leh anăn klei hdĭp.

和合本修订版 (RCUVSS)

64可是你们中间有些人不信。”耶稣起初就知道哪些人不信他,哪一个要出卖他。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

64Nhưng có vài người trong các con không tin.” Vì ngay từ đầu, Đức Chúa Jêsus đã biết ai là những người không tin và ai là kẻ phản Ngài.

New King James Version (NKJV)

64But there are some of you who do not believe.” For Jesus knew from the beginning who they were who did not believe, and who would betray Him.

Bản Dịch Mới (NVB)

64Dầu vậy giữa vòng các con vẫn có người không tin.” Vì ngay từ đầu, Đức Giê-su đã biết những ai không tin và người nào sẽ phản bội Ngài,

Bản Diễn Ý (BDY)

64Nhưng trong các con vẫn có người ngoan cố không tin.” Chúa đã biết từ đầu ai cứng cỏi không tin, và ai sẽ phản Ngài.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

64Ƀiădah mâo đa đa hlăm phung diih amâo đăo ôh.” Kyuadah Yêsu thâo leh mơ̆ng êlâo hlei phung amâo đăo ôh, leh anăn hlei pô srăng lhiăr kơ Ñu.

和合本修订版 (RCUVSS)

65于是耶稣说:“所以,我对你们说过,若不是蒙我父的恩赐,没有人能到我这里来。”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

65Ngài lại nói: “Vì vậy, Ta đã bảo các con rằng nếu Cha không ban cho thì không ai có thể đến với Ta được.”

New King James Version (NKJV)

65And He said, “Therefore I have said to you that no one can come to Me unless it has been granted to him by My Father.”

Bản Dịch Mới (NVB)

65Chúa lại phán: “Vì vậy Ta đã bảo các con rằng nếu Cha không cho thì không một ai có thể đến với Ta được!”

Bản Diễn Ý (BDY)

65Chúa dạy tiếp: “Vì thế ta đã bảo các con: nếu Cha ta không cho, chẳng ai đến cùng ta được.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

65Leh anăn Ñu lač, “Kyuanăn kâo lač leh kơ diih, amâo mâo mnuih dưi hriê kơ kâo ôh knŏng tơdah Ama brei klei dưi kơ gơ̆.”

和合本修订版 (RCUVSS)

66从此,他门徒中有很多退却了,不再和他同行。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

66Từ lúc ấy, nhiều môn đồ thối lui, không theo Ngài nữa.

New King James Version (NKJV)

66From that time many of His disciples went back and walked with Him no more.

Bản Dịch Mới (NVB)

66Từ đó, nhiều môn đệ của Ngài rút lui, không theo Ngài nữa.

Bản Diễn Ý (BDY)

66Từ đó, nhiều môn đệ bỏ cuộc, không theo Ngài nữa.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

66Leh klei anăn lu phung ƀĭng kna Ñu wĭt kơ tluôn amâo lŏ hiu mbĭt hŏng Ñu ôh.

和合本修订版 (RCUVSS)

67耶稣就对那十二使徒说:“你们也要离开吗?”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

67Đức Chúa Jêsus nói với mười hai môn đồ: “Còn các con cũng muốn thối lui chăng?”

New King James Version (NKJV)

67Then Jesus said to the twelve, “Do you also want to go away?”

Bản Dịch Mới (NVB)

67Đức Giê-su mới hỏi mười hai sứ đồ: “Còn các con cũng muốn bỏ đi sao?”

Bản Diễn Ý (BDY)

67Chúa hỏi mười hai sứ đồ: “Còn các con muốn bỏ ta không?”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

67Yêsu lač kơ phung pluh dua čô, “Bi diih, srăng đuĕ wĭt msĕ mơ̆?”

和合本修订版 (RCUVSS)

68西门.彼得回答他:“主啊,你有永生之道,我们还跟从谁呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

68Si-môn Phi-e-rơ đáp: “Thưa Chúa, chúng con sẽ theo ai? Chúa có lời của sự sống đời đời.

New King James Version (NKJV)

68But Simon Peter answered Him, “Lord, to whom shall we go? You have the words of eternal life.

Bản Dịch Mới (NVB)

68Si-môn Phê-rơ thưa: “Lạy Chúa, chúng con còn theo ai nữa? Chúa có lời sự sống vĩnh phúc!

Bản Diễn Ý (BDY)

68Si-môn Phê-rơ thưa: “Thưa Chúa, chúng con sẽ đi theo ai? Chúa đem lại cho chúng con Đạo sống vĩnh cửu.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

68Y-Simôn Pêtrôs lŏ wĭt lač kơ Ñu, “Ơ Khua Yang, kơ hlei pô mkăn hmei dưi nao lĕ? Ih yơh mâo klei blŭ kơ klei hdĭp hlŏng lar;

和合本修订版 (RCUVSS)

69我们已经信了,又知道你是上帝的圣者。”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

69Chúng con đã tin và nhận biết rằng Chúa là Đấng Thánh của Đức Chúa Trời.”

New King James Version (NKJV)

69Also we have come to believe and know that You are the Christ, the Son of the living God.”

Bản Dịch Mới (NVB)

69Chúng con đã tin và biết chắc chính Chúa là Đấng Thánh của Đức Chúa Trời.”

Bản Diễn Ý (BDY)

69Chúng con đã tin Chúa và biết Chúa là Đấng Thánh của Thượng Đế.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

69leh anăn hmei đăo leh, leh anăn truh leh kơ klei thâo săng kơ ih jing Pô Doh Jăk mơ̆ng Aê Diê.”

和合本修订版 (RCUVSS)

70耶稣回答他们:“我不是拣选了你们十二个吗?但你们中间有一个是魔鬼。”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

70Đức Chúa Jêsus đáp: “Chẳng phải Ta đã chọn các con là mười hai môn đồ sao? Thế mà một người trong các con là quỷ?”

New King James Version (NKJV)

70Jesus answered them, “Did I not choose you, the twelve, and one of you is a devil?”

Bản Dịch Mới (NVB)

70Đức Giê-su đáp: “Chính Ta đã chẳng chọn các con là mười hai người sao? Thế mà một người trong các con lại là quỷ!”

Bản Diễn Ý (BDY)

70Chúa Giê-xu đáp: “Ta lựa chọn có mười hai người thân tín, mà một người đã thành ác quỷ!”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

70Yêsu lŏ wĭt lač kơ digơ̆, “Amâo djŏ hĕ kâo ruah diih leh, pluh dua čô, ƀiădah sa čô hlăm phung diih jing yang jhat?”

和合本修订版 (RCUVSS)

71耶稣这话是指着要出卖他的加略西门的儿子犹大说的;他本是十二使徒里的一个。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

71Ngài nói về Giu-đa, con của Si-môn Ích-ca-ri-ốt, là một trong mười hai môn đồ; chính người nầy về sau sẽ phản Ngài.

New King James Version (NKJV)

71He spoke of Judas Iscariot, the son of Simon, for it was he who would betray Him, being one of the twelve.

Bản Dịch Mới (NVB)

71Đây Ngài nói về Giu-đa, con của Si-môn Ích-ca-ri-ốt, vì hắn ta sắp phản bội Ngài (dù là một người trong mười hai sứ đồ).

Bản Diễn Ý (BDY)

71Chúa muốn nói về Giu-đa Ích-ca-ri-ốt, con Si-môn, một sứ đồ sẽ phản Chúa sau này.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

71Ñu blŭ djŏ kơ Y-Yuđas anak êkei Y-Simôn Iskariôt, kyuadah gơ̆ jing sa čô hlăm phung pluh dua čô, pô srăng lhiăr kơ Yêsu.